Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Hạch toán các khoản thu chi hành chính sự nghiệp quý 3 2009 của trường tiểu học “c” phú hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 55 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ TRUNG NGUN

HẠCH TỐN CÁC KHOẢN THU - CHI
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP QUÝ 3-2009
CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC “C” PHÚ HƯNG
Chuyên ngành: Kế Toán Doanh Nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 12 năm 2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU - CHI
HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP QUÝ 3-2009
CỦA TRƯỜNG TIỂU HỌC “C” PHÚ HƯNG
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Họ và tên sinh viên: Lê Trung Nguyên
Lớp: DT2KTPT – Mã số sinh viên: DKT 069276
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Long Xuyên, tháng 12 năm 2009



CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : Nguyễn Thị Mỹ Nhung
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : ………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)


NHẬN XÉT
CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


NHẬN XÉT
CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................


LỜI CẢM ƠN


Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường đã
nhận em vào thực tập để em có cơ hội học hỏi và bắt đầu tập làm
quen với môi trường làm việc thực tế tại đơn vị.
Trong suốt thời gian thực tập tại trường, bản thân em ln
nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô, anh chị và đã tạo
điều kiện thuận lợi trong việc cung cấp các tài liệu có liên quan đến
chuyên đề của em.
Em rất cảm ơn các thầy, cô, anh chị tại trường, đặc biệt là
thầy Phan Văn Đạt (Hiệu trưởng) và Thầy Ngơ Hồng Ây (Phó Hiệu
Trưởng) và bộ phận tổ văn phịng … đã nhiệt tình giúp đỡ em.
Trong q trình thực tập nếu có gì sơ suất mong các thầy, cô, anh
chị bỏ qua cho em. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến các thầy,
cô, anh chị.
Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn Khoa Kinh Tế - Quản Trị
Kinh Doanh, các thầy cô hướng dẫn nhất là cơ Nguyễn Thị Mỹ
Nhung đã hết lịng giúp đỡ, hướng dẫn, chỉnh sửa sai sót khi thực
hiện chuyên đề. Em xin chân thành cảm ơn.
Em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học An Giang dồi
dào sức khỏe để tiếp tục công việc giảng dạy của mình. Chúc đơn
vị trường tiểu học C Phú Hưng ngày càng có những bước đi vững
chắc để đạt được những thành công rực rỡ trong tương lai.

Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực tập : Lê Trung Nguyên


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN …………………………………………………..……..….. 1
1.1 Cơ sở hình thành:…………………………………………………….………...........1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu …………………………………………………………1
1.3 Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………….…2
1.4 Phạm vị nghiên cứu ……………………………………………………… …2

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ……………………………..……………………3
2.1 Tổng quan về kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp:……………….…………….…3
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm đơn vị hành chính sự nghiệp……………………….….3
2.1.2 Nhiệm vụ và yêu cầu kế tốn đơn vị hành chính sự nghiệp……………….…4
2.1.3 Ngun tắc kế toán …………………………………………………………..4
2.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán:……………………….………………………………5
2.2.1 Những quy định chung …………...………………………………………….5
2.2.2 Các loại sổ kế toán …………………..………………………………………5
2.2.2.1 Sổ kế toán tổng hợp ……………………...………………………………5
2.2.2.2 Sổ, thẻ kế toán chi tiết ………...…………………………………………6
2.2.3 Hệ thống sổ kế toán ……………………………………………………………6
2.2.4 Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán ……...………………………..6
2.2.5 Hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ Cái …………………...……………………..6
2.3 Các hình thức hạch tốn các khoản thu chi của đơn vị hành chính sự nghiệp .........8
2.3.1 Kế tốn các khoản thu:.....................................................................................8
2.3.2 Kế toán các khoản chi:……………………….……………………………10
Chƣơng 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG TIỂU HỌC C PHÚ HƢNG...11
3.1 Quá trình hình thành và phát triển ………………………………………………11
3.2 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trường tiểu học C Phú Hưng….…11

3.2.1 Chức năng: ……………………………………………………………11
3.2.2
Nhiệm vụ: ……………………………………………..………………11
3.2.3 Cơ cấu tổ chức …………………………………………………………12
3.2.3.1 Sơ đồ tổ chức: …………………………………………………12
3.2.3.2 : Nhiệm vụ từng bộ phận………………………………………13
3.3 Hình thức sổ kế tốn của đơn vị…………………………………………………13
3.4 Sơ đồ hình thức Nhật ký sổ cái …………………………………….……………13
3.5 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong trường học ……......…………………14
3.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán……………………………………………….14
3.5.1.1 Trách nhiệm của Hiệu trưởng………………………………….14
3.5.1.2 Chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn, của kế tốn trưởng ….…..14
Chƣơng 4. HẠCH TỐN CÁC KHOẢN THU CHI HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
ĐƠN VỊ TRƢỜNG TIỂU HỌC C PHÚ HƢNG ………………………………………16
4.1 Nguồn kinh phí hoạt động ………………………………………………………16
4.1.1 Kế tốn nguồn kinh phí ……….…………………………………………16
4.1.2 Chứng từ kế tốn:…………………………………………………………16
4.1.3 Sổ kế tốn …………………………...……………………………………16
4.1.4 Tài khoản sử dụng:......................................................................................16
4.1.4.1 Nguồn kinh phí hoạt động ................................................................16
4.1.4.2 Dự toán chi hoạt động:.......................................................................17
4.1.5 Vài nét khi nhận quyết định giao dự tốn kinh phí………………………17
4.1.6 Thủ tục rút dự toán ngân sách:……………………………………………18


4.2 Kế toán quỹ tiền lương-Bảo hiểm xã hội-Bảo hiểm y tế -Kinh phí cơng đồn......19
4.2.1 Kế tốn quỹ tiền lương:...............................................................................19
4.2.1.1 Nhiệm vụ kế toán quỹ tiền lương: .....................................................19
4.2.1.2 Chứng từ kế toán: …………..………………………………………20
4.2.1.3 Sổ sách kế toán: …………………………………………………….20

