Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty đầu tư phát triển hạ tầng an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 56 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THÁI MAI THẢO
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
AN GIANG
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 06 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
AN GIANG
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Sinh viên thực tập: NGUYỄN THÁI MAI THẢO
Lớp: DT5KT2. Mã số sinh viên: DKT093581
Người hướng dẫn: Ths. NGUYỄN THỊ THANH THỦY

Long Xuyên, tháng 06 năm 2013


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thanh Thủy
(Họ tên, học hàm, họcc vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 1:………………………………………………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2:………………………………………………
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, ngày ……… tháng……… năm ………


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian được học tập và rèn luyện tại trường Đại học An Giang. Em xin
được cảm ơn q thầy cơ đã tận tình giảng dạy truyền đạt cho em nhiều kiến thức hữu
ích để sau này có thể vận dụng vào cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Thanh Thủy đã tận tình giảng dạy và
chỉ bảo để em có thể hồn thành chuyên đề thực tập này.
Em cũng xin được cảm ơn Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Hạ tầng An Giang
đã tạo điều kiện để em có thể thực tập và tiếp xúc công việc thực tế tại cơng ty. Đặc biệt
là anh (chị) nhân viên phịng kế tốn đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện cho em
trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe, chúc quý công ty ngày càng
phát triển hơn. Em xin chân thành cảm ơn.


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư Phát triển Hạ Tầng An Giang
Bảng 3.1: BẢNG PHÂN TÍCH KQHĐKD CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG AN GIANG

Quý 1 năm 2011 – Quý 1 năm 2012
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cug cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
-

7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lơi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Quý 1 năm
2011 (đồng)
2012 (đồng)
2.406.765.046 12.908.645.005


Chênh lệch
Số tiền (đồng)
%
10.501.879.959
436,35

2.406.765.046

12.908.645.005

10.501.879.959

436,35

2.180.217.973
226.547.073
72.136.160

11.188.639.706
1.720.005.299
12.430.725

9.008.421.733
1.493.458.226
(59.705.435)

413,19
659,23
(82,77)


48.135.301
48.135.301

657.484.217
657.484.217

609.348.916
609.348.916

1265,91
1265,91

122.610.979
127.936.953

645.263.348
429.688.459

522.652.369
301.751.506

426,27
235,86

491.000
(491.000)
127.445.953
16.008.111

429.688.459

53.711.057

(491.000)
491.000
302.242.506
37.702.946

(100)
(100)
237,15
235,52

111.437.842

375.977.402

264.539.560

237,39

(Nguồn: Phịng kế tốn)

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

26


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. v
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................................... vi
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 1
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 1
1.3.1. Nội dung nghiên cứu............................................................................................. 1
1.3.3 Thời gian nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu................................................................................ 2
1.4.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 2
1.5 Ý nghĩa ......................................................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH ..................................................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................... 3
2.1.2 Ý nghĩa ................................................................................................................... 3
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập ........................................................................................ 3
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................ 3
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................. 5
2.2.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại ....................................................................... 5
2.2.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại .............................................................................. 5
2.2.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán .............................................................................. 6
2.2.2.4 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp ... 7
2.2.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .................................................................. 7
2.2.4 Kế tốn thu nhập khác ........................................................................................... 9
2.3 Kế tốn chi phí ............................................................................................................. 9
2.3.1 Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................... 9
2.3.2 Kế toán chi phí bán hàng ..................................................................................... 12
2.3.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................................. 12

2.3.4 Kế tốn chi phí tài chính ...................................................................................... 14
2.3.5 Kế tốn chi phí khác ............................................................................................ 14

