Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH dịch vụ và thương mại quảng cáo an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (898.22 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH DV & TM QUẢNG CÁO
AN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHÙNG THỊ NGỌC HUYỀN
MSSV:

DKT142004

LỚP:

DH15KT2

NGÀNH:

KẾ TOÁN

AN GIANG, NGÀY 01 THÁNG 04 NĂM 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI


CÔNG TY TNHH DV & TM QUẢNG CÁO
AN GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHÙNG THỊ NGỌC HUYỀN
MSSV:

DKT142004

LỚP:

DH15KT2

NGÀNH:

KẾ TỐN

GVHD:

TƠ THỊ THƯ NHÀN

AN GIANG, NGÀY 01 THÁNG 04 NĂM 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
i


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành bài báo cáo thực tập cũng như hoàn thiện

những lỗ hỏng kiến thức về cơng tác kế tốn cho ngun vật liệu, ngồi
những nổ lực của bản thân tôi luôn nhận được sự động viên, giúp đỡ tận
tình của các cá nhân và tập thể trong suốt q trình thực hiện.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể ban lãnh đạo và các
cô, chú, anh chị nhân viên tại công ty TNHH DV & TM Quảng cáo An
Giang trong suốt thời gian thực tập tại công ty cô, chú, anh chị ln vui
vẻ, nhiệt tình hướng dẫn tơi làm quen với những cơng việc ở cơng ty.
Tận tình giải thích những thắc mắc, để tơi có thể hiểu thêm về những
cơng việc ngồi thực tế của những bài học giảng đường.
Tơi xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cơ Tơ Thị Thư Nhàn đã
ln bên cạnh nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo tận tình tơi để tơi có thể
hồn thành tốt bài báo cáo của mình trong suốt q trình thực tập.
Tơi xin gửi lời cảm ơn đến ban giám hiệu trường Đại học An
Giang, cùng với tất cả thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh,
những người đã dìu dắt, truyền đạt cho tơi những kiến thức bổ ích trong
suốt bốn năm học vừa qua.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠM!
An Giang, ngày 01 tháng 04 năm 2018
Người thực hiện
Phùng Thị Ngọc Huyền

ii


MỤC LỤC
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP ..................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................. iii
DANH SÁCH SƠ ĐỒ ............................................................................ v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi

CHÚ THÍCH HÌNH VẼ ...................................................................... vii
1. LỊCH LÀM VIỆC ...................................................................................... 1
2. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY .................................................. 4
2.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY ............................................... 4
2.1.1 thơng tin chung ................................................................................ 4
2.1.2 lĩnh vực hoạt động chính ................................................................. 4
2.1.3 Q trình hình thành và phát triển .................................................. 4
2.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ............................. 5
2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ......................................................... 5
2.2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn và hình thức kế tốn ................................ 6
2.2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................. 7
2.2.2.2 Chế độ kế tốn áp dụng ........................................................... 7
2.2.2.3 Hình thức kế tốn sử dụng tại cơng ty ..................................... 7
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP ........................................................... 8
3.1 HOẠT ĐỘNG CHUYÊN NGÀNH ....................................................... 8
3.1.1 Đặc điểm, phân loại, cách đánh giá NVL thục tế tại đơn vị .......... 8
3.1.1.1 Đặc điểm của NVL .................................................................. 8
3.1.1.2 Phân loại .................................................................................. 9
3.1.1.3 Cách đánh giá NVL ................................................................. 9
3.1.2 Kế toán tổng hợp NVL phát sinh thực tế tại công ty ..................... 9
3.1.2.1 Sổ sách, chứng từ sử dụng ........................................................ 9
3.1.2.2 Tài khoản sử dụng ................................................................. 11
3.1.2.3 Kế toán tổng hợp tăng NVL .................................................. 11
3.1.2.4 Kế tốn tổng hợp giảm NVL ................................................. 15
3.2 MƠI TRƯỜNG LÀM VIỆC CỦA ĐƠN VỊ ........................................ 18
3.2.1 Môi trường bên trong .................................................................... 18
3.2.2 Mơi trường bên ngồi .................................................................... 18
3.3 NHẬN XÉT CHUNG .......................................................................... 19
3.3.1 Ưu điểm ......................................................................................... 19
3.3.2 Nhược điểm ................................................................................... 19

4. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƯỢC
PHÂN CÔNG ................................................................................................ 20
5. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ............................................................................ 21
5.2 NHỮNG KIẾN THỨC NÀO ĐÃ ĐƯỢC CỦNG CỐ ......................... 21
5.2 NHỮNG KỸ NĂNG CÁ NHÂN, GIỮA CÁC CÁ NHÂN VÀ THỰC
HÀNH NGHỀ NGHIỆP ĐÃ HỌC HỎI .................................................... 21
ii


5.3 NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC THỰC TIỄN ĐÃ TÍCH LŨY
..................................................................................................................... 22
5.4 KẾT QUẢ CƠNG VIỆC ĐÃ ĐĨNG GĨP CHO ĐƠN VỊ THỰC TẬP 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................
PHỤ LỤC ...........................................................................................................

iii


DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ 01: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty.
Sơ đồ 02: cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ 03: sơ đồ kế tốn trên máy vi tính.
Sơ đồ 04: sơ đồ thủ tục nhập kho NVL.
Sơ đồ 05: sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập kho NVL.
Sơ đồ 06: sơ đồ thủ tục xuất kho NVL.
Sơ đồ 07: sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất kho NVL.
Bảng 01: nội dung và Phương pháp thực hiện công việc được phân công.

iv



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NVL:

Nguyên vật liệu.

