Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH một thành viên khai thác chế biến đá an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (936.39 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦM HỮU THIỆN

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ AN GIANG
Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

An Giang, tháng 07 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀTÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ AN GIANG

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: Trầm Hữu Thiện
Lớp: DT5KT1.
Mã Số Sinh Viên: DKT093590


Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Thanh Thủy

An Giang, tháng 07 năm 2013


Lời Cảm Ơn
Qua thời gian tìm hiểu thực tế em đã hồn thành xong khóa
luận tốt nghiệp của mình với đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai
Thác và Chế Biến Đá An Giang”.
Để hồn thành cơng trình nghiên cứu này, ngồi sự cố gắng
của bản thân, em cịn nhận được sự hướng dẫn tận tình của các
thầy, cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh. Đặc biệt em xin chân
thành cám ơn cô Nguyễn Thị Thanh Thủy người đã trực tiếp
hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Một Thành Viên
Khai Thác và Chế Biến Đá An Giang. Đã giúp em tích lũy được
nhiều kiến thức, kinh nghiệm thực tế về cơng tác kế tốn chi phí
và tính giá thành sản phẩm. Em xin chân thành cám ơn sự giúp đã
của Ban lãnh đạo Công ty và sự tận tình hướng dẫn, chỉ dạy của
các cơ chú, anh chị trong phịng kế tốn giúp em hồn thành khóa
luận của mình.
Một lần nữa em xin gởi đến quý thầy cô, các cô chú, anh chị
trong Công ty những lời cảm ơn chân thành và lời chúc sức khỏe,
thành công và hạnh phúc.
Em xin chân thành cảm ơn!
An Giang, tháng 07 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Trầm Hữu Thiện



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ........................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................. 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................. 2
1.5 Ý nghĩa ................................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM .............................................................................................................. 3
2.1 Khái niệm, mục đích, ý nghiã về việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3
2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................................... 3
2.1.1.1 Chi phí sản xuất ............................................................................................ 3
2.1.1.2 Giá thành sản xuất ........................................................................................ 3
2.1.2 Mục đích, ý nghĩa về việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...... 3
2.2 Phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................................................... 3
2.2.1 Phân loại chi phí........................................................................................................ 4
2.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất căn cứ vào khả năng quy nạp chi phí sán xuất vào
trong giá thành sản phẩm ............................................................................................................ 4
2.2.1.2 Phân loại theo thời gian phát huy tác dụng của chi phí sản xuất .................. 4
2.2.1.3 Phân loại chi phí căn cứ vào lĩnh vực hoạt động .......................................... 4
2.2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế (yếu tố) ............................. 4
2.2.1.5 Phân loại chi phí theo khoản mục ................................................................. 5
2.2.1.6 Phân loại căn cứ giá thành, người ta chia ra chi phí trong giá thành và chi
phí ngồi giá thành .................................................................................................................... 5
2.2.2 Phân loại giá thành .................................................................................................... 5
2.2.2.1 Căn cứ vào số liệu tính tốn, chỉ tiêu ............................................................ 5
2.2.2.2 Căn cứ vào phạm vi các chi phí được tính vào giá thành sản phẩm ............. 6
2.2.3 Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất ....................................................................... 7

2.2.4 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm .......................................... 7
2.3 Kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản xuất theo chi phí thực tế ................................. 8
2.3.1 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ............................................................................... 8
2.3.1.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................... 8
2.3.1.2 Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................. 9
2.3.1.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung .................................................................. 10
2.3.2 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................... 12
2.3.3 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ....................................................... 13
2.3.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(nguyên vật liệu chính) ............................................................................................................ 13
2.3.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành tương
đương ........................................................................................................................................ 14
2.3.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức (hoặc chi phí kế
hoạch) ....................................................................................................................................... 14
2.3.4 Các phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................. 14
2.3.4.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp).......................................... 15
2.3.4.2 Phương pháp hệ số ...................................................................................... 15
2.3.4.3 Phương pháp tỷ lệ........................................................................................ 16
2.3.4.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ ............................................................ 16
2.3.4.5 Phương pháp phân bước .............................................................................. 17
2.3.4.6 Phương pháp định mức ............................................................................... 18
2.3.4.7 Phương pháp đơn đặt hàng .......................................................................... 18


CHƯƠNG 3: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN
ĐÁ AN GIANG ....................................................................................................................... 19
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty .................................................................. 19
3.2 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................................... 20
3.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hành chính............................................................. 20
3.2.1.1 Bộ phận lãnh đạo ......................................................................................... 21

3.2.1.2 Các phòng ban tham mưu ............................................................................ 21
3.2.1.3 Phịng tổ chức hành chính ............................................................................ 21
3.2.1.4 Phịng kỹ thuật - Bảo hộ lao động ................................................................ 21
3.2.1.5 Phịng kế tốn – tài vụ .................................................................................. 22
3.2.1.6 Phòng kế hoạch – kỹ thuật vật tư ................................................................. 22
3.2.1.7 Phòng kinh doanh ........................................................................................ 22
3.2.1.8 Bộ phận sản xuất .......................................................................................... 23
3.2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn ........................................................................................... 23
3.2.2.1 Tổ chức cơng tác kế tốn ............................................................................. 23
3.2.2.2 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 23
3.2.2.3 Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn ........................................................ 24
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN ĐÁ AN GIANG ................. 27
4.1 Quy trình cơng nghệ, sản xuất sản phẩm ............................................................................ 27
4.1.1 Quy trình cơng nghệ .................................................................................................. 27
4.1.2 Quy trình sản xuất...................................................................................................... 28
4.2 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................................................... 28
4.2.1 Phân loại chi phí sản xuất .......................................................................................... 28
4.2.2 Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................ 29
4.2.3 Kỳ tính giá thành ....................................................................................................... 30
4.3 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty....................................... 30
4.3.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................................... 30
4.3.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ........................................................................... 36
4.3.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung .................................................................................. 40
4.3.3.1 Kế tốn tiền lương nhân viên bộ phận phân xưởng ...................................... 40
4.3.3.2 Kế tốn chi phí cơng cụ dụng cụ ở bộ phận phân xưởng ............................. 43
4.3.3.3 Kế tốn chi phí khấu hao ở bộ phận phân xưởng ......................................... 46
4.3.3.4 Kế toán chi phí dịch vụ mua ngồi ở bộ phận phân xưởng .......................... 47
4.3.3.5 Kế tốn chi phí khác ở bộ phận phân xưởng ................................................ 50
4.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................................. 54