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

i


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
2.3.6 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................... 15
2.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 17
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG AN GIANG ............................................................................................................. 19
3.1 Lịch sử hình thành cơng ty ......................................................................................... 19
3.2 Bộ máy tổ chức quản lý .............................................................................................. 21
3.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty cổ phần Đầu Tư Phát Triển Hạ Tầng An Giang
.......................................................................................................................................... 22
3.3.1 Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ..................................................................... 22
3.3.2 Chứng từ, báo cáo tài chính của Cơng ty ............................................................. 23
3.3.2.1 Các chứng từ sử dụng bao gồm ..................................................................... 23
3.3.2.2 Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 23
3.3.2.3 Hệ thống báo cáo tài chính tại Cơng ty ......................................................... 24
3.3.2.4 Các phương pháp kế tốn áp dụng tại Cơng ty ............................................. 24
3.3.2.5 Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái tại Cơng ty........................................... 24
3.5 Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty trong quý 1 năm 2011 và quý 1 năm
2012 .................................................................................................................................. 25
3.5.1 Tình hình kinh doanh trong quý 1 năm 2011 và quý 1 năm 2012 ....................... 25
3.5.2 Nhận xét .............................................................................................................. 27
CHƢƠNG 4: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG AN GIANG ........................................................................................ 28
4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................................... 28
4.1.1.Nguyên tắc ghi nhận doanh thu ........................................................................... 28
4.1.2.Một số nghiệp vụ thực tế tại Công ty................................................................... 29
4.2 Kế toán các khoản CKTM, GGHB, HBBTL ............................................................. 30
4.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ....................................................................... 30
4.4 Kế toán Thu nhập khác ............................................................................................... 31
4.5 Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................................... 32
4.5.1 Nguyên tắc ghi nhận giá vốn của công ty ............................................................ 32
4.5.2 Một số nghiệp vụ thực tế tại cơng ty ................................................................... 32
4.6 Kế tốn chi phí tài chính............................................................................................. 33
4.7 Kế tốn chi phí bán hàng ............................................................................................ 35

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

ii


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
4.8 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................................ 35
4.9 Kế tốn chi phí khác ................................................................................................... 37
4.10 Kế toán thuế TNDN ................................................................................................. 37
4.10.1 Nguyên tắc ghi nhận thuế TNDN ...................................................................... 37
4.10.2 Kế toán hạch toán thuế TNDN trong quý 1 năm 2012 ...................................... 38
4.11 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 38
CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ ....................................................................... 41
5.1 Nhận xét: .................................................................................................................... 41
5.1.1 Bộ máy quản lý .................................................................................................... 41

5.1.2 Cơng tác kế tốn: ................................................................................................. 41
5.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh .......................................................................... 41
5.2 Kiến nghị .................................................................................................................... 42
5.3 Kết luận ...................................................................................................................... 42

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

iii


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
DANH MỤC BẢNG

Bảng

Tên bảng

Bảng 3.1 Bảng phân tích KQHĐKD của Công ty Đầu tư Phát triển Hạ tầng
An Giang (Quý 1 năm 2011 – Quý 1 năm 2012) …………………...
Bảng 4.1 Sổ cái doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ……………………..
Bảng 4.2 Sổ cái doanh thu hoạt động tài chính………………………………...
Bảng 4.3 Sổ cái giá vốn hàng bán……………………………………………...
Bảng 4.4 Sổ cái chi phí tài chính……………………………………………….
Bảng 4.5 Sổ cái chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………………
Bảng 4.6 Sổ cái chi phí thuế TNDN hiện hành………………………………...
Bảng 4.7 Sổ cái xác định kết quả hoạt động kinh doanh………………………

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo


Trang

26
30
31
33
35
37
38
40

v


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ 2.5
Sơ đồ 2.6
Sơ đồ 2.7
Sơ đồ 2.8
Sơ đồ 2.9
Sơ đồ 2.10.
Sơ đồ 2.11

Sơ đồ 3.1
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ 3.3
Sơ đồ 4.1

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ…………..
Sơ đồ hạch toán các khoản CKTM, GGHB, HBBTL……………….
Sơ đồ hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất
khẩu, thuế TTĐB……………………………………………………..
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính……………………....
Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác……………………………………….
Sơ đồ hạch tốn giá vốn hàng bán……………………………………
Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính…………………………………….
Sơ đồ hạch tốn chi phí BH và chi phí QLDN………………………
Sơ đồ hạch tốn chi phí khác…………………………………………
Sơ đồ hạch tốn thuế TNDN…………………………………………
Sơ đồ hạch toán kế toán XĐKQHĐKD……………………………...
Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty…………………………………...
Sơ đồ bộ máy kế tốn………………………………………………..
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ
cái…………………………………………………………………….
Sơ đồ luân chuyển chứng từ ghi nhận doanh thu…………………….