4.2.1.4 Tài khoản sử dụng..............................................................................20
4.2.1.5 Cách tính lương và phụ cấp…………………………………………20
4.2.2 Kế toán các khoản phải nộp theo lương……..……………………………24
4.2.2.1 Nhiệm vụ kế toán các khoản phải nộp theo lương…………………24
4.2.2.2 Chứng từ kế toán ………………………………………...…………24
4.2.2.3 Sổ sách kế toán……………………………………………..………24
4.2.2.4 Tài khoản sử dụng……………………………………………......…24
4.2.2.5 Cách tính Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí cơng đồn... ...25
4.3 Tình hình sử dụng dự tốn ngân sách phát sinh đến q 3-2009 ………….……26
4.3.1 Tình hình phát sinh lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế , Kinh phí cơng
đồn……………………………………………………………………..…….26
4.3.1.1 Cách định khoản của kế tốn:………………………………………27
4.3.1.2 Lập chứng từ có liên quan kèm theo……………………….………27
4.3.1.3 Kết quả sử dụng kinh phí từ đầu năm đến quý 3 năm 2009.…..……32
4.3.2 Tình hình phát sinh các khoản chi hoạt động………………………………32
4.3.2.1 Cách định khoản và quy trình quyết tốn chứng từ của kế tốn:…..32
4.3.2.2 Lập chứng từ có liên quan kèm theo ……………………….………36
4.3.2.3 Tổng hợp sơ đồ phát sinh trong quý 3 năm 2009…………...………36
4.4 Báo cáo quyết toán tình hình sử dụng dự tốn ngân sách q 3/2009 …..…..……38
4.5 Giải pháp nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của trường và tình hình sử dụng
dự tốn của đơn vị …………….…………………………………………….39
4.5.1 Những thuận lợi …………………..….……………………………………39
4.5.2 Khó khăn:………………………..….……………………………………...39
4.5.3 Một số giải pháp cụ thể ……………………………………………………40

Chương 5 KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN ………………………………………41
5.1 Kiến nghị…………………………………………………………….……………41
5.1.1 Đối với đơn vị…………………...…………………………………………41
5.1.2 Đối với cơ quan tài chính …………….……………………………………41
5.1.3 Đối với Phịng Giáo Dục-Đào Tạo:………..………………………………41

5.1.4 Đối với kho bạc nhà nước………………….………………………………41
5.1.5 Đối với chính quyền địa phương………………...…………………………42
5.1.6 Đối với ngành Bảo Hiểm Xã Hội- Y Tế:………..…………………………42
5.1.7 Đối với phụ huynh học sinh (Công tác xã hội hóa)…..……………………42
5.2 Kết luận…………………………………………………………………………42
5.2.1 Về cơng tác quản lý nhà trường……………………………………………42
5.2.2 Về đội ngũ kế tốn…………………………………………………………42
5.2.3 Cơng tác kế toán thu chi trong nhà trường:……...…………………………43



DANH MỤC
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ nhật ký sổ cái ............................................................................................8
Hình 3.1 Sơ tổ chức trường tiểu hoc C Phú Hưng ………………………………………12
Hình 3.2 : Sơ đồ hình thức sổ cái………………………………………………………...14
Hình 4.1 Sơ đồ Hạch tốn các khoản chi hoạt động lũy kế từ đầu năm........................... 33
Hình 4.2: Sơ đồ hạch toán các khoản thu, chi ...................................................................36
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 Bảng lương tháng 9 năm 2009…………………………………………...……23
Bảng 4.2 Bảng kê các khoản trích theo lương tháng 9 năm 2009……………………….26
Bảng 4.3 :Giấy rút lương tháng 9/2009 (98% lương tháng 9/2009)……………………..28
Bảng 4.4: Giấy Chuyển 2% Bảo hiểm xã hội theo lương 2% …………………………..29
Bảng 4.5 Giấy chuyển Bảo hiểm xã hội 15% và bảo hiểm y tế 2% tháng 9/2009………30
Bảng 4.6 Giấy chuyển Kinh phí cơng đồn 2% tháng 9/2009…………………………...31
Bảng 4.7 Giấy nộp bảo hiểm xã hội + bảo hiểm y tế …………………………………..32
Bảng 4.8 Bảng kê chứng từ chi hoạt động……………………………………………….33
Bảng 4.9 Bảng đối chiếu Mẫu F02-3aH…………………………………………………34
Bảng 4.10 Bảng đối chiếu Mẫu F02-3bH………………………………………………..35
Bảng 4.11 Sổ cái tài khoản 111………………………………………………………….37

Bảng 4.12 Sổ cái tài khoản 332………………………………………………………….37
Bảng 4.13 Sổ cái tài khoản 661………………………………………………………….38
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục số 1 (Giấy rút hoạt động tháng 1/2009)…………………………………………44
Phụ lục số 4.1: Giấy rút hoạt động (2 giấy 45.000.000đ)………………………..………46
Phục lục số 4.2: Bảng kê chứng từ thanh toán…………………………………………...48
Phục lục số 4.3:Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng………………………………….……49
Phụ lục số 4.4 : Các mẫu báo cáo quý 3/2009……………………………………..……50


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở hình thành đề tài
Hiện nay có thể thấy đƣợc nền kinh tế đất nƣớc ta đang trong tình trạng phát triển từng
ngày từng giờ, khi mà nƣớc ta đã là thành viên của tổ chức thƣơng mại thế giới WTO thì nền
kinh tế phải đứng vững, không ngừng cạnh tranh và phát triển. Mặc khác nền kinh tế của đất
nƣớc ta phải luôn luôn đổi mới một cách liên tục nhằm mục đích để hồn thiện chính mình là
bằng cách tiếp cận thật tốt những công nghệ thông tin, các thiết bị máy móc tiên tiến nhất ... Để
làm đƣợc những mục tiêu nhƣ thế chúng ta cần khẳng định lại đổi mới về hệ thống pháp luật về
kinh tế, tài chính, ngân sách nhà nƣớc, hệ thống kế tốn Nhà nƣớc nói chung và các chế độ hệ kế
tốn Hành chính sự nghiệp nói riêng khơng ngừng phát triển và hoàn thiện khẳng định đƣợc vị
thế trong xã hội, từ đó góp phần tích cực vào việc nâng cao nâng lực quản lý, sử dụng tốt, sử
dụng hiệu quả ngân sách Nhà nƣớc.
Trên thế giới có nhiều mơ hình tổ chức bộ máy kế toán ngân sách nhà nƣớc khác nhau
phù hợp với đặc điểm và tập quán của từng quốc gia. Vì vậy, việc tổ chức hệ thống kế tốn là
xác định vị trí và trách nhiệm của các đối tƣợng tham gia vào việc chấp hành các nghiệp vụ tài
chính nhà nƣớc, một trong những then chốt nhất trong q trình đổi mới và hồn thiện hệ thống
nhân sách nhà nƣớc hiện nay ở Việt nam.

