Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Tìm hiểu tình hình hợp nhất và tái cơ cấu của ba ngân hàng ngân hàng TMCP sài gòn ngân hàng TMCP đề nhất và ngân hàng TMCP việt nam tín nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



NGƠ TẤN LỘC

TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HỢP NHẤT VÀ TÁI CƠ
CẤU CỦA BA NGÂN HÀNG
NHTMCP SÀI GÒN, NHTMCP ĐỆ NHẤT
NHTMCP VIỆT NAM TÍN NGHĨA

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Long Xuyên, tháng 07 năm 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HỢP NHẤT VÀ TÁI CƠ
CẤU CỦA BA NGÂN HÀNG
NHTMCP SÀI GÒN, NHTMCP ĐỆ NHẤT
NHTMCP VIỆT NAM TÍN NGHĨA
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng



Sinh viên thực hiện: NGÔ TẤN LỘC
Lớp: DH10NH
MSSV: DNH093204
GVHD: TRẦN MINH HIẾU

Long Xuyên, tháng 07 năm 2012


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ...................................................1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài ...........................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................1
1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................1
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................3
2.1 Vấn đề chung về ngân hàng thƣơng mại ................................................3
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ...............................................3
2.1.2 Bản chất, chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng thƣơng mại ....3
2.1.2.1 Bản chất của ngân hàng thƣơng mại ...................................3
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng thƣơng mại ...........4
2.2 Vấn đề chung về hợp nhất trong lĩnh vực ngân hàng .............................5
2.2.1 Khái niệm về hợp nhất.................................................................5
2.2.2 Khái niệm về hợp nhất ngân hàng ...............................................5
2.2.3 Điều kiện để đƣợc hợp nhất.........................................................5
2.2.4 Nguyên tắc hợp nhất tổ chức tín dụng ........................................6
2.2.4.1 Nguyên tắc thỏa thuận ........................................................6

2.2.4.2 Nguyên tắc bảo vệ khách hàng ...........................................6
2.2.4.3 Nguyên tắc bảo mật thông tin .............................................6
2.2.4.4 Nguyên tắc cung cấp thông tin ...........................................6
2.2.4.5 Nguyên tắc ra quyết định hợp nhất .....................................6
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN ...............................................................................................7
3.1 Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn .......7
3.2 Lịch sử các ngân hàng thành viên trƣớc khi hợp nhất ............................8
3.2.1 Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn ..................................8
3.2.2 Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Việt Nam Tín Nghĩa ..............8
3.2.3 Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đệ Nhất .................................8
3.3 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn sau khi
hợp nhất ..............................................................................................................9

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

i

-Trang -


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

3.3.1 Huy động vốn ..............................................................................9
3.3.2 Hoạt động cấp tín dụng................................................................9
3.3.3 Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây ...................................9
3.3.4 Các dịch vụ ngân hàng thƣơng mại khác ..................................10
3.3.5 Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng ..................................10
3.3.6 Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán .......................................10

3.4 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn ...............11
CHƢƠNG 4: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HỢP NHẤT VÀ TÁI CƠ CẤU
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN ....................12
4.1 Một số chỉ tiêu tài sản 30/09/2011 các bên tham gia hợp nhất .............12
4.2 Một số chỉ tiêu nguồn vốn 30/09/2011 các bên tham gia hợp nhất ......12
4.3 Cơ sở pháp lý của việc hợp nhất ...........................................................13
4.3.1 Đáp ứng yêu cấu phát triển trong giai đoạn mới .......................13
4.3.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh .................................................13
4.3.3 Hiệu quả tài chính ......................................................................13
4.4 Phân tích SWOT ...................................................................................14
4.5 Phƣơng án hợp nhất ..............................................................................15
4.5.1 Lộ trình hợp nhất .......................................................................15
4.5.2 Nguyên tắc hợp nhất ..................................................................15
4.5.3 Hợp nhất tài chính và hốn đổi cổ phiếu ...................................16
4.5.4 Một số điều khoản cơ bản của hoạt động hợp nhất ...................16
4.5.5 Ngân hàng sau hợp nhất ............................................................16
4.5.6 Cơ cấu sở hữu sau hợp nhất.......................................................17
4.5.7 Số lƣợng nhân sự sau hợp nhất ..................................................17
4.5.8 Số lƣợng mạng lƣới sau hợp nhất ..............................................18
4.5.9 Tầm nhìn và định hƣớng phát triển ...........................................18
4.6 Kế hoạch tài chính 3 năm sau hợp nhất ................................................19
4.6.1 Bảng Cân đối kế toán (tỷ đồng) .................................................19
4.6.2 Báo cáo kết quả kinh doanh (tỷ đồng) .......................................20
4.6.3 Một số chỉ tiêu tài chính ............................................................21
4.7 Các việc sau hợp nhất ...........................................................................21
4.7.1 Phối hợp triển khai ....................................................................21

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

-Trang


ii -


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

4.7.2 Xử lý tài chính ...........................................................................22
4.7.2.1 Xử lý và kiếm soát nợ xấu ................................................22
4.7.2.2 Tăng vốn ...........................................................................22
4.7.3 Năng cao nâng lực quản trị ........................................................22
4.7.4 Phát triển nguồn nhân lực ..........................................................23
4.7.5 Năng cao năng lực quản trị rủi ro ..............................................23
4.7.6 Hiện đại hóa cơng nghệ thơng tin ..............................................23
4.7.7 Cơ cấu lại mơ hình tổ chức ........................................................23
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN .............................................................................24
Tài liệu tham khảo ............................................................................................25

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

iii -


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

Danh mục từ viết tắt


BKS: ban kiểm soát.
BIDV: ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam.
CK: chứng khốn.
DPRRTD: dự phịng rủi ro tín dụng.
FCB (Ficombank): ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đệ Nhất.
HĐKD: hoạt động kinh doanh.
HĐQT: hội đồng quản trị.
NH: ngân hàng.
NHNN: ngân hàng nhà nƣớc.
NHTMCP: ngân hàng thƣơng mại cổ phần.
SCB: ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn trƣớc khi hợp nhất.
SCB*: ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn sau khi hợp nhất.
SMEs: các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
TCTD: tổ chức tín dụng.
TMCP: thƣơng mại cổ phần.
TNB (TinNghiaBank): ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Tín Nghĩa.
TNDN: thu nhập doanh nghiệp.
TSCĐ: tài sản cố định.
TSTC: tài sản tài chính.
VCSH: vốn chủ sở hữu.

