Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Quá trình thu chi tại công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ thứ ba

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.7 KB, 29 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUÁ TRÌNH THU – CHI TẠI CÔNG TY
TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ
THỨ BA
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THANH NHÂN
LỚP

: DH15TC

MSSV

: DTC142299

NGÀNH

: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

AN GIANG, THÁNG 4 NĂM 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUÁ TRÌNH THU – CHI TẠI CÔNG TY
TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ


THỨ BA
SINH VIÊN THỰC HIỆN: TRẦN THANH NHÂN
LỚP

: DH15TC

MSSV

: DTC142299

NGÀNH

: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

GVHD

: TH.S.CAO TIẾN SĨ

AN GIANG, THÁNG 4 NĂM 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..

i



MỤC LỤC
ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP ................................................................. i
MỤC LỤC HÌNH ............................................................................................. iv
MỤC LỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN HƢỚNG DẪN MỖI TUẦN.................................................................... 1
2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THỨ BA ............................ 3
2.1 Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển của công ty .......................... 3
2.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................ 4
2.1.1 Chức năng .......................................................................................... 4
2.1.2 Nhiệm vụ ............................................................................................ 4
2.2 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh ............................................................. 4
2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty ...................................................................... 5
2.4 Nguồn nhân sự của công ty ...................................................................... 6
3. THỰC TRẠNG VỀ Q TRÌNH THU CHI – CHI VÀ MƠI TRƢỜNG
LÀM VIỆC CỦA CƠNG TY ............................................................................ 6
3.1 Q trình thu - chi của công ty ................................................................. 6
3.1.1 Các bƣớc xây dựng nên q trình thu – chi của cơng ty .................... 6
3.1.2 Phƣơng thức thực hiện ....................................................................... 7
3.1.3 Kết quả thu – chi đạt đƣợc từ năm 2016 – 2017 ................................ 9
3.2 Môi trƣờng làm việc của công ty ........................................................... 10
3.2.1 Cơ sở vật chất ................................................................................... 10
3.2.2 Văn hóa, ứng xử ............................................................................... 11
3.2.3 Nội quy, quy định............................................................................. 11
3.3 Nhận xét ................................................................................................. 12
Điểm mạnh ......................................................................................... 12

Điểm yếu ............................................................................................ 12
Cơ hội ................................................................................................. 12
Thách thức .......................................................................................... 13
4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG ...................................... 14
ii


4.1 Tìm hiểu quy trình hoạt động của bộ phận kế toán ................................ 14
4.2 Chuyển chứng từ giữa các bộ phận ........................................................ 14
4.3 Sắp xếp chứng từ ở bộ phận kế tốn ...................................................... 14
4.4 Sắp xếp các hóa đơn đặt hàng ở bộ phận quan hệ khách hàng .............. 14
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG ....... 14
5.1 Tìm hiểu quy trình hoạt động ở bộ phận kế toán ................................... 15
5.2 Chuyển chứng từ giữa các bộ phận ........................................................ 15
5.3 Sắp xếp chứng từ ở bộ phận kế tốn ...................................................... 15
5.4 Sắp xếp các hóa đơn đặt hàng ở bộ phận quan hệ khách hàng .............. 15
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP ...................................... 15
6.1 Những nội dung kiến thức đƣợc củng cố ............................................... 15
6.2 Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp đã
học hỏi đƣợc ................................................................................................. 16
6.3 Những kinh nghiệm và bài học thực tiễn đã tích lũy đƣợc ................... 16
6.4 Các công việc mà bản thân đã đóng góp cho cơng ty ............................ 17
7. PHỤ LỤC .................................................................................................... 18

iii


MỤC LỤC HÌNH
Hình 1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty…………………………………………...4
Hình 2: Sơ đồ các bƣớc tiến hành thu – chi tại bộ phận kế toán………………6


iv


MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1: Nguồn nhân sự của công ty…………………………………………...6
Bảng 2: Kết quả thu – chi năm 2016 – 2017…………………………………..8

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
MTV: Một thành viên
TM: Thƣơng mại
DV: Dịch vụ

vi


1. LỊCH LÀM VIỆC CÓ NHẬN XÉT VÀ KÝ XÁC NHẬN CỦA GIẢNG
VIÊN HƢỚNG DẪN MỖI TUẦN
Tuần

01

Ngày

Nội dung công việc


23/01/2018

Quan sát tổng quan q
trình làm việc của cơng ty

Đƣợc tiếp cận bộ phận kế
toán và bộ phận quan hệ
24/01/2018 khách hàng và quan sát
quá trình làm việc của hai
bộ phận này
Tìm hiểu các bƣớc giao
25/01/2018 dịch với khách hàng ở bộ
phận quan hệ khách hàng
30/01/2018 Đƣa giấy tờ giữa các bộ
31/01/2018 phận

02

Đƣa giấy tờ giữa các bộ
01/02/2018 phận và sắp xếp lại giấy
tờ ở bộ phận kế toán
Đƣa giấy tờ giữa các bộ
06/02/2018 phận và sắp xếp giấy tờ ở
bộ phận kế toán

03

Đƣa giấy tờ giữa các bộ
phận và sắp xếp các hóa
07/02/2018

đơn đặt hàng ở bộ phận
quan hệ khách hàng
Đƣa giấy tờ giữa các bộ
phận và quan sát quá
trình làm việc của các
08/02/2018
nhân viên ở bộ phận kế
toán và quan hệ khách
hàng
Đƣa giấy tờ giữa các bộ
27/02/2018 phận và sắp xếp giấy tờ ở
bộ phận kế toán

