Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Quản lý chất lượng dạy nghề phổ thông cho học sinh trung học phổ thông ở trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp dạy nghề huyện mỹ hào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.16 KB, 81 trang )

..

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HỒNG NGỌC LINH

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY NGHỀ PHỔ THƠNG CHO HỌC SINH TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP-HƢỚNG
NGHIỆP-DẠY NGHỀ HUYỆN MỸ HÀO

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM KỸ THUẬT

CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ

Hà Nội - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

HỒNG NGỌC LINH

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY NGHỀ PHỔ THƠNG CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢPHƢỚNG NGHIỆP-DẠY NGHỀ HUYỆN MỸ HÀO

CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


GS.TSKH. NGUYỄN MINH ĐƢỜNG

Hà Nội - 2015

2


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng và tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới tập thể, cán bộ giáo viên, công
nhân viên viện Sƣ phạm kỹ thuật trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã giảng dạy, giúp
đỡ tác giả hồn thành khóa học.
Xin chân thành cảm ơn GS-TS KH Nguyễn Minh Đƣờng đã tận tình hƣớng dẫn tơi
hồn thành luận văn này.
Trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, tập thể cán bộ GV, học sinh trƣờng THPT Văn
Giang, Nguyễn Công Hoan, Hùng Vƣơng (nơi Trung Tâm KTTH-HN Mỹ Hào trực tiếp
tham gia giảng dạy bộ môn Nghề phổ thông), đã tạo điều kiện, cung cấp số liệu, tham
gia đóng góp ý kiến để tơi hồn thành khóa học và luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song trong khi thực hiện đề tài, do điều kiện nghiên
cứu và khả năng còn hạn chế nên luận văn chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong có đƣợc sự đóng góp ý kiến của quý thầy cơ và các đồng nghiệp.
Văn Giang, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Hồng Ngọc Linh


3


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan những gì mà tơi viết trong luận văn này là do sự nghiên cứu, tìm
tịi của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng nhƣ ý tƣởng của tác giả đều đƣợc trích
dẫn cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chƣa đƣợc công bố trên bất kỳ một phƣơng tiện thông
tin đại chúng nào, hay bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng luận văn thạc sĩ nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những gì tơi đã cam đoan trên đây.

Văn Giang, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Hoàng Ngọc Linh

4


CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGĐ

Ban giám đốc

BGH


Ban giám hiệu

CBGV-CNV

Cán bộ giáo viên- Cơng nhân viên

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSĐT

Cơ sở đào tạo

CSSX

Cơ sở sản xuất

CSVC

Cơ sở vật chất

CTĐT

Chƣơng trình đào tạo


KHCN

Khoa học, cơng nghệ

KTTH-HN-DN

Kỹ thuật tổng hợp, hƣớng nghiệp, dạy nghề

NCS

Nghiên cứu sinh

NPT

Nghề phổ thông

QLCL

Quản lý chất lƣợng

SĐH

Sau đại học

TBDH

Thiết bị dạy học

THPT


Trung học phổ thông

5


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU…………………………………………………………….

10

1.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.......................................................................

10

1.1.

Cơ sở khoa học……………………………………………………….

10

1.2.

Cơ sở thực tiễn……………………………………………………….

10


2.

Mục đích nghiên cứu...........................................................................

10

3.

Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu.........................................................

11

4.

Nhiệm vụ nghiên cứu...........................................................................

11

5.

Phạm vi nghiên cứu..............................................................................

11

6.

Phƣơng pháp nghiên cứu.....................................................................

11


7.

Giả thuyết khoa học.............................................................................

11

8.

Đóng góp mới của tác giả....................................................................

11

9.

Cấu trúc luận văn.................................................................................

12

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY NGHỀ
PHỔ THÔNG CHO HỌC SINH THPT TẠI TRUNG TÂM KỸ

13

THUẬT TỔNG HỢP- HƢỚNG NGHIỆP-DẠY NGHỀ....................
1.1.

Tổng quan về hƣớng nghiệp, dạy nghề phổ thơng…………………...

13


1.1.1.

Ở nƣớc ngồi…………………………………………………………

13

1.1.2.

Ở trong nƣớc…………………………………………………………

14

1.2.

Một số khái niệm cơ bản……………………………………………..

15

1.2.1.

Quản lý……………………………………………………………….

15

1.2.2.

Chất lƣợng, chất lƣợng dạy NPT...…………………………………..

18


1.2.3.

Quản lý chất lƣợng…………………………………………………...

18

1.2.4.

Quản lý chất lƣợng dạy NPT...………………………………………

19

1.2.5.

Hƣớng nghiệp.............................…………………………………….

19

1.2.6.

Nghề phổ thông và dạy NPT................................................................

22

1.3.

Quản lý dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN-DN..................

23


1.3.1.

Mơ hình CIPO..……………………………………………………...

23

1.3.2.

Vận dụng mơ hình CIPO vào quản lý chất lƣợng dạy NPT ở trung
tâm KTTH-HN-DN..........……………………………………………

6

24


1.4

Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dạy NPT..................................

25

1.5.

Vai trò của việc dạy NPT.....................................................................

27

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1……………………………………………


27

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƢỢNG DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG CHO HỌC SINH TRUNG

29

HỌC Ở TRUNG TÂM KTTH-HN MỸ HÀO……………………….
2.1.

Sơ lƣợc lịch sử phát triển của trung tâm……………………………..

29

2.2.

Cơ cấu bộ máy và chức năng hoạt động của trung tâm……………...

29

2.3.

Các nghề đào tạo và quy mô đào tạo………………………………...

31

2.4.

Thực trạng về dạy NPT ở trung tâm KTTH-HN-DN Mỹ Hào…........


32

2.4.1.

Kết quả học tập………………………………………………………

32

2.4.2.

Kết quả hƣớng nghiệp và tƣ vấn lựa chọn nghề học…………………

33

2.5.

Thực trạng về quản lý chất lƣợng dạy nghề phổ thông ở Trung tâm
KTTH-HN Mỹ Hào…………………………………………………..

36

2.5.1.

Quản lý các yếu tố đầu vào…………………………………………..

36

2.5.2.

Quản lý quá trình dạy học.........…………………………………...


40

2.5.3.

Quản lý đầu ra.....................………………………………………..

41

2.6

Đánh giá chung....................................................................................

43

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2……………………………………………

45

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY NGHỀ
PHỔ THÔNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở

47

TRUNG TÂM KTTH-HN DN MỸ HÀO…………………………...
3.1.

Một số nguyên tắc đề xuất các giải pháp……………………….........

