Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Phân tích tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô việt nam đến các doanh nghiệp xuất khẩu gạo khu vực ĐBSCL

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 53 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

SVTH: ĐỒN NGỌC MỘNG KHANG

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ VIỆT NAM ĐẾN
CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU GẠO KHU VỰC ĐBSCL

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ ĐỐI NGOẠI

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Long Xuyên, tháng 7 năm 2012


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA
CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ VIỆT NAM ĐẾN
CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU GẠO KHU VỰC ĐBSCL

CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
Sinh viên thực hiện: ĐOÀN NGỌC MỘNG KHANG
Lớp: DH10KD – Mã số sinh viên: DKD093430
Giảng viên hướng dẫn: Th.S. HUỲNH PHÚ THỊNH



Long Xuyên, tháng 7 năm 2012


Chuyên đề năm 3

LỜI CẢM ƠN



Lời cảm ơn chân thành!

Lời đầu tiên tôi xin cảm ơn chân thành đến cha mẹ,
người đã sinh ra và nuôi dưỡng tôi!
Lời cảm ơn thứ hai tôi xin gửi đến thầy Huỳnh Phú
Thịnh, cảm ơn thầy trong suốt thời gian em thực hiện đề tài
nghiên cứu “Phân tích tác động của các yếu tố môi trường
vĩ mô Việt Nam đến các doanh nghiệp xuất khẩu gạo khu
vực đồng bằng sông Cửu Long”, thầy đã khơng ngừng giúp
đỡ, góp ý để hồn thiện chun đề của em. Em xin chân
thành cảm ơn thầy!
Và trong suốt 3 năm học ở trường Đại Học An Giang,
tôi đã có được cơ hội học tập và nghiên cứu cùng với nhà
trường, ban lãnh đạo cùng tồn thể thầy cơ khoa Kinh Tế Quản trị kinh doanh. Đây là một quá trình học tập, rèn luyện
và tu dưỡng kiến thức kĩ năng. Xin cảm ơn trường Đại Học
An Giang, ban lãnh đạo khoa cùng tồn thể q thấy cơ!
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Đoàn Ngọc Mộng Khang


SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

i


Chun đề năm 3

TĨM TẮT


Đồng bằng sơng Cửu Long là vùng đất thuận lợi cho việc phát triển ngành nông nghiệp lúa
nước, cho nên đây là vùng thuận lợi để các doanh nghiệp ĐBSCL phát triển hoạt động kinh
doanh xuất khẩu lúa gạo. Tuy nhiên, thực tế cho thấy các doanh nghiệp này vẫn gặp nhiều thua lỗ
trước những tác động từ mơi trường bên ngồi. Cho nên đề tài nghiên cứu “Phân tích tác động
của các yếu tố mơi trường vĩ mô Việt Nam đến các doanh nghiệp xuất khẩu gạo khu vực đồng
bằng sông Cửu Long” được thực hiện để giúp các doanh nghiệp xác định được những cơ hội,
thách thức, xuất phát từ các yếu tố vĩ mô. Đồng thời đề tài làm cơ sở để hoạch định các chiến
lược kinh doanh lâu dài và phát triển bền vững cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo
đồng bằng sơng Cửu Long. Qua đó giúp các doanh nghiệp duy trì thế mạnh xuất khẩu lâu dài mặt
hàng gạo ra thị trường thế giới.
Mơ hình nghiên cứu được xây dựng xoay quanh đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp
xuất khẩu gạo khu vực ĐBSCL. Đối tượng này chịu sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp từ các
biến yếu tố môi trường vị mô như: kinh tế, tự nhiên, văn hóa – xã hội, chính trị - pháp luật, công
nghệ, nhân khẩu học.
Đề tài nghiên cứu được tiến hành qua hai bước: nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức đều tiến hành thu thập dữ liệu thứ cấp. Nghiên cứu
sơ bộ được thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu khái quát về đề tài nghiên cứu, tìm cơ sở lý thuyết
cho đề tài nghiên cứu và lập mô hình nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức là bước quan trọng nhất
cho toàn bài nghiên cứu. Bước này được thực hiện nhằm để khảo sát, đánh giá cho đề tài nghiên
cứu và xác định được những cơ hội, thách thức tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp để làm rõ

mục tiêu nghiên cứu.Trong quá trình nghiên cứu, sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu:
thống kê, so sánh, quy nạp và nhận xét của chuyên gia. Phần nhận xét của chuyên gia được sử
dụng để đánh giá và nhận định về từng yếu tố của môi trường vĩ mô.
Kết quả đạt được từ đề tài nghiên cứu là phân tích, đánh giá được mức độ tác động và xu
hướng biến động của từng yếu tố môi trường vĩ mô Việt Nam đến các doanh nghiệp xuất khẩu
gạo đồng bằng sơng Cửu Long. Đề tài nghiên cứu cịn chỉ ra được những yếu tố cơ hội cũng như
đe dọa tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp. Trong đó có một số cơ hội chính như: điều kiện
tự nhiên, tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán, mức chi ngân sách của Nhà nước, chi phí cho đầu tư
nghiên cứu và phát triển trong ngành, và các mối đe dọa đến các doanh nghiệp là: lãi suất và lạm
phát, GDP.
Qua kết quả nghiên cứu của đề tài, ta có thể xác định được những biến cơ hội và đe dọa tác
động đến các doanh nghiệp, từ đó giúp các doanh nghiệp hoạch định các chiến lược xuất khẩu
gạo sang thị trường nước ngoài hiệu quả hơn.

SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

ii


Chuyên đề năm 3

MỤC LỤC
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU .............................................................................................................................1
1.1

cơ sở hình thành đề tài.......................................................................................................................1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................................................1
1.4 Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................................1

1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ...........................................................................................................................2
1.6 Kết cấu nghiên cứu ............................................................................................................................2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ..........................................................4
2.1 Khái niệm môi trường vĩ mô .............................................................................................................4
2.2 Các yếu tố môi trường vĩ mô .............................................................................................................4
2.2.1

Môi trường kinh tế .....................................................................................................................4

2.2.1.1 Xu hướng tổng sản phẩm quốc nội......................................................................................4
2.2.1.2 Tỷ lệ lạm phát ......................................................................................................................5
2.2.1.3

Lãi suất và xu hướng lãi suất cho vay của ngân hàng .........................................................5

2.2.1.4 Tỷ giá hối đoái.....................................................................................................................5
2.2.1.5
2.2.2

Cán cân thanh toán ..............................................................................................................5

Mơi trường tự nhiên ...................................................................................................................6

2.2.2.1

Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................................6

2.2.2.2 Tình trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay.............................................................................6
2.2.3


Mơi trường văn hóa – xã hội ......................................................................................................6

2.2.3.1 Văn hóa

.........................................................................................................................6

2.2.3.2 Xã hội

........................................................................................................................7

2.2.4

Mơi trường chính trị  pháp luật ................................................................................................7

2.2.4.1

Pháp luật

2.2.4.2

Chính phủ .........................................................................................................................8

..........................................................................................................................7

2.2.4.3 Thuế quan và các loại thuế quan .........................................................................................8
2.2.4.4 Xu hướng chính trị và đối ngoại của nhà nước ...................................................................8
2.2.5

Môi trường công nghệ ................................................................................................................8


SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

iii


Chun đề năm 3
2.2.6

Nhân khẩu học............................................................................................................................9

2.3 Mơ hình nghiên cứu ..........................................................................................................................9
Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................................11
3.1 Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................................................11
3.2 Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................................................12
3.2.1

Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................................12

3.2.2

Phương pháp xử lý dữ liệu .......................................................................................................12

3.3 Nghiên cứu chính thức ....................................................................................................................12
3.3.1

Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................................12

3.4 Biến và thang đo và phương pháp phân tích dữ liệu .......................................................................13
3.4.1


Biến và thang đo .......................................................................................................................13

3.4.2

Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................................................14

Chƣơng 4. ....................................................................................................................................................16
KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƢỜNG VĨ MÔ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÁC
DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU GẠO KHU VỰC ĐBSCL GIAI ĐOẠN 2010 – 2012 .....................16
4.1 Khảo sát các yếu tố môi trường vĩ mô ............................................................................................16
4.1.1

Môi trường kinh tế ...................................................................................................................16

4.1.1.1 Xu hướng tổng sản phẩm quốc nội....................................................................................16
4.1.1.2 Tỷ lệ lạm phát ....................................................................................................................18
4.1.1.3

Lãi suất và xu hướng lãi suất .............................................................................................19

4.1.1.4 Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán ...............................................................................20
4.1.1.5 Tác động của cán cân thanh toán của Việt Nam đến tỷ giá hối đối .................................21
4.1.2

Mơi trường tự nhiên .................................................................................................................23

4.1.2.1

Điều kiện tự nhiên .............................................................................................................23


4.1.2.2 Mức độ ô nhiễm mơi trường..............................................................................................24
4.1.3

Mơi trường văn hóa – xã hội ....................................................................................................25

4.1.3.1

Ảnh hưởng văn hóa ...........................................................................................................25

4.1.3.2

Ảnh hưởng xã hội ..............................................................................................................25

4.1.4

Mơi trường chính trị  pháp luật ..............................................................................................26

4.1.4.1

Chính phủ Việt Nam..........................................................................................................26

4.1.4.2 Xu hướng chính trị đối ngoại của Việt Nam .....................................................................26
SVTH: Đồn Ngọc Mộng Khang

iv


Chuyên đề năm 3
4.1.4.3
4.1.5


Hệ thống thuế quan............................................................................................................26

Môi trường công nghệ ..............................................................................................................26

4.1.5.1 Mức chi cho đầu tư nghiên cứu và phát triển trong ngành ................................................26
4.1.5.2 Xu hướng tự động hóa .......................................................................................................27
4.1.6

Mơi trường nhân khẩu học .......................................................................................................27

4.1.6.1 Tổng số dân, tốc độ tăng dân số ........................................................................................27
4.1.6.2 Trình độ học vấn ...............................................................................................................28
4.1.6.3 Mật độ dân cư và xu hướng dịch chuyển dân cư giữa các vùng .......................................28
4.2 Cơ hội, đe dọa chính tác động đến các doanh nghiệp xuất khẩu gạo đồng bằng sông Cửu Long giai
đoạn 2010 – 2012 ......................................................................................................................................29
4.2.1

Đánh giá mức độ quan trọng của các biến ...............................................................................29

4.2.1.1

Biến cơ hội ........................................................................................................................29

4.2.1.2

Biến đe dọa: .......................................................................................................................30

4.2.2


Cơ hội chính .............................................................................................................................30

4.2.3

Đe dọa chính.............................................................................................................................31

Chƣơng 5. KẾT LUẬN ..............................................................................................................................32
5.1 Kết quả chính của đề tài ..................................................................................................................32
5.2 Hạn chế của đề tài ...........................................................................................................................32

SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

v


Chuyên đề năm 3

DANH MỤC BẢNG


Bảng 3.1 Các bước tiến hành nghiên cứu .................................................................................... 11
Bảng 3.2 Biến và thang đo .......................................................................................................... 13
Bảng 4.1 Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2011
và dự báo của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) năm 2012 .................................................... 16
Bảng 4.2 Dân số di cư và không di cư, 1989 – 2009 .................................................................. 28
Bảng 4.3 Đánh giá mức độ tác động của các biến cơ hội ............................................................ 29
Bảng 4.4 Đánh giá mức độ tác động của các biến đe dọa ........................................................... 30
Bảng 4.5 Tóm tắt một số cơ hội chính từ mơi trường vĩ mơ Việt Nam ...................................... 30
Bảng 4.6 Tóm tắt một số đe dọa chính từ mơi trường vĩ mơ Việt Nam ...................................... 31


SVTH: Đồn Ngọc Mộng Khang

vi


Chun đề năm 3

DANH MỤC HÌNH


Hình 2.1 Mơ hình nghiên cứu ...................................................................................................... 9
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .................................................................................................... 11
Hình 4.1 Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam giai đoạn 2006 – 2011
và dự báo của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) năm 2012 ..................................................... 16
Hình 4.2 Tốc độ tăng GDP và tỷ lệ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2011,
dự báo 2012 – 2013 của EIU ........................................................................................ 18
Hình 4.3 Diễn biến lãi suất VND liên ngân hàng Việt Nam
trong những tháng từ đầu năm 2012 .............................................................................. 19
Hình 4.4 Tỷ giá USD/VND, chỉ số giá USD giai đoạn 2007 – 2012 .......................................... 20
Hình 4.5 Cán cân thương mại Việt Nam giai đoạn 1999 – 2010 ................................................ 21
Hình 4.6 Tỷ giá thực và cán cân thương mại Việt Nam theo quý giai đoạn 1999 –
Quý I năm 2010 ............................................................................................................ 21
Hình 4.7 Trị giá xuất nhập khẩu và chênh lệch giá trị xuất nhập khẩu
các tháng từ năm 2006 đến đầu năm 2012 .................................................................... 22

SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

vii



Chuyên đề năm 3

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long
Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển châu Á)

ADB
ASEAN

Association of Southeast Asian Nation (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á)

APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á Thái Bình Dương

BIDV

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

CIA

Cetral Intelligence Agency (Cơ quan tình báo trung ương Hoa Kỳ)

EIU

Economist Intelligence Unit (Cơ quan tình báo kinh tế Mỹ)


GSO
IFS
IMF
WTO

SVTH: Đồn Ngọc Mộng Khang

Tổng cục thống kê Việt Nam
Công ty Cổ phần Thực phẩm Quốc tế
International Monetary Fund (Quỹ tiền tệ Quốc tế)
World Trade Ogranization (Tổ chức thương mại Thế giới)

viii


Chuyên đề năm 3

SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

ix


Chuyên đề năm 3

SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

x



Chuyên đề năm 3

Chƣơng 1: GIỚI THIỆU
1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn của Việt Nam. Đây là vùng có điều kiện tự nhiên
thuận lợi, cộng thêm người dân nơi đây đã có truyền thống lâu đời với nghề trồng lúa nước. Vì
thế việc sản xuất lúa gạo của vùng khơng chỉ giúp cung cấp đủ lương thực trong nước mà cịn
góp phần đưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới. Từ đó, cũng góp phần
hình thành nhiều doanh nghiệp chế biến xuất khẩu gạo tại ĐBSCL. Hiện nay, có nhiều nước trên
thế giới là thị trường tiêu thụ gạo của Việt Nam, trong đó phải kể đến là các nước trong khối
ASEAN như: Philipines, Singapore, Myanma,… Ngồi ra cịn một số nước như: Cuba, Nhật Bản,
một số nước Tây Á,… Đây điều là những thị trường tiêu thụ gạo lớn của Việt Nam tính cả về số
lượng cũng như giá trị.
Bên cạnh đó chính phủ Việt Nam cũng có một số biện pháp hỗ trợ cho ngành xuất khẩu gạo
nhằm nâng cao sản lượng xuất khẩu, như: tạo mơi trường kinh doanh thuận lợi và bình đẳng giữa
các doanh nghiệp, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp tăng cường việc thu mua gạo xuất khẩu,…
Đây là cơ hội để các doanh nghiệp xuất khẩu gạo phát triển dựa trên những cơ hội mà nhà nước
đã mang lại. Tuy nhiên, trong thực tế vẫn có nhiều doanh nghiệp xuất khẩu gạo bị thua lỗ do: lãi
suất ngân hàng ngày càng tăng trong khi nợ vay ngân hàng của các doanh nghiệp xuất khẩu gạo
ngày càng lớn; tình trạng ngập mặn ở khu vực ĐBSCL đang là vấn đề đáng lo ngại vì ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng gạo xuất khẩu, làm giảm sức cạnh tranh,…
Dựa trên những yếu tố này cho thấy, để các doanh nghiệp xuất khẩu hiệu quả hơn, các
doanh nghiệp cần chú ý đến các yếu tố của môi trường vĩ mô của Việt Nam, để có thể lường
trước được những biến động, rủi ro tác động trực tiếp đến ngành. Vì thế, việc thực hiện đề tài
“Phân tích tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô Việt Nam đến các doanh nghiệp xuất
khẩu gạo khu vực Đồng bằng sông Cửu Long” là rất cần thiết.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Dựa trên việc phân tích những tác động từ mơi trường vĩ mô Việt Nam đến các doanh
nghiệp xuất khẩu gạo ở ĐBSCL, đề tài tiến hành để xác định những cơ hội, thách thức, xuất phát
từ môi trường vĩ mô Việt Nam, mà các doanh nghiệp xuất khẩu gạo ở khu vực đồng bằng sông

Cửu Long gặp phải khi xuất khẩu gạo ra thị trường nước ngoài.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
 Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố môi trường vĩ mô Việt Nam bao gồm: môi trường
kinh tế, tự nhiên, văn hóa – xã hội, chính trị - pháp luật, công nghệ và nhân khẩu học.
 Đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp xuất khẩu gạo khu vực ĐBSCL.
 Phạm vi thời gian nghiên cứu: Tìm hiểu tác động của môi trường vĩ mô Việt Nam đến các
doanh nghiệp xuất khẩu gạo trong giai đoạn 2010 – 2012.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành qua hai bước: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức:
 Nghiên cứu sơ bộ: Đây là bước mở đầu trong quá trình nghiên cứu. Bước này được thực
hiện nhằm mục đích tìm hiểu chung nhất về ngành xuất khẩu gạo, từ đó, dựa trên đề tài đã
chọn để giới hạn lại phạm vi nghiên cứu cho phù hợp. Nghiên cứu sơ bộ được tiến hành
qua hai bước:
SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

1


Chuyên đề năm 3

 Thu thập dữ liệu:


Việc thực hiện đề tài nghiên cứu cần dựa trên các cơ sở lý thuyết để làm nền tảng
phục vụ cho đề tài nghiên cứu.



Dữ liệu được thu thập ở đây là dữ liệu thứ cấp, được thu thập qua các thông tin từ các
sách, báo, chuyên đề, khóa luận về ngành, các website của ngành, qua các trang web

kinh tế, xã hội: www.vneconomy.com, www.tinkinhte.com,... Nhằm cung cấp các
thông tin cơ bản về tình hình xuất khẩu gạo của nước ta hiện nay.