GTGT:

Giá trị gia tăng.

NKC:

Nhật ký chung.

GVHD:

Giáo viên hướng dẫn

GH:

Giao hàng

GĐ:

Giám đốc.

PGĐ:

Phó giám đốc.


KH:

Khách hàng.

NCC:

Nhà cung cấp

v


CHÚ THÍCH HÌNH VẼ
HÌNH VẼ

DIỄN GIẢI
Xử lý chứng từ bằng tay

Chứng từ nhiều liên

Phê duyệt

Chứng từ một liên

Lưu trữ

Liên kết

vi



NỘI DUNG
1. LỊCH LÀM VIỆC
1.1. Tuần 1 (từ ngày 22/01/2018 – 28/01/2018)
THỜI
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
NHẬN XÉT
GIAN
CỦA GVHD
- Từ 7h30-17h30 các ngày thứ 2,3,4 đến công ty
thực tập và thực hiện những công việc sau:
+ Lập kế hoạch thực tập tuần 1 gửi cho quản
lý của đơn vị tôi đang thực tập.
Từ thứ 2
+ Đọc và tóm tắt ý chính bản Hồ sơ năng lực
(22/01) của cơng ty.
đến
- Các ngày cịn lại trong tuần:
Chủ
+ Lập 2 bản kế hoạch cá nhân 2 tuần /lần từ
nhật
25/12/2017 đến 21/01/2018 gửi cho GVHD.
( 28/01)
+ Hồn thành phần giới thiệu chung và lịch sử
hình thành của công ty trong mục 2.
+ Bổ sung lịch làm việc tuần 1 và lên kế hoạch
làm việc tuần 2.
1.2. Tuần 2 (từ ngày 29/01 – 04/02).
THỜI
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
NHẬN XÉT

GIAN
CỦA GVHD
- Từ 7h30 – 17h30 các ngày thứ 2,3,4 đến công
ty thực tập và làm những công việc sau:
+ Đọc bản mô tả quyền lợi và nhiệm vụ của
từng kế tốn viên trong cơng ty.
+ Tìm hiểu sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Từ thứ 2

nhiệm
vụ của từng bộ phận.
(29/01)
- Các ngày còn lại trong tuần:
đến
+ Lập 2 bảng kế hoạch cá nhân tiếp theo.
Chủ
+ Hoàn thành sơ đồ bộ máy quản lý công ty
nhật


đồ bộ máy kế toán trong mục 2.
(04/02)
+ Lập kế hoạch thực tập tuần 2,3 và gửi cho
quản lý của công ty.
+ Bổ sung lịch làm việc tuần 2 và lên kế hoạch
làm việc tuần 3.
1.3. Tuần 3 (từ ngày 05/02 – 11/02)
THỜI
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
GIAN


1

NHẬN XÉT
CỦA GVDH


- Từ 7h30-17h30 các ngày thứ 2,3,4 đến công ty
thực tập và làm những cơng việc sau:
+ Tìm hiểu về 2 phương pháp tính thuế GTGT.
+ Hồn thành bảng so sánh sự khác nhau của 2
Từ thứ 2
phương
pháp tính thuế GTGT.
(05/02)
+ Tìm hiểu cách trình bày và lập các sheet hóa
đến
đơn GTGT, hợp đồng kinh tế và ủy nhiệm chi từ
Chủ
word vào excel.
nhật
( 11/02) - Các ngày còn lại trong tuần:
+ Lập bảng kế hoạch cá nhân 2 tuần kế tiếp.
+ Bổ sung lịch làm việc tuần 3 và lên kế hoạch
làm việc tuần 4.
 Từ ngày 12/02/2018 đến ngày 25/02/2018 công ty nghỉ Tết Nguyên Đán.
1.4 Tuần 4 (từ ngày 26/02 – 04/03)
THỜI
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
NHẬN XÉT

GIAN
CỦA GVHD
- Từ 7h30 – 17h30 các ngày thứ 2,3,4 đến thực
tập tại công ty và thực hiện những công việc sau:
+ Đọc thông tư 133 và quyết định 48.
Từ thứ 2
+ Lập bảng so sánh sự khác biệt giữa thông tư
(26/02) 133 và quyết định 48.
đến
+ Xem xét cách trình bày và cách sắp xếp các
Chủ
chứng từ.
nhật
- Các ngày còn lại trong tuần:
(04/03)
+ Bổ sung lịch làm việc tuần 4 và lên kế hoạch
làm việc tuần 5.
+ Hoàn thành toàn bộ phần giới thiệu về đơn vị
thực tập.
1.5 Tuần 5 (từ ngày 05/03 – 11/03)
THỜI
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
NHẬN XÉT
GIAN
CỦA GVHD
- Từ 7h30-17h30 các ngày thứ 2,3,4 đến công ty
thực tập:
+ Phân loại và sắp xếp các chứng từ cần tập
hợp riêng bộ hồ sơ.
Từ thứ 2

+ Chuyển tiền thanh toán cho khách hàng.
(05/03)
+ Tìm hiểu quy trình luân chuyển chứng từ
đến
nhập xuất NVL tại công ty.
Chủ
- Từ thứ 5 đến chủ nhật :
nhật
+ Tìm kiếm và tham khảo một số bài báo cáo
(11/03) có liên quan đến đề tài của bản thân.
+ Bổ sung lịch làm việc tuần 4 và lên kế hoạch
làm việc tuần 5
+ Lập bảng kế hoạch cá nhân 2 tuần tiếp theo.

