Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Phân tích mối quan hệ của hoạt động huy động vốn và hoạt động cho vay của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 52 trang )

z

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
…………..o0o…………..

Phân tích mối quan hệ của hoạt động huy
động vốn và hoạt động cho vay của Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh An Giang

ĐINH QUANG VINH

An Giang tháng 04 năm 2015


z

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
…………..o0o…………..

Phân tích mối quan hệ của hoạt động huy
động vốn và hoạt động cho vay của Ngân
hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh An Giang
ĐINH QUANG VINH
DNH112502

THS. NGUYỄN ĐĂNG KHOA


An Giang tháng 04 năm 2015


LỜI CẢM ƠN


Là một sinh viên trong suốt 4 năm học qua, được nhiều sự dạy dỗ và
thương yêu của các giảng viên trên giảng đường Đại học An Giang, tơi đã
tích lũy được nhiều kiến thức hữu ích để làm hành trang trên con đường sự
nghiệp sau này của mình, và trong quá trình thực tập tại ngân hàng Nông
Nghiệp và PTNT Việt Nam - chi nhánh An Giang, tôi đã học hỏi và được tiếp
thu nhiều kinh nghiệm quý báu từ các cán bộ nhân viên tại đơn vị để làm bài
học trong quá trình làm việc sau này. Những điều đó đã giúp tơi tự tin hơn rất
nhiều với năng lực của mình và cố gắng phấn đấu để hồn thành chương trình
đại học của mình.
Lời đầu tiên tôi xin được cảm ơn các thầy cô là những giảng viên đã
tận tình giúp đỡ và truyền đạt những kiến thức mà mình có để tơi có được nền
tảng kiến thức vững chắc, nhất là tôi xin cảm ơn Ths. Nguyễn Đăng Khoa là
giáo viên hướng dẫn đã giúp tơi hồn thành tốt Chun đề Tốt nghiệp này.
Tiếp theo tôi xin được cám ơn các cán bộ viên chức cùng các anh chị của
Phòng Kế hoạch & Tổng hợp ngân hàng Nông nghiệp An Giang đã không
ngại bận rộn mà luôn giúp đỡ và tạo điều kiện tốt cho tơi trong suốt q trình
thực tập tại q cơ quan. Vì thế tơi tự nhủ sẽ cố gắng phấn đấu để đạt được
kết quả tốt nhất khi ra trường để khơng phụ lịng cha mẹ, thầy cơ và bạn bè đã
động viên tôi.
Cuối cùng tôi xin chúc sức khỏe q thấy cơ, ban lãnh đạo cùng tồn
thể các cán bộ viên chức và nhân viên của ngân hàng Nông Nghiệp An Giang
cùng gặt hái được nhiều may mắn và thành công trong hiện tại và tương lai.
Xin chân thành cảm ơn!


i


TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Đề tài nghiên cứu chủ yếu phân tích tình hình huy động vốn và cho
vay của ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Việt Nam – chi nhánh An Giang
(xin được gọi tắt là ngân hàng Nông nghiệp An Giang), thơng qua đó phân
tích những tác động của hoạt động huy động vốn đến khả năng cho vay của
ngân hàng và tìm ra những biện pháp phù hợp để giảm thiểu rủi ro và tối đa
hóa lợi nhuận cho ngân hàng. Qua kết quả phân tích cho thấy trong 3 năm
vừa qua, mặc dù kinh tế trong nước đang khó khăn gây ảnh hưởng nặng nề
đến thị trường tài chính trong nước, từ những áp lực trần lãi suất huy động
làm ảnh hưởng đến vốn huy động và dư nợ, đến việc ra đời các chi nhánh mới
của các tổ chức tín dụng khác trong khu vực, làm cho việc cạnh tranh vốn
giữa các ngân hàng đã gay gắt nay lại càng gay gắt hơn. Tuy nhiên do biết
bám sát chỉ đạo của cấp trên và sự nỗ lực của toàn thể các cán bộ viên chức,
mà trong 3 năm qua ngân hàng Nông nghiệp An Giang luôn hoạt động có
hiệu quả trong cả 2 lĩnh vực khai thác và sử dụng vốn, khẳng định vị thế là
một trong những ngân hàng vững mạnh hàng đầu tại địa phương.
Qua q trình phân tích cho thấy trong nghiệp vụ huy động vốn của ngân
hàng Nông nghiệp An Giang, các hình thức huy động vốn ngắn hạn và huy
động tiền gửi từ thành phần dân cư chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng lượng
VHĐ của ngân hàng, đồng thời cũng cho thấy sự tác động của 2 nhân tố trên
đến khả năng cho vay của ngân hàng, cụ thể là trong tổng dư nợ cho vay theo
thời hạn, dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng rất cao, đặc biệt các đối
tượng cho vay của ngân hàng hầu hết thuộc về hộ gia đình và cá nhân. Mặc
dù đây là hai nghiệp vụ được tách biệt nhau nhưng lại có mối quan hệ mật
thiết với nhau, với khẩu hiệu đi vay để cho vay được đặt lên hàng đầu, ngân
hàng Nông nghiệp An Giang đang trên đà phát triển vững vàng với nhiệm vụ
mang đến sự phồn thịnh cho khách hàng và tối đa hóa lợi nhuận cho ngân

hàng, do đó ngân hàng cần có những chiến lược phù hợp trong việc tạo dựng
mối quan hệ giữa huy động vốn và cho vay được cân bằng, qua đó vừa đảm
bảo nguồn vốn ổn định vừa tạo nguồn sinh lợi cho ngân hàng.

ii


LỜI CAM KẾT

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu trong
cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về khoa
học của cơng trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác.