Tuy nhiên trong quá trình cải cách và đổi mới hệ thống kế tốn Việt nam là một cơng
việc phức tạp và khó khăn, diễn ra rất khẩn trƣơng trong quá trình tiếp tục đổi mới chính sách tài
chính, cải thiện nền hành chính quốc gia.
Thực trạng hiện nay, đất nƣớc ta đang tiến đến nền kinh tế tri thức nên đòi hỏi mỗi cá
nhân trong tồn xã hội phải có một nền tảng kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ. Cũng nhƣ
trong các đơn vị bất cứ một đơn vị nào cũng cần phải có kế tốn, kế tốn để quản lý tài chính,
ghi chép những sổ sách của đơn vị. Nhìn chung hiện nay nhu cầu kế toán chuyên nghiệp ở đơn
vị trƣờng học còn rất nhiều bất cập, nhất là về trình độ chun mơn nghiệp vụ, chƣa đƣợc đào
tạo chuyên sâu vào trong lĩnh vực quản lý tài chính tài sản của ngành giáo dục hiện nay.
Việc sử dụng kinh phí dự tốn ngân sách nhƣ thế nào cho đúng quy định và chế độ của
nhà nƣớc? Quản lý tốt các nguồn thu, chi thƣờng xuyên trong đơn vị mang lại hiệu quả cao trong
công tác. Ngƣợc lại, nếu quản lý không tốt các khoản thu, chi nguồn kinh phí dự tốn đó thì nó
trở thành những hạn chế tiềm ẩn, kìm hãm sự phát triển của đơn vị, là ảnh hƣởng đến xã hội và
kinh tế quốc gia
Để hiểu rõ về chức năng nhiệm vụ, vai trò hoạt động của kế tốn đơn vị giáo dục nói
chung và kế tốn trƣờng học nói riêng từ khi nhận đƣợc quyết định giao dự toán đến khi quyết
toán phải thực hiện nhƣ thế nào và cách quản lý dự toán ra sao, các thể hiện các loại sổ sách …
trong đơn vị . Để thõa mãn những yêu cầu trên Ban giám hiệu nhà trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
đã tạo mọi điều kiện cho em thực tập, vì thế em chọn chuyên đề “ Hạch toán các khoản thu, chi
hành chính sự nghiệp quý 3 năm 2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng” là chuyên đề thực tập
của em.
Qua đó, sẽ thấy đƣợc những ƣu điểm và những hạn chế của cơng tác kế tốn, hạch tốn
tại đơn vị trƣờng học.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Chuyên đề “Hạch toán các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3 năm 2009 của
trƣờng tiểu học C Phú Hƣng” này khi em chọn sẽ tạo cho chính bản thân em đƣợc nâng cao kiến
thức và hiệu quả công việc chuyên môn trong cơng tác kế tốn. Đồng thời sẽ góp phần công sức

SVTH : Lê Trung Nguyên


Trang 1


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

với đơn vị Hành chính sự nghiệp nói chung và trƣờng tiểu học C Phú Hƣng nói riêng về các
phƣơng pháp hạch toán thu chi dự toán, quan trong hơn là sử dụng hiệu quả tiết kiệm cho ngân
sách nhà nƣớc. Từ đó có thể rút ra những ƣu điểm và những hạn chế mà đơn vị gặp phải để đề ra
những giải pháp về công việc kế tốn cho đơn vị một cách hồn thiện hơn.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu từ bộ phận tài vụ tại đơn vị
Phân tích các số liệu từ chứng từ và các loại biểu mẫu, sổ kế toán
Tham khảo các loại sách về kế toán trong trƣờng học và kế tốn hành chính sự nghiệp.
Phỏng vấn Ban Giám Hiệu, kế tốn, giáo viên, nhân viên trƣờng có liên quan
So sánh sữ dụng dự toán giữa các quý trong năm.
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Chuyên đề đƣợc thực hiện tại trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
Về thời gian: Đề tài đƣợc thực hiện từ ngày 15/10/2009 đến ngày 28/12/2009
Sử dụng số liệu từ quý 1,2,3 năm 2009.

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 2


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 Tổng quan về kế tốn đơn vị hành chính sự nghiệp :
2.1.1

Khái niệm, đặc điểm đơn vị hành chính sự nghiệp

Kế tốn hành chính sự nghiệp là một bộ phận cấu thành của hành chính sự nghiệp hệ
thống Kế tốn Nhà nƣớc, có chức năng tổ chức hệ thống về tình hình và tiếp nhận và xử lý Ngân
sách Nhà nƣớc. Kế tốn hành chính sự nghiệp khơng những có vai trò quan trọng trong quản lý
Ngân sách hoạt động của từng đơn vị mà còn rất cần thiết và quan trọng trong quản lý Ngân sách
quốc gia.
Đơn vị Hành chính sự nghiệp là những đơn vị quản lý hành chính Nhà nƣớc, đơn vị sự
nghiệp y tế, Văn hóa , Giáo dục, Thể thao, sự nghiệp khoa hành chính sự nghiệp công nghệ, sự
nghiệp kinh tế, … hoạt động bằng nguồn kinh phí Nhà nƣớc cấp, cấp trên cấp hoặc các nguồn
kinh phí khác nhƣ: thu sự nghiệp, phí, thu phí từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nhận
viện trợ, biếu, tặng, … theo nguyên tắc không bồi hoàn trực tiếp để thực hiện nhiệm vụ của
Đảng và Nhà nƣớc giao.
Để quản lý một cách có hiệu quả các khoản chi tiêu của đơn vị cũng nhƣ để chủ động
trong việc chi tiêu, hành chính sự nghiệp hằng năm các đơn vị hành chính sự nghiệp phải lập dự
tốn cho từng khoản chi của đơn vị mình và dựa vào dự toán này Ngân sách Nhà nƣớc cấp phát
nguồn kinh phí cho đơn vị. Vì vậy, đơn vị hành chính sự nghiệp cịn đƣợc gọi là đơn vị dự tốn.
Theo nhận thức thơng thƣờng, đơn vị dự tốn ngồi các đơn vị hành chính sự nghiệp cịn bao
gồm các cơ quan Đảng Cộng Sản, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, xã hội nghề
nghiệp.
Có rất nhiều loại đơn vị dự toán với chức năng, nhiệm vụ khác nhau. Căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ của từng đơn vị có thể chia đơn vị dự toán thành các loại sau:
Các cơ quan quản lý Nhà nƣớc: các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cục, Tổng Cục, UBND, Sở,
Ban, Ngành, …;
Các đơn vị sự nghiệp: Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp y tế, văn hóa, thể
thao …;
Cơ quan Đảng Cộng Sản Việt nam, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, xã hội