2


1.6 Tuần 6 (từ ngày 12/03 – 18/03)
THỜI
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
NHẬN XÉT
GIAN
CỦA GVHD
- Từ 7h30-17h30 các ngày thứ 2,3,4 đến cơng ty
thực tập:
+ Tìm hiểu một số nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến NVL trong năm 2017 tại công ty.
Từ thứ 2
+ Tập hợp tất cả các chứng từ có liên quan đến
(12/03) NVL thực tế phát sinh tại công ty.

đến
+ Tìm hiểu về mơi trường làm việc, cách thức
Chủ
hoạt động trong công ty.
nhật
- Từ thứ 5 đến chủ nhật:
(18/03)
+ Thực hiện mục 3.1 trong bài báo cáo.
+ Tham khảo một số sơ đồ luân chuyển chứng
từ của NVL.
+ Bổ sung lịch làm việc tuần 6 và lên kế hoạch
làm việc tuần 7.
1.7 Tuần 7 (từ ngày 19/03 – 25/03)
THỜI
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
GIAN
+ Xin các số liệu, chứng từ cần thiết cho bài
báo cáo thực tập.

NHẬN XÉT
CỦA GVHD

+ Tìm hiểu quy trình hạch tốn chứng từ liên
Từ thứ 2
(19/03) quan đến NVL định phát sinh thực tế tại đơn vi.
đến
+ Chỉnh sửa những sai sót trong bài báo cáo.
Chủ
+ Hồn thành mục 3.2và 3.3 trong bài báo cáo.
nhật

+ Bổ sung lịch làm việc tuần 7 và lập kế hoạch
(25/03)
thực tập tuần 8.
+ Lập bảng kế hoạch cá nhân 2 tuần kế tiếp..
1.8 Tuần 8 (từ ngày 26/03 – 01/04)
THỜI
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
GIAN
Từ Thứ
2
(26/03)
đến
Chủ
nhật
(01/04)

+ Thực hiện mục 5 trong bài báo cáo.
+ Bổ sung lịch làm việc tuần 8.
+ Hoàn thành mục 4 trong bài báo cáo
+ Chỉnh sửa và hoàn thiện bài báo cáo thực tập.

3

NHẬN XÉT
CỦA GVHD


2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
2.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
2.1.1. Thông tin chung

Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công ty TNHH TM DV Quảng Cáo An
Giang.
Tên cơng ty viết bằng tiếng nước ngồi: An Giang servicesand commercial
advertising company limited.
Tên giao dịch: Quảng cáo An Giang
Trụ sở chính: số 510A/26 Quảng Cơ Thành, Khóm Bình Thới 2, Phường
Bình Khánh, Thành phố Long Xuyên – An Giang, Việt Nam.
Tel: (84-0296) 3 852 501
Fax: (84-0296) 3 955 537
Email:
Website: www.quangcaoag.com.vn
Vốn điều lệ: 1.500.000.000 VNĐ (Một tỷ năm trăm triệu đồng)
Giám đốc: Trương Văn Tươi
Giấy chứng nhận ĐKKD số: 1600690332
Slogan: ĐỒNG HÀNH - CHIA SẺ - CÙNG PHÁT TRIỂN
Tài khoản tại ngân hàng: Sacombank - CN An Giang
Số tài khoản: 0700.7203.98.99
Ngành nghề kinh doanh chính: Quảng cáo
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động chính.
Sản xuất, cung cấp, thi cơng các sản phẩm thuộc lĩnh vực quảng cáo và
trang trí nội thất như:
- Thực hiện thi công Bill Board, hộp đèn, pano, bảng hiệu.
- Cho thuê vị trí quảng cáo: Bill Board, hộp đèn.
- Thi công mặt dựng ALU, thiết kế nội thất/ ngoại thất: Café, Khánh tiết hội
nghị, Nhà ở, Quầy Bar, Trang trí sân khấu, Văn phịng,…
- Làm các biển quảng cáo: Bảng hiệu, Chữ kim loại, Hộp đèn, Đèn
neonsign, Đèn LED, Bảng quảng cáo.
- Thiết kế mỹ thuật: Catalogue, Folders, Logo, Tranh kính màu, Tranh mỹ
thuật,…
- Quảng cáo kỹ thuật cao: Bảng lật, Bảng đèn quảng cáo, Hộp đèn cuốn

xoay.
- Các loại mái che di động, dù vng, dù trịn, dù quảng cáo các loại,…
2.1.3. Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân Công ty TNHH TM & DV quảng cáo An Giang là một dịch vụ vẽ
bảng hiệu quảng cáo. Với quy mô cơ sở họat động sản xuất nhỏ lẻ, đội ngũ 05
– 07 công nhân, cơ sở vật chất trung bình, trang thiết bị cịn thơ sơ lạc hậu.