 Xử lý dữ liệu: Dữ liệu thu thập được sẽ được lọc ra, phân tích và trình bày theo bảng.
 Ngiên cứu chính thức: Đây là bước nghiên cứu rất quan trọng cho tồn bài nghiên cứu. Việc
nghiên cứu chính thức được thực hiện dựa trên phạm vi đã giới hạn trong phạm vi nghiên
cứu. Trong nghiên cứu chính thức, dữ liệu sẽ được thu thập chuyên sâu, chi tiết và sát với
đề tài nghiên cứu đã chọn. Nghiên cứu chính thức gồm có hai bước là thu thập dữ liệu và
phân tích dữ liệu:
 Thu thập dữ liệu được thực hiện dựa vào:


Các báo cáo và tài liệu của công ty xuất khẩu gạo khu vực ĐBSCL như: các báo cáo
của ngành, báo cáo nhận định chung về ngành,…



Tìm trên các báo và trên các trang website cung cấp thơng tin kinh tế, xã hội, pháp
luật, chính trị,… như: các trang web của các công ty xuất khẩu gạo khu vực ĐBSCL,
từ các báo và các trang website thông tin về kinh tế, xã hội, pháp luật:
www.vneconomy.com, www.tinkinhte.com,... Các trang web của các bộ ngành: Bộ
Nông Nghiệp và PhátTtriển Nơng Thơn (www.argoviet.gov.vn), Bộ Cơng Thương
(www.moit.gov.vn),...

 Phân tích dữ liệu: Các dữ liệu thu thập được sẽ được phân loại, lọc ra. Sau đó, sử dụng
các cơng cụ, các phương pháp xử lý khác nhau cho từng loại dữ liệu, như: phương pháp
thống kê mô tả, so sánh, quy nạp,… Sau đó, ta lập bảng, hình để đánh giá sự tác động của
các yếu tố môi trường vĩ mô đến các doạnh nghiệp xuất khẩu gạo khu vực ĐBSCL.
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu tìm hiểu về các tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô Việt Nam

đến các doanh nghiệp xuất khẩu gạo trong nước, giúp các doanh nghiệp xác định được những cơ
hội, thách thức, từ đó giúp các doanh nghiệp hoạch định các chiến lược xuất khẩu gạo sang thị
trường nước ngoài hiệu quả hơn.
1.6 Kết cấu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 1 là chương giới thiệu sơ bộ về đề tài nghiên cứu, bao gồm: cơ sở hình thành đề
tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài
nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu

SVTH: Đồn Ngọc Mộng Khang

2


Chuyên đề năm 3

Trong chương này, ta tìm hiểu các cơ sở lý thuyết phục vụ cho đề tài nghiên cứu, bao gồm
các lý thuyết, như: thuyết kinh tế vĩ mô, thuyết kinh tế học, thuyết quản trị học,… Từ đó, thiết kế
mơ hình nghiên cứu cho đề tài.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trong chương 3, ta tiến hành thiết kế nghiên cứu, nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu chính thức,
lập bảng các biến và thang đo phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.
Chương 4: Khảo sát tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô đến các doanh nghiệp xuất khẩu
gạo khu vực đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 – 2012.
Đây là chương quan trọng nhất trong đề tài, trình bày các kết quả nghiên cứu khảo sát về
môi trường vĩ mô: môi trường kinh tế, tự nhiên, văn hóa – hội, chính trị  pháp luật, cơng nghệ,
nhân khẩu học. Từ đó, chỉ ra được những cơ hội, đe dọa chính từ mơi trường vĩ mô tác động đến
các doanh nghiệp xuất khẩu gạo khu vực ĐBSCL giai đoạn 2010 – 2012.

Chương 5: Kết luận
Trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu và kết luận chung về đề tài.

SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

3


Chuyên đề năm 3

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
 Giới thiệu chƣơng 2:
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu là chương làm cơ sở lý luận cho đề tài
nghiên cứu, bao gồm khái niệm về môi trường vĩ mô, khái niệm về các yếu tố vĩ mô như: kinh tế,
tự nhiên, văn hóa  xã hội, chính trị  pháp luật, công nghệ và nhân khẩu học, kết hợp thiết kế
mô hình nghiên cứu cho đề tài.
2.1 Khái niệm mơi trƣờng vĩ mô
Định nghĩa: “Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố bên ngoài, tác động một cách gián tiếp
đến tất cả các tổ chức kinh doanh trong nền kinh tế”1. Tất cả các doanh nghiệp hoạt động trong
kinh doanh đều chịu sự tác động của các yếu tố môi trường vĩ mơ. Các yếu tố mơi trường vĩ mơ
có tác động trên phạm vi rộng lớn, lâu dài, và tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến các doanh
nghiệp. Cho nên các doanh nghiệp không thể thay đổi hoặc kiểm sốt được các tác động này. Các
yếu tố mơi trường vĩ mơ gồm có:
 Mơi trường kinh tế
 Mơi trường tự nhiên
 Mơi trường văn hóa  xã hội
 Mơi trường chính trị  pháp luật
 Mơi trường cơng nghệ
 Môi trường nhan khẩu học
2.2 Các yếu tố môi trƣờng vĩ mô

2.2.1

Môi trƣờng kinh tế

 “Môi trường kinh tế là những đặc điểm của hệ thống kinh tế mà trong đó các doanh
nghiệp hoạt động”2. Yếu tố mơi trường kinh tế vĩ mơ là yếu tố chính tạo ra những cơ hội
hay những nguy cơ cho doanh nghiệp. Yếu tố này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp các hoạt
động quản trị của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng tới cả mơi trường vi mơ bên ngồi và
mơi trường nội bộ bên trong doanh nghiệp (Nguyễn Thanh Hội và Phan Thăng, 1999).
 Môi trường kinh tế bao gồm nhiều yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp như: Tăng trưởng kinh tế, chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp,
tổng sản phẩm quốc dân (GDP), tiền lương và thu nhập của người dân, lạm phát, thất
nghiệp, lãi suất cho vay của ngân hàng, tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán,…
 Tuy nhiên, các yếu tố của môi trường kinh tế vĩ mô quan trọng sau đây cần khảo sát là:
2.2.1.1

Xu hƣớng tổng sản phẩm quốc nội

Tổng sản phẩm quốc nội “là tổng giá trị bằng tiền của tất cả các hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một quốc gia trong thời kỳ một năm”3.
1

Nguyễn Hải Sản, 1998, Quản Trị Học, NXB Thống Kê

2

Nguyễn Hải Sản, 1998, [Tài liệu đã trích]

3


Nguyễn Văn Luân, 2000, [Tài liệu trích dẫn]

SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

4


Chuyên đề năm 3

2.2.1.2

Tỷ lệ lạm phát

 “Lạm phát là tình trạng mức giá chung giảm liên tục trong một khoảng thời gian nhất
định”4.
 Theo Nguyễn Văn Luân (2000), lạm phát được chia làm ba loại:


Lạm phát vừa phải: Đây là loại lạm phát xảy ra khi giá cả bắt đầu tăng chậm. Tỷ lệ
lạm phát lúc này ở mức 1 con số một năm, tức là chưa đến 10% một năm.