47


3.1.1.

Đảm bảo tính mục tiêu....................………………………………….

47

3.1.2.

Đảm bảo tính thực tiễn…......…………………………………..........

47

3.1.3.

Đảm bảo tính khả thi, hiệu quả…………………………………........

47

3.2.

Các giải pháp .........................................................…………….........

47

3.2.1.

Giải pháp 1: Phát triển chƣơng trình nghề phổ thơng………….........

47


3.2.2.

Giải pháp 2: Phát triển đội ngũ giáo viên dạy NPT..…………….......

49

3.2.3.

Giải pháp 3: Tăng cƣờng cơ sở vật chất, thiết bị dạy học NPT….......

51

3.2.4.

Giải pháp 4: Đổi mới quản lý tổ chức quá trình dạy NPT……….......

53

7


3.2.5.

Giải pháp 5: Quản lý đầu ra của các khóa học NPT...........................

3.2.6.

Giải pháp 6: Tăng cƣờng hợp tác giữa Trung tâm với các trƣờng
THPT trên địa bàn…………………………......................................


3.3.

Mối quan hệ giữa các giải pháp.............………………………….....

3.4.

Khảo nghiệm thăm dị về tính cần thiết và khả thi của các giải
pháp....................................................................................................

55
56
58
59

3.4.1.

Mục đích khảo nghiệm………………………….............…...............

59

3.4.2.

Đối tƣợng khảo nghiệm......................................................................

60

3.4.3.

Phƣơng pháp khảo nghiệm.................................................................


60

3.5.

Kết quả khảo nghiệm.........................................................................

60

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3……………………………………………

61

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………………………………….

62

1.

Kết luận………………………………………………………………

62

2.

Kiến nghị……………………………………………………………..

63

2.1.


Với Bộ GD & ĐT.................................................................................

63

2.2.

Với Sở GD & ĐT Hƣng Yên ..............................................................

63

2.3.

Với lãnh đạo Trung tâm KTTH-HN Mỹ Hào......................................

63

2.4

Với GV dạy NPT.................................................................................

63

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………

64

PHỤ LỤC…………………………………………………………….

66


Phụ lục 1……………………………………………………………..

66

Phụ lục 2……………………………………………………………..

68

Phụ lục 3……………………………………………………………..

70

Phụ lục 4……………………………………………………………..

74

Phụ lục 5……………………………………………………………..

77

Phụ lục 6……………………………………………………………..

81

8


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng thống kê số lƣợng học sinh học nghề phổ thông.................................


32

Bảng 2.2. Bảng kết quả thi NPT năm học 2011-2012...................................................

33

Bảng 2.3. Bảng kết quả thi NPT năm học 2012-2013...................................................

33

Bảng 2.4. Bảng kết quả thi NPT năm học 2013-2014..................................................

33

Bảng 2.5. Mức độ cần thiết và tƣ vấn chọn nghề..........................................................

34

Bảng 2.6. Bảng kết quả cơ sở lựa chọn nghề của HSPT..............................................

35

Bảng 2.7. Về sự cần thiết và tƣ vấn chọn nghề.............................................................

36

Bảng 2.8. Đội ngũ giáo viên trung tâm KTTH-HN-DN Mỹ Hào.................................

38


Bảng 2.9. Số liệu về đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên trong 03 năm qua..............

38

Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp...........................................

60

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ mơ hình về quản lý…………………………………………............

16

Sơ đồ 1.2: Mơ hình các chức năng quản lý……………………………………...........

17

Sơ đồ 1.3: Mơ hình CIPO về quản lý chất lƣợng đào tạo.............................................

23

Sơ đồ 1.4: Quản lý chất lƣợng dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN-DN........

26

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy của trung tâm………………………………….........

30


Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ hợp tác giữa nhà trƣờng-trung tâm-........................................

57

Sơ đồ 3.2. Mối quan hệ giữa các giải pháp...................................................................

60

9


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở khoa học
- Hiện nay, hƣớng nghiệp và dạy nghề phổ thông, phân luồng học sinh phổ thông
luôn là chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực của mỗi quốc gia. Hƣớng nghiệp, dạy NPT
với mục đích giúp học sinh lựa chọn nghề đúng đắn, chọn đƣợc nghề phù hợp với nhu
cầu của xã hội và phù hợp với năng lực cũng nhƣ hoàn cảnh cá nhân.
- Để làm đƣợc việc này, cần cho học sinh THPT đƣợc học nghề để “thử sức” với nghề,
qua đó chọn nghề cho phù hợp với năng lực và đặc điểm tâm sinh lý của mình.
- Mục tiêu của giáo dục phổ thông thế kỷ 21 đƣợc UNESCO khuyến cáo: “Học để
biết - Học để làm - Học để làm ngƣời - Học để cùng nhau chung sống”. Vì vậy mà ngay
từ khi cịn ngồi trên ghế nhà trƣờng học sinh PT cần phải học NPT để: sau khi tốt nghiệp
phổ thơng có thể vào đời lao động, tự ni sống bản thân khi chƣa có điều kiện để học
tiếp.
1.2. Cơ sở thực tiễn
- Dạy NPT đã và đang đƣợc thực hiện ở các trƣờng THPT Việt Nam, tuy nhiên
hiện vẫn chƣa có đƣợc kết quả nhƣ mong muốn. Với nhiều lý do, nhƣng lý do chủ yếu là
do chƣa có những biện pháp quản lý phù hợp nhƣ: lựa chọn chƣơng trình dạy nghề chƣa
phù hợp, các điều kiện cần đảm bảo chất lƣợng đào tạo chƣa đảm bảo yêu cầu cần thiết,

chƣa có sự phối hợp giữa Trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hƣớng nghiệp- dạy nghề với
trƣờng phổ thông và các doanh nghiệp,…
- Trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hƣớng nghiệp - dạy nghề huyện Mỹ Hào tuy đã có
nhiều cố gắng, nhƣng chất lƣợng và hiệu quả dạy nghề phổ thơng cịn thấp, quản lý cịn
nhiều bất cập.
- Chƣa có đề tài nào nghiên cứu về Quản lý chất lƣợng dạy NPT tại Trung tâm
KTTH-HN Mỹ Hào, bởi thế, tác giả đã lựa chọn đề tài: Quản lý chất lượng dạy nghề
phổ thông cho học sinh THPT ở Trung tâm kỹ thuật tổng hợp- hướng nghiệp - dạy nghề
Mỹ Hào để làm luận văn thạc sĩ của mình, góp phần nâng cao chất lƣợng dạy NPT.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lƣợng dạy nghề phổ thông tại Trung Tâm
kỹ thuật tổng hợp - hƣớng nghiệp- dạy nghề huyện Mỹ Hào nhằm nâng cao chất lƣợng
và hiệu quả dạy NPT cho HS phổ thông.

