Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp đối với hộ nông dân tại chi nhánh ngân hàng công thương sa đéc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.82 KB, 49 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QTKD

NGUYỄN TRÚC ANH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY
SẢN XUẤT NƠNG NGHIỆP ĐỐI VỚI HỘ NÔNG DÂN
TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG SA ĐÉC

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Long Xuyên, ngày 11 tháng 05 năm 2009


LỜI CẢM ƠN

Qua bốn năm học tập, rèn luyện tại khoa Kinh tế - QTKD, trường Đại Học An
Giang, em đã tích lũy được khơng ít kiến thức từ sự giảng dạy, truyền đạt của thầy cô;
cùng với những kinh nghiệm học hỏi được trong gần 3 tháng thực tập tại chi nhánh ngân
hàng Công Thương Sa Đéc đã giúp em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc, phòng tổ chức hành chính
chi nhánh ngân hàng Cơng Thương Sa Đéc đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập tại
ngân hàng, và em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh chị, cơ chú tại phịng khách
hàng đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập, hướng dẫn và cung cấp cho em
những tài liệu cần thiết nhất để em thực hiện hoàn chỉnh chuyên đề tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên Trần Công Dũ đã hướng dẫn, cung cấp lý
thuyết và bổ sung thiếu sót trong q trình em thực hiện đề tài, giúp chuyên đề tốt nghiệp
của em dần được hoàn chỉnh hơn.
Do thời gian thực tập cùng với kiến thức có hạn nên chuyên đề của em khơng thể
tránh khỏi sai sót, rất mong Q thầy cơ trường Đại học An Giang, cùng các cô chú, anh


chị tại chi nhánh ngân hàng Công Thương Sa Đéc bỏ qua và có những ý kiến đóng góp để
giúp chuyên đề của em được hoàn thiện hơn và sát thực tế hơn.
Em xin chân thành cảm ơn

Nguyễn Trúc Anh


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
Long Xuyên, ngày

tháng

năm 2009

HD Nguyễn Hồng Tuấn


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên sinh viên thực tập: .......................................................................... Lớp: .......................
Mức độ

TT

Tiêu chí đánh giá

1

Quá trình thực tập tốt nghiệp

Kém TB Khá Tốt

1.1 Ý thức học hỏi, nâng cao chuyên môn
1.2 Mức độ chuyên cần
1.3 Khả năng hịa nhập vào thực tế cơng việc

1.4 Giao tiếp với cán bộ- nhân viên của đơn vị
1.5 Chấp hành nội quy, quy định của đơn vị
1.6 Đánh giá chung
2

Chun đề/ khóa luận

2.1 Tính thực tiễn của đề tài
2.2 Năng lực thu thập thông tin
2.3 Khả năng phản ánh chính xác và hợp lý tình hình của đơn vị

2.4 Khả năng xử lý, phân tích dữ liệu
2.5 Mức khả thi của các giải pháp, kiến nghị (nếu có) mà tác
giả đề ra
2.6 Hình thức (cấu trúc, hành văn, trình bày bảng-biểu…)
2.7 Đánh giá chung
Các ý kiến khác đối với Trường Đại học An Giang:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
……………, ngày ….. tháng ….. năm 2009


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU……………………………………………………………….. 1
1.1 Lý do chọn đề tài: ........................................................................................................ 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................... 1
1.3 Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................... 1
1.4 Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................................ 2
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 2

1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu.............................................................................. 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT…………………………………………………….

3

2.1 Các khái niệm về tín dụng ........................................................................................... 3
2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng.............................................................................. 3
2.1.2 Khái niệm quy trình tín dụng................................................................................ 3
2.1.2.1 Quy trình tín dụng căn bản ............................................................................ 3
2.1.2.1.2 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng............................................................... 3
2.1.2.1.3 Phân tích tín dụng ................................................................................... 4
2.1.2.1.4 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng ...................................................... 4
2.1.2.1.5 Giải ngân ................................................................................................ 5
2.1.2.1.6 Giám sát tín dụng.................................................................................... 5
2.1.2.1.7 Thanh lý hợp đồng tín dụng ................................................................... 5
2.1.2.2 Ý nghĩa của quy trình tín dụng ...................................................................... 6
2.1.3 Doanh số cho vay ................................................................................................. 6
2.1.4 Doanh số thu nợ .................................................................................................... 6
2.1.5 Dư nợ .................................................................................................................... 6
2.1.6 Nợ quá hạn ............................................................................................................ 6
2.2 Các khái niệm về kinh tế hộ ........................................................................................ 7
2.2.1 Khái niệm hộ nông dân ......................................................................................... 7
2.2.2 Hộ sản xuất và sự cần thiết phải phát triển kinh tế hộ sản xuất............................ 7
2.2.2.1 Khái niệm hộ sản xuất: .................................................................................. 7
2.2.2.2 Sự cần thiết phải phát triển kinh tế hộ: ...................................................... 7
2.2.3 Vai trị của tín dụng đối với ngành nông nghiệp .................................................. 7
2.3 Các vấn đề chung về vay vốn ...................................................................................... 8
2.3.1 Nguyên tắc vay vốn .............................................................................................. 8
2.3.2 Điều kiện cho vay ................................................................................................. 8
2.3.3 Thẩm định và quyết định cho vay ........................................................................ 8

2.3.4 Hợp đồng tín dụng ................................................................................................ 8
2.3.5 Giới hạn cho vay................................................................................................... 8
2.3.6 Hạn chế cho vay ................................................................................................... 9
2.4 Các tỷ số phân tích tài chính........................................................................................ 9
2.4.1 Hệ số thu nợ .......................................................................................................... 9


2.4.2 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ .................................................................................. 9
2.4.3 Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động .......................................................... 9