nghề nghiệp;
Các cơ quan an ninh, quốc phòng.
Theo luật Ngân sách Nhà nƣớc, căn cứ trên cấp độ hoạt động, các đơn vị dự toán đƣợc
chia làm 3 cấp: đơn vị dự toán cấp I, đơn vị dự toán cấp II, đơn vị dự toán cấp III.
Đơn vị dự toán cấp I: Là các cơ quan chủ quản các ngành hành chính sự nghiệp thuộc
Trung ƣơng và địa phƣơng (Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cục, Tổng Cục, UBND, Sở, Ban, Ngành,
…). Đơn vị dự toán cấp I quan hệ trực tiếp với cơ quan tài chính về tình hình cấp phát kinh phí.
Đơn vị dự tốn cấp II: Là đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp I; chịu sự lãnh đạo trực
tiếp về tài chính và quan hệ cấp phát kinh phí cho đơn vị dự toán cấp I. (Kế toán toán cấp II).
Đơn vị dự toán cấp III: Là đơn vị trực thuộc đơn vị dự toán cấp II; chịu sự lãnh đạo trực
thuộc về tài chính và quan hệ cấp phát kinh phí cho đơn vị dự toán cấp II. Đơn vị dự toán cấp III
là đơn vị cuối cùng thực hiện dự toán (Kế tốn tốn cấp III).
Các đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị dự tốn chỉ có một cấp thì kế toán cấp này phải
làm nhiệm vụ của kế toán cấp I và kế toán cấp III.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp, đơn vị chỉ có hai cấp thì đơn vị dự toán cấp trên làm
nhiệm vụ kế toán cấp I, đơn vị dự toán cấp dƣới làm nhiệm vụ kế toán cấp III (trừ trƣờng hợp
đơn vị này chỉ đƣợc coi là đơn vị dự toán).

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 3


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp rất phong phú và đa dạng, phức tạp, các
khoản chi cho hoạt động chủ yếu đƣợc trang trải bằng các nguồn kinh phí do Nhà nƣớc cấp, kinh
phí này thƣờng khơng hồn lại.
Chức năng chủ yếu của đơn vị hành chính sự nghiệp là thực hiện các nhiệm vụ, các chỉ

tiêu của Nhà nƣớc giao tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị. Thông thƣờng
đơn vị hành chính sự nghiệp khơng tiến hành sản xuất kinh doanh.
Do chi tiêu chủ yếu bằng nguồn kinh phí Nhà nƣớc cấp nên đơn vị phải lập dự toán thu,
chi; việc chi tiêu phải theo các định mức, tiêu chuẩn do Nhà nƣớc quy định, theo luật quy định.
2.1.2 Nhiệm vụ và yêu cầu kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp
Kế tốn là một trong những cơng cụ quan trọng để quản lý kinh tế, tài chính trong trƣờng
học và phải thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau đây.
Thu thập, ghi chép, phản ánh xử lý các thơng tin về nguồn vốn, nguồn kinh phí đƣợc cấp,
đƣợc tài trợ, đƣợc hình thành từ các nguồn khác nhau ở nhà trƣờng theo đúng đối tƣợng, nội
dung cơng việc kế tốn, chuẩn mực và chế độ kế tốn quy định.
Kiểm tra, giám sát tình hình chấp hành dự tốn thu-chi, tình hình thực hiện các tiêu
chuẩn, định mức hiện hành; tình hình chấp hành nghĩa vụ thu, nộp, kỷ luật, thanh tốn, tín dụng
và các chế độ chính sách tài chính của Nhà nƣớc. Kiểm tra nguồn hình thành và việc quản lý, sử
dụng tài sản trong nhà trƣờng, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài
chính, kế tốn.
-Tổ chức phân tích thơng tin, số liệu kế tốn: tham mƣu đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của nhà trƣờng.
-Lập và nộp đúng thời hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý cấp trên và cơ
quan tài chính, cung cấp thơng tin, số liệu kế tốn theo quy định hiện hành của Nhà nƣớc phục
vụ cho việc quản lý điều hành của Ban Giám Hiệu, của cấp trên và cơng khai tài chính theo chế
quy định.
Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ kế toán
và báo cáo tài chính.
Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thơng tin, số liệu kế tốn.
Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh
tế, tài chính.
Thơng tin, số liệu kế toán phải đƣợc phản ánh liên tục từ khi phát sinh đến khi kết thúc
hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập trƣờng; số liệu kế toán phản ánh kỳ này phải kế tiếp
theo số liệu kế toán của kỳ trƣớc.
2.1.3


Ngun tắc kế tốn

Ngun tắc giá gốc: Địi hỏi giá trị của tài sản đƣợc tính theo giá gốc, bao gồm chi phí
mua, bốc xếp, vận chuyển, lắp ráp, chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác đến khi đƣa
tài sản vào trạng thái sẳn sàng sử dụng; nhà trƣờng không đƣợc tự điều chỉnh lại giá trị tài sản đã
ghi sổ kế toán, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác.
Nguyên tắc nhất quán: Đòi hỏi các quy định và phƣơng pháp kế toán đã đƣợc chọn phải
đƣợc áp dụng nhất quán trong kỳ kế tốn năm; trƣờng hợp có sự thay đổi về các quy định và
phƣơng pháp kế toán đã chọn thì nhà trƣờng phải giải trình trong báo cáo tài chính.
Ngun tắc khách quan: Địi hỏi nhà trƣờng phải thu thập, phản ánh trung thực, đầy đủ,
đúng thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Ngun tắc cơng khai: Địi hỏi thơng tin, số liệu về tài chính của nhà trƣờng phải đƣợc
cơng khai, bao gồm: Dự toán thu, chi ngân sách đƣợc giao (nếu có), quyết tốn năm đƣợc duyệt
và tình hình huy động, sử dụng các khoản đóng góp của dân (nếu có).

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 4


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Nguyên tắc thận trọng: Đòi hỏi phải sử dụng phƣơng pháp đánh giá lại giá trị tài sản và
phân bổ các khoản thu, chi một cách đúng đắn, chính xác, khơng làm sai lệch kết quả hoạt động
kinh tế, tài chính của nhà trƣờng.
Nguyên tắc tuân thủ mục lục ngân sách nhà nƣớc: Đòi hỏi thực hiện kế toán theo mục lục
ngân sách nhà nƣớc nhằm đảm bảo hoạt động thu, chi của nhà trƣờng đúng với dự toán đã đƣợc
giao, tiết kiệm chi tiêu và mang lại hiệu quả kinh tế.