04

28/02/2018

Đƣa giấy tờ giữa các bộ
phận

01/03/2018

Đƣa giấy tờ giữa các bộ
phận và sắp xếp chứng từ
1

Nhận xét của
Xác
GVHD
nhận của

GVHD


ở bộ phận kế tốn

05

06

07/03/2018

Quan sát quy trình làm
việc ở bộ phận kế toán

08/03/2018

Đƣa giấy tờ giữa các bộ
phận

Quan sát quy trình làm
việc ở bộ phận kế tốn và
09/03/2018
chuyển chứng từ giữa các
bộ phận
14/03/2018 Chuyển chứng từ giữa
15/03/2018 các bộ phận
16/03/2018
21/03/2018

07


22/03/2018
23/03/2018
28/03/2018

08

29/03/2018
30/03/2018

Sắp xếp chứng từ ở bộ
phận kế tốn
Thực hiện cơng việc nhƣ
tuần 06

Thực hiện công việc nhƣ
tuần 07

2


2. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THỨ BA
2.1 Sơ lƣợc về quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thƣơng mại Dịch vụ
(TNHH MTV TM DV) Thứ Ba là một doanh nghiệp thƣơng mại, dịch vụ,
chuyên buôn bán thực phẩm và dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ và
đƣờng thủy nội địa là chủ yếu. Công ty đƣợc thành lập từ ngày 26/08/2012,
tính đến nay cơng ty đã hoạt động đã hơn năm năm, vẫn là một doanh nghiệp
cịn trẻ với quy mơ hoạt động tƣơng đối nhỏ với vốn điều lệ ban đầu là 10 tỷ

đồng cho đến nay thì vẫn khơng gia tăng; theo tổng quan ngành du lịch Việt
Nam thì ngành dịch vụ vận tải chỉ chiếm 9,6% trong toàn ngành dịch vụ; mặt
khác, cơng ty TNHH MTV TM DV Thứ Ba cịn đứng sau nhiều công ty cùng
ngành nhƣ: Công ty cổ phần tập đồn Thành Hƣng, cơng ty TNHH vận tải TM
DV Phƣợng Hồng, cơng ty TNHH DV vận tải Trung Việt, cơng ty TNHH
vận tải biển Trƣởng Hải,…qua đó ta thấy đƣợc tuy đã hoạt động đƣợc hơn
năm năm công ty vẫn có qui mơ hoạt động vừa và nhỏ. Tuy nhiên trong suốt
q trình hoạt động, cơng ty cũng đã tìm cho mình một chỗ đứng trong lịng
khách hàng, cũng nhƣ đối tác nhờ vào uy tín và tác phong làm việc của công
ty. Chẳng hạn mới đầu thành lập, công ty chỉ hoạt động ở thành phố Hồ Chí
Minh, sau đó cơng ty mở rộng thị trƣờng ra Hải Phịng, Cần Thơ, các tỉnh
Miền tây,.... Bên cạnh đó, cơng ty cũng đang trong q trình xây dựng, phát
triển và đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của mình.
Cơng ty TNHH MTV TM DV Thứ Ba đƣợc thành lập theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 1701864987 do quản lý cục thuế Thành Phố Long
Xuyên cấp, với các thông tin sau:
 Tên cơng ty: CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ THỨ BA
 Địa trị trụ sở: Số 40, Khóm Đơng Thạnh, Phƣờng Mỹ Thạnh, Thành
phố Long Xuyên, An Giang
 Mã số thuế: 1701864987
 Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Mỹ Tiên
 Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ
 Ngày thành lập: 26/08/2012
Công ty TNHH MTV TM DV Thứ Ba ra đời trong cơ chế thị trƣờng với
sự cạnh tranh gay gắt của các công ty cùng ngành nên cơng ty cũng có nhiều
thuận lợi và khó khăn:

3



 Thuận lợi
Là đơn vị xây dựng trên địa bàn thành phố Long Xuyên, nhƣng đa phần
mọi hoạt động giao dịch, cũng nhƣ đối tác khách hàng là ở thành phố Hồ Chí
Minh nên có nhiều cơ hội giúp cho cơng ty ký kết đƣợc nhiều hợp đồng và có
nhiều cơ hội để phát triển.
Cơng ty có đội ngũ nhân viên tay nghề cao, trong đó có hai nhân viên
thuộc trình độ cao đẳng, cịn lại tất cả nhân viên đều đƣợc đào tạo từ Đại học
chính quy, với kế tốn trƣởng khi vào cơng ty làm việc thì đã có hai năm kinh
nghiệm làm việc bên ngồi, đó là yếu tố thuận lợi trong việc xây dựng đơn vị
vững mạnh trong cơ chế thị trƣờng. Ngoài ra, thị trƣờng dịch vụ vận tải cũng
nhƣ buôn bán thực phẩm đang tăng trƣởng khá nhanh và sôi động là điều kiện
để cơng ty càng phát triển.
 Khó khăn
Giai đoạn đầu thành lập cơng ty phải giải quyết hàng loạt những khó
khăn về chiến lƣợc sản phẩm, thị trƣờng chƣa có, tìm đối tác kinh doanh hợp
tác,…Thƣơng hiệu của công ty chƣa rộng rãi so với các đối thủ cùng ngành
nên đây cũng là yếu tố rất hạn chế của công ty.
2.1 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.1 Chức năng
Công ty hoạt động theo định hƣớng phát triển của nhu cầu con ngƣời, đơ
thị hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cơng ty ln cung cấp những sản
phẩm cần thiết và phù hợp với nhu cầu khách hàng, cũng nhƣ cung cấp dịch
vụ vận chuyển mọi khi khách hàng yêu cầu. Lãnh đạo công ty luôn nghiên cứu
những phƣơng thức mới nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và tìm kiếm ký
kết nhiều hợp đồng cho công ty.
2.1.2 Nhiệm vụ
Công ty luôn tổ chức kinh doanh các mặt hàng và nhận các đơn hàng vận
chuyển theo chức năng của công ty, kinh doanh có lợi, đảm bảo đời sống của
các cán bộ công nhân viên của công ty. Mở rộng quan hệ đối tác trong nƣớc và

ngoài nƣớc. Và thực hiện các nghĩa vụ nộp các khoản thu cho ngân sách nhà
nƣớc, không ngừng phát triển công ty càng lớn mạnh.
2.2 Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh
Mặc dù trên giấy phép kinh doanh, công ty đăng ký tổng cộng trên 15
ngành nghề kinh doanh, nhƣng để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, cũng nhƣ thế