An Giang, ngày
tháng
Người thực hiện

năm

iii


MỤC LỤC

Trang
TÓM TẮT ĐỀ TÀI ...................................................................................................... ii
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................................. iv
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ .............................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. 1

CHƯƠNG 1 ................................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ....................................................................................... 1
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI ........................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................................. 1
1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................... 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................... 2
1.4 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................................... 2
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 2
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................................... 2

CHƯƠNG 2 ................................................................................................................... 4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN LÊN KHẢ NĂNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP AN GIANG ...................................................................................... 4
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................. 4
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại .............................................................................. 4
2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại ....................................................................... 4
2.2 NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN ........................................................................................ 5
2.2.1 Khái niệm hoạt động huy động vốn ........................................................................... 5
2.2.2 Cơ cấu vốn huy động ................................................................................................. 6
2.2.3 Nguyên tắc huy động vốn .......................................................................................... 6
2.2.4 Các rủi ro trong huy động vốn của Ngân hàng........................................................... 7
2.2.5 Chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn .................................................................. 8
2.3 HOẠT ĐỘNG CHO VAY .................................................................................................. 10
2.3.1 Khái niệm ................................................................................................................. 10
2.3.2 Phân loại cho vay ..................................................................................................... 10
2.3.3 Các nguyên tắc khi cho vay...................................................................................... 10
2.3.4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay (cấp tín dụng) ................................................. 11


iv


CHƯƠNG 3 ................................................................................................................. 12
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆT NAM
– CHI NHÁNH AN GIANG ...................................................................................... 12
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆT NAM – CHI
NHÁNH AN GIANG ................................................................................................................ 12
3.1.1 Giới thiệu.................................................................................................................. 12
3.1.2 Lịch sử hình thành .................................................................................................... 12
3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................................ 13
3.1.4 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................... 13
3.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG HIỆN NAY CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP AN GIANG ............................................................................................................... 14
3.3 CÁC HÌNH THỨC CHO VAY HIỆN NAY CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP AN GIANG ............................................................................................................... 15
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP & PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2012 2014........................................................................................................................................... 15
3.5 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂM 2015 CỦA NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP & PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG .................................................. 17
3.5.1 Các chỉ tiêu chủ yếu năm 2015 ................................................................................ 17
3.5.2 Các giải pháp để thực hiện các chỉ tiêu năm 2015 ................................................... 17

CHƯƠNG 4 ................................................................................................................. 19
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN LÊN
KHẢ NĂNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT
VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG ................................................................. 19
4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ CHO VAY TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP AN GIANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 ............................................ 19
4.1.1 Tình hình huy động vốn ........................................................................................... 19

4.1.2 Tình hình cho vay..................................................................................................... 20
4.1.3 Mối quan hệ giữa huy động vốn và cho vay ............................................................ 23
4.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP AN GIANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 ..................................................................... 23
4.2.1 Thực trạng hoạt động huy động vốn theo loại kỳ hạn gửi........................................ 25
4.2.2 Thực trạng hoạt động huy động vốn theo tính chất tiền gửi .................................... 26
4.3 THỰC TRẠNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2012 - 2014 ......................................................................................................... 28
4.3.1 Thực trạng hoạt động cho vay theo thời hạn ............................................................ 29
4.4 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
VÀ CHO VAY .......................................................................................................................... 30

v


4.4.1 Chỉ số VHĐ / tổng nguồn vốn.................................................................................. 30
4.4.2 Chỉ số VHĐ không kỳ hạn / tổng VHĐ ................................................................... 31
4.4.3 Chỉ số VHĐ có kỳ hạn / Tổng VHĐ ........................................................................ 32
4.4.4 Chỉ số Tổng VHĐ / tổng dư nợ ................................................................................ 33
4.4.5 Chỉ số vịng quay tín dụng........................................................................................ 33
4.4.6 Chỉ tiêu chi phí lãi phải trả bình qn gia quyền...................................................... 34
4.5 NHẬN XÉT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN LÊN
CHO VAY................................................................................................................................. 35
4.5.1 Phân tích các chỉ số đánh giá tác động của hoạt động huy động vốn lên
cho vay của ngân hàng ...................................................................................................... 35
Thứ nhất là chỉ tiêu doanh số huy động vốn trên doanh số cho vay ................................. 35
Thứ hai là tỉ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động ........................................................ 35
4.5.2 Đánh giá chung về tác động của huy động vốn lên cho vay .................................... 36

CHƯƠNG 5 ................................................................................................................. 38

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 38
5.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 38
5.2 KIẾN NGHỊ ........................................................................................................................ 39
5.2.1 Về nghiệp vụ huy động vốn ..................................................................................... 39
5.2.2 Về nghiệp vụ cho vay ............................................................................................... 40

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 41

vi


DANH SÁCH BẢNG

Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp An
Giang giai đoạn 2012 - 2014 ........................................................................................ 16
Bảng 4.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2012 – 2014 .......................................... 19
Bảng 4.2. Tình hình cho vay của ngân hàng Nông nghiệp An Giang .......................... 20
Bảng 4.3. Thực trạng huy động vốn theo kỳ hạn gửi giai đoạn 2012 - 2014 ............... 25
Bảng 4.4. Thực trạng huy động vốn theo tính chất tiền gửi ......................................... 26
Bảng 4.5 Thực trạng sử dụng vốn theo thời hạn cho vay giai đoạn 2012 2014 .............................................................................................................................. 29
Bảng 4.6 Kết quả phân tích chỉ số VHĐ / tổng nguồn vốn .......................................... 30
Bảng 4.7. Kết quả phân tích tỷ số VHĐ khơng kỳ hạn trên tổng VHĐ ....................... 31
Bảng 4.8. Kết quả phân tích chỉ số tổng VHĐ trên tổng dư nợ ................................... 32
Bảng 4.9. Kết quả phân tích chỉ số tổng VHĐ trên tổng dư nợ ................................... 33
Bảng 4.10. Kết quả phân tích chỉ số vịng quay tín dụng giai đoạn 2012-2014........... 33
Bảng 4.11 Kết quả phân tích chỉ tiêu chi phí lãi phải trả bình qn gia quyền ............ 34
Bảng 4.12 Kết quả phân tích chỉ tiêu doanh số huy động vốn trên doanh số
cho vay giai đoạn 2012 -2014 ...................................................................................... 35
Bảng 4.13 Kết quả phân tích tỉ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động giai

