Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại doanh nghiệp tư nhân đức hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.47 KB, 55 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ THÙY DƯƠNG

KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TỐN TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐỨC HỊA

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 12/2009


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TỐN TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐỨC HỊA

Chun ngành: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thùy Dương
Lớp: DT2KTPT. Mã số SV: DKT069236
Giáo viên hướng dẫn: Trần Thị Kim Khôi

Long Xuyên, tháng 12/2009



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Cơ sở hình thình thành đề tài………………………………………………….1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu…………………………………………………………..1
1.3. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………...2
1.4. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………...2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN………………………………………………..3
2.1.1. Khái niệm……………………………………………………………3
2.1.2. Ngun tắc hạch tốn vốn bằngtiền…………………………………3
2.1.3. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền…………………………………….3
2.1.4. Kế toán tiền tại quỹ………………………………………………….4
2.1.4.1. Khái niệm…………………………………………………4
2.1.4.2. Chứng từ hạch toán……………………………………….4
2.1.4.3. Tài khoản sử dụng………………………………………...4
2.1.4.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu………….5
2.1.4.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp……………………………………6
2.1.5. Kế toán tiền gửi Ngân Hàng…………………………………………7
2.1.5.1. Khái niệm………………………………………………….7
2.1.5.2. Chứng thừ hạch toán………………………………………7
2.1.5.3. Tài khoản sử dụng………………………………………....7
2.1.5.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu…………..8
2.1.5.. Sơ đồ kế toán tổng hợp……………………………………...9
2.1.6. Kế toán tiền đang chuyển…………………………………………..11
2.1.6.1. Khái niệm.………………………………………………11
2.1.6.2. Chứng từ hạch toán………………………………..........11
2.1.6.3. Tài khoản sử dụng………………………………………11
2.1.6.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu………..11

2.1.6.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp………………………………...12


2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU………………………………………13
2.2.1. Phải thu khách hàng………………………………………………13
2.2.1.1. Khái niệm………………………………………………13
2.2.1.2. Chứng từ hạch toán…………………………………….13
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng……………………………………...13
2.2.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu……….13
2.2.1.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp………………………………....15
2.2.3. Phải thu khác……………………………………………………16
2.2.3.1. Khái niệm………………………………………………16
2.2.3.2. Chứng từ hạch toán…………………………………….16
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng……………………………………...16
2.2.3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu……….16
2.2.3.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp ………………………………...17
2.2.4. Kế toán các khoản tạm ứng……...………………………………18
2.2.4.1. Khái niệm………………….……………………………18
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng……………...………………………..18
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng………………………………………18
2.2.4.4.Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu………...19
2.2.4.5. Sơ đồ tổng hợp………………………………………….20
2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢI PHẢI TRẢ……………………………………20
2.3.1 Phải trả người bán……………………………………………….20
2.3.1.1. Khái niệm………………………………………………20
2.3.1.2. Chứng từ sử dụng...…………………………………….20
2.3.1.3..Tải khoản sử dụng……………………………………...20
2.3.1.4/ Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu……….21
2.3.1.5. Sơ đồ kế toán tổng hợp….……………………………...23
2.3.2. Các khoản phải trả, phải nộp khác………………………………23

2.3.2.1. Khái niệm………………………………………………23
2.3.2.2. Chứng từ sử dụng...…………………………………….23
2.3.2.3. Tài khoản sử dụng……………………………………...24
2.3.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu….........24


2.3.2.5/.Sơ đồ kế toán tổng hợp…………………………………25
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐỨC HỊA
3.1. Q trình hình thành và phát triển của Doanh Nghiệp………………………26
3.2. Cơ cấu tổ chức ……………………………………………………..………..26
3.3. Tình hình hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp….……………………….27
3.4. Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của doanh nghiệp…………...28
3.4.1/ Thuận lợi………………………………………………………..28
3.4.2/ Khó khăn………………………………………………………..29
3.4.3/ Định hướng phát triển của doanh nghiệp……………………….29
3.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp…………………………………..29
3.5.1. Chính sách kế tốn……………………………………………...29
3.5.2. Hình thức ghi sổ………………………………………………...30
CHƯƠNG:4: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TỐN TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ĐỨC HỊA.
4.1. Kế tốn tiền mặt tại quỹ……………………………………………………...31
4.1.1. Khái niệm……………………………………………………….31
4.1.2. Chứng từ sử dụng……………………………………………….31
4.1.3. Tài khoản sử dụng………………………………………………32
4.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu………………..32
4.1.5. Sơ đồ tổng hợp………………………………………………….37
4.2/ Kế toán tiền gửi Ngân Hàng……………………………………………........38
4.2.1. Khái niệm……………………………………………………….38
4.2.2. Chứng từ sử dụng……………………………………………….38
4.2.3. Tài khoản sử dụng………………………………………………38

