Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH xây dựng giao thông quyết tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (985.45 KB, 48 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ HUYỀN THOẠI

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, tháng 04 năm 2011


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Chuyên ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ HUYỀN THOẠI
Lớp: DH8KT
Mã số SV: DKT073157
Giảng viên hướng dẫn: ThS. VÕ NGUYÊN PHƯƠNG

Long Xuyên, tháng 04 năm 2011


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN


1.1/ Cơ sở hình thành đề tài:
Từ khi xuất hiện, con ngƣời đã tiến hành các hoạt động khác nhau nhƣ: kinh tế,
văn hóa, xã hội, … trong đó hoạt động kinh tế ln ln giữ vị trí trung tâm và là cơ sở
cho các hoạt động khác. Xã hội càng phát triển, các hoạt động ngày càng phong phú, đa
dạng và phát triển ở trình độ cao hơn. Để tiến hành các hoạt động đó, trƣớc hết con
ngƣời phải tồn tại. Muốn tồn tại con ngƣời phải có thức ăn, đồ mặc, nhà ở, phƣơng tiện
đi lại và các thứ cần thiết khác. Tuy nhiên, để có những thứ đó con ngƣời phải tạo ra
chúng, tức là phải sản xuất và không ngừng sản xuất với quy mô ngày càng mở rộng.
Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động không chỉ ở trong nƣớc mà còn mở
rộng ra các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, vì thế sự cạnh tranh càng gay gắt hơn.
Các doanh nghiệp hoạt động trong một môi trƣờng ln ln biến động, và từ đó ln
xuất hiện những cơ hội có thể đem lại lợi nhuận cũng nhƣ rủi ro cho doanh nghiệp.
Cạnh tranh ngày càng gay gắt, buộc mỗi doanh nghiệp sản xuất hàng hóa phải năng
động trong sản xuất - kinh doanh, phải thƣờng xuyên cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản
xuất để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lƣợng sản phẩm nhằm tiêu thụ đƣợc
hàng hóa và thu đƣợc lợi nhuận ngày càng nhiều hơn.
Hầu hết các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh đều có mục tiêu là làm ra
lợi nhuận càng nhiều càng tốt. Nhƣng tối đa hóa lợi nhuận không phải là một công việc
dễ dàng đối với bất cứ một doanh nghiệp nào. Chính vì thế địi hỏi các doanh nghiệp
cần phải kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí, các khoản doanh thu phát sinh trong q
trình sản xuất - kinh doanh và đánh giá trung thực kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
mình, bảo đảm việc sử dụng nguồn vốn tuân thủ theo các nguyên tắc và quy định của
nhà nƣớc, nhằm bảo vệ nguồn vốn của doanh nghiệp không bị lạm dụng và sử dụng sai
mục đích. Do đó địi hỏi kế tốn cần phải hạch tốn chính xác, kịp thời cho từng đối
tƣợng và từng trƣờng hợp cụ thể.
Mặt khác, kế tốn là cơng cụ để điều hành và quản lý các hoạt động tính tốn
kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp. Trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp
chia ra nhiều khn, nhiều phần hành nhƣng chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó với
nhau tạo thành hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Vì vậy việc hạch toán và xác

định kết quả hoạt động kinh doanh là một trong những vấn đề mà doanh nghiệp quan
tâm và chú trọng nhất.
Xuất phát từ những vấn đề trên và qua thời gian học tập trên lớp tôi xin chọn đề
tài: “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Sản
Xuất - Thƣơng Mại Tâm Thành Long” để nghiên cứu và viết chuyên đề tốt nghiệp
này.
1.2/ Mục tiêu nghiên cứu:
Đƣa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện q trình xử lý nghiệp vụ, phƣơng
pháp hạch toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ Phần Sản
Xuất - Thƣơng Mại Tâm Thành Long.
1.3/ Phạm vi nghiên cứu:

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 1


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

- Nội dung: những vấn đề liên quan đến cơng tác hạch tốn và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh.
+ Doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt
động tài chính; Thu nhập khác.
+ Chi phí: Giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài
chính, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Xác định kết quả kinh doanh.
- Tập trung nghiên cứu cơng tác hạch tốn và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần Sản Xuất - Thƣơng Mại Tâm Thành Long.

