Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần khoáng sản và xi măng cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 39 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KHOÁNG SẢN VÀ XI MĂNG CẦN THƠ

SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN NGỌC XUÂN
MSSV: DKT141680
LỚP: DH15KT1
NGÀNH: KẾ TOÁN

AN GIANG, NGÀY 28 THÁNG 03 NĂM 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


MỤC LỤC
1.Lịch làm việc có nhận xét và ký xác nhận của giảng viên hướng dẫn mỗi
tuần..................................................................................................................... 1
2. Giới thiệu về đơn vị thực tập (tổ chức hành chính, nhân sự) ...................... 3
2.1

Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................. 4

2.1.1 Cơ cấu bộ máy quản lý ...................................................................... 4
2.1.2

Cơ cấu bộ máy kế toán .................................................................. 5

2.2 Nhân sự ..................................................................................................... 8
3. Báo cáo kết quả tìm hiểu về kế tốn bán hàng, xác định kết quả hoạt động
kinh doanh và môi trường làm việc của Cơng ty Cổ phần Khống sản và Xi
măng Cần Thơ.................................................................................................... 9
3.1 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................. 9
3.1.1. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng của Công ty Cổ phần Khoáng sản và

Xi măng Cần Thơ ........................................................................................ 9
3.1.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty ....................................................................................................... 10
3.2. Môi trường làm việc của đơn vị ............................................................ 20
3.2.1. Môi trường làm việc chung của công ty ......................................... 20
3.2.2. Môi trường làm việc của phịng kế tốn ......................................... 21
3.3. Nhận xét ................................................................................................ 21
3.3.1 Về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty ....................................................................................................... 21
3.3.2 Về môi trường làm việc của công ty ................................................ 21
4. Nội dung công việc được phân công......................................................... 22
5. Phương pháp thực hiện công việc được phân công .................................. 22
6. Kết quả đạt được qua đợt thực tập ............................................................ 23
6.1

Những nội dung kiến thức đã được củng cố ...................................... 23

6.1.1 Những nội dung kiến thức cơ bản của chuyên nghành kế toán đã
được củng cố……………….. ............................................. ……………..23
6.1.2 Những nội dung kiến thức về kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh đã được củng cố............................................................... 23
6.2 Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp
đã học hỏi được………………………………………… ............................23
6.3

Những kinh nghiệm hoặc bài học thực tiễn nào đã tích lũy được ..... 24


6.3.1 Những kinh nghiệm đã tích lũy được .............................................. 24
6.3.2 Bài học thực tiễn đã tích lũy được ................................................... 25

6.4 Chi tiết các kết quả cơng việc mà mình đã đóng góp cho đơn vị thực
tập.............. ................................................................................................... 26


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 1: Cơ cấu lao động theo giới tính tại Cơng ty……………………..8.9
Bảng 2.Trích sổ chi tiết TK 511….……………………………………..10,11
Bảng 3.Trích chứng từ ghi sổ số 01……………………………………..11,12
Bảng 4. Trích Sổ cái TK 511………………………………………………..12
Bảng 5. Trích sổ cái TK 632……………………………………………..…13
Bảng 6.Trích chứng từ ghi sổ số 02……………………………….…….13,14
Bảng 7.Trích chứng từ ghi sổ số 03……………………………………..14,15
Bảng 8. Trích sổ cái TK 641………………………………………………..15
Bảng 9. Trích chứng từ ghi sổ số 04………………………………….…15,16
Bảng 10. Trích sổ cái TK 642…………………...………………………16,17
Bảng 11. Trích chứng từ ghi sổ 05……………………………………..…..18
Bảng 12. Trích chứng từ ghi sổ số 06…………………..……………….18,19
Bảng 13. Trích chứng từ ghi sổ số 07………………………………..……..19
Bảng 14. Trích sổ cái TK 911…………………………….……………..19,20

DANH SÁCH HÌNH
Hình 1. Hợp đồng kinh tế………………………………………….PHỤ LỤC 1
Hình 2. Hợp đồng kinh tế (tiếp theo)…………………………….. .PHỤ LỤC 1
Hình 3. Hóa đơn giá trị gia tăng ……………………………………………………………PHỤ LỤC 2
Hình 4.Phiếu xuất kho ……………………………………………………………………………..PHỤ LỤC 3
Hình 5. Bảng tính lương tháng 12 của bộ phận bán hàng………. …PHỤ LỤC 4
Hình 6. Bảng tính lương tháng 12 của bộ phận quản lí doanh
nghiệp…………………………………………………………….. PHỤ LỤC 5
Hình 7. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
………………………………………………………………………………………………………………………PHỤ LỤC 6



1. Lịch làm việc có nhận xét và ký xác nhận của giảng viên hƣớng dẫn
mỗi tuần
STT TUẦN

NỘI DUNG THỰC TẬP

Tuần 1
(22/0128/01/2018)

Gặp đại diện của đơn vị ,được giới
thiệu về nhân sự và tham quan công ty.
Được gặp các anh chị ở phịng kế tốn
và các anh chị nhân viên bán hàng.
Thống nhất thời gian thực tập với ban
lãnh đạo cơng ty.