2.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán:
2.2.1 Những quy định chung
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lƣu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã
phát sinh, theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Các đơn vị hành chính sự nghiệp đều phải mở sổ kế tốn, ghi chép, quản lý, bảo quản, lƣu
trữ số kế toán theo quy định của Luật kế toán.
Đối với các đơn vị kế tốn cấp trên, ngồi việc mở sổ kế tốn theo dõi tài sản và sử dụng
kinh phí trực tiếp của cấp mình phải mở sổ kế tốn theo dõi việc phân bổ dự toán, tổng hợp việc
sử dụng kinh phí và quyết tốn kinh phí của các đơn vị trực thuộc.
2.2.2 Các loại sổ kế toán
Mỗi đơn vị kế tốn chỉ có một hệ thống sổ kế tốn cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán
gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Tuỳ theo hình thức kế tốn đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các sổ kế toán tổng
hợp, sổ kế toán chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng các quy định của hình thức kế tốn về nội
dung, trình tự và phƣơng pháp ghi chép đối với từng mẫu sổ kế toán. Nhà nƣớc qui định bắt
buộc về mẫu sổ, nội dung và phƣơng pháp ghi chép đối với các loại sổ tổng hợp (Sổ Cái, Sổ
Nhật ký) qui định mang tính hƣớng dẫn đối với các loại sổ kế toán chi tiết, thẻ kế toán chi tiết.
2.2.2.1 Sổ kế toán tổng hợp
Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời
gian. Trƣờng hợp cần thiết có thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời gian với việc phân loại,
hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế.
Số liệu trên Sổ Nhật ký phản ảnh tổng số các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong
một kỳ kế tốn.
Sổ Nhật ký phải có đầy đủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế

(theo tài khoản kế toán). Số liệu trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn kinh phí
và tình hình sử dụng nguồn kinh phí. Trên Sổ Cái có thể kết hợp việc ghi chép theo trình tự thời
gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
Sổ Cái phải phản ánh đầy đủ các nội dung sau:
+ Ngày, tháng ghi sổ;

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 5


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung chủ yếu của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo từng nội dung kinh tế (Ghi vào
bên Nợ, bên Có các tài khoản)
2.2.2.2 Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép chi tiết các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
liên quan đến các đối tƣợng kế toán theo yêu cầu quản lý mà Sổ Cái chƣa phản ánh đƣợc. Số liệu
trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin chi tiết phục vụ cho việc quản lý trong nội bộ đơn
vị và việc tính, lập các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính và báo cáo quyết tốn.
Sổ kế tốn chi tiết có các nội dung sau:
+ Tên sổ;
+ Ngày, tháng ghi sổ;
+ Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế tốn dùng làm căn cứ ghi sổ;
+ Tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
+ Các chỉ tiêu khác căn cứ vào yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán của từng đối tƣợng kế

tốn riêng biệt mà mỗi mẫu sổ kế tốn có những chỉ tiêu quản lý và kết cấu riêng.
2.2.3

Hệ thống sổ kế tốn

Mỗi đơn vị có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Đối với đơn vị tiếp nhận
kinh phí viện trợ của các tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài, theo yêu cầu của nhà tài trợ, thì đơn vị
nhận viện trợ phải mở thêm sổ kế tốn chi tiết theo dõi q trình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh
phí viện trợ để làm cơ sở lập báo cáo tài chính theo yêu cầu của nhà tài trợ.
2.2.4

Trách nhiệm của ngƣời giữ và ghi sổ kế toán

Sổ kế toán phải đƣợc quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi
sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi
trong sổ trong suốt thời gian giữ và ghi sổ.
Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trƣởng hoặc phụ trách kế toán phải tổ
chức bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên kế toán cũ với nhân viên kế
toán mới. Nhân viên kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về toàn bộ những điều ghi trong sổ trong
suốt thời gian giữ và ghi sổ. Nhân viên kế toán mới chịu trách nhiệm từ ngày nhận bàn giao.
Biên bản bàn giao phải đƣợc kế toán trƣởng hoặc phụ trách kế toán xác nhận.
Sổ kế toán phải ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội dung của sổ. Thơng tin, số liệu
ghi vào sổ kế tốn phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế tốn.
Việc ghi sổ kế tốn phải theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
Thơng tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm sau phải kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế
toán của năm trƣớc liền kề. Sổ kế toán phải ghi liên tục từ khi mở sổ đến khi khoá sổ.
2.2.5

Hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ Cái


Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh đƣợc ghi chép kết hợp theo trình tự thời gian và đƣợc phân loại, hệ thống hoá

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 6


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng 1 quyển sổ kế toán tổng hợp là Sổ Nhật
ký- Sổ Cái và trong cùng một quá trình ghi chép.
Căn cứ để ghi vào Sổ Nhật ký- Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại.
Các loại sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái
Hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ Cái gồm có các loại sổ kế tốn chủ yếu sau:
Sổ Nhật ký- Sổ Cái;
Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Nội dung và trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại) đã đƣợc kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật kýSổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ kế toán (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại) đƣợc
ghi trên một dịng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
đƣợc lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho)
phát sinh nhiều lần trong một ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã đƣợc dùng để
ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, đƣợc dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ
Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát
sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng

cộng phát sinh trong tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trƣớc và số phát sinh tháng này
tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dƣ đầu tháng và số phát
sinh trong tháng kế toán tính ra số dƣ cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng trong Sổ Nhật ký - Sổ Cái phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột
“ Số tiền phát sinh”

Tổng số tiền phát sinh
=

ở phần Nhật ký
Tổng số dƣ Nợ các tài khoản

Nợ của tất cả các
tài khoản
=

Tổng số tiền phát
=

sinh Có của tất
cả các tài khoản

Tổng số dƣ Có các tài
khoản

Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết cũng phải đƣợc khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ, số phát
sinh Có và tính ra số dƣ cuối tháng của từng đối tƣợng. Căn cứ vào số liệu khoá sổ của các đối
tƣợng chi tiết lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi

tiết” đƣợc đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dƣ cuối tháng của từng tài khoản
trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Số liệu trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái, trên Sổ, Thẻ kế toán chi tiết và “Bảng tổng hợp chi tiết”
sau khi khóa sổ đƣợc kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối
tài khoản và các báo cáo tài chính khác.