Lạm phát phi mã: Lạm phát này xảy ra khi giá cả bắt đầu tăng từ 2 đến 3 con số
như: 20%, 100% hoặc 200% một năm.



Siêu lạm phát: Đây là giai đoạn vô cùng không ổn định, giá cả tăng lên nhanh
chóng lên đến con số hàng ngàn, hàng chục ngàn, hàng triệu phần trăm trên một

năm.

 Các tác động của lạm phát:


Lạm phát tăng cao làm giảm sức mua và nhu cầu của người tiêu dùng.



Tỷ lệ lạm phát cũng làm thay đổi quyết định đầu tư của các doanh nghiệp.

 Ngược lại với lạm phát thì giảm phát cũng làm ảnh hưởng không tốt đến nền kinh tế.
Vì giảm phát cho thấy nền kinh tế đang bị suy thoái nghiêm trọng.
2.2.1.3

Lãi suất và xu hƣớng lãi suất cho vay của ngân hàng

“Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng vốn”5. Lãi suất là chi phí mà doanh nghiệp phải
bỏ ra để có quyền sử dụng nguồn vốn. Bởi vì, trên thực tế các doanh nghiệp thường phải
đi vay thêm vốn ở các ngân hàng để mở rộng thêm hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì thế,
lãi suất cao hay thấp sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến yếu tố đầu vào hoặc đầu ra của các doanh
nghiệp.
2.2.1.4

Tỷ giá hối đoái

“Tỷ giá hối đoái là giá cả của một đơn vị tiền tệ của một quốc gia tính bằng tiền tệ của
một nước khác hay quan hệ so sánh giữa hai đồng tiền của các quốc gia khác nhau”6. Xu
hướng thay đổi của tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của các doanh
nghiệp xuất – nhập khẩu. Có ba chế độ tỷ giá hối đoái. Tỷ giá hối đoái cố định, tỷ giá hối

đoái thả nổi hay tỷ giá hối đoái tự do và tỷ giá hối đối thả nổi có quản lý. Hiện nay, Việt
Nam áp dụng chế độ tỷ giá hối đối thả nổi có quản lý.
2.2.1.5

Cán cân thanh tốn

“Cán cân thanh toán là một bản kết toán tổng hợp tồn bộ các luồng hàng hóa, dịch
vụ, tư bản giữa một quốc gia và các nước khác trên thế giới”7. Hoạt động giao dịch giữa
các cá nhân, doanh nghiệp, kể cả chính phủ với nước ngồi sẽ làm tác động trực tiếp đến
cán cân thanh toán. Các hoạt động giao dịch này là xuất – nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ,
4

Nguyễn Như Ý (chủ biên), 2005, Kinh Tế Vĩ Mô, NXB Thống Kê

5

Sử Đình Thành và Vũ Thị Minh Thu, 2006, Nhập Mơn Tài Chính Tiền Tệ, NXB đại học quốc gia T.P Hồ Chí Minh

6

Võ Thanh Thu, 2005, Quan Hệ Kinh Tế Quốc Tế, NXB Thống Kê

7

Hoàn Thị Chỉnh (chủ biên), 2005, giáo trình Kinh Tế Quốc Tế, NXB Thống Kê

SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

5



Chuyên đề năm 3

hoạt động chuyển khoản với Việt Kiều ở nước ngồi,… Nhìn chung, xuất khẩu sẽ thu về
ngoại tệ, còn nhập khẩu sẽ chi ngoại tệ. Cho nên, sự thâm hụt cán cân thanh tốn quốc tế
có thể gây khó khăn cho nền kinh tế.
2.2.2

Mơi trƣờng tự nhiên

2.2.2.1

Điều kiện tự nhiên

Điều kiện tự nhiên: là bao gồm tất cả các yếu tố tự nhiên như: vị trí địa lý, cảnh quan
thiên nhiên, khí hậu, thời tiết, đất đai, khống sản, dầu mỏ, rừng, mơi trường nước và
khơng khí,… Đây là yếu tố có tác động rất lớn đến đời sống của con người cũng như hoạt
động của doanh nghiệp. Đặc biệt, tình trạng động đất, sóng thần, bão, lụt,… Ở nhiều nơi
trên thế giới đang diễn ra rất phức tạp. Cho nên việc sản xuất nông nghiệp đối với những
nước này là rất khó khăn. Vì thế, yếu tố tự nhiên là yếu tố tác động trực tiếp đến đầu vào
của các doanh nghiệp xuất khẩu gạo; đồng thời góp phần hình thành nên lợi thế cạnh
tranh cho nhiều doanh nghiệp.
2.2.2.2

Tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng hiện nay

Tình trạng ô nhiễm môi trường đang ngày càng nghiêm trọng như: sơng rạch, khơng
khí bị ơ nhiễm nặng; rừng bị chặt phá bừa bãi; việc sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu một
cách bừa bãi cũng gây ảnh hưởng xấu đến mơi trường đất, nước, khơng khí; việc xả nước
thải công nghiệp chưa qua xử lý từ các nhà máy, trực tiếp xuống sông, rạch một cách tràn

lan và không được kiểm soát chặt chẽ. Tất cả là do việc phát triển kinh tế nhanh chóng,
các doanh nghiệp chạy đua theo lợi nhuận, bên cạnh là việc quản lý của pháp luật thiếu
chặt chẽ, cũng như các biện pháp xử lý cho việc vi phạm thiếu tính răng đe.
Trước tình hình đó để bảo vệ cho thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống cộng đồng dân cư,
nhà nước đang siết chặt pháp luật. Đây là một điều khá bất lợi cho doanh nghiệp, nếu như
doanh nghiệp thiếu đầu tư cho việc xử lý chất thải, rác thải công nghiệp.
2.2.3

Môi trƣờng văn hóa – xã hội

Tất cả các doanh nghiệp đều hoạt động trong một mơi trường văn hóa – xã hội nhất định,
và đều chịu sự chi phối bởi môi trường này.
2.2.3.1

