Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Kế toán tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD kiến tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.43 KB, 47 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH TM TK XD KIẾN TẠO

Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Kiều Mỹ
LỚP:

DH5KT2

Long Xuyên, tháng 06 năm 2013


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong một nền kinh tế thì sự thành cơng của doanh nghiệp là địn bẩy thúc đẩy kinh tế
phát triển. Doanh nghiệp muốn đạt đươc thành công, thì phải đảm bảo sự hùng mạnh của
mình, cả về mặt tài chính lẫn khả năng kinh doanh, để nắm được tình hình tài chính và khả
năng kinh doanh của doanh nghiệp, chúng ta cần xác định được kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp, chính vì vậy mà tơi chọn “Tập Hợp Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh” làm


đề tài thực tập của mình.
Tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm được các
chi phí phát sinh, doanh thu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xác định được lãi, lỗ trong
q trình kinh doanh, qua đó đánh giá được khả năng của doanh nghiệp, nhằm phát huy tiềm
lực nâng cao hiệu quả kinh doanh và khắc phục những yếu kém trong quá trình kinh doanh
giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển đi lên.
Tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh thật chính xác và đầy đủ sẽ nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho nền kinh tế phát triển và cải thiện được đời
sống của con người.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu lý thuyết tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh, sau đó từ lý thuyết
sẽ tìm hiểu thực tế.
Việc nghiên cứu giúp chúng ta nắm rõ về công tác kế tốn tập hợp chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo như: các phương pháp hạch
toán, phương pháp tập hợp chi phí, quyết tốn cơng trình….
Trên cơ sở đó rút ra những nhận xét chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo năm 2011 và đề ra những
biện pháp tích cực nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác kế tốn của cơng ty.
1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu:
- Dữ liệu sơ cấp: thu thập từ nhân viên kế toán.
- Dữ liệu thứ cấp : Sổ Cái, Bảng Cân đối kế toán, Sổ Nhật ký chung, , Bảng Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh… trong năm 2010- 2011, tham khảo sách chuyên ngành kế toán:
một số văn bản quy định chế độ kế toán hiện hành, các chuẩn mực kế tốn, các đề tài của các
sinh viên khóa trước…
Phương pháp xử lý dữ liệu:
Từ những dữ liệu thu thập được tiến hành thống kê, chọn lọc, tổng hợp, xử lý dữ liệu.
Sau đó sẽ tiến hành tập hợp và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và đưa ra các
nhận xét, kiến nghị.


Kiều Mỹ

Trang 1


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

1.4 Phạm vi nghiên cứu
- Thu thập số liệu tại phịng kế tốn Cty TNHH TM TK XD Kiến Tạo.
- Nghiên cứu quá trình tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TM TK XD Kiến Tạo tháng 12 năm 2011, số liệu để tập hợp là Báo cáo xác định kết
quả kinh doanh 2010 – 2011.
- Đối tượng nghiên cứu : các khoản chi phí và doanh thu liên quan đến việc tập hợp và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Phương pháp hạch toán và kế toán các tài khoản liên
quan đến việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một phần quan trọng của kế tốn tài chính và
được các nhà quản trị doanh nghiệp, cơ quan nhà nước, nhà đầu tư quan tâm. Bởi vì, việc xác
định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản lý có thể đưa ra được quyết định kinh doanh
đúng đắn, phù hợp với doanh nghiệp mình. Từ đó, doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh, đảm bảo đời sống cho người lao động.
1.6 Kết cấu của đề tài

Chương 1 : phần mở đầu nêu lên lý do chọn đề tài, mục tiêu, phương pháp,
phạm vi nghiên cứu đề tài.
Chương 2 : nêu cơ sở lý luận của đề tài tập hợp chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.