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 7


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ Cái, đƣợc thể hiện trên Sơ
đồ sau:
Sơ đồ số 2.1:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ- SỔ CÁI

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG

SỔ
QUỸ

TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI


NHẬT KÝ- SỔ CÁI

SỔ THẺ
KẾ TỐN
CHI TIẾT

BẢNG
TỔNG
HỢP
CHI
TIẾT

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
(Nguồn Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC)
2.3 Các hình thức hạch tốn các khoản thu chi của đơn vị hành chính sự nghiệp
2.3.1

Kế tốn các khoản thu:

Kinh phí do ngân sách nhà nƣớc cấp
Kinh phí thƣờng xuyên
Kinh phí chi khơng thƣờng xun
Thu đầu tƣ phát triển
Thu khác (nếu có)
Tài khoản sử dụng: 008 “Dự tốn chi hoạt động”

Tài khoản này phản ánh số dự tốn kinh phí hoạt động đƣợc cấp có thẩm quyền giao và
việc rút dự tốn kinh phí ra sử dụng.
Kết cấu và nội dung

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 8


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Tài khoản 008
Số dƣ đầu kỳ:
- Dự toán chi hoạt động đƣợc giao
- Rút dự toán chi hoạt động ra sử
- Số dự toán điều chỉnh trong năm
dụng
(Tăng ghi dƣơng +, giảm ghi âm -)
- Số nộp khơi phục dự tốn (ghi -)
Số dƣ cuối kỳ: Dự tốn chi hoạt
động cịn lại chƣa rút.
Khi nhận đƣợc quyết định giao dự toán hoặc giấy báo phân phối kinh phí đƣợc sử dụng .
Kế tốn hạch tốn:
Nợ tài khoản 008 “Dự tốn chi hoạt động”.
Cơ quan hành chính nhà nƣớc đã thực hiện cơ chế tự chủ còn sử dụng tài khoản 004
“Khốn chi hành chính” để phản ánh số kinh phí quản lý hành chính đƣợc giao thực hiện tự chủ
và tình hình thực hiện khốn chi, trên cơ sở xác định làm cơ sở bổ sung thu nhập cho cán bộ,
công chức và chi khen thƣởng, phúc lợi, chi nâng cao hiệu quả, chất lƣợng công việc.
Tài khoàn 004 mở chi tiết theo từng mục đƣợc giao tự chủ

Tài khoản 004
Số dƣ đầu kỳ:
- Số kinh phí đƣợc giao thực hiện
- Số chi thực tế của từng mục
tự chủ cho từng mục chi
- Số tiết kiệm chi kết chuyển khi đã
xử lý.
Số dƣ cuối kỳ:
- Số kinh phí đƣợc giao thực hiện
chi chƣa sử dụng.
- Số tiết kiệm chi chƣa xử lý ở thời
điểm cuối kỳ.
- Tài khoản 461 “Nguồn kinh phí hoạt động” Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
tiếp nhận, sử dụng và quyết tốn nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp.
Kết cấu và nội dung tài khoản 461:
Tài khoản 461
Số dƣ đầu kỳ:
- Số kinh phí hoạt động nộp lại
- Chuyển chênh lệch thu > chi còn
Ngân sách Nhà nƣớc hoặc nộp lại cho cấp lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
trên.
của hoạt động sản xuất –cung ứng-dịch vụ
- Kết chuyển số kinh phí hoạt động bổ sung nguồn kinh phí hoạt động.
đã đƣợc duyệt quyết tốn với nguồn kinh
- Số kinh phí đã nhận của Ngân
phí hoạt động.
sách nhà nƣớc hoặc cấp trên.
- Kết chuyển số kinh phí hoạt động
- Kết chuyển số kinh phí đã tạm
đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dƣới ứng thành nguồn kinh phí hoạt động.

(Cấp trên ghi).
- Số kinh phí nhận đƣợc do hội viên
- Kết chuyển số kinh phí hoạt động đóng góp, nộp hội phí, do đƣợc viện trợ phi
thƣờng xun cịn lại (tiết kiệm chi) sang dự án, tài trợ, do bổ sung từ các khoản thu
tài khoản 4211
sự nghiệp, từ các khoản thu khác phát sinh.
- Các khoản đƣợc phép ghi giảm
nguồn kinh phí hoạt động.
Số dƣ cuối kỳ:
- Số kinh phí đƣợc cấp cho năm sau
- Nguồn kinh phí hoạt động hiện
cịn hoặc đã chi nhƣng quyết tốn chƣa
đƣợc duyệt.

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 9


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Khi rút kinh phí bằng dự tốn về để sử dụng chi hoạt động. Kế toán hạch tốn:
Nợ tài khoản 111 “Tiền mặt”
Có tài khoản 461 “ Nguồn kinh phí hoạt động”
Đồng thời ghi có tải khoản 008 “Dự toán chi hoạt động”.
Kế toán hạch toán:
Nợ tài khoản 111 “Tiền mặt”
Có tài khoản 461 “ Nguồn kinh phí hoạt động”
2.3.2 Kế tốn các khoản chi:

Chi thƣờng xun
Lƣơng
Phụ cấp lƣơng
BHXH, BHYT, KPCĐ
Dịch vụ công cộng
Nghiệp vụ chuyên môn
Chi hoạt động thƣờng xuyên
Tài khoản sử dụng 661 “Chi hoạt động” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi
mang tính chất hoạt động thƣờng xun theo dự tốn chi ngân sách đã đƣợc duyệt nhƣ: Chi dùng
cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và bộ máy hoạt động của các cơ quan Nhà nƣớc, các đơn vị
sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể, lực lƣợng vũ trang, các hội quần chúng do ngân
sách nhà nƣớc cấp hoặc do các nguồn tài trợ, viện trợ, thu hội phí và các nguồn khác đảm bảo.
Kết cấu và nội dung:
Tài khoản 661
Số dƣ đầu kỳ:
- Chi hoạt động phát sinh tại đơn
- Các khoản đƣợc phép ghi giảm
vị
chi và những khoản đã chi không đƣợc
duyệt y.
- Kết chuyển số chi hoạt động với
nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán
đƣợc duyệt.
Số dƣ cuối kỳ: Các khoản chi
hoạt động chƣa đƣợc quyết toán hoặc quyết
toán chƣa đƣợc duyệt y.
Khi xuất tiền mặt, tiền gửi chi hoạt động, Kế tốn hạch tốn:
Nợ tài khoản 661 “ Chi hoạt động”
Có tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “tiền gửi ngân hàng, kho bạc”
Khi xuất tiền mặt, tiền gửi chi lƣơng, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Kế toán hạch

toán:
Nợ tài khoản 334, 332 “ Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng”
Có tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “tiền gửi ngân hàng, kho bạc”