4


Năm 2000, cùng với xu hướng phát triển chung của xã hội, nhận thấy tình
hình sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả Công ty TNHH DV Quảng Cáo
An Giang được thành lập với 02 thành viên sáng lập, tổng nhân sự khoảng 08
người.
Năm 2001, chỉ sau 01 năm hoạt động Cơng ty đã nhanh chống khẳng định
vị trí của mình. Đội ngũ nhân sự cũng được tăng lên đáng kể với trên 30
người. Cuối năm 2001, Công ty di chuyển trụ sở về địa chỉ số 93 Trần Hưng
Đạo, P. Mỹ Bình, TPLX, AG.
Năm 2002 là năm đánh dấu một bước ngoặc lớn trong sự phát triển của
công ty. Cơng ty TNHH DV Quảng Cáo An Giang chính thức đổi tên thành
Công ty TNHH TM & DV Quảng Cáo An Giang.
Trong suốt nhiều năm liền, công ty đã không ngừng tăng trưởng cả về mặt
qui mô lẫn sản xuất. Do đó doanh thu và lợi nhuận được tăng lên hằng năm rõ
rệt. Uy tín và vị thế của cơng ty ngày càng được khẳng định. Chế độ lương,
thưởng và chính sách đãi ngộ cho Cơng ty ngày càng được nâng cao tạo động
lực phấn đấu cho nhân viên.
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Để đáp ứng với quy mơ hoạt động cũng như loại hình kinh doanh của đơn
vị, bộ máy quản lý của công ty được chi làm 2 bộ phận bao gồm:
- Bộ phận quản lý gồm 5 thành viên phụ trách như sau:

+ Giám đốc cơng ty
+ Phó giám đốc phụ trách kinh doanh
+ Phó giám đốc phụ trách tài chính
+ Phó giám đốc phụ trách marketing
+ Phó giám đốc phụ trách sản suất
- Bộ phận nghiệp vụ gồm 29 thành viên phụ trách như sau:
+ Phịng hành chính – kế tốn (5 thành viên)
+ Phòng kinh doanh (5 thành viên)
+ Phòng thiết kế (3 thành viên)
+ Xưởng sản xuất (14 thành viên)
+ Kho (2 thành viên)
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC

PGĐ. TÀI CHÍNH

P. TÀI
CHÍNH

P. KẾ TỐN

PGĐ. KD - MARKETING

P. KINH DOANH

P. THIẾT KẾ

PGĐ. SẢN XUẤT

XƯỞNG SẢN XUẤT


KHO VẬT TƯ

TỔ SẢN
XUẤT

Sơ đồ 01: sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty
(Nguồn: phịng Tài chính – Kế tốn)
5


 Nhiệm vụ các bộ phận:
o Giám đốc: là người đứng đầu điều hành chung tồn bộ hoạt động của
cơng ty. Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất – kinh doanh;
quyết định việc hợp tác đầu tư, liên doanh kinh tế, chuyển nhượng, mua bán,
thành lập mới các đơn vị sản xuất; phê chuẩn duyệt tổng quyết toán;… . Và
chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật
o PGĐ. kinh doanh – marketing: Trực tiếp nghiên cứu thị trường, nguồn
hàng, khách hàng để xúc tiến thương mại, quản lý và theo dõi việc sử dụng
thương hiệu của công ty, báo cáo ban giám đốc về công tác xúc tiến thương
mại, quảng bá thương hiệu. Chịu trách nhiệm dự thảo, lập các hợp đồng
thương mại, điều kiện và phương thức thanh tốn….
o PGĐ. sản xuất: Có nhiệm vụ nhận và giao nhiệm vụ cho các đội thi
công, thi công các cơng trình mà khách hàng đã đặt đơn hàng với cơng ty.
Ngồi ra cịn Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp
Giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư
trong tồn Cơng ty….
o Phịng tài chính – nhân sự: Cập nhật báo công việc của bộ phận và cá
nhân lên Google Drive. Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế tốn
thống kê, phân tích hoạt động sản xuất – kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm

tra thực hiện kế hoạch của công ty. Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời và
có hệ thống có sự diễn biến các nguồn vốn cấp, vốn vay; giải quyết các loại
vốn, phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu, hàng hóa trong sản xuất –
kinh doanh của cơng ty….
o Phịng kế tốn: có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tài chính và theo dõi thu
thập toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. Báo cáo đầy đủ, chính xác kết
quả hoạt động kinh doanh cho Giám đốc.
o Phòng kinh doanh: Nghiên cứu nhu cầu thị trường, tìm kiếm và chăm
sóc khách hàng, tư vấn và lập kế hoạch marketing, báo giá sản phẩm dịch vụ,
soạn thảo hợp đồng và chăm sóc khách hàng. Theo dõi cập nhật đơn hàng
hàng ngày, theo dõi và nắm rõ tiến độ thi cơng của từng đơn hàng.
o Phịng thiết kế: Chịu trách nhiệm lên bảng vẽ thiết kế, tham mưu về ý tưởng
thiết kế, bảng vẽ kỷ thuật, chiết tính vật tư và xuất file thi cơng.

o Xưởng sản xuất: Trực tiếp thực hiện công tác sản xuất sản phẩm theo
tiêu chí đơn hàng đúng thồi gian quy định mà công ty giao cho. Lập kế hoạch
sản xuất bao gồm thời gian sản xuất cho từng giai đoạn, thời gian thi công sao
cho hợp lý.
o Kho: Xuất nhập vật tư đúng chủng loại, đủ số lượng, kịp thời gian phục
vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh. Bảo quản, kiểm tra định kỳ hàng hóa trong
cơng ty; thực hiện tốt cơng tác phịng cháy chửa cháy, đảm bảo vệ sinh.
2.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn và hình thức kế toán
Bộ phận kế toán gồm 5 người: 1 kế toán trưởng, 1 kế toán tổng hợp, 1 kế
toán thanh toán kiêm thủ quỹ, 1 kế toán thuế và 1 kế tốn tiền lương. Bộ phận
kế tốn có nhiệm vụ hạch toán, thống kê các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một
cách đầy đủ, chính xác, kịp thời.