10


3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý dạy nghề phổ thông cho HS THPT
của Trung tâm KTTH-HN-DN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các giải pháp quản lý dạy NPT cho HS THPT trên địa
bàn mà Trung tâm KTTH-HN-DN Mỹ Hào đang triển khai.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về dạy NPT và quản lý chất lƣợng dạy NPT cho HS
THPT
4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng về dạy NPT và quản lý chất lƣợng dạy NPT của
Trung tâm KTTH-HN-DN Mỹ Hào cho các trƣờng THPT trên địa bàn 3 huyện: Mỹ
Hào, Văn Lâm, Văn Giang.
4.3. Đề xuất một số giải pháp quản lý chất lƣợng dạy NPT cho HS THPT trên địa
bàn 3 huyện: Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang.

5. Phạm vi nghiên cứu
Hoạt động dạy NPT trên địa bàn mà Trung tâm KTTH-HN-DN Mỹ Hào đƣợc
Sở giáo dục đào tạo Hƣng Yên giao phó trên địa bàn 3 huyện: Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn
Giang ( 8 trƣờng THPT: Mỹ Hào, Văn Lâm, Trƣng Vƣơng, Nguyễn Thiện Thuật, Văn
Giang, Hồng Đức, Hùng Vƣơng, Nguyễn Công Hoan).
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận: Thu thập các tƣ liệu có liên quan đến đề
tài, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa để xây dựng cơ sở lý luận cho luận văn.
6.2. Các phương pháp nghiên thực tiễn: Khảo sát bằng phiếu hỏi, thu thập các số liệu
thống kê, tổng kết kinh nghiệm, phỏng vấn, ..
6.3. Toán học thống kê: để xử lý số liệu.
7. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, chất lƣợng của dạy NPT cho học sinh THPT tại Trung tâm KTTH-HNDN Mỹ Hào chƣa đạt đƣợc yêu cầu mong muốn.
Nếu áp dụng đồng bộ một số giải pháp QL công tác dạy NPT từ quản lý các yếu
tố đầu vào, quản lý quá trình dạy học và quản lý đầu ra thì có thể nâng cao chất lƣợng
dạy NPT ở Trung tâm.
8. Đóng góp mới của tác giả
Kết quả nghiên cứu có các đóng góp mới sau đây:

11


Về lý luận:
- Tổng quan đƣợc một số vấn đề cơ sở lý luận về hƣớng nghiệp và dạy NPT và làm
sáng tỏ thêm mối quan hệ gắn bó giữa hƣớng nghiệp và dạy NPT.
- Đã vận dụng đƣợc mô hình quản lý chất lƣợng CIPO vào quản lý chất lƣợng đào
tạo NPT ở Trung tâm KTTH-HN-DN.
Về thực tiễn:
- Đánh giá đƣợc đƣợc thực trạng về quản lý hoạt động dạy NPT ở trung tâm
KTTH-HN-DN Mỹ Hào và nêu nên đƣợc nguyên nhân liên quan đến quản lý dẫn đến

chất lƣợng hoạt động dạy NPT còn nhiều bất cập để tìm giải pháp khắc phục.
- Đề xuất đƣợc 6 giải pháp quản lý hoạt động dạy NPT tại trung tâm KTTH-HNDN Mỹ Hào. Mỗi giải pháp đƣợc nêu rõ mục đích, nội dung, tổ chức thực hiện và điều
kiện để thực hiện, tạo thuận lợi cho ngƣời quản lý hoạt động dạy NPT triển khai các giải
pháp này đƣợc dễ dàng, thuận lợi.
- Xây dựng đƣợc bản quy định đối với HS học thực hành NPT. Xây dựng đƣợc
quy trình dạy NPT của Trung tâm. Xây dựng đƣợc chuẩn và thang điểm đánh giá dạy
học thực hành NPT. Xây dựng đƣợc hợp đồng liên kết đào tạo giữa KTTH-HN-DN với
trƣờng PT thể hiện cơ chế, nội dung phối hợp giữa trƣờng phổ thông và trung tâm
KTTH-HN-DN trong việc tổ chức hoạt động dạy NPT.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia
làm 03 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dạy nghề phổ thông và quản lý chất lƣợng dạy nghề
phổ thông cho HS THPT ở các Trung tâm KTTH-HN-DN.
Chương 2: Thực trạng về dạy nghề phổ thông và quản lý chất lƣợng dạy nghề phổ
thông cho HS THPT ở Trung tâm KTTH-HN-DN Mỹ Hào.
Chương 3: Biện pháp quản lý chất lƣợng dạy nghề phổ thông cho học sinh THPT ở
Trung tâm KTTH-HN-DN Mỹ Hào.

12


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG
CHO HỌC SINH THPT TẠI TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG HỢP- HƢỚNG
NGHIỆP-DẠY NGHỀ
1.1 Tổng quan về quản lý và chất lƣợng dạy nghề phổ thông
1.1.1 Ở nƣớc ngồi
Trong thời đại ngày nay, với một xã hội cơng nghiệp văn minh và hiện đại, để
chuẩn bị cho thế hệ trẻ bƣớc vào cuộc sống xã hội cũng nhƣ để tiếp tục học lên, mục tiêu

