Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thiết kế và xây dựng minh trí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.74 KB, 44 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh

GVHD: PHẠM TRUNG TUẤN
SVTH: NGUYỄN HỮU LỢI
LỚP: DT2QT
MSSV: DQT 069370

LONG XUYÊN
THÁNG 12/2009


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 . CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI:
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bất kì doanh nghiệp nào và
kinh doanh bất kì loại sản phẩm gì cũng đều chú trọng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp mình, hiệu quả kinh doanh là thước đo cuối cùng
trong suốt chu kì hoạt động của doanh nghiệp, và là vấn đề sống còn của doanh
nghiệp đó.Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới và kinh tế Việt Nam nói
riêng, các doanh nghiệp cần phải chuẩn bị cho mình một tư thế sẵn sàng, chủ
động sáng tạo và tìm hướng đi cho riêng mình, tạo nên những đại dương xanh mà
ở đó khơng cịn sự cạnh tranh hoặc sự cạnh tranh khơng cịn ý nghĩa nũa. Nhưng
muốn tạo ra những đại dương xanh cho riêng mình, thì doanh nghiệp đó phải đủ
mạnh để có thể tồn tại và đứng vững trong một mơi trường cạnh tranh diễn ra
ngày càng khốc liệt với sự biến động lớn của nền kinh tế toàn cầu.


Hiện nay, cả nước đang thực hiện chính sách “ đơ thị hóa các khu dân cư ”
, nên thiết kế và xây dựng đóng một vai trị rất quan trọng. Vì thế, đây là cơ hội và
là thử thách cho các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng,
trong đó có cơng ty TNHH thiết kế và xây dựng Minh Trí. Cũng khơng riêng bất
kỳ một doanh nghiệp nào, “ Công ty TNHH thiết kế và xây dựng Minh Trí ” là
một cơng ty chun thiết kế các cơng trình và tham gia vào các dự án đấu thầu
xây dựng. Đây là một ngành cũng khơng ít các đối thủ thuộc lĩnh vực nhà nước và
tư nhân tham gia nên địi hỏi nguồn tài chính cơng ty phải khá vững chắc so với
các đối thủ trong ngành. Nên việc quan tâm đến tình hình tài chính, hiệu quả hoạt
động của cơng ty là địi hỏi hết sức cần thiết đối với các nhà quản trị công ty. Điều
này, sẽ giúp cho cơng ty có thể ra quyết định đúng đắn trong tương lai, để đạt
được lợi nhuận cao nhất và mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình.
Nhìn ở góc độ tài chính, Doanh Nghiệp nào cũng hướng tới mục tiêu
chung đó là lợi nhuận. Do vậy, việc thường xuyên phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh nói chung, doanh thu và lợi nhuận nói riêng là một vấn đề có ý nghĩa
rất thiết thực. Điều đó khơng những giúp cho các nhà quản lý thấy được thực
trạng hoạt động của Doanh Nghiệp mình, mà còn phát hiện ra những nguyên nhân
và sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả hoat động kinh doanh. Từ đó đề ra
một số giải pháp thích hợp, để khắc phục những mặt tiêu cực đồng thời phát huy
những mặt tích cực và huy động tối đa các nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp mình.
Từ vấn đề nêu trên, nên tôi chọn đề tài: “ Một số giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Thiết Kế và Xây Dựng Minh Trí”
để viết chuyên đề tốt nghiệp.
1.2 . MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của cơng ty.
- Phân tích điểm mạnh, điểm yếu cũng như cơ hội và thử thách đối với cơng
ty, từ đó đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty.


SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 1


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Chỉ phân tích hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2006 – 2008.
- Chỉ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu:
- Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp một số nhân viên trong công ty.
- Dữ liệu thứ cấp: Bảng báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán, bảng kết quả
hoạt động kinh doanh và một số tài liệu bên ngoài như: tài liệu tham khảo, sách
báo, tạp chí, Internet…
1.4.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu:
- Phương pháp chi tiết: là phân tích chi tiết các bộ phận cấu thành tổng thể để
xác định cơ cấu trong kỳ phân tích. Từng bộ phận thể hiện chi tiết về những khía
cạnh nhất định của kết quả kinh doanh. Phân tích chi tiết có các dạng như như chi
tiết theo bộ phận cấu thành chỉ tiêu, chi tiết theo thời gian, theo địa điểm để có thể
đánh giá chính xác và cụ thể các hoạt động kinh doanh đạt được, nghiên cứu được
biến động của các chỉ tiêu, phát hiện ra được những yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ
thực hiện chỉ tiêu kinh doanh hay đánh giá kết quả hạch toán nội bộ, phát hiện ra
các bộ phận lạc hậu hay tiến bộ trong thực hiện mục tiêu kinh doanh.
- Phương pháp so sánh: là phương pháp so sánh trong phân tích, đối chiếu các
chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính
chất tương tự để xác định xu hướng mức độ biến động của các chỉ tiêu. Nó cho
phép chúng ta tổng hợp được những nét chung, tách ra được những nét riêng của

các hiện tượng so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được những mặt phát triển, hoặc
kém phát triển, hiệu quả hay kém hiệu quả, từ đó có thể tìm ra các giải pháp tối
ưu.
- Phương pháp thống kê tổng hợp: là phương pháp dùng để thống kê hoặc tổng
hợp các chỉ tiêu kinh tế, từ đó cho ta thấy tình hình chung của công ty, nhằm đánh
giá một cách tương đối thực trạng hoạt động của công ty trong giai đoạn phân
tích.
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN:
Qua việc phân tích hiệu quả hoạt động của công ty, hy vọng sẽ giúp cho công
ty:
- Thống kê các nguồn lực, những điểm mạnh và điểm yếu của cơng ty, từ đó
giúp cơng ty có cái nhìn tổng quan chung về thực trạng hoạt động của cơng ty
mình.
- Làm tư liệu tham khảo để cơng ty có thể tìm những giải pháp kinh doanh đạt
hiệu quả hơn trong những năm sắp tới.