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NHCT SA ĐÉC………………… ……..11
3.1 Giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng.................... 11
3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại chi nhánh NHCT Sa Đéc.................................................... 13
3.3 Vai trò – chức năng của từng bộ phận ....................................................................... 13
3.3.1 Phịng tổ chức hành chính: ................................................................................. 13
3.3.2 Phịng khách hàng............................................................................................... 13
3.3.3 Phịng kế tốn giao dịch...................................................................................... 13
3.3.4 Phịng ngân quỹ - tiền tệ: .................................................................................... 14
3.3.5 Phịng điện tốn .................................................................................................. 14
3.3.6 Phòng (Tổ) quản lý rủi ro ................................................................................... 14
3.5 Một số vấn đề về cho vay tại CN NHCT Sa Đéc ...................................................... 14
3.5.1 Điều kiện vay vốn ............................................................................................... 14
3.5.2 Thời hạn cho vay ................................................................................................ 15
3.5.3 Lãi suất cho vay .................................................................................................. 15
3.5.4 Mức cho vay ....................................................................................................... 15
3.5.5 Phương thức cho vay .......................................................................................... 15
3.5.6 Hồ sơ vay vốn ..................................................................................................... 16
3.5.7 Kiểm tra, giám sát vốn vay và quản lý thu hồi nợ .............................................. 16
3.6 Quy trình cho vay vốn tại chi nhánh NHCT Sa Đéc ................................................. 17
3.7 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2006, 2007, 2008 .............. 18

3.8 Thuận lợi và khó khăn của chi nhánh NHCT Sa Đéc trong năm 2008 ..................... 19
3.8.1 Thuận lợi............................................................................................................. 19
3.8.2 Khó khăn ............................................................................................................ 19
3.9 Định hướng của ngân hàng trong năm 2009 ............................................................. 19
3.9.1 Về hoạt động tín dụng ........................................................................................ 19
3.9.2 Về nhân sự .......................................................................................................... 20
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI
VỚI HỘ NÔNG DÂN TẠI CHI NHÁNH NHCT SA ĐÉC ……………………………..21
4.1 Bảng nguồn vốn tại chi nhánh NHCT Sa Đéc ........................................................... 21
4.2 Phân tích doanh số cho vay SXNN ........................................................................... 22
4.2.2 Phân tích doanh số cho vay SXNN theo đối tượng ............................................ 22
4.2.3 Phân tích doanh số cho vay SXNN theo thời hạn .............................................. 25
4.3 Phân tích doanh số thu nợ SXNN .............................................................................. 26
4.3.1 Phân tích doanh số thu nợ SXNN theo đối tượng ............................................. 26
4.3.2 Phân tích doanh số thu nợ SXNN theo thời hạn ................................................. 28
4.4 Phân tích dư nợ SXNN .............................................................................................. 29
4.4.1 Phân tích dư nợ SXNN theo đối tượng............................................................... 29
4.4.2 Phân tích dư nợ SXNN theo thời hạn ................................................................. 32
4.5 Phân tích nợ quá hạn SXNN...................................................................................... 32


4.5.1 Phân tích nợ quá hạn SXNN theo đối tượng ...................................................... 33
4.5.2 Phân tích nợ quá hạn SXNN theo thời hạn......................................................... 35
4.6 Phân tích hoạt động cho vay SXNN bằng các tỷ số tài chính ................................... 35
4.6.1 Hệ số thu nợ ........................................................................................................ 35
4.6.2 Chỉ số nợ quá hạn trên tổng dư nợ...................................................................... 36
4.6.3 Chỉ số tổng dư nợ trên vốn huy động ................................................................. 36
4.7 Đánh giá tình hình cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc trong năm 2008 ... 36
4.8 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay SXNN tại CN NHCT Sa Đéc ... 37
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……………………………………………..39

5.1 Kết luận ..................................................................................................................... 39
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................... 39
5.2.1 Kiến nghị đối với ngân hàng Công Thương Việt Nam ...................................... 39
5.2.2 Kiến nghị đối với ngân hàng Công Thương Sa Đéc........................................... 40


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm.............................................................. 18
Bảng 2: Nguồn vốn tại chi nhánh NHCT Sa Đéc qua 3 năm .............................................. 21
Bảng 3: Doanh số cho vay SXNN theo đối tượng .............................................................. 22
Bảng 4: Doanh số cho vay SXNN theo thời hạn ................................................................. 25
Bảng 5: Doanh số thu nợ SXNN theo đối tượng ................................................................. 26
Bảng 6: Doanh số thu nợ SXNN theo thời hạn ................................................................... 28
Bảng 7: Dư nợ SXNN theo đối tượng ................................................................................. 29
Bảng 8: Dư nợ SXNN theo thời hạn ................................................................................... 32
Bảng 9: Nợ quá hạn SXNN theo đối tượng ......................................................................... 33
Bảng 10: Nợ quá hạn SXNN theo thời hạn ......................................................................... 35

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Chi Nhánh Ngân Hàng Cơng Thương Sa Đéc ................................................... 11
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại chi nhánh NHCT Sa Đéc ............................................ 13
Hình 3: Quy trình cho vay tại NHCT Sa Đéc .................................................................. 17
Hình 4: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay SXNN năm 2006 ........................................ 23
Hình 5: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay SXNN năm 2007 ........................................ 23
Hình 6: Biểu đồ thể hiện doanh số cho vay SXNN năm 2008 ........................................ 23
Hình 7: Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ SXNN năm 2006 .......................................... 26
Hình 8: Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ SXNN năm 2007 .......................................... 27
Hình 9: Biểu đồ thể hiện doanh số thu nợ SXNN năm 2008 .......................................... 27
Hình 10: Biểu đồ thể hiện dư nợ SXNN năm 2006 ......................................................... 30
Hình 11: Biểu đồ thể hiện dư nợ SXNN năm 2007 ......................................................... 30

Hình 12: Biểu đồ thể hiện dư nợ SXNN năm 2008 ......................................................... 30
Hình 13: Biểu đồ thể hiện nợ quá hạn SXNN năm 2006 ................................................ 33
Hình 14: Biểu đồ thể hiện nợ quá hạn SXNN năm 2007 ................................................ 33
Hình 15: Biểu đồ thể hiện nợ quá hạn SXNN năm 2008 ................................................ 34

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHCT: Ngân hàng công thương
SXNN: sản xuất nông nghiệp