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 10


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Chƣơng 3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG TIỂU HỌC C PHÚ HƢNG
3.1 Quá trình hình thành và phát triển
Trƣờng thành lập ngày 30 tháng 8 năm 1991, theo quyết định số 253/QĐ-UBND-TC
ngày 30 tháng 8 năm 1991 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, với diện tích ban đầu là 2.400m2
đến nay diện tích 5.271m2.
Trƣờng tiểu học C Phú Hƣng thuộc địa bàn ấp Hƣng Thạnh, Xã Phú Hƣng, Huyện Phú
Tân, Tỉnh An Giang. Địa bàn nằm ở vùng nông thôn cách xa trung tâm Xã hơn 3km, cách xa
trung tâm Huyện hơn 10 km.
Trƣờng có 23 cán bộ, giáo viên, nhân viên,tổng số học sinh năm học 2009-2010 có 282
em chia làm 10 lớp. Có 4 lớp dạy học 2 buổi/ngày, dạy đầy đủ các môn học nhƣ: Anh văn, Nhạc,
Họa, Thể dục …
Trƣờng có 17 phịng. Trong đó có 9 phịng học, có đầy đủ các phòng chức năng khác
nhƣ: Thƣ viện, thiết bị, Phịng Hiệu trƣởng, phịng phó Hiệu trƣởng, phịng y tế, phòng tổng phụ
trách đội, phòng nhạc…trƣờng đƣợc trang bị cơ sở vật chất đầy đủ, đáp ứng nhu cầu cho việc
dạy và học.
Trƣờng có Chi bộ riêng, số đảng viên là 14/23 ngƣời nhiều năm liền đạt danh hiệu chi bộ
“Trong sạch vững mạnh”.
Năm học 2008-2009 trƣờng đƣợc Ủy ban nhân dân Huyện Phú Tân công nhận trƣờng đạt

chuẩn mức chất lƣợng tối thiểu theo Quyết định 55/2007/QĐ-BGD. Vào cuối tháng 11 năm
2009 trƣờng chuẩn bị tiếp đồn cơng nhận đạt chuẩn của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về
công nhận đạt chuẩn và phấn đấu trƣờng sẽ đạt chuẩn Quốc gia vào năm 2010.
Địa chỉ cụ thể của trƣờng: Ấp Hƣng Thạnh- Xã Phú Hƣng- Huyện Phú Tân- Tỉnh An
Giang.
3.2 Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trƣờng tiểu học C Phú Hƣng.
3.2.1 Chức năng:
Trƣờng tiểu học C Phú Hƣng là một đơn vị Nhà nƣớc trực thuộc Phòng Giáo Dục và Đào
Tạo Phú Tân có nhiệm vụ thu nhận tất cả các trẻ đủ tuổi có nhu cầu đên trƣờng để đào tạo cho
các em biết nhận thức đúng sai, biết đọc, biết viết … Hay nói cách khác là nơi đào tạo những
nhân tài cho thế hệ sau này cho xã hội. Ngoài những việc làm cho học sinh trên nhà trƣờng cịn
chú trọng đến các lợi ích cho tất cả tập thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên của đơn vị. Qua đó
sẽ tạo cho các em học sinh nói riêng và các cơng nhân viên trong đơn vị nói chung sẽ tạo cho họ
đƣợc an tâm hơn trong việc học và càng vững vàng hơn trong công tác của mình. (nguồn từ
chuyên đề lớp DT1KT
3.2.2 Nhiệm vụ:
Năm học 2009-2010 thực hiện chủ đề : “ Đổi mới công tác quản lý và đẩy mạnh phong
trào thi đua xây dựng trƣờng học thân thiện , học sinh tích cực, thực hiện đồng bộ các giải pháp
để nâng cao chất lƣợng giáo dục”.
Đổi mới công tác quản lý : Đẩy mạnh ứng dụng “ Công nghệ thông tin trong quản lý”,
thay đổi thói quen, cách làm việc mang tính thủ cơng, truyền thống.
Đẩy mạnh phong trào thi đua xây dựng “ Trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực”. Xây
dựng kế hoạch phấn đấu của đơn vị trong năm học . Huy động nhiều thành phần cùng tham gia
Tiếp tục triển khai các cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gƣơng đạo đức , tự học
và sáng tạo” .

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 11



Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

Đổi mới giảng dạy theo phƣơng châm “ Dạy học phân hóa, lấy học sinh trung bình, yếu
làm trung tâm” khơng để tình trạng học sinh “ Đứng bên lề lớp học”., xem đây là giải pháp căn
cứ để tăng cƣờng chất lƣợng giáo dục đại trà, giảm tối đa tình trạng học sinh bỏ học.
Đổi mới nội dung, phƣơng pháp giảng dạy, phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá chất lƣợng
giáo dục; ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phƣơng pháp giảng dạy, nhằm nâng cao
chất lƣợng giáo dục toàn diện theo phƣơng châm “ Dạy chữ, dạy ngƣời và dạy nghề”.
Ƣu tiên phòng học dạy 2 buổi/ngày đối với học sinh lớp 1 và lớp 5
Quan tâm phụ đạo học sinh yếu ngày trong học kỳ 1 của năm học.
Tăng cƣờng công tác quản lý nhà trƣờng, đảm bảo nâng cao chất lƣợng công việc đƣợc
phân công cho từng cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
Giữ vững chuẩn Quốc gia về “Chống mù chữ phổ cập tiểu học, thực hiện phổ cập giáo
dục đúng độ tuổi năm 2009. (Trẻ sinh năm 1999, đang theo học lớp 5).
Giữ gìn kỷ cƣơng, loại bỏ những hiện tƣợng tiêu cực để nâng cao hiệu quả giảng dạy trên
lớp.
Tiếp tục chỉnh trang cảnh quan sƣ phạm, bảo vệ tốt cơ sở vật chất của nhà trƣờng.
Thực hiện nguyên tắc dân chủ trong trƣờng học, thông qua điều lệ trƣờng học do Bộ
Giáo Dục ban hành.
Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục tăng cƣờng vận động Cha mẹ học sinh phối hợp
chặt chẽ với trƣờng học trong các hoạt động: Giáo dục đạo đức, văn hóa của học sinh.
Tăng cƣờng hiệu quả thanh tra quản lý của trƣờng học, thanh tra chuyên môn, kiểm tra
chuyên đề và kiểm tra nội bộ.
Giáo dục học sinh theo phƣơng châm phát huy tích cực, tự giác, sáng tạo, đảm bảo phát
triển tồn diện nhân cách, giáo dục lịng u nƣớc, yêu Chủ nghĩa xã hội, giúp cho thế hệ trẻ có
kiến thức, có phẩm chất đạo đức, tƣ duy sáng tạo, năng lực thực hành giỏi.
Tổ chức tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp, tiếp tục tham gia dự thi học sinh giỏi và giáo
viên giỏi trƣờng, cơ sở, tỉnh.