4.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu………………..38
4.2.5. Sơ đồ tổng hợp………………………………………………….39
4.3/ Kế toán định khoản các nghiệp vụ phải thu, phải trả ………………………..40
4.3.1. Các khoản phải thu khách hàng…………………………………40
4.3.1.1 Khái niệm..……………………………………………..40
4.3.1.2 Chứng từ sử dụng..……………………………………..40


4.3.1.3 Tài khoản sử dụng………………………………………40
4.3.1.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ. …………..40
4.3.1.5. Sơ đồ tổng hợp...………………………………………..41
4.3.2. Cá khoản phải trả người bán……………………………………42
4.3.2.1. Khái niệm……………………………………………….42
4.3.2.2. Chứng từ sử dụng……………………………………….42
4.3.2.3. Tài khoản sử dụng………………………………………42
4.3.2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu………..42
4.3.2.5. Sơ đồ tổng hợp………………………………………….43

CHƯƠNG:5: NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN.
5.1. Nhận xét……………………………………………………………………..44
5.2. Kiến nghị…………………………………………………………………….45
5.3. Kết luận……………………………………………………………………...45


LỜI CẢM ƠN!
****
Kiến thức là một nhu cầu cần thiết, là hành trang giúp mỗi người bước
vững trong cuộc sống, nhất là với sự phát tiển của thời đại ngày nay, thời đại của
cơng nghiệp hóa, hiện đại hố, mỗi người phải trang bị cho mình một nguồn tri
thức qua các sách vở, từ thầy cô,… nhưng chỉ học lý thuyết vẫn chưa đủ cần phải

trải nghiệm từ thực tế.
Vì vậy, nhân dịp này xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kinh Tế
trường Đại Học An Giang đã tận tình giảng dạy và truyền đạt cho tơi những kiến
thức quý báu trong suốt khóa học, đặc biệt là cơ Trần Thị Kim Khơi đã nhiệt tình
hướng dẫn giúp tơi có cơ hội học hỏi và mở mang kiến thức hoàn thành chuyên đề
tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn chủ Doanh Nghiệp Tư Nhân Đức Hòa đã tạo điều
kiện cho tôi tiếp xúc và học hỏi kinh nghiệm thực tế về “kế toán vốn bằng tiền vá
các khoản thanh toán” và cảm ơn kế toán Nguyễn Hữu Lắng đã giúp đỡ tôi trong
việc thu thập số liệu, chứng từ cần thiết để hoàn thành chuyên đề.
Với kiến thức và kinh nghiệm có những hạn chế bảng báo cáo chắc chắn
khơng thể tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được góp ý của q thầy cơ để tơi
có thể rút kinh nghiệm sau này.
Sinh viên thực tập
Trần Thị Thùy Dương


DANH MỤC SƠ ĐỒ
2.1a. Sơ đồ tổng hợp TK 111……………………………………………………....7
2.1b. Sơ đồ tổng hợp TK 112..................................................................................10
2.1c. Sơ đồ tổng hợp TK 113……………………………………………………..12
2.1d. Sơ đồ tổng hợp TK 131……………………………………………………..15
2.1e. Sơ đồ tổng hợp TK 138…………………………………………………….. 18
2.1f. Sơ đồ tổng hợp TK 141…………………………………..............................20
2.1g. Sơ đồ tổng hợp TK 331…………………………………………………….. 23
2.1h. Sơ đồ tổng hợp TK 338…………………………………………………….. 25
3.1a. Sơ đồ tổ chức………………………………………………………………..27
3.1b. Sơ đồ tập hợp chứng từ…………………………………………………….. 30
4.2a. Sơ đồ tổng hợp TK 111…………………………………………………….. 37
4.2b. Sơ đồ tổng hợp TK 112…………………………………………………….. 39