Chương 3 : giới thiệu sơ lược về công ty thực tập chọn làm đề tài.
Chương 4 : trình bày quá trình tập hợp chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty thực tập.
Chương 5 : nêu nhận xét kiến nghị về cơng ty thực tập qua q trình tập hợp
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

Kiều Mỹ

Trang 2


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Khái niệm kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí của các hoạt động
trong doanh nghiệp trong một thời gian nhất định.
2.2 Khái niệm doanh thu
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng
vốn chủ sở hữu. (Mục 03, chuẩn mực số 14, Chuẩn mực Kế toán Việt Nam)
 Điều kiện ghi nhận doanh thu theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chuẩn mực số
14.
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa

hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.3 Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh
2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là giá bán của sản phẩm, hàng hóa đã xác định
tiêu thụ trong kỳ. Với đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu là giá
bán chưa thuế.
Doanh thu thuần là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và khoản giảm trừ doanh thu.
Chứng từ kế toán
Khi hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các chứng từ là
Hóa đơn giá trị gia tăng, Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có năm tài khoản cấp 2:
- 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
- 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

Kiều Mỹ

Trang 3


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo


GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

511
Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế
xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính
trên doanh thu bán hàng thực tế của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung
cấp cho khách hàng và đã được xác
định là tiêu thụ trong kỳ kế tốn.

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã
thực hiện trong kỳ kế toán.

Trị giá khoản chiết khấu thương mại
kết chuyển vào cuối kỳ.
Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển vào cuối kỳ.
Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển
vào cuối kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
Khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tổng số phát sinh bên có

Tổng số phát sinh bên nợ

Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 2.1 : Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

111, 112, 131, 136, …

511

333
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt

phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp
(đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp)

521, 531, 532
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại,

Doanh
thu bán
hàng

cung cấp
dịch vụ
phát sinh

Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ.

Đơn vị áp dụng
Phương pháp trực tiếp
(Tổng giá thanh toán)

Đơn vị áp dụng
Phương pháp khấu trừ

(Giá chưa có thuế GTGT)

911
Cuối kỳ, k/c
doanh thu thuần

333 (33311)
Thuế GTGT
đầu ra

Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh

Kiều Mỹ

Trang 4


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

2.3.2 Kế toán doanh thu nội bộ
Khái niệm
Doanh thu nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ tiêu
thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ” có ba tài khoản chi tiết:
- 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
- 5122: Doanh thu bán các thành phẩm.

- 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
512
Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản chiết
khấu thương mại và khoản giảm giá
hàng bán đã được chấp nhận trên khối
lượng hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
tiêu thụ nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ.

Tổng doanh thu tiêu thụ nội bộ phát
sinh kỳ kế toán.

Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác
định là tiêu thụ nội bộ.
Thuế GTGT phải nộp cho số hàng hóa
tiêu thụ nội bộ (phương pháp trực
tiếp).
Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
Tổng Phát Sinh Nợ

Tổng Phát Sinh Có

Tài khoản 512 khơng có số dư cuối kỳ

Kiều Mỹ

Trang 5



Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

Sơ đồ 2.2: Kế toán doanh thu nội bộ
521

111, 112, 131

512
Doanh thu nội bộ
Kết chuyển các khoản

911

334
Kết chuyển doanh thu

Trả lương, trả thưởng

bán hàng nội bộ

bằng sản phẩm, hàng hóa

2.3.3 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.3.1 Chiết khấu thƣơng mại
Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng

mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lơ
hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà
khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết
khấu thương mại của bên bán.
Chứng từ kế toán
Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng các chứng từ tự lập như Phiếu kế tốn, Hóa đơn
giá trị gia tăng, Phiếu chi, Báo nợ của ngân hàng…
Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại.
5211
Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận cho khách hàng được hưởng.

Tổng Phát Sinh Nợ

Kết chuyển số chiết khấu thương
mại phát sinh trong kỳ vào Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu thuần của kỳ hạch tốn.
Tổng Phát sinh có

Tài khoản 5211 khơng có số dư cuối kỳ.