4
6


SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

7
8
9
12
13
14
15
16
18
21
22
25
28

vi


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BHXH
BHYT
BCTC
CB – CNV
CP
CPBH

CPQLDN
CPĐTTC
CĐKT
CKTM
DT
DV
GTGT
GGHB
GVHB
HH
HBBTL
KPCĐ
KQHĐKD
NH
NVL
NK
PXK
PS
SP
SXC
TK
TTĐB
TNHH
TNDN
TSCĐ
TPHCM
UBND
XDCB

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo


Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Báo cáo tài chính
Cán bộ - cơng nhân viên
Chi phí
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí đầu tư tài chính
Cân đối kế toán
Chiết khấu thương mại
Doanh thu
Dịch vụ
Giá trị gia tăng
Giảm giá hàng bán
Giá vốn hàng bán
Hàng hóa
Hàng bán bị trả lại
Kinh phí cơng đồn
Kết quả hoạt động kinh doanh
Ngân hàng
Nguyên vật liệu
Nhập khẩu
Phiếu xuất kho
Phát sinh
Sản phẩm
Sản xuất chung
Tài khoản
Tiêu thụ đặc biệt
Trách nhiệm hữu hạn

Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản cố định
Thành phố Hồ Chí Minh
Ủy ban nhân dân
Xây dựng cơ bản

iv


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Lý do chọn đề tài:
Từ khi Việt Nam gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới (WTO) đã tạo ra cho
chúng ta nhiều cơ hội xâm nhập vào thị trường quốc tế, tiến gần đến những nền kinh tế
có khoa học kỹ thuật phát triển…. Nhưng bên cạnh đó có nhiều thách thức đặt ra, chúng
ta phải cạnh tranh không những giữa các doanh nghiệp trong nước mà cịn với các
doanh nghiệp ngồi nước.
Các doanh nghiệp kinh doanh nhằm mục tiêu đó là lợi nhuận, đây là tiền đề để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Muốn đạt được lợi nhuận cao doanh nghiệp cần phải
đưa ra những biện pháp để kiểm soát chi phí một cách tốt nhất và cắt giảm những phần
chi phí khơng hợp lý. Trong tình hình kinh tế thế giới nói chung, kinh tế Việt Nam nói
riêng đang gặp khó khăn như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trở nên
ngày càng gay gắt hơn. Do đó doanh nghiệp muốn duy trì và đứng vững thì phải đề ra
cho mình những chiến lược kinh doanh khả thi. Để có thể đưa ra được những quyết
định, những dự án đầu tư đạt hiệu quả tốt nhất như vậy thì doanh nghiệp cần phải căn cứ
vào chỉ tiêu lợi nhuận mà mình đã đạt được, từ đó giúp cho doanh nghiệp có thể xác
định được thế mạnh của mình là gì để phát huy và khắc phục những nhược điểm còn
mắc phải. Mà chỉ tiêu lợi nhuận được thể hiện rõ nhất trên bảng Báo cáo kết quả hoạt

động kinh doanh, vì vậy xác định kết quả hoạt động kinh doanh đúng và chính xác là
việc rất cần thiết. Để có thể tổng hợp được những số liệu, những thơng tin chính xác và
kịp thời như vậy đó là cả một quá trình làm việc của bộ phận kế tốn. Từ đó chúng ta có
thể thấy, kế tốn đóng một vai trò rất quan trong đối với doanh nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề nên em chọn đề tài : “ Kế toán xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Hạ tầng An Giang”
để nghiên cứu và tìm hiểu rõ hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống lại những cơ sở lý luận đã học về xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
- Tìm hiểu về cách thức tổ chức và hoạt động của công tác kế tốn tại cơng ty.
- Tìm hiểu ngun tắc ln chuyển chứng từ tại công ty và nguyên tắc xác định kết
quả hoạt đơng kinh doanh, để biết được tình hình kinh doanh của công ty trong thời gian
vừa qua. Từ đó rút ra những yếu tố tác động đến khả năng sinh lời để đưa ra những kiến
nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
1.3.1. Nội dung nghiên cứu:
- Tổng hợp các khoản chi phí.
- Tổng hợp các khoản doanh thu và giảm trừ doanh thu.
- Xác định lợi nhuận, thuế TNDN và các khoản phải nộp khác.
1.3.2. Không gian nghiên cứu:
Tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Hạ tầng An Giang.