Tuần 2
(29/0104/02/2018)

Tìm hiểu về nội quy cơng ty, các qui
định khi làm việc.

Tuần 3
(05/0211/02/2018)

Tìm hiểu về quá trình hình thành và
phát triển của cơng ty.


Tuần 4
(26/0204/03/2018)

Được đưa ra ngồi khu vực bán hàng
quan sát nhân viên bán hàng tiếp xúc
với khách hàng, đồng thời cũng là khu
vực ra quyết định xuất xi măng giao
cho khách hàng.

Được dẫn đi quan sát khu vực nhà máy
sản xuất xi măng của công ty.

Tìm hiểu bộ máy kế tốn của cơng ty,
nhiệm vụ của các nhân viên kê tốn;
hình thức kế tốn áp dụng của cơng ty,
các chính sách kế tốn đang áp dụng.

Nhân viên bán hàng hướng dẫn cho
cách bán hàng, cho biết giá các sản
phẩm xi măng phổ biến được bán nhiều
nhất ở cơng ty.
Tìm hiểu về qui trình bán hàng của
công ty.

1

NHẬN XÉT VÀ
KÝ XÁC NHẬN
GVHD



Tuần 5
(05/0311/03/2018)

Tiếp tục quan sát nhân viên bán hàng
làm việc, giao tiếp với khách hàng, báo
giá xi măng cho khách hàng.
Nhân viên bán hàng cho xem các
chúng từ liên quan đến hoạt động bán
hàng.

Tuần 6
(12/0318/03/2018)

Vào phịng kế tốn quan sát các anh chị
kế toán làm việc.
Sắp xếp các chứng từ, hóa đơn theo sự
hướng dẫn của chị kế tốn trưởng.
Đọc các báo cáo tài chính của cơng ty.
Được hướng dẫn sử dụng các thiết bị
văn phòng như máy in, máy photo,…

Tuần 7
(19/0325/03/2018)

Tiếp tục cơng việc sắp xếp chứng từ,
hóa đơn.
Tìm hiểu rõ hơn về phần mềm kế tốn
mà cơng ty đang sử dụng.
Xin số liệu kế toán cho bài báo cáo

chuyên đề tốt nghiệp.

Tuần 8
(26/0331/03/2018)

Vẫn tiếp tục sắp xếp các hóa đơn chứng
từ cho phịng kế tốn, đồng thời nếu
khách hàng đến đơng sẽ ra bên ngồi để
giúp đỡ nhân viên bán hàng.
Trao đổi và xin ý kiến của các anh chị
kế tốn về bài báo cáo cho hồn thiện
hơn.
Tìm hiểu sâu hơn về các chứng từ có
liên quan đến đề tài báo cáo tốt nghiệp.
Hoàn thành bài báo cáo chuyên đề tốt
nghiệp.

2


2. Giới thiệu về đơn vị thực tập (tổ chức hành chính, nhân sự)
 Tổng quan về cơng ty
Tên đơn vị : Cơng ty Cổ phần Khống sản và Xi măng Cần Thơ
Tên viết tắt : CCM
Loại hình : Cơng ty Cổ phần
Ngày thành lập : 1/03/1986
Trụ sở công ty : Quốc lộ 80, phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, TP.Cần Thơ
Người đại diện : Thái Minh Thuyết
Tel : 0292 3859 316 - 3859216 - 3589 315
Fax : 0292 3859 562

Email :
Website : ximangcantho.com
Vốn điều lệ : 60.000.000.000 (Sáu chục nghàn tỷ đồng)
Mã số thuế : 1800553319
-

Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Công ty cổ phần Khoáng sản và Xi măng Cần Thơ tiền thân là Xí nghiệp
Xi Măng Hậu Giang được thành lập vào tháng 01/03/1986.
Năm 1989, xí nghiệp đã tiến hành lập xây dựng nhà máy Xi măng mới tại
Phước thới, Ơ mơn, Hậu Giang với công suất ban đầu là 5.000 tấn/năm., sử
dụng công nghệ nghiền xi măng với công suất 2 tấn/giờ được sản xuất tại Xí
nghiệp Caric, TP.HCM.
Tháng 04/1989 UBNN tỉnh phê duyệt dự án cơng trình Nhà máy Xi Măng
Hậu Giang, cơ sở tại Phước Thới, Ơ mơn. Sau gần một năm vừa hoạt động sản
xuất vừa xây dựng, đến tháng 10/1990 các dây chuyền mới cũng được lấp đặt
hoàn chỉnh tại phân xưởng Phước Thới, và cũng từ đây Xí Nghiệp Xi Măng
Hậu Giang hoạt động sản xuất chính trên hai cơ sở tại Thốt Nốt và Ơ mơn.
Trên cơ sở các xí nghiệp và đơn vị trực thuộc, ngày 01/12/2002 Sở kế
hoạch và Đầu tư Thành Phố Cần Thơ chính thức cấp giấy phép đăng kí kinh
doanh lần đầu số 5706000015 cho Công ty Sản xuất Kinh doanh – Vật liệu
xây dựng Cần Thơ ( Sadico ).
Năm 2004 Xí nghiệp Xi măng Cần Thơ, trực thuộc Cơng ty Sản xuất Kinh
doanh – Vật liệu xây dựng Cần Thơ ( Sadico ), tiến hành cổ phần hóa và đổi
tên thành Cơng ty Cổ Phần Và Khống Sản Xi Măng Cần Thơ theo giấy
chứng nhận đăng kí kinh doanh số 5703000096 do sở Kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Cần Thơ cấp ngày 22 tháng 04 năm 2004.
Sau hơn 13 năm cổ phần hóa, Cơng ty Cổ phần Khống Sản và Xi măng
Cần Thơ không chỉ đơn thuần sản xuất xi măng mặt hàng xi măng mà còn mở


3


rộng sang một số lĩnh vực như : sản xuất hơi kỷ nghệ, vận tải hàng hóa bằng
đường thủy và đường bộ, xây dựng dân dụng.
2.1 Cơ cấu tổ chức của công ty
2.1.1 Cơ cấu bộ máy quản lý
Đại hội đồng
cổ đơng
Ban kiểm sốt

Hội đồng quản
trị

Giám đốc

Phó giám đốc
kỹ thuật - CN

Phịng
cơ điện

Xưởng
ngun
liệu

Phó giám đốc
kinh tế


Phịng
kinh tế
kế hoạch

Xưởng lị
nung

Phó giám
đốc sản
xuất
Phịng
tổ chức
hành
chính

Phịng
vật tư
tiêu thụ

Xưởng
thành
phẩm

Phịng tài
chính kế
tốn

Xưởng
năng
lượng


Phịng
KT
hóa
nghiệ
m
Đội vật
tư, bốc
xếp

Sơ đồ 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của công ty
 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Khoáng Sản và Xi măng
Cần Thơ được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng như sau:
- Đại hội đồng cổ đơng: Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của công ty,
bao gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết theo quy định của Luật doanh
nghiệp.
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan do Đại hội đồng cổ đông bầu ra để quản
trị công ty, có quyền nhân danh cơng ty để quyết định những vấn đề liên quan

4


đến mục đích, quyền lợi của cơng ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền Đại
hội đồng cổ đông.
- Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, điều hành
công việc kinh doanh hàng ngày của công ty. Giám đốc do Hội đồng quản trị
bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc hợp đồng thuê.
- Các phó giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề
nghị của giám đốc, có nhiệm vụ giúp việc cho giám đốc.

- Ban kiểm sốt: Do Đại hội đồng cổ đơng bầu ra để kiểm soát mọi hoạt
động quản trị, điều hành cơng ty.
- Phịng tổ chức hành chính: Là phịng chức năng, tham mưu, giúp việc
cho giám đốc về công tác nhân sự, tổ chức cán bộ, tiền lương và cơng tác văn
phịng.
- Phịng kinh tế kế hoạch: Là phịng chức năng, tham mưu, giúp việc cho
giám đốc về công tác kế hoạch và kinh tế.
- Phòng kỹ thuật – hố nghiệm: Là phịng chức năng, tham mưu, giúp
việc cho giám đốc về cơng tác điều hành q trình sản xuất và giám sát chất
lượng.
- Phòng vật tư tiêu thụ: Là phòng chức năng, tham mưu, giúp việc cho
giám đốc về công tác cung ứng vật tư phục vụ sản xuất và cơng tác tiêu thụ
sản phẩm.
- Phịng tài chính kế tốn: Là phịng chức năng, tham mưu, giúp việc cho
giám đốc về tổ chức thực hiện công tác tài chính, kế tốn, thống kê của cơng
ty.
- Phịng cơ điện: Là phòng chức năng, tham mưu, giúp việc cho giám
đốc về quản lý, điều hành công việc sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế các máy
móc, thiết bị, đảm bảo quá trình sản xuất của cơng ty được liên tục.
- Các xưởng, đội sản xuất: Tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản
phẩm.
2.1.2 Cơ cấu bộ máy kế tốn
2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Ở Cơng ty Khống sản và Xi măng Cần Thơ áp dụng mơ hình: Tổ chức
cơng tác kế tốn tập trung. Đây là mơ hình tổ chức có đặc điểm tồn bộ cơng
việc xử lý thơng tin trong tồn Cơng ty tập trung ở Phịng kế tốn, cịn các bộ
phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển
chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về Ban kế tốn xử lý và tổng hợp thơng
tin.


