Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xuất khẩu thủy sản nam việt an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1007.95 KB, 34 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT
KHẨU THỦY SẢN NAM VIỆT_ AN GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Long Xuyên, tháng 5 năm 2010


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT
KHẨU THỦY SẢN NAM VIỆT_ AN GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC TRANG
MSSV: DNH073281
Lớp: DH8NH
GVHD: TÔ THỊ THƯ NHÀN


Long Xuyên, tháng 5 năm 2010


MỤC LỤC
 

Nội dung

Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
1.1 Cơ sở hình thành ..................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu ngiêng cứu................................................................................................ 2
1.3 Phương pháp nghiêng cứu ....................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiêng cứu ............................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa .................................................................................................................... 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................. 2
2.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh .............................................. 3
2.1.1 Khái niệm chi phí ............................................................................................. 3
2.1.2 Phân loại chi phí ............................................................................................... 3
2.2 Khái niệm giá thành và các loại giá thành .............................................................. 4
2.2.1 Khái niệm giá thành .......................................................................................... 4
2.2.2 Các loại giá thành sản phẩm ............................................................................. 4
2.3 Tổ chức cơng tác kế tốn và tính giá thành sản phẩm ............................................ 4
2.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ................................................................... 4
2.3.2 Đối tượng tính giá thành ................................................................................... 4
2.3.3 Kỳ tính giá thành ............................................................................................... 4
2.3.4 Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành ......... 5
2.4 Kế tốn chi phí và tính giá thành ............................................................................ 5
2.4.1 Tài khoản sử dụng theo dõi chi phí sản xuất và cách hạch tốn ....................... 5
2.4.2 Tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và cách hạch toán ...................................... 6

2.4.3 Các phương pháp đánh giá sản phẩm dớ dang cuối kỳ ..................................... 7
2.4.4 Phương pháp tính giá thành .............................................................................. 7
Chương 3: CTY CỔ PHẦN XUẤT KHẨU THỦY SẢN NAM VIỆT_AN GIANG 8
3.1 Công ty cổ phần xuất khẩu thủy sản Nam Việt_An Giang ..................................... 8
3.1.1 Giới thiệu cơng ty.............................................................................................. 8
3.1.2 Qúa trình phát triển công ty .............................................................................. 8
3.1.3 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh................................................................... 8
3.2 Bộ máy tổ chức công ty .......................................................................................... 9
3.3 Bộ máy kế tốn cơng ty......................................................................................... 10
3.3.1 Sơ đồ bộ máy công ty..................................................................................... 10
3.3.2 Chức năng từng bộ phận ................................................................................ 10
3.3.3 Hình thức kế tốn cơng ty .............................................................................. 11
3.4 Tình hình hoạt động cơng ty ................................................................................. 12
3.5 Những khó khăn và thuận lợi ................................................................................ 13
3.6 Hướng phát triển .................................................................................................. 13
Chương 4: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CÔNG TY XUẤT KHẨU THỦY SẢN NAM VIỆT_AN GIANG ........................... 14
4.1 Khái quát tình hình sản xuất cơng ty .................................................................... 14
4.2 Tổ chức cơng táckế tốn và tính giá thành tại cơng ty .......................................... 14
4.2.1 Đối tượng hạch tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm ................................ 14
4.2.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm ............................................................................. 14


4.2.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và phương pháp xuất kho .................... 14
4.3 Kế tốn chi phí sản xuất tại cơng ty ..................................................................... 15
4.3.1 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp ..................................................................... 15
4.3.1.1 Đặc điểm .................................................................................................. 15
4.3.1.2 Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 15
4.3.1.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................... 15
4.3.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................................. 16

4.3.2.1 Đặc điểm .................................................................................................. 16
4.3.2.2 Chứng từ sử dụng ..................................................................................... 16
4.3.2.3 Tài khoản sử dụng .................................................................................... 16
4.3.3 Chi phí sản xuất chung .................................................................................... 18
4.3.3.1 Đặc điểm ................................................................................................... 18
4.3.3.2 Chứng từ sử dụng ...................................................................................... 18
4.3.3.3 Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 18
4.4 Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......................................... 20
4.4.1 Tập hợp chi phí ............................................................................................... 20
4.4.2 Các khoản làm giảm giá thành ....................................................................... 21
4.4.3 Tính giá thành sản phẩm ................................................................................ 21
Chương 5: NHẬN XÉT-KIẾN NGHỊ -KẾT LUẬN ................................................. 25
5.1 Nhận xét ............................................................................................................... 25
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................... 25
5.3 Kết luận ................................................................................................................. 25
Tài liệu Tham Khảo .............................................................................................. 27


Danh mục bảng
 

Bảng 3.1 Báo kết quả kinh doanh của công ty xuất khẩu thuỷ sản Nam Việt _An Giang
2007-2009....................................................................................................................... 12
Bảng 4.1 : Sổ cái tài khoản 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp từ ngày 1/12/2009 đến
ngày 31/12/2009 ............................................................................................................. 15
Bảng 4.2 Sổ cái tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp từ ngày 01/12/2009 đến ngày
31/12/2009...................................................................................................................... 17
Bảng 4.3 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 12/2009 ................................ 19
Bảng 4.4 Bảng tính giá thành sản phẩm tháng 12/2009 ............................................. 24



Danh mục sơ đồ
 
Sơ đồ 2.1 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................... 6
Sơ đồ 3.1 Bộ máy tổ chức của cơng ty ........................................................................... 9
Sơ đồ 3.2 Bộ máy kế tốn cơng ty ................................................................................ 10
Sơ đồ 3.3 Hình thức kế tốn chúng từ ghi sổ ................................................................. 11


