Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xuất khẩu thủy sản nam việt an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 60 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN CƠNG THƯƠNG
CHI NHÁNH AN GIANG

Chun ngành : Tài chính Ngân hàng

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 4 năm 2011


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

 

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN CƠNG THƯƠNG
CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành : Tài chính Ngân hàng


Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG
Lớp : DH8NH Mã số Sv: DNH073281
Người hướng dẫn : Ths. ĐÀO THỊ KIM LOAN

Long Xuyên, tháng 4 năm 2011


CHUYÊN ĐỀ ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: Ths.Đào Thị Kim Loan
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1: …………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2: ……………….
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)



LỜI CẢM ƠN

Xuyên suốt quá trình hoc tâp, rèn luyện, trao dồi những kiến thức chuyên ngành
và những kỹ năng cần thiết dưới Trường Đại Học An Giang. Tôi đã nhận được rất nhiều
khơng chỉ là tri thức mà cịn là sự quan tâm , hướng dẫn tận tình từ các thầy cô giúp tôi
học hỏi được nhiều điều bổ ích trong cuộc sống cũng như trong công tác sau này. Để có
thể hồn thành chun đề tốt nghiệp này , tôi chân thành cảm ơn đến:
Ban Giám Đốc Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương chi nhánh An Giang

đã tạo điều kiện cho tơi tiếp xúc thực tiễn, tìm hiểu mọi hoạt động kinh doanh đặc biệt
là lĩnh vực tín dụng Ngân hàng.
Trưởng phịng kinh doanh và Trưởng phịng kế tốn và các anh chị các phịng
ban tại Ngân hàng đã cung cấp số liệu và trực tiếp hướng dẫn, giải thích tận tình giúp tơi
có thể hồn thành đề tài của mình.
Cơ Đào Thị Kim Loan đã nhiệt tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực hiện
chun đề.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn. Kính chúa Quý Thầy cô và giáo viên
hướng dẫn được nhiều sức khỏe, thành cơng trong cơng tác.
Kính chúc đến Ban Giám Đốc, các Anh chị của Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Cơng Thương chi nhánh An Giangđược nhiều sức khỏe, hồn thành tốt nhiệm vụ và
thành công hơn nữa trong công việc. Chúc Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương chi
nhánh An Giang ngày càng phát triển vững mạnh.
Với kiến thức còn hạn hẹp mặc dù đã cố gắng tuy nhiên khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót. Mong được sự đánh giá và đóng góp ý kiến từ các Quý thầy cơ để bài
viết được hồn thành hơn.
Xin Chân thành cảm ơn!

Long Xuyên, ngày 01 tháng 04 năm 2010
Sinh viên

Nguyễn Thị Ngọc Trang


TĨM TẮT

Cùng với sự phát triển khơng ngừng của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Ngân
hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương Việt Nam nói chung, Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Cơng Thương chi nhánh An Giang nói riêng đã khơng ngừng nỗ lực để thực hiện các
hoạt động kinh doanh ngày một hiệu quả. Một trong số đó phải nói đến việc huy động

vốn ngân hàng, kinh doanh ngoại tệ, tín dụng...đã đáp ứng nhu cầu nền kinh tế tỉnh An
Giang
Qua đó, nhận thấy rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng của
Ngân hàng. Rủi ro xuất phát từ hoạt động luôn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động kinh
doanh tại Ngân hàng, nó diễn ra rất đa dạng và phức tạp, xuất phát từ nhiều nguyên
nhân khác nhau. Do đó, cơng tác quản lý rủi ro tín dụng ln được Ngân hàng quan tâm.
Trên cơ sở nghiêng cứu tiếp xúc thực tiễn, tập hợp, phân tích số liệu về thực
trạng hoạt động tín dụng đề tài nhằm mục đích phân tích tình hình hoạt động hoạt động
tín dụng và rủi tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương – Chi nhánh An
Giang với mục tiêu là làm rõ tình hình hoạt động tín dụng tại Saigonbank An Giang bao
gồm việc làm rõ nguyên nhân tăng giảm thơng qua việc phân tích doanh dố cho vay,
doanh số thu nợ và dư nợ cho vay, đồng thời làm rõ tăng giảm nợ quá hạn tại Ngân
hàng để từ đó tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng và giảm thiểu rủi ro
cho Ngân hàng
Việc thực hiện, nghiên cứu đề tài gồm các nội dung:

quả hơn.



Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng



Phân tích tình hình huy động vốn của Ngân hàng



Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ tại Ngân hàng




Phân tích nợ quá hạn



Phân tích nợ xấu



Phân tích các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng



Nêu những nguyên nhân dẫn đến rủi ro



Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng



Cuối cùng là kết luận và kiến nghị để hoạt động Ngân hàng được hiệu


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

Trang


1.1 Lý do chọn đề tài : ....................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................. 1
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu: .......................................................................................... 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................. 2
1.5 Ý nghĩa thực tiễn : ....................................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Một số khái niệm cơ bản: ........................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm về rủi ro ........................................................................................... 3
2.1.2 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ................................................................. 3
2.1.3 Khái quát về tín dụng ........................................................................................ 3
2.1.3.1 Khái niệm về tín dụng : ........................................................................ 3
2.1.3.2 Bản chất của tín dụng ........................................................................... 3
2.1.3.3 Chức năng của tín dụng : ...................................................................... 4
2.1.3.4 Phân loại hoạt động tín dụng : ............................................................. 4
2.2 Rủi ro tín dụng ........................................................................................................... 5
2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng: ................................................................................ 5
2.2.2 Đặc điểm rủi ro tín dụng .................................................................................. 5
2.2.3 Biểu hiện của rủi ro tín dụng ............................................................................ 5
2.2.4 Phân loại rủi ro tín dụng: ................................................................................. 5
2.2.5 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng: .................................................................... 6
2.3 Quản trị rủi ro trong ngân hàng ................................................................................ 7
2.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .................................................................. 7
2.3.2 Sự cần thiết hạn chế rùi ro tín dụng ................................................................ 8
2.3.3 Quy trình quản trị rủi ro trong hoạt động rủi ro tín dụng ............................ 8
2.3.3.1 Chính sách tín dụng .............................................................................. 8
2.3.3.2 Đánh giá rủi ro tín dụng ....................................................................... 9
2.3.3.3 Quy trình tín dụng ................................................................................ 9
2.3.3.4 Nhận biết các khoản vay có vấn đề .................................................... 10
2.3.3.5 Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng ............................................. 11

2.4 Phân tích các nhóm nợ.............................................................................................. 12


2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................. 12
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNGTHƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI
GÕN CÔNG THƢƠNG - CHI NHÁNH AN GIANG
3.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn Cơng Thƣơng15
3.1.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Sài gịn Cơng Thƣơng Việt Nam ............ 15
3.1.2 Khái qt về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng - Chi nhánh An
Giang ................................................................................................................................ 15
3.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý ....................................................................................... 17
3.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ngân Hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng - Chi
nhánh An Giang .............................................................................................................. 17
3.2.2 Chức năng các phòng ban ............................................................................... 17
3.3 Quy trình cấp tín dụng ............................................................................................. 20
3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh................................................................................. 22
3.5 Những thuận lợi khó khăn và định hƣớng phát triển của Saigonbank An Giang
3.5.1 Thuận lợi ........................................................................................................... 23
3.5.2 Khó khăn .......................................................................................................... 23
3.5.3 Định hƣớng phát triển của Saigonbank- chi nhánh An Giang ................... 23
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG
TAI SAIGONBANK AN GIANG
4.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Saigonbank An Giang ........................................ 25
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng tại Saigonbank An Giang ....................................... 26
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay ............................................................................. 26
4.2.1.1 Doanh số cho vay theo từng năm ...................................................... 26
4.2.1.2 Phân tích doanh số cho vay theo ngành kinh tế ................................ 28
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ............................................................................... 30
4.2.2.1 Doanh số thu nợ theo từng năm ......................................................... 30
4.2.2.2 Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ......................................... 32

4.2.3 Phân tích dƣ nợ cho vay .................................................................................. 34
4.2.3.1 Dƣ nợ cho vay theo từng năm............................................................. 34
4.2.3.2 Dƣ nợ cho vay theo ngành kinh tế ..................................................... 36
4.3 Thực trạng rủi ro rín dụng dụng tại Saigonbank An Giang ................................. 38
4.3.1 Tình hình nợ quá hạn tại Saigonbank An Giang .......................................... 38
4.3.2 Tình hình nợ xấu tại Saigonbank An Giang ................................................. 39
4.3.3 Đánh giá rủi ro tín dụng tại Saigonbank An Giang...................................... 40
4.3.4 Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Saigonbank
An Giang .......................................................................................................................... 41


4.4 Đánh giá chung hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Saigonbank An Giang .
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VÀ PHÕNG NGỪA
RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI SAIGONBANK AN GIANG
5.1 Cần tạo một lƣợng huy động vốn ổn định đáp ứng nhu cầu vay vốn................... 44
5.2 Đa dạng hóa các sản phẩm ....................................................................................... 44
5.3 Mở rộng doanh số cho vay và dƣ nợ cho vay ......................................................... 45
5.3.1 Thu hút khách hàng vay vốn .......................................................................... 45
5.3.2 Đào tạo năng lực cán bộ tín dụng .................................................................. 45
5.4 Cần có bộ phận kiểm soát nội bộ ngân hàng .......................................................... 46
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 Kết luận ...................................................................................................................... 47
6.2 Kiến nghị .................................................................................................................... 47
6.2.1 Kiến nghị đối với cơ quan Nhà nƣớc ............................................................. 47
6.2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ......................................................... 47
6.2.3 Kiến nghị đối với SaiGonBank An Giang ..................................................... 48