5


KẾ TOÁN
TRƢỞNG

KẾ TOÁN TỔNG
HỢP

KẾ TOÁN CHI
TIẾT

THỦ QUỸ

Sơ đồ 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
 Chức năng và nhiệm vụ của kế toán
- Chức năng: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh. Phân tích hiệu quả kinh tế nhằm giúp cho lãnh đạo nắm bắt
được kịp thời tình hình biến động về mọi mặt như: nguyên vật liệu, hàng hóa,
lãi lỗ…
-

Nhiệm vụ:
+ Kế tốn trưởng: Điều hành tồn bộ bộ máy kế tốn trong Cơng ty, chịu
trách nhiệm chính về mọi mặt trong kế tốn tài vụ của Cơng ty với Ban lãnh
đạo.
+ Kế tốn tổng hợp: Thay mặt kế toán trưởng kiểm tra số liệu hạch toán
kế toán, theo dõi các số liệu như tiền vay, tiền gửi ngân hàng. Tập hợp các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh kiểm tra kế tốn, phản ánh các chi phí vào giá
thành sản phẩm. Ghi chép, đối chiếu tài khoản kế toán liên quan vào Sổ cái,

xác định kết quả sản xuất kinh doanh của từng bộ phận sản xuất kinh doanh
của từng bộ phận sản xuất và lập báo cáo theo định kì, q, 6 tháng, năm.
+ Kế tốn chi tiết: Theo dõi các quy trình nhập – xuất nguyên vật liệu,
hàng hóa. Tập hợp các chứng từ có liên quan vào sổ chi tiết và theo dõi các
vấn đề phát sinh, tồn cuối kỳ của nguyên vật liệu và thành phẩm…
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu – chi tiền mặt thông qua phiên thu – chi.
Vào sổ quỹ tiền mặt, hằng ngày đối chiếu với kế toán thanh tốn để kịp thời
phát hiện những sai sót. Bảo quản quỹ tiền mặt và chịu trách nhiệm về sự thâm
hụt ngân quỹ trước lãnh đạo xí nghiệp và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Kế tốn
trưởng.
2.1.2.2 Hình thức kế tốn
Hiện nay cơng ty đang áp dụng là hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ.
Mục đích của hình thức này nhằm dễ theo dõi, kiểm tra đối chiếu đầy đủ thơng
tin và xử lý nhanh chóng nếu phát hiện sai sót.

6


CHỨNG TỪ GỐC

SỔ QUỸ
BẢNG TỔNG HỢP
CHƯNG TỪ GỐC
SỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI
SỔ

SỔ THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT


CHỨNG TỪ GHI SỔ

SỔ CÁI

BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI SỐ
PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ
* Diễn giải sơ đồ:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng
từ gốc, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ
đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào Sổ cái. Các chứng từ gốc
sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào các Sổ, Thẻ kế
tốn chi tiết.
Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính
tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng Tài khoản trên sổ
cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
7


Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên ghi Sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ Sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các báo cáo tài chính

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ
và tổng số phát sinh Có của tất cả các Tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên Sổ đăng ký chuwsng từ ghi
sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các Tài khoản trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng Tài khoản tren Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng số dư của từng Tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp
chi tiết.
* Một số chính sách kế tốn
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam ban hành theo Thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22 thánh 12 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng
dẫn chế độ Kế tốn doanh nghiệp.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VND)
Phương pháp kê toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun.
Tính giá thực tế xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm
cuối tháng.
Trích khấu hao tài sản cố định: tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh
doanh được trích theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Hệ thống tài khoản sử dụng: theo Thông tư 200/2014//TT-BTC của Bộ tài
chính ban hành.
2.2 Nhân sự
Hiện nay Cơng ty CPKS và Xi măng Cần Thơ (tính tới thời điểm
31/12/2016 ) hiện có 160 nhân viên bao gồm Nam 115 người, Nữ 45 người.
Trong đó:
+
+
+
+
+


Trình độ đại học
Trình độ cao đẳng
Trình độ trung cấp
Cơng nhân kỹ thuật
Lao động phổ thông