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 2


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

CHƢƠNG 2:
GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY
TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG MINH TRÍ
2.1.Q TRÌNH HÌNH THÀNH CƠNG TY:
2.1.1. Lịch sử hình thành cơng ty:
Cơng ty được thành lập vào ngày 10/ 12/ 2004 với tên gọi là công ty
TNHH Minh Trí, sau thời gian hoạt động kinh doanh cơng ty đổi giấy phép đăng

ký kinh doanh với tên khác là công ty TNHH Thiết Kế và Xây Dựng Minh Trí
vào ngày 13/ 03/ 2008 và hoạt động đến nay với tên gọi mới đăng ký này.
Công ty TNHH Thiết Kế Và Xây Dựng Minh Trí có trụ sở chính tại số
3B2, đường số 2, khóm Bình Khánh, TP Long Xun, Tỉnh An Giang. Cơng ty có
phịnh đại diện đặt tại tổ 19, ấp Mỹ Thới, xã Mỹ Thới, huyện Châu Phú, tỉnh An
Giang và một kho chứa hàng hoá đặt tại tổ 2, khóm Châu Quới, phường Châu Phú
B, thị xã Châu Đốc, tỉnh An Giang.
Tổng số vốn góp của công ty gồm các nguồn theo qui định của pháp của
Nhà Nước. Vốn góp pháp định của cơng ty( vốn điều lệ): 3.000.000.000(ba tỷ
đồng).
Công ty TNHH Thiết kế và Xây Dựng Minh Trí là Doanh Nghiệp tư nhân
được thành lập với tư cách pháp nhân, hoạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản
con dấu riêng tại sở giao dịch. Trong suốt thời gian hoạt động, công ty TNHH
Thiết Kế và Xây Dựng Minh Trí khơng ngừng vươn lên hàng năm cơng ty kinh
doanh đều có lãi, đặt biệt kinh doanh năm sau cao hơn năm trước. Đời sống của
công nhân viên ngày càng tăng, nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước đầy đủ và
kịp thời.
2.1.2. Nhiệm vụ cơng ty:
Nhiệm vụ chính của cơng ty là xây dựng, thi cơng cơng trình và cung cấp
một số dịch vụ lkhác có liên quan đến ngành nghề kinh doanh của cơng ty như:
san lắp mặt bằng, cơng trình thốt nước, lắp đặt hệ thống các trạm bơm…
Công ty tạo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình và sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn có được của cơng ty, đảm bảo cho việc đầu tư mở rộng qui
mô kinh doanh, đổi mới trang thiết bị tự bù đắp chi phí, tự chia các khoản vốn phù
hợp và nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà Nước theo luật qui định.
Mở rộng liên kết với các cơ sở kinh doanh của các thành phần kinh tế
trong nước. Tăng cường hạch toán kinh tế, nghiên cứu thực hiện các biện pháp
nâng cao chất lượng cơng trình, gia tăng khối lượng các cơng trình, góp phần đẩy
nền kinh tế và bản thân cơng ty phát triển.
2.1.3. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh:

Hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thiết Kế và Xây Dựng Minh
Trí gồm: xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thông nông thôn( cầu
đường, cống…), thuỷ lợi, san lắp mặt bằng, cơng trình cấp thốt nước, lấp đặt hệ
thống điện các trạm bơm. Cụ thể như:

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 3


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

 Đối với xây dựng cơng trình dân dụng cơng ty đã xây dựng các loại
nhà cấp 1, 2, 3, 4, và một số trường học. Trong quá trình xây dựng các loại nhà
công ty luôn đảm bảo về chất lượng và thiết kế phù hợp với không gian của từng
loại nhà. Do vậy cơng ty ln tạo sự uy tín đối với khách hàng và ngày được
nhiều khách hàng biết đến qua giới thiệu của khách hàng quen hoặc là tư vấn của
nhân viên cơng ty khi khách hàng tìm đến cơng ty có nhu cầu xây dựng.
 Với cơng trình xây dựng trường học cơng ty tự đấu thầu thi công hoặc
là do các chủ thầu công ty khác tìm đến th cơng ty xây dựng gói thầu. Khi đảm
nhận xây dựng các gói thầu cơng ty ln coi trọng về mặt khơng gian, cách bố trí
các phịng, thiết kế về độ sáng… do đó là cơng trình xây dựng có tính xã hội cao
nên cơng ty đặc biệt quan tâm về khâu thiết kế lẫn chất lượng. Lý do, nếu có sơ
sót về mặt chất lượng sẽ làm ảnh hưởng đến uy tín cơng ty và nhà trường mặc dú
đó là sự cố ngồi ý muốn về chất lượng cơng trình cũng làm ảnh hưởng đến học
sinh.
 Cơng trình giao thơng nơng thơn trong năm 2007, 2008 cơng ty đã
sửa chữa và làm các con đường nông thôn để thuận lợi việc đi lại của người dân
khi lưu thơng bằng xe gắn máy, ơtơ…
 Ngồi ra trong năm 2007, 2008 cơng ty cịn lắp đặt hệ thống điện các

trạm bơm cho hợp tác xã nông dân các huyện như: Phú Tân, Châu Phú, Thoại
Sơn… và một số công trình thốt lũ cho các xã nằm trong những huyện nói
trên.Cơng trình lắp đặt của cơng ty ln đúng thời gian theo yêu cầu khách hàng
và chất lượng để đáp ứng nhu cầu tối ưu nhất của nông dân trong sản xuất.
Lĩnh vực hoạt động chủ lực của công ty là xây dựng các cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp. Hàng năm cơng ty xây dựng và thiết kế bình qn khoảng 4
cơng trình.
Cơng ty ln chú trọng cơng tác đổi mới, nâng cấp các thiết bị máy móc
phục vụ nhu cầu hoạt động kinh doanh nhằm đáp ứng yêu cầu về chất lượng ngày
càng cao của thị trường. Với lợi thế công ty trong lĩnh vực kinh doanh hiện nay là
địa bàn tỉnh An Giang có nhiều cơng trình được thi cơng và được khách hàng hài
lịng với những gì nhân viên và cơng ty đã giám sát cơng trình phục vụ theo u
cầu khách hàng, từ đó nó sẽ đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của cơng ty.
Đối với văn phịng đại diện của cơng ty phục vụ các yêu cầu cần thiết của
người dân địa phương, tạo niềm tin cho người dân ở đó, vì thế văn phịng đại diện
cũng góp phần thúc đẩy cho sự phát triển dài lâu của công ty và tạo uy tính cho
cơng ty.
2.1.4. Những khó khăn và thuận lợi:
 Thuận lợi:
- Cơng ty có đội ngũ nhân viên với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành.
- Nguồn tài chính dồi dào đủ sức nhận các cơng trình lớn.
- Cơng ty ln tạo niềm tin, uy tín với khách hàng và xây dựng được
hình ảnh của mình qua việc xây dựng cơng trình được khách hàng đánh giá cao
qua chất lượng cơng trình.
- Lãnh đạo cơng ty ln năng động trước sự biến đổi của thị trường như
hiện nay.