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 Cơ sở hình thành
Cùng với bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, nhiều cơ hội đang mở ra cho các
doanh nghiệp Việt Nam,điều này tạo ra bƣớc ngoặc góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy
tăng trƣởng nền kinh tế. Tuy nhiên nó cũng mang lại thách thức và đe doạ khơng ít đối với
các doanh nghiệp Đó là việc cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau. Do vậy,
muốn đứng vững trên thƣơng trƣờng đòi hỏi các doanh nghiệp phải liên tục tìm ra cho riêng
mình chính sách và chiến lƣợc kinh doanh phù hợp để có thể chiếm đƣợc lòng tin đối với
khách hàng. Một trong những vấn đề đƣợc các doanh nghiệp đặc biệt chú trọng đó là việc
giảm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
Thật vậy, doanh nghiệp phải tính tốn một cách thận trọng về giá thành sản phẩm, để
có một mức giá hợp lý vừa giúp doanh nghiệp thu đƣợc lợi nhuận ở mức cho phép, vừa
không quá chênh lệch so với các đối thủ khác. Có nhƣ vậy doanh nghiệp mới tồn tại lâu dài
trên thị trƣờng.
Mặt khác, giá thành sản phẩm chịu sự chi phối của các yếu tố đầu vào. Trong nền kinh
tế cịn lạm phát, tình hình giá cả ngày càng leo thang làm cho chi phí cũng gia tăng, ảnh

hƣởng đến giá thành sản phẩm. Do đó, việc hạch tốn chi phí đầu vào và tính giá thành sản
phẩm là việc không dễ đối với mỗi doanh nghiệp. Bởi lẽ, để có thể có đƣợc một sản phẩm
hồn thành và đem bán ra thị trƣờng khơng phải là một cơng việc đơn giản mà nó phải trải
qua nhiều giai đoạn, nhiều khâu chế biến. Bên cạnh đó, trong quá trình chế biến cũng xuất
hiện các sản phẩm phụ, phế phẩm….do đó gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc xác
định giá thành đơn vị của các loại sản phẩm.
Là một trong những thành phần quan trọng của cơng tác kế tốn, kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có chức năng giám sát và phản ánh kịp thời các loại
chi phí phát sinh trong quá trình cấu thành sản phẩm. Vì vậy, kế tốn tập hợp chi phí sản
xuẩt và tính giá thành sản phẩm luôn đƣợc xem là khâu trọng tâm của cơng tác kế tốn
trong doanh nghiệp sản xuất.
Xuất phát từ đó, cơng ty cổ phần Nam Việt là một công ty chuyên kinh doanh chế biến
xuất khẩu thuỷ sản lớn nhất Việt Nam, đã và đang phát triển chiếm một vị trí quan trọng
trong ngành thuỷ sản Việt Nam, song song đó mặt hàng thuỷ sản chịu ảnh hƣởng rất nhiều
về nguyên vật liệu đầu vào. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó nên tơi đã chọn đề tài
nghiên cứu là “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty
xuất khẩu thuỷ sản Nam Việt_An Giang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu phƣơng pháp hạch tốn và tập hợp các loại chi phí sản xuất, tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp.
- So sánh sự biến động về chi phí sản xuất giữa các kỳ với nhau của công ty .Từ đó tìm
ra ngun nhân dẫn đến sự biến động đó.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

1


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm


GVHD: Tô Thị Thƣ Nhàn

- Đƣa ra nhận xét, kiến nghị giúp doanh nghiệp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, và từ đó rút ra kết luận.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thƣc hiện chuyên đề này cần thu thập thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu, gồm:
+Thông tin sơ cấp :
-Phỏng vấn trực tiếp cán bộ kế tốn của cơng ty
+Thơng tin thứ cấp:
-Số liệu thực tế tại phịng kế tốn của công ty.
- Tham khảo trên sách, báo, internet và các tài liệu khác liên quan đến vấn đề cần
nghiên cứu.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu vào kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần Nam Việt.
- Nghiên cứu số liệu về chi phí phát sinh trong tháng 12 năm 2009
1.5 Ý nghĩa
- Đề tài giúp các doanh nghiệp nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Đồng thời qua việc phản ánh tình hình kế tốn chi phí
và giá thành của cơng ty cổ phần Nam Việt, thấy đƣợc ƣu nhƣợc điểm công ty. Từ đó, giúp
bộ phận kế tốn áp dụng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm đƣợc hoàn chỉnh hơn, theo đúng chế độ Nhà nƣớc và phù hợp với tình hình thực tế
của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

2



Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tô Thị Thƣ Nhàn

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
2.1.1 Khái niệm chi phí
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao động sống, lao động
vật hố và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp chi ra để tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh .
2.1.2 Phân loại chi phí
Để phục vụ cho cơng tác quản lý và hạch tốn, cần phải phân loại chi phí sản xuất theo
nội dung, cơng cụ và mục đích sử dụng khác nhau.
+ Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế (Yếu tố chi phí)
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu
- Chi phí nhân cơng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
- Chi phí khác bằng tiền
+ Phân loại chi phí sản xuất theo cơng dụng kinh tế
- Chi phí nguyên vật liệu: là chi phí cấu thành trong sản phẩm sản xuất. Bao gồm
chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản
phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: khoản mục này bao gồm các khoản phải trả cho
ngƣời lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, dịch vụ nhƣ: lƣơng, các khoản phụ cấp tiền
lƣơng, tiền ăn giữa ca và khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ).
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất phân
xƣởng, gồm chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ sản xuất, chi

phí khấn hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền.
+ Phân loaị chi phí sản xuất theo mối quan hệ với đối tƣơng chịu chi phí
- Chi phí trực tiếp: là nhƣng chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tƣợng chịu chi
phí và có thể đƣợc kiểm sốt theo phƣơng pháp khả thi một cách tiết kiệm, đƣợc hạch toán
trực tiếp vào đối tƣợng sử dụng nhƣ: chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp…
- Chi phí gián tiếp: là chi phí liên quan đến nhiều đối tƣợng sử dụng chi phí
nhƣng khơng thế kiểm sốt theo phƣơng pháp khả thi một cách tiết kiệm, đƣơc phân bổ cho
nhiều đối tƣợng sử dụng khác nhau nhƣ chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhân cơng phụ,
chi phí quảng cáo…