4


mạnh của công ty, công ty chỉ tập trung kinh doanh các ngành nghề then chốt
nhƣ:
 Buôn bán thực phẩm
 Vận tải hàng hóa đƣờng thủy nội địa
 Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ
 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
2.3 Cơ cấu tổ chức của cơng ty
GIÁM ĐỐC CƠNG TY

BỘ PHẬN HÀNH
CHÍNH – NHÂN
SỰ

BỘ PHẬN KẾ
TỐN

BỘ PHẬN
QUAN HỆ
KHÁCH HÀNG

Hình 1: Cơ cấu tổ chức của cơng ty

TTTTTYTYTYty
(Nguồn: Bộ phận kế tốn cung cấp)
 Chức năng của từng bộ phận
 Giám đốc
Giám đốc công ty là ngƣời có quyền lực cao nhất trong cơng ty, chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trƣớc Nhà
nƣớc và pháp luật; điều hành chung các hoạt động các phòng ban; trực tiếp
phụ trách công tác cán bộ và quyết định các vấn đề liên quan đến chính sách,
chỉ đạo bồi dƣỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, cải thiện điều kiện lao
động cho cán bộ cơng nhân viên.
 Bộ phận hành chính - nhân sự (vừa là trợ lý Giám đốc)
Tham mƣu cho giám đốc về lĩnh vực tổ chức cán bộ, lao động, tiền
lƣơng, chế độ chính sách quản lý hành chính. Phụ trách chung về quản lý nhân
sự, quản lý các phần mềm sử dụng trong hệ thống kinh doanh, dịch vụ, hệ
thống quản lý nhân sự.
 Bộ phận kế toán
Bộ phận kế toán là ngƣời tham mƣu cho giám đốc trong hoạt động tài
chính, hoạch tốn kế tốn, phân tích, xây dựng kế hoạch, định mức vốn lƣu
động vào cân đối thu chi tài chính. Tham gia bảo vệ kế hoạch tài chính hằng
năm trƣớc cấp trên cơng ty. Thiết lập các sổ sách kế toán và chứng từ kế toán
theo pháp định. Và lập các báo cáo tài chính theo định kỳ.

5


 Bộ phận quan hệ khách hàng
Bộ phận quan hệ khách hàng là bộ phận tham mƣu, xây dựng chính sách
bán hàng, tiếp cận khách hàng để trình Giám đốc phê duyệt và là bộ phận giao
dịch với khách hàng, nhận đơn đặt hàng, cũng nhƣ điều phối các đơn đặt hàng
đến đúng nơi quy định.

2.4 Nguồn nhân sự của cơng ty
Đội ngũ nhân viên của cơng ty đều có chuyên môn, đƣợc đào tạo bày
bản, đáp ứng đƣợc yêu cầu của công ty. Số lƣợng nhân viên hiện tại đang làm
việc trong cơng ty là tám thành viên. Ngồi ra, cịn có một số cộng tác viên
của cơng ty.
Bảng 1: Nguồn nhân sự của công ty
Chức vụ

Số lƣợng

Giám đốc

1

Bộ phận hành chính – nhân sự

1

Bộ phận kế tốn

2

Bộ phận quan hệ khách hàng

4
(Nguồn: Bộ phận kế toán cung cấp)

3. THỰC TRẠNG VỀ QUÁ TRÌNH THU CHI – CHI VÀ MƠI
TRƢỜNG LÀM VIỆC CỦA CƠNG TY
3.1 Q trình thu - chi của công ty

3.1.1 Các bƣớc xây dựng nên quá trình thu – chi của cơng ty
Chứng từ thanh
tốn

Kiểm tra, đối chiếu

Ký duyệt

Lƣu hồ sơ

Thực hiện

Hình 2: Sơ đồ các bƣớc tiến hành thu – chi tại bộ phận kế toán
(Nguồn: Bộ phận kế toán cung cấp)
 Bƣớc 1: Chứng từ thanh toán
Nhân viên kế toán tập hợp các chứng từ, hóa đơn liên quan đến thu, chi
tiền mặt từ ban quan hệ khách hàng và trợ lý Giám đốc. Sau đó lập phiếu đề
nghị thanh tốn, phiếu đề nghị thu tiền. Trƣởng ban quan hệ khách hàng và trợ

6


lý Giám đốc kiểm tra ký xác nhận, kèm theo phiếu đề xuất phát sinh nghiệp vụ
kinh tế đã duyệt của Giám đốc.
 Bƣớc 2: Kiểm tra, đối chiếu
Kế toán trƣởng kiểm tra các giấy tờ chứng từ đầy đủ, hợp lệ, chính xác
khơng.
 Đối với phiếu chi: Kế tốn trƣởng kiểm tra các phiếu đề nghị chi tiền,
các hợp đồng mua bán, và các giấy tờ liên quan.
 Đối với phiếu thu: Kế toán trƣởng kiểm tra giấy đề nghị thu tiền và các

