Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Phân tích hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội phòng giao dịch huyện châu phú tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN CHÂU
PHÚ, TỈNH AN GIANG

NGUYỄN HỒNG TỎA

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2016


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
XÃ HỘI PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN CHÂU
PHÚ, TỈNH AN GIANG
NGUYỄN HỒNG TỎA
MSSV: DNH127342

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS. ĐẶNG THỊ HỒNG NHUNG



AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2016


TĨM TẮT
Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam ra đời là tổ chức tín dụng của Nhà
nước, là kênh tín dụng cung ứng nguồn vốn ưu đãi cho hộ nghèo thốt khỏi đói
nghèo nhằm xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế, ổn định xã hội. Nghèo đói
ln tồn tại trong xã hội ở mỗi quốc gia, điều này làm cho nền kinh tế chậm phát
triển, xã hội khơng ổn định, trình độ dân trí khơng thể nâng cao, giải quyết được vấn
đề đói nghèo là động lực để phát triển kinh tế - xã hội. Chính vì thế trong quá trình
xây dựng và đổi mới đất nước Đảng và Nhà nước ln đặt mục tiêu xóa đói giảm
nghèo lên hàng đầu nhằm góp phần nâng cao đời sống, ổn định thu nhập, tạo mọi
điều kiện để có thể giúp nhiều hộ gia đình thốt nghèo. Vì vậy, tơi đã chọn đề tài
này để nghiên cứu nhằm tìm hiểu rõ hơn về hoạt động cho vay hộ nghèo, cũng như
những khó khăn, hạn chế cần khắc phục để từ đó chất lượng tín dụng ngày càng
được nâng cao và đạt hiệu quả hơn.
Chuyên đề “Phân tích hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng
Chính sách xã hội phòng giao dịch huyện Châu Phú, tỉnh An Giang” sử dụng
phương pháp nghiên cứu thích hợp đã hồn thành những nội dung chủ yếu như sau:
Thứ nhất: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng
đối với hộ nghèo, sự cần thiết phải XĐGN, các chỉ tiêu tính tốn hiệu quả tín dụng
và rút ra sự cần thiết khách quan phải nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo.
Thứ hai: Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả cho vay hộ nghèo tại PGD
NHCSXH huyện Châu Phú. Đồng thời, chỉ ra những tồn tại và nguyên nhân trong
hoạt cho vay hộ nghèo tại Châu Phú trong thời gian vừa qua.
Thứ ba: Trên cơ sở mục tiêu hoạt động của PGD NHCSXH huyện Châu Phú;
chuyên đề đưa ra các nhóm giải pháp và một số kiến nghị.

i



LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập và rèn luyện dưới giảng đường Đại học An Giang,
kết hợp với thời gian thực tập tại Ngân hàng Chính sách xã hội phịng giao
dịch huyện Châu Phú, em đã tích lũy được nhiều kiến thức quý báu cho bản
thân. Sau thời gian thực tập em đã hoàn thành xong luận văn tốt nghiệp
“Phân tích hoạt động cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội
phịng giao dịch huyện Châu Phú”. Chuyên đề này là thành quả của sự kết
hợp giữa lý thuyết đã học và ghi nhận thực tiễn trong q trình thực tập tại
ngân hàng. Để hồn thành chun đề tốt nghiệp của mình, ngồi sự cố gắng
và nổ lực của bản thân, em còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của Q Thầy
Cơ và các Anh Chị trong ngân hàng. Em vô cùng biết ơn các thầy cô Khoa
Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh trường Đại học An Giang đã tận tình truyền
đạt cho em những kiến thức thật bổ ích trong suốt thời gian qua. Đặc biệt là
cô Đặng Thị Hồng Nhung, cô đã rất tận tình hướng dẫn cho em hồn thành
chun đề tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và tồn
thể các Anh, Chị đang cơng tác tại Ngân hàng Chính sách xã hội phịng giao
dịch huyện Châu Phú đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tế,
cung cấp số liệu chính xác, cần thiết cho em thực hiện đề tài.
Tuy nhiên, kiến thức chun mơn của em cịn hạn chế và cịn thiếu kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, em
kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý Thầy Cô và các Anh
Chị để giúp em hồn thành tốt đề tài này.
Kính chúc q Thầy Cơ sức khỏe và cơng tác tốt!
Kính chúc Ban lãnh đạo cùng toàn thể các Anh, Chị trong Ngân hàng
Chính sách xã hội phịng giao dịch huyện Châu Phú nhiều sức khỏe và luôn
thành công!
Trân trọng!
An giang, ngày 21 tháng 7 năm 2016

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hồng Tỏa

ii


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết Chuyên đề này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên
cứu của tơi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ chuyên
đề cùng cấp nào khác.
An Giang, ngày 21 tháng 7 năm 2016
Người thực hiện

Nguyễn Hồng Tỏa

iii


MỤC LỤC
Trang
Tóm tắc ................................................................................................................ i
Lời cảm tạ ..........................................................................................................ii
Trang cam kết ................................................................................................... iii
Mục lục ..............................................................................................................iv
Danh mục bảng.................................................................................................vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ................................................................................ viii
Danh mục từ viết tắt ..........................................................................................ix
Chương 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 1
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................. 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1. Không gian nghiên cứu .................................................................... 2
1.3.2. Thời gian nghiên cứu........................................................................ 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 2
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................... 2
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu ......................................................... 2
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................ 3
1.6. Kết cấu chuyên đề ..................................................................................... 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ
NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ............................... 4
2.1. Khái niệm tín dụng và phân loại tín dụng .............................................. 4
2.2.1. Khái niệm tín dụng ........................................................................... 4
2.3.2 Phân loại tín dụng .............................................................................. 4
2.2. Một số vấn đề về cho vay hộ nghèo.......................................................... 6
2.2.1. Sự cần thiết phải hỗ trợ vốn cho người nghèo ................................. 6
iv