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 4



Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

- Nhân viên cơng ty ln đồn kết trong cơng việc nên có nhiều ý kiến
sáng tạo mang lại hiệu quả cao trong kinh doanh.
- Khách hàng ngày càng nhận biết công ty nhiều hơn qua cách làm việc
của công ty làm việc đúng với thời hạn họp đồng hoặc sớm hơn.
- Chất lượng cơng trình của cơng ty khách hàng hài lịng.
 Khó khăn:
- Cơng ty ngày càng mở rộng qui mô và lĩnh vực kinh doanh nên yêu
cầu về nhân viên hiện đang thiếu và nhu cầu về nguồn nhân lực có nhiều kinh
nghiệm.
- Kho chứa xa vị trí đặt công ty nên việc di chuyển công cụ dụng cụ
phục vụ nhu cầu xây dựng ở những nơi khác nhau không được thuận lợi.
- Thị trường vật tư xây dựng luôn giao động bất thường gây ảnh hưởng
đế việc định giá cơng trình.
- Có nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành.
- Thủ tục đấu thầu và giấy phép xây dựng còn quá nhiều.
2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ NGUỒN VỐN:
2.2.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Hệ thống tổ chức bộ máy của công ty đến các đơn vị trực thuộc công ty
quản lý theo phương pháp trực tiếp( một tuần hoặc hai tuần công ty chính cử đại
diện cơng ty xuống văn phịng đại diện và kho chứa lấy báo cáo, kiểm tra tình
hình văn phòng và kho chứa về báo cáo với cấp trên.)
Tổng số nhân viên công ty khoảng 15 người bao gồm vă phịng đại diện và
kho chứa, chưa tính số nhân viên phục vụ cơng trình( nhân viên khơng cố định tùy
thuộc vào cơng trình lớn hay nhỏ)
Nếu cơng trình nhỏ thì nhân viên cơng ty 15 người hoạt động đủ u cầu, cơng
trình lớn thì cơng ty sẽ th thêm những người phụ hồ bên ngoài thêm.

Sơ đồ tổ chức của cơng ty:
Ban Giám Đốc

Phịng tổ chức hành chính

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Phịng kế tốn

Phịng tổng hợp

Kho vật tư

Phịng thiết kế

Trang 5


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

2.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
Ban giám đốc: là người lãnh đạo điều hành công việc trong công ty và
chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh trước pháp lý và thực hiện
kế hoạch của công ty.
Phịng tổ chức hành chính: Soạn thảo triển khai qui chế làm việc, lập dự
thảo điều lệ hoạt động của cơng ty, quản lý nhân sự cho tồn cơng ty và là nơi tổ
chức chặt chẽ công tác văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài liệu đúng theo qui định.
Phòng kế tốn: Tổ chức chặt chẽ cơng tác hoạch tốn, giám sát tồn bộ
hoạt động kinh doanh của cơng ty. Lập báo cáo quyết tốn do bộ tài chính đề ra,
theo dõi thu hồi công nợ kịp thời, đầy đủ, chính xác…

Phịng thiết kế: là nơi thiết kế mẫu vẽ theo yêu cầu chung của khách hàng,
đưa ra ý tưởng mới trong quá trình sáng tạo tìm ra những mẫu vẽ phù hợp với thị
trường, thị hiếu người tiêu dùng và đặt biệt phù hợp với thời đại cùng với sự đổi
mới của xã hội.
Phịng tổng hợp: có văn thư và thư ký, ngoài ra nơi đây tập hợp các vấn đề
của các phịng ban khác để kiểm tra trình lên cấp trên phê duyệt đồng thời tổng
hợp những thông tin qui định chung của cơng ty. Ngồi ra nơi đây còn tổ chức các
buổi hợp của các phòng ban khác.
Văn phòng đại diện Châu Phú:giao nhận đàm phán các họp đồng thi cơng
cơng trình và làm thủ tục thi cơng cơng trình khi khách hàng tìm đến phịng giao
dịch.
Kho chứa châu đốc: là nơi xuất kho và nhập kho những trang thiết bị của
cơng ty nó cịn là nơi bảo quản trang thiết bị.
2.2.3.Nguồn nhân lực công ty:
Công ty có nguồn nhân lực vừa đủ đáp ứng nhu cầu làm việc của công ty
hiện nay, nhưng công ty đang mở rộng qui mô và lĩnh vực hoạt động kinh doanh
nên yêu cầu về nguồn nhân lực còn thiếu. Do vậy cơng ty đang có kế hoạch tuyển
dụng thêm nguồn nhân sự mới phục vụ cho hoạt động cơng ty.
Ngồi ra cơng ty có một đội ngũ nhân viên tay nghề với nhiều năm kinh
nghiệm trong ngành.

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 6


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

2.2.4. Cơ sở vật chất:
TÊN TÀI SẢN


STT

ĐVT

SỐ
LƢỢNG

1

Xe đào Komatsu

Chiếc

02

2

Xe ôtô tự đổ

Chiếc

03

3

Xe ủi

Chiếc


01

4

Máy trộn

Cái

06

5

Xe lu

Chiếc

01

6

Xáng cần 45

Chiếc

01

7

Máy kinh vĩ


Cái

01

8

Máy thủy chuẩn

Cái

01

9

Ghe tải trọng 15 tấn

Chiếc

02

10

Máy đầm dùi

Cái

03

11


Máy đầm bàn

Cái

02

12

Máy bơm nước 6-18KW

Cái

03

13

Căn nhà dùng trong kinh doanh

Cái

01

14

Kho chứa công cụ, dụng cụ

Cái

01


2.3. KẾ HOẠT KINH DOANH CỦA CƠNG TY:
Cơng ty tăng cường lĩnh vực hoạt động kinh doanh từ thi công các cơng
trình chính của cơng ty, có thể cơng ty sẽ khơng thi cơng cơng trình cho các chủ
thầu mà cơng ty tự đấu thầu và thi cơng cho mình.
Đến năm 2010 cơng ty sẽ tăng cơng trình thi cơng hàng năm lên 6 hoặc 7
cơng trình trên năm.
Mở chi nhánh ở một số huyện trong tỉnh nhằm tăng cường khả năng cạnh
tranh với đối thủ trong ngành.
Trong thời gian sắp tới, công ty củng cố đội ngũ nhân viên lành nghề, trình độ
kỹ thuật cao nhằm tăng cường tham gia các cơng trình thi cơng để đạt lợi nhuận
cao vào cuối năm.
Trang bị thêm những cơng cụ, máy móc hiện đại để nâng cao chất lượng cơng
trình thi cơng.

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 7


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN:
3.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh:
3.1.1.1 Khái niệm:
Hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử
dụng nguồn lực có sẵn của đơn vị để thực hiện các mục tiêu đề ra. Cụ thể hơn khi
nói đến hiệu quả thường nói đến việc khai thác, huy động sử dụng nguồn lực như
thế nào, nó gắn liền với lợi nhuận và trình độ sử dụng các nguồn lực này chỉ có
thể được đánh giá trong mối quan hệ giữa kết quả tạo ra với hao phí nguồn lực để

tạo ra kết quả đ
Kết quả kinh doanh: được đo bằng các chỉ tiêu kinh tế, là kết quả
của quá trình mua hàng, bán hàng, sản xuất hay kết quả tài chính
Chi phí kinh doanh: được xác định là tồn bộ những hao phí trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệ
Hiệu quả còn được hiểu là làm đủ những việc cần thiết, không thừa,
không thiếu, chủ yếu tập trung vào việc sử dụng tối ưu những nguồn lực cần thiết
để tạo ra đầu ra. Hiệu quả hiểu một cách đơn giản là lợi ích tối đa thu được trên
phí tối thiể
3.1.1.2. Ý nghĩa:
Qua hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhà quản trị sẽ có cái
nhìn tổng quát về hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó đưa ra các quyết định
chính xác để khai thác có hiệu quả các nguồn lự
3.1.2. Doanh thu:
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh là toàn bộ số tiền bán sản phẩm, cung
ứng dịch vụ sau khi trừ các khoản thuế thanh toán, giảm giá hàng bán, hàng bị trả
lại ( nếu chứng từ hợp lệ ) và được khách hàng chấp nhận thanh tốn ( khơng phân
biệt đã thu hay chưa thu.
3.1.2.1. Các khái niệm về doanh thu:
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh gồm:
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( DTBH & CCDV ): là tồn
bộ tiền bán hàng hóa, dịch vụ đx được khách hàng chấp nhận thanh tốn ( khơng
phân biệt đã thu hay chưa thu )
* Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ( DT thuần ): nhằm
phản ánh số tiền thực tế doanh nghiệp thu được trong kinh doanh, được tính theo
cơng thức sau:
DT thuần = DTBH & CCDV – các khoản giảm trừ