đoạn 2012 -2014 ........................................................................................................... 36

vii


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 4.1. Cơ cấu vốn huy động đáp ứng cho vay.................................................... 23
Biểu đồ 4.2. Hoạt động huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp An Giang
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................... 24
Biểu đồ 4.3. Tỷ trọng VHĐ theo tính chất tiền gửi trên tổng VHĐ giai đoạn
2012 – 2014 .................................................................................................................. 28
Biểu đồ 4.4. Chỉ số vòng quay tín dụng ....................................................................... 34

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Giải thích

CBVC

Cán bộ viên chức

DN


Doanh nghiệp

NHNo

Ngân hàng Nông nghiệp

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

TCTD

Tổ chức tín dụng

TGTK

Tiền gửi tiết kiệm

TGTT

Tiền gửi thanh toán


VHĐ

Vốn huy động

ix


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
1.1 CƠ SỞ HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Trong quá trình phát triển kinh tế, các ngân hàng thương mại (NHTM)
hiện nay đóng vai trị nịng cốt trên thị trường tiền tệ, là đòn bẩy kinh tế đồng
thời cũng là công cụ kiềm chế và đẩy lùi lạm phát nhằm thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. Bên cạnh đó, trong q trình hoạt động của ngân hàng, có thể nói
cho vay (một bộ phận trong tín dụng), là hoạt động kinh doanh chủ chốt của
NHTM để tạo ra lợi nhuận, tỷ trọng của nó chiếm khoảng 60-70% trong tổng
thu nhập của ngân hàng, đóng vai trị rất quan trọng trong việc tạo nguồn thu
nhập chính cho ngân hàng, tuy nhiên hoạt động này cũng chứa đựng nhiều rủi
ro. Song song với đó, nguồn vốn huy động cũng có vai trò đáng kể trong việc
gián tiếp tạo ra lợi nhuận của ngân hàng. Vì để có thể đáp ứng nhu cầu vay
vốn của các cá thể trong nền kinh tế, ngồi vốn dự trữ ngân hàng cần phải có
nguồn vốn khác đủ lớn để đáp ứng, và nguồn vốn đó phần lớn được tạo ra từ
hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Vì vậy vốn huy động có ảnh hưởng
rất lớn trong quá trình cho vay và đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên
trong thời buổi kinh tế hiện nay, khả năng huy động vốn cuả Ngân hàng đã
trở nên khó khăn rất nhiều do sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng với
nhau đã tác động khơng nhỏ đến tình hình cho vay, địi hỏi các ngân hàng
phải có những chiến lược khai thác nguồn vốn sao cho phù hợp với tình hình
cho vay của ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp & PTNT Việt Nam – Chi nhánh An Giang

(gọi tắt là ngân hàng Nông nghiệp An Giang) nằm trong hệ thống Ngân hàng
Nông Nghiệp cả nước giữ vị trí hàng đầu về cả qui mô lẫn nguồn vốn. Với
mục tiêu gắn liền giữa lý luận khoa học và thực tiễn thơng qua q trình thực
tập tại ngân hàng Nông nghiệp An Giang, nhận thức được tầm quan trọng
cũng như mức độ ảnh hưởng của việc huy động vốn đến khả năng cho vay
của Ngân hàng, tôi quyết định chọn đề tài nghiên cứu là:
“Phân tích mối quan hệ của hoạt động huy động vốn và hoạt động cho
vay của Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Việt Nam– Chi
nhánh An Giang”.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn, hoạt động
cho vay và mối quan hệ giữa 2 hoạt động này.
Phân tích thực trạng của hoạt động huy động vốn và hoạt động cho
vay tại ngân hàng nông nghiệp An Giang và định hướng cho những năm tới.
Nhận diện được những tác động của hoạt động huy động vốn lên cho
vay của ngân hàng, qua đó tìm ra những mặt hạn chế có ảnh hưởng đến việc
cho vay và lợi nhuận của ngân hàng.
Đề xuất các giải pháp đúng đắn để nâng cao chất lượng hoạt động của
các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng nơng nghiệp nói riêng,
trong mối quan hệ giữa 2 nghiệp vụ huy động vốn và cho vay.

1


1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Sự tác động của hoạt động huy động vốn đến hoạt động cho vay của
ngân hàng
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu:
Không gian: Nghiên cứu về mối quan hệ giữa nghiệp vụ huy động vốn

và cho vay, thu thập các số liệu báo cáo tình hình huy động vốn và cho vay
của ngân hàng, từ đó tìm ra những mặt hạn chế và nêu lên những kiến nghị để
khắc phục.
Thời gian nghiên cứu: trong 3 năm 2012 – 2013 – 2014.
1.4 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Mơ hình nghiên cứu là kết hợp giữa cơ sở lý thuyết và thông tin thực
tiễn, sử dụng khái niệm và những yếu tố tác động cùng mối quan hệ giữa
chúng.
Tương hỗ
Hoạt động huy
động vốn

Hoạt động cho
vay
Bài trừ

1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập dữ liệu: sử dụng những số liệu thực tập trong
ngân hàng như: báo cáo kết quả hoạt động kinhh doanh, tình hình huy động
vốn tín dụng trong 3 năm gần nhất.
Thang đo là một cơng cụ có chức năng tách biệt các cá thể theo các
biến mà đề tài nghiên cứu đang quan tâm. Cụ thể sử dụng thang đo định tính
để phân tích những tác động của việc huy động vốn đến khả năng cho vay của
Ngân hàng Nông nghiệp. Đồng thời cũng sử dụng thang đo định lượng để
đánh giá tốc độ tăng / giảm của nguồn vốn huy động có ảnh hưởng như thế
nào lên sự tăng giảm trong doanh số và lợi nhuận từ hoạt động cho vay.
Phương pháp lý luận phần lớn sử dụng hình thức diễn dịch, bên cạnh
đó sử dụng hình thức quy nạp ở một số phần cuối để kết luận.
Một số phương pháp để phân tích như: tính tốn, so sánh, đối chiếu
và tổng hợp để đưa ra kết luận.