2.2.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng đối với hộ nghèo ......................... 6
2.2.3. Vai trị của tín dụng Ngân hàng đối với hộ nghèo ........................... 7
2.2.4. Quy trình của tín dụng Ngân hàng đối với hộ nghèo ....................... 8
2.3. Hoạt động cho vay hộ nghèo .................................................................... 9
2.3.1. Khái niệm về hoạt động cho vay ...................................................... 9
2.3.2. Đặc điểm cho vay đối với hộ nghèo ................................................. 9
2.3.3. Các hình thức cho vay đối với hộ nghèo .......................................... 9
2.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hộ vay ................................................ 11
2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ............................. 12

2.4.1. Một số khái niệm ............................................................................ 12
2.4.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ................... 12
Chương 3: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
PHÒNG GIAO DỊCH HUYỆN CHÂU PHÚ .............................................. 14
3.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam ....................... 14
3.1.1. Mục tiêu hoạt động ......................................................................... 14
3.1.2. Các nghiệp vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội .......................... 14
3.2. Khái quát về Ngân hàng Chính sách Xã hội PGD huyện Châu Phú . 15
3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng ......................... 15
3.2.2. Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng .......................................... 16
3.2.3. Các tổ chức và hoạt động cho vay.................................................. 17
3.3. Các sản phẩm cho vay của NHCSXH ................................................... 18
3.4. Quy trình cho vay hộ nghèo ................................................................... 19
3.5. Quy định cho vay hộ nghèo .................................................................... 20
3.5.1. Điều kiện vay vốn........................................................................... 20
3.5.2. Xử lý nợ đến hạn ............................................................................ 22
3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCSXH PGD huyện Châu Phú
từ năm 2013 – 2015......................................................................................... 23
3.7. Khó khăn, thuận lợi và định hướng ...................................................... 24
3.7.1. Thuận lợi......................................................................................... 24
v


3.7.2. Khó khăn ........................................................................................ 24
3.7.3. Định hướng ..................................................................................... 25
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO TẠI
NHCSXHVN PGD HUYỆN CHÂU PHÚ.................................................... 26
4.1. Tình hình hoạt động cho vay tại NHCSXH PGD huyện Châu
Phú........... ........................................................................................................ 26
4.2. Phân tích hoạt động cho vay tại NHCSXH PGD huyện Châu Phú...28

4.2.1. Phân tích tỷ trọng cho vay hộ nghèo trong tổng cho vay ............... 28
4.2.2. Doanh số cho vay hộ nghèo ........................................................... 31
4.2.3. Doanh số thu nợ đối với hộ nghèo ................................................. 35
4.2.4. Dư nợ cho vay đối với hộ nghèo .................................................... 38
4.2.5. Phân tích nợ quá hạn đối với hộ nghèo .......................................... 41
4.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ nghèo ...................... 44
4.3.1. Chỉ tiêu định tính ............................................................................ 44
4.3.2. Chỉ tiêu định Lượng ....................................................................... 45
4.4. Thuận lợi và khó khăn trong cho vay hộ nghèo ................................... 46
4.4.1. Thuận lợi......................................................................................... 46
4.4.2. Khó khăn ........................................................................................ 47
4.5. Giải pháp đối với chương trình cho vay hộ nghèo tại ngân hàng ...... 47
Chương 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ........................................................ 49
5.1. Kết luận .................................................................................................... 49
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 50

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCSXH Phòng giao dịch huyện
Châu Phú (2013–2015) .................................................................................... 23
Bảng 2: Tình hình hoạt dộng cho vay tại NHCSXH PGD huyện Châu Phú ... 26
Bảng 3: Tỷ trọng cho vay hộ nghèo trong tổng DSCV (2013 – 2015) ............ 28
Bảng 4: Doanh số cho vay hộ nghèo theo địa bàn (2013 – 2015) ................... 31
Bảng 5: Doanh số cho vay hộ nghèo theo thời hạn (2013 – 2015).................. 33
Bảng 6: Doanh số thu nợ theo hộ nghèo theo địa bàn (2013 – 2015) ............. 35
Bảng 7: Doanh số thu nợ hộ nghèo theo thời hạn (2013 – 2015) .................... 37
Bảng 8: Dư nợ cho vay hộ nghèo theo địa bàn (2013 – 2015) ........................ 38
Bảng 9: Dư nợ cho vay hộ nghèo theo thời hạn (2013 – 2015) ....................... 40

Bảng 10: Nợ quá hạn của hộ nghèo theo địa bàn (2013 -2015) ...................... 41
Bảng 11: Nợ quá hạn hộ nghèo theo thời hạn (2013 – 2015) .......................... 43
Bảng 12: các chỉ tiêu của hoạt động cho vay hộ nghèo (2013 – 2015) ........... 45