giấy tờ liên quan.
Sau khi kiểm tra các giấy tờ nếu thấy đầy đủ, chính xác, hợp lệ, thì kế
tốn trƣởng sẽ ký duyệt và tiến hành lập phiếu. Nếu khơng hợp lệ, đầy đủ,
chính xác thì sẽ chuyển về cho nhân viên kế tốn để họ chỉnh sữa, bổ sung cho
đúng.
 Bƣớc 3: Ký duyệt
Sau khi kế tốn trƣởng kiểm tra thấy chính xác và đầy đủ thì kế tốn
trƣởng sẽ ký duyệt, sau đó trình lên cho Giám đốc ký duyệt.
 Bƣớc 4: Thực hiện
Sau khi Giám đốc ký duyệt, Kế toán trƣởng tiến hành lập các phiếu chi
và phiếu thu và các chứng từ liên quan.
Nhân viên kế toán sẽ tiến hành thu, chi.
 Bƣớc 5: Lƣu hồ sơ
Kế toán trƣởng và nhân viên kế toán sẽ ghi chép sổ sách kế toán và lƣu
vào hồ sơ.
3.1.2 Phƣơng thức thực hiện
Công ty áp dụng nhiều hình thức thanh tốn: Thanh tốn bằng tiền mặt,
thanh tốn qua chuyển khoản, hình thức bán chịu.
3.1.2.1 Thanh toán bằng tiền mặt
3.1.2.1.1 Đối với thu
Sau khi ký hợp đồng, hồn thành đơn hàng, cơng ty sẽ xuất hóa đơn thu
rồi gửi đến khách hàng sau đó hẹn một thời gian cụ thể để khách hàng sẽ thanh
toán số tiền còn lại (do đối tác đã trả trƣớc một phần để làm cọc).

7


3.1.2.1.2 Đối với chi
Chi nhân viên: Công ty luôn luôn trả tiền mặt cho nhân viên vào ngày 5
hàng tháng và ln trả đúng thời gian.

Chi tiền cho chi phí nguyên vật liệu: Sau khi ký kết hợp đồng mua
nguyên vật liệu, công ty sẽ trả trƣớc khoản 20% đơn hàng, sau khi nhận đƣợc
đầy đủ đơn hàng, công ty sẽ thanh tốn tồn bộ số tiền cịn lại.
3.1.2.2 Thanh toán qua ngân hàng
3.1.2.2.1 Đối với thu
Khách hàng sẽ chuyển khoản cho công ty sau khi nhận đƣợc đơn hàng.
Ngân hàng sẽ chuyển số tiền thanh toán vào tài khoản của cơng ty và gửi giấy
báo có cho cơng ty.
3.1.2.2.2 Đối với chi
Đối với cộng tác viên: Khi họ kiếm đƣợc một hợp đồng rồi thông báo về
công ty tiếp theo công ty tiến hành giao dịch và ký kết hợp đồng sau đó sẽ trả
phần trăm hoa hồng cho cộng tác viên, tùy vào giá trị hợp đồng mà phần trăm
họ đƣợc hƣởng sẽ khác nhau (nếu hợp đồng ký kết thành công), nếu không
thành công họ sẽ không đƣợc nhận.
Chi phí chi trả cho đối tác: Do khơng đủ phƣơng tiện để phân bổ ở các
tỉnh, thành phố nên phải hợp tác với các doanh nghiệp về vận tải đƣờng bộ ở
các tỉnh miền Trung. Sau khi đối tác giao hàng đến nơi quy định, họ sẽ gửi về
cơng ty giấy xác nhận giao hàng (có chữ ký của ngƣời nhận hàng) rồi công ty
sẽ chuyển khoản cho họ số tiền mà hai bên đã thỏa thuận.
3.1.2.3 Hình thức bán chịu
Chỉ áp dụng đối với thu: Khi hoàn thành đơn hàng, khách hàng không trả
tiền ngay mà nợ một thời gian mới thanh toán (thời hạn nợ đƣợc thỏa thuận
giữa bên mua và bên bán trong hợp đồng kinh tế đã ký kết). Hình thức này chỉ
áp dụng với khách hàng có uy tín, có quan hệ lâu dài với công ty.

8


3.1.3 Kết quả thu – chi đạt đƣợc từ năm 2016 – 2017
Từ tất cả các số liệu của Phụ lục 2, ta rút ra đƣợc kết quả thu – chi của 2

năm 2016 và 2017 nhƣ sau:
Bảng 2: Kết quả thu – chi năm 2016 – 2017
Đơn vị tính: VNĐ
2016

2017

1.Các khoản phải thu

1.122.256.549

2.194.892.959

Phải thu của khách hàng

1.122.256.549

2.194.892.959

2.Nợ phải trả

1.767.656.600

3.843.058.600

Phải trả cho ngƣời bán

967.656.600

3.443.058.600


Phải trả, phải nộp dài hạn khác

800.000.000

400.000.000

(Nguồn: Bộ phận kế toán cung cấp)
 Nhận xét
Qua số liệu Bảng 2 cho thấy tình hình các khoản phải thu của công ty
cuối năm 2017 tăng so với năm 2016 là 1.072.636.210 đồng, tƣơng ứng với tỷ
lệ tăng 1,96%, nguyên nhân chủ yếu làm các khoản thu tăng lên là do khoản
phải thu khách hàng tăng lên và chiếm 100% trong tổng các khoản phải thu;
và các khoản thu còn lại nhƣ: Trả trƣớc cho ngƣời bán, phải thu nội bộ, phải
thu khác là hồn tồn khơng có. Qua đó chứng tỏ từ năm 2016 đến năm 2017,
tình hình quản lý công nợ nội bộ đƣợc quản lý rất tốt, và trong khâu thu mua
thì uy tín của cơng ty là rất tốt đƣợc thể hiện qua chỉ tiêu các khoản trả trƣớc
cho ngƣời bán là khơng có. Ngồi ra, phải thu của khách hàng tăng cho thấy
rằng công ty đang kéo dài thời gian bán chịu và gia tăng tỷ lệ doanh thu bán
chịu cho khách hàng nhằm mục tiêu gia tăng doanh thu.
Xét về các khoản chi ta thấy nợ phải trả năm 2017 tăng 2.075.402.000
đồng so với năm 2016, tƣơng ứng với 2,17%, cho thấy công ty thành công
trong việc đàm phán và đƣợc nhà cung cấp (xăng, dầu,…) bán chịu với thời
gian dài hơn từ đó giúp cơng ty giảm bớt áp lực chi phí và đi vay từ ngân
hàng. Mặt khác các khoản phải trả, phải nộp dài hạn khác giảm gấp đôi so với
năm trƣớc nhƣ: Trả tiền cho ngƣời lao động, các khoản nộp thuế nhà nƣớc,…
cho thấy quá trình chi trả của công ty tƣơng đối tốt.
Để xem xét kết quả thu – chi biến động có ảnh hƣởng đến tình hình tài
chính của cơng ty hay khơng, ta cần tính và so sánh chỉ tiêu qua các năm:


9


Số liệu trên cho thấy tỷ lệ năm 2017 thấp hơn năm 2016 là 0,06 lần (0,57
– 0,63), các khoản phải thu và các khoản phải trả của công ty đều tăng, nhƣng
các khoản phải trả tăng nhanh hơn nhiều qua đó đã khẳng định lần nữa rằng
cơng tác quản lý công nợ phải trả là tốt và công ty đang chiếm dụng một lƣợng
vốn của nhà cung ứng trong năm 2017.
Tóm lại, tình hình hoạt động của cơng ty đang từng bƣớc phát triển và có
nhiều triển biến tích cực. Đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu khoản phải thu và
phải trả, vì đây là hai yếu tố quan trọng góp phần đem đến lợi nhuận cuối cùng
mà cơng ty nhận đƣợc. Và hai yếu tố này ngày càng tiến tiển tốt và nhƣ mong
muốn mà công ty đƣa ra.
3.2 Mơi trƣờng làm việc của cơng ty
Mơ hình 5S đã và đang đƣợc áp dụng vào công ty, cũng nhƣ đối với từng
nhân viên. Để xây dựng ý thức cải tiến cho mọi ngƣời tại nơi làm việc, xây
dựng tinh thần đồng đội, phát triển vai trò lãnh đạo của bộ lãnh đạo và cán bộ
quản lý, xây dựng cơ sở vật chất. Công ty đã từng bƣớc xây dựng và hồn
thiện mơ hình 5S, đƣợc thể hiện qua các tiêu chí:
3.2.1 Cơ sở vật chất
Trong những năm qua, công ty không ngừng quan tâm đầu tƣ, xây dựng
nhằm bổ sung và hoàn thiện cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ
của nhân viên và các bộ phận chức năng chẳng hạn nhƣ:
 Văn phòng đƣợc trang bị hệ thống máy lạnh, điện thoại, đèn chiếu sáng
đầy đủ. Máy tính, máy in cũng đƣợc trang bị để tiện cho việc in ấn, sao chép
tài liệu, phục vụ chun mơn của mỗi phịng ban.
 Cách bố trí: Máy móc, thiết bị, bàn ghế, tủ đƣợc bố trí trật tự, phù hợp,
không gian làm việc thoải mái, tiện nghi.
 Các thiết bị thƣờng đƣợc nâng cấp, thay mới: Đèn, quạt, máy tính, các
linh kiện điện tử, rỗ đựng hồ sơ,… nhằm đáp ứng tốt nhất mọi hoạt động làm

việc của nhân viên.
Tuy nhiên, cơng ty vẫn có thói quen lƣu trữ quá nhiều các chứng từ sổ
sách, mặc dù nó đã đƣợc tổng hợp vào các tập hồ sơ gốc.

10


3.2.2 Văn hóa, ứng xử
Ban lãnh đạo cơng ty là những ngƣời có tâm huyết trong việc xây dựng
mơi trƣờng văn hóa lành mạnh trong cơng ty đƣợc thể hiện thông qua: Cách ăn
mặc của nhân viên, giờ giấc làm việc, tác phong công nghiệp,…Cách thức
giao tiếp của nhân viên với khách hàng thì tế nhị, mềm dẻo, ln ln đặt tiêu
chí “khách hàng là thƣợng đế”.
Mặc dù cơng ty chƣa có đồng phục thống nhất nhƣng tất cả nhân viên
đều ăn mặc trang phục chỉnh tề, lịch sự và phù hợp khi đến nơi làm việc. Nhân
viên luôn chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, giữ gìn nề nếp văn hóa trong cơng
ty, đảm bảo giờ giấc làm việc, đi đúng giờ về đúng giờ. Vào các ngày lễ đặc
biệt (ngày kỷ niệm thành lập công ty, ngày quốc tế Phụ nữ, Tết,…) công ty
đều tổ chức các hoạt động vui chơi, giao lƣu trong công ty để tạo thêm tình
cảm giữa đồng nghiệp.
3.2.3 Nội quy, quy định
Cơng ty có nội quy, quy định rõ ràng theo luật Lao động Việt Nam nhƣ
sau:
 Thời gian làm việc từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần. Ngày chủ nhật,
các ngày lễ, Tết đƣợc nghỉ theo quy định của Nhà nƣớc.
 Giờ làm việc các buổi: Buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11giờ, buổi
chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17giờ.
 Đảm bảo tuyệt đối an tồn phịng cháy chữa cháy, nghiêm cấm hút
thuốc tại công ty. Tuyệt đối giữ gìn vệ sinh chung tại nơi làm việc nói riêng và
của cơng ty nói chung.

 Nghiêm cấm sử dụng điện thoại riêng trong giờ làm việc, không tụ tập
tán gẫu, không uống rƣợu bia, cờ bạc tại nơi làm việc. Nếu bị phát hiện sẽ bị
xử lý theo quy định của cơng ty.
 Có chính sách khen thƣởng cho những nhân viên đã và đang hồn
thành xuất sắc cơng việc, tăng lƣơng cho những nhân viên nào có khả năng
hồn thành tốt công việc.
 Các giấy tờ, chứng từ sổ sách, các phiếu thu – chi, hồ sơ,… phải đƣợc
sắp xếp gọn gàng, đúng nơi quy định.
 Thông tin của cơng ty khơng đƣợc tiết lộ ra bên ngồi. Nếu vi phạm sẽ
bị kỷ luật theo quy định của công ty.