1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Đối với thực tiễn, tôi mong muốn tiếp thu và học hỏi kinh nghiệm
trong quá trình thực tập tại đơn vị để làm hành trang kiến thức cho mình sau
khi ra trường,

2


Đối với xã hội, thông qua chuyên đề nghiên cứu, tơi hy vọng các cơ
quan quản lý sẽ có nhiều giải pháp khắc phục được tình trạng thâm hụt nguồn
vốn dẫn đến mất cân đối thu chi, tình hình sản xuất kinh doanh giảm sút, gây
ảnh hưởng đến hệ thống tài chính ngân hàng. Đồng thời đưa ra một số kiến
nghị để Ngân hàng tham khảo và có được những giải pháp quản lý nguồn vốn
huy động cũng như nguồn vốn cho vay sao cho phù hợp và hiệu quả.

3


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN LÊN KHẢ NĂNG CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP AN GIANG
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009) đã viết: “ Ngân hàng thương mại là
loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế
và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để
cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch
vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên ”.
Khái niệm trên được trình bày ngắn gọn qua sơ đồ sau:


Các cá nhân,
tổ chức có
nhu cầu gửi
tiền

Huy động
vốn

NHTM

Cho vay

Các cá
nhân, tổ
chức có nhu
cầu vay vốn

2.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
Dựa theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), chức năng của ngân hàng thương
mại được tóm gọn như sau:
Thứ nhất, là chức năng trung gian tín dụng: Ngân hàng thương mại
đóng vai trị là người trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn
tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các
tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế…) biến nó
thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn
kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của
xã hội.
Hình 1. Sơ đồ thể hiện chức năng trung gian tín dụng của ngân
hàng thương mại


Thu nhận tiền
Cơng ty

Gửi tiết kiệm

Xí nghiệp

NHTM

Cơng ty
Xí nghiệp

Tổ chức kinh tế
Cá nhân

Cấp tín dụng

Phát hành kỳ phiếu,
trái phiếu

Tổ chức kinh tế
Hộ gia đình
Cá nhân

4


Thứ hai, là chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện
thanh toán cho nền kinh tế: NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các

khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người mua, người
bán… Để hoàn tất quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với nhau.
Hình 2. Sơ đồ thể hiện chức năng thanh toán của ngân hàng
thương mại

Người trả tiền

Lệnh trả

Người mua

tiền qua

( cơng ty, xí
nghiệp, tổ chức
kinh tế, cá nhân )

Người thụ hưởng
NHTM

tài khoản

Giấy báo có

Người bán
( cơng ty, xí nghiệp,
tổ chức kinh tế, cá
nhân)

Thứ ba, là chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng: do nhu cầu khách

hàng ngày càng đa dạng, NHTM cần thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ
để đáp ứng tất cả các nhu cầu của khách hàng có liên quan đến hoạt động
ngân hàng.
Ngồi ra, NHTM cịn có khả năng tạo tiền, điều này bắt đầu từ những
khoảng dự trữ nhận được từ ngân hàng Trung Ương. NHTM sử dụng để cho
vay, sau đó những khoản tiền này được quay về NHTM một phần khi người
sử dụng tiền gửi vào, và NHTM lại sử dụng những khoản tiền gửi này để cho
vay lại.
2.2 NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
2.2.1 Khái niệm hoạt động huy động vốn
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu
của ngân hàng, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu (trong đó bao
gồm pháp nhân và thể nhân) mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng với
nghĩa vụ hoàn trả kịp thời và đầy đủ khi có yêu cầu của khách hàng.
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và
quan trọng nhất của ngân hàng. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân
hàng có thể thực hiện các hoạt động khác như cho vay (cấp tín dụng) và cung
cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng.
Đây là nguồn vốn chủ yếu và rất quan trọng đối với bất kỳ một
NHTM nào, tính chất quan trọng này được thể hiện ở chỗ nó khơng những
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của các ngân hàng mà chi phí sử
dụng vốn cũng tương đối cao vì nó là tiền nhàn rỗi của xã hội được huy động
và tập trung để sử dụng có hiệu quả cho các yêu cầu của nền kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên đây là loại nguồn vốn không ổn định và mang tính cạnh tranh gay
gắt về lãi suất giữa các ngân hàng.