Kiều Mỹ

Trang 6


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động

kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

2.3.3.2 Hàng bán bị trả lại
Khái niệm
Giá trị bán hàng bị trả lại là giá trị khối lượng hàng hóa đã xác định là tiêu thu bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết; vi phạm hợp
đồng kinh tế; hàng bị mất, kém chất lượng; không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh
nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn
hàng hóa trong kỳ.
Chứng từ kế toán
Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng các chứng từ tự lập như Phiếu kế tốn, Hóa đơn
giá trị gia tăng, Phiếu nhập kho, Phiếu chi, Báo nợ của ngân hàng…
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại”
5212
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính
trừ vào số tiền khách hàng còn nợ.

Tổng Số Phát Sinh Nợ

Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
trả lại phát sinh trong kỳ vào Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch tốn.
Tổng Số Phát Sinh Có


Tài khoản 5212 khơng có số dư cuối kỳ.
2.3.3.3 Giảm giá hàng bán
Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do tồn bộ hay một phần hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hầu thị hiếu.
Chứng từ kế toán
Kế toán chiết khấu thương mại sử dụng các chứng từ tự lập như Phiếu kế tốn, Hóa đơn
giá trị gia tăng, Phiếu nhập kho, Phiếu chi, Báo nợ của ngân hàng…

Kiều Mỹ

Trang 7


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 5213 “Giảm giá hàng bán”
5213
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho khách hàng được hưởng.

Tổng Số Phát Sinh Nợ

Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ vào Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu thuần của kỳ hạch tốn.
Tổng Số Phát Sinh Có

Tài khoản 5213 khơng có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 2.3: Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu.
TK 111, 112,131

TK 5211, 5212, 5213

Chiết khấu TM, hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán

TK 511

Kết chuyển các khoản làm
giảm doanh thu

2.3.3.4 Thuế tiêu thụ đặc biệt
Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là một lạo thuế gián thu tính trên giá bán (chưa có thuế
tiêu thụ đặc biệt) đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất hoặc thu
trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà doanh nghiệp nhập
khẩu.
Phương pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế TTĐB phải nộp = Giá tính thuế TTĐB * Thuế suất thuế TTĐB

Kiều Mỹ

Trang 8



Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
3332

Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp đã
nộp vào ngân sách Nhà nước.
Thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn lại
trừ vào số thuế tiêu thụ đặc biệt phải
nộp của kỳ phát sinh sau.

Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào
ngân sách Nhà nước.

Tổng Phát Sinh Nợ

Tổng Phát Sinh Có

2.3.3.5 Thuế xuất khẩu
Khái niệm
Thuế xuất khẩu là loại thuế trực thu, tính trực tiếp trên trị giá các mặt hàng xuất khẩu.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 3333 “Thuế xuất nhập khẩu”
3333

Số thuế xuất khẩu phải nộp đã nộp
vào ngân sách Nhà nước.
Thuế xuất khẩu được hoàn lại trừ vào
số thuế xuất khẩu phải nộp của kỳ
phát sinh sau.
Tổng Phát Sinh Nợ

Số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân
sách Nhà nước.

Tổng Phát Sinh Có

2.3.4 Kế toán giá vốn hàng bán
2.3.4.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán: là trị giá của sản phẩm, hàng hóa đã xác định tiêu thụ trong kỳ.
Giá xuất kho được tính theo 1 trong 4 phương pháp sau:
- Giá thực tế đích danh.
- Giá bình quân gia quyền.
- Giá nhập trước xuất trước.
- Giá nhập sau xuất trước.
2.3.4.2 Chứng từ kế toán
Kế toán giá vốn hàng bán sử dụng các chứng từ cơ bản sau:
- Phiếu xuất kho.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
Kiều Mỹ