- Số liệu đƣợc sử dụng chủ yếu của tháng 12 năm 2010.
1.4/ Khái quát về phƣơng pháp nghiên cứu:
1.4.1/ Phƣơng pháp thu thập số liệu:
 Số liệu sơ cấp:
Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập qua phƣơng pháp quan sát trực tiếp, phỏng vấn trực
tiếp kế tốn của cơng ty để tìm hiểu về tình hình kinh doanh và cơng tác kế tốn của
cơng ty.
 Số liệu thứ cấp:
- Nguồn cung cấp: Phịng kế tốn của cơng ty.
- Số liệu cần thu thập: Số liệu liên quan đến các tài khoản doanh thu và chi phí.
- Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập căn các trên sổ chi tiết các tài khoản và một số
chứng từ kèm theo nhƣ: phiếu thu, phiếu chi,…
1.4.2/ Phƣơng pháp xử lý số liệu:
 Số liệu sơ cấp:
Tổng hợp những thông tin do kế tốn cung cấp, sau đó hồn chỉnh dƣới dạng
văn bản.
 Số liệu thứ cấp:
- Tổng hợp những số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản có liên quan đến việc xác
định kết quả hoạt động kinh doanh. Phân tích và định khoản các nghiệp vụ phát sinh có
liên quan đến các tài khoản đó.
- Rút ra nhận xét, nêu kiến nghị và kết luận.
1.5/ Ý nghĩa nghiên cứu:
Việc tổ chức hạch toán và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nhằm đƣa ra
những thông tin đầy đủ và chính xác nhất về thực trạng và tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp, về các nguồn thu và sự chi tiêu trong quá trình sản xuất - kinh doanh để
nhà quản lý có thể nắm bắt những thơng tin kinh tế cần thiết, từ đó đƣa ra những quyết
định tối ƣu nhất về đầu tƣ, chi tiêu trong tƣơng lai của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, nhà quản lý cũng có thể khắc phục kịp thời những yếu kém liên
quan đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm cơng tác hạch tốn
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính xác và hồn thiện hơn.


SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 2


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1/ Kế toán doanh thu:
2.1.1/ Khái niệm và nguyên tắc hạch toán:
- Khái niệm1: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu2: Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.2/ Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.1.2.1/ Tài khoản sử dụng để hạch toán:
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:

+ Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bất động sản đầu tƣ.
+ Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định
theo phƣơng thức cho thuê hoạt động,…
- Khơng hạch tốn vào Tài khoản 511 các trường hợp sau3:
+ Trị giá hàng hóa, vật tƣ, bán thành phẩm xuất cho bên ngồi gia cơng chế biến.
+ Trị giá hàng hóa, sản phẩm đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho
khách hàng nhƣng chƣa đƣợc xác định là đã bán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi.
+ Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

1

Chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”. Ban hành và công bố theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.
2
Bộ Tài chính. 2006. Chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội: NXB Thống kê.
3
Bộ Tài chính. 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội: NXB Thống kê.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 3


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng


2.1.2.2/ Nội dung và kết cấu của tài khoản 511:
TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
khẩu phải nộp; thuế giá trị gia tăng tính bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch
theo phƣơng pháp trực tiếp.
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
- Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả kỳ kế toán.
lại, giảm giá hàng bán.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.

 Tài khoản 511 có bốn tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác
2.1.2.3/ Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
TK 333

TK 511

TK 111, 112, 131

(1)
TK 521
(5)

(2)
Doanh

thu
phát
sinh

TK 911

(3)
(6)
TK 3331
(4)
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ hạch toán TK 511

 Ghi chú:
(1) Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng phải nộp (theo
phƣơng pháp trực tiếp).
(2) Đơn vị thực hiện tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp.
(3) Đơn vị thực hiện tính nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ.
(4) Chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 4


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

(5) Cuối kỳ, kết chuyển chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại và
giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.

(6) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần.
2.1.3/ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
2.1.3.1/ Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu4:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán xác định là đã bán bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng bán kém phẩm
chất, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
2.1.3.2/ Nội dung và kết cấu của tài khoản 521:
TK 521
- Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại - Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm
tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào nợ trừ doanh thu phát sinh trong kỳ vào
phải thu của khách hàng.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp và cung cấp dịch vụ”.
thuận cho ngƣời mua hàng.

 Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
 Tài khoản 521 có ba tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thƣơng mại
- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
2.1.3.3/ Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
TK 111, 112, 131

TK 521
(1)

TK 511

(2)

TK 33311

Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch tốn TK 521

4

Bộ Tài chính. 2006. Chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội: NXB Thống kê.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 5


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

 Ghi chú:
(1) Các khoản chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán cho
khách hàng.
(2) Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ.
2.1.4/ Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
2.1.4.1/ Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính5:
Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản doanh thu liên quan đến:
+ Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi đầu tƣ trái phiếu,…
+ Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.
+ Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý, nhƣợng bán các khoản vốn góp liên doanh,

đầu tƣ vào cơng ty liên kết, đầu tƣ vốn khác.
+ Lãi tỷ giá hối đoái.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhƣợng vốn.
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.1.4.2/ Nội dung và kết cấu của tài khoản 515:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc
phƣơng pháp trực tiếp (nếu có).
chia.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu
chính vào TK 911 “Xác định kết quả kinh tƣ vào công ty liên doanh, công ty
doanh”.
liên kết.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh do
đánh giá lại cuối năm
- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá
hối đoái.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ.

5

Bộ Tài chính. 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội: NXB Thống kê.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 6



Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

2.1.4.3/ Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
TK 911

TK 111, 112, …

TK 515
(1)
(2)
TK 121, 221
(3)

TK 221
(4)
TK 111, 112, 331
(12)

(5)
TK 1112, 1122

TK 1111, 1121
(6)

TK 121, 221
(7)


TK 152, 153
TK 111, 112

154, 156, 211…
(8)
TK 3387

(9)
TK 413
(10)
TK 138
(11)
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán TK 515

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 7


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

 Ghi chú:
(1) Thu lãi tiền gửi, lãi cho vay, thu lãi trái phiếu, cổ tức đƣợc chia.
(2) Lãi thanh tốn chứng khốn đến hạn, bán trái phiếu, tín phiếu.
(3) Dùng lãi cổ phiếu, trái phiếu mua bổ sung cổ phiếu, trái phiếu.
(4) Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia bổ sung vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào cơng ty
liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.
(5) Chiết khấu thanh toán mua hàng đƣợc hƣởng.

(6) Bán ngoại tệ.
(7) Bán các khoản đầu tƣ.
(8) Mua vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định, dịch vụ bằng ngoại tệ.
(9) Phân bổ dần lãi bán hàng trả chậm, lãi nhận trƣớc.
(10) Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ.
(11) Phải thu lợi nhuận, cổ tức đƣợc chia từ hoạt động đầu tƣ góp vốn, lãi trái
phiếu phải thu.
(12) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
2.1.5/ Kế toán thu nhập khác:
2.1.5.1/ Khái niệm thu nhập khác6:
Thu nhập khác của doanh nghiệp là các khoản thu nhập ngoài hoạt động tạo ra
doanh thu của doanh nghiệp, bao gồm:
+ Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định đƣa đi góp vốn
liên doanh, đầu tƣ vào cơng ty liên kết, đầu tƣ tài chính dài hạn khác.
+ Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
……
2.1.5.2/ Nội dung và kết cấu của tài khoản:
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính - Các khoản thu nhập khác phát sinh
theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các trong kỳ.
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

6


Bộ Tài chính. 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội: NXB Thống kê.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 8


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

2.1.5.3/ Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
TK 911

TK 711

TK 3331

TK 111, 112

(1)
TK 333

(2)
(9)

TK 338, 344
(3)
TK 152, 156, …
(4)

TK 111, 112

(10)

(5)
TK 331, 338
(6)
TK 111, 112
(7)
TK 152, 156…

TK 221
(8)
TK 214

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán TK 711
 Ghi chú:
(1) Thu nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định.
(2) Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng, các tổ chức bảo hiểm bồi thƣờng.
(3) Tiền phạt tính trừ vào các khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, dài hạn.
(4) Nhận tài trợ, biếu tặng bằng vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định.
(5) Thu đƣợc khoản phải thu khó địi đã xóa sổ (Đồng thời ghi Có TK 004).