của giáo dục phổ thông ngày này cũng đã đƣợc thay đổi. Jacques Delors, chủ tịch Uỷ
ban quốc tế độc lập về giáo dục cho thế kỉ XXI của UNESCO đã khuyến cáo 4 trụ cột
của giáo dục phổ thông thế kỷ 21: “ Học để biết (learning to know), học làm việc
(learning to do), học để làm người (learning to be) và học để cùng nhau chung sống
(learning to live together)”. Nhƣ vậy, ngoài 2 mục tiêu của GDPT là học để hiểu nhiều
biết rộng và học để trau dồi phẩm chất đạo đức để làm ngƣời, UNESCO còn khuyến cáo
thêm 2 mục tiêu nữa là phải học một số kỹ năng lao động nghề nghiệp để "làm", để có
khả năng tham gia vào cuộc sống lao động (learning to do) và học để cùng nhau chung
sống, cùng nhau gìn giữ một mơi trƣờng thiên nhiên và xã hội, cùng nhau xây dựng và
bảo vệ một mái nhà chung của nhân loại một cách bền vững.
Với khuyến cáo này, nhiều nƣớc trên thế giới đã đƣa dạy nghề vào nhà trƣờng
phổ thông với nhiều tên gọi và hình thức khác nhau.
Ở Nhật Bản: Nhật Bản đã đẩy mạnh việc hƣớng nghiệp - dạy nghề cho học sinh
trung học cơ sở lẫn trung học phổ thông nhằm phát triển kinh tế - xã hội theo chiến lƣợc
“Kỹ thuật Lập quốc”, nghĩa là dùng khoa học kỹ thuật để xây dựng một đất nƣớc hùng
mạnh.
Trong 8 mơn học bắt buộc của chƣơng trình sơ trung có mơn kỹ nghệ và nội trợ gia
đình với thời lƣợng 70-105 tiết. Trong chƣơng trình cao trung có các mơn tự chọn về
kinh tế gia đình, nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ đánh cá.
Ở Thái Lan: Mục tiêu giáo dục ở Thái Lan: “Cung cấp cho ngƣời học những
kiến thức văn hóa và nghề nghiệp thích ứng với lứa tuổi, để ngƣời học có thể lựa chọn
đƣợc nghề phù hợp cho bản thân trong tƣơng lai”. Trong chƣơng trình sơ trung có 8
mơn, thì có 2 mơn là: “Giáo dục lao động”, bắt buộc với 2 tiết/1 tuần, “ Giáo dục nghề
nghiệp” tự chọn 2 tiết/1 tuần.

13


Ở Hàn Quốc: Với mục tiêu giáo dục: “ Phát triển năng lực tƣ duy, năng lực học
tập, tìm hiểu khoa học, kỹ năng giải quyết vấn đề sự sáng tạo nghề nghiệp và nâng cao

tinh thần dân tộc cũng nhƣ tính tập thể”. Trong chƣơng trình sơ trung có các môn học tự
chọn, bắt buộc và kinh tế gia đình, thƣơng mại, đánh cá, bảo quản nhà cửa, với thời
lƣợng 4-6 tiết/1 tuần. Trong chƣơng trình cao trung phân môn tự chọn về nông nghiệp,
công nghiệp, thƣơng mại, đánh cá, bảo quản nhà cửa, với thời lƣợng 8 tiết/1 tuần.
Ở Mỹ : Trong 10 mơn học của chƣơng trình cao trung có 2 mơn cơng nghệ và
chuẩn bị nghề với mục đích đào tạo cho học sinh những cơ hội tốt nhất để có thể lựa
chọn phù hợp với nhu cầu và lợi ích của cá nhân.
1.1.2. Ở trong nƣớc
Đảng và nhà nƣớc ta đã rất quan tâm đến công tác giáo dục hƣớng nghiệp và dạy
nghề phổ thông cho HSPT. Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ IX đã ghi rõ: “Coi trọng công
tác hƣớng nghiệp và phân luồng học sinh trung học, chuẩn bị cho thanh niên, thiếu niên
đi vào lao động nghề nghiệp phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong cả nƣớc và
từng địa phƣơng”. Ngày 27/4/1981 Thủ Tƣớng Chính Phủ đã ra Quyết định 126/CP về
công tác hƣớng nghiệp cho học sinh các cấp THCS và THPT khi ra trƣờng.
Ở nƣớc ta cũng có nhiều cơng trình nghiên cứu về hƣớng nghiệp và dạy NPT.
Đặng Danh Ánh đã phân tích những đặc điểm tâm lý hình thành tƣ duy và kỹ thuật của
sinh viên và học nghề ở Việt Nam. Thay đổi cách đào tạo con ngƣời ở trong nhà trƣờng
cần trang bị cho học sinh không chỉ tổng số kiến thức kỹ thuật, quy trình cơng nghệ mà
cịn cần hình thành có hiệu quả tƣ duy kỹ thuật tính độc lập tƣ duy trí óc [1]. Nghiên cứu
thực nghiệm về sự hình thành phát triển hệ thống trung tâm KTTH-HN tại Việt Nam, tác
giả khẳng định: “ Sự kết hợp giữa hoạt động HN và dạy NPT chính là con đƣờng hiệu
quả nhất để đƣa học sinh tiếp cận với nhiều ngành nghề khác nhau, từ đó nảy sinh sự lựa
chọn nghề nghiệp ở chính các em một cách tự nhiên, thoải mái trên cơ sở tự đánh giá
bản thân minh và yêu cầu của nghề [2] .
Nguyễn Văn Hộ đề cập đến vấn đề thiết lập và phát triển hệ thống giáo dục
hƣớng nghiệp [10] và hoạt động giáo dục hƣớng nghiệp và giảng dạy kỹ thuật trong
trƣờng THPT [11].
Phạm Tất Dong đã có các cơng trình: “Về giáo dục lao động và hƣớng nghiệp
phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc” [7] và “Đổi mới công tác hƣớng nghiệp cho
phù hợp với kinh tế thị trƣờng [8].


14


Nguyễn Văn Lê có cơng trình “Để nâng cao chất lƣợng giáo dục hƣớng nghiệp
trong tình hình mới” [12]. Hà Thế Truyền có cơng trình “Một số giải pháp thực hiện
giáo dục lao động – hƣớng nghiệp - dạy nghề góp phần thực hiện tốt việc phân luồng
trong đào tạo” [14].
Phạm Văn Sơn có cơng trình “ Một số giải pháp nâng cao chất lƣợng dạy học
NPT cho HS tại Trung tâm KTTH-HN-DN”
Những cơng trình nêu trên đã đƣa ra những quan điểm, định hƣớng về hƣớng
nghiệp và dạy nghề cho HSPT.
Trong nƣớc ta có một số luận văn, luận án nghiên cứu về hƣớng nghiệp và dạy
NPT nhƣ: Luận văn “Một số giải pháp tổ chức nhằm củng cố, đẩy mạnh công tác hướng
nghiệp cho học sinh trung học phổ thông thành phố Hà Nội”, của Trần Mai Thu, luận án
tiến sĩ “Tổ chức hoạt động giáo dục nghề phổ thông gắn với kinh tế xã hội ở vùng duyên
hải Nam Trung Bộ của Bùi Đức Tú [15].
Các công trình khoa học khác nhau về lĩnh vực hƣớng nghiệp, quản lý chất lƣợng
dạy NPT tại TT KTTH-HN-DN ở trong và ngoài nƣớc đều quan tâm đến hoạt động dạy
học lao động, chuẩn bị nghề nghiệp cho học sinh phổ thơng dƣới nhiều hình thức và tên
gọi khác nhau, để chuẩn bị cho học sinh trung học sau khi tốt nghiệp dễ dàng hòa nhập
với cuộc sống lao động trong nền kinh tế xã hội này.
Tuy nhiên, chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về quản lý việc dạy NPT ở Trung
tâm KTTH-HN-DN Mỹ Hào.
1.2 Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Trong lịch sử phát triển của xã hội lồi ngƣời, từ khi có sự phân cơng lao động đã
xuất hiện một dạng lao động mang tính đặc thù đó là tổ chức, phối hợp, điều khiển các
hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao động mang tính đặc thù đó
đƣợc gọi là QL. Quản lý là nhân tố cơ bản, là nhân tố tất yếu của sự phát triển, là hệ quả,