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Các website tham khảo:
- www.cpv.org.vn
- www.vietnamnet.vn
- www.argo.gov.vn
- www.sggp.org.vn
2. Sách tham khảo:
- Nghiệp vụ ngân hàng – Nhà xuất bản thống kê năm 2008, tác giả Nguyễn Minh Kiều.
- Luận văn tốt nghiệp của các khóa trước, các luận văn tốt nghiệp dưới đây:
+ Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
cổ phần Sài Gịn thương tín – chi nhánh An Giang. (SVTH: Vương Ngọc Sậm, lớp
DH5KD, GVHD: Th.s Bùi Văn Đạo, trường Đại học An Giang).
+ Nâng cao hiệu quả tín dụng tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Ninh
Kiều. (SVTH: Trần Cẩm Tú, lớp Tài chính ngân hàng, GVHD: Phan Thái Bình, trường
Đại học Cần Thơ).
+ Thực trạng và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh Kiên Giang. (SVTH: Trần Hoài Thương, lớp tài chính, GVHD:
Th.s Trương Chí Hải, trường Đại học Cần Thơ).
3. Các văn bản tham khảo từ chi nhánh ngân hàng Công Thƣơng Sa Đéc:
- Tổng kết báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân hàng Công Thương

Sa Đéc giai đoạn năm 2006 – 2008.
- Định hướng phát triển của chi nhánh ngân hàng Công Thương Sa Đéc trong năm 2009.
- Các tài liệu khác giúp hỗ trợ chuyên đề.


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng, các hệ thống ngân
hàng ngày càng phát triển và đa dạng, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng trở nên sôi
nổi và quyết liệt hơn. Do đó, để tồn tại được trong mơi trường cạnh tranh gay gắt thì ngân
hàng ln phải nâng cao chất lượng và làm đa dạng các loại hình dịch vụ của mình.
Bên cạnh đó chúng ta đều biết bất kỳ ngân hàng thương mại nào dù hoạt động kinh
doanh trong những điều kiện khác nhau đi nữa thì cũng chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn
chưa được phát hiện, chỉ có thơng qua phân tích mới có thể phát hiện được và khai thác
chúng để mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn. Và để kinh doanh đạt hiệu quả như mong
muốn, hạn chế rủi ro xảy ra thì việc tiến hành phân tích hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng là một vấn đề hết sức cần thiết. Cũng vì vậy, mà nhà quản trị ngân hàng đã khơng
ngừng tìm ra những phương án xử lý sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Để làm được
việc đó, mỗi ngân hàng luôn phải kịp thời nhận biết những chỗ yếu cũng như những thế
mạnh của mình trên thương trường cạnh tranh khốc liệt và đầy biến động.
Hiện nay, các loại hình sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng, đa dạng nên nhu cầu
vay vốn của người dân tăng lên do đó sẽ mang lại khả năng sinh lợi cao cho ngân hàng,
nhưng lợi nhuận cao thì lúc nào cũng luôn đồng hành với rủi ro cao (chẳng hạn như khả
năng thu hồi vốn chậm, nợ quá hạn tăng lên … gây bất lợi về bên phía ngân hàng cho
vay). Đồng Tháp - một vùng nông nghiệp thuộc Tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, và khi
giới thiệu về Tỉnh Đồng Tháp thì chúng ta khơng thể khơng nhắc đến Thị Xã Sa Đéc –
một thị xã có nền kinh tế náo nhiệt nhất Tỉnh, giàu tiềm năng, đang phát triển và có sức
mạnh thu hút nhiều nhà đầu tư. Ngành sản xuất chủ yếu của Thị Xã Sa Đéc là trồng trọt,

chăn nuôi … và nổi tiếng với nghề trồng hoa kiểng ở xã Tân Khánh Trung, đó đều là
những ngành nghề sản xuất theo thời vụ, mà khi ngân hàng cho vay sản xuất nơng nghiệp
thì thường cho vay theo chu kỳ sản xuất kinh doanh của từng ngành do đó hoạt động cho
vay nơng nghiệp của ngân hàng cũng mang tính thời vụ tức là xác suất mà ngân hàng phải
đối mặt với những khoản nợ xấu, nợ quá hạn tương đối cao. Hiện tại, chi nhánh ngân
hàng Cơng Thương Sa Đéc có thể nói là người bạn thân thiết đối với các hộ nông dân sản
xuất nông nghiệp trong địa bàn Thị Xã, kể cả các huyện, xã… lân cận. Nhưng những năm
gần đây, ở nước ta nói chung và tỉnh Đồng Tháp nói riêng phải đối mặt liên miên với
những biến cố khách quan do điều kiện tự nhiên, do biến động của nền kinh tế thị trường
mang đến … cho nên đã tạo ra nhiều thất thoát cho cả các hộ vay tiền lẫn ngân hàng cho
vay. Chính vì muốn tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này nên em đã quyết định chọn nghiên cứu
đề tài “Phân tích hoạt động cho vay sản xuất nông nghiệp đối với hộ nông dân tại chi
nhánh ngân hàng Cơng Thƣơng Sa Đéc”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
-

Phân tích hoạt động tín dụng SXNN đối với hộ nơng dân.

-

Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của chi nhánh
NHCT Sa Đéc.

1.3 Phạm vi nghiên cứu:
Do giới hạn về thời gian nên em chỉ tập trung nghiên cứu phân tích hoạt động tín dụng
sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp đối với hộ nông dân tại chi nhánh ngân hàng Công
Thương Sa Đéc trong 3 năm gần nhất – năm 2006, 2007, 2008.

SVTH: Nguyễn Trúc Anh


Trang 1


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu:
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
-

Thu thập số liệu tại ngân hàng công thương Việt Nam – chi nhánh Sa Đéc.

-

Trực tiếp trao đổi với cán bộ tín dụng của ngân hàng.

-

Thu thập thông tin từ sách, báo liên quan đến lĩnh vực ngân hàng và internet.

1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
-

Dùng phương pháp phân tích và so sánh số liệu như so sánh tuyệt đối, tương đối
và so sánh tỷ lệ.

-

Phân tích bằng cách dùng các tỷ số tài chính.

-


Tham khảo tài liệu môn học liên quan.