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 9


Kế toán xác định kết quả kinh doanh


GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

(6) Tính vào thu nhập các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ.
(7) Các khoản thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc ngân sách Nhà
nƣớc hồn lại.
(8) Góp vốn liên doanh, liên kết bằng vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định.
(9) Thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp.
(10) Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
2.2/ Kế tốn chi phí:
2.2.1/ Khái niệm7:
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn dƣới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc
chủ sở hữu.
2.2.2/ Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.2.1. Khái niệm giá vốn hàng bán8:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa gồm cả chi phí mua hàng
phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ (đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá
thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối với doanh nghiệp sản xuất, dịch
vụ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá để xác định kết
quả kinh doanh trong kỳ.
2.2.2.2/ Tài khoản sử dụng để hạch toán:
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây
lắp) bán trong kỳ.
Nội dung và kết cấu của tài khoản này nhƣ sau:
TK 632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch - Khoản hồn nhập dự phịng giảm
vụ đã bán trong kỳ.

giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
nhân công trực tiếp vƣợt mức.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
- Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
vƣợt mức.
vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn doanh”.
kho.

7

Chuẩn mực số 01 “Chuẩn mực chung”. Ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC
ngày 31/12/2002 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.
8
Bộ Tài chính. 2006. Chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội: NXB Thống kê.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 10


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

2.2.2.3/ Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
TK 155, 156

TK 632


TK 155, 156

(1)
TK 1381, 152,

(9)

153, 155,…
(2)
TK 154
(3)

TK 1593

(4)

(10)

(11)

(5)
TK 217
(6)

TK 911
TK 214
(12)

TK 157

(7)
TK 111, 112
(8)
TK 1332

Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán TK 632
 Ghi chú:
(1) Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ đƣợc.
(2) Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn hàng bán.
(3) Sản phẩm sản xuất hoàn thành đem tiêu thụ ngay.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 11


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

(4) Giá thành dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ.
(5) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp vƣợt mức.
(6) Bán bất động sản đầu tƣ.
(7) Sản phẩm, hàng hóa gửi đi bán đã xác định là tiêu thụ.
(8) Chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động bất động sản đầu tƣ.
(9) Trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị trả lại nhập kho.
(10) Hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
(11) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(12) Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán.
2.2.3/ Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh:

2.2.3.1/ Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh9:
Chi phí quản lý kinh doanh là những khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm và liên quan đến hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, gồm:
- Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhƣ chi phí quảng cáo, hoa hồng bán hàng, bảo quản, đóng
gói, bảo hành, vận chuyển…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí hành chính và chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm chi phí lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp;
bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí cơng đồn;…
2.2.3.2/ Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
Tài khoản 642 có hai tài khoản cấp 2:
- TK 6421: Chi phí bán hàng
- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung và kết cấu của tài khoản này nhƣ sau:
TK 642
- Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
trong kỳ.
kinh doanh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh phát sinh trong kỳ vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.

2.2.3.3/ Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

9

Bộ Tài chính. 2006. Chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội: NXB Thống kê.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại


Trang 12


Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 338

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng
TK 642

TK 111, 112

(1)
(12)
TK 334
(2)
TK 152, 153, 611
(3)
TK 111, 112, …

TK 352

(4)
TK 133
(13)
TK 214
(5)
TK142, 242, 335
(6)
TK 333

(7)

TK 911

TK 111, 112, 331…
(8)

(14)
TK 133

TK 352
(9)
TK 1592
(10)
(11)
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán TK 642

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 13


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

 Ghi chú:
(1) Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn.
(2) Tiền lƣơng, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản khác phải trả nhân viên.
(3) Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng, quản lý