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi


Trang 8


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

- Các khoản giảm trừ bao gồm:
+ Chiết khấu thương mại: là khoản tiền giảm trừ cho khách hàng tính
trên tổng số các nghiệp vụ đã thực hiện trong một thời gian nhất định, hoặc khoản
tiền giảm trừ trên giá bán thơng thường, vì lí do mua hàng với khối lượng lớn. Các
khoản chiết khấu phản ánh doanh thu chiết khấu khi bán sản phẩm hàng hóa dịch
vụ trong kỳ kế toán và được coi như các khoản phải chi và giảm lợi nhuận của
doanh nghiệ
+ Giảm giá hàng bán: phản ánh các khoản giảm trừ do việc chấp nhận
giảm giá ngồi hóa đơn.
+ Hàng bị trả lại: phản ánh doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm
dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do không phù hợp với nhu cầu của người
mua, do vi phạm hợp đồng, hàng hóa bị kém phẩm chất, khơng đúng chủng loại
qui cách…
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu từ các
hoạt động liên doanh, lên kết, gốp vốn cổ phần, cho thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi
tiền cho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khốn ( trái phiếu, tín phiếu, cổ
phiếu ) hàng nhập dự phịng giảm giá chứng khốn đã trích trước nhưng không sử
dụng hết.
- Thu từ các hoạt động khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra
không thường xuyên ngoài các khoản thu đã được qui định ở các điểm như trên:
thu từ bán vật tư, tài sản dư thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị, bị hư
hỏng hoặc không cần sử dụng, các khoản phải trả nhưng khơng trả được vì
ngun nhân từ phía chủ nợ, phải thu khó địi đã trích năm trước nhưng không sử
dụng hết và các khoản thu bất thường khác.
3.1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến doanh thu:

- Chất lƣợng hàng hóa: đây là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến doanh
thu. Chất lượng hàng hóa kém sẽ khó bán được hàng hoặc bán với giá thấp làm
doanh thu khong cao hoặc làm giảm doanh thu của Cơng Ty đặc biệt nó sẽ ảnh
hưởng đến uy tín của Công Ty.
- Giá bán sản phẩm: Khi sản phẩm tạo ra được đánh giá thấp sẽ thu hút
được khách hàng tăng sức cạnh tranh trên thị trường, tăng khối lượng sản phẩm
tiêu thụ. Tuy nhiên, việc đánh giá thấp đó phải đủ cho các khoản chi phí phát sinh
và có được lợi nhuận như mong muốn.
- Vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật: khi qui mô công ty mở rộng thì cơng ty
cần đầu tư nhiều vào cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc hiện đại đảm bảo cho việc
cung cấp hàng hóanhiều hơn, chất lượng cao hơn để đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Nhân tố con ngƣời: là trình độ quản lý kinh doanh, khả năng tiếp thị sản
phẩm và am hiểu thị trường, kinh nghiệm thực tiễn tích lũy, khả nănng giao tiếp
với khách hàng…
- Nhân tố khác: Doanh Nghiệp muốn kinh doanh có hiệu quả thì cần phải
theo dỗi nắm bắt thơng tin về cơ cấu thị trường và nhu cầu thay đổi hàng hóa của
khách hàng, chủ trương kế hoạch của Nhà Nước để kịp thời đưa ra các biện pháp,
định hướng đúng đắn cho việc kinh doanh của mình.

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 9


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

3.1.3. Chi phí:
- Chi phi hoạt động kinh doanh: gồm tất cả các chi phí có liên quan đến
q trình kinh doanh của doanh nghiệp như: chi phí giá vốn hàng bán, chi phí hoạt
động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Chi phí nhân cơng trực tiếp: phản ánh chi phí lao động trực tiếp sản
xuất ra sản phẩm, dịch vụ trong các doanh nghiệp. Chi phí này bao gồm chi phí
tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền bảo hiểm xã hội…
- Chi phí bán hàng và cung ứng dịch vụ ( CPBH & CUDV ): chi phí
này phản ánh các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ. Chi phí này bao gồm lương nhân viên, chi phí đóng gói vận chuyển…
- Chi phí quản lí doanh nghiệp ( CPQLDN ): phản ánh các chi phí
chung của doanh nghiệp gồm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí quản lý hành
chính, chi phí chung khác liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động tài chính: là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra
ngồi doanh nghiệp, nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu
nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí khác: đây là khoản chi phí xảy ra khơng thường xun, như chi
phí nhượng bán, thanh lí tài sản cố định, chi phí tổn thất thực tế, chi phí thu hồi
các khoản nợ đã xóa, chi phí bất thường khác.
3.1.4. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:
3.1.4.1. Các khái niệm về lợi nhuận:
- Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ: là khoản chênh lệch giữa
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi giá thành toàn bộ sản phẩm.
Lợi nhuận = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán – CPBH & CPQLDN
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là số thu lớn hơn chi của các hoạt
động tài chính, bao gồm các hoạt động cho thuê tài sản, mua trái phiếu, chứng
khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh, lãi cho vay
thuộc các nguồn vốn và quỹ, lãi cổ phần và lãi do góp vốn liên doanh, hồn nhập
số dư khoản dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn ngắn hạn, dài hạn.
- Lợi nhuận khác: là khoản thu nhập khác lớn hơn các chi phí khác, bao
gồm các khoản phải trả khơng có chủ nợ, thu hồi lại các khoản nợ khó địi đã
được duyệt bỏ ( đang được theo dõi ngồi bảng cân đối kế tốn). Các khoant vật
tư tài sản thừa sau khi đã bù trừ hao hụt, mất mát các vật tư cùng loại, chênh lệch
thanh lý, nhượng bán tài sản, các khoản lợi tức các năm trước phát hiện năm nay,

số dư hoàn nhập các khoản dự phịng, phải thu khó địi.
- Tổng mức lợi nhuận: Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh
doanh cuối cùng của doanh nghiệp, nói lên qui mơ của kết quả và phản ánh một
phần hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận trƣớc thuế: là tổng lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được
trong kỳ bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài
chính và lợi nhuận khác.