Văn hóa

Khái niệm văn hóa được định nghĩa khác nhau giữa các quốc gia, dân tộc. Tuy nhiên,
theo Nguyễn Hải Sản (1998) định nghĩa về văn hóa như sau:
Trên phương diện chính trị, chúng ta có thể định nghĩa văn hóa là những đặc trưng chung như
ngơn ngữ, nghệ thuật, hệ thống quan niệm sống, thái độ đối với tự nhiên, mơi trường; các di
sản văn hóa và trình độ phát triển kinh tế; cùng các giá trị để phân biệt một nhóm người với
các nhóm khác,…

Văn hóa tạo nên sự khác biệt đặc trưng giữa các vùng miền, các quốc gia, dân tộc,
giữa các hệ tư tưởng chính trị,… ví dụ: Người Mỹ thích sự tự do, sáng tạo, vì thế họ xem
trọng chủ nghĩa cá nhân, coi trọng sự sáng tạo của bản thân; ngược lại, người Nhật lại
thích làm việc tập thể, có tinh thần cộng đồng. Vì thế, mỗi nền văn hóa khác nhau sẽ có sự
khác biệt về tập tục, lối sống, quan niệm thẩm mỹ khác nhau. Cho nên các doanh nghiệp
cần xem xét những yếu tố này để có được những chiến lược hoạch định phù hợp cho
doanh nghiệp.

SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

6


Chuyên đề năm 3

2.2.3.2

Xã hội

Xã hội là một môi trường cho doanh nghiệp hoạt động. Môi trường xã hội bao gồm
nhiều yếu tố như: vai trò và địa vị xã hội, tâm lý xã hội, lối sống, nghề nghiệp, trình độ
nhận thức chung của xã hội, những quan tâm và ưu tiên của xã hội, đạo đức làm việc mới,
công bằng trong xã hội,… Trong đó, bốn yếu tố quan trọng cần khảo sát là:
 Trình độ nhận thức chung của xã hội
 Những quan tâm và ưu tiên của xã hội
 Đạo đức làm việc mới
 Tính cơng bằng trong xã hội
Tất cả các yếu tố này đều biến đổi không ngừng, dù với tốc độ rất chậm và khó nhận biết.
Cho nên, các doanh nghiệp cần xem xét thật kĩ yếu tố văn hóa  xã hội, và có những dự đốn
đúng về sự biến động của các yếu tố này để có được những chiến lược phù hợp.
2.2.4

Mơi trƣờng chính trị  pháp luật

 “Mơi trường chính trị  pháp luật bao gồm các luật lệ, các quy tắc và những hoạt động
của các cơ quan nhà nước có ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức”8. Đây là môi trường
tạo ra các quy tắc, luật lệ được cơ quan tối cao là nhà nước đặt ra, buộc các doanh nghiệp
phải thực hiện đúng.

 Các chính sách pháp luật của nhà nước không chỉ tác động đến các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp mà còn làm thay đổi các yếu tố khác như: kinh tế, tư tưởng chính trị,
cơng nghệ, nhân khẩu học,…
 Với một nền chính trị  pháp luật ổn định chặt chẽ và công bằng sẽ tạo thuận lợi cho
doanh nghiệp hoạt động, tạo môi trường tốt cho việc kinh doanh cạnh tranh và tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp hình thành, phát triển và mở rộng sản xuất kinh doanh.
 Những yếu tố cần chú trọng trong mơi trường chính trị  pháp luật: quy định chung về
cạnh tranh, chống độc quyền; các luật thuế; các hàng rào phi thuế quan; các điều ước,
thỏa thuận quốc tế; chính sách ưu đãi; các quy định về ngoại thương; mức ổn định về
chính trị; các thủ tục xuất nhập khẩu;…
 Các yếu tố ảnh hưởng chính đến mơi trường chính trị  pháp luật bao gồm:
2.2.4.1

Pháp luật

 Pháp luật là hệ thống những quy tắc, quy định pháp lý mang tính chất bắt buộc, cưỡng
chế bao gồm các quy định pháp luật, các chính sách của Đảng và nhà nước.
 Những quy định pháp luật, chính sách này tác động đến doanh nghiệp, có thể tạo môi
trường thuận lợi, như: tạo môi trường cạnh tranh cơng bằng giữa các doanh nghiệp
trong nước, chính sách bảo hộ nền công nghiệp non trẻ của nhà nước, chính sách
khuyến khích đầu tư, trợ cấp giá, giảm bớt các thủ tục hành chính, khuyến khích xuất
khẩu,…

8

Hà Văn Hội, 2007, Quản Trị Học Những Vấn Đề cơ bản, NXB Bưu Điện

SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

7



Chuyên đề năm 3

 Tuy nhiên cũng có thể tạo mơi trường khó khăn cho doanh nghiệp, như: luật bảo vệ
người tiêu dùng, luật bảo vệ môi trường, tăng thêm các khoản thuế,… Trước tình hình
này các doanh nghiệp cần phải nắm bắt kịp thời và chính xác các thơng tin pháp luật,
quy định của nhà nước để thực hiện đúng đắn.
2.2.4.2

Chính phủ

Là tổ chức có quyền hành tối cao, có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế, duy trì sự
ổn định nền kinh tế vĩ mơ, tạo lập và thúc đẩy ý chí tăng trưởng và phát triển cho các
doanh nghiệp,… Cho nên chính phủ sẽ có tác động mạnh đến doanh nghiệp.
2.2.4.3

Thuế quan và các loại thuế quan

 Thuế được hiểu là một khoảng thu nhập của nhà nước, mang tính chất bắt buộc các cá
nhân, tổ chức phải đóng góp. Hệ thống thuế được quy định chặt chẽ, cụ thể thông qua
hệ thống pháp luật của nhà nước nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
 Các loại thuế mà doanh nghiệp phải đóng là: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất
nhập khẩu, thuề giá trị gia tăng hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,…
2.2.4.4

