Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh công ty cổ phần lương thực thành phố hồ chí minh xí nghiệp lương thực thới an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 63 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN LƢƠNG
THỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH –
XÍ NGHIỆP LƢƠNG THỰC THỚI AN

HUỲNH VĂN PHÚC

AN GIANG, THÁNG 8 NĂM 2017


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN LƢƠNG
THỰC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH –
XÍ NGHIỆP LƢƠNG THỰC THỚI AN

HUỲNH VĂN PHÚC
MÃ SỐ SV: DQT 137209

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN


ThS. NGUYỄN THỊ KIM ANH

AN GIANG, THÁNG 8 NĂM 2017


Chuyên đề “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh
Công ty Cổ phần lƣơng thực TP. HCM - Xí nghiệp lƣơng thực Thới An”, do
sinh viên Huỳnh Văn Phúc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của ThS. Nguyễn
Thị Kim Anh. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và đƣợc Hội đồng
Khoa học và Đào tạo Trƣờng Đại học An Giang thông qua ngày...
Thƣ ký

......................................
Phản biện 1

Phản biện 2

.......................................

.....................................

Cán bộ hƣớng dẫn

............................................
Chủ tịch hội đồng

..........................................

i



LỜI CẢM TẠ
Trong khoảng thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp, với sự giúp đỡ tận
tình của các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trƣờng Đại Học An
Giang, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Kim Anh đã hƣớng dẫn chi tiết về cách thức
thực hiện đề tài phân tích hiệu quả hoat động kinh doanh đã tận tình giúp đỡ
để đề tài đƣợc hồn thiện.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty và các phòng ban đã tạo
điều kiện thuận lợi, cũng nhƣ cung cấp nguồn tài liệu hữu ích để tơi có thơng
tin thực hiện đề tài.
Ngồi ra, tơi cũng khơng quên cảm ơn những ngƣời bạn đã cho tôi những ý
kiến đóng góp tích cực cho đề tài, ln ủng hộ và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện chuyên đề tốt nghiệp.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian thực hiện tƣơng đối ngắn nên đề tài
khó tránh những sai sót và hạn chế, rất mong nhận đƣợc sự góp ý của q thầy
cơ để đề tài đƣợc hồn thiện hơn. Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn q
thầy cơ đã giúp tơi hồn thành tốt chun đề tốt nghiệp.
Xin kính chúc q thầy cơ dồi giàu sức khỏe và luôn thành công trong công
việc.
Trân trọng kính chào!
An Giang, ngày.... tháng.... năm 2017
Ngƣời thực hiện

Huỳnh Văn Phúc

ii


TĨM TẮT
Hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trị quan trọng đối với doanh

nghiệp, ngày nay trong bối cảnh hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới địi
hỏi các doanh nghiệp khơng ngừng lớn mạnh và phát triển để đủ sức cạnh
tranh với các doanh nghiệp trong và ngồi nƣớc vì thế phân tích đánh giá và
tìm ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là một
việc làm thiết thực, vì vậy cần tiến hành đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại Chi nhánh Công ty Cổ phần lƣơng thực TP. HCM - Xí nghiệp
lƣơng thực Thới An”. Đề tài đã sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu và phân
tích số liệu của xí nghiệp trong 3 năm (2014 - 2016). Kết quả cho thấy tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh qua các năm giảm tuy nhiên khơng đáng
kể, và hầu nhƣ đây là tình hình chung hiện nay của các công ty lƣơng thực
hiện nay.
Kết quả nghiên cứu giúp cho xí nghiệp hiểu rõ tình hình hoạt động kinh
doanh của xí nghiệp để đƣa ra những biện pháp, chiến lƣợc phù hợp để nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

iii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới
về khoa học của cơng trình nghiên cứu này chƣa đƣợc cơng bố trên bất kỳ
cơng trình nào khác.
An Giang, ngày.... tháng.... năm 2017
Ngƣời thực hiện

Huỳnh Văn Phúc

iv



MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................... 1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................ 1
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi về không gian ............................................................................. 2
1.3.3 Phạm vi về thời gian ................................................................................. 2
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 2
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu.................................................................... 2
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................. 2
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ..................................................................................... 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................... 3
2.1 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .............. 3
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh .............................................. 3
2.1.2 Tầm quan trọng, ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh .................................................................................................................. 3
2.1.3 Đối tƣợng phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ................. 4
2.1.4 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ............... 4
2.1.5 Doanh thu .................................................................................................. 6
2.1.5.1 Khái niệm về doanh thu của doanh nghiệp .......................................... 6
2.1.5.2 Phân loại doanh thu............................................................................... 6
2.1.5.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.................................................. 7
2.1.6 Chi phí ...................................................................................................... 7
2.1.6.1 Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................................... 7
2.1.6.2 Phân loại chi phí .................................................................................... 8
2.1.6.3 Các nhân tố ảnh hưởng chi phí ............................................................. 9
2.1.6.4 Giá thành sản phẩm ............................................................................. 10