4.4 Đánh giá sản phẩm dở dang................................................................................................ 55
4.5 Tính giá thành sản phẩm chuẩn .......................................................................................... 55
CHƯƠNG 5 : NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ................................................ 57
5.1 Nhận xét .............................................................................................................................. 57
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................................ 57
5.3 Kết luận............................................................................................................................... 58


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................. 9
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ chi phí nhân cơng trực tiếp ....................................................... 10
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ chi phí sản xuất chung .............................................................. 12
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................. 13
Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý hành chính................................................................. 20
Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế tốn.................................................................................... 23
Sơ đồ 3.3: Hình thức chứng từ ghi sổ ................................................................... 25
Sơ đồ 3.4: Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế tốn theo hình thức
trên máy tính ........................................................................................................ 26
Sơ đồ 4.1: Quy trình cơng nghệ ............................................................................ 27
Sơ đồ 4.2: Quy trình sản xuất ............................................................................... 28

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Sổ chi tiết tài khoản 6211 chi phí nguyên vật liệu chính ..................... 33
Bảng 4.2: Sổ chi tiết tài khoản 6212 chi phí nguyên vật liệu phụ ........................ 36
Bảng 4.3: Sổ chi tiết bảng lương tháng 01/2012 .................................................. 37
Bảng 4.4: Sổ chi tiết tài khoản 622 chi phí nhân cơng trực tiếp” ......................... 40
Bảng 4.5: Sổ chi tiết tài khoản 6271 chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng .. 43
Bảng 4.6: Sổ chi tiết tài khoản 6273 chi phí cơng cụ dụng cụ ở bộ phận PXSX 46
Bảng 4.7: Sổ chi tiết tài khoản 6274 chi phí khấu hao ở bộ phận PXSX ............. 47
Bảng 4.8: Sổ chi tiết tài khoản 6277 CP dịch vụ mua ngoài ở bộ phận PXSX .... 50

Bảng 4.9: Sổ chi tiết tài khoản 6278 chi phí khác ở bộ phận PXSX .................... 54


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH ............................................................................................. Bảo hiểm xã hội
BHYT ................................................................................................. Bảo hiểm y tế
BHTN ..................................................................................... Bảo hiểm thất nghiệp
CB .................................................................................................................. Cán bộ
CCDC ............................................................................................ Công cụ dụng cụ
CK ................................................................................................................ Cuối kỳ
CP ................................................................................................................. Chi phí
CPNCTT ....................................................................... Chi phí nhân cơng trực tiếp
CPNC ........................................................................................... Chi phí nhân cơng
DDCK ............................................................................................ Dở dang cuối kỳ
DDĐK ..............................................................................................Dở dang đầu kỳ
HT ........................................................................................................... Hoàn thành
HTTK....................................................................................... Hoàn thành trong kỳ
KC ........................................................................................................... Kết chuyển
KPCĐ........................................................................................ Kinh phí cơng đồn
KHSX-KD ................................................................ Kế hoạch sản xuất kinh doanh
KHTS ............................................................................................. Khấu hao tài sản
KV............................................................................................................... Khu vực
NVL .................................................................................................Nguyên vật liệu
NVLTT ............................................................................. Nguyên vật liệu trực tiếp
PS ............................................................................................................... Phát sinh
PSTK ........................................................................................... Phát sinh trong kỳ
PXSX .......................................................................................Phân xưởng sản xuất
SD .................................................................................................................... Số dư
SLSP .........................................................................................Sản lượng sản phẩm
SPDD .......................................................................................... Sản phẩm dở dang

SPHT ......................................................................................Sản phẩm hoàn thành
SX ............................................................................................................... Sản xuất
SXKD ...................................................................................... Sản xuất kinh doanh
TK ............................................................................................................. Tài khoản
TKĐƯ .......................................................................................... Tài khoản đối ứng
TLHT ............................................................................................. Tỷ lệ hoàn thành
TNHH ..................................................................................... Trách nhiệm hữu hạn
TW ......................................................................................................... Trung ương
UBND ............................................................................................ Ủy ban nhân dân


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp về hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, phản ánh toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc sản
xuất sản phẩm, về trình độ sử dụng vốn, sử dụng trang thiết bị trong doanh
nghiệp trong từng kỳ khác nhau của từng loại sản phẩm khác nhau hơn nữa với
xu thế toàn cầu hóa, hiện đại hóa đang phát triển mạnh mẽ tác động đến toàn bộ
lĩnh vực của đời sống xã hội. Đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thì giá
thành luôn là yếu tố rất quan trọng để doanh nghiệp có thể tái sản xuất và kiếm
lợi nhuận. Có thể nói giá thành là một tấm gƣơng phản chiếu toàn bộ biện pháp
tổ chức quản lý kinh tế, liên quan đến tất cả các yếu tố chi phí trong sản xuất
đảm bảo việc hoạch toán giá thành đầy đủ, chính xác, kịp thời, phù hợp với đặc
điểm hình thành và phát sinh chi phí ở từng doanh nghiệp là u cầu có tính

