Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.82 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
– CHI NHÁNH AN GIANG

LĂNG NGỌC ANH

AN GIANG, 11 – 04 – 2018


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT
– CHI NHÁNH AN GIANG

CHUYÊN NGÀNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

LĂNG NGỌC ANH
MSSV: DTC142229
LỚP: DH15TC

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


TS. NGUYỄN HỮU TRÍ

AN GIANG, 11 – 04 – 2018


ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO THỰC TẬP

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

i



LỜI CẢM TẠ

Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại
học An Giang cùng quý thầy cô trong Khoa Kinh tế - Quản trị Kinh doanh đã
tận tâm truyền đạt cho tôi những kiến thức quan trọng. Qua thời gian học tại
trường, tơi đã tiếp thu được những kiến thức bổ ích về ngành học của mình.
Đặc biệt, tơi xin chân thành gửi đến thầy Nguyễn Hữu Trí, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi hồn thành báo cáo thực tập này lời cảm ơn sâu
sắc nhất.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phịng ban của Cơng ty Cổ
phần Viễn thông FPT Chi nhánh An Giang, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại Chi nhánh.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho tôi cơ hội thực tập, cho tôi bước ra đời
sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà thầy cô giảng dạy. Qua công việc
thực tập này tôi nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ ích để giúp ích cho cơng việc
sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
báo cáo này tơi khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp từ thầy cơ cũng như từ đơn vị thực tập.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc Ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty
Cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh An Giang dồi dào sức khỏe và không
ngừng phát triển. Chúc Chi nhánh ngày càng phát triển và thịnh vượng.
Xin gửi đến quý thầy cô trường Đại học An Giang lời chúc sức khỏe và
thành công trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Long Xuyên, ngày 11 tháng 04 năm 2018
Người thực hiện

Lăng Ngọc Anh


ii


MỤC LỤC
Trang
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
PHẦN 2: NỘI DUNG ........................................................................................ 2
2.1. LỊCH LÀM VIỆC ....................................................................................... 2
2.2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................................... 3
2.2.1. Thông tin tổng quát .................................................................................. 3
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ............................................................... 3
2.2.3. Lich sử hình thành và phát triển .............................................................. 4
2.2.4. Tổ chức nhân sự ....................................................................................... 5
2.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ VÀ MÔI
TRƯỜNG LÀM VIỆC TẠI CTCP VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH
AN GIANG ........................................................................................................ 6
2.3.1. Thực trạng của CTCP Viễn thông FPT Chi nhánh An Giang ................. 6
2.3.2. Nhu cầu tuyển dụng ................................................................................. 7
2.3.3. Trách nhiệm của cấp quản lý ................................................................... 7
2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng .................................................... 8
2.3.5. Quy trình tuyển dụng ............................................................................... 8
2.3.6. Nguồn nhân lực của chi nhánh .............................................................. 11
2.3.7. Tình hình nhân sự tại chi nhánh giai đoạn 2015 – 2017 ........................ 11
2.3.8. Biểu mẫu sử dụng .................................................................................. 12
2.3.9. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng ............................................................... 12
2.3.10. Môi trường làm việc tại chi nhánh ....................................................... 13
2.3.11. Nhận xét ............................................................................................... 13
2.4. NỘI DUNG CÔNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CÔNG ................................... 14
2.4.1. Nội dung công việc của cán bộ nhân sự ................................................ 14

2.4.2. Nội dung công việc được phân công ..................................................... 15
2.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN................................................................ 15
2.6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP ................................... 16

iii


2.6.1.Những nội dung kiến thức được cũng cố................................................ 16
2.6.2. Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề nghiệp đã
học hỏi được..................................................................................................... 17
2.6.3. Những kinh nghiệm, bài học thực tiễn đã tích lũy sau khi đi thực tập .. 18
2.6.4. Chi tiết các kết quả công việc đã đóng góp cho đơn vị thực tập ........... 19

iv


DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 1: Lịch làm việc ........................................................................................ 2
Bảng 2: Ngành nghề kinh doanh chính tại CTCP Viễn thơng FPT Chi nhánh
An Giang ............................................................................................................ 4
Bảng 3: Trách nhiệm của cấp quản lý trong tuyển dụng ................................... 7
Bảng 4: Tình hình nhân lực của CTCP Viễn thông FPT Chi nhánh An Giang
giai đoạn 2015 – 2017 ...................................................................................... 11
DANH MỤC HÌNH

Trang
Hình 1: Logo Cơng ty ....................................................................................... 3
Hình 2: Tổ chức bộ máy hoạt động của chi nhánh ............................................ 5