Xu hƣớng chính trị và đối ngoại của nhà nƣớc

 Xu hướng chính trị: “Xu hướng chính trị là những định hướng chính của chính phủ sẽ
áp dụng trong chính sách đều hành quốc gia”. Mỗi quốc gia đều có những xu hướng

chính trị khác nhau, tùy theo từng điều kiện kinh tế của mỗi nước mà có những định
hướng khác nhau trong việc điều hành nền kinh tế trong nước.
 Xu hướng đối ngoại: Đây là một dạng khác của xu hướng chính trị. Xu hướng đối
ngoại là việc các nước định hướng thiết lập các mối quan hệ giữa chính phủ các nước
khác. Các nước cần tạo mối quan hệ tốt đẹp với nhau, đây sẽ là điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp trong nước phát triển (chủ yếu là phát triển thị trường) các doanh nghiệp
trong nước có thể giao thương, mua bán xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ,… với các
doanh nghiệp ngồi nước. Ngược lại những xu hướng bất hòa, xung đột trong quan hệ
quốc tế sẽ gây ra nhiều khó khăn và bất ổn cho doanh nghiệp.
 Đặt biệt yếu tố chính trị, chính sách đối ngoại có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác
như: kinh tế, tự nhiên, văn hóa,… Các chính sách ngoại thương của chính phủ sẽ trực
tiếp hoặc gián tiếp làm tác động đến sự tăng trưởng kinh tế, cụ thể là việc tăng hay
giảm xuất  nhập khẩu, làm thay đổi tổng cung tổng cầu trong nước.
2.2.5

Môi trƣờng công nghệ

 Kinh doanh là nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng, mà nhu cầu của người tiêu
dùng lại không ngừng biến đổi trước những cải tiến của khoa học và công nghệ. Cho nên
những doanh nghiệp muốn nhanh chóng nắm bắt kịp nhu cầu của người tiêu dùng thì cần
phải khơng ngừng cải tiến khoa học – kĩ thuật và công nghệ (Nguyễn Thanh Hội và Phan
Thăng, 1999).
 Công nghệ là nhân tố biến đổi nhanh chóng nhất trong mơi trường vĩ mơ. Hiện nay, có
nhiều doanh nghiệp đã thành cơng nhờ đi đầu về cơng nghệ, ngược lạ cũng có khơng ít
doanh nghiệp đã gặp thất bại do khơng cải tiến máy móc, cơng nghệ hiện đại. Vì thế, yếu
tố mơi trường này sẽ đem lại nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp.
 Các phương diện về môi trường công nghệ cần quan sát là:
SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

8



Chuyên đề năm 3

 Chi phí cho việc nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ cho ngành.
 Ngân sách nhà nước chi cho việc đầu tư nghiên cứu và phát triển khoa học, công nghệ
trong nước.
 Những hỗ trợ của nhà nước cho các doanh nghiệp đầu tư cơng nghệ mới.
 Xu hướng tự động hóa.
2.2.6

Nhân khẩu học

 Nhân khẩu học là một yếu tố quan trọng để các doanh nghiệp có hoạch định kế hoạch
định vị nhà máy. Bởi vì một doanh nghiệp muốn mở một nhà máy thì cần dựa trên
phương diện nhân khẩu học, để xác định dân số, mật độ dân cư, độ tuổi, giới tính, trình độ
học vấn,… để từ đó, doanh nghiệp sẽ hoạch định được việc tuyển dụng lao động, chi phí
cho đào tạo lao động, lương nhân cơng,…
 Những khía cạnh cần quan tâm đến vấn đề nhân khẩu học là:
 Tổng số dân và tốc độ tăng dân số.
 Trình độ học vấn.
 Mật độ dân cư và xu hướng dịch chuyển dân cư giữa các vùng.
2.3 Mơ hình nghiên cứu
Từ việc tìm hiểu các lý thuyết cơ bản như trên cho thấy, việc khảo sát tác động của môi
trường vĩ mô đến các doanh nghiệp gồm nhiều yếu tố: kinh tế, chính trị  pháp luật, văn hóa  xã
hội, tự nhiên, công nghệ, nhân khẩu học. Tuy nhiên tùy theo từng ngành khác nhau lại có những
mức độ tác động khác nhau, cũng như các yếu tố sẽ tác động theo từng mức độ tác động khác
nhau. Cho nên ta cần xem xét đến các doanh nghiệp xuất khẩu gạo ở khu vực ĐBSCL sẽ chịu tác
động của các yếu tố này như thế nào thông qua mơ hình nghiên cứu được thiết lập như sau:
Chính trị  pháp luật của nhà nƣớc

Kinh tế
Tác động của môi
trƣờng vĩ mô đến
các doanh nghiệp
xuất khẩu gạo khu
vực đồng bằng
sông Cửu Long

Tự nhiên
Văn hóa  xã hội
Cơng nghệ
Nhân khẩu học

Hình 2.1 Mơ hình nghiên cứu
SVTH: Đồn Ngọc Mộng Khang

9


Chun đề năm 3

Mơ hình nghiên cứu xoay quanh đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp xuất khẩu gạo
ĐBSCL, đường mũi tên cho thấy sự tác động của các yếu tố môi trường vĩ mô: kinh tế, tự nhiên,
văn hóa – xã hội, chính trị  pháp luật, cơng nghệ, nhân khẩu học đến các doanh nghiệp.


Tóm tắt chƣơng 2:

Chương 2 là chương tập hợp tất cả các khái niệm, cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu, bao
gồm: khái niệm môi trường vĩ mô, khái niệm của các yếu tố môi trường vĩ mô như: kinh tế, tự

nhiên, văn hóa – xã hội, chính trị  pháp luật, công nghệ, nhân khẩu học. Trong yếu tố kinh tế
bao gồm nhiều yếu tố nhỏ như: tăng trưởng kinh tế, tổng sản phẩm quốc nội, lạm phát, lãi suất,
tỷ giá hối đoái, cán cân thanh toán,… Trong yếu tố tự nhiên ta xem xét chủ yếu đến hai khía cạnh
là điều kiện tự nhiên và tình trạng ơ nhiễm mơi trường hiện nay. Yếu tố văn hóa – xã hội có hai
vấn đề chính cần khảo sát là về văn hóa và xã hội. Yếu tố chính trị  pháp luật có bốn khái niệm
cần quan tâm là: pháp luật, chính phủ, thuế quan và xu hướng chính trị và đối ngoại quốc gia.
Tiếp đến là các khái niệm về công nghệ và nhân khẩu học. Sau cùng, ta tập hợp các khái niệm
này cùng các mối quan hệ giữa chúng để hình thành mơ hình nghiên cứu.