4.2c. Sơ đồ tổng hợp TK 131…………………………………………………….. 41
4.2d. Sơ đồ tổng hợp TK 331…………………………………………………….. 43


DANH MỤC BẢNG
3.2. Bảng xác định kết quả kinh doanh…………………………….......................27
4.1a. Sổ cái TK 111………………………………………………………………36
4.1b. Sổ cái TK 112………………………………………………………………39
4.1c. Sổ cái TK 131………………………………………………………………41
4.1d. Sổ cái TK 331……………………………………………………………....42


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khôi
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Cơ sở hình thành đề tài.
Vốn bằng tiền là loại vốn có tính lưu động nhanh chóng bơi trơn mọi khâu
của q trình sản xuất kinh doanh. Vì vậy việc sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả
được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mỗi Doanh Nghiệp. Trong điều kiện
hiện nay doanh nghiệp càng phải có kế hoạch hợp lý trong các khoản phải thu,
phải trả một mặt góp phần đáp ứng vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, mặt
khác tiết kiệm và đảm bào người sử dụng vốn lưu động hiệu quả.
Thực tế ở các doanh nghiệp đây là hoạt động quan trọng trong quản lý
nhưng cũng là lĩnh vực thường mắc nhiều sai sót và dễ xảy ra tiêu cực cho nên
cần phải tổ chức quản lý chặt chẽ đối với vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu,
phải trả.
Do đó việc tổ chức kế tốn nhằm giám đốc kiểm sốt các hoạt đơng sử
dụng vốn, phát triển phân bổ nguồn vốn và các khoản phải thu phải trả sao cho
hợp lý để tránh tình trạng thất thốt, lãng phí là điều rất cần thiết đối với mọi
Doanh Nghiệp để phát triển và tồn tại lâu dài.
Trên cơ sở đó, em chọn đề tài; “ Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh

toán tại DNTN Đức Hòa” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nhằm các mục tiêu cụ thể sau:
- Tìm hiểu thực tế quá trình hạch tốn, lưu chuyển chứng từ, sổ sách của
cơng tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Doanh Nghiệp.
- Trên cơ sở lý thuyết được vận dụng vào thực tế, tìm hiểu sự khác biệt lý
thuyết và thực tiễn để từ đó đưa ra giải pháp hạn chế, hồn thiện cơng tác kế tốn
tại đơn vị.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập số liệu sơ cấp tại đơn vị
- Phân tích, so sánh trên số liệu thu thập được
- Tham khảo sách kế tốn tài chính của NXB Đại Học Quốc Gia Thành
Phố HCM và sách chuyên đề tốt nghiệp của Huỳnh Thị Minh Quang sinh viên
khóa 1 Châu Đốc Trường Đại Học An Giang.
- Tham khảo ý kiến của giáo viên dướng dẫn.
SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Trang 1


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khôi

1.4. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài tơi chỉ tập trung vào nghiên cứu “kế tốn vốn bằng tiền và các
khoản thanh toán” tại Doanh Nghiệp Tư Nhân Đức Hoà Phú Mỹ, Phú Tân, An
Giang. Số liệu nghiên cứu được lấy từ sổ cái, bảng cân đối kế toán, các chứng từ
liên quan trong kỳ kế toán của tháng 01 năm 2009

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng


Trang 2


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khôi
CHƢƠNG 2: CƠ CỞ LÝ LUẬN
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
2.1.1.Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh trong doanh
nghiệp, được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ, có tính thanh khoản cao, bao gồm
tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân Hàng, kho bạc và các khoản tiền đang chuyển.
Mỗi loại vốn bằng tiền đều sử dụng vào những mục đích khác nhau và có yêu cầu
quản lý từng loại nhằm đảm bảo tính an tồn, chặt chẽ trong việc thu-chi hiệu
quả, đúng mục đích.
Ngun tắc hạch tốn vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam (Ký
hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là VND).
Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải đồng
thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao
dịch tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài khoản
007 “Ngoại tệ các loại”.
Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc
ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ do Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam công bố.
Đối với vàng, bạc, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng
cho các Doanh Nghiệp không kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý. Vàng,
bạc, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị
của từng loại, từng thứ. Giá nhập vào trong kỳ được tính theo giá thực tế cịn giá
xuất có thể áp dụng một trong các phương pháp sau.
Giá thực tế bình quân gia quyền