6



2.2.2.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp

Kế toán thanh toán,
thủ quỹ

Kế toán thuế

Kế toán tiền lương

Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Cơng ty
(Nguồn: phịng Tài chính - Kế tốn )
 Chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên:
Kế toán trưởng: quản lý toàn bộ hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm
tra, xét duyệt chứng từ sổ sách, chịu trách nhiệm với cấp trên. Chịu sự quản lý
của Ban Giám đốc. Lập BCTC cuối năm và các báo cáo khác nộp cho các cơ
quan liên quan.
Kế toán tổng hợp: theo dõi và kiểm tra tính chính xác tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh của kế toán viên. Lập các báo cáo theo yêu cầu của KTT.
Chịu sự quản lý của KTT.
Kế toán thanh toán kiêm nhiệm thủ quỹ: thực hiện thanh toán và xử lý
các khoản nợ. Thực hiện nhiệm vụ thu-chi tiền mặt, TGNH. Quản lý sổ quỹ,
sổ chi tiết các tài khoản liên quan đến tiền như tiền mặt, TGNH, tiền vay…
Tất cả nghiệp vụ được phản ánh lên PMKT.
Kế toán thuế: khai báo thuế, nộp thuế và xử lý giấy tờ sổ sách liên quan
đến các loại thuế phát sinh trong kỳ.
Kế toán tiền lương: làm bảng chấm công và thực hiện chấm công hàng

ngày, lập bảng lương và kết toán lương cho nhân viên.
2.2.2.2 Chế độ kế toán áp dụng.
- Niên độ từ 01/01 => 31/12 dương lịch.
- Chế độ kế tốn theo thơng tư: số 133/2016/TT-BTC, ngày 26 tháng 08
năm 2016, về việc hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phương pháp tính giá thành xuất kho: Bình qn gia quyền cuối kỳ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: đường thẳng
2.2.2.3 Hình thức kế tốn sử dụng tại cơng ty
Cơng ty áp dụng hình thức ghi sổ nhật ký chung, thực hiện trên máy vi tính
bằng phần mềm kế tốn “MISA SME.NET 2017”.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán bằng phần mềm MISA SME.NET 2017:

7


SỔ KẾ TOÁN
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN

PHẦN MỀM KẾ
TỐN

Báo cáo tài chính

Ghi chú:

ghi hẳng ngày

Ghi cuối tháng
đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 03: sơ đồ kế toán trên máy vi tính
(nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)

 Trình tự hạch toán theo sơ đồ:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm
căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào
máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế tốn. Theo
qui trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin được tự động nhập vào sổ kế
tốn tổng hợp và các sổ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối kỳ, kế tốn thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động
theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa
chứng từ thực tế và số liệu đã nhập trên phần mềm, nếu có sai sót sẽ điều
chỉnh và bổ sung trước khi chốt sổ và nộp cho các cơ quan liên quan trong kì
kế tốn.
Cuối năm, kế tốn có nhiệm vụ rà soát lại tất cả các chứng từ sổ sách có
liên quan, hạch tốn bổ sung nếu có sai sót. Chốt sổ và tiến hành lập báo cáo
tài chính của năm.
3. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TẬP
3.1 Thực trạng kế tốn NVL tại Cơng ty TNHH DV & TM Quảng cáo
An Giang.
3.1.1 Tổng quan về NVL tại Công ty.
Do đặc thù kinh doanh NVL để sản xuất sản phẩm quảng cáo tại công ty đa
phần tương tự nhau về công dụng, chất lượng hay hình thái và chỉ xoay quanh
những một vài loại phổ cùng với cơng tác kế tốn được thực hiện phần lớn
bằng phần mềm trên máy vi tính do đó mà việc tổ chức cơng tác kế tốn NVL
tại cơng ty được quản lý một cách chặt chẽ, dễ dàng và hiệu quả.
3.1.2 Đặc điểm, phân loại và cách đánh giá NVL tại đơn vị.

3.1.2.1 Đặc điểm của NVL.
Công ty TNHH DV & TM Quảng cáo An Giang là một doanh nghiệp có
quy mơ sản xuất nhỏ, chuyên sản xuất bảng, biển quảng cáo. Do đó NVL dùng
8


để sản xuất sản phẩn chủ yếu là sắt vuông, tole, màng plastic, PP…Bên cạnh
đó, đặc thù kinh doanh của công ty là sản xuất sản phẩm theo đơn hàng vì vậy
NVL mua vào chủ yếu dùng cho một lần sản xuất và giá trị của nó được
chuyển dịch tồn bộ vào giá thành sản phẩm và một phần phế liệu thu hồi
(không đáng kể).
3.1.2.2 Phân loại.
Để thuận tiện cho q trình hạch tốn và quản lý NVL cơng ty đã phân ra
các loại sau:
- Nguyên vật liệu chính: những nguyên liệu chính dùng để sản xuất ra
bảng, biển quảng cáo như miếng bạt hiflex, song sắt, màu sơn, gỗ,….
- Nguyên vật liệu phụ: dùng để kết hợp với NVL chính sản xuất ra sản
phẩm như: đinh, dây kẽm, ốc vít,…
- Nhiện liệu: phục vụ cho q trình vận hành thiết bị sản xuất.
3.1.2.3 Cách đánh giá NVL:
Sản phẩm của đơn vị phần lớn được sản xuất theo đơn đặt hàng do đó
nguồn NVL được cung ứng theo từng đợt và đa số là mua ngồi. Vì vậy, giá
trị thực tế của NVL được tính bằng giá mua chưa thuế GTGT đầu vào cộng
với chi phí vận chuyển. Việc phản ánh thanh toán được kế toán theo dõi trên
các TK 331, 111,112,141 và sử dụng giá thực tế ghi sổ để đánh giá NVL.
 Phương pháp đánh giá NVL nhập kho:
Công ty mua NVL nhập kho theo từng đơn đặt hàng và thanh toán bằng
chuyển khoản hoặc tiền mặt. Giá mua được tính theo giá trị thực tế ghi trên
hố đơn cơng các chi phí có liên quan và kê khai thường xuyên.
Giá mua thực