Trang 9


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động

kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

- Phiếu nhập kho (trường hợp hàng bán bị trả lại).
- Phiếu kế toán hoặc các chứng từ tự lập khác có liên quan.
2.3.4.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm sản xuất, xây lắp xuất bán trong kỳ (đã xác định
là tiêu thụ).
632
Trị giá vốn của thành phẩm đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ.
Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất
xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn
thành (kiểm kê định kỳ).
Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ bao gồm hàng tồn trong kho
của doanh nghiệp; hàng tồn tại kho của
các đơn vị mà doanh nghiệp gửi hàng
bán, hàng tồn tại các quầy, các kệ
trưng bày sản phẩm,… (Nếu doanh
nghiệp hạch toán thành phẩm theo
phương pháp kiểm kê định kỳ).

Tổng Phát Sinh Nợ

Trị giá vốn của thành phẩm đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do
một số nguyên nhân khác nhau bị

khách hàng trả lại và từ chối thanh
toán.
Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm
thực tế đã được xác định là tiêu thụ
trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ vào bên nợ Tài khoản
155 “Thành phẩm”; Kết chuyển trị giá
vốn của thành phẩm thực tế đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ vào bên
Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
Tổng Phát Sinh Có

Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ

Kiều Mỹ

Trang 10


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

Sơ đồ 2.4: Kế toán giá vốn hàng bán
632


154
Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho
157
Thành phẩm sx ra

Khi hàng gửi đi bán

Gửi đi bán không
qua nhập kho

được xác định là
tiêu thụ

155, 156
Thành phẩm, hàng hóa
đã bán bị trả lại nhập kho

155, 156

911

Thành phẩm hàng hóa
xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán

Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng
bán của thành phẩm
hàng hóa dịch vụ đã tiêu
thụ


159

Hồn nhập dự phịng

154

Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ

giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho

2.3.5 Kế tốn chi phí bán hàng
2.3.5.1 Khái niệm
Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
- Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
- Chi phí hoa hồng đại lý.
- Chi phí bảo hành sản phẩm.
2.3.5.2 Chứng từ kế tốn
Đối với chi phí bán hàng, tùy thuộc vào từng khoản mục chi phí mà các chứng từ được
lập và sử dụng khác nhau:
- Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng…
- Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT,…
- Phiếu chi, Báo Nợ của ngân hàng,…


Kiều Mỹ

Trang 11


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

2.3.5.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6421 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
6421
Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng
trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng phát sinh trong kỳ hạch tốn.
hóa dịch vụ của doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh
trong kỳ; hoặc
Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài
khoản 142 “Chi phí trả trước” để chờ
phân bổ.
Tổng Phát Sinh Nợ

Tổng Phát Sinh Có

Tài khoản 6421 khơng có số dư cuối kỳ.


Kiều Mỹ

Trang 12


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

Sơ đồ 2.5 : Kế tốn chi phí bán hàng
6421
111, 112,
152,153…

111, 112
Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, cơng cụ

334, 338
Chi phí tiền lương
và các khoản trích trên lương
214

911
k/c chi phí bán hàng

Chi phí khấu hao TSCĐ
352


142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước

Hồn nhập dự phịng phải trả về
Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

512
Thành phẩm, hàng hóa
dịch vụ tiêu thụ nội bộ

111, 112, 141, 331,…
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác

2.3.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.6.1 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới tồn bộ hoạt động
quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí hành chính
- Chi phí tổ chức
- Chi phí văn phịng,…
2.3.6.2 Chứng từ kế tốn
- Bảng thanh tốn lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng…
Kiều Mỹ

Trang 13



Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

- Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT,…
- Phiếu chi, Báo Nợ của ngân hàng,…
- Biên lai nộp thuế.
2.3.6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch tốn.
6422
Tập hợp các chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.

Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch
tốn.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh” để tính kết quả
kinh doanh trong kỳ; hoặc
Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào Tài khoản 142 “Chi phí trả
trước” để chờ phân bổ.