Giá thực tế nhập trước xuất trước.
Giá nhập sau xuất trước.
Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền.
Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại Doanh Nghiệp. Kiểm tra
và quản lý nghiêm ngặt các loại vốn bằng tiền nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ,
phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô, lãng phí, sai chế độ…

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Trang 3


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ. thủ tục
vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát, thường xuyên so sánh, đối
chiếu số liệu giữa thủ quỹ và kế toán tiền mặt nhằm phát hiện các trường hợp sai
lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý thích hợp.
2.1.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ.
2.1.2.1. Khái niệm:Mỗi Doanh Nghiệp đều có một số tiền mặt nhất định tại
quỹ để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh và
do thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý, thực hiện việc thu chi.
2.1.2.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu: Mẫu số 01-TT
Phiếu chi:

Mẫu số 02-TT

Hóa đơn thu tiền
Các chứng từ khác có liên quan
2.1.2.3. Tài khoản sử dụng: tài khoản tiền mặt (111)

* Nội dung và kết cấu:
Bên nợ:
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
nhập quỹ.
Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng do đánh giá lại số dư cuối kỳ.
Bên có:
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
xuất quỹ.
Số tiền mặt tại quỹ thiếu hụt.
Chêch lệch tỷ giá ngoại tệ giảm do đánh giá lại số dư cuối kỳ.
Số dƣ bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá
quý còn tồn quỹ tiền mặt
Tài khoản tiền mặt gồm có 3 cấp:
TK 1111 : Tiền mặt Việt Nam tại quỹ.
TK 1112 : Tiền ngoại tệ
TK 1113 : Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Trang 4


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khơi
2.1.2.4. Phƣơng pháp kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu.
Các nghiệp vụ tăng tiền mặt tại quỹ do bán hàng hoá, vay ngắn, dài hạn và
các nguồn thu khác
Nợ TK 111

Số tiền thu được nhập quỹ


Có TK 511, 512 Doanh thu bán hàng, doanh thu nội bộ
CóTK 3331

Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 515, 711 Doanh thu tài chính, thu nhập khác.
Có TK 112 Số tiền rút từ ngân Hàng ra.
Có TK 141 Tạm ứng
Có TK 131, 136, 138 Các khoản phải thu.
Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh.
Có TK 311 Vay ngắn hạn
Có TK 341 Vay dài hạn
Các khoản tiền mặt phát hiện thừa tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác định
được nguyên nhân:
Nợ TK 111 Số tiền thừa khi phát hiện
Có TK 3381 Tài sản chờ xử lý
Khi xác định được nguyên nhân và trả lại tiền cho các đối tượng khác
nhau:
Nợ TK 3381 Tài sản chờ xử lý
Có TK 3388 Phải trả, Phải nộp khác
Có TK 334

Phải trả cơng nhân viên

Không xác định được nguyên nhân, tùy theo quyết định xử lý:
Nợ TK 3381 Tài sản chờ xử lý
Có TK 711 Thu nhập khác
Có TK 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các nghiệp vụ giảm tiền mặt do mua tài sản vật tư phục vụ sản xuất, hoặc

các khoản chi phí khác:

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Trang 5


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Nợ TK 112 Tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 211, 213, 241 Tài sản cố định hữu hình và vơ hình
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 611

Vật tư, hàng hóa nhập kho

Nợ TK 627, 641, 642, 635, 811 Chi phí phát sinh
Nợ TK133

Thuế TGGT được khấu trừ (nếu)

Nợ TK 141 Tạm ứng
Nợ TK 331, 333, 334, 336, 338 Thanh toán các khoản phải trả
Nợ TK 311, 315, 341, 342
Có TK 111

Thanh tốn các khoản vay, nợ

Tiền Mặt

Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu tại quỹ khi kiểm kê mà chưa xác định
được nguyên nhân:

Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 111 Tiền mặt
Khi xác định được nguyên nhân và phải thu hồi lại tiền từ các đối tượng
khác nhau hoặc trừ vào lương nhân viên:
Nợ TK 1388 Phải thu khác
Nợ TK 334

