Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện liên việt chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 60 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT- CHI NHÁNH
AN GIANG

PHẠM TRẦN MỸ LỆ XUÂN

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT- CHI NHÁNH
AN GIANG

PHẠM TRẦN MỸ LỆ XUÂN
MSSV : DNH117407

GVHD : ThS. TRẦN CÔNG DŨ

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015




LỜI CẢM ƠN
Qua hơn bốn năm học ở Trƣờng Đại Học An Giang, em luôn đƣợc sự chỉ bảo và
giảng dạy nhiệt tình của Q Thầy Cơ, đặc biệt là Khoa Kinh Tế _Quản Trị Kinh Doanh
đã truyền đạt cho em về lý thuyết cũng nhƣ về thực tế trong suốt thời gian học tập ở
trƣờng. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã hồn thành chƣơng trình học của mình.
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt - Chi Nhánh An
Giang, đƣợc học hỏi thực tế và sự hƣớng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của Ban Lãnh Đạo và
Các Anh Chị trong Ngân hàng cùng với sự chỉ dạy của Quý Thầy Cơ Khoa Kinh tế đã
giúp em hồn thành đề tài tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế_Quản Trị Kinh Doanh
đã truyền đạt cho em kiến thức bổ ích trong thời gian qua, đã tận tình hƣớng dẫn cho em
hồn thành đề tài tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Công Dũ đã tận tình hƣớng dẫn và tạo điều
kiện thuận lợi cho em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp.
Em kính gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo, các Anh/Chị trong Ngân hàng Bƣu
Điện Liên Việt - Chi Nhánh An Giang, đặc biệt là các Anh/Chị của Phòng Quản Lý Tín
Dụng đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian thực
tập.
Do kiến thức cịn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chƣa sâu, chắc chắn bài báo cáo của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của Quý Thầy
Cô và Ban Lãnh Đạo Ngân hàng giúp em khắc phục đƣợc những thiếu sót và khuyết
điểm.
Em xin kính chúc Q Thầy Cơ, Ban Giám Đốc và tồn thể Quý Cô Chú, Anh/Chị
trong Ngân hàng lời chúc sức khoẻ và luôn thành đạt.
An Giang, ngày 30 tháng 07 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Phạm Trần Mỹ Lệ Xuân



LỜI CAM KẾT

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.Các số liệu trong cơng trình
nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng.Những kết luận mới về đề tài của cơng trình nghiên
cứu này chƣa đƣợc cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.

An Giang,ngày 30 tháng 07 năm 2015
Sinh viên thực hiện

Phạm Trần Mỹ Lệ Xuân


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ý NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT
CN

Chi nhánh

CNTT

Công nghệ thơng tin

CBTD

Cán bộ tín dụng


DN

Doanh nghiệp

DSTN

Doanh số thu nợ

DSCV

Doanh số cho vay

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

HĐTD

Hoạt động tín dụng

HĐQT

Hội đồng quản trị

LPB

Ngân hàng Bƣu Điện Liên Việt

LN


Lợi nhuận

LNTT

Lợi nhuận trƣớc thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

QTD

Qũy tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

TD

Tín dụng

TG

Tiền gửi


TM

Thƣơng mại


MỤC LỤC

CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................................... 1
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................................ 1
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................. 2
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập thơng tin số liệu.................................................................................. 2
1.4.2 Xử lí thông tin số liệu............................................................................................................. 2
1.4.2.1 Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối .............................................................................. 3
1.4.2.2 Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối ............................................................................. 3
CHƢƠNG 2 NHỮNG VẤN ĐỀ HOẠT ĐỘNG CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN
HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................. 4
2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................................... 4
2.1.2 Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại .................................................................................. 4
2.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng ............................................................................................ 4
2.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán ........................................................................................ 4
2.2 KHÁI QT TÍN DỤNG NGẮN HẠN ................................................................................. 4
2.2.1 Khái niệm tín dụng ................................................................................................................. 5
2.2.2 Khái niệm tín dụng ngắn hạn ................................................................................................. 5
2.3 NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG VỀ CHO VAY ........................................................................ 5
2.3.1 Nguyên tắc cho vay ................................................................................................................ 5
2.3.2 Điều kiện cho vay.................................................................................................................. 5

2.3.3 Đối tƣợng cho vay của Ngân hàng ......................................................................................... 6
2.3.4 Thời hạn cho vay .................................................................................................................... 6
2.3.5 Các hình thức cho vay ........................................................................................................... 6
2.3.6 Các biện pháp đảm bảo cho vay............................................................................................. 7
2.4 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN ..................... 7