5


2.2.2 Cơ cấu vốn huy động

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009) cơ cấu vốn huy động theo thời hạn
bao gồm:
Thứ nhất, là tiền gửi không kỳ hạn (tiền gửi hoạt kỳ). Đây là loại
nguồn vốn huy động có chi phí trả lãi thấp, hầu hết các chủ tài khoản tiền gửi
sử dụng nhằm mục đích giao dịch và thanh tốn qua các hình thức như phát
hành séc, lập ủy nhiệm chi, chuyển tiền, rút tiền mặt từ ATM…Trên nguyên
tắc thì khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào và do tính chất linh hoạt này
nên tiền gửi khơng kỳ hạn được các NHTM sử dụng để cho vay ngắn hạn.
Thứ hai, là tiền gửi có kỳ hạn (tiền gửi định kỳ). Loại tiền gửi này
tương đối ổn định nên chi phí trả lãi khá cao và được ngân hàng sử dụng để
cho vay trung và dài hạn. Về nguyên tắc thì khách hàng chỉ được rút tiền khi
đến hạn, tuy nhiên do tính chất cạnh tranh giữa các ngân hàng với nhau và để
khuyến khích khách hàng gửi tiền, các ngân hàng có thể cho phép khách hàng
rút tiền trước hạn với điều kiện khách hàng chỉ được hưởng lãi suất khơng kỳ
hạn. Ngồi ra, tiền gửi có kỳ hạn không những phong phú về kỳ hạn (3 tháng,
6 tháng, 9 tháng, 13 tháng…), mà khách hàng cịn có thể lựa chọn các hình
thức trả lãi tùy thuộc vào khả năng của mình như: trả lãi cuối kỳ, trả lãi hàng
tháng hay trả lãi tính hàng tháng nhập vốn.
Cơ cấu vốn huy động theo tính chất tiền gửi bao gồm:
Thứ nhất, là tiền gửi dân cư (nguồn tiền nhàn rỗi từ dân cư), nguồn
vốn này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn huy động và đây cũng là mục
tiêu tăng trưởng hằng năm của các NHTM. Mục đích của khách hàng khi sử
dụng loại tiền gửi này là để sinh lợi và đảm bảo số tiền của họ được an toàn
trong lúc họ chưa xác định được kế hoạch sử dụng lượng tiền nhàn rỗi đó.
Thứ hai, là tiền gửi tổ chức kinh tế, dựa trên khái niệm của tiền gửi
dân cư, ta có thể suy ra được tiền gửi tổ chức kinh tế là tiền gửi của các tổ
chức doanh nghiệp, đây cũng là lượng tiền tạm thời nhàn rỗi của tổ chức
doanh nghiệp khi chưa có nhu cầu sử dụng nó.
Như vậy, tùy vào tính chất của từng loại tiền gửi mà ngân hàng sẽ áp
dụng những phương thức cho vay khác nhau để đem lại lợi nhuận cho ngân

hàng. Tuy nhiên, đối với tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn, ngân hàng sẽ rất
khó khăn trong vấn đề khai thác và sử dụng để đem lại lợi nhuận vì tính chất
của loại tiền gửi này là khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào, do vậy ngân
hàng sẽ bị thụ động trong quá trình ra quyết định làm hạn chế khả năng tạo
tiền của mình. Ngược lại, loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn sẽ giúp ngân hàng
chủ động hơn trong việc khai thác và sử dụng vốn vì ngân hàng sẽ biết chắc
chắn được lúc nào khách hàng sẽ rút tiền, từ đó ngân hàng sẽ có được những
chiến lược khai thác vốn phù hợp và có khoa học để đem lại nguồn thu nhập
trong đó vừa có thể trả lãi cho khách hàng, vừa có thêm nguồn vốn để thực
hiện cho vay tạo thêm một khoản thu nhập cho mình.
2.2.3 Nguyên tắc huy động vốn
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), có ba nguyên tắc huy động vốn như
sau:
Thứ nhất, các NHTM phải tuân thủ pháp luật trong huy động vốn.
NHTM phải có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện

6


khi có yêu cầu hoặc khi đáo hạn. Bên cạnh đó, ngân hàng phải tham gia bảo
hiểm tiền gửi theo qui định hiện hành; tuyệt đối giữ bí mật về số dư và hoạt
động của tài khoản khách hàng ; khơng được có hành vi che giấu các khoản
tiền lớn và bất thường. Đồng thời các ngân hàng khi kinh doanh phải dựa trên
cơ sở bình đẳng và cơng bằng, không được sử dụng những phương thức cạnh
tranh bất hợp lý. Đó chính là cơ sở để khách hàng tin tưởng và yên tâm khi
gửi tiền vào ngân hàng.
Thứ hai, các NHTM cần thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí
thấp nhất bằng cách áp dụng nhiều phương thức huy động vốn; kết hợp chặt
chẽ giữa huy động vốn với hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng. Bên cạnh đó,
ngân hàng cũng cần đa dạng hóa các phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng

để thu hút khách hàng.
Thứ ba, các NHTM phải có những biện pháp thích hợp để ngăn ngừa
sự giảm sút bất thường của nguồn vốn huy động. Những biện pháp hàng đầu
là: tạo uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu
rút tiền trong mọi tình huống của khách hàng; ngăn chặn mọi hành vi phao tin
đồn nhảm làm ảnh hưởng đến hình tượng của ngân hàng, gây khó khăn trong
q trình huy động vốn của ngân hàng. Đặc biệt, NHTM phải có phương án
đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời khi có sự cố bất thường xảy ra.
Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, rất quan trọng trong quá
trình gián tiếp tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Vì thế ngồi việc đưa ra những
biện pháp quản lý chặt chẽ, các ngân hàng cần phải tuân thủ các nguyên tắc
huy động vốn theo quy định của pháp luật để có những chiến lược thu hút vốn
được nhiều hơn.
2.2.4 Các rủi ro trong huy động vốn của Ngân hàng
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, ngân hàng thường chịu tác
động của khách hàng hoặc của các đối thủ từ nhiều phía. Vì thế khả năng đối
diện các tác động đầy rủi ro là điều chắc chắn sẽ xảy ra. Nếu các rủi ro đó ở
mức tương đối cao có thể gây phá sản các ngân hàng. Trong đó rủi ro do
khách hàng (người ký thác cơ bản) là rủi ro thanh khoản, rủi ro do khách hàng
(người đi vay cơ bản) là rủi ro tín dụng, rủi ro do các định chế tài chính thay
thế (các định chế tài chính sắp thành lập) là rủi ro về cạnh tranh và cuối cùng
là rủi ro do biến động của thị trường như rủi ro về lãi suất và rủi ro về tỷ giá.
Rủi ro về lãi suất
Biểu hiện của sự phát sinh rủi ro về lãi suất là khi có sự biến động của
chênh lệch lãi suất giữa lãi suất cho vay của ngân hàng với lãi suất trả cho
việc đi vay dẫn đến làm giảm thu nhập của ngân hàng. Nếu thu nhập từ lãi
thấp hơn chi phí trả lãi thì ngân hàng sẽ gặp rủi ro về lãi suất. Có thể nói lãi
suất là yếu tố rất nhạy cảm đối với sự biến động của nền kinh tế, hơn nữa lãi
suất là công cụ tài chính tiền tệ của chính phủ giúp điều chỉnh lạm phát sao
cho phù hợp với tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế. Và rủi ro lãi suất cũng là