Phải trả công nhân viên

Có TK 1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

Khơng xác định được nguyên nhân, tùy theo quyết định xử lý:
Nợ TK 811, 642

Chi phí khác, chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 1381

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Tài sản thiếu chờ xử lý

Trang 6


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khôi
2.1.2.5. Sơ đồ tổng hợp
2.1a.SƠ ĐỒ TỔNG HỢP TK 111

TK 111- Tiền mặt

TK511, 512

Doanh thu bán hàng,
doanh thu nội bộ

TK 112
Rút tiền gởi

TK 711, 515

TK 211, 213, 241
Mua tài sản cố định

Doanh thu tài chính,
thu nhập khác

TK 151, 152,
153, 156, 611

TK 112
Mua vật tư, hàng hóa
Rút tiền gởi ngân hàng
về nhập quỹ

TK131, 136,
138, 141
Thu hồi các khoản tạm ứng,
Nợ phải thu bằng


TK 411
Nhận góp vốn tiền mặt
TK 311, 341

TK 627, 641,
642, 635, 811
Chi phí phát sinh tiền mặt

TK 331, 333
334, 336, 338
Thanh toán các khoản phải trả
TK 311, 315,
341, 342

Vay ngắn hạn, dài hạn nhập quỹ
Thanh toán các khoản vay, nợ
TK 138(1381)
Tiền thiếu tại quỹ chờ xử lý

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

TK 338(3381)
Tiền thiếu tại quỹ chờ xử lý

Trang 7


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khơi
2.1.5. Kế tốn tiền gởi Ngân Hàng

2.1.5.1. Khái niệm: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, phần lớn các
doanh nghiệp có thể và cần thiết gởi tiền vào ngân hàng, kho bạc Nhà Nước hoặc
Cty Tài Chính để thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt. Lãi từ
tiền gởi ngân hàng hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính
2.1.5.2. Chứng từ sử dụng.
Giấy báo Có, giấy báo nợ
Bảng sao kê của ngân hàng kèm ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,….
2.1.5.3. Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình biến động của các khoản
tiền gởi của doanh nghiệp tại ngân hàng, kho bac hoặc Cty Tài Chính kế tốn sử
dụng TK 112.
* Nội dung và kết cấu:
Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý gởi vào ngân hàng
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng do đánh giá lại số dư cuối kỳ.
Bên Có:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý rút ra từ ngân hàng
Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm do đánh giá lại số dư cuối kỳ.
Số dƣ bên Nợ: Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý của doanh nghiệp
hiện còn gởi tại ngân hàng.
Tài khoản 112- tiền gởi ngân hàng, gồm có 3 cấp:
1121: Tiền Việt Nam.
1122 : Ngoại tệ
1123 : Vàng, bạc, kim khí q, đá q.
2.1.5.4. Phƣơng pháp Kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu.
Các nghiệp vụ tăng tiền gởi ngân hàng do khách hàng thanh toán, rút tiền
gởi và các khoản thu khác thông qua chuyển khoản:
Nợ TK 112

Tiền gởi ngân hàng


Có TK 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 512

Doanh thu nội bộ

Có TK 515, 711

DT hoạt động tài chính, thu nhập khác

Có TK 3331

Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Trang 8


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khơi
Rút tiền mặt gởi vào NH

Có TK 111

Có TK 141, 131, 136, 1388 Tạm ứng, các khoản phải thu
Có TK 128, 228

Đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác


Có TK 144, 244

Cầm cố, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn

Có TK 222

Góp vốn liên doanh

Có TK 311, 341,411

Vay NH, DH, nhận góp vốn

Có TK 3388,331

Nhận cầm cố, ký quỹ NH và DH

Các nghiệp vụ giảm tiền gởi Ngân Hàng do doanh nghiệp trả tiền mua
hàng, vật tư và các khoản khác bằng chuyển khoản:
Nợ TK 151,152,153,156,211,213,241,611 Mua hàng hóa, tài sản
Nợ TK 241,621,627,641,642,635,811 Trả các loại dịch vụ chi phí
Nợ TK 133

Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Nợ TK 111

Rút tiền ngân hàng nhập quỹ

Nợ TK 141, 144, 244


Chi tạm ứng, cầm cố, ký quỹ NH và DH

Nợ TK 128, 228

Chi Đầu tư ngắn hạn và dài hạn khác

Nợ TK 222

Góp vốn liên doanh

Nợ TK 311, 341

Chi hoặc hoàn trả vay ngắn hạn và dài hạn

Nợ TK 331, 334, 336, 338 Các khoản phải trả
Nợ TK 333

Thuế và các khoản phải nộp

Nợ TK 3388, 344

Nhận cầm cố, ký quỹ ngắn hạn và dài hạn

Nợ TK 411

Vốn kinh doanh
Tiền gởi ngân hàng

Có TK 112


Nhận giấy báo Có của NH về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản của
Doanh Nghiệp tại NH:
Nợ TK 112
Có TK 113

Tiền gời ngân hàng
Tiền đang chuyển

Cuối kỳ, thu lãi TGNH:
Nợ TK 112
Có TK 515

Tiền gởi ngân hàng
Doanh thu hoạt động tài chính

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Trang 9


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Cuối kỳ, nếu chưa xác định được nguyên nhân chêch lệch giữa số liệu trên
sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các
chứng từ của ngân hàng, căn cứ vào chứng từ của ngân hàng:
Chênh lệch thừa:
Nợ TK 112

Tiền gởi Ngân Hàng


Có TK 3388

Các khoản phải trả khác

Chênh lệch thiếu
Nợ TK 1388

Các khoản phải thu khác

Có TK 112

Tiền gởi Ngân Hàng

2.1.5.5. Sơ đồ tổng hợp
2.1b. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP TK 112
TK 112- Tiền gởi ngân hàng
TK111, 113
Tiền mặt, tiền đang chuyển
gởi vào ngân hàng
TK 511, 512,
515, 711
Doanh thu bán hàng, nội bộ,
thu nhập khác
TK131,136, 141,244
128, 222, 228, 144
Thu hồi các khoản phải thu, đầu tư
Ký cược, ký quỹ
642, 635, 811
TK 311, 341
Vay ngắn hạn, dài hạn

TK338,344, 411
Nhận cầm cố, ký quỹ,
Góp vốn liên doanh của đơn vị khác

TK 111
Rút nhập quỹ
TK 151, 152, 153
156, 611
Mua vật tư, hàng hóa

TK 211, 213, 241
Mua tài sản cố định
xây dựng cơ bản dở dang
TK621, 627, 641
Thanh tốn các khoản chi
phí phục vụ sản xuất
TK 311, 315,331,
333, 336, 338
Thanh toán nợ phải trả
TK 128, 228, 141
144, 244, 222
Tạm ứng, đầu tư, ký quỹ

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Trang 10


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khơi
2.1.6. Kế tốn tiền đang chuyển

2.1.6.1. Khái niệm: Tiền đang chuyền là các khoản tiền của Doanh Nghiệp
nộp vào Ngân Hàng, kho bạc nhà nước đã gởi qua bưu điện chuyển trả cho các
đơn vị khác, hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân Hàng để chuyển
trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ, báo Có hay bản sao kê
của Ngân hàng.
2.1.6.2. Chứng từ sử dụng.
Giấy báo nộp tiền, bảng kê nộp séc.
Các chứng từ gốc kèm theo khác như: séc các loại, UNT, UNC.
2.1.6.3.. Tài khoản sử dụng.
Việc hạch toán tiền đang chuyển được sử dụng trên TK 113 - “Tiền
đang chuyển” gồm hai tài khoàn cấp 2
TK 1131: Tiền Việt Nam.
TK 1132: Ngoại tệ.
* Nội dung và kết cấu:
Bên Nợ:
Các khoản tiền đang chuyển tăng trong kỳ.
Bên Có:
Các khoản tiền đang chuyển giảm trong kỳ.
Số dƣ bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển.
2.1.6.4.. Phƣơng pháp kế toán một ố nghiệp vụ chủ yếu.
Các nghiệp vụ tăng tiền đang chuyểndo thu tiền bán hàng hoá và khoản thu
khác nhưng chưa về tới doanh nghiệp:
Xuất quỹ tiền mặt gởi vào Ngân hàng, Kho bạc nhà nước nhưng chưa nhận
giấy báo Có của Ngân Hàng:
Nợ TK 113