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 2


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Các khái niệm về tín dụng
2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng
cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm chi phí.
Tín dụng mang một số vai trò như sau:
- Thứ nhất: Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng
thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
- Thứ hai: Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Thứ ba: Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
mũi nhọn.
- Thứ tư: Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp nhà nước.
- Thứ năm: Tạo điều kiện để phát triển quan hệ kinh tế với nước ngồi.
2.1.2 Khái niệm quy trình tín dụng

Tùy theo đặc điểm tổ chức và quản trị, mỗi ngân hàng đều tự thiết kế và xây dựng
cho mình một quy trình tín dụng riêng. Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các
bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra
quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng.
2.1.2.1 Quy trình tín dụng căn bản
Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, được thực hiện
ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín
dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu
sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.
2.1.2.1.2 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng u cầu và quy mơ
tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ cùng với những thông tin yêu
cầu khác nhau. Thông thường một bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách
hàng những thông tin sau:
-

Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng.

-

Thơng tin về khả năng sử dụng và hồn trả vốn của khách hàng

-

Thơng tin về đảm bảo tín dụng.

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 3



Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
Và để có thể thu thập được các thơng tin căn bản như trên thì ngân hàng thường yêu
cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
-

Giấy đề nghị vay vốn.

-

Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng, chẳng hạn như giấy phép
thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động.

-

Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư.

-

Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất (nếu là khách hàng doanh nghiệp).

-

Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.

-

Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
2.1.2.1.3 Phân tích tín dụng


Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về
sử dụng vốn tín dụng, khả năng hồn trả và khả năng thu nồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục
tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng, tiên lượng khả năng kiểm sốt những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng
ngừa, hạn chế các thiệt hại có thể xảy ra.
Mặt khác, phân tích tín dụng cịn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ
sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm
cơ sở quyết định cho vay.
2.1.2.1.4 Quyết định và ký hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn
của khách hàng. Đây là khâu rất quan trọng trong quy trình tín dụng ví nó ảnh hưởng rất
lớn đến các khâu sau, ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động tín dụng của ngân hàng. Cũng
chính vì tính chất rất quan trọng của nó nên nó cũng là khâu khó xử lý nhất và thường dễ
mắc sai lầm nhất, có hai loại sai lầm thường xảy ra trong khâu này:
- Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt.
- Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt.
Tóm lại, cả hai loại sai lầm trên đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân hàng. Cụ
thể, loại sai lầm thứ nhất dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc sai lầm không thể thu hồi
được nợ (tức là thiệt hại về tài chính). Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín
và làm mất đi cơ hội cho vay.
Nhằm hạn chế sai lầm trong khâu quyết định tín dụng, các ngân hàng thường chú
trọng đến hai vấn đề: (1) thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ
sở để ra quyết định, (2) trao quyền quyết định cho một hội đồng tín dụng hoặc những
người có phân tích và phán quyết.
- Cơ sở để ra quyết định tín dụng:
+ Dựa vào thông tin thu thập và xử lý hồ sơ tín dụng, do giai đoạn trước
chuyển sang.
+ Dựa vào những thơng tin khác hoặc thơng tin cập nhật có liên quan (như:
thơng tin cập nhật về tình hình thị trường, chính sách tín dụng của ngân hàng, các quy
định về hoạt động tín dụng của ngân hàng nhà nước, nguồn vốn cho vay của ngân hàng,

kết quả thẩm định các hình thức đảm bảo nợ vay…

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 4


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
- Quyền phán quyết tín dụng: thường được trao cho một hội đồng tín dụng hoặc
một cá nhân phụ trách tùy theo quy mô vốn vay lớn hay nhỏ.
+ Quy mơ vốn vay lớn thì do hội đồng tín dụng (gồm những người có
quyền hạn và trách nhiệm quan trọng trong ngân hàng) ra quyết định.
+ Quy mô vốn vay nhỏ thì quyền quyết định được giao cho cá nhân phụ
trách.
Sau khi ra quyết định tín dụng thì kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho
vay, tùy vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước đó.
- Nếu chấp thuận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký hết hợp
đồng tín dụng và làm tiếp các bước tiếp theo.
- Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho
khách hàng được rõ.
2.1.2.1.5 Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải ngân là
phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã được ký kết trong hợp đồng tín
dụng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng nhưng giải ngân cũng là khâu
quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các
khâu trước. Ngồi ra, cách thức giải ngân cịn góp phần kiểm tra và kiểm sốt xem vốn tín
dụng có được sử dụng như đúng mục đích cam kết hay khơng.
Ngun tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ, vận động hàng hóa
hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này. Đồng thời, giải ngân
cũng phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi tránh gây khó khăn và phiền hà cho

khách hàng.
2.1.2.1.6 Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay
được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm sốt rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn
chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Các
phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng gồm có:
- Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.
- Phân tích báo cáo tài chính của khách hàng theo định kỳ.
- Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ.
- Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư
ngụ của khách hàng đứng tên vay vốn.
- Kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay.
- Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác.
- Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác
2.1.2.1.7 Thanh lý hợp đồng tín dụng
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng
cần xử lý như: (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3) thanh lý hợp
đổng tín dụng.

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 5


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
- Thu nợ: ngân hàng tiến hành thu nợ theo những điều khoản cam kết đã cam kết
trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất khoản vay và tình hình tài chính của khách
hàng, hai bên có thể thỏa thuận và lựa chọn một trong những hình thức thu nợ sau:
+ Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn.
+ Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn, thu lãi theo định kỳ.

+ Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn.
Nếu đến hạn mà khách hàng khơng có khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể xem
xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý thích hợp
nhằm đảm bảo thu hồi nợ.
- Tái xét hợp đồng tín dụng: thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong điều
kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện
rủi ro để có hướng xử lý kịp thời.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng: nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và khách
hàng đã hồn tất các nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục
thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu giữ hồ sơ vay vốn của khách
hàng vào kho lưu trữ.
2.1.2.2 Ý nghĩa của quy trình tín dụng
Hầu hết mỗi ngân hàng thương mại đều thiết kế cho mình một quy trình tín dụng
cụ thể, bao gồm nhiều bước đi khác nhau với kết quả cụ thể của từng bước đi. Việc thiết
lập và khơng ngừng hồn thiện quy trình tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
- Về hiệu quả: quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và
quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
- Về mặt quản trị: quy trình tín dụng có ý nghĩa như sau:
+ Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ
phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
+ Làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành
chính.
+ Chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận lien quan trong hoạt động tín dụng.
2.1.3 Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả khoản tín dụng mà Ngân hàng cho khách hàng vay
trong một thời gian nhất định, doanh số cho vay ở đây bao gồm những khoản nợ thu được
và cả những khoản nợ khó địi.
2.1.4 Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng thu về được khi đáo

hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
2.1.5 Dƣ nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho khách hàng vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định. Dư nợ năm X chính là chênh lệch giữa dư nợ năm X-1 cộng
với doanh số cho vay năm X, trừ đi doanh số thu nợ năm X.
2.1.6 Nợ quá hạn

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 6


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng khơng có khả năng trả
nợ cho Ngân hàng mà khơng có lý do chính đáng. Khi đó Ngân hàng chuyển từ tài khoản
dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ quá hạn
2.2 Các khái niệm về kinh tế hộ
2.2.1 Khái niệm hộ nông dân
Hộ nông dân là một hoặc nhiều người cùng được Nhà nước quản lý chung một sổ
hộ khẩu, có nguồn thu nhập chính từ sản xuất nơng nghiệp.
2.2.2 Hộ sản xuất và sự cần thiết phải phát triển kinh tế hộ sản xuất
2.2.2.1 Khái niệm hộ sản xuất:
Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh
là chủ thể cho mọi quan hệ sản xuất. Hộ sản xuất ở nước ta giữ vị trí quan trọng trong nền
kinh tế nơng nghiệp.
2.2.2.2 Sự cần thiết phải phát triển kinh tế hộ:
Việc phát triển kinh tế hộ sản xuất khơng chỉ có hiệu quả đối với sản xuất nông
nghiệp và kinh tế nơng thơn mà cịn tác động mạnh mẽ đến tồn bộ đời sống xã hội cũng
như sự phát triển chung của đất nước.
Sau công cuộc đổi mới được tiến hành một cách toàn diện vào năm 1988, ruộng

đất được giao cho các hộ nông dân canh tác, công việc sản xuất kinh doanh hoàn toàn do
các hộ tự chịu trách nhiệm, kinh tế hộ đã trở thành đơn vị kinh tế độc lập và ngày càng đạt
hiệu quả, các hợp tác xã chỉ còn chức năng cung cấp các dịch vụ nơng nghiệp.
Điều đó cho thấy kinh tế hộ sản xuất không những tạo ra những biến đổi to lớn trên
phương diện sản xuất mà còn đạt hiệu quả cao trong thu nhập và quản lý kinh tế nông
nghiệp nông thơn. Chính vì thế, trong điều kiện hiện nay cần phải tập trung phát triển kinh
tế hộ là điều tất yếu.
2.2.3 Vai trị của tín dụng đối với ngành nơng nghiệp
Lúc trước, khi chưa có sự hỗ trợ của ngân hàng nhà nước thì nền sản xuất nơng
nghiệp ở nơng thơn đã phải thường xun đối mặt với nhiều khó khăn do thiếu hụt nguồn
vốn đầu tư, chính vì thế cũng làm cho thị trường tài chính nơng thơn trì truệ, tạo điều kiện
cho môi trường cho vay nặng lãi phát triển. Người nông dân thiếu vốn đã phải đi vay với
lãi suất cao, có khi cao gấp ba đến bốn lần lãi suất vay tại ngân hàng. Với lãi suất này, hộ
sản xuất nơng nghiệp điển hình là sản xuất lúa – khi đạt được lợi nhuận thấp, không có
khả năng thanh tốn sẽ dẫn đến kéo dài thời gian trả nợ, rủi ro cao do đó rất dễ dẫn đến
người sản xuất trắng tay.
Tín dụng đối với ngành nơng nghiệp sẽ giúp nơng dân có điều kiện phát triển sản
xuất ra hàng hóa nơng, lâm, ngư nghiệp, phát triển công nghệ chế biến, bảo quản sau thu
hoạch, mở rộng ngành nghề sản xuất mới, kinh doanh dịch vụ, tạo công ăn việc làm, nâng
cao hiệu quả kinh doanh trong ngành nơng nghiệp. Góp phần xây dựng nơng thơn giàu
mạnh, văn minh.
Sản xuất nơng nghiệp có tính thời vụ rõ rệt, việc nâng cao hiệu quả kinh tế trên một
đơn vị diện tích là vấn đề quan trọng đối với hộ nơng dân. Muốn vậy tín dụng hộ nơng dân
phải đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất, gắn với chu kỳ của cây trồng, vật ni.
Tín dụng trước hết phải thỏa mãn nhu cầu của các hộ thiếu vốn tạo điều kiện cho người
dân khai thác hết tiềm năng của đất đai, lao động, kinh nghiệm xản xuất của nông dân.

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 7



Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
Trong những năm gần đây cùng với công cuộc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng
khối lượng tín dụng cho kinh tế nông nghiệp – nông thôn theo cơ chế phát triển thị trường,
q trình hoạt động tín dụng đã góp phần làm giảm bớt tình trạng cho vay nặng lãi ở nơng
thơn. Từ đó tạo cơ hội làm ăn tốt hơn cho hộ sản xuất nông nghiệp góp phần phát triển và
ngày càng hồn thiện hơn nền nông nghiệp nông thôn.
2.3 Các vấn đề chung về vay vốn
2.3.1 Nguyên tắc vay vốn
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng hạn thỏa thuận trong hợp đồng.
2.3.2 Điều kiện cho vay
Các điều kiện vay vốn mà khách hàng cần có bao gồm:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
- Có mục đích vay vốn hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2.3.3 Thẩm định và quyết định cho vay
Thẩm định và quyết định cho vay là khâu rất quan trọng trong tồn bộ quy trình tín
dụng. Do đó, để có căn cứ ra quyết định cho vay hay khơng cho vay thì các tổ chức tín
dụng đều có xây dựng quy trình xét duyệt cho vay theo nguyên tắc bảo đảm tính độc lập
và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định
cho vay.
- Tổ chức tín dụng sẽ xem xét, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của dự án đầu tư,
phương án phục vụ đời sống và khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng để quyết
định cho vay.