11


3.3 Nhận xét
 Điểm mạnh
Là một doanh nghiệp tƣ nhân với chức năng vận chuyển hàng hóa của
các tỉnh thành, công ty đang trên đà phát triển và quy mô ngày càng đƣợc nâng
cao, công ty đã tạo đƣợc uy tín đối với khách hàng thân thiết cũng nhƣ những
khách hàng mới, do đó cơng ty đã tranh thủ đƣợc điều kiện thuận lợi để tìm
đối tác và ký kết đƣợc nhiều hợp đồng giao dịch.
Điểm nổi bật công ty có đƣợc là hồn tồn sử dụng 100% vốn của mình,
và khơng cần phải sử dụng các khoản vay ngắn hạn hay dài hạn (phụ lục 2).
Nó giúp cơng ty tiết kiệm đƣợc khoản chi phí về hoạt động tài chính.
Nhu cầu về dịch vụ vận tải ngày càng cao, quyền hạn và chức năng của
công ty ngày càng đƣợc mở rộng tạo điều kiện thuận lợi cho công ty trong
việc phát triển hoạt động kinh doanh và mở rộng thị trƣờng ở các nƣớc bạn
cũng nhƣ thị trƣờng nội địa, đồng thời có thể đa dạng hóa hình thức kinh
doanh bằng việc vừa vận chuyển và mua bán thêm các mặt hàng thực phẩm.
Cơng ty đang có một một đội ngũ nhân viên lành nghề và đƣợc đào tạo

chuyên mơn. Cơng ty có bộ phận kế tốn đƣợc tổ chức gọn nhẹ, đơn giản
nhƣng đạt hiệu quả, vì trình độ của các nhân viên kế toán tƣơng đối cao và
đồng đều. Lãnh đạo công ty chuyên nghiệp, luôn đề ra những phƣơng hƣớng
để nhằm phát triển công ty.
 Điểm yếu
Chịu sự cạnh tranh gay gắt của các công ty đối thủ hiện tại và đối thủ
tiềm ẩn. Công ty đang thực hiện chiến lƣợc mở rộng thị trƣờng trên tất cả khu
vực từ Bắc vào Nam nên việc tìm kiếm khách hàng cũng là vấn đề nan giải
của công ty.
Do vốn hoạt động của công ty chƣa cao, mà đặc điểm kinh doanh của
công ty là vận chuyển hàng hóa thủy - bộ kết hợp vì vậy cơng ty phải hợp tác
với một số công ty chuyên cho thuê xe và cơng ty vận tải biển. Vì thế cơng ty
cần đầu tƣ thêm xe để vận chuyển hàng hóa trên bộ, để tiết kiệm thêm một
khoản doanh thu.
 Cơ hội
Theo tổng cục thống kê ƣớc tính tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc
(GDP) sáu tháng đầu năm 2017 ƣớc tính tăng 5,73% so với cùng kỳ năm
trƣớc, với ngành dịch vụ là ngành có tỷ trọng cao nhất chiếm 2,59% trên tổng
số là 5,73%. Trong đó, xét theo ngành vận tải, đƣờng bộ đạt 547,9 triệu tấn,
tăng 9,3% so với cùng kỳ năm trƣớc và 34,4 tỷ tấn.km, tăng 11,7%; đƣờng
12


sông đạt 120,5 triệu tấn, tăng 6,7% và 25,6 tỷ tấn.km, tăng 7,3%; đƣờng biển
đạt 33,8 triệu tấn, tăng 9,4% và 68,5 tỷ tấn.km, tăng 2,5%. Với những con số
tăng đáng kể nhƣ thế cùng với nền kinh tế đang ngày càng phát triển, chứng tỏ
rằng ngành dịch vụ vận tải đang là ngành kinh doanh hấp dẫn cho nhiều doanh
nghiệp.
Sự phát triển nhanh chóng của dân số với hiện tƣợng nóng lên các tệ nạn
xã hội, ngành dịch vụ vận tải ra đời đã tạo ra nhiều công ăn việc làm, phần nào

cũng giúp cải thiện đƣợc đời sống kinh tế của ngƣời dân và xã hội.
Các công ty, các xí nghiệp kinh doanh về hàng hóa, lƣơng thực, thực
phẩm, linh kiện, các mặt hàng về nông – lâm – thủy sản,… ngày càng nhiều
mà khả năng vận chuyển của họ cịn hạn chế, đó cũng là cơ hội cho ngành
dịch vụ vận tải nói chung và cơng ty TNHH MTV TM DV Thứ Ba nói riêng
có thể ký kết hợp đồng với họ để cùng nhau phát triển.
 Thách thức
Mặc dù nền kinh tế đang có chiều hƣớng phát triển, nhƣng trong đó cũng
gặp khơng ít hạn chế: Việc gia tăng chủ nghĩa bảo hộ cùng với những điều
chỉnh chính sách của Mỹ hay là về tỷ giá hối đoái, lạm phát,…đã làm ảnh
hƣởng tới việc kinh doanh của các cơng ty sản xuất, từ đó kéo theo việc buôn
bán cũng hạn chế, kéo theo ngành dịch vụ vận tải khó kiếm đƣợc hợp đồng
giao dịch.
Trƣớc tình hình kinh doanh ngành dịch vụ vận chuyển đang phát triển, từ
đó có nhiều cơng ty mở rộng thêm mơ hình kinh doanh hay thành lập lên công
ty chuyên kinh doanh ngành dịch vụ vận tải dẫn đến có nhiều đối thủ cạnh
tranh, kéo theo họ phá giá, từ đó sẽ làm cho các công ty vận chuyển phải cạnh
tranh với nhau thật gay gắt.
Cơ sở hạ tầng, đƣờng xá,…đang bị xuống cấp trầm trọng, điều này khiến
cho việc vận chuyển và giao nhận hàng hóa của cơng ty gặp khơng ít khó
khăn. Cơng ty khơng chỉ gặp khó khăn trong việc chun chở mà cịn có thể
đe dọa tính mạng đến các lái xe.
Thời gian gần đây, trên các tuyến đƣờng Bắc Nam và các đƣờng cao tốc
liên tục xảy ra các tình trạng chặn xe, cƣớp hàng, ném đá lên các phƣơng tiện
vận chuyển. Việc này không chỉ gây tổn thất cho việc vận chuyển hàng hóa
mà cịn ảnh hƣởng đến các công ty làm dịch vụ này.