2.5 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN ................................................................................................................................................ 7
2.5.1 Doanh số cho vay ................................................................................................................... 7
2.5.2 Doanh số thu nợ ..................................................................................................................... 7
2.5.3 Dƣ nợ...................................................................................................................................... 7
2.5.4 Nợ quá hạn ............................................................................................................................ 8
2.5.5 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ............................................................................................ 8
2.5.6 Chỉ tiêu dƣ nợ trên tổng vốn huy động .................................................................................. 8
2.5.7 Chỉ tiêu nợ xấu trên dƣ nợ...................................................................................................... 9
2.5.8 Hệ số thu nợ .......................................................................................................................... 9
2.5.9 Lợi nhuận trên doanh thu ....................................................................................................... 9
CHƢƠNG 3 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ........................................................................ 11
3.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt ......................................................... 11
3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt-CN
An Giang ....................................................................................................................................... 14
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ chức năng các phòng ban ....................................................... 14
3.1.4 Tình hình tài sản và cơ sở vật chất ....................................................................................... 17
3.2. CỤ THỂ CÁC HÌNH THỨC CHO VAY VÀ QUY TRÌNH CHO VAY ............................. 17
3.2.1 Các hình thức cho vay .......................................................................................................... 17
3.2.2 Quy trình cho vay ................................................................................................................. 18
3.3 KHÁI QUÁT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT- CN AN GIANG ....................................................................... 19

3.4 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NĂM 2015 ............................................................. 22
3.4.1 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................................... 22
3.4.2 Kế hoạch thực hiện............................................................................................................... 22
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT –CN AN GIANG
4.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN CHUNG ........................................... 24


4.2 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT- CN AN GIANG ................................................................................... 25
4.2.1 Doanh số cho vay ................................................................................................................. 25
4.2.2 Doanh số thu nợ ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt- CN An
Giang ............................................................................................................................................ 30
4.2.3 Tình hình dƣ nợ ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt-CN An Giang ........ 34
4.2.4 Tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt-CN An Giang ................ 38
4.3 NHẬN ĐỊNH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP BƢU ĐIỆN LIÊN VIỆT-CN AN GIANG ........................................................... 42
4.3.1 Những mặt đạt đƣợc ............................................................................................................. 42
4.3.2 Những mặt chƣa đạt đƣợc .................................................................................................... 42
4.4 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO TÍN DỤNG NGẮN HẠN TRONG
THỜI GIAN TỚI........................................................................................................................... 43
4.4.1 Đầu tƣ vào công nghệ thông tin nâng cao chất lƣợng và phát triển các nghiệp vụ.............. 43
4.4.2 Biện pháp nâng cao huy động vốn ....................................................................................... 43
4.4.3 Biện pháp nâng cao công tác thu hồi nợ .............................................................................. 44
4.4.4 Hạn chế nợ quá hạn ............................................................................................................. 44
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 45
5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................ 46
5.2.3 Đối với Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt-CN An Giang ........................................... 46
5.2.2 Đối với Ngân hàng cấp trên ................................................................................................. 46



DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

TÊN BẢNG

TRANG

3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2012-2014 của LPB-CN An
Giang

19

4.2

Thống kê doanh số cho vay qua 3 năm 2012-2014 của LPB

24

4.3

Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh tại LPB-CN
An Giang

26


4.4

Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế tại LPB - CN An Giang

28

4.5

Doanh số thu nợ theo ngành nghề kinh doanh tại LPB-CN An Giang

30

4.6

Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế tại LPB-CN An Giang

32

4.7

Dƣ nợ ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh tại LPB-CN An Giang

34

4.8

Dƣ nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế tại LPB-CN An Giang

36


4.9

Nợ quá hạn theo ngành kinh tế 2012-2014

39

4.10

Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế 2012-2014

39

4.11

Đánh giá hiệu quả cho vay ngắn hạn tại LPB-CN An Giang

40

4.12

Chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của LPB – CN An Giang

40


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

TÊN BIỄU ĐỒ

TRANG


3.1

Kết quả hoạt động kinh doanh tại LPB-CN An Giang qua 3 năm 2012-2014

20

4.2

Tỷ trọng cơ cấu doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh

26

4.3

Tỷ trọng cơ cấu doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế

29

4.4

Tỷ trọng cơ cấu doanh số thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh

31

4.5

Tỷ trọng cơ cấu doanh số thu nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế

33


4.6

Tỷ trọng cơ cấu dƣ nợ ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh

35

4.7

Tỷ trọng cơ cấu dƣ nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế

37

STT


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

STT

TÊN SƠ ĐỒ

TRANG

3.1

Cơ cấu tổ chức của LPB-CN An Giang

15


3.2

Quy trình cho vay tại LPB-CN An Giang

18


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Tình hình kinh tế khó khăn kéo theo hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp cũng gặp khó khăn, số lƣợng doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động nhiều,
doanh nghiệp đăng mới phát sinh thấp, kinh doanh mua bán các mặt hàng nông sản giảm
đã ảnh hƣởng đến nguồn thu ngân sách nên đạt thấp hơn dự toán. Tổng thu ngân sách
nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh An Giang đạt gần 5.253 tỷ đồng, bằng 92% dự toán và bằng
95% so cùng kỳ. Tổng chi ngân sách nhà nƣớc đạt 9.175 tỷ đồng, bằng 95,3 % so dự
toán giao.
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh thực hiện kiểm soát hoạt động tín dụng, lãi suất
ngân hàng giảm theo quy định; thu đổi ngoại tệ, kinh doanh vàng miếng đƣợc quản lý
tốt, tỷ giá ngoại hối tiếp tục giữ ổn định, bảo đảm đúng quy định Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam. Tính đến ngày 30/10/2014, số dƣ vốn huy động đạt 26.332 tỷ đồng, tăng
10,9% so với ngày 31/12/2013; tổng dƣ nợ cho vay đạt 46.555 tỷ đồng, tăng 11,26% so
với ngày 31/12/2013, trong đó: dƣ nợ ngắn hạn là 32.130 tỷ đồng, chiếm 69,02%; dƣ nợ
trung, dài hạn là 14.424 tỷ đồng, chiếm 30,98%; nợ xấu 2.576tỷ đồng, chiếm 5,53% tổng
dƣ nợ/tổng dƣ nợ và tăng 1,48 lần so cuối năm 2013. ( />Để thực hiện đƣợc những vai trò hết sức quan trọng này thì Ngân hàng cần phải có
những chính sách kinh doanh hợp lý trong giai đoạn kinh tế khó khăn nhƣ hiện nay,
ngồi việc trang bị cơ sở vật chất hiện đại, vị trí giao dịch thuận lợi, cịn địi hỏi trình độ
của nhân viên, chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ… Đứng về mặt kinh tế thì có thể xem
Ngân hàng là một đơn vị kinh doanh mà sản phẩm của nó là tiền tệ chứ khơng phải là
loại hàng hóa thơng thƣờng. Vì ngân hàng hoạt động khơng chỉ tạo ra lợi nhuận cho bản

thân nó mà cịn chú trọng đến lợi ích kinh tế. Nhƣng để làm đƣợc điều đó thì vấn đề huy
động vốn và cho vay vốn là vấn đề không thể thiếu đƣợc của một Ngân hàng Thƣơng
mại. Có thể nói vấn đề huy động vốn và cho vay vốn thể hiện qua hoạt động tín dụng là
sự sống cịn của ngành Ngân hàng, là sự phát triển phồn vinh của các đơn vị, các thành
phần kinh tế.
Hiện nay, tình hình hoạt động tín dụng của các Ngân hàng, đặc biệt là các Ngân
hàng TMCP trên địa bàn tỉnh An Giang diễn ra vơ cùng sơi động. Mà hoạt động tín dụng
chính là nhân tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh, là nguồn hình thành tài sản có
sinh lời lớn nhất và mang về nguồn thu đáng kể cho mỗi Ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt
động tín dụng hiện nay đang rất nhạy cảm, mọi tác động của biến động kinh tế thị
trƣờng đều có thể gây nên những xáo động bất ngờ, dẫn đến hiệu quả của ngân hàng bị
1


giảm xúc. Vì vậy, em quyết định thực hiện đề tài: “Phân tích hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bưu Điện Liên Việt– chi nhánh An Giang”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng tín dụng là lĩnh vực chủ yếu nhất và
cũng là lĩnh vực rủi ro nhất do đó việc quản lý vốn tín dụng phải thƣờng xun và có
hiệu quả nhất.
-Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt – CN An
Giang, để bài tập trung phân tích và đánh giá những vấn đề cốt lõi đối với hoạt động tín
dụng
-Phân tích thực trạng cho vay mà cụ thể là doanh số cho vay và một số chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt – CN
An Giang trong giai đoạn 2012, 2013, 2014.
-Từ đó đánh giá hiệu quả tín dụng của Ngân hàng đồng thời đƣa ra một số giải
pháp nhằm góp phần năng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt –

Chi nhánh An Giang để từ đó đề ra những giải pháp để cải thiện hoạt động tín dụng ngắn
hạn của Ngân hàng ngày một hiệu quả hơn.
Không gian nghiên cứu: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP
Bƣu Điện Liên Việt tỉnh An Giang
Thời gian nghiên cứu: Thời gian nghiên cứu của đề tài: 2012-2015, bên cạnh kiến
thức cịn có hạn nên tơi khơng thể phân tích tồn bộ hoạt động tín dụng của Ngân hàng
mà chỉ tập trung phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng.
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin số liệu
Thu thập số liệu từ báo cáo tổng kết hoạt động của Ngân hàng qua 3 năm từ năm
2012 đến năm 2014.
Tham khảo sách báo và các bài viết có nội dung liên quan đến đề tài phân tích.
Thu thập số liệu sơ cấp từ Ngân hàng về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dƣ nợ
cho vay, nợ quá hạn, kết quả hoạt động của Ngân hàng qua 3 năm 2012 đến năm 2014
và định hƣớng phát triển của những năm tới
1.4.2. Xử lí thơng tin số liệu
Dùng đồ thị và biểu bảng.
2


Dùng các chỉ tiêu để phân tích.
Dùng phƣơng pháp thống kê, tổng hợp, phân tích đánh giá số liệu.
Sử dụng phƣơng pháp so sánh tƣơng đối, tuyệt đối
1.4.2.1. Phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối
Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
Cơng thức tính:

Ý nghĩa:
yo : Chỉ tiêu năm trƣớc
y1 : Chỉ tiêu năm sau

 y : Là phần chênh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Phƣơng án này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trƣớc của các chỉ
tiêu xem có biến động khơng và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ tiêu kinh tế,
từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
1.4.2.2. Phƣơng pháp so sánh bằng số tƣơng đối :
Là kết qủa của phép chia giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu
kinh tế.
Cơng thức tính

Ý nghĩa:
yo : Chỉ tiêu năm trƣớc.
y1 : Chỉ tiêu năm sau.
 y : Biểu hiện tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu kinh tế.

Phƣơng pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ tiêu kinh tế
trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trƣởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh
tốc độ tăng trƣởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc phục.

3


CHƢƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ HOẠT ĐỘNG CHUNG VỀ
TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.1.1 Khái niệm
Theo Luật số 47/2010/QH12 của Quốc hội: Luật các tổ chức tín dụng Điều 4,
khoản 3 thì: Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm
mục tiêu lợi nhuận.
2.1.2 Chức năng của Ngân hàng thƣơng mại
2.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng đƣợc xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM.
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là cầu nối giữa ngƣời
thừa vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân hàng thƣơng mại vừa
đóng vai trị là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trị là ngƣời cho vay và hƣởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho
tất cả các bên tham gia: ngƣời gửi tiền và ngƣời đi vay... Cho vay luôn là hoạt động quan
trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng
thƣơng mại.
2.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán
Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện
các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để
thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phƣơng tiện thanh toán tiện lợi nhƣ séc,
ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu
cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phƣơng thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà các
chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp ngƣời
phải thanh tốn dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phƣơng thức nào đó để thực
hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm đƣợc rất nhiều chi
phí, thời gian, lại đảm bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này vơ hình trung đã thúc đẩy
lƣu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lƣu chuyển vốn, từ đó góp phần
phát triển kinh tế.
4


2.2 KHÁI QT TÍN DỤNG NGẮN HẠN

2.2.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh tế xã
hội.
Ngày nay, tín dụng đƣợc định nghĩa : Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền
sử dụng một lƣợng giá trị dƣới hình thức là tiền hay hiện vật từ ngƣời sở hữu sang ngƣời
sử dụng trong một thời gian nhất định sau đó ngƣời sử dụng sẽ hồn trả cho ngƣời sở
hữu một lƣợng giá trị lớn hơn.
Hay Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
2.2.2 Khái niệm tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là những khoảng cho vay từ 12 tháng trở xuống và thƣờng đƣợc
sử dụng để cho vay bổ sung việc thiếu hụt tạm thời vốn lƣu động và phục vụ cho nhu
cầu sinh hoạt của cá nhân
2.3 Những qui định chung về cho vay
2.3.1 Nguyên tắc cho vay
Nguyên tắc 1: Tiền vay đƣợc sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận trên hợp đồng
tín dụng.
Ngun tắc 2: Tiền vay phải đƣợc hồn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trên hợp đồng tín dụng.
2.3.2 Điều kiện cho vay
Điều kiện cho vay là những yêu cầu của Ngân hàng đối với các bên để làm căn cứ
xem xét quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho vay cũng làm
cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sử dụng tiền vay.
Các khách hàng muốn đƣợc vay vốn Ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau
đây:
-Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự
theo quy định của pháp luật
-Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
-Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
-Có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả

hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy định của
pháp luật.