Tiền đang chuyển

Có TK 111


Tiền mặt

Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa và các khoản thu khác:
Nợ TK 113

Tiền đang chuyển

Có TK 511, 512, 515, 711

Doanh thu và thu nhập

Có TK 3331

Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 131

Phải thu của khách hàng

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Trang 11


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Các nghiệp vụ giảm tiền đang chuyển do trả nợ người bán,…:
Làm thủ tục chuyển tiền mặt qua bưu điện, Ngân Hàng, Kho bạc thanh
toán các khoản nợ nhưng các chủ nợ chưa nhận được tiề
Nợ TK 113


Tiền đang chuyển
Tiền mặt, tiền gởi Ngân Hàng

Có TK 111, 112

Ngân hàng báo Có tài khoản đang chuyển vào tài khoản của đơn vị:
Nợ TK 111, 112

Tiền mặt, tiền gởi Ngân Hàng
Tiền đang chuyển

Có TK 113

Ngân Hàng, Kho bạc báo Nợ về các khoản tiền đã chuyển thanh toán các
khoản nợ phải trả:
Nợ TK 311, 315, 331, 333, 336, 338
Có TK 113

Các khoản phải trả

Tiền đang chuyển

2.1.6.5. Sơ đồ tổng hợp
2.1c. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP TK 113
TK 511, 512,
515, 711

TK 113- Tiền đang chuyển

Thu bằng tiền mặt,

Séc nộp thẳng vào ngân hàng
TK 111
Xuất quỹ nộp ngân hàng, Kho bạc
Nhà Nước hoặc bưu điện

TK 111, 112

Tiền đang chuyển gởi ngân hàng,
hoặc nhận tiền mặt từ bưu điện
TK 331, 336, 338
Thanh toán các khoản phải trả
TK 311

TK 112
Thanh toán tiền vay ngắn hạn
Tiền ngân hàng làm thủ tục để lưu
cho hình thức khác nhauTK
TK 131,136,138

315
Thanh toán nợ dài hạn đến hạn trả

Thu nợ chuyển thẳng qua NH,
Bưu điện
TK 133( nếu có )
TK 3331( nếu có )
Thuế GTGT phải nộp

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng


Thuế GTGT được khấu trừ

Trang 12


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khôi
(Doanh nghiệp không phát sinh nghiệp vụ này).
2.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU.
Các khoản phải thu trong doanh nghiệp bao gồm phải thu khách hàng, phải
thu nội bộ, phải thu khác.
2.2.1. Phải thu khách hàng.
2.2.1.1. Khái niệm: Phải thu khách hàng là các khoản nợ phải thu của
Doanh Nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
hoặc phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng
cơng tác XDCB đã hồn thành.
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng:
Phiếu thu, phiếu chi.
Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường.
Sổ chi tiết theo dõi khách hàng.
Giấy báo có của Ngân Hàng.
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng:
Kế tốn các khoản phải thu của khách hàng được hạch toán trên TK 131- “
Phải thu khách hàng”.
* Nội dung và kết cấu:
Bên Nợ:
Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng và được xác định là tiêu thụ.
Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
Số tiền khách hàng đã trả nợ.

Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.
Các khoản chiết khấu, giảm giá, doanh thu của hàng bán chưa thu tiền bị
khách hàng trả lại.
Số dƣ bên nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng.
2.2.1.4. phƣơng pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
Các nghiệp vụ tăng phải thu khách hàng do doanh nghiệp bán hàng hố
nhưng chưa thu tiền:
Cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho KH đã xác định là tiêu thụ:
SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Trang 13


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khôi
Nợ TK 131

Phải thu khách hàng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 511

Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo phương thức trả chậm:
Nợ TK 131

Phải thu khách hàng

Có TK 511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


Có TK 3387

Doanh thu chưa thực hiện (lãi trả chậm)

Có TK 3331

Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Các nghiệp vụ giảm phải thu khách hàng :
Hàng hóa bị trả lại:
Nợ TK 531

Hàng bán bị trả lại (theo giá chưa thuế)