tế

=

Giá mua ghi trên hóa đơn
(chưa có thuế GTGT)

+

Các chi phí khác liên
quan (nếu có)

 Phương pháp đánh giá NVL xuất kho:
NVL tại đơn vị được nhập vào chủ yếu dùng để phục vụ cho sản xuất sản
phẩm sau đó xuất bán sản phẩm hồn thành, không xuất NVL bán ra. Bới vậy,
công ty theo dõi NVL xuất kho bằng cách cuối tháng kiểm kê NVL còn tồn
trong kho trừ đi số NVL đã nhập trong tháng để làm báo cáo xuất kho.
Giá trị NVL
xuất kho

=

Sản lượng NVL tồn
cuối kỳ

-Sản lượng NVL nhập
kho

3.1.3 Kế toán tổng hợp NVL phát sinh thực tế tại công ty.
3.1.3.1 Sổ sách, chứng từ sử dụng:

 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu đề xuất (mẫu số 04 – TT-QCAG)
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi.
- Phiếu nhập, xuất kho.
9


 Sổ kế tốn sử dụng:
Cơng ty TNHH DV & TM Quảng cáo An Giang đang sử dụng phần mềm
kế tốn Misa sme.net 2017 trên máy vi tính. Do đó tất cả NVL nhập kho được
kế toán căn cứ vào chứng từ đã được phê duyệt theo trình tự nhập liệu vào
máy, phần mềm sẽ tự động mã hóa, khai báo và kết chuyển vào báo cáo tài
chính, sổ kế toán chi tiết, sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản.
Tuy nhiên công ty vẫn theo dõi các nghiệp vụ phát sinh trên sổ sách viết tay
theo hình thức sổ nhật ký chung:
- Sổ chi tiết TK 152.
- Sổ chi tiết TK 154.
3.1.3.2 Tài khoản sử dụng.
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
Theo quy định, TK 152 có thể mở các TK cấp 2 theo yêu cầu của bộ phận
quản lí. Tuy nhiên, do quy mơ hoạt động của công ty nhỏ lẻ nên công ty không
mở tài khoản cấp 2 NVL theo từng loại NVL.
Ngoài ra, trong q trình hạch tốn kế tốn cịn sử dụng các TK đối ứng
như: TK 154, 141, 331, 133,…
3.1.3.3 Kế toán tổng hợp giảm NVL.
 Quy trình nhập kho NVL:
Ở cơng ty TNHH DV & TM Quảng cáo An Giang quá trình mua NVL phần
lớn do xưởng sản xuất đảm nhận, mua theo từng đơn đặt hàng sản phẩm quảng
cáo của khách hàng. Khi phát sinh nhu cầu mua NVL bộ phận xưởng sản xuất

sẽ lập giấy đề nghị mua hàng đã được PGĐ Kinh doanh xét duyệt mang đến
phòng kế toán xét duyệt và kế toán thanh toán lập giấy ứng tiền. Khi NVL
được mua về người đi mua mang hóa đơn mua hàng lên phịng kế tốn để
được xét duyệt xem hàng hố có đúng với hóa đơn sau đó lập phiếu đề nghị
thanh tốn .
Trước khi NVL nhập kho, NVL mua về được thủ kho và kế toán kiểm tra
số lượng, chất lượng quy cách đối chiếu với liên 2 của hóa đơn nếu đúng mới
cho nhập kho và kế toán viết phiếu nhập kho chuyển đến bộ phận kho lưu trữ
Thủ tục nhập kho:

NVL

Hóa
đơn

Bộ phận
xưởng sản
xuất

Hóa đơn
(đã duyệt)

Thủ
kho

Phiếu
nhập
kho

Nhập

kho

Phịng kế tốn

Sơ đồ 04: Thủ tục nhập kho NVL.
(Nguồn: Phịng Tài chình – Kế tốn)

10


Giải thích sơ đồ:
Căn cứ vào đơn đặt hàng của KH bộ phận xưởng sản xuất lên kế hoạch mua
NVL và tiến hành đặt mua NVL với NCC, nhân viên mua hàng viết phiếu đề
xuất mua hàng. Sau khi được trưởng bộ phận và phịng kế tốn ký duyệt nhân
viên mua hàng bắt đầu đi mua hàng.
Sau khi NVL được vận chuyển về cơng ty thì tiến hành kiểm tra số lượng
và chất lượng của NVL nếu khơng có vấn đề gì thì tiến hành nhập kho.
Căn cứ vào hóa đơn mua hàng, phịng kế tốn lập phiếu nhập kho có đầy đủ
chữ ký của giám đốc và kế tốn trưởng.
 Nghiệp vụ thực tế phát sinh tại đơn vị:
NV1: Ngày 12/01/2018 công ty mua hộp thép mạ kẽm của công ty Tân
Thuận Lợi trị giá mua chưa thuế là 17.604.000 đ (hóa đơn số 2748 ngày
12/01), thuế GTG 10% chưa thanh toán.
Hạch toán:
Nợ TK 152: 17.604.000 đ
Nợ TK 1331: 1.760.400 đ
Có TK 331: 19.364.400 đ
NV2: Ngày 18/01/2018 cơng ty mua thép hộp mạ kẽm của công ty Hoa
Sen Vịnh Tre trị giá mua chưa thuế là 332.727 đ (hóa đơn số 506261 ngày
18/01), thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt.