5


-Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính Phủ và hƣớng dẫn
của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
-Các điều kiện cho vay có thể đƣợc từng Ngân hàng cụ thể hóa tùy thuộc vào đặc
điểm hoạt động của từng khách hàng, đặc điểm của từng khoản vay, tùy thuộc vào môi
trƣờng kinh doanh…
2.3.3 Đối tƣợng cho vay của Ngân hàng
Đối tƣợng cho vay của Ngân hàng là phần thiếu hụt trong tổng giá trị cấu thành tài
sản cố định, tài sản lƣu động và các khoản Chi phí cho q trình sản xuất kinh doanh của
khách hàng trong một thời gian nhất định.
Ngân hàng cho vay các đối tƣợng sau:
-Giá trị vật tƣ, hàng hóa máy móc thiết bị và các khoản Chi phí để khách hàng thực
hiện các dự án sản xuất, kinh doanh dịch vụ, đời sống, đầu tƣ và phát triển.
-Số tiền vay trả cho các tổ chức tín dụng trong thời gian thi công chƣa bàn giao và
đƣa tài sản cố định vào sử dụng đối với cho vay trung hạn và dài hạn để đầu tƣ tài sản cố
định mà khoản lãi đƣợc tính trong giá trị tài sản cố định đó.
Ngân hàng khơng cho vay các đối tƣợng sau:
-Số tiền thuế phải nộp (trừ số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu).
-Số tiền để trả nợ gốc và lãi vay cho tổ chức tín dụng khác.
-Số tiền vay trả cho chính tổ chức tín dụng cho vay vốn.
2.3.4 Thời hạn cho vay
Là khoảng thời gian đƣợc tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến hết
thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã đƣợc thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa
tổ chức tín dụng và khách hàng
2.3.5Các hình thức cho vay

Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nƣớc các tổ chức tín dụng đƣợc phép thỏa
thuận với khách hàng về việc áp dụng các phƣơng thức cho vay:
-

Cho vay từng lần.
Cho vay theo hạn mức tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng.
Cho vay theo dự án.
Cho vay trả góp
Cho vay thơng qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi.
Cho vay hợp vốn.

6


Có nhiều phƣơng thức cho vay khác nhau tuy nhiên Ngân hàng chỉ áp dụng 2
phƣơng thức cho vay phổ biến nhất là phƣơng thức cho vay từng lần và phƣơng thức cho
vay theo hạn mức tín dụng.
2.3.6.Các biện pháp đảm bảo cho vay
Để ngăn ngừa và bù đắp sự thiệt hại về phƣơng diện tài chính cho Ngân hàng và hạn
chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong nền kinh tế thì các
Ngân hàng đã sử dụng các phƣơng thức đảm bảo nhƣ sau: thế chấp tài sản, cầm cố tài
sản, bảo lãnh, số dƣ bù, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay, tín chấp …
2.4 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN
Lạm phát : khi lạm phát tăng đồng nghĩa với việc giảm gái trị của đồng tiền, khi đó
ngƣời cấp tín dụng bị thiệt hại do giá trị khoản tín dụng bị giảm, ngƣời đƣợc cấp tín
dụng lại đƣợc lợi do khoản phải trả giảm giá trị, từ đó tác động làm biến đổi cung, cầu
và lãi suất tín dụng.
-Tỷ suất lợi nhuận bình quân : tỷ suất lợi nhuận bình quân tăng thì hoạt động đầu tƣ

đạt hiệu quả, lợi nhuận cao hơn, do đó nhu cầu mở rộng về hoạt động đầu tƣ cũng tăng,
khi đó nhu cầu về tín dụng cũng tăng theo.
-Sự phát triển kinh tế : trong một nền kinh tế có thu nhập cao, của cải nhiều sẽ làm
cho mức cung ứng tín dụng dồi dào hơn
-Chính sách tài chính của Chính phủ : khi chính phủ thực hiện chính sách tài chính
mở rộng, tức tăng chi tiêu của Chính phủ, các họat động đầu tƣ tăng theo, khi đó nhu cầu
đƣợc cấp tín dụng tăng lên. Đối với chính sách tài chính thắt chặt thì ngƣợc lại.
-Chính sách tiền tệ của Ngân hàng nhà nƣớc : đối với chính sách tiền tệ thắt chặt
tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tăng lãi suất tái cấp vốn... sẽ làm cho lƣợng tín dụng cung ứng
cho nền kinh tế giảm đi, tất yếu dẫn đến tăng lãi suất tín dụng. Đối với chính sách tiền tệ
thắt chặt thì ngƣợc lại
2.5 MỘT SỐ CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN
2.5.1 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng vay
trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã thu hồi hay chƣa thu hồi.
2.5.2 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về khi đáo hạn vào
một thời điểm nhất định nào đó.
2.5.3 Dƣ nợ