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 10


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

- Lợi nhuận sau thuế: là lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp cho nhà nước. Đây là lợi nhuận thực về kinh doanh của chính doanh
nghiệp đạt được trong kỳ nhất định.
3.1.4.2. Các chỉ tiêu về lợi nhuận:
- Tổng mức lợi nhuận:
Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của
doanh nghiệp, nói lên qui mơ của kết quả và phản ánh một phần hiệu quả hoạt
động của doanh nghiệp.
Tổng mức lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác.
TLNtrước thuế = LNthKD + LNk
Trong đó: TLNtrước thuế : Tổng lợi nhuận trước thuế.
LNthKD : Lợi nhuận thuần.
LNk : Lợi nhuận khác.
LNthBH = DTth - GVHB - CPBH - CPQLDN

Trong đó: LNthBH : Lợi nhuận thuần bán hàng.
DTth : Doanh thu thuần.
GVHB : Giá vốn hàng bán.
CPBH : Chi phí bán hàng.
CPQLDN : Chi phí quản lí doanh nghiệp.
LNTC = DTtc - Ttc
Trong đó: LNTC : Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
DTtc : Doanh thu từ hoạt động tài chính.
Ttc : Chi phí cho hoạt động tài chính.
LNthKD = LNthBH + LNTC
LNk = DTk + Tk
Trong đó: DTk : Doanh thu khác.
Tk : Chi phí khác.
LNsau thuế = TLNtrước thuế - thuế thu nhập doanh
nghiệp

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 11


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

Trong các doanh nghiệp, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh là bộ phận
chủ yếu quyết định toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp.
3.1.5. Vốn và nguồn vốn:
Vốn là sự biểu hiện dưới dạng tiền tệ mọi tài sản của doanh nghiệp.
Nguồn vốn là toàn bộ số vốn để đảm bảo đủ nhu cầu về tài sản phục vụ
cho hoạt động kinh doanh được tiến hành liên tục.
3.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH:
3.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn:
Doanh thu tiêu thụ
Hiệu quả sử dụng vốn =
Tổng số vốn

Tỷ số này phản ánh mối quan hệ giữa doanh thu và nguồn vốn của xí
nghiệp, đo lường 1 đồng vốn tham gia vào quá trình kinh doanh sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu. Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn trong việc đầu tư
vào các loại tài sản cố định và lưu động.
3.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động:
Doanh thu tiêu thụ
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động =
Tổng số vốn lưu động
Tỷ số hiệu quả sử dụng vốn lưu động phản ánh cứ 1 đồng vốn lưu động bỏ
ra thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ lệ này càng lớn thì chứng tỏ khả
năng hoạt động của doanh nghiệp càng cao.
3.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản:
Doanh thu tiêu thụ
Hiệu quả sử dụng tài sản =
Tổng số vốn lưu động

Hiệu quả sử dụng tài sản lưu động phản ánh 1 đồng tài sản cố định tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu. Tỷ số này càng cao càng tốt vì khi đó chứng tỏ
được TSCĐ của doanh nghiệp được sử dụng với công suất cao và khẳng định
được hiệu quả quản lý TSCĐ.
3.2.4. Hệ số lãi ròng:
Lợi nhuận thuần
Hệ số lãi ròng =
Doanh thu


SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 12


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

Thể hiện một đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Đây là chỉ tiêu chất lượng nên tỷ số này càng cao phản ánh chất lượng kinh doanh
của doanh nghiệp càng tốt.
3.2.5. Danh lợi vốn tự có:
Lợi nhuận thuần
Danh lợi vốn tự có =
Vốn tự có
Chỉ tiêu này thể hiện một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận
cho vốn chủ sở hữu. Nó cho thấy khả năng tạo ra lãi từ một đồng vốn mà chủ sở
hữu bỏ ra đầu tư, vì vậy mà tỷ số này càng cao càng tốt.
3.2.6. Suất sinh lợi của tài sản:
Lợi nhuận thuần
Tỷ suất sinh lợi tài sản =
Vốn tự có
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tai sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Nó thể hiện khả năng sinh lợi trên một đồng tài sản đầu tư vào kinh doanh,
nên các doanh nghiệp luôn mong muốn tỷ suất này cao, bởi chúng thể hiện được
hiệu quả trong đầu tư.
3.2.7. Tỷ lệ lãi thuần từ hoạt động kinh doanh trƣớc thuế:
Tỷ lệ lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ( HĐKD) trước thuế thể hiện
quan hệ giữa lãi thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế với doanh thu thuần.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính và hoạt động bất thường đều đề ra ở tiêu

chí này.
Lãi thuần từ HĐKD trước thuế
Tỷ lệ lãi thuần từ HĐKD trước thuế =

X 100%
Doanh thu thuần

Tỷ lệ lãi thuần từ hoạt động kinh doanh trước thuế càng cao có giá trị
càng cao phản ánh lợi nhuận sinh ra từ hoạt động kinh doanh càng lớn, phần lãi
trong doanh thu càng lớn và Doanh Nghiệp được đánh giá là hoạt động có hiệu
quả.

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 13


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

3.2.8. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh và
hiệu quả kinh tế trên thị trường.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =

X 100%
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này phản ánh 100 đồng vốn hoạt động binhb quân trong kỳ
sinh ra sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng

tỏ vốn sử dụng bình qn càng có hiệu quả cao và ngược lại.
3.2.9. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản:
Lãi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản( ROA) =

X 100%
Tổng tài sản bình quân

Chỉ tiêu này cho ta thấy cứ 100 đồng vốn hoạt động bình quân trong kỳ
sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này lớn chứng tỏ vốn sử dụng
bình quân có hiệu quả càng cao và ngược lại.
3.2.10. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
Doanh Nghiệp đầu tư vào tài sản cố định thì họ ln muốn biết hiệu quả sử
dụng khi sử dụng tài sản đầu tư đó vào mục đích nào và sử dụng tài sản đó như
thế nào, nó có mang lại lợi ích cho chủ Doanh Nghiệp hay không. Muốn đánh giá
mức độ tài sản khi đưa vào sử dụng, thì chủ đầu tư hay Doanh Nghiệp xét 2 chỉ
tiêu sau:
 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ( số vòng quay tài sản cố
định):
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Tổng tài sản cố định
Chỉ tiêu đánh giá này phản ánh tình hình sử dụng tài sản cố định doanh
nghiệp huy động được 1 đồng tạo ra bao nhiêu đồng trong doanh thu.
 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản cố định:
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên TSCĐ =

X 100%
Tổng tài sản cố định


SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 14


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

Chỉ tiêu đánh giá này cho ta thấy khả năng sinh lợi của 1 đồng tài sản
cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
3.2.11. Khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu (ROE):
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lời khi chủ sở hữu bỏ vốn ra đầu tư. Các
nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này của công ty khi họ đầu tu vào, do đây là khả
năng thu nhập mà họ có được khi quyết định đầu tư vào Công Ty.
Lợi nhuận sau thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu =

X 100%
Vốn chủ sở hữu

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lợi khi chủ Doanh Nghiệp đầu tư
ra 100 đồng sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho họ.

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 15


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.