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

3


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tô Thị Thƣ Nhàn

+ Cách phân loại khác
- Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ thời kì kinh tế.
- Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với cáh ứng xử chi phí.
2.2 Khái niệm giá thành và các loại giá thành
2.2.1 Khái niệm giá thành
Giá thành là chi phí bỏ ra để sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành sản phẩm là một đại lƣợng xác định, biểu hiện mối quan hệ giữa chi phí sản
xuất bỏ ra và kết quả sản xuất đƣợc.
2.2.2 Các loại giá thành sản phẩm

Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế
hoạch và sản lƣợng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch xác định trƣớc khi
tiến hành sản xuất. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để
phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở định mức chi phí sản
xuất hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức đƣợc
thực hiện trƣớc khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ
quản lý định mức của doanh nghiệp, là thƣớc đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài
sản, vật tƣ, lao động và giúp cho việc đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế, kỹ thuật mà
doanh nghiệp thực hiện trong quá trình sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm đƣợc tính trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất
thực tế phát sinh tập hợp đƣợc trong kỳ. Giá thành thực tế đƣợc tính tốn sau khi kết thúc
quá trình sản xuất sản phẩm.
2.3 Tổ chức cơng tác kế tốn và chi phí tính giá thành
2.3.1 Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng tập hợp l chi phí sản xuất phạm vi, giới hạn mà chi phí sản xuất cần phải tập
hợp nhằm để kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và phục vụ cơng tác tính giá thành sản
phẩm. Phạm vi và giới hạn đó có thể là loại sản phẩm, dịch vụ, nhóm sản phẩm cùng loại,
cùng chi tiết, bộ phận sản phẩm; phân xƣởng, bộ phận, giai đoạn công nghệ, đơn đặt hàng.
2.3.2 Đối tƣợng tính giá thành
Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là các loại sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra, cần phải tính đƣợc tổng giá thành và giá thành đơn vị. Xác định đúng đắn đối tƣợng
tính giá thành là cơ sở để kế toán doanh nghiệp xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
cho phù hợp.
2.3.3 Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là khoản thời gian cần thiết tiến hành tồng hợp chi phí sản xuất để
tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Kỳ tính giá thành có thể là cuối mỗi
tháng, mỗi quý, mỗi năm hoặc khi hoàn thành đơn đặt hàng, hoàn thành hạn mục cơng
trình.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

4


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tô Thị Thƣ Nhàn

2.3.4 Mối quan hệ giữa đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành
Giá thành sản phẩm đƣợc cấu thành từ chi phí sản xuất, do đó chúng có mối quan hệ
mật thiết với nhau
Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí sản xuất ra sản phẩm hoàn thành, sản phẩm hỏn và
sản phẩm dở dang cuối kỳ
Giá thành sản phẩm không bao gồm chi phí sản phẩm hỏng, sản phẩm dở dang cuối kỳ
mà chỉ liên quan đến chi phí của sản phẩm hồn thành kế cà chi phí sản phẩm dở dang đầu
kỳ.
Tuy nhiên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại có mối quan hệ mật thiết với nhau
vì chúng đều biểu hiện bằng tiền của chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra để tính giá thành sản
phẩm, lao động sản phẩm đã hồn thành.
2.4 Kế tốn chi phí và tính giá thành
2.4.1 Tài khoản sử dụng theo dõi chi phí sản xuất và cách hạch tốn
+ Tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: tài khoản này đƣợc sử dụng
để tập hợp tất cả các khoản chi phí về nguyên, nhiên, vật liệu đƣợc sử dụng trực tiếp cho
quá trình sản xuất sản phẩm. Tài khoản này phải đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng hạch
tốn chi phí hoặc đối tƣợng tính giá thành (nếu đƣợc).
NỢ

TK 621


-Tập hơp thực tế chi phí nguyên vật liệu
phát sinh



- Trị giá ngun vật liệu sử dụng khơng hết
nhập lại kho.
- Kết chuyển nguyên vật liệu trực tiếp
vào tài khoản tính giá thành.

- Tài khoản 621 khơng có số dƣ.
+ Tài khoản 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”: tài khoản này đƣợc sử dụng để tập
hợp tất cả các khoản chi phí liên quan đến bộ phận lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm
(tiền lƣơng, tiền cơng khác, khoản phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng). Tài khoản này mở
chi tiết cho theo từng đối tƣợng hạch tốn chi phí hoặc đối tƣợng tính giá thành (nếu đƣợc).
NỢ

TK 622



- Kết chuyển chi phí nhân cơng trực
-Tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp phát
tiếp
sinh
vào tài khoản tính giá thành.
- Tài khoản 622 khơng có số dƣ.
+ Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”: tài khoản này đƣợc sử dụng để tập hợp
chi phí quản lý, phục vụ sản xuất ở phân xƣởng, bộ phận sản xuất kinh doanh và phân bổ

chi phí vào các đối tƣợng hạch tốn chi phí hoặc đối tƣợng tính giá thành. Tài khoản này
mở chi tiết theo từng phân xƣởng hoặc bộ phận sản xuất kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

5


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm
NỢ

GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn


TK 627

- Các khoản làm giảm chi phí sản xuất
chung.
-Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế
- Phân bố và kết chuyển chi phí sản
phát sinh
xuất
chung vào tài khoản tính giá thành
-Tài khoản 622 khơng có số dƣ.
2.4.2 Tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và cách hạch tốn
+ Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: tài khoản này đƣợc sử dụng
để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tài khoản 154 phải mở chi tiết
theo đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất hoặc đối tƣợng tính giá thành (nếu đƣợc).
NỢ


TK 154

Số dƣ đầu kỳ
Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh (gồm
621, 622, 627,…).


Các khoản làm giảm chi phí sản xuất.
Giá thành sản phẩm hồn thành.