7


Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chƣa thu đƣợc vào một thời
điểm nhất định.
Để xác định dƣợc dƣ nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và
doanh số thu nợ.
2.5.4 Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng trả nợ

cho Ngân hàng và khơng có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản
dƣ nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn.
2.5.5 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này đo lƣờng tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng, phản ánh số
vốn đầu tƣ đƣợc quay vòng nhanh hay chậm. Nếu số lần vịng quay vốn tín dụng càng
cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Cơng thức tính:

VQVTD 

DSTN
DNBQ

Ý nghĩa:
VQVTD: vịng quay vốn tín dụng.
DSTN: Doanh số thu nợ.
DNBQ: Dƣ nợ bình qn.
Trong đó dƣ nợ bình qn đƣợc tính theo cơng thức sau:
DNĐK - DNCK
DNBQ =

2

Ý nghĩa:
DNĐK: Dƣ nợ đầu kỳ.
DNCK: Dƣ nợ cuối kỳ.
2.5.6 Chỉ tiêu dƣ nợ trên tổng vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tƣ của một đồng vốn huy động. Nó giúp cho nhà
phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Cơng thức tính:


8


Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng vốn huy động (%) =

Dƣ nợ
Tổng vốn huy động

*100(%)

Theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc: Cứ 100 đồng vốn huy động đƣợc Ngân
hàng đƣợc phép cho vay 95 đồng còn 5 đồng sẽ đƣợc đƣa vào quỹ dự phòng rủi ro.
2.5.7 Chỉ tiêu nợ xấu trên dƣ nợ
Chỉ tiêu này đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những Ngân
hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng này cao.
Cơng thức tính:
Nợ xấu
Dƣ nợ

Tỷ lệ nợ xấu trên dƣ nợ (%) =

*100(%)

Nợ xấu là tổng nợ quá hạn. Nhƣng do chỉ phân tích tín dụng ngắn hạn nên ở đây là
tổng nợ quá hạn ngắn hạn.
2.5.8 Hệ số thu nợ (%)
Công thức tính :

Hệ số thu nợ ( % ) =


Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay

*100(%)

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH.
Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì Ngân hàng
sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng vốn.
Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
2.5.9 Lợi nhuận trên doanh thu

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời trong hoạt động kinh doanh đồng thời đánh
giá hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Nghĩa là cứ một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Cơng thức tính:

9


Lợi nhuận ròng trên doanh thu (%)=

Lợi nhuận
Doanh thu

Lợi nhuận rịng là lợi nhuận sau khi trừ đi Chi phí và thuế phải nộp

10

*100(%)



CHƢƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BƢU
ĐIỆN LIÊN VIỆT

3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
3.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bƣu điện Liên Việt (LienVietPostBank) tiền thân là
Ngân hàng Liên Việt (LienVietBank) đƣợc thành lập theo Giấy phép thành lập và hoạt
động số 91/GP-NHNN ngày 28/03/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Với việc Tổng Cơng ty Bƣu chính Việt Nam góp vốn vào LienVietPostBank bằng giá trị
Công ty Dịch vụ Tiết kiệm Bƣu điện (VPSC) và bằng tiền mặt. Ngân hàng Liên Việt đã
đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ và Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cho phép đổi
tên thành Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bƣu Điện Liên Việt. Cùng với việc đổi tên
này, Tổng Cơng ty Bƣu chính Việt Nam chính thức trở thành cổ đơng lớn nhất của
LienVietPostBank.
Cổ đông sáng lập của LienVietPostBank là Công ty Cổ phần Him Lam, Tổng Cơng
ty Thƣơng mại Sài Gịn (SATRA) và Công ty dịch vụ Hàng không sân bay Tân Sơn
Nhất (SASCO).
Số vốn điều lệ 6.010 tỷ đồng, LienVietPostBank hiện là 1 trong 10 Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần lớn nhất tại Việt Nam.
Các cổ đông và đối tác chiến lƣợc của LienVietPostBank là các tổ chức Tài chính –
Ngân hàng lớn đang hoạt động tại Việt Nam và nƣớc ngoài nhƣ Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng Wells Fargo (Mỹ), Ngân hàng
Credit Suisse (Thụy Sỹ), Công ty Oracle Financial Services Software Limited…
Ngay thời điểm thành lập năm 2008, nền kinh tế thế giới đối mặt cuộc khủng hoảng
tài chính thế kỷ. Nền kinh tế Việt Nam nói chung và khu vực Ngân hàng Việt Nam nói
riêng gặp rất nhiều khó khăn. Trong bối cảnh khó khăn nhƣ thế nhƣng
LienVietPostBank với số vốn điều lệ ban đầu 3.300 tỷ đồng đã đạt đƣợc lợi nhuận khá