doanh nghiệp.
(4) Vật liệu, dụng cụ mua sử dụng ngay cho quản lý kinh doanh.
(5) Trích khấu hao tài sản cố định dùng bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
(6) Phân bổ dần hoặc trích trƣớc vào chi phí quản lý kinh doanh.
(7) Thuế môn bài, thuế nhà đất, tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nƣớc.
(8) Chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí khác bằng tiền.
(9) Dự phịng phải trả.
(10) Trích lập dự phịng nợ phải thu khó địi.
(11) Hồn nhập dự phịng nợ phải thu khó địi.
(12) Các khoản thu ghi giảm chi phí.
(13) Hồn nhập dự phịng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, …
(14) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.
2.2.4/ Kế tốn chi phí tài chính:
2.2.4.1/ Khái niệm chi phí tài chính10:
Chi phí tài chính là những khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính bao
gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính,
chi phí đi vay và cho vay, chi phí góp vốn liên doanh…; dự phịng giảm giá đầu tƣ tài
chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
2.2.4.2/ Nội dung và kết cấu của tài khoản:
- Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
- Tài khoản này phải đƣợc hạch tốn chi tiết cho từng nội dung chi phí.
- Khơng hạch tốn vào tài khoản này những chi phí sau:
+ Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ.
+ Chi phí quản lý kinh doanh.
+ Chi phí kinh doanh bất động sản.
+ Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản.
+ Chi phí khác.

10


Bộ Tài chính. 2006. Chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội: NXB Thống kê.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 14


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

TK 635
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả - Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm
- Lỗ bán ngoại tệ.
nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm
- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua.
trƣớc chƣa sử dụng hết).
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán - Cuối kỳ kế toán năm, kết chuyển
các khoản đầu tƣ.
tồn bộ chi phí tài chính phát sinh
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ, do trong kỳ vào TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
đánh giá lại cuối năm.
- Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn
hạn, dài hạn (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã
lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết).

- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ
giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây
dựng cơ bản (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trƣớc
hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ.
- Các khoản chi phí tài chính khác.

2.2.4.3/ Phƣơng pháp hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 15


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

TK 413

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

TK 635

TK 1591, 229

(1)
TK 121, 221

(8)
(2)
TK 111,112


TK 1591, 229
(3)
TK 111, 112, 131
(4)
TK 111, 112,
335, 242, …

TK 911
(5)
(9)

TK 1112, 1122

TK 1111, 1121
(6)

TK 152, 156, …
(7)

Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán TK 635
 Ghi chú:
(1) Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối kỳ.
(2) Bán các khoản đầu tƣ.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 16



Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

(3) Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn.
(4) Chiết khấu thanh tốn cho ngƣời mua.
(5) Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp.
(6) Bán ngoại tệ.
(7) Mua vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ.
(8) Hồn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài
hạn.
(9) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính.
2.2.5/ Kế tốn chi phí khác:
2.2.5.1/ Khái niệm chi phí khác11:
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh từ các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp, gồm:
+ Chi phí nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố
định thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định (nếu có).
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định đƣa đi góp vốn
liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ tài chính dài hạn khác.
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
+ Các khoản chi khác.
2.2.5.2/ Tài khoản sử dụng để hạch toán:
- Tài khoản 811 – Chi phí khác
- Nội dung và kết cấu của tài khoản này nhƣ sau:
TK 811
Các khoản chi phí khác phát sinh trong Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển các
kỳ.
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ

vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

2.2.5.3/ Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

11

Bộ Tài chính. 2006. Chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội: NXB Thống kê.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 17


Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 111, 112

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng
TK 811

TK 911

(1)
TK 338, 331
(3)

(2)

TK 211


TK 214

(7)

(4)
TK 152, 155, 156

TK 2212, 2213

(5)
(6)
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch tốn TK 811
 Ghi chú:
(1) Chi phí liên quan đến hoạt động thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định.
(2) Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
(3) Khi nộp phạt.
(4) Ghi giảm tài sản cố định thanh lý, nhƣợng bán.
(5) Góp vốn liên doanh, liên kết bằng vật tƣ, hàng hóa.
(6) Chênh lệch giữa đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ.
(7) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác phát sinh trong kỳ.
2.2.6/ Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.2.6.1/ Khái niệm12:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
đƣợc tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành.
2.2.6.2/ Nội dung và kết cấu của tài khoản:
- Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong
năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong
năm tài chính.


12

Bộ Tài chính. 2006. Chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội: NXB Thống kê.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 18


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng
TK 821

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
sinh trong năm.
đƣợc điều chỉnh giảm do số đã ghi
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của nhận trong năm lớn hơn số phải nộp.
các năm trƣớc phải bổ sung do phát hiện
sai sót khơng trọng yếu của các năm trƣớc
đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của các năm hiện tại.