Số dƣ cuối kỳ: chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang

Sơ đồ 2.1 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
TK 621
Kết chuyển chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp

TK154

TK 111.112
Các khoản ghi giảm chi phí

TK 622

TK155
Kết chuyển chi phí
nhân cơng trực tiếp


Sản phẩm hồn thành
nhập kho

TK 627
Kết chuyển chi phí
sản xuất chung

TK632
Thành phẩm xuất bán ngay
TK 157
Thành phẩm xuất gửi bán

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

6


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tô Thị Thƣ Nhàn

2.4.3 Các phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
+ Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí ngun vật liệu trực tiếp thì chỉ tính
vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ phần chi phí ngun vật liệu trực tiếp, cịn chi phí
nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung thì tính cho cả sản phẩm hồn thành.
Phƣơng pháp này áp dụng thích hợp với trƣờng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, sản lƣợng sản phẩm dở dang giữa
các kỳ ít biến động.
+ Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lƣợng hồn thành tƣơng đƣơng thì chi phí

sản xuất dở dang cuối kỳ gồm tất cả các khoản mục chi phí sản xuất.
Phƣơng pháp này thì tính tốn phức tạp nhƣng kết quả tƣơng đối chính xác
cao,cho nên đƣợc áp dụng phổ biến ở nhiều doanh nghiệp.
+ Đánh giá sản phẩm dở dang theo CPSX định mức: phƣơng pháp này kế toán căn
cứ vào khối lƣợng sản dở dang đã kiểm kê và định mức từng khoản mục chi phí ở từng
cơng đoạn sản xuất để tính chi phí sản xuất theo định mức cho sản lƣợng sản phẩm dở dang
ở từng cơng đoạn, sau đó tổng hợp lại theo từng loại sản phẩm.
+ Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo 50% chi phí chế biến: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp tính cho sản phẩm hoàn thành thành và sản phẩm dở dang là nhƣ nhau, các
chi phí cịn lại gọi chung là chi phí chế biến tính cho sản phẩm dở dang theo mức độ hồn
thành 50%.
2.4.4. Phƣơng pháp tính giá thành
+ Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn: phƣơng pháp này thích hợp với những sản
phẩm, cơng việc có quy trình cơng liên tục nghệ sản xuất giản đơn khép kín, tổ chức sản
xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ.
+ Phƣơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ: phƣơng pháp này đƣợc áp dụng trong
trƣờng hợp trên cùng một quy trình cơng nghệ sản xuất một nhóm sản phẩm cùng loại với
những chủng loại,phẩm cấp,quy cách khác nhau. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất đƣợc
chọn là từng nhóm sản phẩm ,đối tƣợng tính giá thành là từng nhóm sản phẩm trong nhóm
hoặc của quy trình.
+ Phƣơng pháp tính giá thành theo hệ số: điều kiện áp dụng trong trƣờng hợp trên
cùng một quy trình cơng nghệ sản xuất tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau không thể
theo dõi chi tiết từng sản phẩm và giữa chúng có mối quan hệ tỷ lệ. Đối tƣợng tập hợp chi
phí sản xuất đƣợc chọn là từng nhóm sản phẩm, đối tƣợng tính giá thành là từng quy cách
sản xuất.
+Phƣơng pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: đối với phƣơng pháp này thì đƣợc áp
dụng trong cùng quy trình sàn xuất mà kết quả sản xuất vừa tạo ra sản phẩm chính vừa tạo
ra sản phẩm phụ.
+ Các phƣơng pháp khác
Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.

Phƣơng pháp tính giá thành định mức.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

7


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn

CHƢƠNG 3
CƠNG TY CỔ PHẦN XUẤT KHẨU THỦY SẢN NAM VIỆT_
AN GIANG
3.1 Công ty cổ phần xuất khẩu thủy sản Nam Việt _An Giang
3.1.1 Giới thiệu công ty
Công ty TNHH Nam Việt đƣợc thành lập năm 1993.
Tháng 10/2006 Công Ty Cổ Phần Nam Việt đƣợc thành lập bằng việc chuyển đổi từ
Công ty TNHH Nam Việt theo giấy phép kinh doanh số: 5203000050 do Sở Kế Hoạch và
Đầu Tƣ Tỉnh An Giang cấp ngày 02/10/2006.
Tên công ty: công ty cổ phần Nam Việt
Tên tiếng anh: Navico
Mức vốn điều lệ hiện tại của Công ty là 660.000.000.000 đồng
Số lƣợng lao động 3.902 ngƣời trong đó lao động có trình độ chun mơn: trên đại học
là 3 ngƣời, đại học 214 ngƣời, cao đẳng _trung học là 272, số cịn lại là lao động phổ thơng.
Địa chỉ : 19D Trần Hƣng Đạo, Phƣờng Mỹ Quí, TP Long Xuyên, An Giang.
3.1.2 Q trình phát triển cơng ty
Cơng ty cổ phần Nam Việt có tiền thân là cơng ty trách nhiệm hƣu hạn đƣợc thành lập
năm 1993, ngành nghề xây dựng dân dụng và công nghiệp, một bƣớc chuyển quan trọng
đánh dấu vị thế công ty là vào năm 2000 công ty quyết định mở rộng đầu tƣ quản lý kinh

doanh sang lĩnh vực chế biến thủy sản. Từ đó trở đi công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ
và đứng vững trên thị trƣờng thủy sản việt Nam.
Năm 2006: Nam Việt đã chính thức thành cơng ty cổ phần với vốn điều lệ là 660 tỷ
đồng.
Năm 2007: cổ phiếu ANV đã chính thức niêm yết tại sàn giao dịch Thành Phố Hồ Chí
Minh với số lƣợng là 66 triệu cổ phiếu.
Năm 2008: tổng công suất các nhà máy lên đến 1800 tấn cá nguyên liệu trong ngày và
cho đến hiện nay cơng ty đang giữ vị trí đầu trong việc xuất khẩu thủy sản ở Việt Nam.
3.1.3 Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Ngoài việc mua bán thủy sản mà mặt hàng chủ yếu là cá tra, cá basa, công ty cịn kinh
doanh một số lĩnh vực khác nhƣ: ni cá, sản xuất chế biến và bảo quản thuỷ sản, chế biến
dầu cá và bột cá, sản xuất bao bì giấy, xây dựng cơng trình dân dụng, cơng trình cơng
nghiệp, cơng trình giao thơng và cơng trình thuỷ lợi…
Thị trƣờng tiêu thụ: công ty đã xuất khẩu sang các khắp nƣớc Châu Á, Châu Âu,
Châu Mỹ, Châu Öc, Châu Phi, Trung Đông tiêu biểu là Nga là khách hàng chiếm thị phần cao
nhất, sau đó là Belarus, Bồ Đào Nha, Geogia, Rumani, Slovenia…