là động lực của sự phát triển xã hội.
Các Mác đã viết: “Một nhạc sĩ độc tấu thì tự điều khiển lấy mình, nhƣng một dàn
nhạc, thì phải có một nhạc trƣởng” [16].
Hoạt động của con ngƣời ngày càng đa dạng, phức tạp, nên quản lý cũng đa dạng,
phong phú. Chính vì vậy mà cũng có rất nhiều quan niệm khác nhau về quản lý.

15


Harold Koont, Ciril Odonnell, Heiz Weihrich cho rằng: “ Quản lý là hoạt động
đảm bảo sự phối hợp giữa nỗ lực cá nhân nhằm đảm bảo mục tiêu quản lý trong điều
kiện chi phí thời gian, cơng sức, tài lực, vật lực ít nhất mà đạt đƣợc kết quả cao nhất”
[17].
Theo Nguyễn Ngọc Quang, Quản lý là sự tác động có tổ chức của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra trong điều kiện biến động của
môi trƣờng” [13].
Theo Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, hoạt động quản lý là sự tác động
qua lại một cách tích cực giữa chủ thể quản lý và đối tƣợng quản lý qua con đƣờng tổ
chức, dƣới sự tác động, điều khiển, điều chỉnh tâm lý và hành động của các đối tƣợng
quản lý, lãnh đạo cùng hƣớng vào hoàn thành những mục tiêu nhất định của tập thể và
xã hội” [6].
Nhìn chung ta có thể hiểu: QL là sự tác động hợp qui luật của chủ thể QL đến
khách thể QL để điều khiển, hướng dẫn các hành vi, HĐ của họ nhằm đạt được mục tiêu
của tổ chức.
Mơ hình quản lý đƣợc thể hiện nhƣ sơ đồ 1.1

Sơ đồ 1.1: Mơ hình về quản lý
*Chức năng quản lý: Các nhà nghiên cứu về quản lý đều thống nhất có 4 chức
năng quản lý : Kế hoạch hóa, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá.


16


- Kế hoạch hóa: là khởi điểm của một quá trình quản lý. Kế hoạch hóa là q
trình vạch ra mục tiêu và phƣơng hƣớng để đạt đƣợc mục tiêu đó. Xác định và đảm bảo
nguồn lực. Quyết định những hoạt động cần thiết, tối ƣu. Dự kiến tiến độ các hoạt động.
Các hoạt động cần đƣợc sắp xếp logic, để đảm bảo thời hạn cuối của công việc.
- Tổ chức thực hiện: Là q trình bố trí, sử dụng nguồn lực: nhân lực, vật lực, tài
lực một cách tối ƣu, để thực hiện tốt kế hoạch đề ra. Cần phân cơng trách nhiệm để hình
thành cấu trúc quan hệ giữa các thành viên trong một tổ chức trong quá trình thực hiện
các nhiệm vụ. Thành cơng của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực sử dụng
nguồn lực một cách khoa học, hiệu quả của ngƣời quản lý.
- Chỉ đạo thực hiện: Là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý đối với đối
tƣợng quản lý, nhằm điều khiển tổ chức vận hành theo đúng kế hoạch để đạt đƣợc mục
tiêu đề ra.
- Kiểm tra, đánh giá: Là hoạt động giám sát thƣờng xuyên các hoạt động, đánh
giá việc thực hiện và điều chỉnh để đảm bảo cho các hoạt động đạt tới mục tiêu của tổ
chức. Kiểm tra trong quá trình quản lý là xem xét thực tiễn để thực hiện các nhiệm vụ
đánh giá thực trạng, khuyến khích các nhân tố tích cực, phát hiện sai lệch, đƣa ra những
điều chỉnh cần thiết để giúp các đối tƣợng hoàn thành tốt nhiệm vụ, nhằm đƣa tồn bộ
hệ thống quản lý đạt tới trình độ cao hơn.
Tóm lại: Quản lý có 4 chức năng, đƣợc thể hiện qua Sơ đồ 1.2

Sơ đồ 1.2: Mơ hình các chức năng quản lý [6].

17


1.2.2. Chất lƣợng, chất lƣợng dạy NPT
Chất lƣợng là một vấn đề rất trừu tƣợng, khơng ai nhìn thấy đƣợc và cảm nhận

đƣợc nó một cách trực tiếp bằng các giác quan của mình, khơng thể đo lƣờng bằng
những cơng cụ đo thơng thƣờng. Vì vậy, hiện nay đang tồn tại nhiều khái niệm về chất
lƣợng khác nhau.
Tuy nhiên, khái niệm về chất lƣợng đƣợc thừa nhận ở phạm vi quốc tế, đó là định
nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế. Theo điều 3.1.1 của tiêu chuẩn ISO 9000 –
2000, chất lƣợng có khái niệm là: “Mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có đáp
ứng các yêu cầu”. Với khái niệm trên, chất lƣợng vừa mang tính chủ quan của ngƣời
đánh giá, vừa thay đổi theo thời gian, không gian và điều kiện sử dụng.
Căn cứ vào những khái niệm về chất lƣợng nêu trên, với quan điểm tiếp cận thị
trƣờng, chất lƣợng đào tạo có thể đƣợc hiểu theo quan niệm tƣơng đối với khái niệm sau
đây: “Chất lượng đào tạo là mức độ đạt được so với yêu cầu của khách hàng”.
Chất lƣợng dạy NPT ở nƣớc ta hiện nay đã và đang đƣợc Đảng, Nhà nƣớc quan
tâm, tuy nhiên mức độ chƣa nhiều và có phần cịn hạn chế, chính vì thế mà chất và
lƣợng việc dạy NPT còn khá nhiều bất cập nhƣ, đội ngũ GV mỏng, chất lƣợng đội ngũ
GV cịn chƣa chun mơn hố về nghiệp chun sâu( đa số CBGV phải kiêm nghiệm
nhiều vị trí, lĩnh vực...)
1.2.3. Quản lý chất lƣợng
Theo TCVN 8402-1994: “QLCL là tập hợp các hoạt động của các chức năng
quản lý chung, xác định chính sách, chất lƣợng, mục đích và trách nhiệm, thực hiện
chúng thông qua các biện pháp nhƣ lập kế hoạch chất lƣợng, kiểm soát chất lƣợng, đảm
bảo chất lƣợng, cải tiến chất lƣợng trong khuôn khổ hệ thống chất lƣợng”.
Từ các khái niệm nêu trên, có thể hiểu: Quản lý chất lƣợng bao gồm các hoạt
động phối hợp để định hƣớng và kiểm sốt một tổ chức trong khn khổ hệ thống chất
lƣợng. Nói một cách khác, “quản lý chất lƣợng là mọi hoạt động quản lý nhằm hƣớng
tới chất lƣợng của tổ chức” [16].
Công tác QLCL bao gồm 3 hoạt động chính:
-Xác định mục tiêu, các chuẩn cần đạt đƣợc.