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức NHCSXH PGD huyện Châu Phú ............................... 17
Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình thủ tục xét duyệt cho vay hộ nghèo ......................... 19
Biểu đồ 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của NHCSXH Phòng giao dịch
huyện Châu Phú (2013–2015).......................................................................... 23
Biểu đồ 2: Tình hình hoạt động cho vay tại NHCSXH Phòng giao dịch huyện
Châu Phú (2013–2015) .................................................................................... 26
Biểu đồ 3: Doanh số cho vay tại NHCSXH PGD Huyện Châu Phú ............... 28
Biểu đồ 4: Doanh số thu nợ tại NHCSXH PGD
huyện Châu Phú (2013-2015) .......................................................................... 29
Biểu đồ 5: Dư nợ cho vay NHCSXH PGD huyện Châu Phú (2013-2015) ..... 30
Biểu đồ 6: Nợ quá hạn NHCSXH PGD Huyện Châu Phú (2013-2015) ......... 31
Biểu đồ 7: Doanh số cho vay hộ nghèo theo địa bàn (2013-2015) .................. 32
Biểu đồ 8: Doanh số cho vay hộ nghèo theo thời hạn (2013-2015) ................ 34
Biểu đồ 9: Doanh số thu nợ hộ nghèo theo địa bàn (2013-2015) .................... 36
Biểu đồ 10: Doanh số thu nợ hộ nghèo theo thời hạn (2013-2015) ................ 37
Biểu đồ 11: Dư nợ hộ nghèo theo địa bàn (2013-2015) .................................. 39
Biểu đồ 12: Dư nợ cho vay hộ nghèo theo thời hạn (2013-2015) ................... 40
Biểu đồ 13: Nợ quá hạn hộ nghèo theo địa bàn (2013-2015) .......................... 42
Biểu đồ 14: Nợ quá hạn hộ nghèo theo thời hạn (2013-2015) ........................ 44

viii



BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Ký hiệu:

Giải thích

CP:

Chi phí

DN:

Doanh nghiệp

NQH:

Nợ quá hạn

PGD:

Phịng giao dịch

NQH HN:

Nợ q hạn hộ nghèo

CTCV:


Chương trình cho vay

DNCV:

Dư nợ cho vay

DSCV:

Doanh số cho vay

DSCV HN:

Doanh số cho vay hộ nghèo

ĐTCS:

Đối tượng chính sách

HSSV:

Học sinh sinh viên

XĐGN:

Xóa đói giảm nghèo

TW:

Trung ương


NS – VSMT:

Nước sạch vệ sinh môi trường

DTTS:

Dân tộc thiểu số

PGD:

Phịng giao dịch

ĐBSCL:

Đồng bằng sơng Cửu Long

ix


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Đảng và Nhà nước ta bên cạnh việc tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới
đất nước, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước cịn phải quan
tâm tới cơng cuộc xóa đói, giảm nghèo (XĐGN). Giải quyết vấn đề nghèo đói
là một chủ trương lớn, một quyết sách lớn của Đảng và Nhà nước. Tại hội
nghị đánh giá Chương trình Mục tiêu quốc gia về XĐGN tháng 10 năm 2003
Thủ tướng Chính phủ khẳng định: “Xóa đói giảm nghèo là một nhiệm vụ
chiến lược lâu dài của Đảng, Nhà nước và toàn dân, là trách nhiệm xã hội của
mọi cấp, mọi ngành, mọi tổ chức; nó thể hiện bản chất tốt đẹp có ý nghĩa kinh

tế xã hội, chính trị và nhân văn sâu sắc”. Nhằm cụ thể hóa chương trình này
của Đảng và Nhà nước, thời gian qua các Bộ, Ngành đã trình Chính phủ ban
hành một hệ thống cơ chế, chính sách và giải pháp để giúp người nghèo tiếp
cận tốt các dịch vụ sản xuất và các dịch vụ xã hội cơ bản, để tạo cho họ có cơ
hội thuận lợi tự vươn lên thốt khỏi đói nghèo và trở nên khá giả, giàu có. Một
trong những chính sách và giải pháp quan trọng đó chính là chính sách tín
dụng ưu đãi đối với hộ nghèo.
0Ngày 04 tháng 10 năm 2002 Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số
131/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH).
NHCSXH hoạt động khơng vì mục đích lợi nhuận mà thực hiện chính sách tín
dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác. Với mục
đích khắc phục những tồn tại về mơ hình tổ chức và các cơ chế hoạt động của
Ngân hàng Phục vụ người nghèo trước đây, tách tín dụng chính sách ra khỏi
tín dụng thương mại, thúc đẩy q trình hiện đại và lành mạnh hóa hoạt động
ngân hàng trong giai đoạn hiện nay; đồng thời nhằm tập trung và quản lý
thống nhất những chương trình tín dụng ưu đãi, phối hợp lồng ghép có hiệu
quả những dự án hỗ trợ xóa đói, giảm nghèo, tạo việc làm, nâng cao chất
lượng nguồn lực, phát triển thị trường lao động. Xuất phát từ tình hình trên,
em đã chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng Chính sách xã hội phịng giao dịch huyện Châu Phú, tỉnh An Giang”
làm đề tài nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Chính
sách xã hội phòng giao dịch huyện Châu Phú giai đoạn 2013-2015 từ đó đưa
1


ra những giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay hộ nghèo của ngân
hàng.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Thực trạng cho vay hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội PGD
huyện Châu Phú trong giai đoạn 2013 – 2015.
Đánh giá hoạt động cho vay đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách
xã hội PGD huyện Châu Phú: phương thức cho vay đối với hộ nghèo, thành
tựu đạt được, khó khăn của Ngân hàng Chính sách Xã hội Huyện Châu Phú.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
nói chung, hiệu quả hoạt động cho vay hộ nghèo nói riêng của Ngân hàng
Chính sách Xã hội Huyện Châu Phú.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Không gian nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu tại Ngân hàng Chính sách xã hội phịng giao dịch
huyện Châu Phú, tình An Giang.
1.3.2. Thời gian nghiên cứu
Số liệu trình bày được thu thập trong giai đoạn từ năm 2013 – 2015.
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu
Tham khảo các tài liệu về các nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Tham
khảo các quy chế, chính sách cho vay, chính sách quản lý nợ, dự phịng và xử
lý rủi ro,... của Ngân hàng.
Tìm hiểu và trao đổi với các anh chị đang công tác tại Ngân hàng. Thu
thập số liệu thứ cấp từ bảng cân đối kế toán, từ các báo cáo của Ngân hàng.
Ngồi ra thơng tin, số liệu còn được thu thập từ các nghiên cứu trước đây
có liên quan đến đề tài; tổng hợp các thơng tin từ tạp chí, sách báo, mạng
Internet…
1.4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kỹ thuật so sánh, phương
pháp tự luận để phân tích.
Sử dụng kỹ thuật so sánh nhằm phân tích doanh số cho vay, doanh số thu
nợ, dư nợ của Ngân hàng trong các năm nghiên cứu, từ đó thấy được thực