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

8


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tô Thị Thƣ Nhàn

3.2 Bộ máy tổ chức của công ty
3.3.1 Sơ đồ 3.1 Bộ máy tổ chức của công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG

CỔ ĐƠNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN
KIỂM SỐT

BAN TỔNG
GIÁM ĐỐC


XUẤT
NHẤP KHẨU


TÀI CHÍNH

PHÕNG
KẾ TỐN


QUẢN LÝ
CHẤT
LƢỢNG

PHÕNG
TÀI CHÍNH


SẢN XUẤT



NHÂN SỰ
HÀNH
CHÍNH

PHÕNG
HÀNH CHÍNH


CƠ KHÍ –CƠ
ĐIỆN –XÂY
DỰNG

PHÕNG
NHÂN SỰ

(Nguồn: phịng kế tốn)
+Đại hội đồng cổ đơng: là cơ quan quyền lực có thẩm quyền cao nhất.
+Hội đồng quản trị: là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền
nhân danh của công ty. Hội đồng quản trị có các quyền hạn nhƣ trong điều lệ cơng ty.
+ Tổng giám đốc: quản lý tồn bộ hoạt động kinh doanh và cùng đại hội đồng cổ
đông quyết định các vấn đề quan trọng công ty.
+ Phó giám đốc: giúp tổng giám đốc quản lý các bộ phận trong công ty, các nhà
xƣởng sản xuất sản phẩm.
+ Ban kiểm sốt: thay mặt cổ đơng để kiểm soát mọi hoạt động quản trị và điều hành
sản xuất kinh doanh cơng ty.
+ Phịng kỹ thuật: có chức năng hƣớng dẫn các quy trình sản xuất từng cơng đoạn,
từng mặt hàng.
+ Phịng tài chính: lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chính cơng ty, phân tích

hoạt động kinh tế, tổ chức cơng tác kế tốn theo đúng chế độ quản lý tài chính nhà nƣớc.
+ Phịng xuất khẩu: có chức năng theo dõi thực hiện các hợp đồng xuất khẩu nƣớc
ngồi mua bán hàng hóa, làm các thủ tục xuất hàng hóa, vận chuyển đóng gói hàng xuất
khẩu, giám sát chất lƣợng hàng hóa trong quá trình sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

9


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn

+ Phịng cơ khí cơ điện xây dựng: chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động liên quan
đến kỹ thuật cơ điện lạnh, lập kế hoạch bảo vệ, duy trì máy móc thiết bị định kỳ.
+ Phịng tổ chức hành chính: quản lý nhân sự, thực hiện cơng tác hành chính quản trị.
3.3 Bộ máy kế tốn cơng ty
3.3.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty
Sơ đồ 3.2 Bộ máy kế tốn cơng ty
KẾ TỐN
TRƢỞNG

KẾ
TỐN
THANH
TỐN

KẾ

TỐN
CƠNG
NỢ

KẾ
TỐN
TỔNG
HỢP

KẾ
TỐN
LƢƠNG

KẾ
TỐN
KHO

THỦ
QUỸ

(Nguồn: phịng kế toán)
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Kế toán trƣởng: là ngƣời đứng đầu bộ phận kế tốn, ngƣời chỉ đạo chung và tham
mƣu chính cho lãnh đạo về tài chính và các chiến lƣợc tài chính, kế tốn cho cơng ty. Kế
tốn trƣởng là ngƣời hƣớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế
toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất.
+ Kế tốn thanh tốn: thực hiện cơng tác kế toán liên quan đến nghiệp vụ thanh
toán, quản lý các khoản thu chi, trực tiếp thực hiện nghiệp vu thanh toán tiền mặt, qua ngân
hàng cho nhà cung cấp nhƣ: đối chiếu cơng nợ, nhận hố đơn, xem xét phiếu đề nghị thanh
tốn, lập phiếu chi…

+ Kế tốn cơng nợ : kiểm tra số liệu công nợ, lập báo cáo công nợ và công nợ đặc
biệt, lập thông báo thanh tốn cơng nợ, lập báo cáo tình hình thực hiện các hợp đồng, thông
tin chung về công nợ và các khoản vay cá nhân và cán bộ trong công ty.
+ Kế tốn tổng hợp: có trách nhiệm giữ sổ cái và các sổ chi tiết tài khoản của công
ty. lập các báo cáo kế toán, thống kê tổng hợp theo u cầu của Nhà nƣớc và cơng ty.
+ Kế tốn tiến lƣơng: lập bảng báo cáo về kế toán tiền lƣơng, thƣởng, BHXH,BHYT
BHTN, Thuế thu nhập cá nhân kịp thời, chính xác,tham gia và phân tích tình hình quản lý,
sử dụng lao động cả về số lƣợng, thời gian, năng suất.
+ Kế tốn kho: tham gia những cơng việc liên quan đến xuất, nhập hàng, cuối kỳ xác
định lại giá trị thực tế tồn kho và chuyển qua kỳ sau, theo dõi tình hình xuất, nhập hàng
hóa, hàng tồn kho và tính giá thành thực tế các loại hàng tồn kho.
+ Thủ quỹ: có nhiệm vụ lập báo cáo ngân quỹ từng loại vốn bằng tiền theo quy định
của công ty. Giữ các sổ thu, chi quỹ cho công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

10


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn

3.3.3 Hình thức kế tốn cơng ty
Cơng ty sử dụng hình thức sổ kế tốn chứng từ ghi sổ và tuân theo quyết định 15/2006
QĐ - BTC.
Hình thức chứng từ ghi sổ đƣợc thực hiện theo quy trình:
+ Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán dựa trên các chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra phân loại để lập chứng từ ghi sổ.
Tiếp theo, chứng từ ghi sổ đƣợc đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ để ghi số và ngày

tháng vào chứng từ ghi sổ. Sau đó, chứng từ ghi sổ đƣợc sử dụng để ghi vào sổ cái và các
sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số
phát sinh có và số dƣ của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số
phát sinh.
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc
dùng để lập báo cáo tài chính.
Hình 3.1 Hình thức kế tốn chúng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh
số phát sinh


BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

11


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn

3.4 Tình hình hoạt động của cơng ty
Hoạt động sản xuất, kinh doanh chính của Cơng ty cổ phần Nam Việt là chế biến xuất
khẩu các sản phẩm từ cá tra, cá basa và cùng một số sản phẩm từ các loại thuỷ sản khác.
Ngồi ra cơng ty còn hoạt động kinh doanh ở trên nhiều lĩnh vực khác.
Hiện cơng ty có ba nhà máy chế biến cá tra, một nhà máy chế biến dầu cá, bột cá và một
nhà máy sản xuất bao bì. Tổng cơng suất chế biến của doanh nghiệp này là 1.300 tấn cá
ngun liệu/ngày.
Dƣới đây là tình hình hoạt động của cơng ty trong 3 năm từ năm 2007 đến năm 2009
Bảng 3.1 Báo kết quả kinh doanh của công ty xuất khẩu thuỷ sản Nam Việt _An
Giang 2007-2009
Đơn vị tính :1000đ
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ

Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
Doanh thu hoat động tài
chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Chi phí hoạt động tài
chính
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận trƣớc thuế
Chi phí thu nhập hiện
hành
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Lợi nhuận thuần sau thuế

2007
3.200.352.091
(6.914.825)
3.193.437.266
(2.482.976.103)
710.461.163

2008

3.336.126.789
(16.923.355
3.319.203.434
(2.832.484.046)
486.719.388

2009
1.886.008.510
(26.657.770)
1.859.350.740
(1.900.302.570)
(40.952.010)

64.769.470

169.117.350

99.727.198

(276.741.703)

(310.692.886)

(128.506.731)

(44.885.364)

(56.768.284)

(62.533.178)


(41.518.466)

(178.181.755)

(45.842.494)

412.085.100

110.193.813

(178.107.215)

21.134.295
(16.647.392)
416.572.003

6.769.928
(3.621.826)
113.341.915

3.840.488
(1.289.365)
(175.556.092)

(46.878.018)

(18.066.442)

(5.811.250)


46.231.123

15.596.652

89.000.000

5.953
370.340.944

1.488
97.746.310

(1.947)
(127.709.548)

(Nguồn: phịng kế tốn)
Nhìn chung, qua 3 năm tình hình hoạt động của cơng ty phát triển khơng đƣợc thuận lợi.
Điển hình là từ năm 2007 lợi nhuận sau thuế (370,340944) tỷ đồng có bƣớc sụt giảm đáng
kế ở năm 2008 (97,746310) tỷ đồng, đến năm 2009 công ty bị thua lỗ nặng đến
(127,709548) tỷ giảm 274 lần so với mức (97,76) tỷ ở năm 2008. Lợi nhuận gộp âm
(40,952010) tỷ đồng cùng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý cao làm cho lợi nhuận hoạt
động kinh doanh lỗ (178,107215) tỷ đồng.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

12


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm


GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn

Ngun nhân chính là do sự bất ổn về nền kinh tế, khủng quản về tài chính tồn cầu đã ảnh
hƣởng trực tiếp đến cơng ty. Mặt khác, việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nƣớc
đã ảnh hƣởng đến giá bán thấp, chất lƣợng sản phẩm không đạt dẫn đến việc xuất khẩu gặp
nhiều rủi ro.Tuy nhiên,nằm trong tình thế biến động đó, cơng ty cổ phần Nam Việt vẫn
đứng đầu trong ngành thuỷ sản, luôn khẳng định vị trí của mình.
3.5 Những khó khăn và thuận lợi
+KHÓ KHĂN:
Sự suy giảm nền kinh tế, lạm phát tăng cao làm cho lợi nhuận ngành thuỷ sản bị ảnh
hƣởng.
Chi phí ngày càng gia tăng làm tăng giá mua đầu vào kéo theo chi phí sản xuất cá
tăng.
Sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp trong ngành làm tăng áp lực về nguyên
liệu giá cả, chi phí, hiệu quả kinh doanh.
+ THUẬN LỢI:
Thị trƣờng xuất khẩu ngày càng mở rộng, tạo nhiều cơ hội cho công ty, đặc biệt xu
hƣớng ngày càng quan tâm đến lợi ích sức khỏe do nguồn thuỷ sản mang lại nhất là sản
phẩm cá tra, cá ba sa nên mặt hàng này sẽ tiếp tục tăng cao.
Diện tích ni trồng cá tra, ca basa sẽ đƣợc mở rộng, điều này giúp cho nguồn
nguyên liệu sản phẩm dồi dào trong những năm tới.
3.6 Hƣớng phát triển:
Giữ vị trí đi đầu trong ngành thuỷ sản, bên cạnh đó vƣơn ra các lĩnh vực khác để
tăng hiệu quả cơng ty.
Đa dạng hố sản phẩm, đa dạng hố thị trƣờng.
Đẩy mạnh cơng nghệ thơng tin trong lĩnh vực quản trị doanh nghiệp.
Thu nguồn nhân lực có tài có tâm.

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang

Lớp:DH8NH

13


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn

CHƢƠNG 4
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM CƠNG TY XUẤT KHẨU THỦY SẢN NAM VIỆT
AN GIANG
4.1 Khái quát tình hình sản xuất tại công ty
Công ty xuất khẩu thủy sản Nam Việt_An Giang là công ty chuyên sản xuất kinh doanh
các mặt hàng thủy sản tƣơi đơng lạnh, các sản phẩm chính của công ty chủ yếu là các loại
cá tra, cá basa, cá tra fillet…Do đó, khi cơng ty có nhu cầu sản xuất thì sẽ tiến hành thu
mua các nguyên liệu đầu vào là cá tra, ba sa.
Với việc xuất nhập nguyên liệu đầu vào đƣợc diễn ra thƣờng xuyên liên tục và cuối kỳ
khơng có hàng tồn kho.Vì vậy, để thuận tiện cho việc hạch toán các khoản chi phí để tính
giá thành sản phẩm nên cơng ty đã áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
4.2 Tổ chức cơng tác kế tốn và chi phí tính giá thành tại cơng ty
4.2.1 Đối tƣợng hạch tốn chi phí, tính giá thành sản phẩm
+ Đối tƣợng hạch tốn chi phí
Sản phẩm kinh doanh công ty Nam Việt là các loại cá nhƣ: cá basa, cá tra, cá điêu
hồng…trong đó, việc thu mua nguyên liệu đầu vào phát sinh trong tháng 12 là cá tra. Mặt
khác nguyên liệu cá tra qua quá trình chế biến thu đƣợc nhiều loại thành phẩm nhƣ: cá tra
nguyên con, cá tra fillet, cá tra cắt khúc….Do vậy, đối tƣợng hạch tốn chi phí là từng loại
sản phẩm cá tra.
+ Đối tƣợng tính giá thành sản phẩm