13



4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CÔNG
Sau tám tuần thực tập tại công ty, tác giả đƣợc chị Lệ nhân viên kế tốn
của cơng ty chỉ dẫn tận tình từ những cơng việc đơn giản nhất nhƣ: Xem quy
trình, sắp xếp, chuyển chứng từ,… cùng với sự hỗ trợ của các anh, chị trong
công ty đã giúp tác giả tự tin hơn rất nhiều và hồn thành tốt cơng việc đƣợc
giao.
4.1 Tìm hiểu quy trình hoạt động của bộ phận kế tốn
Khi vào cơng ty, tác giả đƣợc ký nhận vào ở bộ phận kế toán và tác giả
đƣợc bố trí ngồi kế bên chị Lệ nhân viên kế tốn để quan sát quy trình, cách
thức làm việc cũng nhƣ cách thức sắp xếp các chứng từ sao cho phù hợp, rõ
ràng và dễ tìm nhất.
4.2 Chuyển chứng từ giữa các bộ phận
Sau khoảng một tuần quan sát quá trình làm việc ở bộ phận kế tốn, tác
giả đƣợc giao nhiệm vụ là giao các giấy tờ, các đơn đặt hàng, các hóa đơn thu
– chi giữa bộ phận quan hệ khách hàng và bộ phận kế toán, và chứng từ từ bộ
phận kế toán đến trợ lý giám đốc.
4.3 Sắp xếp chứng từ ở bộ phận kế toán
Đa phần các chứng từ ở bộ phận kế toán thƣờng đƣợc lƣu trên máy tính.
Nhƣng hàng ngày cơng ty thƣờng in ra các phiếu thu – chi để thanh toán các
khoản cho đối tác cũng nhƣ khách hàng, và các phiếu thu – chi của giám đốc
đi công tác, các hóa đơn đầu ra, đầu vào; bảng kê hóa đơn; ủy nhiệm chi; ủy
nhiệm thu. Để tiết kiệm thời gian chị nhân viên kế toán đã hƣớng dẫn tác giả
sắp xếp các chứng từ sao cho phù hợp và chính xác từng vị trí.
4.4 Sắp xếp các hóa đơn đặt hàng ở bộ phận quan hệ khách hàng
Sau khi vào cơng ty khơng chỉ đƣợc phân cơng vào vị trí ở bộ phận kế
tốn mà tác giả cịn đƣợc phân vào bộ phận quan hệ khách hàng. Ở đây, tác
giả đƣợc giao công việc sắp xếp các đơn đặt hàng mà cơng ty nhận đƣợc.
5. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN CƠNG VIỆC ĐƢỢC PHÂN CƠNG
Để có thể hồn thành tốt cơng việc đƣợc phân công, tác giả phải tập
trung, cũng nhƣ vận dụng những kiến thức đã học: Kỹ năng truyền thơng, các

mơn học về kế tốn; và những gì mình có đƣợc: Khả năng quan sát, lắng nghe,
học hỏi, tìm hiểu, ghi chép. Đối với từng cơng việc thì tác giả áp dụng các
phƣơng pháp khác nhau

14


5.1 Tìm hiểu quy trình hoạt động ở bộ phận kế tốn
Cách thức và quy trình làm việc ở bộ phận kế toán rất nghiêm ngặt và
theo quy định. Khi đƣợc phân vào bộ phận kế toán, tác giả bắt đầu đọc, quan
sát và ghi chép những quy định của cơng ty và quy định ở bộ phận kế tốn đề
ra.
 Phong cách: Khơng ngồi vị trí, khơng tụ tập tán gẫu. Trang phục phải
chỉnh tề, mặc áo sơ mi bỏ vào quần, quần sẫm màu, mang giày. Đi làm sáng
phải có mặt tại cơng ty lúc 7 giờ 30 phút – 11 giờ, chiều 13 giờ 30 phút - 17
giờ.
 Chứng từ: Phải để đúng vị trí, ngăn nắp, loại chứng từ nào phải để đúng
vào vị trí đó.
 Quy trình làm việc: Phải thực hiện đúng quy trình kế tốn.
5.2 Chuyển chứng từ giữa các bộ phận
Để có thể hồn thành tốt cơng việc này, tác giả phải vận dụng kỹ năng
lắng nghe, tập trung cao để nhớ sẽ duy chuyển chứng từ đâu đến đâu. Áp dụng
các kỹ năng trong môn học kỹ năng truyền thông để giao tiếp với các anh chị
ở các bộ phận trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình.
5.3 Sắp xếp chứng từ ở bộ phận kế toán
Sau khi đƣợc giao nhiệm vụ sắp xếp chứng từ, tác giả đã quan sát cách
thức sắp xếp, vị trí đặt các chứng từ. Lắng nghe sự chỉ dẫn của chị hƣớng dẫn
cách thức sắp xếp sao cho đúng và chính xác.
 Phân loại theo nhóm: Trong cùng một cụm hồ sơ chia nhỏ theo nhóm:
Nhóm quý 1, nhóm quý 2, nhóm quý 3, nhóm 4.