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

1


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang

1.3.3 Thời gian nghiên cứu:
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong quý 1 năm 2012 của Công ty.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
* Thu thập số liệu sơ cấp:
Phỏng vấn kế toán tại cơng ty về tình hình hoạt động của cơng ty trong q 1 năm
2012 và cách tính tốn, cách hạch tốn sổ sách, chứng từ tại cơng ty.
* Thu thập số liệu thứ cấp:
Thu thập những số liệu, chứng từ, bảng báo cáo KQHĐKD, bảng CĐKT, các hóa
đơn, các phiếu thu chi, các ngiệp vụ phát sinh tại công ty…..
1.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu:
Phương pháp chủ yếu là mơ tả, sau đó dựa vào những chứng từ thu thập được tại
cơng ty tiến hành phân tích, tổng hợp. Từ đó rút ra được những ưu, khuyết điểm, đề
xuất kiến nghị.
1.5 Ý nghĩa:
Nghiên cứu đề tài xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty giúp hiểu rõ
hơn về cách thức tổ chức, hoạt động thực tế của cơng tác kế tốn tại Cơng ty. Phương
pháp hạch toán và luân chuyển chứng từ, cách xác định kết quả hoạt động kinh doanh từ
đó rút ra được những kinh nghiệm thực tiễn cho bản thân.

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

2


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cơ sở lí luận theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và các thông

tư sửa đổi, bổ sung của Bộ Tài Chính.
2.1. Khái niệm và ý nghĩa của xác định kết qủa hoạt động kinh doanh:
2.1.1 Khái niệm:
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là so sánh chi phí đã bỏ ra và thu nhập đạt
được trong cả quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả là
lãi, ngược lại là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ
hạch toán tháng, quý hay năm tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu
quản lý của từng doanh nghiệp.
2.1.2 Ý nghĩa:
Trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng
vững trên thị trường thì cần phải có những phương án, những chiến lược kinh doanh đạt
hiệu quả cao và mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Muốn có được những phương án, những chiến lược kinh doanh đạt hiệu quả cao
như vậy thì doanh nghiệp cần phải biết rõ điểm mạnh, điểm yếu và tình hình kinh doanh
cuả doanh nghiệp trong những năm vừa qua, do đó việc xác định kết quả kinh doanh giữ
một vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập:
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh như:
do bán sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng.
 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh thu đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sở hữu sản
phẩm, hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa, hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:

Khi ghi nhận doanh thu cần dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Cơ sở dồn tích: Doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế tốn tại thời điểm phát
sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền.
+ Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

3


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
+ Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế.
 TK sử dụng “511”:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ cấp giá.
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
+ TK 5118: Doanh thu khác.
 Kết cấu TK:
Nợ

TK 511



- Số thuế TTĐB, thuế NK, thuế - Doanh thu bán SP, HH – DV của

GTGT theo PP trực tiếp phải nộp DN thực hiện trong kỳ.
tính trên doanh thu bán hàng thực tế
của SP, HH-DV đã cung cấp cho
KH và xác định là tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá khoản CKTM, hàng bán bị
trả lại, giảm giá bán hàng kết chuyển
vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK911.
Cộng PS