: 22 người
: 11 người
: 7 người
: 85 người
: 35 người

Bảng 1: Cơ cấu lao động theo giới tính tại Cơng ty
Đơn vị : Người
Giới tính

Nam

Nữ

Tổng cộng

Số lượng

115

45

160


8


Tỷ lệ

71,8%

28,2%

100%

Nguồn : phịng nhân sự cơng ty
Trong cơng ty, hiện có 115 lao động nam và 45 lao động nữ. Như vậy lao
động nam chiếm phần lớn với 71,8%, lao động nữ chỉ chiếm 28,2 %, chỉ gần
bằng 1/3 lao động nam. Lao động Nữ thấp hơn lao động nam khá nhiều. Điều
này phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của công ty là ngành vật liệu xây dựng
và tính chất cơng việc là nặng nhọc và tiếp xúc với môi trường nhiều bụi bặm.
Lực lượng lao động nữ chủ yếu là làm các công việc ở bộ phận văn phòng, bộ
phận may bao, trạm cân.

21,9 %

13,7 %
6,9 %
4,4 %

ĐH = 13,7%
CĐ = 6,9 %
TC = 4,4 %


53,1 %

CNKT = 53,1 %
LĐPT = 21,9 %

Biểu đồ 1. Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ chun mơn
Nguồn : phịng nhân sự cơng ty
Trình độ đại học đại học là 22 người chiếm 13,7%, lao động trung cấp có
7 người chiếm 4,4%, cịn lại phần lớn là cơng nhân kỹ thuật có 85 người
chiếm 53,1%. Đây là lực lượng lao động trực tiếp sản xuất ra sản phẩm cho
công ty. Lực lượng lao động phổ thông chiếm 21,9%%, số lao động này chủ
yếu làm các công việc tạp vụ trong cơng ty. Điều này cho thấy cơng ty có lực
lượng lao động có trình độ cao, phù hợp với đặc thù của ngành sản xuất xi
măng, sử dựng các thiết bị hiện đại, công nghệ mới nên cần lực lượng lao
động có trình độ, tay nghề.
3. Báo cáo kết quả tìm hiểu về kế tốn bán hàng, xác định kết quả hoạt
động kinh doanh và môi trƣờng làm việc của Cơng ty Cổ phần
Khống sản và Xi măng Cần Thơ
3.1 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.1. Đặc điểm nghiệp vụ bán hàng của Cơng ty Cổ phần Khống sản
và Xi măng Cần Thơ
* Đặc điểm bán hàng:
Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, xi măng PCB30 và PCB40 theo
TCVN 6260:1997.

9


Xuất khẩu xi măng các loại. Nhập khẩu ( theo quy định của pháp luật):

thiết bị, phụ tùng thay thế, Clinker, thạch cao phục vụ sản xuất xi măng, hạt
nhựa PP, PE và các loại giấy làm vỏ bao xi măng.
* Phương thức bán hàng:
Bán bn hàng hóa qua kho: công ty bán hàng phải được xuất trực
tiếp từ kho của mình. Với việc bán bn qua kho, cơng ty có thể giao hàng
trực tiếp cho khách hàng tại kho hoặc chuyển hàng tới kho của bên mua hoặc
địa điểm theo như hợp đồng.
Bán lẻ là công ty bán hàng với số lượng ít, nhỏ lẻ và giá thường ổn
định. Phương thức này thường áp dụng trực tiếp với khách hàng đến mua trự
tiếp tại công ty.
* Phương thức thanh tốn:
Thanh tốn bằng tiền mặt: Là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa
là khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ.
Theo phương thức này khách hàng có thể được hưởng chiết khấu theo hóa
đơn.
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt :Chuyển khoản qua ngân hàng, Séc,
… , chứng từ sử dụng trong hình thức thanh toán này là hoá đơn GTGT
3.1.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty
3.1.2.1 Kế tốn doanh thu bán hàng
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho,sổ chi tiết hàng hóa,hợp đồng kinh tế,các chứng từ thanh toán ( phiếu
thu,séc chuyển khoản,…).
- Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Phương pháp hạch toán:
Ngày 06/12/2017 căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0002471 ( phụ lục 2)
xuất bán cho công ty TNHH Lê Lê – Vi thành phẩm xi măng PCB40 số lượng
657,25 tấn; đơn giá chưa thuế 1.036.363,63 đồng/tấn, thuế suất thuế GTGT
10%. Khách hàng thanh tốn bằng chuyển khoản..