DANH MỤC BIỂU BẢNG



Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Saigonbank ( 2008-2010) .................... 22
Bảng 4.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng trong 3 năm ( 2008-2010) ................. 25
Bảng 4.2 Doanh số cho vay của chi nhánh năm (2008-2010) ...................................... 27
Bảng 4.3 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế (2008-2010) ....................................... 28
Bảng 4.4 Doanh số thu nợ của Saigonbank (2008-2010) ............................................ 31
Bảng 4.5 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế (2008-2010) ......................................... 32
Bảng 4.6 Dƣ nợ theo thời hạn tín dụng của Saigonbank An Giang (2008-2010) ...... 35
Bảng 4.7 Dƣ nợ cho vay theo ngành kinh tế (2008-2010) ........................................... 36
Bảng 4.8 Nợ quá hạn theo từng nhóm (2008-2010) ..................................................... 38
Bảng 4.9 Nợ xấu theo từng nhóm (2008-2010) ............................................................. 39
Bảng 4.10 Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng tại Saigonbank An Giang .............. 40


DANH MUC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1 .Kết quả hoạt động kinh doanh của Saigonbank ( 2008-2010) ............... 22
Biểu đồ 4.1 Tình hình nguồn vốn của ngân hàng trong 3 năm ( 2008-2010) ............. 26
Biểu đồ 4.2 Doanh số cho vay của chi nhánh năm (2008-2010) .................................. 28
Biểu đồ 4.3 Doanh số cho vay theo ngành kinh tế (2008-2010) ................................... 30
Biểu đồ 4.4 Doanh số thu nợ của Saigonbank (2008-2010) ........................................ 32
Biểu đồ 4.5 Doanh số thu nợ theo ngành kinh tế (2008-2010) ..................................... 34
Biểu đồ 4.6 Dƣ nợ theo thời hạn tín dụng của Saigonbank An Giang (2008-2010) .. 36
Biểu đồ 4.7 Dƣ nợ cho vay theo ngành kinh tế (2008-2010) ....................................... 37
Biểu đồ 4.8 Nợ quá hạn theo từng nhóm (2008-2010) ................................................. 39
Biểu đồ 4.9 Nợ xấu theo từng nhóm (2008-2010) ......................................................... 40

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức Ngân Hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng - Chi nhánh An

Giang
Sơ đồ 2: Quy trình tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thƣơng- Chi
nhánh An Giang


Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài :
Trong thời đại ngày nay, với trình độ phát triển cao của nền kinh tế - xã hội, thị
trường ngày càng mở rộng và phát triển theo mối quan hệ kinh tế khu vực và quốc tế.
Đây là điều kiện môi trường thuận lợi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung
và hoạt động ngân hàng nói riêng phát triển.
Có thể nói rằng ngành ngân hàng với vị thế của mình đã và đang đóng một vai trị
hết sức quan trọng góp phần thúc đẩy tiến trình phát triển đó.
An Giang – một trong những thành phố lớn nhất nhì của các tỉnh Đồng bằng sông
Cửu Long đang từng bước hội nhập vào nền kinh tế của cả nước cùng với sự xuất hiện
của nhiều hệ thống Ngân hàng mọc lên như vũ bão. Trong đó, Ngân hàng Sài Gịn
Cơng Thương - chi nhánh An Giang là Ngân hàng khá hiệu quả với nhiều nỗ lực mở
rộng hoạt động, nâng cấp hệ thống, tăng cường quản lý, gia tăng các dịch vụ như: huy
động vốn, cho vay vốn, thanh toán và các hoạt động dịch vụ khác. Chính vì đó rủi ro đối
với hoạt động ngân hàng rất đa dạng đang tiềm ẩn và xuất hiện gắn liền với mỗi hoạt
động dịch vụ với những mức độ khác nhau. Trong đó, hoạt động tín dụng là hoạt động
đem lại lợi nhuận nhiều nhất nhưng cũng là hoạt động mang lại rủi ro nhiều nhất. Vì
vậy, rủi ro tín dụng có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát
triển đến.Ngân hàng.

Song song đó, một thực tế không thể phủ nhận là Ngân hàng muốn có lợi nhuận
thì phải chấp nhận rủi ro, chấp nhận có nghĩa là phải sống chung với những rủi ro phát
sinh trong hoạt động tín dụng. Do đó, việc kiểm soát và ngăn ngừa rủi ro trong hoạt
động ngân hàng nói chung và rủi ro trong hoạt động tín dụng nói riêng là một cơng việc
thường xun, liên tục, khơng ngừng nghiên cứu tìm ra giải pháp để hạn chế rủi ro ngày
càng hiệu quả hơn. Nhận thức được tầm quan trọng trên tôi đã chọn đề tài : “Phân tích
rủi ro tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Sài Gịn Cơng Thương - chi nhánh An
Giang” làm đề tài ngiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Thơng qua hoạt động tín dụng trong từ năm 2008 đến năm 2010 tại Ngân hàng
Sài Gịn Cơng Thương - chi nhánh An Giang ta có thể thấy được tình hình hoạt động tín
dụng cũng như những rủi ro tín dụng tại Ngân hàng. Với đề tài này thì sẽ hướng đến các
mục tiêu sau:
- Tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng trong Ngân hàng
- Phân tích các rủi ro tín dụng đồng thời tìm ra ngun nhân dẫn đến rủi ro tín
dụng
- Đưa ra một số giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động
tín dụng và đề xuất những kiến nghị tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn Cơng Thương – Chi
nhánh An Giang.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 1


Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan


- Thu thập tài liệu và số liệu liên quan đến hoạt động tín dụng từ báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh và các báo cáo tín dụng của Ngân hàng Sài Gịn Cơng Thương chi nhánh An Giang.từ năm 2008 đến 2010.
- Tham khảo các chuyên đề khóa luận trước có liên quan và thu thập thơng tin
internet, sách báo, tạp chí ngân hàng .
- Ngồi ra, thu thập thông tin từ cán bộ ngành và ý kiến của giáo viên hướng
dẫn.
+ Phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu:
- Sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, so sánh các số liệu liên quan để
thấy được sự biến động của các chỉ tiêu tín dụng.
1.4 Phạm vi nghiên cứu:
- Qúa trình tiếp cận thu thập thơng tin và tìm hiểu hoạt động của Sài Gịn Cơng
Thương - chi nhánh An Giang.trong 8 tuần, bắt đầu từ 01/02/2010 đến ngày 03/04
/2010.
- Phân tích rủi ro trong hoạt động tín dụng giai đoạn 2008-2010 từ đó đưa ra
những giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tại Ngân hàng
1.5 Ý nghĩa thực tiễn :
Qua việc nghiên cứu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng và
đề xuất giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng với mong muốn sẽ góp phần nâng cao
mức độ hiệu quả và an toàn trong hoạt động tín của Ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 2


Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1 Khái niệm về rủi ro
Theo quan điểm truyền thống: rủi ro là những thiệt hại, mất mát, nguy hiểm
hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều khơng chắc chắn có thể
xảy ra cho con người.
Theo quan điểm trung hòa: rủi ro là sự bất trắc có thể đo lường được. Rủi ro
vừa mang tính tích cực vừa mang tính tiêu cực: Rủi ro có thể gây ra những tổn thất, mất
mát, nguy hiểm nhưng cũng có thể mang đến những cơ hội, thời cơ. Nếu tích cực
nghiên cứu, nhận dạng đo lường rủi ro, chúng ta có thể tìm ra được những biện pháp
phịng ngừa, hạn chế những tiêu cực và phát huy được những cơ hội tích cực mang lại
từ rủi ro
2.1.2 Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi mà khi
xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với
dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp
vụ tài chính nhất định. Rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng
biến với nhau trong một phạm vi nhất định.
2.1.3 Khái quát về tín dụng
2.1.3.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng thạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị,
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hồn trả
lại với một lượng giá trị lớn hơn. Khái niệm tín dụng này thể hiện ba mặt cơ bản:
- Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng từ người này sang người khác.
- Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
- Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo
một giá trị dôi ra gọi là lợi tức.
- Thiếu một trong ba mặt trên khơng cịn là phạm trù tín dụng nữa, hay nói

khác đi, một quan hệ được gọi là tín dụng khi có đầy đủ ba mặt như đã nêu trên.
2.1.3.2 Bản chất của tín dụng
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ
sởhồn trả và có các đặc trưng sau:
- Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là
cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản).
- Xuất phát từ ngun tắc hồn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài
sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn.
Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 3


Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan

- Giá trị hồn trả thơng thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, hay nói cách
khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay được cấp trên cơ sở bên đi vay
cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
2.1.3.3 Chức năng của tín dụng :
Tín dụng có hai chức năng: phân phối vốn và thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển.
2.1.3.4 Phân loại hoạt động tín dụng :
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên
một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết

lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân
loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây:
a. Dựa vào mục đích của cho vay : Hoạt động tín dụng có thể phân chia
thành các loại sau:
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.
+ Cho vay mua bán bất động sản.
+ Cho vay sản xuất nông nghiệp.
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
b. Dựa vào thời hạn cho vay : Hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các
loại sau:
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 1 đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
c. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: Hoạt động tín dụng có thể
phân chia thành các loại sau:
+ Cho vay khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn
để quyết định cho vay.
+ Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
d. Dựa vào phƣơng thức cho vay: Hoạt động tín dụng có thể phân chia thành
các loại sau:
+ Cho vay theo món vay: là loại cho vay mà mỗi lần vay vốn, khách hàng và tổ
chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà tổ chức tín dụng và khách
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang


Trang 4


Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan

hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định.
+ Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng.
e. Dựa vào xuất xứ tín dụng: Hoạt động tín dụng có thể phân chia thành các
loại sau:
+ Cho vay trực tiếp: ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng
thời người đi vay trực tiếp trả nợ vay cho ngân hàng.
+ Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán như là
Chiết khấu thương mại; bao thanh toán.
2.2 Rủi ro tín dụng
2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong q trình cấp tín dụng của ngân
hàng, biểu hiện thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ.
Như vậy, có thể nói rằng rủi ro tín dụng có thể xuất hiện trong các mối quan hệ
mà trong đó ngân hàng là chủ nợ, mà khách hàng nợ lại không thực hiện hoặc không đủ
khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn.
2.2.2 Đặc điểm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có những đặc điểm cơ bản sau:

- Rủi ro tính dụng mang tính chất gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng,ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng.Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng
gặp những tổn thất và thất bại trong q trình sử dụng vốn.
- Rủi ro tính dụng có tính hất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này được biểu
hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân hình thức hậu quả cuả rủi ro tín dụng do
đặc trưng của ngân hàng là trung gian tài chính tiền tệ.
- Rủi ro rín dụng có tính tất yếu luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng
của ngân hàng thương mại: Tình trạng thơng tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không
thể nắm bắt được cá dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất
cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng.
2.2.3 Biểu hiện của rủi ro tín dụng
Biểu hiện của rủi ro tín dụng là những thiệt hai, mất mát mà Ngân hàng gánh
chịu do khách hàng không trả được trả nợ hoặc trả nợ không đúng thời hạn trong hợp
đồng tín dụng vì bất kể lý do gì.
Rủi ro tín dụng diễn ra trong qt trình cho vay, chiết khấu cơng cụ chuyển
nhượng và giấy tờ có giá, cho th tài chính, bảo lãnh, bao thanh tốn của ngân hàng.
Đây còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn, là loại rủi ro liên quan
đến chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng
2.2.4 Phân loại rủi ro tín dụng:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 5


Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan


Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành
các loại sau:
- Rủi ro giao dịch : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro
nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn : là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích
tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm : phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo
và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ : là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục : là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân
chia thành 02 loại : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại : xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát
từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung : là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại
hình cho vay có rủi ro cao.
2.2.5 Nguyên nhân của rủi ro tín dụng:
Hoạt động tín dụng là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu của các ngân
hàngthương mại nhưng đây cũng chính là lĩnh vực nghiệp vụ phức tạp và ẩn chứa nhiều
rủi ro nhất. Do đó, việc đi sâu nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng là thực
sự cần thiết để các ngân hàng thương mại có được các giải pháp cần thiết để hạn chế rủi

ro này và đạt được hiệu quả hoạt động cao nhất.
Rủi ro tín dụng này có ngun nhân từ nhiều phía: từ phía người cho vay, từ
phía người đi vay và cả từ mơi trường bên ngồi.


Ngun nhân từ phía khách hàng:



Đối với khách hàng cá nhân:

Khi các cá nhân vay vốn gặp phải các nguy cơ sau đây thường không
trả được cho ngân hàng đầy đủ cà vốn lẫn lời:
+ Thu nhập không ổn định
+ Hồn cảnh gia đình khó khăn.
+ Bị sa thải ,thất nghiệp.
+ Sử dụng vốn sai mục đích.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 6


Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang



GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan

Đối với khách hàng doanh nghiệp:


Khi các doanh nghiệp vay vốn gặp phải các nguy cơ sau đây thường
không trả được cho ngân hàng đầy đủ cà vốn lẫn lời:
+ Sử dụng vốn sai mục đích.
+ Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tư nhiều lĩnh vực vượt quá khả
năng quản lý
+ Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch
+ Chưa thực sự thay đổi quan điểm, còn xem vốn ngân hàng là vốn nhà
nước.
+ Thị trường biến động khơng ổn định.


Ngun nhân từ phía ngân hàng

Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng từ phía ngân hàng có thể được khái
quát cơ bản dưới đây:
+ Ngân hàng khơng có đủ thơng tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để
phân tích và đánh giá khách hàng.
+ Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay nên
không phát hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn sai mục đích.
+ Chạy theo số lượng (hoặc theo kế hoạch) mà sao lãng việc coi trọng
chất lượng khoản vay, quá lạc quan và tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh
doanh của khách hàng.
+ Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng ngân hàng
chưa tốt.
+ Ngân hàng không giải quyết hợp lý quan hệ giữa nguồn vốn huy động
và nguồn vốn sử dụng.


Nguyên nhân khách quan :


Sự thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng,
nguyên vật liệu đầu vào tăng làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng,
khó khăn tài chính dẫn đến khơng có khả năng trả nợ.
Việc thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của Ngân hàng Nhà
nước. Năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu; nội dung và
phương pháp thanh tra, giám sát còn lạc hậu, chậm được đổi mới; vai trò kiểm tốn
chưa được phát huy và hệ thống thơng tin chưa được tổ chức một cách hữu hiệu.
Sự biến động quá nhanh và khơng dự đốn được của thị trường thế giới.
Vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị tổn thương khi thị
trường thế giới biến động xấu.
Ngồi ra, cịn có một số nguyên nhân khác của môi trường tự nhiên như:
thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh.
2.3 Quản trị rủi ro trong ngân hàng
2.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 7


Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan

Quản trị rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, tồn diện và có
hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất
mát, những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro. Quản trị rủi ro bao gồm các bước: Nhận dạng
rủi ro, phân tích rủi ro, đo lường rủi ro, kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro và tài trợ rủi ro.
2.3.2 Sự cần thiết hạn chế rùi ro tín dụng

Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm
tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập của các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này ln tiềm
ẩn rủi ro cao. Do đó, u cầu xây dựng một mơ hình quản trị rủi ro tín dụng có hiệu quả
là một địi hỏi bức thiết để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng
đến các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro và phù hợp với mơi trường hội nhập.
Ngồi ra, nếu ngân hàng khơng có những khoản nợ xấu thì đó khơng phải là
hoạt động kinh doanh. Điều đó cho thấy rủi ro tín dụng ln tồn tại và nợ xấu là một
thực tế hiển nhiên ở bất cứ ngân hàng nào, kể cả các ngân hàng hàng đầu trên thế giới
bởi có những rủi ro nằm ngồi tầm kiểm soát của con người. Tuy nhiên, sự khác biệt cơ
bản của các ngân hàng có năng lực quản trị rủi ro tín dụng là khả năng khống chế nợ
xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận được nhờ xây dựng một mơ hình quản trị rủi ro hiệu
quả, phù hợp với môi trường hoạt động để hạn chế được những rủi ro tín dụng mang
tính chủ quan. Vì vậy, việc quản trị rủi ro là một công việc hết sức cần thiết đối với mỗi
ngân hàng.
2.3.3 Quy trình quản trị rủi ro trong hoạt động rủi ro tín dụng
2.3.3.1 Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là hệ thống các chủ trương, định hướng quy định chi phối
hoạt động tín dụng nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp,
các gia đình và cá nhân trong phạm vi cho phép của những quy định Ngân hàng nhà
nước.
Mục tiêu chính sách tín dụng:
Chính sách tín dụng áp dụng cho những giới hạn áp dụng cho các hoạt động tín
dụng.Đồng thời cũng thiết lập mơi trường nhằm giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín
dụng.
Chính sách tín dụng đưa ra nhằm bảo đảm rằng mỗi quyết định tín dụng đếu
khách quan, tuân thủ quy đĩnh của ngân hàng Nhà nước Việt Nam và phù hợp với thơng
lệ chung của quốc tế.
Chính sách tín dụng được xác định:
+ Các đối tượng có thể vay vốn của Ngân hàng.
+ Phương thức quản lý các hoạt động tín dụng.

+ Những ràng buộc về tài chính.
+ Các loại sản phẩm tín dụng khác nhau do ngân hàng cung cấp.
+ Nguồn vốn dùng để tài trợ cho các hoạt động tín dụng.
+ Phương thức quản lý danh mục cho vay.
+ Thời gian và điều kiện áp dụng cho các loại tín dụng khác nhau.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 8


Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan

2.3.3.2 Đánh giá rủi ro tín dụng
Đánh giá rủi ro tín dụng là cơng việc thuộc về các chun viên phân tích,
chun viên kế tốn và chun viên kiểm tốn. Mức độ rủi ro cao hay thấp phụ thuộc
vào nhiều yếu tố khách quan và chủ quan của mục đích vay vốn cũng như hoạt động của
người vay vốn.
- Các yếu tố khách quan:
Các yếu tố khách quan thường là những nhìn nhận ban đầu và tổng quát về triển
vọng của dự án cần vay vốn. Nếu dự án có triển vọng thành cơng cao thì rủi ro tín dụng
thấp và ngược lại. Các yếu tố này bao gồm:
- Môi trường kinh tế: thị trường, đối thủ cạnh tranh, khả năng tiêu thụ…
- Sự phát triển của ngành liên quan: nếu ngành liên quan đến dự án đang ở giai
đoạn phát triển thì dự án có nhiều khả năng thành công. Ngược lại; nếu ngành liên quan
đến dự án đang ở giai đoạn suy thối và có nhiều cơng ty trong ngành làm ăn thua lỗ thì
khả năng thành cơng của dự án là thấp.

- Môi trường pháp lý: Luật bảo hiểm, luật lao động, luật cạnh tranh… là những
điều khoản cần được quan tâm khi đánh giá một dự án.
- Các yếu tố chủ quan:
Các yếu tố chủ quan có thể được hiểu là tính tin cậy của doanh nghiệp đi vay
hay khả năng trả nợ của doanh nghiệp khi đến hạn. Nhân tố này được phân tích chủ yếu
dựa vào các dữ liệu kế toán của doanh nghiệp.
- Hiệu quả hoạt động hiện tại của doanh nghiệp: kết quả kinh doanh hàng quí và
hàng năm của doanh nghiệp.
- Các khoản tín dụng hiện tại và lịch sử của các khoản tín dụng quá khứ của
doanh nghiệp: Nếu hiện tại doanh nghiệp đang có các khoản vay khác và có các khoản
vay tín dụng q hạn chưa được thanh tốn hay doanh nghiệp có các khoản vay tín dụng
đã được thanh toán nhưng thường quá hạn phải chi trả… thì tín tin cậy của doanh
nghiệp là thấp, và việc cho doanh nghiệp vay tín dụng sẽ có rủi ro cao.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp: được căn cứ dựa vào vốn tự có, các
khoản cho vay, tài sản thế chấp, người bảo lãnh…Các ngân hàng có thể đánh giá mức
rủi ro tín dụng trên cơ sở xác định tỷ lệ tổng vốn cần vay của doanh nghiệp/vốn tự có
của doanh nghiệp. Nếu tỷ lệ này là cao thì rủi ro tín dụng cao, và ngược lại.
- Tính thanh khoản cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng. Dù
doanh nghiệp có tình trạng kinh tế tốt nhưng nếu tính thanh khoản hay khả năng huy
động tiền mặt khơng cao thì doanh nghiệp có nhiều khả năng phải thanh toán nợ quá
hạn quy định. Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp có rủi ro tín dụng cao.
2.3.3.3 Quy trình tín dụng
+ Quy trình tín dụng là gì?
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp
nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân, thu
nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
+ Một quy trình tín dụng căn bản
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 9



Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan

Bước 1: Lập hồ sơ vay vốn
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn
chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như:


năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng



khả năng sử dụng vốn vay



khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)

Bước 2: Phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và tương lại của khách hàng
trong việc sử dụng vốn vay + hồn trả nợ vay.
Mục tiêu:

 Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự
đốn khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và
hạn chế tổn thất cho ngân hàng.


 Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách
hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc
ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng
Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với
một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Khi ra quyết định, thường mắc 2 sai lầm cơ bản:


Đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt



Từ chối cho vay với một khách hàng tôt.

Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt đơng kinh doanh tín dụng, thậm chí sai
lầm thứ 2 cịn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Bước 4: Giải ngân
Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành phát tiền cho khách hàng theo hạn mức tín
dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc giải ngân: phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng
hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách
hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh
gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của
khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chínhcủa khách hàng,...để đảm bảo
đảm khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng

2.3.3.4 Nhận biết các khoản vay có vấn đề

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 10


Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan

Tất cả các ngân hàng trong nước đều phải tuân thủ một cách chặt chẽ qui định về
phân loại các khoản vay có vấn đề. Các khoản vay có vấn đề được phân loại thành các
danh mục như dưới đây:
Thuộc danh mục tài sản cần phải phải quan tâm đặc biệt: các khoản vay được
xếp vao danh mục này khi khách hàng có những dấu hiêu cho thấy có thể sẽ có những
khó khăn xảy ra mặc dù các khoản vay này chưa bị đánh giá là có tổn thất. Khi khách
hàng có những dấu hiệu như: thu nhập giảm; chi phí cố định tăng cao; hoạt động kinh
doanh cho thấy có thể bị thua lỗ. Nếu Ngân hàng lúc này chưa có hành động gì thì viêc
cần thiết là phải cố gằng tăng tài sản thế chấp, càng nhiều tài sản thế chấp càng tốt. Sao
cho tài sản thế chấp có thể bù đắp được các khoản vay trong trường hợp khách hàng
không trả được nợ.
Thuộc danh mục tài sản có vấn đề: Những khoản vay được xếp vào danh mục
này khi khoản vay đó có vấn đề và cần phải có những biện pháp thích hợp để có thể
tránh được nhưng tổn thất có thể xảy ra trong tương lai. Trường hợp này, sự tồn tại và
phát triển của khách hàng là rất khó và ngân hàng cần phải thực hiện ngay việc tăng
cường tài sản thế chấp.
Thuộc danh mục nợ khó địi: những khoản vay được xếp vào danh mục này khi
khách hàng có dấu hiệu làm ăn thất bại, không trả được nợ vay và ngân hàng thí khơng

có thêm được tài sản thế chấp để trang trải cho khoản nợ vay đó.
Thuộc danh mục nợ xấu: các khoản vay được xếp vào danh mục này khi khách
hàng có thể ngừng hoặc khơng ngừng hoạt động nhưng, và ngân hàng không thể tránh
khỏi tổn thất. Cần phải giảm giá trị các khoản vay xuống bằng với giá trị tài sản thế
chấp mà ngân hàng có từ khách hàng.
2.3.3.5 Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng
- Phải tăng cường kiểm tra, giám sát việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục cho
vay và cấp tín dụng khác, tránh xảy ra sự cố gây thất thoát tài sản, sắp xếp lại tổ chức bộ
máy, tăng cường công tác đào tạo cán bộ để đáp ứng yêu cầu kinh doanh ngân hàng
trong điều kiện hội nhập quốc tế.
- Xây dựng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với hoạt động kinh
doanh, đối tượng khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ.
- Thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng, mơ hình giám sát rủi ro tín dụng,
phương pháp xác định và đo lường rủi ro tín dụng có hiệu quả, trong đó bao gồm cách
thức đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng, hợp đồng tín dụng, các tài sản đảm
bảo, khả năng thu hồi nợ và quản lý nợ của tổ chức tín dụng.
- Thực hiện các quy định đảm bảo kiểm sốt rủi ro và an tồn hoạt động tín
dụng.
a) Xây dựng và thực hiện đồng bộ một hệ thống quy chế, quy trình nội bộ về
quản lý rủi ro, trong đó đặc biệt chú trọng xây dựng chính sách khách hàng vay vốn, sổ
tay tín dụng, quy định về đánh giá, xếp hạng khách hàng vay, đánh giá chất lượng tín
dụng và xử lý các khoản nợ xấu.
b) Mở rộng tín dụng trung và dài hạn ở mức thích hợp, đảm bảo cân đối thời
hạn cho vay đối với thời hạn của nguồn vốn huy động.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 11



Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan

c) Thực hiện đúng quy định về giới hạn cho vay, bảo lãnh, cho thuê tài chính,
chiết khấu, bao thanh toán đối với một khách hàng và các tỷ lệ an toàn hoạt động kinh
doanh.
- Đối với các trường hợp chây ỳ nhận nợ và trả nợ vay, cần áp dụng các biện
pháp kiên quyết, đúng pháp luật để thu hồi nợ vay, kể cả việc xử lý TSTC, cầm cố và
bảo lãnh, khởi kiện lên cơ quan tòa án.
- Thực hiện tốt việc thẩm định khách hàng và khả năng trả.
- Bảo hiểm tiền vay, nghĩa là ngân hàng chuyển toàn bộ rủi ro cho cơ quan bảo
hiểm chuyên nghiệp.
- Phải có một chính sách tín dụng hợp lý và duy trì các khoản dự phịng để đối
phó với rủi ro.
2.4 Phân tích các nhóm nợ
- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Nợ quá hạn dưới 90 Các khoản nợ được tổ
chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu
khách hàng suy giảm khả năng trả nợ.
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm: Nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày
Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và
lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn
thất một phần nợ gốc và lãi.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày Các
khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng tổn thất cao.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Nợ quá hạn trên 360 ngày: Các
khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khơng còn khả năng thu hồi, mất vốn.

2.5 Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng


Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Dư nợ quá hạn
x 100%
Tổng Dư nợ cho vay

Quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nước cho phép dư nợ quá hạn của các
ngân hàng thương mại không được vượt quá 3%, nghĩa là trong 100 đồng vốn ngân
hàng bỏ ra cho vay thì nợ quá hạn tối đa chỉ được phép là 3 đồng.
 Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và / hoặc lãi đã quá
hạn.
Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng khơng hồn trả
đúng hạn, khơng được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Để đảm bảo
quản lý chặt chẽ, các khoản nợ quá hạn trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam
được phân loại theo thời gian và được phân chia theo thời hạn thành 03 nhóm :
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 12


Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan

- Nợ quá hạn dưới 90 ngày – Nợ cần chú ý.

- Nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày – Nợ dưới tiêu chuẩn.
- Nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày – Nợ nghi ngờ.
- Nợ quá hạn trên 361 ngày – Nợ có khả năng mất vốn.
Do việc phân loại chất lượng tín dụng được tính theo thời gian như vậy, nên
những khoản tín dụng ở Việt Nam tiềm ẩn rất nhiều rủi ro.


Tỷ lệ nợ xấu / Tổng dƣ nợ cho

Nợ xấu : là những khoản nợ q hạn trên 90 ngày mà khơng địi được và không
được tái cơ cấu.
Tại Việt Nam, nợ xấu bao gồm những khoản nợ q hạn có hoặc khơng thể thu
hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ q hạn khơng được
Chính Phủ xử lý rủi ro.
Nợ xấu (hay nợ có vấn đề, nợ khơng lành mạnh, nợ khó địi, nợ khơng thể
địi,…) là những khoản nợ mang các đặc trưng :
- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết
này đã hết hạn.
- Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có
khả năng ngân hàng khơng thu hồi được cả vốn lẫn lãi.
- Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát mãi
không đủ trang trãi nợ gốc và lãi.
- Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.
Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005, nợ xấu của tổ
chức tín dụng bao gồm các nhóm nợ như sau:19
- Nhóm nợ dưới tiêu chuẩn: các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là
khơng có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn và có khả năng tổn thất một phần
nợ gốc và lãi.
Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã

cơ cấu lại.
- Nhóm nợ nghi ngờ: các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là khả năng
tổn thất cao.
Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày theo
thời hạn đã cơ cấu lại.
- Nhóm nợ có khả năng mất vốn: các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá
là khơng cịn khả năng thu hồi, mất vốn.
Bao gồm: Các khoản nợ quá hạntrên 360 ngày.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 13


Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gịn Cơng Thương-Chi nhánh An Giang

GVHD: Ths. Đào Thị Kim Loan

Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý; Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn
trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại.


Hệ số rủi ro tín dụng

Hệ số này cho thấy tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản
mục tín dụng trong tổng tài sản càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín
dụng cũng rất cao. Thơng thường, tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được chia thành
03 nhóm :

- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu : là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng. Đây là
khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt : là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro thấp nhưng có thể mang lại thu nhập khơng cao cho ngân hàng.
Đây là khoản tín dụng cũng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân
hàng.
- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình : là những khoản
cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mang lại cho ngân hàng là
vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng dư nợ cho vay của
ngân hàng nên ta có cơng thức sau :
Hệ số rủi ro tín dụng =



Tổng dư nợ cho vay

x 100%

Tổng tài sản có

Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

Doanh số cho vay

- Hệ số thu nợ thể hiện khả năng thu hồi nợ của ngân hàng với doanh số vay.Hệ số thu
nợ càng cao thì khả năng thu hồi nợ của nag6n hàng càng hiệu quả và rủi ro xuất phát từ
hoạt động cho vay thấp.



Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn
Tỷ lệ dư nợ

Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn =
Tổng nguồn vốn
- Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng
nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử
dụng của ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Trang 14


×