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

iv -


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa


Danh mục hình

Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn ............... 11
Hình 2: Sơ đồ lộ trình hợp nhất ................................................................................... 15
Hình 3: Cơ cấu sở hữu sau khi hợp nhất ..................................................................... 17

Danh mục bảng

Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài sản 30/09/2011 các bên tham gia hợp nhất ...................... 12
Bảng 2: Một số chỉ tiêu nguồn vốn 30/09/2011 các bên tham gia hợp nhất ............... 12
Bảng 3: Phân tích SWOT ............................................................................................ 14
Bảng 4: Thơng tin ngân hàng sau khi tiến hành hợp nhất ........................................... 16
Bảng 5: Số lƣợng nhân sự sau khi hợp nhất ................................................................ 17
Bảng 6: Số lƣợng mạng lƣới sau khi hợp nhất ............................................................ 18
Bảng 7: Bảng cân đối kế toán (kế hoạch 3 năm sau)................................................... 19
Bảng 8: Bảng kết quả kinh doanh (kế hoạch 3 năm sau) ............................................ 20
Bảng 9: Một số chỉ tiêu tài chính (kế hoạch 3 năm sau) ............................................. 21

SV: Ngơ Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

v-


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1 Cơ sở hình thành đề tài
Việc gia nhập WTO đã mang lại cho Việt Nam rất nhiều cơ hội nhƣng bên
cạnh cũng khơng ít thách thức, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng, một trong những
lĩnh vực nhạy cảm của nền kinh tế thì thách thức lại càng khó khăn hơn nữa. Các tổ
chức kinh tế đua nhau thành lập ngân hàng, số lƣợng ngân hàng ngày càng nhiều
nhƣng năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thì chƣa cao, quy mơ vốn cịn thấp so
với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, đa số công tác điều hành và quản lí cịn
kém, hầu hết vẫn tập trung vào các sản phẩm dịch vụ truyền thống là cho vay và
thanh tốn, nhƣng các sản phẩm này khơng cịn mang lại lợi nhuận cao nhƣ trƣớc
đây nữa.
Đứng trƣớc những khó khăn, thử thách nhƣ vậy các ngân hàng trong nƣớc
phải tìm cách tăng vốn, năng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, tăng cƣờng khả
năng cạnh tranh của mình. Để làm đƣợc điều này một cách nhanh chóng thì khơng có
con đƣờng nào khác hơn là việc các ngân hàng nội địa thực hiện các hoạt động sáp
nhập, hợp nhất theo định hƣớng phát triển tập đồn tài chính ngân hàng, việc sáp
nhập, hợp nhất này không đƣợc tuỳ tiện, phải phù hợp và có định hƣớng thì mới có
thể tận dụng những lợi thế của nhau để cùng nhau phát triển. Tuy nhiên, vấn đề sáp
nhập, hợp nhất này là một thuật ngữ vô cùng mới mẻ tại Việt Nam, trong khi đây lại
là vấn đề hết sức quan trọng để các ngân hàng thƣơng mại thực hiện trong giai đoạn
sắp tới.`
Trƣờng hợp đầu tiên tại Việt Nam là việc hợp nhất của ba ngân hàng: Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn (SCB), Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam
Tín Nghĩa (TinNghiaBank), Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đệ Nhất (Ficombank).
Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam sẽ tham gia toàn diện vào ngân hàng mới
sau hợp nhất, từ Hội đồng quản trị, Ban điều hành và các phòng ban quan trọng. Với
tƣ cách đại diện vốn Nhà nƣớc, BIDV sẽ phải đảm bảo để ngân hàng sau hợp nhất
không bị phá sản, đảm bảo quyền lợi của ngƣời gửi tiền hợp pháp, qua đó ổn định
kinh tế vĩ mơ cũng nhƣ chính trị.
Để có cái nhìn cụ thể hơn về việc hợp nhất của ba ngân hàng nói trên, nên tơi
chọn đề tài “Phân tích tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của ba ngân hàng: Ngân

hàng thương mại cổ phần Sài Gòn (SCB), Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
Tín Nghĩa (TinNghiaBank), Ngân hàng thương mại cổ phần Đệ Nhất (Ficombank)”.
Qua nghiên cứu này cũng có thể thấy đƣợc tầm nhìn và định hƣớng phát triển trong
tƣơng lai của ngân hàng sau khi hợp nhất này.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu tình hình hợp nhất của ba ngân hàng để thấy đƣợc hiệu quả kinh
doanh và hiệu quả tài chính sau khi hợp nhất.
1.3 Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung phân tích một số chỉ tiêu và cơ cấu về tài sản và nguồn vốn
của ba ngân hàng trƣớc khi hợp nhất, so sánh với kế hoạch tài chính của ngân hàng
sau khi hợp nhất.

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

1-


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp phân tích số liệu từ đề án báo cáo hợp nhất, bảng báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng khi tiến hành hợp nhất.
Tham khảo một số sách báo, tạp chí, internet, các văn bản, qui chế, qui định
về hợp nhất có liên quan để thực hiện nghiên cứu chuyên đề này.

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204


-Trang

2-


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Vấn đề chung về ngân hàng thƣơng mại
2.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng ty,
xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử
dụng số vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung
ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tƣợng trên.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2009, trang 8)
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010 thì “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình
ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc
một số các nghiệp vụ sau đây:
 Nhận tiền gửi: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dƣới hình thức
tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác
theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho ngƣời gửi tiền theo
thỏa thuận.
 Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh
tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

 Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phƣơng tiện
thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ
thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thƣ tín dụng và các dịch vụ thanh tốn
khác cho khách hàng thơng qua tài khoản của khách hàng.
(Luật các tổ chức tín dụng 2010)
2.1.2 Bản chất, chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng thương mại
2.1.2.1 Bản chất của ngân hàng thương mại
 NHTM là một loại hình doanh nghiệp và là một đơn vị kinh tế:
+ NHTM hoạt động trong một ngành kinh tế , có cơ cấu, tổ chức bộ máy nhƣ
một doanh nghiệp bình đẳng trong quan hệ kinh tế với doanh nghiệp khác.
+ Tự chủ về kinh tế và phải có nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nƣớc nhƣ các đơn vị
kinh tế khác.
 Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh :
+ Để hoạt động kinh doanh, các NHTM phải có vốn (vốn đƣợc cấp nếu là ngân
hàng cơng, đƣợc cổ đơng góp vốn nếu là NH cổ phần)
 Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng. Đây là lĩnh vực “ đặc biệt” vì:

SV: Ngơ Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

3-


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

+ Ngân hàng quan hệ với tất cả các ngành kinh tế, các tầng lớp dân cƣ.
+ Trong quá trình lạm phát, giảm phát NHTM giữ vai trò quan trọng trong việc

kiềm hãm, tránh những thiệt hại cho xã hội.
+ Cung ứng nguồn vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế và xã hội.
(Nguyễn Đăng Dờn, 2009, trang 14)
2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng thương mại
Trung gian tín dụng (đây là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của NHTM)
NHTM đóng vai trò là ngƣời trung gian đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp
ứng các nhu cầu vốn kinh doanh,vốn đầu tƣ cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn
tiêu dùng trong xã hội.
 Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, các NHTM thực hiện những nhiệm
vụ sau đây:
+ Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị kinh tế các tổ chức,
cá nhân bằng đồng tiền trong nƣớc và ngoại tệ
+ Nhận tiền gửi tiết kiệm của các tổ chức,cá nhân
+ Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu NH để huy động vốn trong xã hội.
+ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị và cá nhân
+ Chiết khấu thƣơng phiếu và chứng từ có giá đối với các đơn vị, cá nhân
 Chức năng trung gian tín dụng có vai trị và tác dụng rất to lớn đối với nền
kinh tế:
+ Nhờ thực hiện chức năng này mà hệ thống NHTM huy động và tập trung
hầu hết các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội , biến tiền nhàn rỗi từ chỗ
là phƣơng tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế.
+ Cung ứng một khối lƣợng vốn tín dụng rất lớn cho nền kinh tế. Đây là
nguồn vốn rất quan trọng vì nó khơng những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì: tính chất
“ln chuyển” khơng ngừng của nó.
Trung gian thanh tốn, đây là chức năng quan trọng, khơng những thể hiện
khá rõ bản chất của NHTM mà còn cho thấy tính chất “ đặc biệt “ của NHTM.
NHTM đứng ra làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các
khách hàng, giữa ngƣời mua ngƣời bán...vv. để hoàn tất các quan hệ kinh tế thƣơng
mại giữa họ với nhau.

 Nhiệm vụ của chức năng trung gian thanh toán:
+ Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân
+ Quản lý và cung cấp các phƣơng tiện thanh toán cho khách hàng
+ Tổ chức và kiểm sốt quy trình thanh tốn giữa các khách hàng

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

4-


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

 Vai trị của chức năng trung gian thanh toán:
+ Làm giảm bớt khối lƣợng tiền mặt lƣu hành, tăng khối lƣợng thanh toán
bằng chuyển khoản, làm giảm bớt nhiều chi phí cho xã hội.
+ Góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền – Hàng.
Cung ứng dịch vụ ngân hàng. Dịch vụ ngân hàng: là các dịch vụ mà chỉ có
các ngân hàng với những ƣu thế ( có hệ thống mạng lƣới chi nhánh rộng khắp, có
quan hệ với nhiều cơng ty , xí nghiệp, tổ chức kinh tế ) của nó mới có thể thực hiện
đƣợc một cách trọn vẹn và đầy đủ.
 Nhiệm vụ cụ thể của chức năng cung ứng dịch vụ
+ Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội
+ Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế.
+ Dịch vụ ủy thác ( bảo quản, thu hộ, chi hộ...mua bán hộ...vv.
+ Dịch vụ tƣ vấn đầu tƣ, cung cấp thông tin...vv.
+ Dịch vụ ngân hàng điện tử ( E-Banking)
(Nguyễn Đăng Dờn, 2009, trang 20 – trang 29)

2.2 Vấn đề chung về hợp nhất trong lĩnh vực ngân hàng
2.2.1 Khái niệm về hợp nhất
Hợp nhất tổ chức tín dụng là hình thức hai hoặc một số tổ chức tín dụng (sau
đây gọi là tổ chức tín dụng bị hợp nhất) hợp nhất thành một tổ chức tín dụng mới
(sau đây gọi là tổ chức tín dụng hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang tổ chức tín dụng hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự
tồn tại của các tổ chức tín dụng bị hợp nhất.
(Thơng tƣ 04/2010/TT-NHNN ngày 11/02/2010)
2.2.2 Khái niệm về hợp nhất ngân hàng
Hợp nhất ngân hàng là hình thức hai hoặc một số ngân hàng (sau đây gọi là
ngân hàng bị hợp nhất) hợp nhất thành một ngân hàng mới (sau đây gọi là ngân hàng
hợp nhất) bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp
sang ngân hàng hợp nhất, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các ngân hàng bị hợp
nhất.
(Thông tƣ 04/2010/TT-NHNN ngày 11/02/2010)
2.2.3 Điều kiện để được hợp nhất
a) Không thuộc trƣờng hợp tập trung kinh tế bị cấm theo quy định của Luật
Cạnh tranh.
b) Có Đề án hợp nhất bao gồm tối thiểu các nội dung quy định tại Điều 16
Thông tƣ 04/2010/TT-NHNN. Đề án hợp nhất có nội dung khơng đƣợc trái với Hợp
đồng hợp nhất.
c) Tổ chức tín dụng hợp nhất phải đảm bảo mức vốn điều lệ tối thiểu bằng
mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật hiện hành.
(Luật các tổ chức tín dụng 2010)

SV: Ngơ Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

5-



Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

2.2.4 Nguyên tắc hợp nhất tổ chức tín dụng
2.2.4.1 Nguyên tắc thỏa thuận
Tổ chức tín dụng tham gia hợp nhất thỏa thuận giải quyết các quyền lợi và
nghĩa vụ giữa các bên có liên quan phù hợp với các quy định của pháp luật hiện
hành.
2.2.4.2 Nguyên tắc bảo vệ khách hàng
Tổ chức tín dụng tham gia hợp nhất phải đảm bảo không ảnh hƣởng đến
quyền lợi của khách hàng, đặc biệt quyền lợi của ngƣời gửi tiền tại từng tổ chức tín
dụng tham gia hợp nhất.
2.2.4.3 Nguyên tắc bảo mật thông tin
Các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc và các tổ
chức, cá nhân có liên quan của các tổ chức tín dụng tham gia hợp nhất phải có trách
nhiệm bảo mật thơng tin để các tổ chức tín dụng này đƣợc hoạt động ổn định trƣớc
khi Đề án hợp nhất đƣợc cơ quan có thẩm quyền quyết định của tổ chức tín dụng
thơng qua.
2.2.4.4 Ngun tắc cung cấp thơng tin
a) Trong quá trình tiến hành các thủ tục liên quan đến việc hợp nhất tổ chức
tín dụng, Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng có trách nhiệm cung cấp kịp thời, đầy
đủ, thống nhất, trung thực, chính xác và không phân biệt cho các chủ sở hữu của tất
cả các bên tham gia sáp nhập, hợp nhất, mua lại và các tổ chức khác có thẩm quyền
các thơng tin về q trình hợp nhất tổ chức tín dụng, trong đó có tình hình tài chính,
tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng;
b) Các hồ sơ, tài liệu và quảng cáo của các tổ chức tín dụng tham gia hợp
nhất phải đảm bảo nguyên tắc thận trọng, chính xác, không gây hiểu nhầm.
2.2.4.5 Nguyên tắc ra quyết định hợp nhất