Cộng PS

 TK “511” khơng có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán:
333

511
Thuế TTĐB, xuất khẩu
GTGT (trực tiếp) phải nộp

521, 531, 532

111,112,131
Doanh thu bán hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ

3331
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu


Thuế GTGT
phải nộp

911
Kết chuyển doanh thu thuần

3387
111, 112
Kết chuyển DT
Doanh thu
của kỳ kế toán
chưa thực hiện

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

4


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
2.2.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá so với giá niêm yết
ban đầu cho khách hàng mua với khối lượng lớn.
 Nguyên tắc hạch toán:
+ Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người mua được
hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại doanh nghiệp
đã

quy định.
+ Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm vào giá bán trên
“Hóa đơn (GTGT)” hoặc “Hố đơn bán hàng” lần cuối cùng.
 Tài sử dụng: “521”
 Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 521



- Số chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển số chiếc khấu thương
thuận cho khách hàng được hưởng.
mại, phát sinh trong kỳ vào TK 511
“doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định doanh thu
thuần.
Cộng PS

Cộng PS

 TK 521 khơng có số dư cuối kỳ.
2.2.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như:
kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
 Nguyên tắc hạch toán:
+ Chỉ hạch toán trị giá của HBBTL theo đúng giá bán ghi trên hóa đơn và số lượng
HBBTL.

+ Các CP phát sinh liên quan đến việc HBBTL được phản ánh vào TK 641.
+ Phải theo dõi chi tiết HBBTL theo từng khách hàng và từng loại hàng hóa.
+ Trong kỳ, HBBTL phát sinh được phản ánh vào bên Nợ TK 531. Cuối kỳ, khoản
HBBTL được kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
 Kết cấu tài khoản “531”:

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

5


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
Nợ

TK 531

- Trị giá hàng bán bị trả lại.



- Kết chuyển HBBTL phát sinh trong
kỳ vào TK 511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ kế hoạch.

Cộng PS

Cộng PS

 TK 531 khơng có số dư cuối kỳ.

2.2.2.3 Kế tốn giảm giá hàng bán:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp thuận một
cách đặt biệt trên giá bán đã thỏa thuận ghi trong hóa đơn, vì lý do hàng bán bị kém
phẩm chất, khơng dung quy cách, hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
 Tài khoản sử dụng “532”
 Nguyên tắc hạch toán:
+ Chỉ phán ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngồi
hóa đơn, tức là sau khi đã phát hành hóa đơn bán hàng. Không phản ánh vào TK 532 số
giảm giá đã được ghi trên hóa đơn bán hàng và đã được khấu trừ vào tổng giá bán ghi
trên hóa đơn.
+ Trong kỳ, khoản giảm giá hàng bán phát sinh được phản ánh vào bên Nợ TK
532. Cuối kỳ, các khoản giảm giá hàng bán được kết chuyển sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần.
 Kết cấu tài khoản:
Nợ
TK 532

- Các khoản giảm trừ đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
thuận cho người mua hàng.
hàng bán sang TK 511.
Cộng PS

Cộng PS

 TK “532” khơng có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán:
121, 112, 131…
Tổng số
tiền
CKTM,

GGHB,
HBBTL
bao gồm
thuế

521, 531, 532

511

Tổng số tiền CKTM,

Kết chuyển CKTM,

GGHB, HBBTL

GGHB, HBBTL
3331

Thuế GTGT đầu ra
tương ứng

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản CKTM, GGHB, HBBTL.

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

6


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang

2.2.2.4 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp:
 Thuế xuất khẩu và thuế TTĐB:
+ Thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp: Là thuế tính trên giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Tài
khoản sử dụng “ 3331”.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt
do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ tại. Thuế này do các cơ sở trực tiếp sản xuất
ra hàng hố đó nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào
giá bán. Tài khoản sử dụng “3332”.
+ Thuế Xuất khẩu: Là loại thế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn
chế xuất khẩu. Nhằm bình ổn giá một số mặt hàng trong nước, hoặc có thể nhằm bảo
vệ nguồn cung trong nước của một số mặt hàng, hoặc có thể nhằm hạn chế xuất khẩu
để giảm xung đột thương mại với nước khác, hoặc có thể nhằm nâng giá mặt hàng nào
đó trên thị trường quốc tế (đối với nước chiếm tỷ trọng chi phối trong sản xuất mặt
hàng đó) việc hạn chế xuất khẩu có thể được Nhà nước cân nhắc. Trong các biện pháp
hạn chế xuất khẩu, thuế xuất khẩu là biện pháp tương đối dễ áp dụng. Ngồi ra, Nhà
nước cũng có thể sử dụng thuế xuất khẩu như một biện pháp để phân phối lại thu nhập,
tăng thu ngân sách. Tài khoản sử dụng “3333”.
+ Sơ đồ hạch toán:
3331