Hạch toán:
Nợ TK 152: 332.727 đ
Nợ TK 1331: 33.272 đ
Có TK 111: 365.999 đ
NV3: Ngày 29/01/2018 cơng ty đặt mua 795 cái đèn led modun Hàn
Quốc với giá mua chưa thuế 21.500 đ/cái (hóa đơn số 332 ngày 29/01); thuế
GTGT 10% chưa thanh toán.
Tổng giá trị thanh toán = 795*21.500 + 795*21.500*10% = 18.801.750đ
Hạch toán:
Nợ TK 152: 17.092.500 đ
Nợ TK 1331: 1.709.250 đ
Có TK 331: 18.801.750 đ
- Khi phát sinh nhu cầu mua NVL nhân viên bộ phận phân xưởng lập
phiếu đề xuất mua hàng (phụ lục 01).
PHIẾU ĐỀ XUẤT MUA HÀNG
Ngày 26 tháng 01 năm 2018
Kính gửi: Ban giám đốc cơng ty
Phịng tài chính – kế tốn cơng ty
Người đề xuất: Cao Thanh Ký
Bộ phận: Xưởng sản xuất
Nội dung đề xuất: Mua đèn led modun Hàn Quốc
Người đề xuất
(ký)

Trưởng bộ phận
(ký)
11

kế toán
(ký)



Khi hàng được vận chuyển về đến công ty, bộ phận kho có nhiệm vụ
kiểm tra đối chiếu số lượng hàng nhập về có khớp với số lượng đã giao hay
khơng, kế tốn căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 2)của bên bán để lập phiếu
nhập kho (phụ lục 02).
Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu: GĐ/17P
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 29 tháng 01 năm 2018
Số: 0000332
Đơn vị bán hàng: CƠNG TY TNHH ĐIỆN NƯỚC HỒNG GIA ĐỊNH
Địa chỉ: Số 4/2A Đường 11, Khu phố 1, P.Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức, TP
Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0314227570
Điện thoại; 028 6682 9371
Họ tên người mua hàng: Cao Thanh Ký
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH DV & TM QUẢNG CÁO AN GIANG
Mã số thuế: 1600690332
Địa chỉ: 510A/26 Quảng Cơ Thành, Khóm Bình Thới 2, P. Bình Khánh, TP.
Long Xun.
Hình thức thanh tốn: tiền mặt
Số tài khoản: 20111.0348.1006
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
(2)
(3)

(4)
(5)
(6)=(4)*(5)
(1)
Đèn led modun Hàn Quốc Cái

1

795

21.500

17.092.500

Cộng tiền hàng: 17.092.500
Tiền thuế GTGT: 1.709.250

Thuế GTGT: 10%

Tổng cộng tiền thanh toán: 18.801.750
Số tiền viết bằng chữ: mười tám triệu tám tram lẻ một nghìn bảy trăm năm
mươi đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
-

Sau khi hàng hóa nhập kho kế toán lập phiếu nhập kho (phụ lục 03).
PHẾU NHẬP KHO
Ngày 29 tháng 01 năm 2018


số: NVK 401.T03.17

Họ tên người nhập kho:
Theo hóa đơn số: 0000332 ngày 29 tháng 01 năm 2018
Nhập tại kho: vật tư
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá
(2)
(3)
(4)
(5)
(1)
1

Đèn led modun Hàn Quốc Cái

795

21.500

Thành tiền
(6)=(4)*(5)
17.092.500

Tổng cộng tiền thanh toán: 18.801.750

12


NV4: Đến ngày 03/02/2018 Công ty dựa vào liên 2 hóa đơn GTGT (số

hóa đơn 332 ngày 29/01) tiến hành thanh toán tiền hàng cho người bán bằng
tiền mặt ( phiếu chi số PC296.T06.17).
Hạch tốn:
Nợ TK 331: 18.801.750 đ
Có TK 111: 18.801.750 đ
- Khi nhân viên phân xưởng mua hàng về, căn cứ vào hóa đơn GTGT
(liên 2) để lập phiếu chi (phụ lục 04).
PHIẾU CHI
Ngày 29 tháng 01 năm 2018
Họ và tên người nhạn tiền: CÔNG TY TNHH ĐIỆN NƯỚC HOÀNG GIA
ĐỊNH
Điạ chỉ: Số 4/2A Đường 11, Khu phố 1, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức,
TP HCM
Lý do chi: chi thanh tốn tiền hàng- Hóa đơn 332, 29/01/2018
Số tiền: 18.801.750 VNĐ
Viết bằng chữ: mười tám triệu tám tram lẻ một nghìn bảy tram năm mươi
đồng chẵn.
Giám đốc
(ký)

kế tốn trưởng
(ký)

thủ quỹ
(ký)

người lập phiếu
(ký)

người nhận tiền

(ký)

- Cuối tháng, kế toán cập nhật tình hình nhập kho trong tháng sau đó
tổng hợp số liệu đưa vào sổ chi tiết tài khoản 152. Trường hợp NVL mua về
được đưa thẳng vào sản xuất khơng qua kho kế tốn đưa vào sổ chi tiết tài
khoản 154.