trạng và hạn chế còn tồn tại của Ngân hàng. Đồng thời sử dụng các chỉ số tài
2


chính để đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
Kỹ thuật so sánh bằng số tuyệt đối: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy
mô, khối lượng của sự kiện; là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
Kỹ thuật so sánh bằng số tương đối: Là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện bằng
số lần (%), phản ánh tình hình sự kiện khi số tuyệt đối không thể phản ánh lên
được.
1.5. Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU
Đề tài sẽ là một trong các tài liệu tham khảo để từ đó ngân hàng đưa ra
những giải pháp khắc phục hạn chế cịn tồn tại trong q trình hoạt động cho
vay hộ nghèo, kỳ vọng cơng tác tín dụng cho vay hộ nghèo ngày càng phát
huy thế mạnh, góp phần nhiều hơn nữa trong việc thực hiện chiến lược xóa đói
giảm nghèo của
1.6. KẾT CẤU CHUYÊN ĐỀ
Chương 1: Giới thiệu
Trình bày về cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, phương pháp, phạm vi và
ý nghĩa nghiên cứu của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về hoạt động cho vay hộ nghèo của
NHCSXH.
Tìm hiểu chung về tín dụng của ngân hàng, một số vấn đề về cho vay hộ
nghèo và các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay.
Chương 3: Tổng quan về NHCSXH phòng giao dịch huyện Châu Phú.
Giới thiệu về lịch sử hình thành Ngân hàng, các chương trình cho vay, cụ
thể là chương trình cho vay hộ nghèo và tình hình hoạt động của Ngân hàng từ
năm 2013 - 2015.
Chương 4: Phân tích hoạt động cho vay hộ nghèo tại NHCSXH phòng

giao dịch huyện Châu Phú.
Là chương quan trọng của đề tài nhằm phân tích hoạt động cho vay hộ
nghèo của Ngân hàng để đánh giá được hiệu quả trong công tác cho vay.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Đây là chương kết luận của chun đề sau q trình phân tích, để từ đó
có cơ sở đưa ra kiến nghị đối với hoạt động cho vay hộ nghèo của Ngân hàng.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Cho vay hộ nghèo là một trong những chính sách cho vay ưu đãi quan
trọng của Ngân hàng Chính sách Xã hội góp phần giảm nghèo, tạo việc làm,
ổn định kinh tế xã hội. Để có thể hiểu rõ, phân tích và đánh giá về hoạt động
cho vay hộ nghèo thì lý thuyết là cơ sở rất quan trọng đối với hoạt động cho
vay này. Do đó, chương 2 sẽ trình bày một số nội dung lý thuyết về hoạt động
cho vay hộ nghèo.
2.1. KHÁI NIỆM TÍN DỤNG VÀ PHÂN LOẠI TÍN DỤNG
2.1.1. Khái niệm
Theo khoản 8 và khoản 10, điều 20, Luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ
chức tín dụng hoạt động tín dụng được định nghĩa là việc tổ chức tín dụng sử
dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thỏa thuận cấp tín dụng cho
khách hàng với nguyên tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
2.1.2. Phân loại tín dụng
Theo Lê Thị Tuyết Hoa và Nguyễn Thị Nhung ( 2011):
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với các chủ thể
khác trong xã hội, ngân hàng có thể vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.

Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau mà tín dụng ngân hàng chia ra làm
nhiều loại khác nhau.
Căn cứ vào mục đích
Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây
dựng bất động sản như nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công
nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại
và dịch vụ.
Cho vay nông nghiệp là loại cho vay để trang trải các chi phí sản xuất
như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên
liệu,…
Cho vay cá nhân là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như
4


mua sắm các vật dụng đắt tiền.
Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm và được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn là loại cho vay có thời hạn từ trên 1 năm đến 5 năm và
được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị,
công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ
nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và được dùng để
cung ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện
vận tải có quy mơ lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay khơng có bảo đảm là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,

cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.
Cho vay có bảo đảm là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Căn cứ vào phương thức hồn trả nợ vay
Cho vay trả góp: vốn vay được trả làm nhiều kỳ, góp lại khi nào đủ nợ
gốc và lãi thì hợp đồng tín dụng được kết thúc.
Cho vay hoàn trả một lần: vốn vay và tiền lãi được trả một lần khi đến
hạn thanh toán.
Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: vốn vay được trả theo yêu cầu của bên
cho vay hoặc bên đi vay.
Căn cứ vào phƣơng thức cho vay
Cho vay theo món: là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng
và ngân hàng đều phải làm thủ tục tín dụng cần thiết.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: đáp ứng nhu cầu vốn thường xuyên, đều
đặn, vòng quay vốn nhanh. Ngân hàng xác định hạn mức tín dụng đồng thời
mở cho doanh nghiệp một tài khoản cho vay để theo dõi việc vay và trả nợ, chỉ
cần làm đơn xin vay lần đầu, sau đó trên cơ sở hợp đồng lập kế hoạch vay và
trả nợ gửi đến ngân hàng.