 Phân loại theo chủ đề: Sắp xếp chứng từ nào theo loại chứng từ đó: Ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, bảng kê hóa đơn, các hóa đơn đầu vào, đầu ra,…
5.4 Sắp xếp các hóa đơn đặt hàng ở bộ phận quan hệ khách hàng
Cũng giống với cách thức ở bộ phận kế toán, tác giả cũng vận dụng kỹ
năng quan sát, lắng nghe, ghi chép để thực hiện tốt công việc.
6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP
6.1 Những nội dung kiến thức đƣợc củng cố
Sau hai tháng thực tập tại công ty TNHH MTV TM DV Thứ Ba nói
chung và ở bộ phận kế tốn nói riêng, với mơi trƣờng làm việc chun nghiệp
và sự giúp đỡ của các cán bộ nhân viên trong công ty, tác giả đã có cơ hội
đƣợc thực hành các kiến thức đã học đƣợc ở trƣờng:

15


 Áp dụng kiến thức của quản trị hành chính văn phòng để soạn thảo văn
bản, để viết báo cáo; kiến thức tin học để nhập và tính các dữ liệu thống kê.
 Áp dụng kiến thức của kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô trong khi nghiên
cứu hoạt động kinh doanh của công ty.
 Áp dụng phân tích thống kê để tập hợp tài liệu, hồ sơ của cán bộ công
nhân viên trong công ty.
 Áp dụng các kỹ năng trong môn học kỹ năng truyền thông để vận dụng
trong quá trình giao tiếp, thực tập trong suốt thời gian ở công ty.
 Những kiến thức chuyên ngành nhƣ: Kế tốn tài chính, phân tích
SWOT, quản trị tài chính đều đƣợc áp dụng để phân tích và đánh giá q trình
hoạt động của cơng ty.
6.2 Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp
đã học hỏi đƣợc
Thực tập là cơ hội để mỗi sinh viên rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm
của bản thân. Qua đợt thực tập này đã rèn luyện cho tác giả kỹ năng làm việc

theo nhóm. Hoạt động trong một nhóm cần phải có khả năng phân tích ý kiến
của mỗi cá nhân và tổng hợp những ý kiến đó đề ra để đƣa ra quyết định tốt
nhất.
Tiếp theo là kỹ năng chấp hành kỷ luật và nội quy trong cơ quan. Yêu
cầu của mỗi cơ quan là sự đúng giờ và nghiêm chỉnh tuân theo quy định mà cơ
quan đã đặt ra. Làm việc phải hết sức nghiêm túc để đạt hiệu quả công việc
một cách tối ƣu.
Phải biết lắng nghe sự góp ý của cấp trên, học hỏi kinh nghiệm của
ngƣời đi trƣớc. Phải có kỹ năng lắng nghe để từ đó rút kinh nghiệm, hồn
thiện cho bản thân, đó là kỹ năng mềm rất bổ ích trong mơi trƣờng làm việc
hiện nay.
Phải có tinh thần nhiệt tình và có trách nhiệm trong cơng việc. Mỗi nhân
viên trong công ty nơi tôi thực tập đều rất có trách nhiệm đối với cơng việc
đƣợc giao. Vì vậy thực tập trong môi trƣờng năng động nhƣ vậy là điều may
mắn đối mỗi sinh viên nhƣ tác giả.
6.3 Những kinh nghiệm và bài học thực tiễn đã tích lũy đƣợc
Trong suốt thời gian thực tập tại công ty, tác giả đã rút ra cho bản thân
đƣợc nhiều bài học rất bổ ích:
 Phải có thái độ nghiêm túc tận tình với cơng việc, cần phải tự tin,
khơng nên rụt rè trong khi giao tiếp, phải biết học hỏi những điều hay từ
những nhân viên trong công ty.
 Làm việc phải có kế hoạch, khoa học, biết vận dụng những kiến thức đã
học để vận dụng vào công việc đƣợc giao tại đơn vị thực tập.
16


 Giữa kiến thức đƣợc học trong nhà trƣờng và thực tế có một khoảng
cách rất lớn cho nên cần phải tích cực hơn nữa trong việc tham gia nhiều hoạt
động bên ngoài, cũng nhƣ cần phải tiếp cận nhiều hơn ngoài xã hội để nâng
cao kiến thức thực tế.

 Cần phải tiếp tục tự học và học hỏi những kỹ năng mềm: Kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tin học văn phịng word, excel,… nâng
cao trình độ ngoại ngữ.
 Phải biết chú ý tiếp thu những góp ý thẳng thắn của những ngƣời đi
trƣớc, các cấp lãnh đạo.
6.4 Các công việc mà bản thân đã đóng góp cho cơng ty
Sau một tuần thực tập tại đơn vị, tác giả đã nắm đƣợc các quy định của
cơng ty và dựa vào đó để tn thủ theo quy định giống nhƣ một nhân viên làm
việc tại công ty. Tác giả đã giúp cho công ty tiết kiệm đƣợc một khoảng thời
gian bằng những công việc: Sắp xếp hồ sơ, chứng từ của công ty một cách gọn
gàng, ngăn nắp, dễ tìm và có tính lƣu trữ cao; vận chuyển chứng từ giữa các
bộ phận. Với những công việc tƣởng chừng đơn giản, không tốn nhiều thời
gian, nhƣng thật chất nếu khơng cẩn thận, có tinh thần tập trung cao, tỉ mỉ,…
thì việc sắp xếp các chứng từ sẽ trở nên lộn xộn, khó tìm, và sẽ trở nên mất
nhiều thời gian để tìm kiếm và sắp xếp lại.

17


×