rủi ro xuất hiện thường xuyên trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Đối với các NHTM, lãi suất là giá cả của sản phẩm ngân hàng, vì thế
lãi suất sẽ tác động trực tiếp đến giá trị tài sản Có và tài sản Nợ của ngân
hàng. Mọi sự thay đổi của lãi suất đều có tác động đến việc tăng hay giảm thu
nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng. Nếu ngân hàng có tài sản Nợ nhạy
cảm với lãi suất lớn hơn tài sản Có nhạy cảm với lãi suất, thì kết luận lãi suất

7


tăng, lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị giảm, ngược lại lãi suất giảm sẽ làm tăng
lợi nhuận của ngân hàng.
Như vậy, rủi ro lãi suất là rủi ro do sự biến động của lãi suất gây nên.
Nguyên nhân chính gây ra rủi ro lãi suất là do sự không cân xứng giữa các kỳ
hạn của tài sản Nợ và tài sản Có. Nếu ngân hàng dùng tài sản Nợ ngắn hạn để
đầu tư vào tài sản Có dài hạn thì lãi suất ngắn hạn tăng lên, trong khi lãi suất
đầu tư vẫn giữ nguyên, lẽ tất nhiên là ngân hàng sẽ gặp rủi ro. Ngược lại, nếu
ngân hàng dùng tài sản Nợ dài hạn để đầu tư vào tài sản Có ngắn hạn thì lãi
suất đầu tư giảm, ngân hàng cũng sẽ có nguy cơ bị rủi ro.
Rủi ro khác từ sự biến động của thị trường
Bênh cạnh rủi ro lãi suất có thể xảy ra do các nguyên nhân khác từ sự
biến động của thị trường như: do bất lợi trong quá trình cạnh tranh giữa các
ngân hàng, và vì cung tiền nhỏ hơn cầu tiền, buộc ngân hàng phải tăng lãi
suất huy động lên để huy động vốn và thu hút khách hàng, hành động đó vơ
tình đã làm tăng chi phí và giảm thu nhập của ngân hàng.
Rủi ro trong môi trường cạnh tranh của ngân hàng
Trong quá trình kinh doanh của ngân hàng, rủi ro thanh khoản là rủi ro
xuất phát từ hoạt động trung gian tín dụng của ngân hàng, nó bắt nguồn từ sự
chuyển hóa của các kỳ hạn khai thác và sử dụng vốn. Do kỳ hạn sử dụng vốn
dài hơn kỳ hạn khai thác nguồn vốn, nên có sự mất cân đối về cơ cấu giữa các

nguồn vốn, dẫn đến rủi ro về thanh khoản xảy ra.
Rủi ro thanh khoản được thể hiện ở hai mặt: thứ nhất do ngân hàng
không có đủ tiền mặt để đáp ứng nhu cầu thanh toán cho người gửi tiền. Thứ
hai, do ngân hàng phải ln quản lý tài sản Nợ của mình trong trạng thái dễ
chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo khả năng thanh khoản nếu có sự khơng
tương thích về thời hạn tài sản Có và tài sản Nợ diễn ra.
2.2.5 Chỉ tiêu đánh giá tình hình huy động vốn
Thứ nhất, là chỉ số VHĐ / tổng nguồn vốn
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009)

Tổng VHĐ
VHĐ / tổng nguồn vốn =

X 100
Tổng nguồn vốn

Kết quả của chỉ số trên cho biết khả năng huy động vốn của ngân
hàng, có ý nghĩa giúp các nhà phân tích xác định được rõ khả năng và quy mô
thu hút vốn từ nền kinh tế của NHTM, nếu tỉ lệ này càng lớn thì hiệu quả huy
động vốn sẽ càng cao.
Thứ hai là chỉ số VHĐ không kỳ hạn / tổng VHĐ
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010)

8


VHĐ không kỳ hạn

VHĐ không kỳ hạn


/ tổng VHĐ

=

X 100
Tổng VHĐ

Chỉ số trên cho biết loại vốn huy động có lãi suất thấp (tức không kỳ
hạn) chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn. Nếu tỉ lệ này càng lớn
thì sự chênh lệch lãi suất giữa đầu vào và đầu ra sẽ càng cao, từ đó làm gia
tăng lợi nhuận cho các NHTM.
Thứ ba là chỉ số VHĐ có kỳ hạn / Tổng VHĐ
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2010)

VHĐ có kỳ hạn
/ tổng VHĐ

VHĐ có kỳ hạn
=

X 100
Tổng VHĐ

Chỉ số này cho ta biết được tính ổn định vững chắc của nguồn vốn
huy động tại một tổ chức tín dụng. Nếu tỷ lệ này càng cao thì nguồn vốn huy
động càng ổn định, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức tín dụng trong
cho vay. Tuy nhiên nếu tỷ lệ này quá lớn sẽ làm giảm đi lợi nhuận của ngân
hàng, ngược lại nếu tỷ lệ quá nhỏ thì ngân hàng sẽ bị thụ động trong khả năng
cho vay của mình.
Thứ tư là chỉ số vốn huy động trên tổng dư nợ

Theo Lê Văn Tư (2005)

Tổng VHĐ
Tổng VHĐ / tổng dư nợ =

X 100
Tổng dư nợ

Tỷ số trên cho ta biết được số vốn do chính ngân hàng huy động sẽ
đáp ứng được bao nhiêu phần trăm trong tổng dư nợ cho vay, từ đó giúp ngân
hàng tự đánh giá được khả năng chovay của mình đồng thời đề ra kế hoạch
tìm thêm nguồn vốn để bù đắp phần thiếu hụt, và đó chính là nguồn vốn điều
hịa.