Hình 3: Quy trình tuyển dụng của CTCP Viễn thông FPT An Giang ............. 10
Hình 4: Tình hình biến động số lượng nhân viên nam và nữ tại FPT Telecom
Chi nhánh An Giang 2015 – 2017 ................................................................... 12

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CTCP

Công ty Cổ phần

CMND

Chứng minh nhân dân

CBNS

Cán bộ nhân sự

DTT

Doanh thu thuần

CSH

Chủ sở hữu

LNTT


Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

STT

Số thứ tự

GVHD

Giảng viên hướng dẫn

THPT

Trung học phổ thông

vi


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
Để khai thác nguồn nhân lực một cách hiệu quả, doanh nghiệp cần phải
đặt công tác tuyển dụng – “đầu vào” lên hàng đầu để có được một nguồn nhân
lực có trình độ chun mơn cao, có tinh thần trách nhiệm. Đồng thời, giúp
doanh nghiệp nâng cao hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh. FPT
Telecom là một cơng ty có uy tín trong lĩnh vực viễn thông đã rất chú trọng
đến hoạt động nhân lực nhằm thu hút, lựa chọn được những người có trình độ
cao, đáp ứng những yêu cầu công việc và tăng khả năng cạnh tranh của công

ty. Qua thời gian thực tập tại CTCP Viễn thông FPT Chi nhánh An Giang, tác
giả đã quan sát và có cơ hội tham gia quá trình tuyển dụng tại chi nhánh nên
đã chọn chủ đề “Quy trình tuyển dụng nhân sự tại CTCP viễn thơng FPT Chi
nhánh An Giang”. Bên cạnh đó, tác giả mong muốn học hỏi những kinh
nghiệm quản trị nguồn nhân lực, củng cố các kiến thức về chuyên ngành.

1


PHẦN 2: NỘI DUNG
2.1. LỊCH LÀM VIỆC

Thời gian thực tập bắt đầu từ ngày 22/01/2018 đến ngày 01/04/2018.
Sáng bắt đầu làm việc lúc 7h30 đến 11h, chiều từ 13h30 đến 17h. Công việc
được thể hiện ở bảng 1 như sau:
Bảng 1: Lịch làm việc
Thời gian

Công việc

Thứ hai

Lập lịch tiếp khách hàng tuần, theo dõi và tổ chức
tiếp khách.
Lên kế hoạch tuyển dụng nhân sự để đáp ứng nguồn
nhân lực cho chi nhánh.
Lập lịch họp, theo dõi, nhắc nhở thư ký tổ chức
chuẩn bị
Đánh máy, photocopy, bảo quản các văn bản, công
văn giấy tờ thuộc phần việc được giao.


Thứ ba

Nhận fax và chuyển cho các bộ phận liên quan. Khi
chuyển phải ghi vào sổ giao công văn.
Thực hiện chấm công cho nhân viên văn phịng lập
bảng tổng kết cơng, cơng tăng ca.

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

Chuyển cho Công nhân viên ký tên, chuyển Trưởng
phịng duyệt, chuyển kế tốn để tính lương cho nhân
viên.
Nhận các loại công văn và sổ công văn đến. Phân
loại và chuyển công văn, giấy tờ cho nhân viên giao
nhận đến các bộ phận liên quan.
Nhận đơn xin nghỉ việc của cơng, nhân viên.
Chuyển Trưởng phịng ký.
Thực hiện chấm cơng cho nhân viên văn phịng lập
bảng tổng kết cơng, công tăng ca.
Thực hiện chấm công cho nhân viên văn phịng lập
bảng tổng kết cơng, cơng tăng ca.
Chuyển cho Cơng nhân viên ký tên, chuyển Trưởng
phịng duyệt, chuyển kế tốn để tính lương cho nhân
viên.


Bảng lịch làm viêc chi tiết xem thêm phần phụ lục.

2


2.2. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP

2.2.1. Thông tin tổng quát
Tên công ty: Công ty Cổ phần Viễn thông FPT Chi nhánh An Giang
(viết tắt là FPT Telecom An Giang).
Mã số doanh nghiệp: 0101778163-015
Giấy phép kinh doanh: được cấp ngày 24/11/2011
Nơi đăng ký quản lý: Cục Thuế Tỉnh An Giang
Số điện thoại: (0296) 7308 888
Số fax: (0296) 3989 289
Địa chỉ: Số 132 Trần Hưng Đạo, Phường Mỹ Bình, Thành phố Long
Xun, An Giang.
Ngồi ra cịn 3 Văn phịng Giao dịch ở Châu Đốc, Tân Châu, Chợ Mới.