5


2.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHO VAY
2.2.1 Sự cần thiết phải hỗ trợ vốn cho ngƣời nghèo
Ranh giới giữa thoát nghèo và tái nghèo là rất mong manh nên nhiệm vụ
giảm nghèo bền vững ở Việt Nam còn nặng nề và cần được đẩy mạnh hơn
nữa. Đói nghèo là một hiện tượng phổ biến và luôn tồn tại khách quan trong
q trình phát triển ở mỗi quốc gia. Xóa đói giảm nghèo là mục tiêu của quốc
gia nhằm đảm bảo an sinh xã hội. Hỗ trợ vốn cho người nghèo nhằm giúp họ

tự thân vươn lên vượt khó, tạo thu nhập để lo cho cuộc sống và khuyến khích
sản xuất góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng,
dân chủ văn minh. Bên cạnh đó, giảm nghèo cịn góp phần hạn chế các tệ nạn
xã hội, tạo sự ổn định và phát triển kinh tế.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến đói nghèo như: thiếu cơ sở hạ tầng, diện
tích đất canh tác ít và địa hình phức tạp, thiên tai, lũ lụt, hạn hán, giao thơng đi
lại khó khăn,… Ngồi ra, do nơng dân thiếu vốn sản xuất, thiếu kinh nghiệm
và kiến thức làm ăn, lười biếng, bệnh tật và sức khỏe yếu kém. Những nguyên
nhân trên làm cho con người rơi vào vòng lẩn quẩn, sản xuất yếu kém, trình độ
thấp nên chưa thể áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào canh tác dẫn
đến năng suất thấp, sản phẩm tiêu thụ với giá rẻ hoặc khó tiêu thụ, làm khơng
đủ ăn phải đi vay bên ngoài với lãi suất cao để đảm bảo cuộc sống hàng ngày,
chính vì thế đã đẩy con người vào đói nghèo ngày càng trầm trọng hơn.
Mặt khác, người nghèo thường có những đặc tính riêng biệt như tâm lý
rụt rè, tự ti, ít tiếp xúc với người khác nên tự họ thu hẹp phạm vi giao tiếp của
bản thân, từ đó bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh
doanh, chính vì thế người nghèo thường sản xuất mang tính tự cung tự cấp là
chính. Ngồi ra, nhu cầu vốn của những hộ gia đình nghèo thường mang tính
thời vụ vì vốn đa phần được sử dụng trong sản xuất nông nghiệp hoặc bn
bán nhỏ.
Tóm lại, xuất phát từ những ngun nhân dẫn đến đói nghèo, Chính phủ
đã đề ra những chính sách và biện pháp hỗ trợ đặc biệt cho người nghèo như
cho vay vốn với lãi suất ưu đãi, cung cấp thơng tin cần thiết để có thể tiếp cận
với thị trường và hòa nhập với cộng đồng nhằm nâng cao dân trí, trao đổi kinh
nghiệm trong hoạt động sản xuất, tạo cơ hội vươn lên trong cuộc sống nhằm
thu hẹp dần khoảng cách giữa giàu và nghèo.
2.2.2. Những vấn đề cơ bản về tín dụng đối với hộ nghèo
2.2.2.1. Khái niệm
Theo điều 1, Nghị định số 78/2002/NĐ-CP:
6



Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc
sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và
các đối tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo
việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xóa đói, giảm nghèo, ổn định xã hội.
2.2.2.2. Nguyên tắc
Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản xuất kinh doanh.
Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn mực nghèo đói
được cơng bố trong từng thời kỳ. Thực hiện cho vay có hoàn trả (cả gốc và lãi)
theo kỳ hạn đã thỏa thuận.
Theo chuẩn mực phân loại hộ nghèo do Bộ Lao Động Thương Binh và
Xã Hội quy định số 09/2011/QĐ-TTg về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ
cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 – 2015.
Theo hai văn bản nêu trên, chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho
giai đoạn 2011 - 2015 như sau:
Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình qn từ 400.000
đồng/người/tháng (từ 4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống;
Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình qn từ 500.000
đồng/người/tháng (từ 6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống;
Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình qn từ 401.000
đồng đến 520.000 đồng/người/tháng;
Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000
đồng đến 650.000 đồng/người/tháng.
2.2.2.3. Điều kiện
Tùy theo nguồn vốn, thời kỳ khác nhau, địa phƣơng khác nhau có
thể quy định các điều kiện cho phù hợp với thực tế. Nhưng một trong những
điều kiện cơ bản nhất của tín dụng đối với hộ nghèo khi vay vốn không cần tài
sản thế chấp.

2.2.2.4. Mục tiêu
Nhằm giúp những người nghèo có vốn sản xuất kinh doanh nâng cao đời
sống, hoạt động vì mục tiêu xóa đói giảm nghèo, khơng vì mục đích lợi nhuận.
2.3.3. Vai trị của tín dụng Ngân hàng đối với hộ nghèo
Vốn, trình độ và kỹ thuật là chìa khóa để thốt nghèo. Do khơng có đủ
vốn nhiều người phải đi làm th, đi vay với lãi suất cao để có thể đảm bảo
7