 Lưu đồ luân chuyển chứng từ nhập NVL.
Nhà cung
Xưởng sản
Phịng kế tốn
cấp
xuất

13

Thủ kho


Giấy đề nghị
mua vật tư

Giấy đề nghị
mua vật tư

Xét duyệt

Đơn đặt hàng

Hóa đơn

GTGT

Đơn đặt hàng

Hóa đơn
GTGT

Kiểm tra
xét duyêt,
nhập phần
mềm

Phiếu nhập
kho
Xét duyệt
của GĐ

Phiếu nhập kho
(đã xét duyệt)

Phiếu nhập kho

Ký xác
nhận, nhập
kho

Phếu nhập kho
( đã ký duyệt)

Người GH


Sơ đồ 05: lưu đồ ln chuyển chứng từ tăng NVL.
(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)
Giải thích sơ đồ:
Khi phát sinh nhu cầu mua NVL nhân viên bộ phận sản xuất viết giấy đề
nghị mua hàng sau đó giao cho phịng kế tốn xét duyệt.
Nếu thơng qua nhân viên bộ phận kế tốn tiến hành lập đơn đặt hàng gửi
đến nhà cung cấp để đặt hàng.
Khi NVL được chuyển về đến công ty nhận liên 2 hóa đơn GTGT sau đó
kiểm tra đối chiếu nếu đạt yêu cầu nhân viên bộ phận kế toán tiến hành lập
phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho thông qua xét duyệt của giám đốc và thủ kho nếu hợp lệ
thì tiến hành nhập NVL vào kho
14


3.1.2.4 Kế tốn tổng hợp giảm NVL.
 Quy trình xuất kho NVL:
Ở công ty, khi phát sinh nhu cầu sử dụng NVL thì bộ phận phân xưởng lập
yêu cầu xuất NVL sử dụng, sau khi được sự đồng ý của PGĐ Khinh doanh thì
thủ kho lập phiếu xuất kho và tiến hành xuất NVL để sản xuất.
Do công ty xuất kho NVL chủ yếu để phục vụ cho hoạt động sản xuất tại
đơn vị nên không phát sinh nhiều chứng từ nhiều như các trường hợp xuất
NVL bán ra bên ngoài.
Thủ tục xuất kho:
Phiếu xuất
kho
Xưởng sản xuất

Phếu xuất kho

(đã duyệt)
Thủ kho

NVL

Kế tốn

Sơ đồ 06: thủ tục xuất kho
( Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)
 Nghiệp vụ thực tế phát sinh tại đơn vị:
Ngày 20/01/2018 Công ty xuất kho vật tư làm các đơn hàng trong tháng
01/2018 trị giá xuất kho 84.967.050 đ.
Công ty theo dõi NVL xuất kho bằng cách cuối tháng kiểm kê NVL còn
tồn trong kho trừ đi số NVL tồn đầu kỳ công NVL đã nhập trong tháng.
Giá trị NVL
xuất kho

=

Sản lượng NVL
tồn cuối kỳ

-

=

5.036.845.864

-


Sản lượng NVL
Sản lượng
+
tồn đầu kỳ
NVL nhập kho
70.699.720

+

5.051.113.194

Hạch toán:
Nợ TK 154: 84.967.050 đ
Có TK 152: 84.967.050 đ
- Khi phát sinh nhu cầu sử dụng vật tư nhân viên xưởng sản xuất đề
nghị xuất vật tư, sau khi nhận được sự đồng ý của PGĐ Kinh doanh, nhân viên
kế toán lập phiếu xuất kho (phụ lục 05).

15


PHẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 01 năm 2018

số: NVK 421.T03.17
Nợ TK: 154
Có TK: 152

Họ tên người nhận hàng:
Địa chỉ: phân xưởng

Diễn giải: Xuất kho vật tư làm các đơn hàng tháng 01.2018
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Thành tiền
(2)
(6)=(4)*(5)
(1)
1

Vật tư làm đơn hàng tháng 01.2018

84.967.050 Đ

Tổng

18.801.750 Đ

- Cuối tháng, kế toán cập nhật tình hình nhập xuất trong tháng sau đó
tổng hợp số liệu đưa vào sổ chi tiết tài khoản 152và tài khoản 154.
 Lưu đồ luân chuyển chứng từ xuất NVL:
Xưởng sản xuất
Phịng kế tốn
Thủ kho
Đề nghị
xuất NVL

Xét duyệt
của PGĐ

Lập phiếu
xuất kho


Phiếu xuất kho

Xét duyệt
của GĐ

Phiếu xuất kho
(đã ký duyệt)

Kiểm tra
đối chiếu

Phiếu xuất kho
(đã ký duyệt)

Phiếu xuất kho
(đã ký duyệt)

Người nhận NVL

Sơ đồ 06: lưu đồ luân chuyển chứng từ giảm NVL.
(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)
Giải thích sơ đồ:
Khi phát sinh nhu cầu sử dụng NVL nhân viên phân xưởng đề nghị với
PGĐ Kinh doanh xuất NVL sử dụng.

16



×