511
Thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp

111, 112, 131
Doanh thu bán hàng

3332
Thuế TTĐB phải nộp


3333
Thuế xuất khẩu phải nộp

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán thuế xuất khẩu, thuế TTĐBvà thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp
2.2.3 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động kinh
doanh vốn khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở hữu.
 Tài khoản sử dụng “515”.
 Kết cấu TK:

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

7


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
Nợ

TK515



- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được
phương pháp trực tiếp (nếu có).
chia.

- Kết chuyển doanh thu hoạt động - Lãi do nhượng bán các khoản đầu
tài chính thuần sang Tài khoản 911 - tư vào công ty con, công ty liên
“Xác định kết quả kinh doanh”.
doanh, công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán
ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính các khoản mực
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB
(giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn
thành đầu tư vào doanh thu hoạt
động tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ.
Cộng PS

Cộng PS

 Tài khoản “515” khơng có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán:
3331

111, 112,131…


515
Thuế GTGT phải nộp

Thu lãi tiền gửi, cho vay, cổ phiếu

theo pp trực tiếp (nếu có)
121, 221, 222
Chiếc khấu thanh tốn được hưởng
911
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

129, 229,413
Hồn nhập dự phòng
xử lý chênh lệch tỷ giá

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính.

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

8


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
2.2.4 Kế toán thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng “ 711”.
 Kết cấu tài khoản:

Nợ

TK 711



- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) - Các khoản thu nhập khác phát sinh
tính theo phương pháp trực tiếp đối trong kỳ.
với các khoản thu nhập khác ở doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.

Cộng PS

Cộng PS

 TK “711” khơng có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch toán toán:
3331

711
Thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp

111, 112, 131
Thu nhập từ thanh lý

nhượng bán TSCĐ

911

331, 338
Kết chuyển thu nhập khác

Xóa sổ nợ
khơng xác định được chủ

152, 221
Thu nhập từ quà tặng
bằng hiện vật

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác.
2.3 Kế tốn chi phí:
2.3.1 Kế tốn giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doang nghiệp thương mại),

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

9


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và được xác định là tiêu thụ và các
khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
 Tài khoản sử dụng “632”.

 Các phương pháp tình giá xuất kho:
+ Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO): Phương pháp này dựa trên giả
thuyết là hàng hóa nhập trước thì sẽ được xuất trước. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho
được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như
vậy giá trị hàng hóa tồn kho sẽ được phản ánh với giá trị hiện tại vì được tính giá của
những lần nhập kho mới nhất
+ Phương pháp nhập trước xuất sau ( LIFO): Phương pháp này dựa trên giả thuyết
là hàng hóa nào nhập kho sau sẽ được xuất ra sử dụng trước. Do đó, giá trị hàng hóa
xuất kho được tính hết theo giá nhập kho mới nhất, rồi tính tiếp theo giá nhập kho kế
tiếp sau đó. Như vậy giá trị hàng hóa tồn kho sẽ được tính theo giá tồn kho cũ nhất.
+ Phương pháp bình quân gia quyền: Là phương pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn
kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập trong kỳ để tính giá bình qn của 1 đơn vị hàng hóa.
Phương pháp bình qn có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô
hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
+ Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng trong trường
hợp doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo từng lơ hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lơ
hàng nào thì lấy đơn giá của của lơ hàng đó để tính. Phương pháp này thường sử dụng
với những loại hàng có giá trị cao, thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng.
 Kết cấu tài khoản:

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

10


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
Nợ

TK632




- Giá vốn thành phẩm, hàng hóa, - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Chi phí NVL, nhân cơng vượt (Chênh lệch giữa số dự phịng phải lập
trên mức bình thường, và chi phí năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước)
SXC cố định không phân bổ được
tính vào giá vốn hàng bán trong - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ
kỳ.
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả
- Phản ánh hao hụt, mất mát hàng kinh doanh”.
tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây
ra.
- Số trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho.
- Chi phí xây dựng tự chế TSCĐ.
vượt mức trên bình thường khơng
được tính vào ngun giá TSCĐ
hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn
thành.
Cộng PS

Cộng PS

 TK “632” khơng có số dư cuối kỳ.