Căn cứ theo hóa đơn, kế tốn định khoản:
Nợ TK 112:
749.264.996 đồng
Có TK 511: 681.149.996 đồng
Có TK 3331: 68.115.000 đồng
Bảng 2.Trích sổ chi tiết TK 511
Sổ chi tiết các tài khoản
Tài khoản: 511
Đối tƣợng: Thành phẩm xi măng PCB40
Loại tiền: VNĐ

10


Chứng từ

Ngày,
tháng ghi
sổ

Số hiệu

A

B

07/12/2017

PXK0002471


Số phát sinh

Số dư

Ngày,
tháng

Diễn giải

TK
đối
ứng

Nợ



Nợ



C

D

E

1

2


3

4

06/12/2017

- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh
trong kỳ
…….
Bán hàng thành
phẩm xi măng
PCB40
cho
công ty TNHH
Lê Lê – Vi
………

112

- Cộng số phát
sinh

x

x

x


- Số dư cuối kỳ

x

681.149.996

x

x

Bảng 3.Trích chứng từ ghi sổ số 01
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Số hiệu tài khoản
Trích yếu

A
Xuất kho bán hàng cho Cơng ty TNHH Lê Lê – Vi
…………………..

Số tiền

Ghi chú

D

Nợ




B

C

1

112

511

681.149.996

……………. ………… …………..
Cộng

x

x

19.091.416.9
98

Bảng 4. Trích Sổ cái TK 511
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2017
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu:511

11


x


Chứng từ ghi sổ
Ngày,
tháng ghi
sổ

Số hiệu

Ngày,
tháng

A

B

C

Diễn giải

Số
hiệu
TK
đối
ứng

D


E

Số tiền

Nợ



1

2

Ghi
chú

G

- Số dư đầu năm
31/12 PX0002471 06/12 Bán hàng cho Công ty TNHH Lê 155 681.149.996
Lê Vi
………… ……… ……….
…….. ………… ……
…………………
31/12
31/12
911 19.091.416.998
Kết chuyển giá vốn xác định
KQHDKD
- Cộng số phát sinh tháng


x

x

- Số dư cuối tháng

x

x

- Cộng lũy kế từ đầu quý

x

x

3.1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
- Chứng từ sử dụng: Phiếu xuât kho, phiếu nhập kho, hóa đơn GTGT,
hóa đơn mua hàng,các chứng từ có liên quan khác.
- Tài khoản kế tốn sử dụng:
TK 632 – Gía vốn hàng bán
- Phương pháp hạch toán:
Ngày 06/12/2017, căn cứ vào phiếu xuât kho (phụ lục 3) số
PX0002471, Công ty xuất bán cho Công ty TNHH Lê Lê – Vi 657.25 tấn
thành phẩm xi măng PCB40, giá bán chưa thuế , thuế suất thuế GTGT 10%.
Đơn giá xuất kho là 964.220,95/tấn. Khách hàng thanh toán bằng chuyển
khoản.
Căn cứ theo phiếu xuất kho, kế toán định khoản:
Nợ TK 6321:
Có TK 15511:


633.734.219 đồng
633.734.219 đồng

12


Bảng 5. Trích sổ cái TK 632
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2017
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu:632
Chứng từ ghi sổ
Ngày,
tháng ghi
sổ

Số hiệu

Ngày,
tháng

A

B

C

Số
hiệu

TK
đối
ứng

Diễn giải

D

Số tiền

Nợ



1

2

E

Ghi
chú

G

- Số dư đầu năm
31/12 PX0002471 06/12 Bán hàng cho Công ty TNHH Lê 155 633.734.219
Lê Vi
………… ……… ……….
…….. ………… ……

…………………
31/12
31/12
911 16.978.704.927
Kết chuyển giá vốn xác định
KQHDKD
- Cộng số phát sinh tháng

x

x

- Số dư cuối tháng

x

x

- Cộng lũy kế từ đầu quý

x

x

Bảng 6.Trích chứng từ ghi sổ số 02
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Số hiệu tài khoản
Trích yếu


A
Xuất kho bán hàng cho Cơng ty TNHH Lê Lê
– Vi
…………………..

13

Nợ



B

C

632

155

………… ………
….


Số tiền

Ghi chú

1


D

633.734.219
…………..


Cộng

x

x

16.978.704.927

x

3.1.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
Cơng ty Cổ phần khống sản và xi măng Cần Thơ là công ty chuyên
sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, xi măng PCB30 và PCB40 theo TCVN
6260:1997; xuất khẩu xi măng các loại nên mỗi sản phẩm làm ra đều được
kiểm tra nghiêm ngặt. Cho nên tất cả các sản phẩm luôn được đảm bảo chất
lượng từ khâu sản xuất đến khâu bán hàng. Cơng ty khơng để xảy ra bất kỳ sai
sót nào khi thực hiện các hợp đồng kinh tế. Vì thế chưa có trường hợp cơng ty
giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại
3.1.2.4 Kế tốn chi phí bán hàng
- Chứng từ sử dụng gồm: Bảng thanh toán lương, bảng tính trích khấu
hao tài sản cố định, hố đơn GTGT, phiếu xuất kho, Bảng phân bổ vật liệu,
dụng cụ, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng,…