xun suốt trong q trình hạch tốn. Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm một cách khoa học sẽ cung cấp những điều kiện cần thiết cho
việc khai thác, động viên mọi khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, từ đó nâng
cao hiệu qủa hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp.
Dƣới tác động của nền kinh tế thị trƣờng thì vấn đề giá thành trong từng
doanh nghiệp đang đƣợc quan tâm rất nhiều đặc biệt là đối với nền kinh tế. Và
nó càng có ý nghĩa quyết định khi thị trƣờng ngày càng cạnh tranh, cạnh tranh để
tồn tại là vấn đề sống cịn của doanh nghiệp, do đó việc tính đúng, tính đủ chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng đầu trong các doanh
nghiệp sản xuất để đạt đƣợc mục tiêu tiết kiệm và tăng cƣờng đƣợc lợi nhuận, thì
các doanh nghiệp phải chú ý đến việc kiểm sốt chi phí, tiết kiệm chi phí cụ thể
là hạ thấp giá thành đang đƣợc xem xét là biện pháp tốt nhất để nâng cao khả
năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của giá thành sản phẩm, cũng nhƣ những
ảnh hƣởng và vai trò của giá thành trong hoạt động sản xuất kinh doanh tại
doanh nghiệp nên tôi chọn đề tài “ Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cty TNHH Một Thành Viên Khai Thác Chế Biến Đá An
Giang ”. Đề tài này cũng là cơ sở giúp công ty nhận diện đƣợc chi phí hợp lý và
chi phí bất hợp lý trong quá trình sản xuất, từ đó đề ra các phƣơng hƣớng, chính
sách hợp lý và hiệu quả, nhằm đạt đƣợc mục tiêu đề ra, tăng khả năng cạnh tranh
trong việc cắt giảm chi phí với các doanh nghiệp cùng ngành nghề và đƣa công
ty phát triển vững mạnh hơn nữa. Bên cạnh đó cũng giúp cho bản thân tơi vận
dụng những kiến thức đã học tiến gần với thực tiễn hơn.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu cách hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thực tế
tại công ty, tài khoản sử dụng và cách phân bổ chi phí. Qua đó đƣa ra một số
nhận xét, kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 1



Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

tính giá thành sản phẩm, giúp cho doanh nghiệp sử dụng tốt các tiềm năng về lao
động, vật tƣ, tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
1.3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập số liệu tại phịng kế tốn cơng ty, căn cứ trên chứng từ, sổ chi tiết
chi phí sản xuất kinh doanh
Tìm hiểu tình hình thực tế của cơng ty bằng cách hỏi cán bộ kế tốn và cán
bộ văn phịng của công ty.
Từ việc tham khảo các tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu, tham khảo
sổ sách chuyên môn, một số văn bản quy định chế độ kế toán hiện hành, phân
tích các số liệu đã thu thập đƣợc.
Kết chuyển, tập hợp chi phí sản xuất và phân bổ chi phí sản xuất để tính giá
thành từng loại sản phẩm.
1.4 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài này chỉ nghiên cứu hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Một Thành Viên Khai Thác Chế Biến Đá An Giang mà
cụ thể là giá thành sản xuất, khơng đề cập chi phí quản lý doanh nghiệp và chi
phí bán hàng, các chi phí ngồi sản xuất.
Số liệu sử dụng trong việc nghiên cứu là các chi phí phát sinh năm 2012.
1.5 Ý NGHĨA:
- Phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các khâu của dây chuyền sản xuất
để có cái nhìn tổng thể về qui trình sản xuất.
- Đánh giá cơng tác tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của Cơng ty để đề ra biện pháp hồn thiện hơn.


SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 2


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
- Cơ sở lý luận theo giáo trình Phan Đức Dũng. Năm 2009. Kế tốn chi phí
tính giá thành sản phẩm. Nhà xuất bản thống kê.
- Ths. Bùi Văn Trƣờng. Năm 2011. Kế tốn chi phí. Nhà xuất bản lao động.
- Ths. Trình Quốc Việt. năm 2012. Kế tốn chi phí. Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh, trƣờng Đại học An Giang.
2.1 KHÁI NIỆM, MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA VỀ VIỆC TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SÀN PHẨM.
2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
2.1.1.1 Chi phí sản xuất:
Là tồn bộ hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ ra trong q trình sản xuất
sản phẩm.
Hao phí vật chất bao gồm rất nhiều khoản khác nhau ví dụ nhƣ chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí khấu hao tài sản,
các chi phí khác phát sinh tại phân xƣởng sản xuất.
2.1.1.2 Giá thành sản phẩm:
Quá trình phát sinh các chi phí sản xuất, cũng đồng thời là quá trình tạo ra

một khối lƣợng sản phẩm nhất định. Những chi phí sản xuất có liên quan đến
khối lƣợng sản phẩm hoàn thành đƣợc gọi là giá thành sản phẩm. Giá thành là
một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh chất lƣợng toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh và quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
2.1.2 Mục đích, ý nghĩa về việc tập hợp chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm:
Q trình sản xuất là quá trình sử dụng các yếu tố cơ bản với mục đích tạo
nên sản phẩm nào đó theo nhiệm vụ sản xuất đã đƣợc xác định. Nhƣ vậy quá
trình sản xuất là quá trình phát sinh các khoản chi phí khác nhau để cấu thành
nên sản phẩm. Kế tốn các khoản chi phí phát sinh, qua đó tổng hợp để xác định
giá thành sản phẩm là nhiệm vụ quan trọng của kế tốn q trình sản xuất.
Các khoản chi phí cấu thành nên sản phẩm bao gồm các khoản chi phí: Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
2.2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM
Do tính chất đa dạng về loại và do yêu cầu trong cơng tác quản lý và hạch
tốn, nên chi phí sản xuất có thể đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.

SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 3


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

2.2.1 Phân loại chi phí:
2.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất căn cứ vào khả năng quy nạp chi

phí sản xuất vào trong giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào khả năng quy nạp chi phí sản xuất vào trong giá thành sản
phẩm, ngƣời ta chia chi phí sản xuất ra làm 02 loại:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí có liên quan đến một loại sản phẩm và
đƣợc tính vào giá thành theo phƣơng pháp trực tiếp nhƣ tiền lƣơng của công
nhân sản xuất, nguyên vật liệu chính.
- Chi phí gián tiếp: Là những chi phí liên quan tới nhiều loại sản phẩm, do
đó nó đƣợc tính giá thành theo phƣơng pháp phân bổ dựa vào một tiêu thức nhất
định.
2.2.1.2 Phân loại theo thời gian phát huy tác dụng của chi phí sản
xuất:
- Chi phí trả trước: là những chi phí đã phát sinh, nhƣng phát huy tác dụng
cho nhiều kỳ sản xuất nữa. Các chi phí này sẽ đƣợc phân bố vào trong giá thành
của nhiều thời kỳ phù hợp với đặc điểm phát huy tác dụng của nó.
- Chi phí phải trả: Là những chi phí thực tế có thể chƣa phát sinh nhƣng
cần thiết phải tính vào giá thành của kỳ này, để đảm bảo tính chính xác của giá
thành.
2.2.1.3 Phân loại chi phí căn cứ vào lĩnh vực hoạt động:
Tồn bộ chi phí đƣợc chia ra.
Chi phí hoạt động chính: Bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động
sản xuất, tiêu thụ và quản lý doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính: Gồm những chi phí liên quan đến hoạt
động tài chính nhƣ: Góp vốn liên doanh, đầu tƣ chứng khốn.
Chi phí khác: Là những chi phí phát sinh ngoài kế hoạch nhƣ: Thiên
tai, hỏa hoạn, các khoản phạt vi phạm hợp đồng…
2.2.1.4 Phân loại theo nội dung kinh tế (yếu tố):
Chi phí đƣợc phân thành 05 yếu tố:
- Chi phí về nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm giá trị các loại nguyên vật liệu,
nhiên liệu, phụ tùng thay thế… xuất dùng trong kỳ, ngoại trừ các loại nguyên vật
liệu dùng không hết trả lại khi chuyển cho kỳ sau, xuất cho xây dựng cơ bản

hoặc bán cho bên ngồi…
- Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ các khoản phải trả cho ngƣời lao
động (tiền lƣơng, tiền cơng, các khoản trợ cấp…) và các khoản trích theo lƣơng
(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp).

SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 4


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là toàn bộ các khoản trích khấu hao tài
sản cố định của doanh nghiệp trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Gồm các khoản trả cho công ty điện lực, điện
thoại, điện nƣớc, vệ sinh và các dịch vụ khác.
- Chi phí bằng tiền: Gồm những khoản chi tiêu bằng tiền tệ (chƣa đƣợc thể
hiện trong các khoản trên) phát sinh trong kỳ nhƣ: Lệ phí, tiếp khách, hội nghị,
cơng tác…
2.2.1.5 Phân loại chi phí theo khoản mục:
Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm đƣợc tính theo 3 khoản mục:
- Chi phí về nguyên vật liệu: Gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, phụ
tham gia trực tiếp vào việc hình thành sản phẩm.
- Chi phí về nhân cơng trực tiếp sản xuất: Gồm tiền lƣơng, các khoản trích
theo lƣơng của cơng nhân trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức và
quản lý trong phạm vi phân xƣởng (trong đó gồm cả những chi phí liên quan việc

sản xuất nhiều loại sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng).
2.2.1.6 Phân loại căn cứ giá thành, ngƣời ta chia ra chi phí trong
giá thành và chi phí ngồi giá thành:
Chi phí tính vào trong giá thành: Là các khoản chi phí có tham gia
trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc chế tạo sản phẩm. Nó đƣợc bù đắp bằng doanh
thu bán hàng.
Chi phí ngồi giá thành: Là những chi phí khơng đƣợc phép tính và
giá thành sản phẩm.
2.2.2 Phân loại giá thành:
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý, hạch toán, lập kế hoạch giá thành, xây
dựng giá bán sản phẩm... ngƣời ta phân loại giá thành theo nhiều tiêu thức khác
nhau:
2.2.2.1 Căn cứ vào số liệu tính tốn, chỉ tiêu:
Căn cứ vào số liệu tính tốn, chỉ tiêu giá thành đƣợc phân loại thành 03
loại: Giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
- Giá thành kế hoạch:
+ Là giá thành đƣợc tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất kinh doanh của kỳ kế
hoạch, căn cứ vào các định mức, dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
+ Là biểu hiện bằng tiền của tổng số chi phí cần thiết theo định mức và dự
toán để sản xuất ra đơn vị sản phẩm, dịch vụ trong kỳ kế hoạch.

SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 5


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD


+ Là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là cơ sở để so sánh, phân tích
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành của
doanh nghiệp.
- Giá thành định mức:
+ Là giá thành đƣợc tính trƣớc khi bắt đầu sản xuất kinh doanh và đƣợc xây
dựng trên cơ sở các định mức tại thời điển nhất định trong kỳ kế hoạch.
+ Giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi các định mức
chi phí trong q trình thực hiện kế hoạch giúp doanh nghiệp đánh giá đúng đắn
các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã áp dụng trong quá trình sản
xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
+ Là thƣớc đo kết quả sử dụng tài sản, vật tƣ lao động, tiền vốn tại đơn vị,
là công cụ phục vụ cho quản lý.
- Giá thành thực tế:
+ Là giá thành đƣợc tính sau khi hồn thành việc sản xuất sản phẩm và căn
cứ vào chi phí thực tế phát sinh gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
+ Là căn cứ để so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và
kế hoạch hạ giá thành, thực hiện vào thời điểm trƣớc khi bắt đầu niên độ kế toán.
2.2.2.2 Căn cứ vào phạm vi các chi phí đƣợc tính vào giá thành sản
phẩm:
Căn cứ vào phạm vi các chi phí đƣợc tính vào giá thành sản phẩm giá thành
đƣợc chia làm 02 loại: Giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ.
- Giá thành sản xuất: Là giá thành đƣợc tính tốn, tổng hợp các chi phí sản
xuất phát sinh trong phạm vi phân xƣởng gồm: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. (sản phẩm chính mà cơng ty
tạo ra là đá nhƣng cơng ty khai thác đá có đặc thù riêng biệt so với các doanh
nghiệp sản xuất khác, vì ngun liệu đã có sẵn trong tự nhiên và công ty chỉ xin
giấy phép là đƣợc tiến hành khai thác nên không phát sinh chi phí nguyên vật
liệu đá đầu vào và khoản chi phí đó là cơng ty đƣa vào chi phí thuế khai thác tài

nguyên và đƣợc công ty phân bổ vào 154).
- Giá thành tồn bộ: Là giá thành đƣợc tính tốn trên cơ sở cộng chi phí
sản xuất và tiêu chí tiêu thụ sản phẩm gồm: Chi phí sản xuất, chi phí quản lý
doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
- Ý nghĩa của tiêu chí giá thành: Giá thành sản phẩm phản ánh chất lƣợng
và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tiết kiệm chi phí sản xuất hạ thấp giá
thành là điều kiện cần thiết đảm bảo khả năng tăng cƣờng cạnh tranh của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Xác định đúng giá thành là cơ sở hạch tốn
chi phí sản xuất.

SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 6


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

2.2.3 Đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau về
nội dung kinh tế, công dụng và địa điểm phát sinh. Yêu cầu hạch tốn địi hỏi các
chi phí phải đƣợc tập hợp theo đúng các yếu tố và khoản mục đã quy định và
theo một giới hạn nhất định nhằm phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
Nhƣ vậy, việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là việc xác
định giới hạn mà chi phí cần đƣợc tập hợp.
Cơ sở để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là:
- Đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
- Đặc điểm của quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm.

- Yêu cầu và trình độ của cán bộ hạch toán.
Từ những cơ sở trên, đối tƣợng tập hợp chi phí có thể xác định là từng phân
xƣởng, từng giai đoạn cơng nghệ, từng sản phẩm, nhóm sản phẩm hoặc theo từng
đơn đặt hàng.
2.2.4. Đối tƣợng tính giá thành và kỳ tính giá thành sản phẩm:
- Đối tượng tính giá thành:
Đối tƣợng tính giá thành là những sản phẩm, cơng việc hoặc lao vụ cần
thiết phải tính giá thành. Xác định đúng đắn đối tƣợng tính giá thành làm cơ sở
tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất. Ngƣời ta đăng ký, phân loại, ghi chép trên các
chứng từ ban đầu các chi phí sản xuất theo các đối tƣợng tính giá thành.
Trong doanh nghiệp cơng nghiệp, đối tƣợng tính giá thành bao gồm các sản
phẩm do ngành sản xuất chính chế tạo ra. Ngồi việc tính giá thành theo từng
loại sản phẩm, cịn cần thiết phải tính giá thành theo các giai đoạn cơng nghệ và
tính giá thành các bán thành phẩm tự chế nếu các quy trình cơng nghệ phân chia
thành các giai đoạn rõ rệt.
- Kỳ tính giá thành sản phẩm:
Kỳ tính giá thành là thời điểm cần thiết phải tính giá thành. Việc xác định
các kỳ tính giá thành trong doanh nghiệp phụ thuộc vào tính chất, đặc điểm hoạt
động của doanh nghiệp và u cầu hạch tốn.
Đối với những doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất sản phẩm đa dạng, sản
phẩm hoàn thành nhập kho liên tục, kỳ tính giá thành đƣợc xác định là 6 tháng
một lần. Tính tốn giá thành 6 tháng/lần sẽ giúp việc cung cấp thơng tin về chi
phí đƣợc đầy đủ, chính xác, kịp thời và phát huy đƣợc tác dụng trong việc quản
lý và kiểm tra kế tốn.
Nhƣ vậy, kỳ tính giá thành phù hợp với chu kỳ sản xuất, nhƣng có thể
khơng phù hợp với các thời kỳ lập báo cáo tài chính. Điều này làm hạn chế tác
dụng quản lý các chi tiêu giá thành.

SVTH: Trầm Hữu Thiện


Trang 7


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

2.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT
THEO CHI PHÍ THỰC TẾ.
2.3.1 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
2.3.1.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
Theo quy định hiện hành, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí
về nguyên vật liệu, nhiên liệu và động lực trực tiếp dùng cho sản xuất của doanh
nghiệp. Khi xuất dùng chi phí nguyên vật liệu sẽ tập hợp trực tiếp cho đối tƣợng
tính giá thành có liên quan.
Trong trƣờng hợp vật tƣ đƣợc sử dụng cho nhiền đối tƣợng khác nhau, có
thể dùng các phƣơng pháp phân bổ thích hợp để phân chia chi phí nguyên vật
liệu cho các loại sản phẩm.
Tiêu chuẩn phân bổ thƣờng sử dụng là định mức tiêu hao, số lƣợng, hoặc
trọng lƣợng sản phẩm theo hệ số…
* Tài khoản sử dụng: TK 621 – “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Tài khoản này đƣợc dùng để tổng hợp các chi phí nguyên vật liệu dùng trực
tiếp cho sản xuất và việc phân bổ nó cho các đối tƣợng tính giá thành có liên
quan đến cuối kỳ.
TK 621
- Trị giá thực tế nguyên vật liệu

- Trị giá nguyên vật liệu dùng


xuất dùng trực tiếp cho sản xuất

không hết trả lại kho.

sản phẩm ở các phân xƣởng sản

- Kết chuyển (hoặc phân bổ) trị giá

xuất.

ngun vật liệu cho các đối tƣợng
tính giá thành có liên quan. TK 621
đƣợc kết chuyển vào lúc cuối kỳ.