- Trường hợp quyết định không cho vay, tổ chức tín dụng phải thơng báo cho
khách hàng bằng văn bản, trong đó nêu rõ căn cứ từ chối cho vay.
2.3.4 Hợp đồng tín dụng
- Hợp đồng tín dụng gồm các nội dung về điều kiện vay, mục đích sử dụng vốn
vay, phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức bảo đảm, giá
trị tài sản đảm bảo, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thỏa thuận.
- Hợp đồng tín dụng phải nêu rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên: khách hàng và
ngân hàng.
2.3.5 Giới hạn cho vay
Trong giới hạn tín dụng, ngân hàng thương mại bị giới hạn cho vay theo qui định
của Luật các tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo an tồn. Các giới hạn tín dụng khi cho vay
ngắn hạn bao gồm:

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 8


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
- Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có
của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của
Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng vượt
quá 15% vốn tự có của ngân hàng hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều
nguồn thì các ngân hàng có thể cho vay hợp vốn theo quy định của ngân hàng Nhà Nước
Việt Nam.
- Việc xác định vốn tự có của các ngân hàng để làm căn cứ tính tốn giới hạn cho
vay được thực hiện thep quy định của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
2.3.6 Hạn chế cho vay
Ngân hàng khơng được cho vay khơng có đảm bảo, cho vay với những điều kiện
ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đối tượng sau:

- Kiểm toán viên đang kiểm toán tại NHCT.
- Thanh tra viên đang thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại NHCT.
- Kế tốn trưởng của NHCT.
2.4 Các tỷ số phân tích tài chính
2.4.1 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

* 100
Doanh số cho vay

Ý nghĩa: Hệ số thu nợ đánh giá hiệu quả thu hồi nợ trong hoạt động tín dụng của
ngân hàng, chỉ tiêu này phản ánh tại một thời điểm bất kỳ với một doanh số cho vay nhất
định thì ngân hàng thu hồi về được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số thu nợ càng cao thì càng có
lợi cho ngân hàng, vì khi chỉ tiêu này càng cao nghĩa là chính sách thu hồi nợ của ngân
hàng có hiệu quả.
2.4.2 Nợ quá hạn trên tổng dƣ nợ
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn trên tổng dư nợ =

* 100
Tổng dư nợ

Ý nghĩa: Chỉ tiêu nợ quá hạn trên tổng dư nợ cho thấy khả năng thu hồi vốn của
ngân hàng đối với các khoản vay. Chỉ tiêu này q cao sẽ khơng tốt vì chỉ tiêu này cao
nghĩa là nợ quá hạn cao như vậy ngân hàng sẽ có thể rất nhiều gặp rủi ro trong việc không
thu hồi được nợ.
2.4.3 Tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động
Dư nợ
Dư nợ trên nguồn vốn huy động =


* 100
Nguồn vốn huy động

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 9


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
Ý nghĩa: Dư nợ trên tổng vốn huy động thể hiện doanh số cho vay của ngân hàng so với
tổng nguồn vốn huy động, chỉ tiêu này cũng cho biết được khả năng huy động vốn của
ngân hàng. Chỉ tiêu này quá cao nghĩa là khả năng huy động vốn của ngân hàng còn thấp
và ngược lại.

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 10


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
CÔNG THƢƠNG SA ĐÉC TỈNH ĐỒNG THÁP
3.1 Giới thiệu khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng

Hình 1: Chi Nhánh Ngân Hàng Cơng Thƣơng Sa Đéc
Địa chỉ: 209A, Trần Hƣng Đạo, Khóm 3, Phƣờng 1
Thị Xã Sa Đéc – Đồng Tháp
Chi nhánh ngân hàng Công Thương Sa Đéc được thành lập từ tháng 01/1993 là chi

nhánh cấp 2 trực thuộc ngân hàng Công Thương Đồng Tháp, có trụ sở tại số 209A, trần
Hưng Đạo, Khóm 3, Phường 1, Thị Xã Sa Đéc, Đồng Tháp. Gồm 4 phòng (tổ) trực thuộc
chi nhánh và 1 phòng giao dịch số 3. Địa bàn hoạt động tại phía nam sông Tuyền thuộc
Tỉnh Đồng Tháp.
Từ ngày 15/7/2006 chi nhánh ngân hàng Công Thương Đồng Tháp được nâng cấp
lên thành chi nhánh cấp 1, phụ thuộc ngân hàng Công Thương Việt Nam. Các đơn vị trực
thuộc gồm có: phịng tổ chức hành chính, phịng kế hoạch, phịng kế tốn giao dịch, phòng
tiền tệ kho quỹ, tổ quản lý rủi ro, tổ điện tốn, phịng giao dịch số 3.
Chi nhánh ngân hàng Công Thương Sa Đéc ra đời trong bối cảnh kinh tế xã hội
của Tỉnh gặp nhiều khó khăn, thử thách với những đặc điểm là một Tỉnh nông nghiệp
thuộc vùng sâu, vùng xa, dân trí thấp và thiên tai lũ lụt thường xuyên xảy ra, lĩnh vực
công nghiệp và thương nghiệp kém phát triển. Trong những năm đầu hoạt động của Chi
nhánh ngân hàng Công Thương Sa Đéc phải chịu sự cạnh tranh gay gắt của các tổ chức tín
dụng và sự ra đời của hàng loạt các doanh nghiệp nhà nước cấp 4, nhất là cấp huyện, xã.

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 11


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
Lúc này, năng lực điều hành của các doanh nghiệp yếu, chưa nắm những tác động
của nền kinh tế thị trường nên trong những năm đầu của thập niên 1990 làm ăn kém hiệu
quả, không trả được nợ vay ngân hàng. Thời điểm nay các quỹ tín dụng đồng loạt bỏ nợ
kéo theo trên 90% các doanh nghiệp Nhà nước thua lỗ phải tiến hành giải thể theo Quyết
định số 315/QĐ-HĐBT của hội đồng Bộ trưởng (nay là chính phủ), nhiều đơn vị sát nhập
hoặc thành lập lại theo Nghị định 388/NĐ-CP những hoạt động kinh doanh vẫn kém hiệu
quả làm cho các ngân hàng, nhất là chi nhánh ngân hàng Công Thương Sa Đéc phải gánh
chịu hậu quả nặng nề, đời sống của cán bộ công nhân viên gặp nhiều khó khăn, như khó
có thể vượt qua.