SVTH: Đồn Ngọc Mộng Khang

10


Chuyên đề năm 3

Chƣơng 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Giới thiệu chƣơng 3:
Trong chương này sẽ trình bày nội dung phương pháp nghiên cứu của đề tài bao gồm các
nội dung như: thiết kế nghiên cứu, quy trình nghiên cứu, nghiên cứu sơ bộ, nghiên cứu chính
thức và các loại biến thang đo được sử dụng trong phần nghiên cứu chính thức này.
2.4 Thiết kế nghiên cứu
Đề tài sẽ được tiến hành qua hai bước: Nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Bảng 3.1 Các bƣớc tiến hành nghiên cứu
Bƣớc
thực hiện

Phƣơng
pháp


Dữ
liệu

Cách thực hiện
 Tìm hiểu cơ bản về ngành xuất khẩu gạo của Việt Nam, các
thị trường tiêu dùng gạo của Việt Nam,… thông qua các
yếu tố vĩ mô tác động đến ngành.

Nghiên
cứu sơ bộ
Định
tính

Thứ
cấp

Nghiên
cứu chính
thức

 Từ sách báo, mạng Internet, các báo cáo khóa luận, các
nghiên cứu khoa học, các lý thuyết kinh tế học,… có liên
quan đến vấn đề xuất khẩu gạo Việt Nam.
 Thu thập dữ liệu cho các yếu tố môi trường vĩ mô tác động
đến ngành xuất khẩu gạo thông qua sách báo, ấn phẩm,
Internet, nghiên cứu khoa học,…
 Kết hợp thu thập các dự báo của chuyên gia cũng thông qua
các sách báo khoa học, mạng Internet, các nghiên cứu khoa
học,…


Quy trình nghiên cứu như sau:
Cơ sở lý
thuyết

Khảo sát sơ bộ thông tin
thực tiễn
Lập mơ hình nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu
Thu thập dữ liệu chuyên
sâu

Viết báo cáo
nghiên cứu

Tổng hợp và xử lý dữ
liệu

Nghiên
cứu sơ
bộ

Nghiên
cứu
chính
thức

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
SVTH: Đồn Ngọc Mộng Khang

11



Chuyên đề năm 3

2.5 Nghiên cứu sơ bộ
Đây là bước mở đầu trong quá trình nghiên cứu. Bước này được thực hiện nhằm mục đích
tìm hiểu một cách khái qt về đề tài nghiên cứu, tìm kiếm các cơ sở lý thuyết làm cơ sở cho đề
tài nghiên cứu chuyên sâu tiếp theo, tìm hiểu dữ liệu khái quát về ngành xuất khẩu gạo.
2.5.1

Phƣơng pháp thu thập dữ liệu

Dữ liệu ở đây là dữ liệu thứ cấp được thu thập qua:
 Tìm hiểu thêm thơng tin từ chun đề, khóa luận về ngành xuất khẩu gạo, các website của
ngành xuất khẩu gạo như: www.vietfood.org.vn, www.agricam.com.vn,
www.hunglamrice.com.vn, www.gaosach.vn, www.vietrade.gov.vn,... để thu thập các dữ
liệu khái quát cho đề tài nghiên cứu.
 Tìm hiểu thông tin môi trường vĩ mô của môi trường kinh tế qua các trang web kinh tế, xã
hội: www.vneconomy.com, www.tinkinhte.com,...
2.5.2

Phƣơng pháp xử lý dữ liệu

Từ việc tìm hiểu cơ sở lý thuyết và thu thập dữ liệu, ta có được những định hướng trước
về đề tài, các dữ liệu thứ cấp sẽ được tổng hợp, phân tích và trình bày theo các hình thức chủ
yếu là: bảng, hình.
2.6 Nghiên cứu chính thức
Đây là bước nghiên cứu rất quan trọng cho tồn bài nghiên cứu, trên cơ sở những nguồn
thơng tin cơ bản từ việc nghiên cứu sơ bộ ở trên, có những định hướng quan trọng cho đề tài, để
dựa trên các cơ sở này đi theo một hướng tìm hiểu nhất định. Cũng tương tự như bước nghiên

cứu sơ bộ, trong bước này ta cũng tiến hành thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu. Tuy nhiên dữ liệu
được thu thập là dữ liệu chuyên sâu sát với đề tài nghiên cứu. Vì vậy, việc phân tích dữ liệu cũng
phức tạp hơn, cần phải có nhiều phương pháp phân tích hơn so với nghiên cứu sơ bộ.
2.6.1

Phƣơng pháp thu thập dữ liệu

Phương pháp thu thập này cũng được tiến hành như trong nghiên cứu sơ bộ. Những dữ
liệu được giới hạn trong phạm vi nghiên cứu là tìm hiểu về các tác động của mơi trường vĩ
mơ đến các doanh nghiệp xuất khẩu gạo ĐBSCL. Bước này được tiến hành như sau:
 Tìm hiểu các báo cáo và tài liệu của công ty xuất khẩu gạo khu vực ĐBSCL như: các báo
cáo của ngành, báo cáo nhận định chung về ngành, tài liệu nghiên cứu của ngành,… các
tài liệu về pháp luật, công ước, các nghị định của chính phủ về ngành,…
 Tìm trên các báo cáo và các trang website cung cấp thông tin kinh tế, xã hội, pháp luật,
chính trị,… như: các trang web của các công ty xuất khẩu gạo khu vực đồng bằng sông
Cửu Long như, từ các báo và trang website thông tin về kinh tế, xã hội, pháp luật:
www.vneconomy.com, www.tinkinhte.com,... Các trang web của các bộ ngành: Bộ Nông
Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn (www.agroviet.gov.vn), Bộ Công Thương
(www.moit.gov.vn),... Từ các tổ chức kinh tế, tổ chức hợp tác trên thế giới: Tổ chức
thương mại trên thế giới (www.wto.org), Tổ chức quỹ tiền tệ quốc tế (www.imf.org),
Ngân hàng thế giới (www.wb.org),... Và các báo, website khác cung cấp thông tin về các
yếu tố môi trường vĩ mô trong phạm vi nghiên cứu về tình hình xuất khẩu gạo của các
doanh nghiệp ĐBSCL.
SVTH: Đoàn Ngọc Mộng Khang

12


×