Hình 1: Logo công ty
(Nguồn: www.fpttelecom.com.vn)
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh
Chi nhánh có hai chức năng kinh doanh chính là cung cấp hạ tầng mạng
viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng và cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ viễn thông, Internet và truyền hình FPT.
Về cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông
rộng gồm hoạt động viễn thông khác; lắp đặt hệ thống xây dựng khác; bán
buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng; bán bn máy móc, thiết bị và
phụ tùng máy khác. Quan trọng nhất là hoạt động viễn thông khác, đó là hoạt
động mang lại doanh thu cao nhất cho chi nhánh. Được thể hiện qua bảng 1.

Về cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet và truyền hình
FPT bao gồm hoạt động truyền hình và hoạt động phát hành phim điện ảnh,
phim video và chương trình truyền hình. Được thể hiện qua bảng 1.

3


Bảng 2: Ngành nghề kinh doanh chính tại CTCP Viễn thông FPT
Chi nhánh An Giang
STT

Tên ngành

Mã ngành

1

Hoạt động viễn thông khác

2

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

F43290

3

Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thơng

G46520


4

Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác

G4659

5

Hoạt động truyền hình

J60210

6

Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và
chương trình truyền hình

J59130

J6190 (Chính)

(Nguồn: />2.2.3. Lich sử hình thành và phát triển
Cơng ty Cổ phần Viễn thông FPT là một công ty thành viên thuộc Tập
đồn FPT – Tập đồn cơng nghệ, viễn thông hàng đầu Việt Nam. Thành lập
ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến do 4 thành
viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Internet đầu tiên của Việt Nam mang tên
“Trí tuệ Việt Nam ”, sản phẩm được coi là đặt nền móng cho sự phát triển của
Internet tại Việt Nam. Năm 2001, ra mắt trang báo điện tử đầu tiên tại Việt
Nam. Năm 2007, FPT mở rộng hoạt động trên phạm vi toàn quốc, được cấp

Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông liên tỉnh và cổng kết nối quốc tế. Năm
2008, trở thành nhà cung cấp dịch vụ Internet cáp quang băng rộng đầu tiên tại
Việt Nam. Năm 2015, FPT Telecom có mặt trên cả nước với gần 200 Văn
phịng Giao dịch, chính thức được cấp phép kinh doanh tại Myanmar, đạt
doanh thu hơn 5,500 tỷ đồng. Sau 20 năm hoạt động, FPT Telecom đã phát
triển lớn mạnh vượt bậc với hơn 80 chi nhánh tại 59 tỉnh thành trên tồn quốc.
Bên cạnh đó công ty đã và đang đặt dấu ấn trên trường quốc tế.
FPT Telecom An Giang là một trong những chi nhánh của CTCP Viễn
thông FPT, trải qua gần 8 năm hình thành và phát triển, Chi nhánh An Giang –
CTCP Viễn thơng FPT đã có những bước phát triển khơng ngừng trong việc

4


cung cấp mạng viễn thơng và dịch vụ truyền hình FPT đến với từng doanh
nghiệp, từng hộ gia đình trên địa bàn tỉnh An Giang.
2.2.4. Tổ chức nhân sự
Sau đây là sơ đồ thể hiện bộ máy hoạt động của chi nhánh:
FPT TELECOM AN
GIANG
Ban Giám Đốc

Phòng Tổng
Hợp

Phòng Kỹ
thuật

Phòng Dịch vụ
Khách hàng


Phòng Kinh
doanh 1

Văn Phòng Giao
dịch Châu Đốc

Phòng Kinh
doanh 2

Văn Phòng Giao
dịch Tân Châu
Văn Phịng Giao
dịch Chợ Mới

Hình 2: Tổ chức bộ máy hoạt động của chi nhánh
(Nguồn: www.fpttelecom.com.vn)
Thông qua sơ đồ cơ cấu tổ chức có thể thấy được Cơng ty Cổ phần Viễn
thông FPT Telecom Chi nhánh An Giang có một cơ cấu tổ chức khá tốt và
chặt chẽ. Đứng đầu là Ban Giám đốc gồm có một giám đốc chi nhánh, một
phó giám đốc chi nhánh, kế tiếp là các phịng chức năng, gồm có: một phịng
tổng hợp, một phòng dịch vụ khách hàng, một phòng kỹ thuật, hai phòng kinh
doanh và ba phòng giao dịch đươc đặt tại Châu Đốc, Tân Châu, Chợ Mới.
Mỗi phịng ban có nhiệm vụ, chức năng riêng biệt.
Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban tại chi nhánh:
Giám đốc Chi nhánh có nhiệm vụ quyết định các vấn đề liên quan đến
hoạt động kinh doanh hàng ngày của chi nhánh. Tổ chức thực hiện kế hoạch
kinh doanh và phương án đầu tư của chi nhánh.
Phó Giám đốc Chi nhánh có nhiệm vụ giúp cho Giám đốc trong quản lý
điều hành các hoạt động của chi nhánh theo sự phân công của Giám đốc. Chủ