9


2.3 HOẠT ĐỘNG CHO VAY
2.3.1 Khái niệm
Theo luật số 47/2010/QH12, cho vay là hình thức cấp tín dụng, mà
bên cho vay sẽ cam kết giao cho bên vay một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích được xác định trong một thời gian nhất định theo đó hai bên thỏa thuận
với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
Trong nghiệp vụ này, phần giá trị hoàn trả sẽ lớn hơn giá trị khoản
vay, ta gọi phần chênh lệch đó là lãi cho vay, trên nguyên tắc lãi cho vay tỉ lệ
với số lượng tiền và thời hạn vay.
Hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản, có ý nghĩa đối với nền kinh tế
xã hội và thông qua hoạt động này mà hệ thống NHTM cung cấp cho nền
kinh tế một khối lượng vốn cho vay rất lớn, từ đó nền kinh tế sẽ phát triển
nhanh hơn, bền vững hơn.

Hoạt động tín dụng của ngân hàng gồm có:
-

Cho vay (cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn…).

-

Chiết khấu chứng từ có giá (cho vay gián tiếp).

-

Cho th tài chính.

-

Bảo lãnh ngân hàng (tín dụng bằng chữ ký).

-

Các hình thức khác (thấu chi, trả góp…).

2.3.2 Phân loại cho vay
Cơ cấu cho vay theo thời hạn bao gồm
Thứ nhất là cho vay ngắn hạn, có thời hạn đến 1 năm (12 tháng) và do
tính chất ngắn hạn nên loại cho vay này được ngân hàng sử dụng để tài trợ
cho tài sản lưu động.
Thứ hai là cho vay trung hạn, thời hạn của loại cho vay này là từ trên
1 năm đến 5 năm ( tức trên 12 tháng đến 60 tháng) và được sử dụng để tài trợ
đầu tư tài sản cố định.
Thứ ba là cho vay dài hạn, loại cho vay này có thời hạn từ 5 năm trở

lên (tức trên 60 tháng). Do có tính chất dài hạn, thích hợp để cho vay các dự
án, cơng trình thi công nên được ngân hàng sử dụng để tài trợ cho các dự án
đầu tư.
Ngồi ra cịn có cơ cấu cho vay theo thành phần kinh tế bao gồm:
Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, Hợp tác xã, Hộ gia
đình và cá nhân.
2.3.3 Các nguyên tắc khi cho vay
Hoạt động cho vay đóng vai trị rất quan trọng trong việc tạo nguồn
thu nhập chính cho ngân hàng tuy nhiên lại chứa dựng rủi ro cao, vì có thể
khách hàng sẽ khơng sử dụng vốn vay đúng mục đích. Mặc khác, khi cho
vay, ngân hàng phải có cơ sở để tin rằng khách hàng sẽ cam kết trả nợ. Theo
điều 6, Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN qui định các nguyên tắc trong
việc cho vay mang tính chất pháp luật chính thức mà ngân hàng (người cho

10


vay) và khách hàng (người vay) đều phải tuân theo bao gồm 2 nguyên tắc
sau:
Thứ nhất, vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích, đây khơng
những là ngun tắc mà còn là phương châm hoạt động cho vay của các ngân
hàng, vì thể để đảm bảo khơng có rủi ro xảy ra, khách hàng phải cam kết việc
sử dụng vốn vay của mình hồn tồn đúng như mục đích đã ghi trong bản hợp
đồng, sau đó sẽ được cán bộ tín dụng thẩm định lại rồi mới ra quyết định có
cho vay hay khơng. Ngun tắc này chẳng những giúp đẩy nhanh nhịp độ
phát triển của nền kinh tế, các nhà sản xuất kinh doanh tạo ra nhiều sản phẩm,
dịch vụ để cung ứng mà còn thúc đẩy quá trình tích lũy để thực hiện tái sản
xuất mở rộng.
Thứ hai, tiền vay phải được hoàn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi. Đây là
nguyên tắc quan trọng hàng đầu vì nguồn vốn huy động chiếm đa số trong

tổng nguồn vốn của ngân hàng, tuy nhiên đây chỉ là nguồn vốn nhàn rỗi từ
nền kinh tế mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, đồng thời phải có
nghĩa vụ đáp ứng nhu cầu rút vốn khi khách hàng có u cầu. Chính vì thế mà
ngân hàng phải đảm bảo sử dụng nguồn vốn này thật hiệu quả để có thể hồn
trả cả vốn lẫn lãi cho khách hàng đúng hạn, đảm bảo khả năng thanh khoản
cho ngân hàng.
Ngoài hai nguyên tắc trên, còn một nguyên tắc rất quan trọng mà các
ngân hàng cũng nên sử dụng, đó là vốn vay phải có tài sản tương đương để
đảm bảo. Nguyên tắc này sẽ bảo vệ quyền lợi và giảm thiểu rủi ro cho ngân
hàng khi khách hàng khơng cịn khả năng trả nợ, đồng thời cũng đảm bảo cho
việc sử dụng vốn vay của khách hàng đúng mục đích.
2.3.4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay (cấp tín dụng)
Chỉ số vịng quay tín dụng (vịng)

Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ / dư nợ bình quân =
Dư nợ bình qn
Vịng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ ln chuyển vốn tín dụng
của ngân hàng, qua đó cho biết tốc độ thu hồi vốn trong thời gian nhanh hay
chậm. Nếu vịng quay vốn tín dụng nhanh thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh
của ngân hàng có hiệu quả và ngược lại.