Tổng Phát Sinh Nợ


Tổng Phát Sinh Có

Tài khoản 6422 khơng có số dư cuối kỳ

Kiều Mỹ

Trang 14


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

Sơ đồ 2.6: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
111, 112,
152,153…

6422

111, 112, 152,..

Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, cơng cụ
334, 338
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp

911

tiền ăn ca và các khoản trích theo lương

k/c chi phí quản lý doanh nghiệp
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
142, 242
Chi phí phân bổ dần
335
Chi phí trích trước

139
Hồn nhập số chênh lệch
giữa số dự phịng phải thu
khó địi đã trích lập năm trước
chưa sử dụng hết lớn hơn số
phải trích lập năm nay

336
Chi phí quản lý cấp dưới phải
nộp cấp trên theo quy định
352
Hoàn nhập dự phịng phải trả về
chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
111, 112, 141, 331,…

Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
333
Thuế môn bài, tiền thuê đất
phải nộp NSNN

2.4 Kế tốn xác định kết quả hoạt động tài chính

2.4.1 Doanh thu tài chính
2.4.1.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia
và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Kiều Mỹ

Trang 15


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

2.4.1.2 Chứng từ kế toán
- Phiếu thu.
- Báo Có của ngân hàng hoặc các chứng từ tự lập khác.
2.4.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối
đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
515
Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có).
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính
thuần515
sang
Tài khoản

911
“Xác
Tài
khoản
khơng
có số dư
cuối
kỳ.
định kết quả kinh doanh”.
Tổng Phát Sinh Nợ

Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.

Tổng Phát Sinh Có

Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
Sơ đồ 2.7 : Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
515

111, 112

911

Thu tiền lãi
121, 221, 222, 223
Dùng lãi mua cổ, trái phiếu
121, 221, 222, 223
Thu nhập được chia từ
hoạt động liên doanh,…

129, 229
Hồn nhập dự phịng
Cuối kỳ kết chuyển

413
k/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh
giá
lại số dư cuối kỳ của hoạt động
sản xuất kinh doanh

Kiều Mỹ

Trang 16


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

2.4.2 Chi phí tài chính
2.4.2.1 Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,
lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn,…; khoản
lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán đầu tư khác, khoản lỗ về chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,…
2.4.2.2 Chứng từ kế toán
- Phiếu chi
- Báo Nợ ngân hàng.

- Các chứng từ gốc liên quan như: thông báo tỷ giá hối đoái, chứng từ về xử lý chênh
lệch tỷ giá hối đoái cuối kỳ,…
2.4.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.
635
Các chi phí của hoạt động tài chính.
Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư
ngắn hạn.
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
phát sinh thực tế.
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.

Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư
chứng khốn.
Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ
chi phí tài chính và các khoản lỗ.
Phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả hoạt động kinh doanh.

Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khốn.
Chi phí đất chuyển nhượng, cho th cơ
sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.
Tổng Phát Sinh Nợ

Tổng Phát Sinh Có

Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ.

Kiều Mỹ


Trang 17


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

Sơ đồ 2.8 : Kế tốn chi phí tài chính
635

111, 112, 242, 335

129, 229

Trả lãi tiền vay, phân bổ

Hoàn nhập số chênh lệch

lãi mua hàng trả chậm, trả góp

dự phịng giảm giá đầu tư

129, 229

121, 221, …

Dự phòng giảm giá đầu tư

Lỗ về các khoản đầu tư


911

111,112
Tiền thu về
1112, 1122

bán các khoản
đầu tư

Bán ngoại tệ
(Giá ghi sổ)

Chi phí
hoạt động

k/c chi phí tài chính cuối kỳ

liên doanh,
liên kết

(Lỗ về bán ngoại tệ)

413

k/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ

2.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động khác
2.5.1 Thu nhập khác

2.5.1.1 Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp khơng dự tính trước được hoặc có
dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu khơng mang tính
thường xun.
2.5.1.2 Chứng từ kế tốn
- Phiếu thu
- Báo Có của ngân hàng
- Phiếu nhập kho
- Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- Một số chứng từ tự lập khác như biên bản của hội đồng xử lý tài sản.
2.5.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “Thu nhập khác” dùng để phản ánh các khoản thu nhập từ các hoạt động
không thường xuyên trong doanh nghiệp, ngoài phạm vi các khoản doanh thu đã được
phản ánh trong các Tài khoản loại 5 “Doanh thu” như TK 515 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ”, TK 512 “Doanh thu nội bộ”, TK 515 “Doanh thu tài chính”.