2.1.6. 5 Chi phí sản xuất kinh doanh ............................................................... 10
2.1.7 Lợi nhuận ................................................................................................ 11
2.1.7.1 Khái niệm về lợi nhuận ........................................................................ 11
2.1.7.2 Phân loại lợi nhuận ............................................................................. 11

v


2.1.7.3 Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá lợi nhuận ......................................... 12
2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ..................... 13
2.2.1 Môi trƣờng vi mô .................................................................................... 13
2.2.2 Môi trƣờng vĩ mô .................................................................................. 14
2.2.3 Các chỉ tiêu nói về tài chính ................................................................... 15
2.2.3.1 Tỷ số thanh toán .................................................................................. 15
2.2.3.2 Tỷ số hoạt động- Activity Raitos .......................................................... 15
2.2.3.3 Tỷ số địn bẩy tài chính – Financial Leverage Ratios ......................... 16
2.2.3.4 Khả năng thanh toán lãi vay – Times Interest Earned Ratio .............. 17
2.2.3.5 Tỷ số sinh lời –Profitability Ratios ...................................................... 17
CHƢƠNG 3: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LƢƠNG
THỰC TP. HCM.............................................................................................. 19
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH .......................................................................... 19
3.2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ......................................................................................... 20
3.3 SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA XÍ NGHIỆP THỚI AN NĂM 20142016 ................................................................................................................. 20
3.3.1 Sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Thới An năm 2014......................... 20
3.3.2 Sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Thới An năm 2015......................... 20
3.3.3 Sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Thới An năm 2016......................... 21
3.4 Chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ Xí nghiệp............................................... 21
3.4.1 Chức năng Xí nghiệp .............................................................................. 21
3.4.2 Quyền hạn Xí nghiệp .............................................................................. 21
3.4.3 Nghĩa vụ của Xí nghiệp .......................................................................... 21

3.5 TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA XÍ NGHIỆP ................................................. 22
3.6 MỐI QUAN HỆ GIỮA XÍ NGHIỆP VÀ CƠNG TY ............................... 24
3.7 TÌNH HÌNH CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA XÍ NGHIỆP............................... 25
3.8 TÌNH HÌNH VỐN ..................................................................................... 29
3.9 NHẬN XÉT ............................................................................................... 29
3.9.1 Thuận lợi ................................................................................................ 29
3.9.2 Khó khăn ................................................................................................. 30
CHƢƠNG 4 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA XÍ NGHIỆP LƢƠNG THỰC THỚI AN QUA 3 NĂM 2014-2016 ...... 31
4.1 TÌNH HÌNH TIÊU THỤ HÀNG HỐ CỦA NƠNG DÂN ..................... 31
4.2 CHI PHÍ SẢN PHẨM NHẬP KHO 2014-2016 ............................................ 35
vi


4.3 DOANH THU NĂM 2014-2016 ............................................................... 39
4.4 LỢI NHUẬN 2014-2016 ........................................................................... 41
4.5 CHỈ TIÊU KẾT QUẢ KINH DOANH ..................................................... 43
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................ 44
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................ 44
5.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
XÍ NGHIỆP ............................................................................................... 44
5.2.1 Cơng tác tổ chức nhân sự ........................................................................ 44
5.2.2 Công tác thu mua .................................................................................... 45
5.2.3 Công tác sản xuất chế biến ..................................................................... 45
5.2.4 Máy móc thiết bị ..................................................................................... 45
5.2.5 Công tác kiểm tra .................................................................................... 45
5.2.6 Biện pháp thu nhập thông tin về giá cả thị trƣờng.................................. 46
5.2.7 Chính sách với ngƣời lao động ............................................................... 46
5.2.8 Thực hiện tiết kiệm ................................................................................. 46
5.2.9 Biện pháp tạo vốn: (tài trợ, vay) ............................................................. 47

5.2.10 Tăng cƣờng nghiên cứu thị trƣờng ....................................................... 47
5.3 Khuyến nghị ............................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 48
PHỤ LỤC 1: GẠO THÀNH PHẨM THU HỒI QUA CHẾ BIẾN
2014-2016 ........................................................................................................ 49

vii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Cơ cấu và trình độ chuyên môn của lao động .................................... 23
Bảng 2: Tổng hợp năng lực kho tàng và thiết bị chế biến qua ba năm 20142016 của Xí nghiệp .......................................................................................... 26
Bảng 3: Năng lực kho tàng và thiết bị từng phân xƣởng xí nghiệp năm 2016 27
Bảng 4: Phân loại TSCĐ.............................................................................................. 29
Bảng 5: Gạo thành phẩm thu hồi qua chế biến 2014-2016 ............................. 34
Bảng 6: Sản phẩm nhập kho năm 2014-2016 .................................................. 35
Bảng 7: Tác động sản lƣợng mua và giá mua đến chi phí ............................... 36
Bảng 8: Chi phí sản phẩm nhập kho năm 2014-2016/ 1tấn gạo ...................... 37
Bảng 9: Giá bán phụ phẩm năm 2014 – 2016 ................................................. 38
Bảng 10: Doanh số bán ra năm 2014-2015 ...................................................................... 39
Bảng 11: Tác động của sản lƣợng bán và giá bán đến doanh thu ................... 40
Bảng 12: Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2014-2016 .................................. 41
Bảng 13 nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh .................. 42

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang

Hình 1 Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh: .................................... 4
Hình 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Xí nghiệp ........................................................ 22
Hình 3: Sơ đồ dây chuyền xát trắng – đánh bóng.......................................... 28
Hình 4: Sơ đồ thu mua tiêu thụ lúa hàng hóa ................................................ 32

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Tình hình thu mua gạo nguyên liệu 2014-2016 ........................... 32

x


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
CP
DT
ĐT-KT
LN
HĐKD
NL
TP.HCM
TSCĐ
XK