18



-Đối chiếu các tiêu chuẩn cần đạt với kết quả thực hiện.
-Cải tiến để có kết quả tốt hơn.
1.2.4. Quản lý chất lƣợng dạy NPT
Với quan điểm chất lƣợng đào tạo là một quá trình, quản lý chất lƣợng dạy NPT
là tồn bộ các hoạt động có kế hoạch, có hệ thống của một cơ sở đào tạo, để định hƣớng,
kiểm sốt tồn bộ q trình đào tạo, từ đầu vào đến đầu ra, nhằm đảm bảo không ngừng
nâng cao chất lƣợng đào tạo để đạt đƣợc mục tiêu đề ra nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của
thị trƣờng lao động. Để chất lƣợng giáo dục nói chung đƣợc tốt thì cịn phụ thuộc vào:
- Phẩm chất, năng lực của ngƣời vào học.
- Phẩm chất, năng lực của đội ngũ giảng viên, phƣơng pháp giảng dạy.
- Chƣơng trình đào tạo.
- Giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy.
- Cơ sở vật chất của việc đào tạo (phòng học, giảng đƣờng, thiết bị đào tạo, thƣ
viện, sân chơi, bãi tập, câu lạc bộ học thuật, câu lạc bộ theo sở thích, mơi trƣờng học
tập…).
- Nguồn tài chính của cơ sở đào tạo.
- Chính sách quản lý giảng viên (lƣơng, đánh giá giảng viên, yêu cầu công việc,
quyền tự do…).
- Sự tham gia của các tổ chức, cá nhân ngoài nhà trƣờng vào quá trình đào tạo
(các doanh nghiệp, đại diện địa phƣơng, các cựu sinh viên, các nhà tài trợ, các tổ chức
quốc tế, nhà khoa học …).
- Sự quản lý của nhà trƣờng (cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt động, sự điều hành,
chuẩn mực quan hệ trong trƣờng…).
1.2.5. Hƣớng nghiệp
Trên bình diện cá nhân, hƣớng nghiệp là hệ thống những biện pháp dựa trên cơ
sở tâm lý học, sinh lý học, giáo dục học, xã hội học và nhiều khoa học khác để giúp cho
học sinh chọn nghề phù hợp với nhu cầu của xã hội, đồng thời thoả mãn tối đa nguyện
vọng, thích hợp với năng lực, sở trƣờng và điều kiện tâm sinh lý cá nhân, cũng nhƣ điều


19


kiện của gia đình để họ có thể phát triển tới đỉnh cao trong nghề nghiệp, cống hiến đƣợc
nhiều cho xã hội cũng nhƣ tạo lập đƣợc cuộc sống tốt đẹp cho bản thân.
Trên bình diện vĩ mơ tồn xã hội, hƣớng nghiệp nhằm góp phần phân bố hợp lý
và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực, vốn quý của đất nƣớc để phục vụ cho sự phát
triển KT-XH, mang lại phồn vinh cho đất nƣớc. Do vậy, hƣớng nghiệp có một ý nghĩa to
lớn, một khởi đầu quan trọng cho quá trình phát triển nhân lực của một quốc gia.
1.2.5.1. Cơ sở khoa học của hướng nghiệp cho học sinh phổ thơng
Các cơng trình nghiên cứu đã xây dựng đƣợc cơ sở khoa học của hƣớng nghiệp
cho HSPT đó là sự kết hợp hài hịa giữa 3 "thế giới": Thế giới con ngƣời, thể giới nghề
nghiệp và thế giới lao động để mỗi HS có thể định hƣớng đƣợc nghề nghiệp tƣơng lai
một cách đúng đắn.
- Thế giới con người: Hàng chục triệu con ngƣời Việt Nam, có sự khác biệt đáng
kể giữa mỗi con ngƣời trên các mặt tâm - sinh lý, sở thích nguyện vọng, sở trƣờng và
hoàn cảnh sống... Tuy nhiên, nhà tâm lý học Pavlov đã căn cứ vào khí chất mà chia thế
giới con ngƣời thành 4 loại: Flex, Xăng ganh, Cô lê và Mê lan cơ-li. Mỗi loại có những
đặc điểm riêng và thích ứng với một số loại nghề nhất định đồng thời cũng có chống chỉ
định, khơng thể hành nghề đối với một số loại nghề. Bởi vậy, mỗi HS cần chọn một loại
nghề nào đó phù hợp với đặc điểm tâm.sinh lý của bản thân để có thể học nghề thành
công và phát triển nghề nghiệp trong tƣơng lai.
- Thế giới nghề nghiệp: Trên thế giới hiện nay có trên dƣới 2000 nghề. Ở Liên Xô
trƣớc đây, ngƣời ta đã thống kê đƣợc 15.000 chun mơn, cịn ở nƣớc Mỹ, con số đó lên
tới 40.000. Thế giới nghề nghiệp rất phong phú và đa dạng và nhiều nhƣ vậy nên ngƣời
ta gọi đó là “Thế giới nghề nghiệp”. Tuy nhiên, dƣới góc độ hƣớng nghiệp, các nhà tâm
lý học đã căn cứ vào đối tƣợng lao động của nghề và phân chia thế giới nghề nghiệp
thành 5 loại: Loại Ngƣời-Ngƣời (đối tƣợng hành nghề của ngƣời lao động cũng là
ngƣời), loại Ngƣời-Nghệ thuật (đối tƣợng hành nghề là nghệ thuật), loại Ngƣời-Thiên
nhiên, loại Ngƣời-Kỹ thuật và loại Ngƣời-Tín hiệu. Mỗi loại nghề địi hỏi ngƣời lao