11


CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT
VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG
3.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆT
NAM – CHI NHÁNH AN GIANG

3.1.1 Giới thiệu

-

Hội sở: 51B, Tôn Đức Thắng, P. Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, tỉnh
An Giang

-

Điện thoại: 076. 3856425 – 3852688

-

Fax: 076. 3856748 – 3853785

-

Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam bank for Agriculture and rural
development – An Giang province branch

-

Tên gọi tắt: Agribank An Giang.

3.1.2 Lịch sử hình thành
Thực hiện Nghị định 53/HĐBT ngày 26/03/1988 của Hội đồng Bộ
trưởng (nay chính là Chính phủ) Ngành ngân hàng được tổ chức lại thành 2
cấp. Trên cơ sở đó, ngày 14/07/1988 Tổng Giám Đốc (nay là Thống đốc)
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có Quyết định số 53/NH..TCCB thành lập
chi nhánh Ngân hàng Phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang, trực thuộc Ngân

hàng Phát triển nông nghiệp Việt Nam. Ngày 15/08/1988, chi nhánh Ngân
hàng Phát triển nông nghiệp tỉnh An Giang chính thức đi vào hoạt động cho
đến nay.
Từ khi thành lập đến nay Ngân hàng Phát triển nông nghiệp tỉnh An
Giang qua 2 lần đổi tên:
Lần 1: đổi tên thành Ngân hàng Nông Nghiệp (theo Quyết định số
603/NH-QĐ ngày 22/12/1990 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
Lần 2: đổi tên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (theo Quyết định số 340/QĐ-NHNo-02 ngày 19/06/1996)
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp An Giang là đơn vị thành viên, đại diện
theo ủy quyền của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam, hạch tốn phụ thuộc và
có con dấu riêng và được mở tài khoản tại ngân hàng phù hợp với phương
thức hạch tốn của mình, có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp quản lý,
chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Ngân hàng Nông nghiệp
Việt Nam.

12


3.1.3 Chức năng và nhiệm vụ
Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh An Giang hoạt động chủ yếu
là kinh doanh tiền tệ - tín dụng và các dịch vụ ngân hàng đối với khách hàng
trong và ngoài nước, huy động vốn, thực hiện tín dụng tài trợ vì mục tiêu kinh
tế - xã hội; đầu tư phát triển trên cơ sở hạ tầng chủ yếu cho nông nghiệp và
nông thôn, làm dịch vụ ủy thác tín dụng cho Chính phủ và các chủ đầu tư
trong cũng như ngoài nước, kinh doanh ngoại tệ và dịch vụ ngân hàng cụ thể
là:
Huy động vốn
Huy động vốn bằng đồng Việt Nam hay ngoại tệ dưới nhiều hình thức
như: tiền gửi có kỳ hạn, khơng kỳ hạn, tiền gửi thanh tốn của các tổ chức, cá

nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước.
Phát hành chứng chỉ tiềm gửi, trái phiếu, kỳ phiếu ngân hàng và các
hình thức huy động vốn khác theo qui định của Ngân hàng Nông nghiệp.
Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, ủy thác của Chính phủ, chính quyền
địa phương và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước và ngoài nước theo qui
định của Ngân hàng Nơng nghiệp.
Được phép vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước khi
Tổng Giám đốc Ngân hàng Nơng nghiệp cho phép.
Cho vay
Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoài tệ
đối với các tổ chức kinh tế
Kinh doanh ngoại hối
Huy động vốn, cho vay, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế về các
dịch vụ khác về ngoại hối theo chính sách quản lý ngoại hối của Chính phủ,
NHNN và Ngân hàng Nơng nghiệp.
Kinh doanh dịch vụ
Thu tiền mặt, mua bán vàng bạc, chuyển tiền, két sắt, nhận cất giữ,
chiết khấu các loại giấy tờ có giá, nhận ủy thác cho vay của các tổ chức tài
chính, tín dụng, tổ chức và cá nhân trong và ngồi nước…
Cân đối, điều hịa vốn kinh doanh nội tệ đối với các chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp trực thuộc.
Thực hiện kinh doanh và phân phối lợi nhuận theo qui định cua Ngân
hàng Nông nghiệp
Làm dịch vụ cho ngân hàng phục vụ người nghèo.
Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ việc chấp hành thể lệ, chế độ
nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo qui định của Ngân hàng Nông nghiệp.
3.1.4 Cơ cấu tổ chức

13



Sơ đồ 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng Nơng nghiệp An Giang
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

Phịng Kế Tốn &
Ngân Quỹ

Phịng Tín Dụng

Phịng Điện Tốn
Phịng Kinh
Doanh Ngoại Hối
Phịng Kế Hoạch
Tổng Hợp
Phịng Hành Chính
Nhân Sự

Phịng Kiểm tra,
Kiểm Sốt Nội Bộ

Phịng Dịch Vụ &
Marketing

PGĐ. Bình
Khánh

Long

Xun

Châu Đốc

PGĐ. Long Bình

An Phú

Phú Tân

PGĐ. Hịa Lạc

PGĐ. Tân Châu

Tân Châu

Tịnh Biên

PGĐ. Xn Tơ

PGĐ. Ba Chúc

Tri Tơn

Châu Phú

PGĐ. Vĩnh Bình

Châu Thành


Thoại Sơn

PGĐ. Phú Hịa
PGĐ. Vọng Thê

Chợ Mới

Chợ Vàm

Chi Lăng

Mỹ Lng

PGĐ. Hịa Bình

(Nguồn: Phịng kế hoạch tổng hợp ngân hàng Nông nghiệp An Giang)

3.2 CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG HIỆN NAY CỦA NGÂN HÀNG
NƠNG NGHIỆP AN GIANG
Theo phịng kế hoạch tổng hợp ngân hàng Nơng nghiệp An Giang

14


×