Diễn giải
Chi phí
Doanh thu

Đầu tƣ – kỹ thuật
Lợi nhuận
Hoạt động kinh doanh
Nguyên liệu
Thành phố Hồ Chí Minh
Tài sản cố định
Xuất khẩu

xi


CHƢƠNG 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh đóng vai trị rất quan trọng
đối với doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, doanh nghiệp
nhà nƣớc hay công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn đều địi hỏi hoạt
động phải có hiệu quả thì mới tồn tại và phát triển đƣợc. Ngày nay, trong bối
cảnh hội nhập nền kinh tế khu vực và thế giới, các doanh nghiệp địi hỏi phải
đủ sức cạnh tranh khơng những đối với các đối thủ cạnh tranh trong nƣớc mà
còn đối với các đối thủ cạnh tranh ngoài nƣớc. Muốn cạnh tranh đƣợc thì tất
cả các doanh nghiệp khi đã sản xuất kinh doanh thì mục tiêu cuối cùng phải là
lợi nhuận. Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải tự hồn thiện mình
tìm mọi biện pháp nhƣ: tổ chức lại hệ thống quản lý, nâng cao chất lƣợng
nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra, cải tiến trang thiết bị máy móc, đổi mới
qui trình cơng nghệ, thay đổi phƣơng thức kinh doanh cho phù hợp với nền
kinh tế thị trƣờng.
Trong xu thế tồn cầu hóa nền kinh tế thế giới, Việt Nam với cơ cấu hiện
nay có đa số dân số làm nơng nghiệp nên Đảng và Nhà nƣớc luôn xác định

Nông nghiệp là mặt trận hàng đầu trong đó lƣơng thực đóng vai trị rất quan
trọng, đảm bảo an ninh lƣơng thực trong nƣớc và xuất khẩu để tăng thu ngoại
tệ từng bƣớc nông nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Nhờ đƣờng lối đổi mới đúng đắn của Đảng, cơ chế chính sách phù hợp
của Chính phủ, nền kinh tế nƣớc ta có những bƣớc phát triển, đạt đƣợc những
thành tựu to lớn và quan trọng, trong đó ngành nơng nghiệp đã phát triển
mạnh mẽ. Trƣớc thách thức của sự hòa nhập nền kinh tế khu vực và thế giới
với những ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ sinh học vào nông
nghiệp, sự bùng nổ công nghệ thông tin, nhiều nƣớc tăng dần sản lƣợng lƣơng
thực làm cho mặt hàng gạo xuất khẩu Việt Nam đang chịu sự cạnh tranh ngày
càng gay gắt với Thái Lan, Ấn Độ, ….
Chính vì thế, việc phân tích đánh giá và tìm ra những biện pháp để nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp kinh doanh gạo xuất
khẩu ngày càng trở nên bức thiết trong giai đoạn hiện nay. Đó chính là ý
tƣởng, là nội dung của chuyên đề: “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại Chi nhánh Công ty Cổ phần lƣơng thực TP. HCM - Xí nghiệp lƣơng thực
Thới An”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp lƣơng thực Thới
An. Từ đó đƣa ra các giải pháp phù hợp với tình hình cụ thể giúp xí nghiệp
tham khảo và đƣa ra quyết định.

1


1.2.2 Mục tiêu cụ thể

- Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của xí nghiệp lƣơng thực

Thới An;
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của
xí nghiệp lƣơng thực Thới An.
- Đề xuất một số giải pháp để đẩy mạnh việc kinh doanh để xí nghiệp có
thể tham khảo và đƣa ra hƣớng đi đúng đắn.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh của
xí nghiệp lƣơng thực Thới An;
1.3.2 Phạm vi về không gian

Đề tài đƣợc thực hiện tại Xí Nghiệp Lƣơng Thực Thới An số 1693 Quốc
Lộ 91 phƣờng Thuận An Quận Thốt Nốt thành phố Cần Thơ.
1.3.3 Phạm vi về thời gian

- Số liệu đƣợc thu thập từnăm 2014-2016
- Đề tài đƣợc nghiên cứu từ tháng 5/2017-7/2017
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu

Số liệu sơ cấp, thứ cấp đƣợc sử dụng trong đề tài là các số liệu từ Xí
Nghiệp nhƣ: ý kiến khách hàng, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, các báo
cáo về quá trình mua bán.
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu

- Phƣơng pháp thống kê mơ tả, phƣơng pháp thay thế liên hồn.....từ đó
tổng hợp, phân tích và đƣa ra kết quả.
- Sử dụng phƣơng pháp so sánh, phân tích để đánh giá các kết quả, các
nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động mua bán kinh doanh của Xí Nghệp Lƣơng

Thực Thới An.
- Sử dụng phƣơng pháp suy luận từ các phân tích trên để đƣa ra các biện
pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của xí nghiệp.
1.5 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU

Kết quả của bài nghiên cứu giúp cho Xí nghiệp đánh giá đƣợc tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình, đƣa ra các biện pháp cải thiện
tình hình xuất khẩu gạo của Xí nghiệp.
Giúp Xí nghiệp nắm bắt đƣợc thơng tin thị trƣờng gạo trong và ngồi
nƣớc, tăng cao uy tín đối với khách hàng nhằm giúp cho Xí nghiệp luôn đứng
vững và tồn tại trên thị trƣờng.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1.1 Khái niệm phân tích hoạt động kinh doanh