Nợ TK 3331

Thuế GTGT phải nộp (của hàng bị trả lại)

Có TK 131

Phải thu khách hàng

Đồng thời:
Nợ TK 155, 156, 611

Nhập lại kho số hàng bị trả lại

Có TK 632


Giá vốn hàng bán

Giảm giá, chiết khấu thương mại khách hàngđược hưởng:
Nợ TK

532, 521

Nợ TK

3331

Giảm giá, chiết khấu thương mại
Thuế GTGT phải nộp (nếu có)

Có TK 131

Phải thu khách hàng

Có TK 111, 112 Nếu KH trả hết tiền
Chiết khấu thanh toán KH được hưởng:
Nợ TK 111, 112
Có TK 635

Số tiền thực thu
Chi phí tài chính (số tiền chiết khấu )

KH Thanh toán nợ trong trường hợp hàng đổi hàng:
Nợ TK 152, 153, 155, 156….. Vật liệu, hàng hóa
Nợ TK 133


Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 131

Phải thu khách hàng

KH ứng trước tiền hoặc thanh toán nợ cho doanh nghiệp;
Nợ TK 111, 112, 113
SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Tổng số tiền nhận được
Trang 14


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khơi
Phải thu khách hàng

Có TK 131

Xóa sổ Các khoản nợ thu khó địi:
Nợ TK 6426

Chi phí quản lý (chưa lạp dự phòng)

Nợ TK 139

Dự phòng phải thu khó địi (đã lập dự phịng)

Có TK 131


Phải thu khách hàng

Đồng thời ghi Nợ TK 004 “Nợ khó địi đã xử lý”(có thể truy thu nợ)
Thu hồi được số nợ đã xử lý xóa sổ:
Nợ TK 111, 112

Số tiền thu hồi được

Có TK 711

Thu nhập khác

2.2.1.5. Sơ đồ tổng hợp
2.1d. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP TK 131
TK 131-phải thu khách hàng
TK 511
TK 521, 531, 532
Doanh thu bán hàng
Cung cấp dịch vụ

Giảm giá, chiết khấu thuơng mại
Hàng bán bị trả lại trừ vào nợ

TK 3387
TK 152, 153,
155, 156…
Doanh thu chưa thực hiện
Hàng đổi hàng trừ vào nợ
TK 3331 (nếu có)
Thuế GTGT phải nộp


TK 641, 139
Phần nợ chưa lập dự phòng
đưa vào chi phí quản lý
Hoặc xóa sổ nợ khơng địi được

TK 111, 112
Phải thu khách hàng
bằng tiền mặt, chuyển khoản

TK 111, 112, 113
Khách hàng ứng trước tiền
hoặc trả nợ
TK 133 (nếu có)
Thuế GTGT được khấu trừ

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Trang 15


Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán GVHD: Trần Thị Kim Khơi

2.2.3. Kế tốn các khoản phải thu khác.
2.2.3.1/ Khái niệm: Phải thu khác dùng để phản ánh các khoản nợ và tình
hình thanh tốn về các khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu kách hàng và phải
thu nội bộ.
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng.
Phiếu thu, phiếu chi.
Giấy báo có, giấy báo nợ.

Biên bản kiểm kê quỹ.
2.2.3.3 . Tài khoản sử dụng.
Kế toán phải thu khác phản ánh trên tài khoản 138-Phải thu khác
* Nội dung và kết cấu:
Bên Nợ:
Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết.
Các khoản phải thu khác.
Bên Có:
Giá trị tài sản thiếu đã giải quyết.
Số tiền đã thu được thuộc nợ phải thu khác.
Số dƣ bên Nợ: Các khoản nợ khác còn phải thu.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Nó phản ánh số tiền đã thu nhiều
hơn số phải thu.
Tài khoản phải thu kác gồm 3 cấp:
TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.
TK 1385: Phải thu về cổ phần hóa.
TK 1388: Phải thu khác.
2.2.3.4. Phƣơng pháp kế tốn một số nghiệp vụ chủ yếu.
Các nghiệp vụ tăng TK 138:
Khi phát hiện tài sản thiếu trong doanh nghiệp là tài sản cố định chưa rõ
nguyên nhân:

SVTT: Trần Thị Thùy Dƣơng

Trang 16


×