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định của các tổ chức tín dụng tham gia sáp
nhập, hợp nhất, mua lại thông qua quyết định về việc hợp nhất theo điều kiện, thể
thức họp và biểu quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Đối với những vấn đề liên quan đến tổ chức hợp nhất, điều kiện, thể thức
họp và biểu quyết thông qua các quyết định do các tổ chức tín dụng bị hợp nhất thỏa
thuận, nêu cụ thể tại Đề án hợp nhất và phù hợp với quy định của pháp luật hiện
hành.
(Luật các tổ chức tín dụng 2010)

SV: Ngơ Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

6-


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
3.1 Giới thiệu tổng quát về Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn
Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn
Tên tiếng Anh: Saigon Commercial Bank
Tên thƣơng hiệu: SCB
Hội sở chính: 927 Trần Hƣng Đạo, Quận 5, Tp. HCM
Vốn điều lệ: Kể từ ngày 1/1/2012, vốn điều lệ của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần
Sài Gòn (hợp nhất) là 10.584.000.000.000 đồng (mƣời ngàn năm trăm tám mƣơi bốn
tỷ đồng)
Lịch sử hình hành và phát triển

Ngày 26/12/2011, Thống đốc NHNN chính thức cấp Giấy phép số 238/GPNHNN về việc thành lập và hoạt động Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) trên cơ sở
hợp nhất tự nguyện 3 ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng
TMCP Đệ Nhất (Ficombank), Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa
(TinNghiaBank). Ngân hàng TMCP Sài Gịn (Ngân hàng hợp nhất) chính thức đi vào
hoạt động từ ngày 01/01/2012.
Đây là bƣớc ngoặt trong lịch sử phát triển của cả ba ngân hàng, đánh dấu sự
thay đổi về quy mô tổng tài sản lớn hơn, phát triển vƣợt bậc về công nghệ, mạng lƣới
chi nhánh phát triển rộng khắp cả nƣớc và trình độ chun mơn vƣợt bậc của tập thể
CB-CNV.
Trên cơ sở thừa kế những thế mạnh vốn có của 3 ngân hàng, Ngân hàng hợp
nhất đã có ngay lợi thế mạnh trong lĩnh vực ngân hàng và nằm trong nhóm 5 ngân
hàng cổ phần lớn nhất tại Việt Nam. Cụ thể: Vốn điều lệ đạt 10.584 tỷ đồng, Tổng tài
sản ngân hàng đã đạt khoảng 154.000 tỷ đồng, Nguồn vốn huy động từ tổ chức tín
dụng, kinh tế và dân cƣ của ngân hàng đạt hơn 110.000 tỷ đồng. Lợi nhuận trƣớc
thuế lũy kế đạt trên 1.300 tỷ đồng. Hiện hệ thống của ngân hàng tính trên tổng số
lƣợng trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm, và điểm
giao dịch ƣớc khoảng 230 đơn vị trên cả nƣớc sẽ giúp khách hàng giao dịch một cách
thuận lợi và tiết kiệm nhất.
Từ những thế mạnh sẵn có cùng sự quyết tâm của Hội đồng Quản trị, Ban
điều hành và toàn thể CBNV, sự hỗ trợ của Ngân hàng Nhà nƣớc, Ngân hàng Đầu tƣ
và Phát triển (BIDV), đặc biệt là sự tin tƣởng và ủng hộ của Khách hàng, Cổ đông,
Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Ngân hàng hợp nhất) chắc chắn sẽ phát huy đƣợc thế
mạnh về năng lực tài chính, quy mô hoạt động và khả năng quản lý điều hành để
nhanh chóng trở thành một trong những tập đồn tài chính ngân hàng hàng đầu Việt
Nam và mang tầm vóc quốc tế, đủ sức cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trƣờng trong và
ngồi nƣớc. Qua đó, cung cấp giải pháp tài chính linh hoạt, chất lƣợng cao nhằm đáp
ứng nhu cầu của mọi đối tƣợng Khách hàng cũng nhƣ nâng cao giá trị và quyền lợi
cho Cổ đông.

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204


-Trang

7-


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

3.2 Lịch sử các ngân hàng thành viên trƣớc khi hợp nhất
3.2.1 Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Sài Gòn
Tên giao dịch: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
Tên tiếng Anh: SAIGON COMMERCIAL BANK (SCB)
Tiền thân là Ngân hàng TMCP Quế Đô đƣợc thành lập năm 1992 theo Giấy
phép hoạt động số 00018/NH-GP ngày 06/06/1992 của Thống đốc Ngân Hàng Nhà
Nƣớc Việt Nam và giấy phép thành lập số 308/GP-UB ngày 26/06/1992 của UBND
TP.HCM cấp, đến ngày 08/04/2003, chính thức đổi tên thành Ngân hàng TMCP Sài
gòn (SCB).
SCB là một trong những Ngân hàng TMCP hoạt động có hiệu quả trong hệ
thống tài chính Việt nam. Cụ thể, từ 27/12/2010 Vốn điều lệ đạt 4.184.795.040.000
VNĐ; đến 30/09/2011 tổng tài sản của SCB đạt 77.985 tỷ đồng, tăng gần 30% so với
đầu năm. Mạng lƣới hoạt động gồm 132 điểm giao dịch trải suốt từ Nam ra Bắc.
Với các chính sách linh hoạt và các sản phẩm dịch vụ toàn diện, đáp ứng
đƣợc yêu cầu đa dạng của khách hàng là cơ sở vững chắc để SCB đạt đƣợc kết quả
và hiệu quả kinh doanh ngày càng cao và luôn là ngƣời bạn đồng hành đáng tin cậy
của các khách hàng, theo đúng phƣơng châm “Hoàn thiện vì khách hàng”.
3.2.2 Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Tín Nghĩa
Tên giao dịch: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM TÍN NGHĨA
Tên tiếng Anh: VIETNAM TIN NGHIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
(VIETNAM TIN NGHIA BANK)

Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa tiền thân là Ngân hàng TMCP Tân
Việt đƣợc thành lập theo Giấy phép hoạt động số 0164/NH–GP ngày 22 tháng 08
năm 1992 do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cấp. Ngày 18/01/2006, Ngân hàng
TMCP Tân Việt đƣợc đổi tên thành Ngân hàng TMCP Thái Bình Dƣơng theo Quyết
định số 75/QĐ-NHNN. Sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu từ năm 2008, một
lần nữa vào tháng 01/2009 Ngân hàng TMCP Thái Bình Dƣơng đã đƣợc đổi tên
thành Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa theo Quyết định số 162/QĐ-NHNN
nhằm cơ cấu lại tổ chức và phát triển theo kịp xu thế mới.
Tính đến cuối tháng 9/2011, TinNghiaBank có Vốn điều lệ đạt 3.399.000.000
VNĐ; tổng tài sản đạt 58.939 tỷ đồng, tăng 26% so với năm 2010, vƣợt 7,16 % kế
hoạch. Mạng lƣới hoạt động gồm 83 điểm giao dịch từ Nam ra Bắc.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, Ngân hàng TMCP Việt Nam
Tín Nghĩa đã gặp khơng ít những khó khăn. Tuy nhiên với sự quan tâm giúp đỡ của
các cấp lãnh đạo, của các ngân hàng thƣơng mại, Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm sốt,
Ban Điều hành đã nỗ lực khơng ngừng và cùng toàn thể cán bộ nhân viên chung sức
đoàn kết khắc phục những khó khăn và từng bƣớc đƣa Ngân hàng phát triển một
cách mạnh mẽ về lƣợng và chất trong những năm gần đây.
3.2.3 Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đệ Nhất
Tên giao dịch: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐỆ NHẤT
Tên tiếng Anh: FIRST JOINT STOCK BANK (FICOMBANK)

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

8-


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa


Ngân hàng TMCP Đệ nhất đƣợc thành lập theo Giấy phép hoạt động số
0033/NH–GP ngày 27 tháng 04 năm 1993 do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam cấp và
giấy phép thành lập số 534/GP-UB do Uỷ ban nhân dân TP.HCM cấp ngày 13 tháng
5 năm 1993. Trong bối cảnh hoạt động theo khung pháp lý cho ngân hàng thƣơng
mai tại Việt Nam, ngày 02/8/1993 Ngân hàng TMCP Đệ Nhất đã chính thức khai
trƣơng và đi vào hoạt động.
Tính đến 30/09/2011, Ficombank có Vốn điều lệ đạt 3.000.000.000 VNĐ.
Kết quả hoạt động kinh doanh đã “phá” chỉ tiêu về tổng tài sản khi đạt hơn 17.100 tỷ
đồng, vƣợt 128% so kế hoạch. Mạng lƣới hoạt động gồm 26 điểm giao dịch tại
TP.Hồ Chí Minh, Hà Nội và một số thành phố lớn.
Suốt quá trình hình thành và phát triển FICOMBANK trải qua nhiều khó
khăn nhƣng vẫn nỗ lực phấn đấu không ngừng phát triển.
3.3 Các hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn sau khi
hợp nhất
3.3.1 Huy động vốn
Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại
tiền gửi khác.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn
trong nƣớc và nƣớc ngoài.
Vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác hoạt động tại Việt
Nam và nƣớc ngoài.
Vay vốn của Ngân hàng Nhà nƣớc dƣới hình thức tái cấp vốn.
Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc.
Việc huy động vốn có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các cơng cụ
tài chính khác theo quy định của pháp luật.
3.3.2 Hoạt động cấp tín dụng
Cho vay.
Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá khác.
Bảo lãnh ngân hàng.

Phát hành thẻ tín dụng.
Bao thanh tốn.
Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp
thuận.
3.3.3 Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây
Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm
chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi
đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận.

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

9-


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

3.3.4 Các dịch vụ ngân hàng thương mại khác
Ngân hàng kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh sau
khi có sự chấp thuận của Ngân hàng nhà nước các sản phẩm sau đây:
Ngoại hối.
Phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và tài sản tài chính khác.
Ngân hàng ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt
động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng
Nhà nƣớc.
Cung ứng các dịch vụ khác:
Dịch vụ quản lý tiền mặt, tƣ vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý,

bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an tồn.
Tƣ vấn tài chính doanh nghiệp, tƣ vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh
nghiệp và tƣ vấn đầu tƣ.
Dịch vụ môi giới tiền tệ.
Các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
3.3.5 Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng
3.3.6 Cung ứng các phương tiện thanh tốn

SV: Ngơ Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

10 -


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

3.4 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gịn
HỘI ĐỒNG
CỔ ĐƠNG

BAN KIẾM SOÁT

BỘ PHẬN KIỂM
TOÁN NỘI BỘ

ỦY BAN
NHÂN

SỰ
ỦY BAN
QUẢN LÝ RỦI
RO
ỦY BAN
CHIẾN
LƢỢC

KHỐI KINH
DOANH

PHỊNG KẾ
HOẠCH
CHIẾN
LƢỢC
PHỊNG KẾ
TỐN TÀI
CHÍNH
TỔNG HỢP

KHỐI VẬN
HÀNH

PHỊNG
QUẢN LÝ
TÍN
DỤNG

PHỊNG
NGUỒN

VỐN

PHỊNG
TIỀN GỬI
VÀ DỊCH
VỤ PHI
TÍN DỤNG

PHỊNG
KINH
DOANH
NGOẠI
HỐI

PHỊNG TỔ
CHỨC
NHÂN SỰ

PHỊNG
ĐẦU TƢ

TRUNG
TÂM ĐÀO
TẠO

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN TƢ VẤN


TỔNG GIÁM
ĐỐC

VĂN PHỊNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

KHỐI
KIỂM
SỐT VÀ
QUẢN TRỊ
RỦI RO

KHỐI HỖ
TRỢ

TRUNG
TÂM
THANH
TỐN
PHỊNG
NGÂN
QUỸ

PHỊNG
NGHIỆP
VỤ NGÂN
HÀNG
QUỐC TẾ


PHỊNG
MARKETIN
G
PHỊNG
QUAN HỆ
ĐỐI
NGOẠI

PHỊNG
HÀNH
CHÍNH
QUẢN TRỊ

BAN
QUẢN LÝ
TỊA NHÀ

PHỊNG GIAO DỊCH

PHỊNG
MARKETIN
G

PHỊNG
MARKETIN
G

PHỊNG
MARKETIN
G


PHỊNG
MARKETIN
G

PHỊNG
MARKETIN
G

PHỊNG
MARKETIN
G

PHỊNG
MARKETIN
G
PHỊNG
MARKETIN
G

CƠNG TY
THÀNH VIÊN

CÁC CHI NHÁNH

SỞ GIAO DỊCH

KHỐI
CÔNG
NGHỆ

THÔNG
TIN

QUỸ TIẾT

KIỆM
Mối quan hệ trực tiếp
Mối quan hệ phối hợp
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn

(Nguồn NHTMCP Sài Gòn)

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

11 -


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

CHƢƠNG 4: TÌM HIỂU TÌNH HÌNH HỢP NHẤT VÀ
TÁI CƠ CẤU CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN SÀI GÒN
4.1 Một số chỉ tiêu tài sản 30/09/2011 các bên tham gia hợp nhất
Bảng 1: Một số chỉ tiêu tài sản 30/09/2011
(Nguồn NHTMCP Sài Gòn)
SCB


TNB

FCB

Tiền mặt, vàng bạc, đá quý

1.115.471

3.502.415

288.988

Tiền gửi tại NHNN

447.916

650.020

343.683

Tiền, vàng gửi tại và cho vay các TCTD khác

5.188.061

3.270.815

2.192.332

Chứng khoán Kinh doanh & đầu từ (4) + (7)


7.905.750

2.621.398

1.322.935

-

47.522

Các cơng cụ tài chính phái sinh và các TSTC 386.676
khác
Cho vay khách hàng

42.171.285 24.676.970

3.256.043

Dự phịng rủi ro

1.504.536

323.345

26.464

Góp vốn, đầu tƣ dài hạn

1.427.276


298.187

331.978

Tài sản cố định

19.924.244 24.217.775

9.344.416

Tài sản có khác

77.581.606 58.939.446

17.104.867

4.2 Một số chỉ tiêu nguồn vốn 30/09/2011 các bên tham gia hợp nhất
Bảng 2: Một số chỉ tiêu nguồn vốn 30/09/2011
(Nguồn NHTMCP Sài Gịn)
SCB

TNB

FCB

Các khoản nợ chính phủ và NHNN

2.156.809

-


39.495

Tiền gửi và vay các TCTD khác

17.734.742

10.151.743

4.858.974

Tiền gửi của khách hàng

40.901.201

35.029.541

8.550.683

Vốn tài trợ, ủy thác đầu tƣ

10.203

-

-

Phát hành giấy tờ có giá

10.372.002


8.145.782

248.393

Tài sản nợ khác

1.819.259

1.592.275

213.042

Vốn chủ sở hữu

4.587.390

4.020.106

3.194.280

Vốn điều lệ

4.184.795

3.399.006

3.000.000

Tổng cộng nguồn vốn


77.581.606

58.939.446

17.104.867

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

12 -


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

4.3 Cơ sở pháp lý của việc hợp nhất
4.3.1 Đáp ứng yêu cấu phát triển trong giai đoạn mới
Phù hợp với chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc, NHNN về việc chấn
chỉnh, sắp xếp và lành mạnh hóa các TCTD cổ phần, giảm bớt một số các TCTD
hiện hữu. Tiên phong trong việc hợp nhất sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng tiếp cận
chính sách khuyến khích và hỗ trợ từ NHNN
Cổ đơng chính của các Bên có quan điểm đồng thuận cao của các về việc hợp
nhất Ngân hàng sau hợp nhất nằm trong Top 5 ngân hàng thƣơng mại cổ phần
(khơng tính các ngân hàng quốc doanh) xét về vốn điều lệ, nâng cao vị thế cạnh tranh
so với các đối thủ trong cùng ngành.
Phát huy lợi thế kinh tế về quy mô, giảm cạnh tranh nội bộ, tiết kiệm chi phí
(đặc biệt là chi phí đầu tƣ cơng nghệ), nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản.
Việc 3 ngân hàng hợp nhất càng tăng vị thế trong ngành và hình ảnh của

Ngân hàng sau hợp nhất sẽ ảnh hƣởng mạnh đến lựa chọn của khách hàng.
Cơ cấu nhân sự sẽ đƣợc giữ nguyên tạo tâm lý ổn định cho nhân viên khi làm
việc.
4.3.2 Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Tăng cƣờng doanh thu từ hoạt động tín dụng, từ hoạt động dịch vụ (thẻ…).
Giảm các chi phí nhƣ: chi phí huy động, chi phí quản lý, chi phí đầu tƣ
TSCĐ, chi phí đầu tƣ công nghệ.
Tăng cƣờng vị thế cạnh tranh: mở rộng quy mô kinh doanh, gia tăng thị phần
trên cả nƣớc, mở rộng hệ thống kênh phân phối.
4.3.3 Hiệu quả tài chính
Về năng lực tài chính thì đƣợc gia tăng quy mơ vốn , tài sản.
Về mặt chính sách đƣợc hỗ trợ về mặt thanh khoản, gia hạn việc đáp ứng các
chỉ tiêu.
Khi đã hợp nhất với quy mô lớn sẻ ảnh hƣởng đến quan điểm đầu tƣ của nhà
đầu tƣ.

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

13 -


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

4.4 Phân tích SWOT
Bảng 3: Phân tích SWOT
(Nguồn NHTMCP Sài Gịn)
Điềm mạnh (STRONG)


Hạn chế (WEAK)

SCB* sẽ là ngân hàng có qui
mơ hàng đầu trong khối ngân hàng xét
về vốn, qui mô tài sản & nguồn vốn. Do
đó, có thể nâng cao khả năng cạnh tranh
trong hoạt động cho ngân hàng.

Do qui mô của các ngân hàng
riêng lẻ trƣớc đây nhỏ nên cơ sở khách
hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa chƣa đa
dạng. Giai đoạn đầu, sản phẩm tín dụng
của ngân hàng hợp nhất chƣa đƣợc đa
dạng, vẫn chỉ cịn tập trung vào nhóm
khách hàng lớn.
Hạn chế về nền tảng công nghệ
nên bƣớc đầu ngân hàng hợp nhất có thể
chƣa theo kịp những ngân hàng hàng
đầu về các dịch vụ, tiện ích cung cấp
cho khách hàng.