cao sau một thời gian ngắn hoạt động. Sau 10 tháng hoạt động kể từ 05/2008
LienVietPostBank đạt lợi nhuận gần 600 tỷ đồng, tổng tài sản đạt gần 10.000 tỷ đồng.
Sau hơn 3 năm hoạt động kể từ ngày 01/05/2008 LienVietPostBank đã có tổng tài
sản tăng gấp 5 lần, vốn điều lệ tăng gấp đôi, tổng huy động vốn tăng gấp 7 lần, và tổng
lợi nhuận lũy kế đạt trên 2000 tỷ đồng. cùng thời gian này mạng lƣới của
LienVietPostBank cũng mở rộng gấp 7 lần (từ 7 điểm giao dịch ban đầu lên 50 điểm), và
11


nhân sự tăng gấp 3 lần (từ 500 lên 1.500), thu hút lƣợng khách hàng cá nhân là trên 5
vạn ngƣời, lƣợng khách hàng tổ chức gồm các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh
tế, các tổ chức xã hội khác cũng lên tới hàng nghìn.
Điều đặc biệt quan trọng là những chỉ số đậm chất định tính đó đi cùng sự khẳng
định thƣơng hiệu và danh tiếng của Ngân hàng Bƣu điện Liên Việt , nhƣ một Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần có mức độ nhận diện trƣớc cơng chúng tăng nhanh nhất, nhƣ Ngân
hàng đứng số một về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (với hàng trăm cơng trình và
chƣơng trình tài trợ trị giá trên 400 tỷ đồng), nhƣ Ngân hàng đi đầu trong phát triển tín
dụng cho khu vực nơng nghiệp – nơng thơn (với đề án tín dụng nơng nghiệp – nơng thơn
hiện đang làm lợi cho trên 15000 hộ nông dân vùng ĐBSCL).
Sứ mệnh: “Đem lại lợi ích cao nhất cho LienVietPostBank, cổ đơng và xã hội”.
-Tham gia đóng góp vào sự lớn mạnh, an toàn của hệ thống NHTM Việt Nam.
Chung sức, chung lịng với Ngân hàng Nhà nƣớc và Chính phủ khắc phục khó khăn
trƣớc mắt, góp phần lâu dài vào sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nƣớc.
-Là ngƣời bạn đồng hành của Khách hàng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn hợp lý. Vì sự
phát triển, tồn tại, vì chữ tín của Khách hàng và Ngân hàng.
-Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cán bộ - nhân viên, cố vấn, cộng tác viên, liên lạc
viên và Đại gia đình LienVietPostBank.
Tầm nhìn
Số 1 Việt Nam về hiện đại hóa, chuyên nghiệp, năng động, đổi mới và chữ Tín trong
hoạt động.

Trong 5 năm kể từ khi thành lập, chính thức hoạt động, LienVietPostBank sẽ phấn
đấu trở thành một trong 10 Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần hàng đầu Việt Nam.
Sau 5 năm phấn đấu trở thành Tập đoàn Dịch vụ Tài chính Ngân hàng hàng đầu Việt
Nam.
Nhiệm vụ:
-Đem lại lợi ích cao nhất cho LienVietPostBank, cổ đông và xã hội
-Tham gia đóng góp vào sự lớn mạnh, an tồn của hệ thống NHTM Việt Nam.
Chung sức, chung lòng với Ngân hàng Nhà nƣớc và Chính phủ khắc phục khó khăn
trƣớc mắt, góp phần lâu dài vào sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nƣớc.
-Là ngƣời bạn đồng hành của Khách hàng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu vốn hợp lý. Vì sự
phát triển, tồn tại, vì chữ tín của Khách hàng và Ngân hàng.
-Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cán bộ - nhân viên, cố vấn, cộng tác viên, liên lạc
viên và Đại gia đình LienVietPostBank.
Định hƣớng phát triển:
12