cuộc sống hàng ngày. Mặt khác, thiếu kiến thức và kỹ thuật làm hạn chế khả
năng tiếp cận với các điều kiện sản xuất và dịch vụ, từ đó khơng làm tăng thu
nhập và cải thiện được đời sống của nhiều hộ gia đình nghèo. Chính vì thế,
giải quyết được vốn cho hộ nghèo mang ý nghĩa rất thiết thực, cụ thể:
Là điều kiện tiên quyết, động lực đầu tiên giúp họ vượt qua khó khăn để
thốt nghèo và có khả năng vươn lên hịa nhập với cộng đồng; góp phần giảm
tỷ lệ đói nghèo, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng
trưởng kinh tế;
Tạo điều kiện cho hộ nghèo có thể vay được những nguồn vốn ưu đãi thì
sẽ hạn chế được việc vay bên ngoài với lãi suất cao, trong khi vay bên ngoài
họ vừa phải chịu tiền lãi cao nhưng hoạt động sản xuất không mang lại hiệu
quả;
Đồng thời, giúp nâng cao kiến thức, có điều kiện hoạt động sản xuất kinh
doanh, sản phẩm làm ra có thể được trao đổi trực tiếp trên thị trường khơng
cịn mang tính tự cung tự cấp. Bên cạnh đó, góp phần thực hiện chuyển đổi cơ
cấu kinh tế nông nghiệp, đưa các loại giống mới có năng suất cao vào sản
xuất;
Ngồi ra, thực hiện tổ tương trợ vay vốn tạo sự phối hợp chặt chẽ giữa
các đồn thể chính trị xã hội, thơng qua việc trao đổi kinh nghiệm sản xuất,
quản lý tạo nên sự gắn bó giữa các hội viên, đồn viên với các tổ chức hội,
đoàn thể. Thêm nữa, sản xuất hiệu quả làm thay đổi đời sống kinh tế ở nông

thôn, khi đó an ninh trật tự được ổn định, hạn chế được những mặt tiêu cực
góp phần xây dựng nơng thơn mới.
2.2.4. Quy trình tín dụng
Theo nghị định 316 về hoạt động cho vay của NHCSXH thì quy trình tín
dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín
dụng đồi với khách hàng, bao gồm các cơng việc theo một trình tự nhất định
kể từ khi bắt đầu cho đến khi kết thúc hợp đồng tín dụng.
Quy trình tín dụng căn bản:
Bước 1: Tiếp cận khách hàng
Bước 2: Thông tin khách hàng
Bước 3: Thẩm định khách hàng
Bước 4: Ra quyết định và tiến hành hợp đồng.
Bước 5: Giải ngân, thu nợ và giám sát.

8


2.3. HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ NGHÈO
2.3.1. Khái niệm về hoạt động cho vay
Theo quyết định 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng thì cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng
giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời
gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
2.3.2. Đặc điểm cho vay đối với HN
NHCSXH hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận, cho vay hộ nghèo là
giải pháp hỗ trợ vốn nhằm giải quyết công ăn việc làm tiến tới thoát nghèo
vươn lên làm giàu.
Lãi suất cho vay thấp: Với mục tiêu là hỗ trợ cho hộ nghèo có hồn cảnh
khó khăn có nhu cầu được vay vốn với lãi suất thấp phục vụ sản xuất, buôn

bán… nhằm giải quyết cơng ăn việc làm tiến tới thốt nghèo vươn lên làm
giàu. Đây là nguồn vốn với tính chất hồn trả cả lãi và gốc, khác với nguồn
vốn cấp phát mang tính chất trợ cấp xã hội.
Đối tượng cho vay là HN theo quy định của các văn bản pháp luật:
NHCSXH là ngân hàng được thành lập nhằm mục đích hỗ trợ cho các đối
tượng hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác theo quy định của pháp luật,
trong đó có đối tượng là HN nên đối tượng cho vay HN là đối tượng cho vay
chủ yếu theo quy định của pháp luật.
Đa số Hộ nghèo vay vốn không cần phải có tài sản đảm bảo cho khoản
nợ vay: Đối tượng vay vốn là HN có hồn cảnh khó khăn nên tài sản đảm bảo
thường mang giá trị thấp hoặc khơng có tài sản đảm bảo, do đó NHCSXH thực
hiện cho khách hàng vay theo hình thức tín chấp, tức là dựa trên sự tín nhiệm
đối với khách hàng vay vốn, chỉ cần khách hàng cam kết thực hiện đúng với
nghĩa vụ trả nợ vay đúng thời hạn.
2.3.3. Các hình thức cho vay đối với HN
2.3.3.1. Cho vay ủy thác
Phương thức cho vay ủy thác một số khâu cho các tổ chức chính trị - xã
hội theo ngun tắc: Bình xét dân chủ, công khai, vốn giải ngân trực tiếp đến
người vay tại xã, thị trấn thông qua hoạt động của các tổ giao dịch lưu động tại
điểm giao dịch xã đã tạo điều kiện cho các đối tượng chính sách có khả năng
tiếp cận với nguồn vốn, góp phần tăng cường mối quan hệ gần gũi giữa ngân
hàng, chính quyền địa phương, tiết kiệm tối đa về thời gian và chi phí cho

9


người vay, thay vì người vay trực tiếp làm hồ sơ và thủ tục vay vốn.
Các chương trình tín dụng ủy thác cho các tổ chức chính trị - xã hội: Cho
vay HN, Cận nghèo, học sinh sinh viên...
Ngân hàng chính sách xã hội ủy thác cho các tổ chức chính trị xã hội một