động và tích cực khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động cơng ty.
Phịng kinh doanh có nhiệm vụ là lập kế hoạch kinh doanh và báo cáo
tình hình thực hiện; hoạch định chính sách, chiến lược phát triển chung của chi
nhánh; thu thập các thông tin kinh doanh liên quan đến ngành viễn thông để
5


cung cấp cho chi nhánh và tham mưu cho Ban Giám đốc trong các quyết định,
chiến lược kinh doanh.
Chức năng của phòng kỹ thuật là tham mưu cho Giám Đốc chi nhánh
trong công tác quản lý, đảm bảo chất lượng máy móc thiết bị, chất lượng sản
phẩm cũng như việc hoạch định hệ thống quản lý chất lượng. Kiểm tra và
quản lý chất lượng sản phẩm theo kế hoạch và mục tiêu chất lượng đã đề ra.
Nhiệm vụ là thực hiện các hoạt động quản lý chất lượng; quản lý thiết bị và
thiết bị đo lường kiểm tra.
Phòng Dịch vụ khách hàng và các Văn phịng giao dịch có nhiệm vụ tư
vấn, hỗ trợ và giải quyết khiếu nại cho khách hàng đến giao dịch trực tiếp.
Chăm sóc khách hàng chủ động trong và sau quá trình bán hàng. Thực hiện
các báo cáo nghiệp vụ theo yêu cầu của Ban Giám đốc chi nhánh.
Phịng tổng hợp gồm có bộ phận kế tốn, nhân sự, hành chính và đảm
bảo chất lượng. Trong đó, bộ phận kế tốn có nhiệm vụ tổ chức hoạch tốn,
thống kê kế tốn, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình luân
chuyển các loại vốn trong chi nhánh.Tổ chức công tác bán hàng khoa học, lưu
trữ chứng từ, sổ sách của chi nhánh. Bộ phận nhân có nhiệm vụ là quản lý
cơng tác tuyển dụng và đào tạo nhân sự của nhân sự. Quản lý hồ sơ, lý lịch của
cơng nhân viên tồn chi nhánh. Bộ phận hành chính có nhiệm vụ hỗ trợ các
vấn đề pháp lý như tư vấn các vấn đề liên quan đến giấy tờ, pháp lý, hỗ trợ cho
các lãnh đạo quản lý chương trình, kế hoạch cơng tác của chi nhánh. Cuối
cùng, bộ phận đảm bảo chất lượng có nhiệm vụ phụ trách các vấn đề liên quan

đến chất lượng sản phẩm của chi nhánh.
2.3. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ VÀ MÔI TRƯỜNG
LÀM VIỆC TẠI CTCP VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH AN GIANG

2.3.1. Thực trạng của CTCP Viễn thông FPT chi nhánh An Giang
Hiện nay, CTCP Viễn thông FPT Chi nhánh An Giang là một trong
những doanh nghiệp lớn hoạt động về lĩnh vực viễn thơng trên địa bàn tỉnh An
Giang. Chi nhánh gồm có 8 phòng ban: 01 phòng tổng hợp, 01 phòng dịch vụ
khách hàng, 01 phòng kỹ thuật, 02 phòng kinh doanh, 03 văn phòng giao dịch.
Hiện nay (đến tháng 4/2018) tổng số cán bộ quản lý, nhân viên văn
phòng, nhân viên kinh doanh và nhân viên kỹ thuật của FPT Telecom chi
nhánh An Giang là 235 người (so với cuối năm 2017 là 200 người), trong đó
có 100 đại học trở lên, 75 cao đẳng, 40 trung cấp, 20 tốt nghiệp trung học phổ
thông. Tại FPT Teleocm chi nhánh An Giang nguồn nhân sự luôn được Ban
giám đốc chú trọng, đầu tư và phát triển để chi nhánh hội nhập trên thị trường.
Đồng thời với tốc độ phát triển nhu cầu sử dụng internet hàng năm liên
tục tăng thì nhu cầu nhân lực cũng tăng theo khơng nhỏ. Bên cạnh đó chi