-Xây dựng mơ hình Ngân hàng bán lẻ, cung cấp dịch vụ đa năng, theo hƣớng trở
thành Ngân hàng của mọi ngƣời, phát triển tài chính vi mơ đến từng xã huyện của các
tỉnh trong cả nƣớc, đảm bảo nguồn lực riêng theo yêu cầu cạnh tranh lành mạnh, ổn định
bền vững và thƣợng tôn pháp luật.
-Cổ tức chia cho các cổ đông đạt mức từ 15% trở lên.
-Đặc biệt chăm lo đến đời sống cán bộ - nhân viên, quyết tâm thực hiện mục tiêu
“sống bằng lƣơng, giàu bằng thƣởng”, thực hiện cơ chế khoán theo hƣớng quyền lợi gắn
liền trách nhiệm và hiệu quả công việc.
-Gắn xã hội trong kinh doanh, đổi mới hoạt động xã hội – từ thiện thay vì tập trung
thì dàn đều, mở rộng đối tƣợng thông qua việc cho vay hộ nông dân với mức lãi suất
thấp, thực hiện chính sách tam nơng (Nông nghiệp – Nông dân – Nông thôn).
-Tiếp tục hiện đại hóa cơng nghệ Ngân hàng kết nối với hệ thống bƣu chính viễn
thơng phát triển cơng nghệ trong cả lĩnh vực phần mềm dịch vụ, tiện ích và cơng nghệ

quản lý quản trị.
-Phát triển văn hóa Liên Việt chuẩn mực, đảm bảo: Hiệu pháp quản lý - Hiệu lực
chấp hành – Hiệu ứng công nghệ - Hiệu quả kinh doanh trên cơ sở tất cả con ngƣời, làm
việc với phong cách Chuyên nghiệp – Hiện đại – Đổi mới – Uy tín – Hiệu quả - An tồn.
-Mở rộng các quan hệ liên doanh, liên kết phát triển, từng bƣớc hội nhập quốc tế.
Văn phòng Điều hành:
Địa chỉ: số 109 Trần Hƣng Đạo, phƣờng Cửa nam, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Tel: +844 6 2668668

Fax: +844 3 5738245

Email:
hoặc
Hội sở chính:
Địa chỉ: số 109 Trần Hƣng Đạo, phƣờng Cửa nam, quận Hoàn Kiếm
Tel: +844 6 2668668

Fax: +844 3 5738245

website:
Sở Giao Dịch:
- Tên pháp lý:

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Bƣu Điện Liên Việt

- Tên giao dịch:

LienVietPostBank

- Slogan:


LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN

- Logo

13


- Địa chỉ: số 32 Nguyễn Công Trứ, Phường 1, TP. Vị Thanh, Tỉnh Hậu Giang
- Tel: +84 711.6270668

Fax: +84 711.3581737

3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên
Việt – chi nhánh An Giang
Với sự chứng kiến của Thống đốc NHNN Việt Nam, ngày 6/3/2010, Ngân hàng Liên
Việt đã ra mắt LienVietBank – CN An Giang (nay LienVietPostBank - An Giang).
Đây là chi nhánh đầu tiên đƣợc khai trƣơng trong năm 2010 là một trong những chi
nhánh đầu tiên tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long bên cạnh Sở Giao dịch Hậu
Giang và Chi nhánh Cần Thơ.
Theo ơng Nguyễn Đức Hƣởng, Phó Chủ tịch HĐQT LienVietPostBank thì An Giang
là địa bàn có lợi thế là cửa ngõ và là trung tâm giao thƣơng với các nƣớc ASEAN trên
đất liền, có điều kiện thuận lợi trong quan hệ giao thƣơng cả đƣờng thủy và đƣờng bộ
với Campuchia. Đây là thị trƣờng tiềm năng cho ngành tài chính Ngân hàng phát triển.
Đi vào hoạt động, LienVietPostBank – CN An Giang (LPB – CN An Giang) sẽ đóng
vai trị triển khai đề án “Đầu tƣ phát triển tín dụng nơng nghiệp, nơng thơn vùng ĐBSCL
giai đoạn 2010 - 2013”. Theo ý kiến chỉ đạo của Thủ tƣớng, LienVietPostBank dự kiến
tổng mức cho vay của chƣơng trình này khoảng 3.000 - 5.000 tỷ đồng, với đối tƣợng cho
vay là nông dân và các doanh nghiệp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh nông
nghiệp, thủy sản.

Trụ sở đặt tại: 132C Trần Hƣng Đạo, P.Mỹ Bình, TP Long Xuyên, An Giang.
Điện thoại: 076.3959 456
Fax: 076.3959 567

3.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ chức năng các phòng ban

14


×