CHƢƠNG 4:
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY
4.1. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH:
Bảng 4.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006 đến 2007
(Đơn vị tính: nghìn đồng )
Chênh lệc
Chỉ tiêu

Năm
2006

Năm
2007

2007/2006
Mức

1. Tổng
doanh thu

Tỷ lệ %

4,229,312

6,061,380

1,832,068

43.32


4,229,312

6,061,380

1,832,068

43.32

3,976,056

5,574,614

1,598,558

40.20

253,256

486,766

233,510

92.20

3. Chi phí
quản lý DN

93,505


260,031

166,526

178.09

4. Chi phí
tài chính

27,081

14,072

-13,009

-48.04

5. Lợi nhuận từ
HĐKD

132,669

212,661

79,992

60.29

8. Tổng lợi
nhuận kế toán


132,669

212,661

79,992

60.29

11. Thuế
TNDN phải nộp

37,147

59,545

22,398

60.30

12. Lợi nhuận
sau thuế

95,522

153,116

57,594

60.29


Doanh thu
2. Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận gộp

(Nguồn: phịng kế tốn – Cơng ty TNHH Thiết kế Và Xây Dựng Minh Trí)

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 16


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

Bảng 4.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2007 đến 2008
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm
2007

Năm
2008

2008/2007
Mức

1. Tổng

doanh thu

Tỷ lệ %

6,061,380

4,840,407

-1,220,973

-20.14

6,061,380

4,840,407

-1,220,973

-20.14

5,574,614

4,304,839

-1,269,775

-22.78

486,766


535,568

48,802

10.03

260,031

385,964

125,933

48.43

14,072

1,961

-12,111

-86.06

5. Lợi nhuận từ
HĐKD

212,661

147,641

-65,020


-30.57

8. Tổng lợi
nhuận kế tốn

212,661

147,641

-65,020

-30.57

59,545

41,339

-18,206

-30.58

153,116

106,301

-46,815

-30.57


Doanh thu

2. Giá vốn
hàng bán

Lợi nhuận gộp
3. Chi phí
quản lý DN
4. Chi phí
tài chính

11. Thuế
TNDN phải nộp
12. Lợi nhuận
sau thuế

(Nguồn: phịng kế tốn – Cơng ty TNHH Thiết kế Và Xây Dựng Minh Trí)

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 17


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

Nhận xét:
► Giá vốn hàng bán: Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3
năm qua của công ty, cho ta thấy giá vốn hàng bán trong năm 2006 – 2007 tăng
với mức là 1,598,558 nghìn đồng chiếm tỷ lệ 40,20 % và doanh thu cũng tăng
theo. Nhưng đến năm 2007 – 2008 bắt ngờ giảm xuống với mức 1,269,775 chiếm

tỷ lệ 22,78 % kéo theo doanh thu cũng giảm. Điều này cho thấy, doanh thu và giá
vốn hàng bán có liên quan với nhau, hai tỷ lệ này chênh lệch tương đương với
nhau. Năm 2006 – 2007 doanh thu tăng 43.32 % nhưng đến năm 2008 tốc độ tăng
đó có bước chậm lại so với 2007 nhưng vẫn cao hơn 2006. Chứng tỏ công ty
không bị ảnh hưởng, vì doanh thu tăng giá vốn hàng bán cũng tăng, cho ta thấy
cơng ty hoạt động có hiệu quả. Nhưng đến năm 2008 cơng ty giảm thi cơng cơng
trình và cung cấp dịch vụ một phần do ảnh hưởng của vật giá và một phần ảnh
hưởng của nền kinh tế từ đó dẫn đến doanh thu 2008 giảm cịn 20.14 %, giá vốn
hàng bán giảm 22.78 %, điều này cho thấy công ty phản ứng tốt trước sự biến
động của nền kinh tế.
► Chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ Trong năm 2006 - 2007 chi phí quản lí kinh doanh tăng từ 93,505 260,031 nghìn đồng chiếm tỷ lệ 178,09 %, đến năm 2007 – 2008 tiếp tục tăng lên
từ 260,031 – 385,964 nghìn đồng chiếm tỷ lệ là 48,43 %, điều này cho thấy có
điều bất ổn.
+ Trong khi chi phí quản lý kinh doanh tăng đều qua các năm ( 2006 –
2007, 2007 – 2008 ) lần lượt là 178,09 % và 48,43 % thì doanh thu lại có lúc tăng
lúc giảm, đặc biệt tăng mạnh trong năm 2007 chiếm 43,32 % và đến năm 2008 thì
có dấu hiệu chững lại và bắt dầu giảm xuống. Điều này cho thấy trong năm 2008
công ty hoạt động kém hiệu quả, một phần là do lam phát giá vật liệu xây dựng và
sự khủng hoảng kinh tế toàn cầu mà các công ty lớn hay nhỏ đều bị ảnh hưởng với
các mức độ khác nhau.
► Chi phí tài chính: năm 2006 – 2007 chi phí tài chính của cơng ty tăng
mạnh, khi nhận thấy sự tăng mạnh của chi phí này cơng ty đã có chính sách điều
chỉnh lại và sử dụng chi phí tiết kiệm lại nên đến năm 2007 – 2008 chi phí giảm
đáng kể từ 14,072 nghìn đồng cịn lại 1,961 nghìn đồng, điều này cho thấy cơng ty
có chính sách hạn chế chi phí rất tốt.
► Lãi khác và lỗ khác: Lãi khác chủ yếu là các khoản nợ khó địi nay đã
thu hồi lại được hoặc là do cho thuê ngoài tài sản cố định của cơng ty, cịn lỗ khác
là các khoản bồi thường cho khách hàng, nhưng các khoản này chiếm tỷ trọng nhỏ
hay tỷ lệ xảy ra rất thấp nên ít được quan tâm.

Qua q trình phân tích trên cho ta thấy giá vốn hàng bán ảnh hưởng rất lớn
đến kết quả hoạt động của cơng ty, vì vậy cơng ty cần phải có những giải pháp
giảm tối đa giá vốn hàng bán, từ đó làm tăng thêm lợi nhuận cho cơng ty. Tuy
nhiên, để giảm giá vốn hàng bán công ty cần phải tìm được nguồn nguyên vật liệu
đầu vào rẽ và phải chủ động được nguồn nguyên vật liệu đó thì mới có thể giảm
được giá vốn hàng bán so với các đối thủ cạnh tranh khác.