X
TK 621 đƣợc kết tốn (khơng có số dƣ) vào lúc cuối kỳ.

SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 8


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

* Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
TK152


TK621
Xuất NVL cho sản xuất
sản phẩm

TK152

Trị giá nguyên liệu sử
dụng không hết nhập lại
kho

TK 111,112,331

TK154

Mua NVL sử dụng ngay

Cuối quí kết chuyển CP
NVL TT vào tính giá
thành

TK133

X
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.3.1.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
Chi phí nhân cơng trực tiếp sản xuất bao gồm tiền lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng tính vào chi phí sản xuất nhƣ kinh phí cơng đồn, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của cơng nhân trực tiếp chế tạo ra sản phẩm.
Chi phí nhân cơng trực tiếp có thể liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tập hợp
chi phí hoặc có thể liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí.

* Tài khoản sử dụng: TK 622 – “Chi phí nhân công trực tiếp”
Tài khoản này đƣợc dùng để tập hợp các chi phí nhân cơng trực tiếp thực tế
phát sinh và việc kết chuyển chi phí này cho các đối tƣợng có liên quan lúc cuối
kỳ.
TK 622
Tập hợp các chi phí nhân cơng

Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân

trực tiếp (gồm tiền lƣơng và các

công trực tiếp vào TK 155

khoản trích theo lƣơng).

“chi phí sản xuất” dở dang

X
SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 9


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

Tài khoản 622 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho
từng đối tƣợng chịu chi phí ở từng phân xƣởng, bộ phận sản xuất.

* Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
334

622

154
Kết chuyển CP NCTT vào

Tiền lƣơng chính của cơng
nhân trực tiếp

tài khoản tính giá thành
335
Trích trƣớc lƣơng nghỉ phép
của cơng nhân trực tiếp
338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN
111, 141
Các khoản đƣợc chi
Trực tiếp bằng tiền

X
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ chi phí nhân cơng trực tiếp
2.3.1.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí đƣợc dùng để quản lý và phục vụ ở
các bộ phận phân xƣởng sản xuất chính. Trong hệ thống tài khoản hiện hành, chi
phí chung đƣợc quy định gồm các khoản sau đây:
- Chi phí nhân viên phân xƣởng: Gồm các chi phí tiền lƣơng, các khoản phụ
cấp, các khoản trích theo lƣơng… phải trả hoặc tính cho nhân viên phân xƣởng.

- Chi phí vật liệu: Gồm những chi phí vật liệu dùng chung ở phân xƣởng
nhƣ: Vật liệu dùng sửa chữa bảo quản tài sản cố định, công cụ dụng cụ thuộc
phân xƣởng quản lý và sử dụng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Gồm các khoản chi phí khấu hao máy
móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải…
SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 10


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Nhƣ chi phí về điện, nƣớc, điện thoại…
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngồi các chi phí
đã kể trên.
* Tài khoản sử dụng TK 627 – “chi phí sản xuất chung”
Tài khoản này đƣợc dùng để tập hợp và phân bổ các chi phí về tổ chúc quản
lý và phục vụ ở các bộ phận hoặc phân xƣởng sản xuất chính.
TK 627
- Tập hợp các chi phí sản xuất

- Các khoản làm giảm chi phí sản

chung phát sinh trong kỳ

xuất chung .
- Phân bổ và kết chuyển chi phí sản

xuất chung cho các đối tƣợng có liên
quan vào tài khoản tính giá thành

.

X
Tài khoản 627 khơng có số dƣ cuối kỳ.

Tài khoản 627 đƣợc quy định gồm nhiều tài khoản cấp 2 để theo dõi chi tiết
nội dung của các khoản chi khác nhau:
TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xƣởng”
TK 6272 “Chi phí vật liệu”.
TK 6273 “Chi phí dụng cụ sản xuất”.
TK 6274 “Chi phí khấu hao tài sản cố định”.
TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngồi”.
TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác”.

SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 11


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

* Hạch toán chi phí sản xuất chung:
334,338


627

154
Phân bổ và kết chuyển vào tài

Chi phí về nhân viên
phân xƣởng

Khoản tính giá thành

152, 153

632

Chi phí về vật liệu + dụng cụ

Phần
chung
khơng
Phần chi
phíCPSX
sản xuất
chung
khơng
Phân bổ tính vào giá vốn hàng bán

214
Khấu hao tài sản cố định

331, 111, 112

Các chi phí khác
133
Thuế GTGT

X
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ chi phí sản xuất chung
2.3.2 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất:
Tất cả các chi phí sản xuất có liên quan đến các đối tƣợng tính giá thành sản
phẩm của ngành sản xuất chính đều đƣợc ghi nhận vào tài khoản 154 “chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang” hoặc tài khoản 631 “giá thành sản xuất” trong hệ
thống kiểm kê định kỳ.
Tài khoản 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” đƣợc dùng để tổng
hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp áp
dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.
Số dƣ bên nợ: chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.
Bên nợ: Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp, chi phí sản xuất chung.

SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 12


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

Bên có:
- Giá thành sản xuất của sản phẩm hoàn thành nhập kho.