Tuy nhiên, trước những khó khăn của từng giai đoạn cùng với sự quan tâm và sự
hỗ trợ tích cực của Cấp Ủy, Chính quyền, các ngành các cấp, nhất là sự quan tâm giúp đỡ
của ngân hàng Công Thương Việt Nam, cùng với sự nỗ lực cao độ và tinh thần phấn đấu
của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên, chi nhánh ngân hàng Công Thương
Sa Đéc đã từng bước khắc phục khó khăn, đồng thời đổi mới phương thức kinh doanh
theo cơ chế thị trường với chủ trương: “Mở rộng địa bàn, mở rộng đối tượng đầu tư tới
mọi thành phần kinh tế trên tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng,
sinh hoạt sữa chữa và xây dựng Nhà Nước..”
Trước hết ưu tiên vốn cho các doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh có
hiệu quả, uy tín trong quan hệ tín dụng, bên cạnh đó xem đầu tư kinh tế hộ là trọng điểm.
Mục tiêu đầu tư đã phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh đề ra, theo
hướng dịch chuyển cơ cấu kinh tế nhằm đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp và phát triển nông thôn, khai thác tiềm năng lợi thế về đất đai tài nguyên nước, lực
lượng lao động, duy trì một số ngành nghề truyền thống, nâng cao hiệu quả sản xuất của
các ngành, tạo bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, đầu
tư phát triển kinh tế hạ tầng, kinh tế xã hội, đẩy chuyển dịch cơ cấu trong sản xuất nông
nghiệp của Tỉnh. Theo hướng ổn định sản lượng, tăng sản lượng lúa chất lượng cao để
xuất khẩu, đa dạng hóa cây trồng, vật ni, phát triển chăn ni bị sữa, bị thịt xuất khẩu,
thủy sản và gia cầm….
Nhờ đề ra biện pháp kinh doanh đúng hướng nên kết quả hoạt động kinh doanh
của chi nhánh ngân hàng Công Thương Sa Đéc luôn đạt kết quả cao, lợi nhuận năm sau
luôn cao hơn năm trước, niềm tin của khách hàng đối với chi nhánh cũng ngày càng được
nâng lên.

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 12


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc

3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
Giám Đốc

Phó Giám Đốc 1

Phịng
kế tốn
Và điện
tốn-tiết
kiệm

Phịng
(tổ)
quản lý
rủi ro

Phó Giám Đốc 2

Phịng
Khách
hàng

Phịng
tổ chức
hành
chính

Phịng
tiền tệ
kho

quỹ

Phịng
Giao
dịch số
03

Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
3.3 Vai trò – chức năng của từng bộ phận
3.3.1 Phịng tổ chức hành chính:
Là phịng thực hiện cơng tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại Chi nhánh theo đúng chỉ
trương chính sách của Nhà nước và quy định của NHCT Việt Nam. Thực hiện công tác
quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo
vệ, an ninh, an toàn cho chi nhánh. Đồng thời xây dựng nội dung chương trình thi đua
nhằm nâng cao việc làm và chất lượng lao động.
3.3.2 Phịng khách hàng
Phịng khách hàng có 13 người, trong đó gồm 1 trưởng phịng, 2 phó phịng và 10
cán bộ tín dụng – mỗi cán bộ tín dụng sẽ quản lý việc cho vay ở từng Huyện ,Xã, Thị trấn
riêng biệt thuộc địa bàn Tỉnh.
Chức năng chính là cho vay ngắn, trung và dài hạn, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
cho cá nhân và các tổ chức kinh tế trên địa bàn Tỉnh.
Phòng giao dịch trực tiếp với khách hàng, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến
tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng
dẫn của NHCT Việt Nam.
3.3.3 Phịng kế tốn giao dịch
Thực hiện nghiệp vụ huy động bằng các hình thức như: nhận tiền gởi tiết kiệm,
tiển gởi thanh toán của các đơn vị kinh tế, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
Đồng thời phịng kế tốn cịn có nhiệm vụ giải ngân cho khách hàng sau khi hồ sơ
vay vốn của khách hàng đã hoàn tất.


SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 13


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
3.3.4 Phòng ngân quỹ - tiền tệ:
Là phòng quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt theo quy định của ngân hàng
Nhà Nước và NHCT Việt Nam, là nơi mà các khoản thu chi tiền mặt trên cơ sở có chứng
từ phát sinh, đảm bảo thực hiện chính sách kịp thời đúng chế độ kho quỹ. Phát hiện, ngăn
chặn tiền giả, xác định đúng tiêu chuẩn lưu thông, là nơi bảo quản tiền mặt, các giấy tờ có
giá, chứng từ giả, tài sản thế chấp...
3.3.5 Phịng điện tốn
Thực hiện cơng tác quản lý, duy trì hệ thống thơng tin điện tốn tại chi nhánh. Bảo
trì, bảo dưỡng máy tính đảm bảo thơng suốt hoạt động của hệ thống mạng, máy tính của
tồn bộ chi nhánh.
3.3.6 Phịng (Tổ) quản lý rủi ro
Phịng quản lý rủi ro có nhiệm vụ báo cáo cho Giám đốc về công tác quản lý rủi ro
của chi nhánh, quản lý giám sát việc thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ
các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự
án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong
toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của NHCT Việt Nam. Cụ thể:
- Cán bộ thẩm định rủi ro:
+ Nghiên cứu hồ sơ, tờ trình thẩm định cho vay do phòng khách hàng cá nhân,
phòng giao dịch, thẩm định rủi ro tín dụng và đề xuất biện pháp giảm thiểu rủi ro khoản
vay. Lập báo cáo kết quả rủi ro tín dụng, trình kèm tồn bộ hồ sơ cho lãnh đạo phịng.
+ Theo dõi giám sát việc hồn chỉnh hồ sơ cho vay, việc nhập dữ liệu váo máy
tính.
- Lãnh đạo phịng:
+ Kiểm tra, rà sốt lại tồn bộ hồ sơ và báo cáo kết quả thẩm định rủi ro tín dụng,