 Sơ đồ hạch toán:

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

11


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
154

632
Sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ
ngay không qua nhập kho
157
Hàng gửi Hàng gửi đi bán
được xác định là
đi bán
tiêu thụ

911
Kết chuyển giá vốn hàng bán

155, 156, 157
Thành phẩm, hàng hóa đã bán
bị trả lại nhập kho

155, 156

159

Xuất kho thành phẩm,
hàng hóa để bán

Hồn nhập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho

159
Trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho
152, 153, 138
Phản ánh khoản hao hụt

Sơ đồ 2.6 : Sơ đồ hạch tốn giá vốn hàng bán.
2.3.2 Kế tốn chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là tồn bộ những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra cho q trình tiêu
thụ hàng hóa, thành phẩm và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
 Tài khoản sử dụng: “641”.
+ TK 6411: Chi phí nhân viên.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415: Chi phí bảo hành.
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
 TK “641” khơng có số dư cuối kỳ.
2.3.3 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra
cho q trình quản lý chung của tồn doanh nghiệp bao gồm: Chi phí văn phịng, chi phí
quản lý kinh doanh, tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ….
 Tài khoản sử dụng: “642”:


SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

12


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422: Chi phí vật liệu sản xuất.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí.
+ TK 6426: Chi phí dự phịng.
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi.
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
 TK “642” khơng có số dư cuối kỳ.
 Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK 641, 642



- Kết chuyển tồn bộ chi phí quản
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phát lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác
sinh trong kỳ.
định KQHĐKD.
Cộng PS


Cộng PS

 Sơ đồ hạch toán:
334, 338

641,642
111, 152, 1388
Lương và các khoản trích
Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng,
theo lương nhân viên bán hàng,
QLDN
QLDN

111,152,153…

911
Chi phí vật liệu, cơng cụ
Kết chuyển chi phí bán hàng

214
Chi phí khấu hao TSCĐ

335, 142, 242
Chi phí trích trước,
chi phí phân bổ dần
111, 112, 331…
Chi phí dịch vụ mua ngồi và thuế
lệ phí phải nộp

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch tốn chi phí BH và chi phí QLDN.


SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

13


Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
Hạ tầng An Giang
2.3.4 Kế tốn chi phí tài chính:
Chi phí tài chính là khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngồi doanh nghiệp nhằm
mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng “635”.
 Kết cấu tài khoản:
Nợ

TK635

- Các khoản lỗ do thanh lý các
khoản đầu tư ngắn hạn.



- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư
chứng khoán.

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
hối đối phát sinh.
xác định kết quả hoạt động kinh

- Các khoàn chi phí khác của hoạt doanh.
động tài chính.
Cộng PS

Cộng PS

 TK “635” khơng có số dư cuối kỳ.
 Sơ đồ hạch tốn:
111, 112, 141
Chi phí hoạt động tài chính
121, 228, 214…
Lỗ về bán chứng khoán đầu tư,
bán ngoại tệ

129, 229, 413
Lập dự phịng giảm giá đầu tư

635

911
Kết chuyển chi phí hoạt động
tài chính
222
Lỗ hoạt động liên doanh

129, 229
Hồn nhập dự phịng
giảm giá đầu tư tài chính

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch tốn chi phí tài chính.


2.3.5 Kế tốn chi phí khác:
Chi phí khác là tồn bộ những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng: “811”.
 Kết cấu tài khoản:

SVTT: Nguyễn Thái Mai Thảo

14


×