Kiều Mỹ

Trang 18


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

711
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác (nếu có).

Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập
khác sang 911.
Tổng Phát Sinh Nợ

Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.

Tổng Phát Sinh Có

Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ
Sơ đồ 2.9 : Kế tốn thu nhập khác
911
Cuối kỳ, kết chuyển các
khoản
Thu nhập khác phát
sinh trong kỳ

111, 112, 131,..

711

Thu nhập, thanh lý, nhượng bán TSCĐ

331, 338
Các khoản nợ phải trả không xác định được
chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác
338, 344
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký quỹ, ký cược
của người ký quỹ, ký cược
111,112

Khi thu được các khoản nợ khó địi đã xử lý xóa sổ.
Thu tiền bảo hiểm cơng ty bảo hiểm được bồi thường
Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến
bán hàng, cung cấp dịch vụ khơng tính doanh thu
152, 156, 211...

Được tài trợ, biếu, tặng vật tư
hàng hóa, TSCĐ

352

Khi hết thời hạn bảo hành, nếu cơng trình khơng
phải bảo hành hoặc số dự phịng phải trả về bảo
hành cơng trình xây lắp > chi phí thực tế phát
sinh phải hoàn nhập.
111, 112
Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu
thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác

Kiều Mỹ

Trang 19


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa


2.5.2 Chi phí khác
2.5.2.1 Khái niệm
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót
từ những năm trước.
2.5.2.2 Chứng từ kế toán
- Biên bản nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Phiếu chi.
- Báo nợ ngân hàng.
- Các chứng từ gốc liên quan như: Biên bản đánh giá lại gía trị tài sản khi góp vốn vào
cơng ty liên kết, cơ sở liên doanh đồng kiểm soát,…
2.5.2.3 Tài khoản sử dụng
811
Các khoản chi phí khác phát sinh.

Tổng Phát Sinh Nợ

Cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ
các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Tổng Phát Sinh Có

Tài khoản 811 khơng có số dư cuối kỳ

Kiều Mỹ

Trang 20



Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

Sơ đồ 2.10: Kế toán chi phí khác
214
211, 213

811

Nguyên

Ghi giảm TSCĐ dùng cho
hoạt động SXKD khi
thanh lý nhượng bán

giá

Giá trị

911

cịn lại

111, 112, 331,…
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý,

Cuối kỳ k/c chi phí
khác phát sinh

trong kỳ

nhượng bán TSCĐ

111, 112..
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
111, 112, 141,..
Các khoản chi phí khác phát sinh, như khắc phục
tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh (bão lụt,
hỏa loạn, cháy nổ…), chi phí thu hồi nợ

2.6 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.6.1 Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): là
tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hỗn lại (hoặc thu nhập thuế
thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của
một kỳ.
Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế
trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Chi phí thuế TNDN hỗn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ:
Ghi nhận thuế TNDN hỗn lại phải trả trong năm; Hồn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn
lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
2.6.2 Chứng từ kế toán
- Tờ khai tạm tính thuế.
- Tờ khai quyết tốn thuế TNDN
- Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Kiều Mỹ


Trang 21


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

2.6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” có 02 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại.
821
Chi phí thuế TNDN hiện hành phát
sinh trong năm.
Thuế TNDN của các năm trước phải
nộp bổ sung do phát hiện sai sót
khơng trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế TNDN
hiện hành của năm hiện tại.
Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát
sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế
thu nhập hoãn lại phải trả (Là số
chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm lớn
hơn thuế thu nhập hỗn lại phải trả
được hồn nhập trong năm).
Ghi nhận chi phí thuế TNDN hỗn
lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế
thu nhập hoãn lại được hồn nhập

trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hỗn lại phát sinh trong năm).
Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có lớn hơn số phát sinh bên
Nợ 8212 “Chi phí thuế thu TNDN
hỗn lại” phát sinh trong năm vào
bên Có TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.