(Nguồn từ Tổ văn phòng đơn vị)
3.2.3
Cơ cấu tổ chức:
3.2.3.1 Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ số 3.1: Sơ đồ tổ chức trƣờng tiểu hoc C Phú Hƣng
HIỆU TRƢỞNG

TPT ĐỘI

P. HIỆU TRƢỞNG

TT. KHỐI 1, 2

CT. CƠNG ĐỒN

TỔ VĂN PHỊNG

TT. KHỐI 3 ,4, 5

KHỐI LỚP 1

KHỐI LỚP 3

KẾ TOÁN

VĂN THƢ
KHỐI LỚP 2

KHỐI LỚP 4
THỦ QUỶ

KHỐI LỚP 5

Y TẾ HỌC ĐƢỜNG

xcd
(Nguồn từ Tổ văn phòng đơn vị)

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 12


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

- TT : Tổ trƣởng
- P: Phó
-CT: Chủ tịch
-TPT: Tổng phụ trách Đội
3.2.3.2 : Nhiệm vụ từng bộ phận
Hiệu trƣởng: Có trách nhiệm quản lý chung tồn đơn vị, quản lý về tài chính tài sản, ban
hành các loại văn bản và chịu trách nhiệm với các cơ quan quản lý cấp trên.
Phó Hiệu trƣởng: Quản lý các tổ chuyên môn của đơn vị, tổ chức chuyên đề giảng dạy,
bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên để nâng cao chất lƣợng giảng dạy, hƣớng dẫn tổ
chuyên môn thực hiện đúng chức năng đạt hiệu quả cao trong từng thời điểm. Thực hiện chƣơng
trình giảng dạy theo đúng quy định. Có hai tổ chun mơn đều đạt danh hiệu “Tập thể lao động
tiên tiến”
Tổng phụ trách Đội: Phối hợp với hiệu trƣởng theo dõi các hoạt động ngoài giờ, giáo dục
đạo đức, tác phong cho học sinh.
Chủ tịch cơng đồn: Chăm lo đời sống cho tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên trƣờng,

thăm hỏi động viên các cá nhân trong đơn vị khi gặp khó khăn đột xuất.
Các tổ trƣởng: Có trách nhiệm xem xét đánh giá các tổ viên và tham mƣu với phó hiệu
trƣởng về chuyên môn, đồng thời xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ.
3.3 Hình thức sổ kế tốn của đơn vị.
Đơn vị áp dụng hình thức sổ Nhật ký sổ cái.
Vì Sổ Nhật ký sổ cái là một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất, vừa dùng làm nhật ký
ghi chép các nghiệp vụ tài chính phát sinh theo trình tự thời gian, vừa dùng làm sổ cáí để tập
hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ đó theo các tài khoản kế toán. Sổ nhật ký sổ cái gồm nhiều
trang, mỗi trang chia làm hai phần một phần dùng để làm sổ nhật ký và một phần dùng làm sổ
cái. Phần dùng làm sổ nhật ký gồm các cột : ngày tháng, số liệu của các chứng từ dùng làm căn
cứ ghi sổ, trích yếu nội dung ghi sổ và số tiền. Phần dùng làm sổ cái đƣợc chia ra thành nhiều
cột, mỗi tài khoản sử dụng hai cột- một cột ghi Nợ và một cột ghi Có. Số lƣợng trên sổ nhiều
hay ít phụ thuộc vào số lƣợng các tài khoản sử dụng.
+ Ƣu nhƣợc điểm và điều kiện áp dụng sổ Nhật ký sổ cái
Ƣu điểm của hình thức ghi sổ này là mẫu sổ đơn giản, cách ghi chép vào sổ đơn giản, dể
làm, dể hiểu, dể đối chiếu, kiểm tra.
Nhƣợc điểm của hình thức kế tốn này là khó phân cơng lao động kế tốn tổng hợp đối
với đơn vị có quy mơ vừa và lớn, sử dụng nhiều tài khoản, có nhiều hoạt động kinh tế, tài chính
theo mẫu sổ kế tốn tổng hợp sẽ cồng kền không thuận tiện cho việc ghi sổ.
3.4 Sơ đồ hình thức Nhật ký sổ cái
Sơ đồ số 3.2 : Sơ đồ hình thức nhật ký - sổ cái.
+ Ghi chú:

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 13


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng
GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung


CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG

SỔ
QUỸ

TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI

NHẬT KÝ- SỔ CÁI

SỔ THẺ
KẾ TOÁN
CHI TIẾT

BẢNG
TỔNG
HỢP
CHI
TIẾT

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
3.5 Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong trƣờng học.
Căn cứ quy định hiện hành về phân cấp quản lý và chức năng, nhiệm vụ trong lĩnh vực

giáo dục-đào tạo, các trƣờng học đƣợc tổ chức thành đơn vị kế toán các cấp (cấp 1, cấp 2, cấp 3),
đơn vị kế toán độc lập hay phụ thuộc (đơn vị kế toán thanh toán).
3.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán
3.5.1.1 Trách nhiệm của Hiệu trƣởng
Hiệu trƣởng là chủ tài khoản của nhà trƣờng và có trách nhiệm:
+ Tổ chức bộ máy kế tốn, bố trí hoặc th ngƣời làm kế toán, kế toán trƣởng
phải đúng tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật. Khơng đƣợc bố trí hoặc thuê bố,
mẹ, vợ, chồng, hoặc con, anh, chi em, ruột của ngƣời chịu trách nhiệm quản lý, điều hành nhà
trƣờng làm kế toán trƣởng, (hay ngƣời phụ trách kế toán), thủ kho, thủ quỹ, ngƣời mua, bán tài
sản.
+ Tổ chức và chỉ đạo thực hiện cơng tác kế tốn trong nhà trƣờng theo quy định
của pháp luật về kế toán và chịu trách nhiệm về hậu quả do những sai trái mà mình gây ra.
3.5.1.2 Chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn, của kế toán trƣởng (hay ngƣời phụ
trách kế toán) nhà trƣờng.
+ Nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của kế toán trong nhà trƣờng và giúp
Hiệu trƣởng giám sát tài chính trong nhà trƣờng.
Chịu sự lãnh đạo của Hiệu trƣởng và sự chỉ đạo kiểm tra của cơ quan quản lý cấp
trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
+ Trách nhiệm: Thực hiện các quy định của pháp luật về kế tốn, tài chính trong
nhà trƣờng.
Tổ chức và điều hành bộ máy kế toán trong nhà trƣờng theo quy định hiện hành
của nhà nƣớc.
Lập báo cáo tài chính của nhà trƣờng.

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 14


Hạch tốn các khoản thu, chi hành chính sự nghiệp quý 3-2009 của trƣờng tiểu học C Phú Hƣng

GVHD : Nguyễn Thị Mỹ Nhung

+ Quyền hạn: Độc lập chuyên môn, nghiệp vụ kế toán
Tham gia ý kiến với hiệu trƣởng về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lƣơng,
khen thƣởng, kỷ luật ngƣời làm kế toán, thủ kho, thũ quỹ trong nhà trƣờng.
Yêu cầu các bộ phận có liên quan trong nhà trƣờng cung cấp đầy đủ, kịp thời
những tài liệu liên quan đến cơng việc kế tốn.

SVTH : Lê Trung Nguyên

Trang 15


×