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 18


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

4.1.1. Phân tích yếu tố doanh thu và lợi nhuận:
Bảng 4.3: Phân tích chung doanh thu và lợi nhuận từ năm 2006 đến năm 2007
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
Các chỉ tiêu

Năm 2006

Năm 2007

Chênh Lệch

Doanh thu thuần

4,224,424

6,054,495


1,830,071

43.32%

Tổng thu nhập

4,229,312

6,061,380

1,832,068

43.31%

Tổng chi phí từ HĐKD

4,096643

5,848,719

1,752,076

42.77%

Lợi nhuận sau thuế

95,522

153,116


57,594

160.29%

Tỷ suất LN/DT (%)

2.26%

2.53%

3.14%

(Nguồn: phịng kế tốn – Công ty TNHH Thiết kế Và Xây Dựng Minh Trí)
Bảng 4.4: Phân tích chung doanh thu và lợi nhuận từ năm 2007 đến năm 2008
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
Các chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Chênh Lệch

Doanh thu thuần

6,054,495

4,840,407


-1,214,088

-20.05%

Tổng thu nhập

6,061,380

4,840,407

-1,220,973

-120%

Tổng chi phí từ HĐKD

5,848,719

4,692,765

-1,155,954

-19.76%

Lợi nhuận sau thuế

153,116

106,303


-46,813

-30.57%

Tỷ suất LN/DT (%)

2.53%

2.20%

3.83%

(Nguồn: phịng kế tốn – Cơng ty TNHH Thiết kế Và Xây Dựng Minh Trí)
Từ bảng trên cho ta thấy biểu đồ sau:

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 19


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

Biểu đồ 4.1: Tình hình hoạt động trong 3 năm vừa qua.

7,000,000
6,000,000
5,000,000
4,000,000
3,000,000
2,000,000

1,000,000
0
Năm 2006
Tổng thu nhập

Năm 2007
Tổng chi phí từ HĐKD

Năm 2008
Lợi nhuận sau thuế

+ Theo bảng trên, trong năm 2007 doanh thu tăng 43.32% so với năm
2006, trong khi đó tổng chi phí cũng tăng 42.77%. Tốc độ tăng của chi phí sắp xỉ
so với tốc độ tăng của doanh thu, điều này cho thấy cơng ty vẫn hoạt động có hiệu
quả.
+ Trong năm 2008 doanh thu giảm 20.05% so với năm 2007, tương tự chi
phí cũng giảm 19.76% nhưng vẫn còn cao hơn so với năm 2006. Điều này cho
thấy hoạt động của cơng ty có chiều hướng đi xuống.
+ Còn đối với lợi nhuận, trong năm 2007 tỷ suất lợi nhuận chỉ đạt 2.53%
trên doanh thu, tăng 0.27% so với năm 2006. Điều này cũng dễ hiểu vì năm 2007
doanh thu tăng mạnh từ đó kéo theo tỷ suất lợi nhuận cũng tăng theo.
+ Trong năm 2008 tỷ suất lợi nhuận đạt 2.20% giảm 0.33% so với năm
2007 và 0.6% so với năm 2006. Đây là dấu hiệu cho thấy cơng ty đang có dấu
hiệu bất thường.
4.1.2. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu và lợi nhuận:
4.1.2.1. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận:
Do đặc thù của công ty, lợi nhuận chịu ảnh hưởng của các yếu tố: doanh
thu, giá vốn và chi ohis quản lý doanh nghiệp. Nhưng do giá vốn hàng bán chiếm
tỷ trọng rất cao trong doanh thu, vì vậy mà chi phí này cũng ảnh hưởng rất lớn đến
lợi nhuận. Do đó doanh nghiệp muốn hoạt động có hiệu quả hơn thì cần phải tìm

cách giảm tối đa chi phí này.

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 20


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

Bảng 4.5: Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của năm 2006 – 2007.
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
Năm 2006

Các chỉ tiêu

Năm 2007

Mức ảnh
hưởng đến
LN

Chênh lệch

Doanh thu thuần

4,224,424

6,054,495

1,830,071


1,830,071

Giá vốn hàng bán

3,976,056

5,574,614

1,598,558

1,598,558

Tỷ suất giá vốn

94.12%

92.07%

-2.05%

Lãi gộp

253,256

486,766

233,510

Tỷ suất lãi gộp


5.60%

8.04%

2.44%

Chi phí QLDN

93,505

260,031

166,526

Tỷ suất chi phí

2.21%

4.29%

2.08%

132,669

212,661

79,992

3.14%


3.51%

0.37%

Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận

233,510
166,526
79,992

Tổng cộng

3,908,657
(Nguồn: phịng kế tốn – Công ty TNHH Thiết kế Và Xây Dựng Minh Trí)

Bảng 4.6: Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của năm 2007 – 2008.
(Đơn vị tính: nghìn đồng)
Các chỉ tiêu

Năm 2007

Năm 2008

Chênh lệch

Mức ảnh
hưởng đến
LN


Doanh thu thuần

6,054,495

4,840,407

-12,140,088

-12,140,088

Giá vốn hàng bán

-5,574,614

5,574,614

4,304,839

-1,269,775

Tỷ suất giá vốn

92.07%

-3.13%

Lãi gộp

486,766


88.94%
535,568

Tỷ suất lãi gộp

8.04%

11.06%

3.02%

Chi phí QLDN

260,031

385,964

125,933

Tỷ suất chi phí

4.29%

7.97%

3.68%

212,661


147,641

-65,020

3.51%

3.05%

-0.46%

Lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận
Tổng cộng

48,802

48,802
125,933

-17,539,967

(Nguồn: phịng kế tốn – Cơng ty TNHH Thiết kế Và Xây Dựng Minh Trí)
+ Trong năm 2007, tỷ suất giá vốn trên doanh thu giảm 2.05% làm cho lãi
gộp tăng 233,510 nghìn đồng, trong khi đó tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp
tăng 2.08% làm cho lợi nhuận tăng thêm 79,992 nghìn đồng so với năm 2006.
+ Năm 2008, tỷ suất giá vốn trên doanh thu giảm 3.13% làm cho lãi gộp
tăng thêm 48,802 nghìn đồng, trong khi đó tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp
tăng lên 3.68%, làm cho lợi nhuận giảm 65,020 nghìn đồng so với năm 2007.

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi


Trang 21


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

Lợi nhuận trong năm 2008 giảm là do tỷ suất giá vốn trên doanh thu tăng,
đây là điều mà doanh nghiệp cần phải khắc phục để nâng cao hơn nữa hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
4.1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu:
+ Marketting:
Do công ty chỉ mới đi vào hoạt động trong vài năm, nên thương hiệu của
công ty cũng ít có nhiều doanh nghiệp, khách hàng và nhà đầu tư biết đến. Do
cơng ty khơng có phịng marketting nên khơng được qng bá nhiều về hình ảnh
cũng như tên tuổi của cơng ty, từ đó mà cơng ty ít nhận được các gói thầu lớn hay
các dự án của chính phủ.
Chính vì khơng có bộ phận marketting này mà phải rất vất vả trong việc
tìm kiếm nhà đầu tư cũng như khách hàng, từ đó doanh thu của cơng ty cũng bị
thất thốt so với các cơng ty tên tuổi khác cùng ngành.
+ Khủng hoảng kinh tế:
Trong năm 2008 là năm đặc biệt đối với nền kinh tế chung của toàn cầu,
đánh dấu sự đi xuống của kinh tế thới giới. Hàng loạt công ty lớn của các cường
quốc kinh tế bị thua lỗ và phá sản làm lây lan sang tồn cầu, trong đó các cơng ty
dù nhỏ hay lớn điều bị ảnh hưởng. Mặc khác giá vật liệu xây dựng tăng mạnh, chi
phí xây nhà cao, trong khi đó các ngân hàng nâng cao lãi suất để huy động vốn
làm cho nhu cầu xây nhà của người dân giảm, từ đó kéo theo danh thu của cơng ty
cũng giảm.
+ Chất lượng:
Khi nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì khách hàng địi hỏi chất
lượng xây dựng càng cao, kiểu dáng càng đẹp, và do thị trường dần dần cạnh