ký và trình người có thẩm quyền quyết định cho vay.
+ Đôn đốc chỉ đạo cán bộ nhập dữ liệu vào máy tính, giám sát việc hồn chỉnh hồ
sơ cho vay.
3.5 Một số vấn đề về cho vay tại CN NHCT Sa Đéc
3.5.1 Điều kiện vay vốn
Ngân hàng chỉ xem xét cho vay khi khách hàng thỏa mãn một số điều kiện vay
nhất định như sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân
sự theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
+ Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, dịch vụ và đời sống.
+ Có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có lãi.
+ Có nguồn thu nhập để đảm bảo khả năng trả nợ khi đến hạn.
- Có mục đích vay vốn hợp pháp.
- Có dự án, phương án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả. Có
dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi.

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 14


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
- Có hộ khẩu thường trú hoặc cư trú thường xuyên cùng địa bàn nơi có NHCT
đóng trụ sở.
- Thực hiện các phương thức đảm bảo tiền vay theo quy định của NHCT (trừ
trường hợp cho vay không có tài sản đảm bảo đối với cán bộ cơng nhân viên chức từ tiền
lương và thu nhập khác kèm theo.
- Tài sản đảm bảo có thể là:
+ Giấy tờ có giá có tính thanh khoản cao (kỳ phiếu, trái phiếu, sổ tiết

kiệm…).
+ Đất và nhà ở: có giá trị kinh tế, giấy tờ sở hữu và sử dụng đầy đủ theo
quy định của pháp luật.
+ Phương tiện giao thông vận tải như: ơ tơ, xe máy, tàu thuyền (có đăng ký,
bảo hiểm).
+ Kim loại quý, đá quý.
3.5.2 Thời hạn cho vay
- NHCT và khách hàng thỏa thuận thời hạn vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh
doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án hay phương án đầu tư, khả năng trả nợ của khách
hàng và nguồn vốn cho vay của NHCT.
- Thời hạn cho vay được chia thành 3 loại:
+ Cho vay ngắn hạn: khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
+ Cho vay trung hạn: khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng.
+ Cho vay dài hạn: khoản vay có thời hạn cho vay từ 12 tháng trở lên.
3.5.3 Lãi suất cho vay
Chi nhánh áp dụng theo lãi suất của Vietinbank được công bố bởi ngân hàng
Trung ương trong từng thời kỳ.
3.5.4 Mức cho vay
Ngân hàng sẽ cho khách hàng vay theo nhu cầu khách hàng nhưng với điều kiện
tổng nhu cầu vay vốn phải bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
Ngân hàng không được cho một đơn vị vay quá 15% vốn tự có và quỹ dự trữ của
mình, trừ trường hợp đối với các khoản vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của
các tổ chức và cá nhân. Trường hợp nhu cầu vốn của khách hàng vượt quá 15% vốn tự có
của các tổ chức tín dụng hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì các
tổ chức tín dụng có thể cho vay hợp vốn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước. Ngân hàng chỉ được cho vay vượt mức quy định trên khi có sự cho phép của Thủ
tướng Chính phủ.
3.5.5 Phƣơng thức cho vay
- Cho vay từng lần: mỗi lần có nhu cầu vay vốn thì khách hàng sẽ lập hồ sơ vay
vốn theo quy định.

- Cho vay theo dự án đầu tư.
- Cho vay trả góp: ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận trước số tiền
lãi vay phải trả cộng với số nợ gốc chia ra để trả theo các kỳ hạn trong thời gian vay.

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 15


Phân tích hoạt động cho vay SXNN tại chi nhánh NHCT Sa Đéc
- Các loại hình cho vay theo các phương thức khác: tùy theo nhu cầu của khách
hàng và thực tế phát sinh, NHCT sẽ cho vay theo các phương thức khác phù hợp với đặc
điểm hoạt động trong từng thời kỳ và không trái với quy định của pháp luật.
3.5.6 Hồ sơ vay vốn
Thông thường một bộ hồ sơ vay vốn gồm các loại giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu).
- Tài liệu về năng lực pháp luật, hành vi dân sự, trách nhiệm dân sự của khách
hàng, bao gồm: đăng ký kinh doanh (đối với những trường hợp pháp luật có quy định phải
đăng ký kinh doanh); hợp đồng hợp tác (đối với tổ hợp tác); chứng chỉ hành nghề (nếu
pháp luật quy định phải có); xuất trình chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú. Đối với
cá nhân nước ngồi thì phải có hộ chiếu.
(Các tài liệu trên được áp dụng đối với những khách hàng vay vốn lần đầu tiên tại
NHCT hoặc quý khách hàng có sự thay đổi về năng lực pháp luật, hành vi dân sự, trách
nhiệm dân sự trong quá trình vay vốn).
- Các báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh dịch vụ, đời sống, khả năng tài chính.
- Dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống hoặc các tài
liệu liên quan.
- Hồ sơ tài sản đảm bảo: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà,
trích lục bản đồ thửa đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản… và các giấy tờ liên quan
khác. Nếu vay khơng có tài sản đảm bảo đối với cán bộ cơng nhân viên thì cần xác nhận

của cơ quan quản lý lao động (theo mẫu) và hợp đồng lao động.
3.5.7 Kiểm tra, giám sát vốn vay và quản lý thu hồi nợ
- NHCT có quyền và trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng
vốn và trả nợ của khách hàng.
- NHCT thực hiện kiểm tra, giám sát vốn vay và quản lý thu hồi nợ vay theo quy
trình kiểm tra giám sát quy trình vay vốn, sử dụng vốn và khả năng trả nợ hiện hành của
khách hàng, phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng cho vay, tính chất của khoản
vay, nhằm đảm bảo hiệu quả, thu hồi đầy đủ nợ gốc, lãi và phí (nếu có).

SVTH: Nguyễn Trúc Anh

Trang 16


×