động phải có những đặc điểm tâm sinh lý phù hợp để có thể học nghề và hành nghề có
hiệu quả .
- Thế giới lao động: Với sự phát triển KT-XH từng vùng, từng địa phƣơng cũng
nhƣ cả nƣớc trong tiến trình CNH-HĐH đất nƣớc địi hỏi một đội ngũ lao động kỹ thuật
có chất lƣợng, đủ số lƣợng cũng nhƣ đồng bộ về cơ cấu ngành nghề và trình độ. Nhu

20


cầu về LĐKT thƣờng xuyên biến động trong quá trình CNH, HĐH đất nƣớc. Bởi vậy,
đào tạo nghề phải gắn với nhu cầu nhân lực của xã hội, nếu không thì hiện tƣơng vừa
thừa vừa thiếu nhân lực lầ điều không tránh khỏi.
Do vậy, điều quan trọng là tuyển sinh phải phù hợp với nhu cầu của xã hội, và HS
cần chọn những nghề phù hợp với nhu cầu của TTLĐ để có cơ hội tìm đƣợc việc làm
sau khi tốt nghiệp.
1.2.5.2. Nội dung của hướng nghiệp
Hƣớng nghiệp là tìm kiếm khả năng dung hòa giữa thế giới con ngƣời, thế giới
nghề nghiệp và nhu cầu của TTLĐ để giáo dục và tƣ vấn cho mỗi HS có thể chọn đƣợc
nghề phù hợp. Với cơ sở khoa học đã nêu trên, nội dung của công tác hƣớng nghiệp bao
gồm các nhiệm vụ:
- Giúp HS hiểu được “mình là ai”? Xác định đƣợc những đặc điểm tâm sinh lý,
năng lực, sở trƣờng, nguyện vọng, hoàn cảnh sống của cá nhân và gia đình v.v... Đây là
cơ sở quan trọng để học sinh khơng mơ hồ, viển vơng, cảm tính trong việc chọn nghề.
- Giúp HS tìm hiểu về thế giới nghề nghiệp: Giúp HS tìm hiểu thơng tin về đặc
điểm của các nghề của địa phƣơng, của cả nƣớc, những yêu cầu của các nghề đối với
ngƣời lao động.
- Giúp HS tìm hiểu nhu cầu của th trường lao động: Tìm hiểu nhu cầu của TTLĐ
ở từng địa phƣơng, từng vùng và cả nƣớc về chất lƣợng, số lƣợng, cơ cấu ngành nghề
và trình độ LĐKT trong từng giai đoạn phát triển kinh tế-xã hội.
- Giúp HS tìm hiểu các cơ sở đào tạo: Biết đƣợc các cơ sở đào tạo ở địa phƣơng

và của cả nƣớc, ngành nghề và trình độ đào tạo của từng trƣờng, để có thể chọn đƣợc
nơi học phù hợp.
- Tư vấn cho HS chọn nghề: Trên cơ sở hiểu biết về cá nhân HS, về thế giới
nghề nghiệp và nhu cầu của TTLĐ, ngƣời làm công tác hƣớng nghiệp sẽ khuyên bảo học
sinh chọn nghề cho phù hợp để học.
- Thử sức: Cho học sinh thử sức với nghề định chọn qua việc học môn công
nghệ, học nghề phổ thông v.v...
Công tác hƣớng nghiệp bao gồm hàng loạt biện pháp nhƣ: toạ đàm, trắc nghiệm
tâm sinh lý học sinh, khuyên bảo, thử sức, tham quan xí nghiệp và cơ sở kinh doanh, tổ
chức gặp mặt với các nhà sản xuất giỏi, các công nhân lành nghề v.v..Nhƣ vậy, hƣớng
nghiệp là một công việc hết sức quan trọng, nhƣng cũng rất phức tạp, khó khăn và là

21


một q trình lâu dài địi hỏi ngƣời làm cơng tác hƣớng nghiệp phải có hiểu biết về cơng
tác này và phải có lịng kiên trì, lịng u học sinh thì mới đạt kết quả tốt đẹp.
1.2.6. Nghề phổ thơng và dạy nghề phổ thông
1.2.6.1. Nghề
Khái niệm nghề đƣợc hiểu dƣới 2 góc độ khác nhau:
-Dƣới góc độ lao động, nghề đƣợc gọi thƣờng là nghề xã hội, là sự phân công lao
động của xã hội dành cho mỗi ngƣời, để họ có thể hành nghề kiếm sống và cống hiến
cho xã hội.
-Dƣới góc độ đào tạo, nghề đƣợc gọi là nghề đào tạo, là những nghề mà ngƣời lao
động cần phải đƣợc đào tạo theo một chƣơng trình đào tạo với thời gian quy định để có
đƣợc những năng lực cần thiết mới có thể tìm đƣợc việc và hành nghề.
1.2.6.2. Nghề phổ thơng
Là một trong bốn hình thức hƣớng nghiệp cho HSPT, là những nghề phổ biến,
thông dụng, có kỹ thuật tƣơng đối đơn giản, phát triển ở địa phƣơng, phù hợp với từng
vùng miền. Thời gian đào tạo ngắn, tối thiểu 70 tiết, tối đa 105 tiết để có thể dạy cho học

sinh phổ thơng. Bộ GD&ĐT đã ban hành Danh mục nghề phổ thông để dạy nghề cho
học sinh phổ thông. Tuy nhiên, các nghề trong xã hội luôn ở trong trạng thái biến động
do sự phát triển của khoa học và công nghệ và của sản xuất. Nhiều nghề cũ mất đi hoặc
thay đổi về nội dung của nghề, nhiều nghề mới xuất hiện. Bởi vậy, Danh mục nghề phổ
thông là một Danh mục mở, các địa phƣơng và các Cơ sở đào tạo có thể bổ sung thêm
các nghề cho phù hợp với từng địa phƣơng và với nhu cầu học nghề của HSPT.
1.2.6.3. Dạy nghề phổ thơng
Dạy NPT cho HSPT có các mục tiêu sau đây:
- Giáo dục kỹ thuật tổng hợp (KTTH) cho học sinh phổ thông
Mác đã viết, học sinh phổ thơng cần phải đƣợc biết các quy trình cơng nghệ phổ
biến của đất nƣớc và sử dụng thành thạo các công cụ lao động đơn giản. Để đạt đƣợc
mục tiêu này, nội dung của NPT phải có tính KTTH, nêu đƣợc các quy trình cơng nghệ
phổ biến của các lĩnh vực sản xuất nhƣ nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ và chú
trọng việc học thực hành với đầy đủ dụng cụ, công cụ lao động của nghề để các em có
thể học thành thạo việc sử dụng các cơng cụ lao động phổ biến.
- Hướng nghiệp cho học sinh phổ thông