- Tài khoản kế tốn sử dụng:
TK 641 – Chi phí bán hàng
- Phương pháp hạch toán:
Ngày 31/12/2017 căn cứ vào bảng tính lương tháng 12 phải trả cho cán
bộ cơng nhân viên của công ty ở bộ phận bán hàng ( phụ lục 4) là 58.350.000
đồng.
Căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 641:
58.350.000 đồng
Có TK 334: 58.350.000 đồng
Bảng 7.Trích chứng từ ghi sổ số 03
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Số hiệu tài khoản
Trích yếu

A

14

Nợ



B

C

Số tiền


Ghi chú

1

D


641

Lương phải trả cho CNV

334

………… ………
….


……………………………..
Cộng

x

x

58.350.000
…………..
385.623.898

x


Bảng 8. Trích sổ cái TK 641
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2017
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Chứng từ ghi sổ
Ngày,
tháng ghi
Ngày,
sổ
Số hiệu
tháng
A

B

Diễn giải

C

D

Số
hiệu
TK
đối
ứng
E


Số tiền

Nợ



1

2

Ghi
chú

G

- Số dư đầu năm
31/12

TTTL

06/12 Thanh tốn lương cho CB-CNV 334 58.350.000

………… ……. ……….

…………………

…….. …………

……


Kết chuyển chi phí bán hàng xác
định KQHDKD
31/12

1/12

911

385.623.898

- Cộng số phát sinh tháng

x

x

- Số dư cuối tháng

x

x

- Cộng lũy kế từ đầu quý

x

x

3.1.2.5 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
- Chứng từ sử dụng gồm: Bảng thanh tốn lương, bảng tính trích khấu

hao tài sản cố định, hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, Bảng phân bổ vật
liệu, dụng cụ, phiếu chi, giấy báo Nợ của ngân hàng,…
- Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 642 – Chi phí quản lí doanh nghiệp
15


- Phương pháp hạch toán:
Ngày 31/12/2017 căn cứ vào bảng tính lương tháng 12 phải trả cho cán
bộ cơng nhân viên của cơng ty ở bộ phận quản lí doanh nghiệp ( phụ lục 5) là
187.350.000 đồng.
Căn cứ vào bảng thanh tốn lương, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 642:
187.350.000 đồng
Có TK 334: 187.350.000 đồng
Bảng 9. Trích chứng từ ghi sổ số 04
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 04
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Số hiệu tài khoản
Trích yếu

A
Lương phải trả cho CNV

Nợ



B


C

642

334

…………… ………
.


……………………………..
Cộng

x

x

Số tiền

Ghi chú

1

D

187.350.000
………..
688.980.515


x

Bảng 10. Trích sổ cái TK 642
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2017
Tên tài khoản: Chi phí quản lí doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Chứng từ ghi sổ
Ngày,
tháng ghi
Ngày,
sổ
Số hiệu
tháng
A

B

C

Diễn giải

D

Số
hiệu
TK
đối
ứng
E


16

Số tiền

Nợ



1

2

Ghi
chú

G


- Số dư đầu năm
31/12

TTTL

31/12

Thanh toán lương cho CB-CNV

…………


…….

……….

…………………

334 187.350.000
…….. …………

……

Kết chuyển chi phí bán hàng xác
định KQHDKD
31/12

31/12

911

688.980.515

- Cộng số phát sinh tháng

x

x

- Số dư cuối tháng

x


x

- Cộng lũy kế từ đầu quý

x

x

3.1.2.6 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Chứng từ sử dụng: Chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được ghi chép
căn cứ từ sổ cái tài khoản liên quan như TK 511, TK 632,…
- Tài khoản sử dụng: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Phương pháp hạch toán:
Căn cứ vào bảng báo cáo hoạt động kinh doanh tháng 12 năm 2017
(phụ lục 6), kế toán hạch toán
+ Kết chuyển doanh thu:
Vì cơng ty khơng xảy ra các nghiệp vụ làm giảm doanh thu nên
doanh thu thuần chính là doanh thu bán hàng.
Nợ TK 511:
19.091.416.998
Nợ TK 515:
45.667.425
Nợ TK 711:
90.909.091
Có TK 911:
19.227.993.514
+ Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911:
17.778.497.277

Có TK 632:
16.978.704.927
Có TK 641:
385.623.898
Có TK 642:
687.522.515
Có TK 635:
331.956.486
Có TK 811:
57.602.423
Sau khi kết chuyển doanh thu và chi phí vào bên Nợ và bên Có của TK
911 ta thấy bên Có TK 911 > Nợ TK 911, khoản chênh lệch là 1.191.813.062
đồng, đây chính là lợi nhuận kế tốn trước thuế.
Chi phí thuế thu nhập hiện hành là 657.892.672 đồng
Vậy lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty là
533.920.390 đồng.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
17