Xuất phát từ việc quản lý,hạch toán đơn vị và đặc điếm của sản phẩm nên kế toán
đã chọn đối tƣợng tính giá thành là từng loại sản phẩm của cá tra.
4.2.2 Kỳ tính giá thành sản phẩm
Việc nhập thành phẩm đƣợc diễn ra hằng ngày nhƣng cuối kỳ kế tốn mới tiến
hành tập hợp các chi phí phát sinh trong q trình sản xuất, sau đó kết chuyển, khi đó tính
giá thành từng loại sản phẩm. Vì vậy, kế tốn đã chọn kỳ tính giá thành vào cuối mỗi tháng.
4.2.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và phƣơng pháp xuất kho
+ Đánh giá sản phẩm dở dang
Do đặc điểm của quy trình chế biến thuỷ sản cá tra ở công ty Nam Việt và cũng là
điểm đặc thù của nghành chế biến thuỷ sản. Nguyên liệu đƣa vào sản xuất là cá tra và kết
thúc quá trình sản xuất thì cho ra thành phẩm cũng chính là sản phẩm cá tra, vì vậy doanh
nghiệp khơng có sản phẩm dở dang. Nên việc tính giá thành sản phẩm khơng đánh giá sản
phẩm dở sang cuối kì.
+ Phƣơng pháp xuất kho
Cơng ty chọn phƣơng pháp bình qn gia quyền để tính đơn giá xuất kho cho mỗi
thời điểm vì việc xuất, nhập nguyên vật liệu với số lƣợng nhiều và diễn ra thƣờng xuyên
liên tục.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

14


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn

4.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất tại cơng ty
4.3.1 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp
4.3.1.1 Đặc điểm

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ảnh hƣởng rất lớn đến việc tính giá thành sản
phẩm, chiếm 90% trong tổng số chi phí sản xuất, nó chính là một trong những yếu tố hình
thành nên giá thành sản phẩm, mà nguyên liệu chính sử dụng trong quá trình sản xuất là cá
tra nguyên con, vật liệu phụ là các loại hoá chất đƣợc xuất dùng trong q trình chế biến.Vì
thế, việc hạch tốn các khoản mục chi phí nguyên vật liệu là hết sức quan trọng, địi hỏi
chính xác cao.
4.3.1.2 Chứng từ sử dụng
+ Phiếu đề nghị mua nguyên vật liệu
+ Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho…
4.3.1.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng
tài khoản sau:
TK 6211: Chi phí nguyên vật liệu chính
TK 6212: Chi phí nguyên vật liệu phụ
TK 1521: Nguyên vật liệu chính
TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
Bảng 4.1 : SỔ CÁI
Tài khoản 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 1/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Ngày

Diễn giải

TKĐƢ

Nợ

01/12/2009 PB5-0001

Xuất MP_se


1522

28.935.400

03/12/2009 PB5-0080

Xuất hoá chất

1522

7.587.086

…………..

…….

……………

Xuất kết chuyển
cá NL

1521

73.989.108.700

Kết chuyển CPSX

154


………..

Số CT

………..

31/12/2009 PB2-0001

TỔNG CỘNG



…………….

91.581.552.321
91.581.552.321

91.581.552.321

(Nguồn: phịng kế toán)
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

15


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn


Sau đây là một số hạch tốn nghiệp vụ phát sinh trong tháng 12/2009
Ngày 03/12/2009, công ty xuất hóa chất để phục vụ sản xuất theo số chứng từ PB50080, kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6212: 7.587.086
Có TK 1522: 7.587.086
Ngày 31/12/2009, công ty xuất kết chuyển cá NL theo số chứng từ PB-0002, đƣợc hạch
toán nhƣ sau:
Nợ TK 6211: 73.989.108.700
Có TK 1521 : 73.989.108.700
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào tài khoản 154 để tính giá thành
Nợ TK 154: 91.581.552.321
Có TK 621: 91.581.552.321
4.3.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp
4.3.2.1 Đặc điểm
Tiền lƣơng là một khoản mà doanh nghiêp xuất ra để trả cho ngƣời lao động, nó là
một trong những khoản chi phí hình thành nên giá trị sản phẩm sản xuất. Nhằm nâng cao
năng suất lao động, sản phẩm có chất lƣợng cao và khuyến khích ngƣời lao động làm việc
hiệu quả, cơng ty đã áp dụng hình thức trả lƣơng theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp
sản xuất. Đây là hình thức trả lƣơng phù hợp đối với nghành thủy sản, vì đa số sản phẩm
của cơng ty là xuất khẩu ra nƣớc ngồi nên sản phẩm cơng ty địi hỏi phải đạt đúng tiêu
chuẩn về chất lƣợng.
Ngồi khoản tiền lƣơng ra, hàng tháng cơng ty cịn phải trả thay cho cơng nhân thêm
các khoản khoản trích bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN Trong đó:
Bảo hiểm xã hội: cơng ty chi trả thay cho công nhân 15%, ngƣời lao động chỉ trả bằng
cách trừ vào lƣơng 5%.
Bảo hiểm y tế: công ty chi trả thay cho công nhân 2%, ngƣời lao động chỉ trả bằng
cách trừ vào lƣơng 1%.
Bảo hiểm thất nghệp: công ty chi trả thay cho công nhân 1%, ngƣời lao động chỉ trả
bằng cách trừ vào lƣơng 1%.
4.3.2.2 Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm công

+ Bảng thanh tốn tiền lƣơng
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lƣơng
4.3.2.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí nhân cơng trực tiếp, kế toán sử
dụng tài khoản sau:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

16


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn

TK 622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
TK 334: Phải trả cơng nhân viên
TK 335: Trích trứớc lƣơng cho công nhân viên
TK 3383: Bảo hiểm xã hội
TK 3384: Bảo hiểm y tế
TK 3388: Bảo hiểm thất nghiệp
Bảng 4.2 SỔ CÁI
Tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009

Ngày

Số CT

Diễn giải


Phát sinh

TKĐƢ
Nợ

03/12/2009

PT1-012

Nộp lại tiền lƣơng
cơng nhân chƣa nhận

1111

…….