số khâu trong quy trình cho vay đối với HN, cụ thể như sau:
Bước 1: Thông báo và phổ biến chính sách tín dụng ưu đãi của chính phủ
đối với HN, tổ chức chỉ đạo họp các đối tượng thuộc diện thụ hưởng chính
sách tín dụng ưu đãi có nhu cầu vay vốn.
Bước 2: Chỉ đạo hướng dẫn thành lập tổ TK&VV, tổ chức họp tổ để kết
nạp thành viên vào tổ TK&VV, ban đầu ban quản lý tổ, xây dựng quy ước
hoạt động của tổ, bình xét cơng khai các hộ và cá nhân có nhu cầu và đủ điều
kiện vay vốn đưa vào Danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH trình UBND cấp
xã xác nhận, đề nghị Ngân hàng cho vay.
Bước 3: Phối hợp với ban quản lý Tổ TK&VV kiểm tra giám sát q
trình sử dụng vốn vay, đơn đốc người vay trả nợ gốc, lãi theo định kỳ đã thỏa
thuận, thông báo kịp thời cho NHCSXH nơi cho vay về các trường hợp sử
dụng vốn vay bị rủi ro để có biện pháp xử lý kịp thời.
Bước 4: Đôn đốc ban quản lý Tổ TK&VV thực hiện hợp đồng ủy nhiệm
đã ký với NHCSXH, chỉ đạo và giám sát ban quản lý Tổ TK&VV trong việc
đôn đốc các tổ viên đem tiền đến điểm giao dịch của NHCSXH để trả nợ gốc
theo kế hoạch trả nợ đã thỏa thuận.
Bước 5: Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra quá trình sử dụng vốn của người vay,
kiểm tra hoạt động của các Tổ TK&VV và tổ chức chính trị xã hội cấp dưới
thuộc phạm vi quản lý theo định kì hoặc đột xuất.
Bước 6: Tổ chức giao ban, sơ kết, tổng kết theo định kỳ để đánh giá
những kết quả đã đạt được, những tồn tại, vướng mắc, biện pháp và kiến nghị
xử lý nợ bị rủi ro và bàn phương hướng, kế hoạch thực hiện trong thời gian
tới... Tổ chức tập huấn nghiệp vụ ủy thác cho các cán bộ tổ chức hội, cán bộ
Tổ TK&VV. Phối hợp với các cơ quan chức năng để phổ biến tun truyền
chủ trương, chính sách có liên quan đến chính sách tín dụng ưu đãi để giúp
người vay sử dụng vốn vay có hiệu quả.
2.3.3.2. Cho vay trực tiếp
Cho vay trực tiếp là việc NHCSXH trực tiếp thực hiện tất cả các nghiệp
vụ với khách hàng vay vốn. Vì thế cán bộ NHCSXH phải hiểu biết phương

pháp thẩm định các dự án vay vốn của khách hàng để triển khai cho cấp có

10


thẩm quyền quyết định cho vay nhằm hạn chế thấp nhất rủi ro.
2.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cho vay HN
Theo tài liệu báo cáo tổng kết của NHCSXH về những thành tựu đạt
được trong năm có nêu các nhân tố ảnh hưởng đến cho vay HN như sau:
2.3.4.1. Về phía ngân hàng
Nguồn vốn cho vay HN chủ yếu được phân bổ từ quỹ quốc gia. Vì vậy
nguồn quỹ này có ảnh hưởng lớn đến việc vay vốn của khách hàng. Trường
hợp khách hàng có nhu cầu vay vốn lớn, khi khách hàng xin vay gia tăng, gây
thiếu hụt nguồn quỹ do đó ngân hàng khơng có khả năng cho khách hàng vay.
Bên cạnh đó, địa bàn cho vay rộng và số hộ vay nhiều do đó gây khó khăn cho
cán bộ ngân hàng trong việc quản lí hộ vay. Ngồi ra thơng báo từ ngân hàng
đến khách hàng đôi khi chậm trễ gây cản trở trong công tác cho vay.
2.3.4.2. Về phía khách hàng
Khách hàng của nghiệp vụ cho vay HN chủ yếu là các hộ gia đình có
hồn cảnh khó khăn, sản xuất chủ yếu nơng nghiệp, trồng trọt, chăn
ni…Trình độ kinh tế của dân số Việt Nam chưa đồng đều giữa người giàu
và người nghèo thiếu vốn kinh doanh, phục vụ sản xuất là một vấn đề nan giải
của các hộ vay khi khả năng kinh tế gia đình đang gặp khó khăn và thiếu
nguồn vốn để trang trải cuộc sống không thực hiện được kế hoạch sản xuất thì
lãi suất là mối lo ngại lớn. Ngồi ra việc truyền đạt thơng tin từ phía ngân hàng
đến khách hàng cịn gặp nhiều khó khăn khi các tổ trưởng tổ TK&VV chưa
quản lý hiệu quả và truyền đạt được các thông báo từ ngân hàng, dẫn đến công
tác cho vay bị ảnh hưởng. Một số hộ gia đình sản xuất khơng hiệu quả nên
khơng trả nợ đúng hạn, làm cho việc thu hồi vốn của ngân hàng gặp nhiều khó
khăn.

2.3.4.3. Về phía kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam có ảnh hưởng lớn đến việc cho vay đối với HN.
Khi nền kinh tế tăng trưởng và mang tính tích cực, khách hàng vay vốn sẽ làm
ăn có hiệu quả và mang lại thu nhập cao, đồng thời góp phần xây dựng đất
nước ngày càng giàu mạnh thực hiện mục tiêu quốc gia, khách hàng có thể trả
nợ đúng hạn và hồn thành việc đóng lãi như đã thỏa thuận. Bên cạnh đó
người dân có nền tài chính mạnh và ít phụ thuộc vào NHCSXH.
2.3.4.4. Về phía xã hội
Xã hội an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội, người dân có ý thức tốt
chăm lo sản xuất làm ăn có hiệu quả làm giàu cho đất nước. NHCSXH hạn