Theo Phạm Văn Dƣợc (2010) phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ
cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp để điều hành hoạt động
kinh doanh. Những thơng tin có giá trị và thích hợp cần thiết này thƣờng
khơng có sẵn trong các báo cáo tài chính hoặc trong bất cứ tài liệu nào ở
doanh nghiệp. Để có đƣợc những thơng tin có giá trị và thích hợp cần thiết này
thƣờng khơng có sẵn trong báo cáo tài chính hoặc trong bất cứ tài liệu nào ở
doanh nghiệp. Để có đƣợc những thơng tin này phải thơng qua q trình phân
tích.
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn giản với qui mô nhỏ, nhu cầu
thông tin cho các nhà quản lý chƣa nhiều thí quá trình phân tích cũng đƣợc

tiến hành đơn giản, có thể đƣợc thức hiện ngay trong cơng tác hạch tốn. Khi
sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển với qui mô lớn, nhu cầu thông tin
cho các nhà quản lý ngày càng nhiều thì q trình phân tích cũng đƣợc tiến
hành đơn giản, có thể đƣợc thức hiện ngay cơng tác hạch toán. Khi sản xuất
kinh doanh ngày càng phát triển với qui mô lớn, nhƣ cầu thông tin các quản lý
ngày càng nhiều, đa dạng và phức tạp đòi hỏi các thơng tin hạch tốn phải
đƣợc xử lý thơng qua phân tích, chính vì lẽ đó phân tích hoạt động kinh doanh
hình thành và phát triển khơng ngừng.
Nhƣ vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu nội dung
kết cấu và mối quan hệ qua lại giữa các số liệu biểu hiện hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp bằng những phƣơng pháp khoa học. Nhằm thấy
đƣợc chất lƣợng hoạt động, nguồn năng lực sản xuất tiềm tàng, trên cơ sở đó
đề ra những phƣơng án mới và biện pháp khai thác có hiệu quả.
2.1.2 Tầm quan trọng, ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh

Theo Phạm Văn Dƣợc (2010) phân tích hoạt động kinh doanh là nhằm
đánh giá, xem xét thực hiện các chỉ tiêu kinh tế nhƣ thế nào, những mục tiêu
đặt ra đƣợc thực hiện đến đâu, rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách
quan, chủ quan và đề ra biện pháp khắc phục để tận dụng một cách quán triệt
để thế mạnh của doanh nghiệp. Điều đó cũng có nghĩa rằng phân tích hoạt
động kinh doanh khơng chỉ là điểm kết thúc một chu kỳ kinh doanh mà còn là
điểm khởi đầu của hoạt động doanh nghiệp. Kết quả phân tích của thời kỳ kinh
doanh đã qua và những dự đốn trong phân tích điều kiện kinh doanh sắp tới
là những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể định chiến lƣợc phát triển
và phƣơng án kinh doanh có hiệu quả.
Phân tích hoạt động kinh doanh gắn liền với quá trình hoạt động của
doanh nghiệp và có tác dụng giúp doanh nghiệp chỉ đạo mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh. Thơng qua phân tích từng mặt hoạt động của doanh
nghiệp nhƣ công tác chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Thơng qua phân tích từng

3


mặt hoạt động của doanh nghiệp nhƣ cộng tác chỉ đạo sản xuất, công tác tổ
chức tiền lƣơng, công tác mua bán, cơng tác quản lý, cơng tác tài chính…giúp
doanh nghiệp điều hành từng mặt hàng hoạt động cụ thể với sự tham gia cụ thể
của từng phòng ban chức năng, từng bộ phận đơn vị trực thuộc của doanh
nghiệp. Nó là cơng cụ quan trọng để liên kết hoạt động của các bộ phận này
làm cho hoạt động chung của doanh nghiệp đƣợc ăn khớp, nhịp nhàng và đạt
hiệu quả cao.
2.1.3 Đối tƣợng phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Theo Phạm Văn Dƣợc (2010) đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh
doanh là q trình và kết quả hoạt dộng kinh doanh cùng với sự tác động của
các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình và kết quả đó, đƣợc biểu hiện thơng qua
các chỉ tiêu kinh tế. Ta có thể khái quát đối tƣợng của phân tích qua hình 1
sau:
Q trình và kết
quả kinh doanh

Chỉ tiêu kinh tế

Đối tƣợng
PTKD

Nhân tố tác động

Hình 1: Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích nhằm nghiên cứu quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Các kết quả hoạt động kinh doanh mang lại, có thể là kết quả của quá

khứ hoặc các kết quả dự kiến có thể đạt đƣợc trong tƣơng lai.
Kết quả hoạt động kinh doanh mà phân tích nghiên cứu có thể là kết quả
tổng hợp của nhiều quá trình hình thành, do đó kết quả phải là riêng biệt và đạt
đƣợc trong khoảng thời gian nhất định, chứ không thể là kết quả chung. Các
kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc định hƣớng theo các mục tiêu trong
kinh doanh. Quá trình định hƣớng này phải đƣợc lƣợng hóa cụ thể thành các
chỉ tiêu kinh tế và phân tích cần hƣớng đến các kết quả của các chỉ tiêu để
đánh giá.
Các chỉ tiêu kinh tế phải đƣợc xây dựng hoàn chỉnh và khơng ngừng
đƣợc hồn thiện.
2.1.4 Nhiệm vụ của phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh

Theo Phạm Văn Dƣợc (2010) để trở thành một công cụ quan trọng của
quá trình nhận thức, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là cơ sở cho việc
4


ra các quyết định đúng đắn, phân tích hoạt động kinh doanh có những nhiệm
vụ nhƣ sau:
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ
tiêu kinh tế đã xây dựng.
Nhiệm vụ trƣớc tiên của phân tích là đánh giá và kiểm tra khái quát giữa
kết quả đạt đƣợc so với các mục tiêu kế hoạch, dự tốn, định mức…đã đặt ra
để khẳng định tính đúng đắn và khoa học của chỉ tiêu xây dựng, trên một số
mặt chủ yếu của quá trình hoạt động kinh doanh.
Ngồi q trình đánh giá trên phân tích cần xem đánh giá tình hình chấp
hành quy định, các thể lệ thanh tốn, trên cơ sở tơn trọng pháp luật của nhà
nƣớc ban hành là luật trong kinh doanh quốc tế.
Thơng qua q trình kiểm tra đánh giá, ngƣời ta có đƣợc cơ sở, là sơ sở
định hƣớng để nghiên cứu sâu hơn ở các bƣớc sau, nhằm là rõ các vấn đề mà

nhà nƣớc đã ban hành và luật trong kinh doanh quốc tế.
Thơng qua q trình kiểm tra đánh giá, ngƣời ta có đƣợc cơ sở, là cơ sở
định hƣớng để nghiên cứu sâu hơn các bƣớc sau, nhằm làm rõ các vấn đề mà
doanh nghiệp cần quan tâm.
Xác định các nhân tố ảnh hƣởng của các chỉ tiêu và tìm nguyên nhân gây
nên các mức độ ảnh hƣởng đó.
Biến động của chỉ tiêu là do ảnh hƣởng trực tiếp của các nhân tố gây nên,
do đó ta phải xác định trị số của nhân tố tìm nguyên nhân gây nên biến động
của trị số nhân tố đó.
Ví dụ: Khi nghiên cứu tình hình thực hiện định mức giá thành sản phẩm,
ta phải xác định trị số gây nên biến động giá thành. Căn cứ vào các khoản mục
chi phí, xác định số của khoản mục nào chủ yếu: nguyên liệu, lao động hay chi
phí sản xuất chung? Nếu là chi phí ngun vật liệu trực tiếp, thì do lƣợng
nguyên liệu hay giá nguyên liệu. Nếu là lƣợng nguyên liệu tăng lên thi do
khâu quản lý, do thiết bị cũ hay do tình hình định mức chƣa hợp lý…?
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác các tiềm năng và khắc phục những
tồn tại yếu kém của quá trình hoạt động kinh doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ đánh giá kết quả chung, mà
cũng không chỉ dừng lại ở chổ xác định nhân tố và tìm nguyên nhân mà phải
từ cơ sở nhận thức đó phát hiện các tiềm năng cần phải đƣợc khai thác, và
những chổ tồn tại yếu kém nhằm đề suất giải pháp, phát huy thế mạnh và khắc
phục tồn tại ở doanh nghiệp của mình.
Xây dựng phƣơng án kinh doanh căn cứ và mục tiêu đã định.
Quá trình kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh là để nhận
biết tiến độ thực hiện và những nguyên nhân sai lệch xảy ra, ngồi ra cịn giúp
cho doanh nghiệp phát hiện những thay đổi có thể xảy ra tiếp theo. Nếu nhƣ
kiểm tra và đánh giá đúng đắn, nó có tác dụng giúp cho doanh nghiệp điều
chỉnh kế hoạch và đề ra các giải pháp tiến hành trong tƣơng lai.
5



Định kỳ kinh doanh phải tiến hành kiểm tra và đánh giá trên mọi khía
cạnh hoạt động, đồng thời căn cứ vào điều kiện tác động ở bên ngoài nhự môi
trƣờng kinh doanh hiện tại và tƣơng lai để xác định vị trí của doanh nghiệp
đang đứng ở đâu và hƣớng đi đâu, các phƣơng án xây dựng chiến lƣợc kinh
doanh có cịn thích hợp nữa khơng? Nếu khơng phù hợp thi cần phải điều
chỉnh kịp thời nhiệm vụ của phân tích nhằm xem xét dự báo, dự tốn có thể
đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng.
2.1.5 Doanh thu
2.1.5.1 Khái niệm về doanh thu của doanh nghiệp

Theo Bùi Hữu Phƣớc (2009) doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số
tiền đã hoặc sẽ thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm; hàng hóa; cung cấp dịch vụ và
hoạt động khác của doanh nghiệp (gồm cả các khoản trợ cấp, trợ giá) trong
một thời kỳ nhất định.
Doanh thu là một chỉ tiêu tài chính quan trọng của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này khơng chỉ có ý nghĩa đối với doanh nghiệp mà cịn có ý nghĩa quan
trọng đối với cả nền kinh tế xã hội.
Có đƣợc doanh thu chúng tỏ doanh nghiệp đã sản xuất ra sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ phù hợp với nhu cầu xã hội và đƣợc xã hội công nhận. Đơng
thời, có đƣợc doanh thu tức là doanh nghiệp có đƣợc nguồn vốn để trang trải
các khoản chi phí trong q trình sản xuất kinh doanh; thực hiện nghĩa vụ
đóng góp của doanh nghiệp đối với ngân sách nhà nƣớc; có đƣợc doanh thu
cũng là kết thúc giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn lƣu động,
tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất sau.
2.1.5.2 Phân loại doanh thu