Trong các ngân hàng hợp nhất thì
thƣơng hiệu SCB đã có đƣợc vị thế và
hình ảnh khá tốt đối với khách hàng nhất
là khách hàng trong mảng bán lẻ. Đây là
nền tảng thuận lợi để có thể mở rộng hình
ảnh ngân hàng hợp nhất trên thị
trƣờng.
Ngân hàng hợp nhất sẽ có mạng

Năng lực quản trị, năng lực tài
lƣới hoạt động tƣơng đối rộng (230 điểm). chính và năng lực quản lý rủi ro cịn hạn
Các vị trí giao dịch đều đƣợc đặt trong các chế, cần tăng cƣờng, củng cố.
trung tâm thành phố, thị trấn, khu vực dân
cƣ đơng đúc và có mặt bằng thuận lợi. Từ
đó tạo cơ sở cho dân cƣ tiếp cận đƣợc với
các dịch vụ của ngân hàng một cách hiệu
quả nhất.
Cơ hội (OPPORTURNITY)
Nguy cơ (THREAT)
Thị trƣờng ngân hàng vẫn còn
nhiều cơ hội do mức độ truy cập của dân
cƣ đến dịch vụ ngân hàng vẫn thấp; ngân
hàng vẫn là kênh dẫn vốn chủ đạo của nền
kinh tế.
Các sản phẩm dịch vụ trên thị
trƣờng mới chỉ ở mức cơ bản, chủ yếu là
các sản phẩm cốt lõi.
Các ngân hàng hiện diện ở
nhiều nơi, nhƣng tính chuyên nghiệp của
trụ sở/chi nhánh... cịn thấp; các kênh điện
tử chƣa phổ biến.

SV: Ngơ Tấn Lộc – DNH093204

Một số ngân hàng lớn (kể cả
ngân hàng nƣớc ngoài) đã định vị thị
trƣờng bán lẻ, thị trƣờng khách hàng
doanh nghiệp SME là trọng tâm và đã
vận hành hiệu quả trong nhiều năm, có

uy tín và vị thế cao trên thị trƣờng.
Ngân hàng nƣớc ngoài và
một số ngân hàng lớn trong nƣớc có
tính chun nghiệp cao trong thiết kế,
phát triển sản phẩm .
Việc xây dựng nền tảng cơng
nghệ hiện đại để từ đó phát triển kênh
phân phối điện tử đòi hỏi Ngân hàng
hợp nhất phải khẩn trƣơng tích lũy kinh
nghiệm, nghiên cứu để có thể đầu tƣ
cơng nghệ đúng hƣớng.

-Trang

14 -


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

4.5 Phƣơng án hợp nhất
4.5.1 Lộ trình hợp nhất

Chuẩn bị

Hợp nhất

Hồn tất

 Ban nghiên cứu dự thảo Phƣơng án hợp nhất; Hợp đồng hợp

nhất; điều lệ ngân hàng sau hợp nhất; Nhân sự ngân hàng sau
hợp nhất.
 Thông qua ĐHĐCĐ các bên các hồ sơ tài liệu liên quan.
 Thực hiện các công tác kiểm kê, kiểm tốn và các cơng tác
phục vụ q trình hợp nhất.
 Xây dựng Bộ hồ sơ Hợp nhất trình NHNN để có chấp thuận
nguyên tắc về việc hợp nhất.
 Tổ chức ĐHCĐ thành lập, thơng qua.
 Hồn thiện các nội dung theo yêu cầu của NHNN.
 Hoàn thiện Hồ sơ hợp nhất.
 Nộp Bộ hồ sơ Hợp nhất trình NHNN để có chấp thuận cuối
cùng về việc hợp nhất.

 Chính thức Hợp nhất, đăng ký kinh doanh Ngân hàng SCB*
(mạng lƣới và công ty con).
 Chuyển giao và đăng ký tài sản cho SCB*.
 Giải thể các tổ chức tín dụng, đóng mã số thuế.
 Thực hiện chƣơng trình tái cơ cấu.

Hình 2: Sơ đồ lộ trình hợp nhất
(Nguồn NHTMCP Sài Gịn)
4.5.2 Ngun tắc hợp nhất
Đảm bảo khơng ảnh hƣởng đến quyền lợi của khách hàng, đặc biệt quyền lợi
của ngƣời gửi tiền tại Ngân hàng tham gia hợp nhất.
Không chấp thuận việc rút khỏi việc hợp nhất với bất cứ lý do gì.
ĐHĐCĐ của các Ngân hàng tham gia hợp nhất thông qua quyết định về việc
hợp nhất theo điều kiện, thể thức họp và biểu quyết theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Nghiêm cấm việc phân tán tài sản dƣới mọi hình thức.
Khơng thực hiện việc chia tách cổ phiếu, chia cổ tức bằng cổ phiếu hay làm

tăng hay giảm số cổ phiếu và/hoặc pha loãng giá trị sổ sách của cổ phiếu đang đang
lƣu hành dƣới bất kỳ hình thức nào.

SV: Ngơ Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

15 -


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

Ngân hàng sau hợp nhất sẽ tiếp nhận và thực thi các quyền của chủ sở hữu đối
với tồn bộ tài sản, thƣơng hiệu, hình ảnh, tên gọi, mã chứng khốn, các tài sản sở
hữu trí tuệ khác; chịu trách nhiệm về tất cả các khoản nợ, các khoản thuế, nghĩa vụ
tài chính; tiếp nhận tồn bộ các quyền và nghĩa vụ đối với các giao dịch dân sự, kinh
tế thƣơng mại, lao động do Các Bên đã xác lập trƣớc đó.
4.5.3 Hợp nhất tài chính và hoán đổi cổ phiếu
Các Bên thống nhất tỷ lệ hốn đổi cổ phiếu phổ thơng của ba Ngân hàng là 1:1
(mỗi cổ phiếu phổ thông của một ngân hàng sẽ đƣợc hoán đổi thành một cổ phiếu
của SCB* theo nguyên tắc ngang bằng mệnh giá). Trong mọi trƣờng hợp khơng áp
dụng chuyển đổi thành tiền.
Báo cáo kiểm tốn 9 tháng đầu năm 2011 của từng ngân hàng sẽ là cơ sở cho
việc hợp nhất các số liệu kế toán và chuyển giao tài sản. Các biến động tài sản trong
khoảng thời gian từ 0 giờ ngày 01 tháng 10 năm 2011 tới ngày hợp nhất sẽ đƣợc các
Ngân hàng theo dõi riêng và chuyển giao toàn bộ số liệu cho SCB*.
Giá trị sổ sách của 03 Ngân hàng tham gia hợp nhất sẽ đƣợc chuyển giao cho
SCB* vào ngày hợp nhất và vốn điều lệ của SCB* sẽ bằng tổng vốn điều lệ của 3
Ngân hàng tham gia hợp nhất theo Kết quả kiểm toán hợp nhất do NHNN chỉ định.