Tổng Phát Sinh Nợ

Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong
năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải
nộp được giảm trừ vào chi phí thuế
TNDN đã ghi nhận trong năm.
Số thuế TNDN phải nộp được ghi
giảm do phát hiện sai sót khơng trọng
yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế TNDN hiện tại trong năm
hiện tại.
Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại
và ghi nhận tài sản thuế thu nhập
hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản
thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hỗn lại được hồn nhập trong năm).
Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí
thuế TNDN hiện hành phát sinh trong
năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi
phí thuế TNDN hiện hành trong năm

vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Kết chuyển số chênh lệch giữa số
phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số
phát sinh bên Có TK 8212 – “Chi phí
thuế TNDN hỗn lại” phát sinh trong
năm vào bên Nợ TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”
Tổng Phát Sinh Có

Tài khoản 821 khơng có số dư cuối kỳ.

Kiều Mỹ

Trang 22


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

Sơ đồ 2.11 : Kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành

333 (3334)

911

821 (8211)


Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ
(Doanh nghiệp xác định)

Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành

Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp
lớn hơn số phải nộp

Sơ đồ 2.12: Kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại

347
347
821 (8212)
Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn
Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại
lại phải trả phát sinh trong năm > số thuế
TNDN hỗn lại phải trả được hồn nhập
trong năm

lại phải trả phát sinh trong năm < số
thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn
nhập trong năm

243

243
Chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoãn
lại
lại phát sinh nhỏ hơn tài sản thuế TN

hỗn lại được hồn nhập trong năm

Chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoãn
lại
lại phát sinh lớn hơn tài sản thuế TN
hỗn lại được hồn nhập trong năm

911

911
K/c chênh lệch số phát sinh Có

K/c chênh lệch số phát sinh Có

lớn hơn số phát sinh Nợ TK 8212

nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK 8212

2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.7.1 Khái niệm
Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu
cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi
phí phát sinh trong kỳ hạch tốn.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán; chi phí
bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.

Kiều Mỹ


Trang 23


Kế tốn tập hợp chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH TM TK XD Kiến Tạo

KQHĐKD = Lợi nhuận gộp

+

Doanh thu

về bán hàng và

- Chi phí

hoạt động

cung cấp dịch vụ

GVHD: Ths.Nguyễn Đăng Khoa

- Chi phí - Chi phí

tài chính

bán hàng

quản lý


tài chính

doanh nghiệp
Lợi nhuận gộp về bán hàng =
và cung cấp dịch vụ

Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ

Kết quả hoạt động khác =

Doanh thu thuần về bán hàng -

Trị giá vốn

và cung cấp dịch vụ

=

hàng bán

Doanh thu về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

Thu nhập khác

-

-


Các khoản giảm
trừ doanh thu

Chi phí khác

2.7.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh và lợi
nhuận khác.
911
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

Doanh thu thuần của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.

Chi phí bán hàng.

Doanh thu hoạt động tài chính.

Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Số lỗ của hoạt động kinh doanh
trong kỳ.

Chi phí tài chính.
Chi phí khác, chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Số lãi trước thuế của hoạt động
kinh doanh trong kỳ.

Tổng Phát Sinh Nợ

Tổng Phát Sinh Có

Tài khoản 911 khơng có số dư cuối kỳ.

Kiều Mỹ

Trang 24


×