- Các khoản giảm chi phí sản xuất.
Số dƣ cuối kỳ: Thể hiện chi phí sản xuất của sản phẩm đang dở dang cuối
kỳ.
* Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
621

154

Kết chuyển CP

155

Tổng Z sản phẩm

NVL trực tiếp

hồn thành

622
Kết chuyển CPNC
trực tiếp
627
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung
3336,3339
Phân bổ thuế,
phí tài nguyên

X
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

2.3.3 Các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
2.3.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp (nguyên vật liệu chính):
Theo phƣơng pháp này chỉ tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ phần
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, các chi phí cịn lại đƣợc tính vào chi phí sản
xuất của sản phẩm hoàn thành. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có chi phí
SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 13


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và số
lƣợng sản phẩm dở dang qua các kỳ ít biến động.
Chí phí

CPNVL

sản

TTDDĐK

xuất

CPNVL


+

Số lƣợng

TTPSTK

=

sản phẩm X TLHT

x

dở dang

SLSP

cuối kỳ

HTTK

+

SLSP

x

DDCK

dở dang CK


TL
HT

2.3.3.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lƣợng hoàn
thành tƣơng đƣơng.
Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lƣợng hồn thành tƣơng
đƣơng tính tốn phức tạp nhƣng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ đƣợc tính
tƣơng đối chính xác. Vì vậy phƣơng pháp này đƣợc áp dụng phổ biến trong đánh
giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở một số doanh nghiệp.
Giá trị
SPDD theo
từng khoản
mục

CPSXDD đầu kỳ + CPSX trong kỳ
=
Số lƣợng SPHT + (Số lƣợng SPHT X % HT)

( Số lƣợng
X SPDD X %
HT)

Ngoài ra, để đơn giản, trong trƣờng hợp quy trình sản xuất có số lƣợng sản
phẩm dở dang cuối kỳ ở các khâu trên dây chuyền sản xuất tƣơng đối đồng đều,
tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang cuối kỳ khoản 50%, để đơn giản có thể
đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến.
2.3.3.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
(hoặc chi phí kế hoạch).
Theo phƣơng pháp này sản phẩm dở dang cuối kỳ đƣợc đánh giá tƣơng tự

nhƣ những phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ nêu trên. Tuy nhiên,
điểm cần chú ý ở đây là chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ đƣợc tính theo chi phí
định mức. Vì vậy phƣơng pháp này chỉ phát huy tác dụng khi hệ thống định mức
chi phí có độ chính xác cao.
Chi phí

Số lƣợng

sản xuất = ∑ sản phẩm
DDCK

DDCK

Tỷ lệ
X

hồn
thành

Định
X

mức
chi phí

2.3.4 Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm.
Trên cơ sở chi phí sản xuất đã đƣợc tập hợp, kế tốn sẽ tiến hành tính giá
thành sản phẩm. Thực chất của việc tính giá thành sản phẩm là lựa chọn các
phƣơng pháp tính tốn phân bổ các chi phí đã cấu thành trong sản phẩm cho phù
hợp với tổ chức sản xuất của doanh nghiệp, tính chất quy trình cơng nghệ sản


SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 14


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

xuất sản phẩm, với yêu cầu là trình độ quản lý của doanh nghiệp với quy định
thống nhất chung của Nhà nƣớc.
2.3.4.1 Phƣơng pháp giản đơn (phƣơng pháp trực tiếp):
Phƣơng pháp này chủ yếu áp dụng cho những doanh nghiệp có qui trình sản
xuất giản đơn, đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành
phù hợp nhau. Ngồi ra phƣơng pháp này còn đƣợc áp dụng cho những doanh
nghiệp có qui trình sản xuất phức tạp nhƣ sản xuất khối lƣợng lớn và ít loại sản
phẩm hoặc để tính tốn giá thành của những cơng việc, kết quả từng giai đoạn
sản xuất nhất định.
* Tính giá thành theo phƣơng pháp trực tiếp và phân xƣởng sản xuất ra một
loại sản phẩm:
Tổng giá
thành sản
phẩm hồn
thành

Chi phí sản
Chi phí sản
Chi phí sản

xuất dở
xuất phát
=
+
- xuất dở dang dang đầu
sinh trong
cuối kỳ
kỳ
kỳ

Các khoản
giảm trừ

* Tính giá thành theo phƣơng pháp giản đơn và phân xƣởng sản xuất ra hai
loại sản phẩm:
Giá thành sản phẩm hoàn
=
thành

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Số lƣợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ

Trƣớc khi kết chuyển để tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh và tính giá
thành sản phẩm hồn thành cần phải phân bổ chi phí sản xuất chung theo tiêu
thức phù hợp.
2.3.4.2 Phƣơng pháp hệ số:
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng khi trong cùng một qui trình sản xuất tạo ra
nhiều loại sản phẩm chính và giữa chúng có hệ số qui đổi.
Đặc điểm tổ chức kế toán: Đối tƣợng hạch toán chi phí sản xuất là mhóm
sản phẩm, đối tƣợng tính giá thành là từng loại loại sản phẩm.

Tổng giá thành sản phẩm chính hồn thành
Giá thành đơn vị sản phẩm
chuẩn
=
Tổng sản phẩm
chuẩn hoàn
=
thành trong kỳ

SVTH: Trầm Hữu Thiện

trong kỳ
Tổng sản phẩm chuẩn hoàn thành trong kỳ
Số lƣợng từng loại sản
phẩm chính hồn thành X Hệ số qui đổi
trong kỳ

Trang 15


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

Giá thành SP i = Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn X hệ số SP thứ i
Giá thành SP thứ i = Giá thành SP i X số lƣợng sản phẩm
2.3.4.3 Phƣơng pháp tỷ lệ:
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong trƣờng hợp trên cùng một qui trình
cơng nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm

cấp, quy cách khác nhau. Các sản phẩm này khơng có quan hệ kết cấu chi phí
tƣơng ứng tỷ lệ. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất thƣờng là từng nhóm sản
phẩm, đối tƣợng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm
Giá thành kế hoạch
từng loại sản phẩm