22


Dạy NPT nhằm tạo điều kiện cho HSPT có điều kiện để thử sức, trải nghiệm với
nghề mà các em lựa chọn để có thể khẳng định đƣợc sự phù hợp của mình với nghề
mình định lựa chọn cho tƣơng lai hay không?.
-Chuẩn b cho một số học sinh phổ thơng vào đời lao động khi chưa có điều kiện
để học tiếp
Với mục đích này, các NPT là những nghề gắn với sự phát triển kinh tế của địa
phƣơng, những nghề mà địa phƣơng đang cần nhân lực và phát triển.
1.3. Quản lý chất lƣợng dạy nghề phổ thông ở trung tâm KTTH-HN-DN
1.3.1. Mơ hình CIPO
Với quan điểm chất lƣợng đào tạo là một quá trình, năm 2000, UNESCO đƣa ra

mơ hình CIPO. Với mơ hình này, để QLĐT hƣớng tới chất lƣợng cần quản lý các yếu tố
đầu vào (Input-I), quản lý quá trình (Process - P) cho đến quản lý các yếu tố đầu ra
(Output/Outcome – O), dƣới tác động của bối cảnh (Context - C) đƣợc mô tả nhƣ ở Sơ
đồ 1.3.

Đầu vào
(Input)

Quá trình
(Process)

Đầu ra
(Output/Outcome)

Tác động của bối cảnh (Context)

Sơ đồ 1.3: Mơ hình CIPO về quản lý chất lượng đào tạo
- Đầu vào
Đầu vào của đào tạo bao gồm:
+ Học sinh nhập học;
+ Chƣơng trình đào tạo;
+ Giáo viên;
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học.
- Quá trình
+ Tổ chức quá trình dạy học;
+ Thực hiện qúa trình dạy và học.

23



- Đầu ra
Đầu ra bao gồm:
+ HS tốt nghiệp;
+ Việc làm của HS tốt nghiệp.
- Tác động của bối cảnh
Bối cảnh bao gồm:
+ Thể chế, chính sách;
+Ttiến bộ của KH;
+ Sự phát triển kinh tế-xã hội...
Để quản lý chất lƣợng đào tạo cần quản lý các yếu tố của đầu vào, quản lý quá
trình và quản lý các yếu tố của đầu ra.
1.3.2. Vận dụng mơ hình CIPO vào quản lý chất lƣợng dạy nghề phổ thông ở trung
tâm KTTH-HN-DN
Theo hình 1.3, các nhóm nội dung quản lý gồm: quản lý đầu vào, quản lý quá
trình, quản lý đầu ra, đồng thời cần quan tâm đến các yếu tố tác động của bối cảnh đến
dạy NPT cho HSPT.
1.3.2.1. Quản lý đầu vào
a) Quản lý việc tuyển sinh và hướng nghiệp cho HS chọn nghề
Những HSPT nhập học là đầu vào của quá trình đào tạo nghề. Quản lý tuyển sinh
bao gồm các công việc nhƣ: Thông báo tuyển sinh, lập hồ sơ tuyển sinh, tƣ vấn cho HS
chọn nghề để học, xét tuyển sinh, thông báo cho HS trúng tuyển nhập học.
b) Quản lý việc phát triển chương trình nghề phổ thông
Nghề phổ thông cần gắn với nhu cầu chọn nghề của HSPT đồng thời gắn với sự
phát triển kinh tế-xã hội của từng địa phƣơng. Bởi vậy, các Trung tâm KTTH-HN-DN
cần quan tâm đến việc phát triển chƣơng trình đào tạo các nghề mới ngoài các nghề mà
Bộ GD&ĐT đã ban hành.
b) Quản lý việc phát triển đội ngũ giáo viên
Quản lý việc phát triển đội ngũ GV bao gồm:
- Đào tạo, bồi dƣỡng GV để họ có đủ năng lực dạy NPT có chất lƣợng;
- Tuyển dụng GV mới hoặc ký hợp đồng với GV kiêm nhiệm để đảm bảo yêu cầu

phát triển các nghề mới.
c) Quản lý việc phát triển CSVC, trang thiết b dạy học

24


Quản lý việc phát triển CSVC, trang thiết bị dạy học bao gồm:
- Bảo dƣỡng, sửa chữa CSVC, thiết bị dạy học để chúng luôn sẵn sàng hoạt động,
đáp ứng nhu cầu dạy và học nghề.
- Mua sắm các thiết bị dạy học mới để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo
và phát triển các nghề mới.
1.3.2.2. Quản lý quá trình dạy học
Quản lý quá trình dạy học bao gồm:
- Quản lý việc tổ chức quá trình dạy học nghề: tổ chức dạy học ở đâu? Dạy
học ở Trung tâm, ở trƣờng hay phối hợp với CSSX.
- Quản lý việc thực hiện quá trình dạy học nghề: việc thực hiện chƣơng trình và
nội dung dạy học, đổi mới phƣơng pháp dạy học, đánh giá kết quả học tập.
1.3.2.3. Quản lý đầu ra
Quản lý đầu ra bao gồm việc:
- Đánh giá kết quả học tập cuối khóa và cấp chứng nhận cho HS.
- Tƣ vấn cho HS chọn nghề và trƣờng để học tiếp hoặc vào đời lao động.
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng dạy NPT
Dạy NPT cho HSPT chịu tác động của nhiều yếu tố của bối cảnh, có thể kể đến
nhƣ:
a) Yếu tố chủ quan
* Nơi làm việc: Đóng ở địa bàn chƣa có nhiều ngƣời biết tới.
* Tên gọi của Trung tâm: dài chƣa súc tích.
* Địa bàn làm việc trải rộng: Hầu nhƣ các CB GV phải đi làm trên địa bàn với
qng đƣờng đi lại xa xơi.
* Trình độ chuyên sâu của GV còn nhiều hạn chế.

* Việc phân cơng, phân cấp quản lý cịn nhiều bất cập, chồng chéo.
b) Yếu tố khách quan
* Về thể chế, chính sách dạy NPT cho HSPT
Những tác động từ nghị quyết Trung ƣơng Đảng, luật Giáo dục, luật Dạy nghề,
thông tƣ, chỉ thị, quy định về dạy NPT cho HSPT của Bộ GD&ĐT. Đó là những định
hƣớng cho các trƣờng PT và Trung tâm KTTH-HN-DN thực hiện dạy NPT cho HSPT.
* Tiến bộ của khoa học và công nghệ

25


×