Theo Bùi Hữu Phƣớc (2009) doanh thu đƣợc phân loại nhƣ sau:
Căn cứ vào vốn đầu tƣ
- Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: Gồm doanh thu từ hai bộ

phận:
+ Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp
Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp
bằng tiền về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Nói cách khác, doanh thu
bán hàng là tổng hợp toàn bộ doanh số bán ra của tất cả mặt hàng,
dịch vụ kinh doanh trong một thời gian nhất định. Đây là bộ phận
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong doanh thu của doanh nghiệp.
+ Doanh thu từ hoạt động tài chính: Thu nhập về liên doanh, thu
lãi tiền gửi, thu nhập đầu tƣ từ cổ phiếu, trái phiếu…
- Thu nhập hoạt động khác: Là những khoản thu nhập bất thƣờng nhƣ
thu về tiền phạt, tiền bồi thƣờng, thu đƣợc những khoản nợ khó đòi đã
chuyển vào thiệt hại; thu nhập từ các hoạt động khác nhƣ thu về thanh
lý, nhƣợng bán TSCĐ, giá trị các vật tƣ, tà sản thừa trong sản xuất, thu
từ bán bản quyền phát minh, sáng chế…
6




Căn cứ vào yêu cầu quản trị

Toàn bộ doanh thu của doanh nghiệp đƣợc chia làm 2 loại:
- Doanh thu bán hàng.
- Doanh thu thuần: là chỉ tiêu cơ bản làm cơ sở để tính kết quả kinh
doanh, cách tính nhƣ sau
Doanh thu
Doanh thu thuần =

Chiết khấu, giảm giá hàng bán,
-


bán hàng

thuế XK, TTĐB, GTGT ...

2.1.5.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu

Khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ (KLSPTT) hoặc dịch vụ cung ứng: nhân tố
này càng nhiều thì doanh thu ngày càng nhiều và ngƣợc lại. Khối lƣợng tiêu
thụ tăng phụ thuộc nhiều vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm nhƣ
ký kết hợp đồng tiêu thụ lâu dài với khách hàng, việc giao xuất hàng, vận
chuyển hàng kịp thời cho khách hàng cũng nhƣ luôn đảm bảo đầy đủ khối
lƣợng cung cấp cho thị trƣờng. Hoàn thành kế hoạch tiêu thụ là nhân tố quan
trọng quyết định mức doanh thu bán hàng.
Giá cả hàng hóa: là nhân tố quan trọng quyết định trực tiếp tới doanh thu,
giá bán càng cao doanh thu càng nhiều, ngƣợc lại càng ít. Thơng thƣờng chỉ
những sản phẩm mang tính chất chiến lƣợc đối với nền kinh tế quốc dân thì
Nhà nƣớc mới định giá cịn lại do quan hệ cung cầu trên thị trƣờng quyết định.
2.1.6 Chi phí

Theo Bùi Hữu Phƣớc (2009) chi phí đƣợc chia nhƣ sau:
2.1.6.1 Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Để tiến hành sản xuất kinh doanh, Doanh nghiệp phải bỏ ra nhiều khoản
chi phí: chi phúc lợi – xã hội; chi đầu tƣ dài hạn, đầu tƣ ngắn hạn; chi hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng ngày. Trong phạm vi bài này chỉ nghiên cứu
chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến công tác quản lý sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, có ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận và việc xác
định giá cả sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.

Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm toàn bộ các khoản chi phí trực tiếp,
gián tiếp liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ. Toàn bộ chi phí này đƣợc bù đắp bằng doanh thu bán hàng. Tuy nhiên, cần
phải chú ý không phải tất cả các khoản chi phí đều đƣợc bù đắp bằng doanh
thu tiêu thụ trong kỳ mà chỉ những chi phí nào bỏ ra liên quan đến quá trình
sản xuất kinh doanh để tạo ra thu nhập bằng tiền trong kỳ.
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi
phí để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp đƣợc biểu
hiện bằng tiền.
7


Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện hao phí lao động
cá biệt của doanh nghiệp bao gồm chi phí sản xuất, chi phí mua hàng, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp… Đây là các khoản chi phí về lao
động vật hóa và lao động sống cần thiết đƣợc phản ánh bằng tiền mà doanh
nghiệp phải chi ra trong quá trình sản xuất, mua – bán hàng và quản lý doanh
nghiệp.
Để thống nhất các lại chi phí, thực hiện nghĩa vụ đóng góp bình đẳng
giữa cá thành phần kinh tế, Nhà nƣớc phải quy định cụ thể những khoản đƣợc
tính và những khoản khơng đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Ở nƣớc ta theo chế độ hiện hành, các doanh nghiệp chỉ đƣợc
tính vào chi phí của mình các khoản chi phí sản xuất kinh doanh hợp lý chi ra
trong q trình sản xuất, mua bán hàng hóa và quản lý doanh nghiệp. Ngồi ra
cịn đƣợc tính thêm một số vào chi phí nhƣ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn, lãi vay trong hạn mức tính dụng, thiệt hại về sản phẩm
hỏng và ngừng sản xuất, các khoản hao hụt trong sản xuất kinh doanh.
2.1.6.2 Phân loại chi phí