………

……………..

…….

………..

31/12/2009

HT5-0001

Trích lƣơng tháng 12


334

2.178.769.000

31/12/2009

HT5-0006

Trích trƣớc lƣơng

335

1.331.022.000

31/12/2009

HT5-0002

Trích 1% BHTN

3388

9.785.718

31/12/2009

HT5-0002

Trích 2% BHYT


3384

19.571.436

31/12/2009

HT5-0002

Trích 15% BHXH

3383

146.785.770

Kết chuyển CPSX

154

TỔNG CỘNG


921.795
…………

3.919.632.139
3.919.632.139 3.919.632.139
(Nguồn: phịng kế tốn)

Sau đây trích một vài nghiệp vụ phát sinh trong tháng phản ánh các tài khoản 334,

338, 335… có liên quan đến hạch tốn chi phí nhân cơng trong tháng 12/2009
Ngày 03/12/2009, kế tốn tính lƣơng tháng 12/2009 cho công nhân theo số chứng từ
HT5-0001, đƣợc hạch tốn nhƣ sau:
Nợ TK 622: 2.178.769.000
Có TK 334: 2.178.769.000
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

17


Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn

Ngày 31/12/2009, kế tốn trích BHXH, BHYT, BHTN theo số chứng từ HT5-0002,
đƣợc hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK 622: 167.335.724
Có TK 3383: 146.785.770
Có TK 3384: 19.571.436
Có TK 3388: 9.785.718
Cuối kỳ, kế tốn kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào tài khoản 154 để tính giá
thành sản phẩm
Nợ TK 154: 3.919.632.139
Có TK 622: 3.919.632.139
4.3.3 Chi phí sản xuất chung
4.3.3.1 Đặc điểm
Chi phí sản xuất chung thƣờng chiếm rất ít trong việc tổng chi phí phát sinh trong kỳ,
nhƣng nó là một trong khoản chi phí để tính giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất chung
bao gồm các chi phí nhân viên phân xƣởng, chi phí cơng dụng cụ sản xuất, chi phí khấu hao

tài sản, chi phí mua ngồi, và chi phí bằng tiền khác.
Chi phí nhân viên phân xƣởng: là khoản tiền lƣơng cơng ty phải trả cho nhân viên và
các khoản trích theo lƣơng mà cơng ty đang áp dụng
Chi phí khấu hao tài sản cố định: là các khoản trích khấu hao của các tài sản nhƣ máy
móc thiết bị dùng để sản xuất sản phẩm.công ty áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng
thẳng
Mức trích khấu hao hằng tháng

Nguyên giá tài sản cố định
=
thời gian sử dụng tài sản cố định.

Chi phí cơng cụ, dụng cụ: là khoản chi phí mua các cơng cụ sản xuất, các bao bì hay
các ngun vật liệu phụ trong sản xuất.
Chi phí mua ngồi: bao gồm các khoản chi phí sửa máy, điện, nƣớc…
Chi phí bằng tiến khác: là chi phí phục vụ nhu cầu phát sinh thêm ngồi nhƣng chi phí
trên nhƣ xuất hố chất dùng cho phịng thí nghiệm, chi phí nhận tiền khám sức khoẻ, chi
bốc xếp muối ,hoá chất…
4.3.3.2 Chứng từ sử dụng
+ Bảng khấu hao tài sản cố định
+ Phiếu chi tiền mặt…
4.3.3.3 Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng
tài khoản sau:
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

18



Kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm

GVHD: Tơ Thị Thƣ Nhàn

TK 6271: Chi phí nhân viên phân xƣởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6278: Chi phí khác bằng tiền
Ngồi ra, cịn sử dụng một số tài khoản có liên quan khác:
TK 214: Khấu hao tài sản cố định
TK 334: Phải trả công nhân viên
Bảng 4.3Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung tháng 12/2009
Ngày

Số CT

Nội dung

TK ghi


TK ghi


Số tiền

01/12/2009


PC2-008

Chi phí kiểm dich
thủy sản

6277

1111

7.000.000

02/12/2009

PB4-0005

Xuất vật tƣ

6273

153

12.311.201

……….

………

………..

………


………

…………

31/12/2009

HT5-0001

Lƣơng BPQL

6271

334

608.201.000

31/12/2009

KCTS12-01

Khấu hao TSCĐ

6274

214

1.981.877.873

31/12/2009


PC2-149

Chi phí bằng tiền
khác

6278

1111

720.000

31/12/2009

PB8-0108

Chi phí vật liệu

6272

152

6593734.317

TỔNG CỘNG

38.584.153.541
(Nguồn: phịng kế tốn)

Chi phí sản xuất chung phát sinh ở nhiều khoản liên quan đến các tài khoản 334, 338,

153, 1111, 214….để phản ánh các tài khoản có liên quan đến chi phí sản xuất chung, sau
đây là các nghiệp vụ điển hình phát sinh trong tháng cho tổng tất cả các sản phẩm đƣợc sản
xuất ra trong kỳ.
Ngày 31/12/2009 công ty đã tính lƣơng trong tháng cho nhân viên quản lý phân xƣởng
theo số chứng từ HT5-0001, đƣợc hạch toán nhƣ sau:

SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trang
Lớp:DH8NH

19


×