tranh về chất lượng nên chất lượng là yếu tố cạnh tranh hàng đầu và mạnh nhất,
đòi hỏi doanh nghiệp phải có uy tín và thực lực.
Tóm lại các nguyên nhân chính làm giảm doanh thu và lợi nhuận:
Giá vốn hàng bán và tỷ suất giá vốn hàng bán tăng làm cho chi phí tăng
lên theo, từ đó làm ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận.
Mặc khác, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng đều qua các năm làm cho
doanh thu và lợi nhuận cũng bị ảnh hưởng. Trong khi doanh thu và lợi nhuận có
năm tăng năm giảm thì chi phí quản lý tăng liên tục qua các năm, điều này ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp
cần phải có biện pháp khắc phục và hạn chế tối ta chi phí này, để doanh nghiệp
ngày càng hoạt động hiệu quả hơn.
Hoạt động marketting của công ty chưa có, cơng ty chưa có chiến lược
quảng bá hình ảnh của mình trên thị trường nên có rất ít khách hàng tìm đến để
xây nhà hay đầu tư, do đó làm ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận.
Ngoài ra doanh thu giảm do một phần chủ đầu tư không còn khuynh
hướng đầu tư vào lĩnh vực xây dựng, thi cơng cơng trình mà chuyển sang khuynh
hướng đầu tư khác mang lại lợi nhuận cao hơn cho họ. Vì họ nhận thấy chi phí bỏ
ra đầu tư xây dựng vào thời điểm này cao hơn trước sẽ làm lợi nhuận giảm, từ đó
quyết định chuyển đổi hướng đầu tư để tăng lợi nhuận.

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 22


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

Lạm phát kéo dài khi đó lãi ngân hàng cũng tăng cao trong năm này, nếu
chủ đầu tư xây dựng vốn tự có thì đầu tư kinh doanh bình thường nhưng đó là vốn
vay thì họ khơng tiếp tục đầu tư nữa do phải trả lãi vay ngân hàng cao mà lợi

nhuận lại giảm.
Phần khác ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế cuối năm 2008 làm
các công ty, doanh nghiệp, chủ đầu tư lớn hay nhỏ điều bị ảnh hưởng.
Khách hàng khơng cịn tìm đến cơng ty để tư vấn xây dựng hay đầu tư
vào xây dựng nhà, cơng trình, các dịch vụ phụ của công ty… do ảnh hưởng của lãi
vay ngân hàng tăng trong năm 2008 và lạm phát nên họ thấy khoản chi phí chi vào
xây dựng khơng cịn thích hợp nữa. Mặc khác, giá vàng tăng cao nên thay vì cắt
nhà họ lại đi mua vàng dự trữ để kiếm lời.
4.1.3. Phân tích nhóm tỷ số hoạt động:
Phân tích tỷ số hoạt động là một trong những yếu tố quan trọng giúp nhà quản
trị dễ dàng kiểm sốt và điều chỉnh tình hình tài chính của cơng ty. Muốn biết
được tình hình quản lý nguồn vốn công ty hiện nay ta đi sâu vào phân tich các chỉ
số sau:
Bảng 4.7: Các tỷ số về hoạt động của công ty qua 3 năm.
CHỈ TIÊU
1. DT thuần
2. Khoản phải thu
3. Tài sản dài hạn
4. Tổng tài sản
5. Hàng tồn kho
6. Doanh thu bình qn ngày
Tỷ số vịng quay hàng tồn kho
Kỳ thu tiền bình quân
Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng tổngTS

ĐVT
Nghìn đồng
Nghìn đồng
Nghìn đồng

Nghìn đồng
Nghìn đồng
Nghìn đồng
Vịng
Ngày
Lần
Lần

Năm 2006
4,224,424
885,528

Năm 2007
6,054,495
706,977

Năm 2008
4,840,407
1,896,718

1,497,116

1,452,116

1,429,702

4,253,866
1,820,607
11,735
2.32

75.46
2.82
0.99

4,160,519
1,072,573
16,818
5.64
42.04
4.17
1.46

4,807,472
348,757
13,446
13.88
141.07
3.39
1.01

(Nguồn:Phịng Kế tốn)

SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 23


Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại CT TNHH TK & XD Minh Trí.

4.1.3.1. Số vòng quay hàng tồn kho:

Biểu đồ 4.2: Số vòng quay hàng tồn kho qua 3 năm
16.00
14.00
Vòng

12.00
10.00
8.00
6.00

Tỷ số vòng
quay hàng
Tồn kho

4.00
2.00
0.00
1
Năm 2006

2
Năm 2007

3
Năm 2008

Căn cứ theo bảng số liệu 4.9 và biểu đồ 4.8 ta thấy tỷ số vòng quay hàng tồn
đang chiều hướng gia tăng qua 3 năm liền. Năm 2007 số vòng quay hàng tồn kho
là 5.64 vòng tăng lên 3.33 vòng so với năm 2006. Nguyên nhân là hàng tồn kho
năm 2007 giảm xuống 41.1%, trong khi đó doanh thu thuần lại tăng lên 43.32% so

với năm 2006.
Năm 2008 hàng tồn kho tiếp tục giảm 67.48%, doanh thu thuần giảm 20.05%
so với năm 2007. Nhưng số vòng quay hàng tồn kho vẫn tiếp tục tăng lên 8.23
vòng, đó là tốc độ giảm của doanh thu thuần khơng bằng tốc độ giảm của hàng tồn
kho.
Tóm lại, tỷ số vòng quay hàng tồn kho tăng cho thấy hoạt động kinh doanh
của cơng ty có hiệu quả. Tốc độ ln chuyển nhanh sẽ giúp rút ngắn chu kỳ
chuyển đổi tiền mặt. Nhưng cơng ty cũng cần có chính sách quản lý hàng tồn kho
ở mức quy định, tránh tình trạng cạn kiệt nguyên vật liệu đầu vào.
4.1.3.2. Kỳ thu tiền bình quân:
Biểu đồ 4.3: Kỳ thu tiền bình quân qua 3 năm
150.00
Ngày 100.00

Kỳ thu tiền bình quân

50.00
0.00
1
Năm 2006

2
Năm 2007

3
Năm 2008

Qua bảng số liệu 4.9 và biểu đổ 4.9 thì thấy có sự tăng giảm bất thường. Năm
2007 kỳ thu tiền bình quân là 42.04 ngày giảm 33.43 ngày so với năm 2006,


SVTH: Nguyễn Hữu Lợi

Trang 24


×