Nợ TK 911:
533.920.390 đồng
Có TK 421:
533.920.390 đồng
Sau khi tiến hành các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ, kế toán lập Sổ cái TK 911 và lập bảng Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của cơng ty.
Bảng 11. Trích chứng từ ghi sổ 05
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 05

Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Số hiệu tài khoản
Trích yếu

Số tiền

Ghi
chú
D

Nợ



B

C

1

Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ

511

911

19.091.416.998

Kết chuyển dooanh thu hoạt động tài chính


515

911

45.667.425

Kết chuyển thu nhập khác

711

911

90.909.091

x

x

19.227.993.514

x

Số tiền

Ghi
chú
D

A


Cộng

Bảng 12. Trích chứng từ ghi sổ số 06
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Số hiệu tài khoản
Trích yếu
Nợ



B

C

1

Kết chuyển giá vốn hàng bán

911

632

16.978.704.927

Kết chuyển chi phí bán hàng

911


641

385.623.898

Kết chuyển chi phí quản lí doanh nghiệp

911

642

687.522.515

Kết chuyển chi phí tài chính

911

635

331.956.486

A

18


Kết chuyển chi phí khác

911


811

57.602.423

x

x

17.778.497.277

Cộng

x

Bảng 13. Trích chứng từ ghi sổ số 07
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Số hiệu tài khoản
Trích yếu

Ghi
chú
D

Nợ



B


C

1

911

421

533.920.390

x

x

533.920.390

A
Kết chuyển lãi

Số tiền

Cộng

x

Bảng 14. Trích sổ cái TK 911
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2017
Tên tài khoản: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Số hiệu: 911
Chứng từ ghi sổ
Ngày,
tháng
ghi sổ

A

Ngày,
Số hiệu
tháng
B

Số
hiệu
TK
đối
ứng

Diễn giải

C

D

E

Số tiền

Nợ




1

2

- Số dư đầu năm
31/12

31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và 511
cung cấp dịch vụ

19.091.416.998

31/12

Kết chuyển dooanh thu hoạt động
31/12 tài chính
515

45.667.425

19

Ghi
chú

G



31/12

31/12 Kết chuyển thu nhập khác

711

90.909.091

31/12

Kết chuyển giá vốn hàng bán

632 16.978.704.927

31/12

Kết chuyển chi phí bán hàng

641

385.623.898

31/12

Kết chuyển chi phí quản lí doanh 642
nghiệp

687.522.515


31/12
Kết chuyển chi phí tài chính
31/12

635

331.956.486

811

57.602.423

421

533.920.390

Kết chuyển chi phí khác
31/12
Kết chuyển lãi
31/12

- Cộng số phát sinh tháng

x

x

- Số dư cuối tháng

x


x

- Cộng lũy kế từ đầu quý

x

x

3.2. Môi trƣờng làm việc của đơn vị
3.2.1. Môi trƣờng làm việc chung của công ty
Công ty được xây dựng trên một khơng gian rộng thống mát. Được
chia thành nhiều dãy nhà phục vụ cho các bộ phận chức năng của cơng ty. Tịa
nhà văn phịng được tách xa với xưởng sản xuât nhằm tránh ồn ào và tránh
nhân viên không thể tập trung làm việc được.
Quy trình làm việc rõ ràng, có tài liệu hướng dẫn về qui trình hoạt động
của mỗi cơng việc Vị trí cơng việc được phân công rõ ràng, quyền hạn trách
nhiệm mỗi nhân viên đã được phổ biến kĩ càng. Tinh thần làm việc chuyên
nghiệp, ai làm chun mơn người đó, họp tác với nhau làm việc, không b
phái, không để chuyện riêng tư ảnh hưởng
Cấp trên quản lý chuyên nghiệp : thể hiện lãnh đạo chứ không phải lãnh
quyền lợi, phát triển nhân viên ngày một tốt hơn. Cấp trên gương mẫu: đi đầu
trong sinh hoạt và công việc; dám chịu trách nhiệm. Khuyến khích cấp dưới
làm việc tận tụy, đóng góp các ý kiến trong công việc, đưa các sáng kiến. Kịp
thời ghi nhận thành tích, đóng góp của CBCNV,.Chế độ lương, thưởng - phạt
rõ ràng, phúc lợi tốt.
Bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất như phòng làm việc, bàn, ghế, điện
thoại, máy vi tính… và các văn phịng phẩm khác phục vụ cho việc thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn.


20


×