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót
khơng trọng yếu của các năm trƣớc.
-Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp vào TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.


2.2.6.3/ Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
TK 333

TK 821 – Chi phí thuế

(3334)

thu nhập doanh nghiệp
(1)

TK 911
(3)

(2)
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán TK 821
Ghi chú:
(1) - Tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
- Điều chỉnh bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
(2) Điều chỉnh giảm thuế thu nhập doanh nghiệp trong trƣờng hợp số thuế tạm
phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp xác định cuối năm.
(3) Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.3/ Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
2.3.1/ Khái niệm13:
- Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
13


Bộ Tài chính. 2006. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hà Nội: NXB Thống kê.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 19


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
2.3.2/ Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.
- Nội dung và kết cấu của tài khoản này nhƣ sau:
TK 911
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất - Doanh thu thuần về số sản phẩm,
động sản đầu tƣ đã bán và dịch vụ đã cung hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch
cấp.
vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác
- Chi phí quản lý kinh doanh.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác.
- Kết chuyển lỗ.


- Kết chuyển lãi.

2.3.3/ Phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
TK 632, 635,
642, 811

TK 911

TK 511,

Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển chi phí

515, 711

Kết chuyển doanh thu
và thu nhập khác

TK 821
Kết chuyển chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp
TK 421

TK 421
Kết chuyển lãi

Kết chuyển lỗ

Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán TK 911


SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 20


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT – THƢƠNG MẠI TÂM THÀNH LONG
3.1/ Giới thiệu khái quát về công ty:
Công ty đƣợc thành lập năm 2007 với tên gọi: Công ty TNHH Thƣơng mại và
Sản Xuất Tâm Thành Long. Từ năm 2008 công ty đã chuyển đổi thành công ty cổ phần,
hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng đƣợc mở rộng và mang lại hiệu quả cao.
Tên cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT – THƢƠNG MẠI TÂM
THÀNH LONG
Mã số thuế: 1600645837
Địa chỉ trụ sở chính: Số 91 đƣờng Trần Hƣng Đạo, phƣờng Mỹ Bình, TP Long
Xuyên, tỉnh An Giang.
Điện thoại: 0763.952690
Fax: 0763.954478
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất nƣớc sơn.
Hình thức sở hữu vốn: Vốn tự có.
Nguồn nhân lực: 5 Đại học, 15 Cao đẳng và Trung cấp, cùng nhiều công nhân
lành nghề.
3.2/ Chức năng và nhiệm vụ ngành nghề kinh doanh của công ty:
3.2.1/ Chức năng: Sản xuất, chế biến nƣớc sơn.
3.2.2/ Nhiệm vụ:

+ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
+ Góp phần vào việc phân phối lao động ở địa phƣơng, tạo điều kiện
thuận lợi cho đời sống công nhân viên trong cơng ty.
+ Thực hiện chế độ kế tốn, báo cáo tài chính theo quy định, nộp thuế
đầy đủ cho Nhà nƣớc.
+ Đảm bảo và phát triển nguồn vốn, nâng cao hiệu quả kinh tế cho đơn
vị và phục vụ nhu cầu cần thiết cho đời sống xã hội.
3.3/ Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của cơng ty:
3.3.1/ Thuận lợi:
- Có nguồn nhân lực dồi dào với tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình trong cơng
việc, có ý thức tổ chức kỷ luật và chấp hành tốt những quy định của công ty đề ra, phát
huy đƣợc năng lực của cơng ty góp phần tích cực trong sản xuất kinh doanh.
- Cơng ty ln nhận đƣợc sự quan tâm chỉ đạo, giúp đỡ của chính quyền địa
phƣơng và các cơ quan ban ngành, vì thế công ty dễ dàng mở rộng thị trƣờng và vay
vốn để mở rộng sản xuất.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 21


Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

- Sản phẩm của công ty đang sản xuất và kinh doanh là một trong những mặt
hàng cần thiết cho xã hội hiện đại nên sản phẩm rất dễ tiêu thụ.
- Trụ sở chính ở ngay đƣờng quốc lộ nên thuận lợi cho việc kinh doanh.
3.3.2/ Khó khăn:
- Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp cùng ngành.