4.5.4 Một số điều khoản cơ bản của hoạt động hợp nhất
Áp dụng hệ thống Kiểm tra, Kiểm soát và Kiểm toán nội bộ của SCB cho
SCB*. Hợp nhất Hệ thống thông tin quản lý và hệ thống truyền dữ liệu SmartBank
tiến tới sang hệ thống Corebanking T24 hoặc Flexcube tùy tình hình thực tế.
Ngay sau thời điểm việc hợp nhất có hiệu lực, tồn bộ các lao động có ký hợp
đồng lao động với SCB, TNB, FCB sẽ trở thành lao động của SCB*.
Báo cáo kiểm toán 9 tháng đầu năm 2011 của từng ngân hàng sẽ là cơ sở cho
việc hợp nhất các số liệu kế toán và chuyển giao tài sản. Mỗi bên sẽ chịu chi phí của
mình phát sinh liên quan đến việc hợp nhất.
4.5.5 Ngân hàng sau hợp nhất
Bảng 4: Thông tin ngân hàng sau khi tiến hành hợp nhất
(Nguồn NHTMCP Sài Gòn)
Tên sau hợp nhất
Tên bằng tiếng Anh
Tên giao dịch tiếng Việt
Tên giao dịch tiếng Anh
Tên viết tắt
Trụ sở chính
Vốn điều lệ
Tổng số cổ phần lƣu hành
Lĩnh vực kinh doanh

Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Sai Gon Commercial Joint Stock Bank
Ngân hàng Sài Gòn
Sai Gon Commercial Bank
SCB
927 Trấn Hƣng Đạo, Phƣờng 1, Quận 5, TP.Hồ Chí Minh
10.583.801.040.000đ
10.583.801.040 cổ phần

Kế thừa và thực hiện tất cả các hoạt động kinh doanh hiện
tại của SCB, TNB và FCB. Những hoạt động mà một
ngân hàng thƣơng mại đƣợc phép thực hiện theo quy định
của Luật các TCTD hiện hành.

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

-Trang

16 -


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

4.5.6 Cơ cấu sở hữu sau hợp nhất

Hình 3: Cơ cấu sở hữu sau hợp nhất
(Nguồn NHTMCP Sài Gòn)

4.5.7 Số lượng nhân sự sau hợp nhất
Bảng 5: Số lƣợng nhân sự sau hợp nhất
(Nguồn NHTMCP Sài Gịn)
Cấp nhân sự
Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
Ban cố vấn hội đồng quản trị
Ban điều hành
Giám đốc khối, Trƣởng phòng ban Hội sở
Giám đốc Sở giao dịch, Chi nhánh

Trƣởng phòng giao dịch, Quỹ tiết kiệm, Điểm giao dịch
Cán bộ nhân viên
TỔNG CỘNG

SV: Ngô Tấn Lộc – DNH093204

Số lƣợng
11
5
4
12
48
51
175
3.677
3.983

-Trang

17 -


Tìm hiểu tình hình hợp nhất và việc tái cơ cấu của 3 ngân hàng
NHTMCP Sài Gòn, NHTMCP Đệ Nhất, NHTMCP Việt Nam Tín Nghĩa

4.5.8 Số lượng mạng lưới sau hợp nhất
Bảng 6: Số lƣợng mạng lƣới sau hợp nhất
(Nguồn NHTMCP Sài Gịn)
Loại hình tổ chức


Số lƣợng

Hội sở chính

1

Sở giao dịch

1

Chi nhánh
Phịng giao dịch

49
119

Quỹ tiết kiệm

54

Điểm giao dịch

2

Cơng ty trực thuộc

1

TỔNG CỘNG


227

4.5.9 Tầm nhìn và định hướng phát triển
Thị
trƣởng
& khách
hàng
Sản
phẩm &
dịch vụ

Kênh
phân
phối

Ngân hàng bán lẻ
Mở rộng thị trƣờng tại các khu
đơ thị, khu dân cƣ.
Đa dạng hóa cơ sở khách hàng,
phát triển thêm nhiều khách hàng
mới.
Củng cố các sản phẩm hiện có,
hình thành các sản phẩm mới để gia
tăng năng lực cạnh tranh, đáp ứng
nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Xây dựng một nền tảng công
nghệ tiên tiến, liên kết chặt chẽ với
các ngân hàng lớn, nhiều kinh
nghiệm để phát triển các dịch vụ, tiện
ích có chất lƣợng cao.

Phát huy thế mạnh trong lĩnh
vực bất động sản để phục vụ nhu cầu
bán lẻ của ngƣời mua cuối cùng.
Phát huy lợi thế về mạng lƣới
hoạt động rộng khắp hiện có tại các
khu trung tâm đô thị và khu vực dân

để mở rộng thị trƣờng, đƣa sản
phẩm, dịch vụ của ngân hàng đến tận
tay khách hàng.
Xây dựng hệ thống kênh phân
phối điện tử hiện đại với những tính
năng, tiện ích tốt để có thể cạnh tranh
hiệu quả.

SV: Ngơ Tấn Lộc – DNH093204

Ngân hàng doanh nghiệp
Xây dựng thị trƣờng hoạt
động tại các khu trung tâm kinh tế.
Phát triển cơ sở khách hàng
SMEs đa dạng – qui mơ và ngành
nghề.
Xây dựng các gói sản phẩm,
dịch vụ đa dạng nhằm phục vụ
hiệu quả cho từng phân nhóm
khách hàng.

Phát triển mạng lƣới hoạt
động đến khu kinh tế, khu công

nghiệp tại các tỉnh, thành để mở
rộng thị trƣờng.
Xây dựng hệ thống kênh phân
phối điện tử theo những tính năng
phù hợp với các nhóm khách hàng
SMEs.

-Trang

18 -


×