11


chế những chi phí trong việc quản lý các hộ vay, tránh tình trạng mất vốn của
ngân hàng làm cho nguồn vốn xoay vịng nhanh chóng. Xã hội giảm tỷ lệ
nghèo đói, giảm tệ nạn xã hội.
2.4. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG
2.4.1. Một số khái niệm
Theo Nguyễn Đăng Dờn ( 2005) đã nêu một số khái niệm như sau:
Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là tồn bộ các món nợ của ngân hàng đã thu hồi từ các
khoản cho vay kể cả năm nay và năm trước.
Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng nào đó
mà tổ chức tín dụng đã cho vay trong một khoản thời gian xác định, không kể
các khoản vay trước đó đã thu hồi về hay chưa.
Dƣ nợ cho vay
Dư nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh thời điểm xác định nào đó mà tổ chức

tín dụng hiện còn cho vay là bao nhiêu và đây cũng là khoản mà tổ chức tín
dụng cần phải thu về.
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm vốn gốc
và lãi) không trả nợ đúng hạn, được tổ chức tín dụng đánh giá là khơng có khả
năng trả nợ đúng hạn và khơng chấp nhận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì
tồn bộ số dư nợ vay của hợp đồng tín dụng đó được coi là nợ quá hạn. Nợ
quá hạn càng thấp thể hiện chất lượng tín càng cao và ngược lại.
2.4.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
2.4.2.1. Chỉ tiêu định tính
Khả năng Hộ nghèo có hồn cảnh khó khăn tiếp cận với vốn tín dụng
chính sách: Cho vay Hộ nghèo là một kênh tín dụng hữu ít đối với người dân,
tuy nhiên đa số Hộ nghèo có hồn cảnh khó khăn thường bị hạn chế về
thông tin, thiếu phương tiện truyền thông; đặc biệt là những hộ gia đình sống
ở vùng sâu, vùng xa nên khó tiếp cận với kênh tín dụng ưu đãi này. Do đó để
dễ dàng tiếp cận với chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ thì cần phải có
các hình thức tun truyền thơng tin phù hợp cho từng địa bàn, tổ chức giao
dịch với người dân sao cho thuận tiện và dễ dàng.
12


Chọn đúng đối tượng vay vốn có hồn cảnh khó khăn: Việc chọn đúng
đối tượng chính sách để cho vay vốn khơng phải dễ đối với tổ chức
cấp tín dụng chính sách, tiêu cực rất dễ xảy ra trong việc chọn đối tượng cho
vay với các điều kiện cho vay vốn ưu đãi.
2.4.2.2. Chỉ tiêu định lƣợng
* Tỷ lệ nợ quá hạn (%)
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng
và chất lượng tín dụng. Nếu tỷ lệ này cao thì chất lượng tín dụng thấp và
ngược lại (thơng thường tỷ lệ này đạt dưới mức 5% thì hoạt động tín dụng của

ngân hàng là bình thường).
Nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ
=

quá hạn

X 100

Tổng dư nợ

* Hệ số thu nợ (%)
Chỉ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu
nợ, cho biết hiệu quả của công tác quản lý và thu hồi nợ của tổ chức tín dụng,
nó đánh giá khả năng và thiện chí trả nợ của khách hàng. Nếu chỉ số này càng
tiến gần 1 thì càng tốt.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

Doanh số cho vay

X 100

* Vịng quay vốn tín dụng (vịng)
Chỉ tiêu này cho biết số vịng chu chuyển của vốn tín dụng trong một
năm, nếuvịng quay vốn tín dụng cao thì Ngân hàng đạt hiệu quả cao trong
việc cho vay, thu hồi nợ và đầu tư an tồn. Nếu vịng quay vốn tín dụng thấp

thì Ngân hàng sẽ gặp trở ngại trong cho vay và thu hồi nợ.
Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn
tín dụng

=

Dư nợ bình qn

Trong đó:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân

=
2

13


CHƢƠNG 3
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI PHÒNG GIAO
DỊCH HUYỆN CHÂU PHÚ
3.1. KHÁI QUÁT VỀ NHCSXH VIỆT NAM
Ngân hàng Chính sách xã hội (viết tắt là NHCSXH) là một Tổ chức tín
dụng Nhà nước, là một pháp nhân, có vốn điều lệ, có con dấu, được mở tài
khoản tại NHNN, kho bạc Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác. NHCSXH
được thành lập theo Quyết định 131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm
2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở tổ chức lại ngân hàng phục vụ
người nghèo. NHCSXH có bộ máy quản lý và điều hành thống nhất trong cả

nước, với vốn điều lệ ban đầu là 5.000 tỷ đồng, thời hạn hoạt động là 99 năm,
khơng vì mục đích lợi nhuận mà phục vụ người nghèo và các đối tượng chính
sách khác. Bộ máy quản lý NHCSXH bao gồm: Hội đồng quản trị Trung
ương, 64 Ban đại diện Hội đồng quản trị cấp tỉnh, thành phố và hơn 660 Ban
đại diện Hội đồng quản trị cấp quận, huyện. Đối tượng phục vụ là hộ nghèo,
học sinh, sinh viên có hồn cảnh khó khăn, các đối tượng chính sách cần vay
vốn để giải quyết việc làm, đi lao động có thời hạn ở nước ngồi và các tổ
chức kinh tế, cá nhân hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các xã đặc biệt khó khăn,
miền núi, vùng sâu,vùng xa.
3.1.1. Mục tiêu hoạt động
- Tập trung nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội của Nhà nước vào một
đầu mối thống nhất, tạo bước đột phá trong công tác giảm nghèo, nâng cao
nguồn nhân lực và bảo đảm an sinh xã hội.
- Tăng hiệu quả đầu tư vốn tín dụng chính sách của Nhà nước thơng qua
việc nâng caochất lượng tín dụng, rèn luyện ý thức tiết kiệm, tổ chức sản xuất
kinh doanh để trả nợ đến hạn của người nghèo.
- Tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại, tạo điều kiện cho
các tổ chức tín dụng thương mại hoạt động theo đúng cơ chế thị trường.
- Huy động được lực lượng toàn xã hội tham gia vào sự nghiệp xóa đó
giảm nghèo.
- Góp phần hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn.
3.1.2. Các nghiệp vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng Chính sách thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cho vay
theo điều lệ của ngân hàng. Song, do đặc thù nên Ngân hàng khơng được góp
vốn liên doanh, liên kết vào các mục đích khác hoặc đầu tư vốn ra nước ngoài,
14


×