- Trong những năm gần đây, tình hình giá cả trên thị trƣờng luôn biến động làm
ảnh hƣởng nhiều đến giá của nguồn nguyên liệu nên giá thành sản phẩm cũng thƣờng
xuyên thay đổi; dẫn đến việc kinh doanh gặp khó khăn do giá tăng mà sức mua giảm.
3.4/ Cơ cấu tổ chức của công ty:
3.4.1/ Sơ đồ tổ chức bộ máy của cơng ty:

BAN QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH
KINH DOANH

BỘ PHẬN BÁN HÀNG

BỘ PHẬN KHO

BỘ PHẬN KẾ TOÁN

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
3.4.2/ Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
3.4.2.1/ Ban quản trị:
- Ban quản trị là cơ quan quản lý công ty, có tồn quyền nhân danh cơng ty để
quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty.
- Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển hàng năm của công ty.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 22



Kế toán xác định kết quả kinh doanh

GVHD: ThS. Võ Nguyên Phƣơng

- Giám sát, chỉ đạo Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và ngƣời quản lý khác trong
điều hành công việc hàng ngày của công ty.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức,… đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và
ngƣời quản lý khác do điều lệ công ty quy định; quyết định mức lƣơng và lợi ích khác
của những ngƣời đó.
3.4.2.2/ Giám đốc:
- Giám đốc là ngƣời trực tiếp quản lý, điều hành mọi hoạt động của công ty;
chịu trách nhiệm với Nhà nƣớc, các cơ quan pháp luật và tồn thể cán bộ, cơng nhân
viên về mọi hoạt động kinh doanh của công ty; đồng thời chấp hành tốt các chủ trƣơng,
chính sách, pháp luật.
- Giám đốc xây dựng chiến lƣợc, kế hoạch, phƣơng án phát triển về quy mô tổ
chức, kinh doanh của công ty theo định hƣớng của Nhà nƣớc. Tổ chức kiểm tra, thực
hiện các hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, lao động, phƣơng tiện kinh
doanh,… Thực hiện các biện pháp cần thiết để tiết kiệm vốn, chi phí, hao phí lao động.
- Chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện chế độ về kế toán theo đúng quy định của
pháp luật.
- Quyết định tuyển dụng và hợp đồng lao động theo nhu cầu của cơng ty. Bố trí,
đề bạt cán bộ, xét đề nghị điều chỉnh tăng lƣơng theo đúng thẩm quyền.
3.4.2.3/ Phó giám đốc phụ trách kinh doanh:
Cung cấp thơng tin kịp thời về tình hình tài chính của cơng ty, tƣ vấn cho Giám
đốc trong việc ra quyết định kinh doanh.
3.4.2.4/ Bộ phận bán hàng:
- Là bộ phận trực tiếp trao hàng đến tay ngƣời tiêu dùng.

- Tham gia trực tiếp nhập xuất hàng hóa; quản lý vật tƣ, hàng hóa hiện có trong
cơng ty; thực hiện đúng nội quy Ban Giám đốc đề ra.
3.4.2.5/ Bộ phận kho:
- Làm tham mƣu cho Giám đốc trong lĩnh vực bảo quản hàng hóa, tài sản, vật tƣ
về số lƣợng lẫn chất lƣợng; đáp ứng kịp thời tình hình hàng hóa, tài sản, vật tƣ khi nhập
xuất kho.
- Tham gia bảo tồn vật tƣ, hàng hóa hiện có trong cơng ty; phản ánh chính xác,
kịp thời số lƣợng xuất nhập tồn cho bộ phận kế toán và Ban Giám đốc.
3.4.2.6/ Bộ phận kế tốn:
- Tổ chức ghi chép, tính tốn và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình
tài sản, tiền lƣơng, chi phí và hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, tài sản.
- Lập báo cáo tài chính, phân tích các hoạt động kinh tế, lập các kế hoạch có liên
quan đến tài chính, quản lý thu – chi, hạch toán tổng hợp, hạch toán chi tiết,…
- Tổ chức và triển khai các chế độ kế toán, các quy định của cấp trên trong hệ
thống kế toán.
- Quản lý, lƣu trữ tài liệu, chứng từ kế toán theo quy định của Nhà nƣớc.

SVTH: Huỳnh Thị Huyền Thoại

Trang 23


×