=

Số lƣợng sản phẩm
hoàn thành từng loại sản
phẩm

X

Giá thành định mức
từng loại sản phẩm

Tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm

Tỷ lệ

=

Giá thành đơn vị
từng loại sản phẩm

=

Giá thành định mức
từng loại sản phẩm


X

Tổng giá thành từng
loại sản phẩm

=

Số lƣợng sản phẩm
hoàn thành từng loại

X

Tổng giá thành kế hoạch nhóm sản phẩm
Tỷ lệ
Giá thành đơn vị từng
loại sản phẩm

2.3.4.4 Phƣơng pháp loại trừ sản phẩm phụ
Phƣơng pháp này áp dụng đối với những qui trình cơng nghệ sản xuất có
kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính và sản phẩm phụ (sản phẩm song
song). Thực chất của phƣơng pháp này cũng tƣơng tự nhƣ các phƣơng pháp giản
đơn, phƣơng pháp hệ số, phƣơng pháp tỷ lệ. Tuy nhiên khi tính tổng giá thành
của một loại sản phẩm hay một nhóm sản phẩm chính cần loại trừ giá trị của sản
phẩm phụ. Giá trị của sản phẩm phụ có thể đƣợc tính theo giá ƣớc tính, giá kế
hoạch, giá nguyên vật liệu ban đầu.
Tổng giá
thành sản
phẩm chính
SX hồn

thành trong
kỳ

Chi phí sản
Chi phí sản
Chi phí sản
Giá trị sản
xuất dở
=
+ xuất trong - xuất dở dang - phẩm phụ
dang đầu
kỳ
cuối kỳ
thu hồi đƣợc
kỳ

SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 16


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Khoa KT - QTKD

2.3.4.5 Phƣơng pháp phân bƣớc:
Phƣơng pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình sản xuất
phức tạp theo dạng chế biến liên tục, quy trình sản xuất chia ra nhiều cơng đoạn
khác nhau theo một trình tự nhất định, mỗi cơng đoạn cho ra một bán thành

phẩm và bán thành phẩm của công đoạn này là đối tƣợng chế biến của công đoạn
tiếp theo.
Tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kết chuyển song song: khơng
cần tính giá thành của bán thành phẩm mà chỉ cần tính giá thành của thành phẩm
trong cơng đoạn cuối cùng
Chi phí
sản xuất
Cơng đoạn 1

Chi phí
sản xuất
Cơng đoạn 2

Chi phí
sản xuất
Cơng đoạn n

Chi phí sản xuất
Cơng đoạn 1 trong TP

Chi phí sản xuất
Cơng đoạn 2 trong TP

Chi phí sản xuất
Cơng đoạn n trong TP

Giá thành thực tế thành phẩm

Cơng thức tính giá thành nhƣ sau:
Chi phí sản

Tổng giá thành
= xuất cơng đoạn +
sản phẩm
1 trong TP

Chi phí sản
xuất cơng
đoạn 2
trong TP

Chi phí sản xuất
+ cơng đoạn n
trong TP

Tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kết chuyển tuần tự: tính giá
thành bán thành phẩm ở từng cơng đoạn
Tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kết chuyển tuần tự: tính giá
thành bán thành phẩm ở từng cơng đoạn

SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 17


Đề tài: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Cty TNHH MTV Khai Thác Chế Biến Đá An Giang

Chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp


Giá thành bán thành
phẩm công đoạn 1

Khoa KT - QTKD

Giá thành bán thành
phẩm cơng đoạn n-1

+

+

+

Chi phí chế biến
Cơng đoạn 1

Chi phí chế biến
Cơng đoạn 2

Chi phí chế biến
Cơng đoạn n

=

=

=

Giá thành bán thành phẩm

công đoạn 1

Giá thành bán thành phẩm
công đoạn 2

Giá thành thành phẩm

Chi phí chế biến bao gồm chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất
chung.
CPSX
CPSX
CPSX
CPSX
Giá trị khoản
GĐi-1
dở dang
phát
dở dang
điều chỉnh
Tổng giá thành
- cuối kỳ + đầu kỳ +
=
chuyển
sinh
giảm giá
sản phẩm
trong
kỳ
sang GĐi
GĐi

GĐi
thành GĐi
GĐi

2.3.4.6 Phƣơng pháp định mức
Phƣơng pháp này sử dụng cho các doanh nghiệp có quy trình sản xuất ổn
định và tính giá thành dựa vào định mức tiêu hao về vật tƣ, lao động các dự tốn
về chi phí phục vụ sản xuất, khoản chênh lệch trong quá trình thực hiện so với
định mức.
Giá thành thực
tế sản phẩm =

Giá thành
định mức

±
-

Chênh lệch do thay đổi
định mức

Chênh lệch do thực
± hiện so với định mức

2.3.4.7 Phƣơng pháp đơn đặt hàng
Phƣơng pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc..,công
việc sản xuất đƣợc tiến hành theo đơn đặt hàng của ngƣời mua. Đơn đặt hàng có
thể theo lơ hoặc một sản phẩm riêng biệt.
Tóm lại, việc tính giá thành sản phẩm phải thích ứng với những điều kiện
cụ thể của quá trình sản xuất cho nên có thể sử dụng nhiều phƣơng pháp khác

nhau trong q trình tính tốn nhƣ phƣơng pháp tỷ lệ, phƣơng pháp hệ số…,
phƣơng pháp liên hợp (kết hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau trong q trình
tính tốn). Tùy theo tình hình hoạt động và đặc điểm kinh doanh của doanh
nghiệp mà kế toán chọn lựa các phƣơng pháp tính giá thành sao cho phù hợp.
SVTH: Trầm Hữu Thiện

Trang 18


×