Để quản lý và hạch tốn chi phí sản xuất của doanh nghiệp ngƣời ta phân

loại chi phí nhƣ sau:
 Căn cứ vào tính chất kinh tế: Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thể chia thành các yếu tố sau đây:
- Nguyên vật liệu mua vào.
- Nhân công
- Khấu hao
- Các khoản dịch vụ mua ngồi
- Các chi phí khác bằng tiền.
Phân loại theo tính chất kinh tế cho thấy rõ tổng mức chi phí của các
yếu tố, nhƣng chƣa cho ta thấy tính đƣợc giá thành từng loại sản phẩm.
 Căn cứ vào công dụng kinh tế: Căn cứ vào công dụng kinh tế và địa
điểm phát sinh để chia chi phí sản xuất ra làm các khoản mục.
- Nguyên vật liệu dùng vào sản xuất.
- Nhân công trực tiếp (gồm chi phí tiền lƣơng và chi phí bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí cơng đồn).
- Chi phí sản xuất chung
Trong 3 khoản chi phí nói trên, 2 khoản mục đầu căn cứ vào công dụng
để phân loại. Chi phí sản xuất chung vì có liên quan đến nhiều loại sản phẩm
trong doanh nghiệp, bởi vậy tổng hợp theo địa điểm phát sinh.
 Căn cứ vào khả năng tập hợp chi phí:
Chi phí phát sinh thuộc loại sản phẩm nào ta có thể tính trực tiếp vào
sản phẩm đó, những khoản chi phí này đƣợc gọi là chi phí trực tiếp.
8


Những khoản chi phí trực tiếp nhƣng tỷ trọng quá nhỏ thì khơng nhất
thiết phải để thành khoản mục độc lập, mà có thể đƣa vào khoản chi
phí sản xuất chung, sau đó phân bổ gián tiếp vào giá thành các loại sản
phẩm, do đó cịn gọi là chi phí gián tiếp
 Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với sản phẩm: Tồn bộ chi phí

đƣợc chia làm hai loại:
- Chi phí biến đổi: Là những khoản chi phí ln phụ thuộc vào
sự biến động của sản lƣợng hay doanh thu. Nghĩa là khi lƣợng
tiêu thụ tăng thì chi phí này tăng theo cùng mức độ và ngƣợc lại.
Chi phí này gồm các khoản nguyên vật liệu dùng trong sản xuất,
điện dùng vào sản xuất, tiền lƣơng công nhân sản xuất, chi phí
chun chở, bốc vác, đóng gói, chi phí bao bì, hao hụt trong q
trinh kinh doanh, hoa hồng bán hàng…
- Chi phí cố định: Là những khoản chi phí khơng phụ thuộc vào
sản lƣợng tiêu thụ hay doanh thu. Nói chung, khi doanh thu tăng
thì các khoản chi phí này vẫn giữ nguyên hoặc chỉ tăng thêm
chút ít (khơng đáng kể). Chi phí này gồm: Chi phí thành lập
cơng ty, chi phí th mƣớn mặt bằng, Tiền lƣơng nhân viên quản
lý, khấu hao tài sản cố định, chi phí sửa chữa tài sản cố định, chi
phí sửa chữa tài khoản, chi phí quản lý doanh nghiệp…
Sản phẩm hồn thành cần phải tiêu thụ. Q trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa phát sinh chi phí bán hàng.
Mặt khác, trong quá trình sản xuất và bán hàng doanh nghiệp cịn phát
sinh thêm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm tồn bộ
chi phí sản xuất gắn liền với sản phẩm hoàn thành (giá thành sản xuất), giá
mua hàng hóa, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.1.6.3 Các nhân tố ảnh hưởng chi phí

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những
khoản chi phí liên quan tới việc sử dụng nguyên liệu, vật liệu phục vụ trực tiếp
cho quá trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp
sản xuất, chi phí nguyên vật liệu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
này sẽ góp phần làm giảm giá thành và tăng lợi nhuận.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp là chi phí để trả lƣơng và các khoản trích theo

lƣơng cho cơng nhân sản xuất trực tiếp. Các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
do cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ thuật còn lạc hậu, năng suất lao động chƣa
cao, còn sử dụng nhiều lao động chƣa cao, còn sử dụng nhiều lao động trực
tiếp vào sản xuất. Do đó chi phí nhân cơng trực tiếp cịn chiếm tỷ trọng đáng
kể trong tổng chi phí sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung là các chi phí cho hoạt động của phân xƣởng trực tiếp
tạo ra hàng hóa dịch vụ, bao gồm các chi phí: chi phí ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ, khấu hao tài sản cố định phân xƣởng, chi phí dịch vụ mua
9


ngồi…các doanh nghiệp cần có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ quản lý
sản xuất liên quan đến nhiều khâu nhƣ nâng cao trang thiết bị máy móc, trình
độ kỹ thuật công nhân viên, tăng hiệu suất làm việc điều đó sẽ góp phần giảm
chi phí cho doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng là những khoản chi phí bỏ ra để đảm bảo cho q trình tiêu
thụ hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc thực hiện. Đó là những khoản chi
phí về tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, chi phí
đóng gói vận chuyển bảo quản… chi phí bán hàng phục thuộc vào đặc điểm
sản xuất kinh doanh, điều kiện tự nhiên, tình hình thị trƣờng tiêu thụ nếu biết
tiết kiệm chi phí tiêu thụ sản phẩm sẽ góp phần làm hạ giá thành sản phẩm và
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là gồm các chi phí quản lý doanh nghiệp, quản
lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến tồn bộ hoạt động
của doanh nghiệp nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp phải trả cho ban giám
đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban, lãi vay vốn kinh doanh… các
khoản chi phí này là nhỏ nhất trong tổng giá thành nhƣng càng tiết kiệm thì
càng giảm giá thành và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.1.6.4 Giá thành sản phẩm


Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất của sản phẩm hồn thành nhập
kho hay tiêu thụ.
Tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh gắn liền với hàng bán ra trong
doanh nghiệp sản xuất còn đƣợc gọi là giá thành tiêu thụ của sản phẩm. Nhƣ
vậy nếu tính theo khoản mục thì giá thành tiêu thụ gồm 5 khoản mục sau:
- Nguyên liệu dùng vào sản xuất
- Nhân công trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong đó, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho từng loại sản phẩm
thể áp dụng nhƣ các phan bổ chi phí sản xuất chung.
2.1.6.5 Chi phí sản xuất kinh doanh

Giảm chi phí ln là biện pháp tích cực để hạ giá thành, tăng thu nhập
cho doanh nghiệp.
Giảm đƣợc chi phí mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, nó là tiền đề
tăng lợi nhuận, góp phần làm giảm bớt vốn lƣu động, tiết kiệm vốn cố định,
tạo điều kiện hạ thấp giá cả sản xuất và là điều kiện cạnh tranh tốt nhất.

10


Giá đơn vị sản phẩm của gạo chế biến
Giá gạo NL+ Chi phí gia cơng – Giá bán phụ phẩm
Z đơn vị gạo chế biến =
Số lƣợng gạo chế biến
2.1.7 Lợi nhuận
2.1.7.1 Khái niệm về lợi nhuận


Theo Bùi Hữu Phƣớc (2009) sau một thời gia hoạt động nhất định doanh
nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền. Thu nhập này sau khi bù đắp đƣợc các khoản
chi phí hoạt động kinh doanh có liên quan, cịn lại là lợi nhuận. Lợi nhuận của
doanh nghiệp phụ thuộc vào chất lƣợng hoạt động sản xuất kinh doanh và
quản lý của doanh nghiệp, thể hiện thành quả tài chính cuối cùng của doanh
nghiệp. Vì vậy, lợi nhuận đƣợc xem là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp cuối cùng
của hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp. Qua chỉ tiêu này cho thấy đƣợc sự
nỗ lực phấn đấu của từng ngƣời, từng bộ phận trong doanh nghiệp, về việc
tăng doanh thu, giảm chi phí.
2.1.7.2 Phân loại lợi nhuận

Theo Bùi Hữu Phƣớc (2009) lợi nhuận đƣợc chia nhƣ sau:
 Căn cứ vào nguồn vốn đầu tƣ
- Trong thực tế, doanh nghiệp thƣờng đầu tƣ vốn vào nhiều lĩnh vực khác
nhau nhƣ hoạt động sản xuất kinh doanh chính, đầu tƣ tài chính v.v… nên lợi
nhuận cũng đƣợc tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau:
+ Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận thu đƣợc từ hoạt
động sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của doanh nghiệp bao gồm cả
lợi nhuận về hoạt động tài chính nhƣ lợi nhuận thu đƣợc về nghiệp vụ liên
doanh, cho vay, đầu tƣ các chứng khoán trên thị trƣờng v.v…
+ Lợi nhuận khác: chính là lợi nhuận bất thƣờng nhƣ thu đƣợc các khoản
nợ trƣớc đây không đòi đƣợc, lợi nhuận về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, giá trị
các vật tƣ, tài sản từ trong sản xuất, thu từ bản quyền phát minh, sáng chế
v.v…
 Căn cứ vào quyền chiếm hữu
Toàn bộ lợi nhuận của doanh nghiệp đƣợc chia làm hai loại: lợi nhuận
trƣớc thuế và sau thuế.
+ Lợi nhuận trƣớc thuế: là tổng lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt đƣợc trong kỳ
bao gồm lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận khác.
+ Lợi nhuận sau thuế (còn gọi là lãi ròng): Lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế

thu nhập doanh nghiệp cho nhà nƣớc.

11


 Căn cứ vào yêu cầu quản trị
+ Lợi nhuận trƣớc lãi, trƣớc thuế (EBIT – Earning Before Interest and
Tax): Thể hiện số lãi có đƣợc do hoạt động kinh doanh chƣa tính đến yếu tố
lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận kinh doanh: Đây là số thực lãi về kinh doanh của doanh
nghiệp.
Pbh = EBIT – I = EBT
Pbh: lợi nhuận bán hàng – lợi nhuận thu đƣợc do tiêu thụ hàng hóa mà có.
I: Lãi vay phải trả trong kỳ.
+ Thu nhập một cổ phiếu (EPS – Earning Per Share):
Pr
EPS =
Scp
Scp: Số lƣợng cổ phiếu thƣờng đang lƣu hành.
2.1.7.3 Các chỉ tiêu phân tích, đánh giá lợi nhuận

 Tổng mức lợi nhuận
 Lợi nhuận trƣớc thuế
Tuy doanh nghiệp đầu tƣ vốn vào nhiều lĩnh vực khác nhau nhƣng nhìn chung
lợi nhuận doanh nghiệp có thể tính bằng cơng thức tổng qt sau đây:
P = DT – TCP
DT: Doanh thu thuần. Bao gồm doanh thu thuần của các hoạt động sản xuất
kinh doanh và các hoạt động khác.
TCP: Tổng chi phí gắn liền đến việc tạo ra doanh thu trong kỳ.
 Lợi nhuận sau thuế (lãi ròng)

Pr = P (1 – t’) = P - Tp
t’: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Tp: Thuế thu nhập doanh nghiệp
 Tỷ suất lợi nhuận
 Tỷ suất lợi nhuận bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần có đƣợc bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
Pbh
Cách tính nhƣ sau: P’bh =

= ROS
DT

Pbh: Tổng lợi nhuận bán hàng
12

(1)


×