6


nhánh cịn đang mở rộng qui mơ, mở rộng thị trường, nâng cấp hạ tầng sang
cáp quang.
Chi nhánh đang trong tình trạng thiếu nhân lực cho bộ phận kinh doanh,
bộ phận kỹ thuật, bộ phân dịch vụ khách hàng nên cần tuyển thêm một vài vị
trí như 01 trưởng phịng kinh doanh, 10 nhân viên kinh doanh, 03 giao dịch
viên, 03 nhân viên thu cước, 12 nhân viên kỹ thuật có trình độ cao để đáp ứng
u cầu cơng việc.
2.3.2. Nhu cầu tuyển dụng
Hiện nay Nhà nước có chính sách mở cửa, chuyển sang phát triển nên

kinh tế thị trường, nhu cầu sử dụng điện thoại di động và internet ngày càng
tăng. Nhu cầu về nhân lực cũng tăng theo. Để đáp ứng nhu cầu ngày một tăng
nhưng đồng thời đảm bảo chất lượng và phục vụ tận tâm, FPT Telecom An
Giang cần tuyển một số lượng nhân viên lớn để phục vụ triển khai và giới
thiệu dịch vụ lắp đặt mạng cáp quang FPT. Bên cạnh đó cịn một số nhu cầu
như: tuyển dụng thay thế các vị trí nhân viên nghỉ việc tại chi nhánh để chuyển
sang một công việc khác hoặc thay thế tạm thời các nhân viên nghỉ bệnh, nghỉ
thời kỳ thai phụ, thay thế nhân viên được thăng chức…bộ phận quản lý nhân
sự cần phải tuyển dụng kịp thời để bảo đảm tính liên tục cho công việc.
2.3.3. Trách nhiệm của cấp quản lý
Tại FPT Telecom An Giang, CBNS tham gia trực tiếp quá trình tuyển
dụng nhân sự. Đầu tiên, CBNS sẽ thiếp lập chính sách và quy trình tuyển
dụng. Thực hiện các hoạt động như phát tờ rơi, thông báo tuyển dụng trên báo,
mạng xã hội, Trung tâm Dịch vụ việc làm để tìm kiếm các ứng viên tiềm năng.
Chuẩn bị các biểu mẫu đăng ký ứng viên, câu hỏi, bài kiểm tra. Tiếp
nhận hồ sơ của ứng viên. Bên cạnh đó cán bộ nhân sự cịn tham gia đánh giá
ứng viên thơng qua hồ sơ và phỏng vấn. Tư vấn cho các nhà quản lý về Luật
lao động, chính sách và quy trình tuyển dụng, kỹ thuật phỏng vấn.
Qua quá trình tuyển dụng, lựa chọn ra được những ứng viên đạt yêu cầu
công việc, CBNS sẽ chuẩn bị những thủ tục hành chính cho nhân viên mới và
đào tạo nhân viên mới.
Bảng 3: Trách nhiệm của cấp quản lý trong tuyển dụng
Trách nhiệm của cấp quản lý
Trách nhiệm của cán bộ nhân sự
chức năng
Thiết kế chính sách và quy trình tuyển Xác định nhu cầu tuyên dụng.
Xác định yêu cầu đối với ứng viên.
dụng.
Chuẩn bị các phương tiện, công cụ Xây dựng bài kiểm tra kiến thức
tuyển dụng (biểu mẫu, câu hỏi, bài chuyên môn của ứng viên.

Đánh giá ứng viên thông qua hồ sơ,
kiểm tra…).
7


Thực hiện các hoạt động hỗ trợ (tìm phỏng vấn và chấm bài test.
kiếm thông báo tuyển dụng, tiếp nhận Hướng dẫn ứng viên mới hội nhập.
hồ sơ ứng viên...).
Tham gia đánh giá ứng viên qua hồ sơ,
phỏng vấn.
Tư vấn cho các nhà quản lý về luật Lao
động, chính sách và quy trình tuyển, kỹ
thuật phỏng vấn.
Chuẩn bị thủ tục hành chánh cho nhân
viên mới.
(Nguồn: Ban nhân sự CTCP Viễn thông FPT Chi nhánh An Giang)
2.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng
Yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến chất lượng cơng tác tuyển dụng là hình
ảnh và uy tín tổ chức. Bởi tên tuổi của nhà tuyển dụng ảnh hưởng quan trọng
đến việc thu hút ứng viên và đồng thời tiết kiệm được chi phí tuyển dụng. Bên
cạnh đó, khi thu hút được ứng viên tiềm năng thì việc lựa chọn người phù hợp
với công việc là cao hơn.
Văn hóa cơng ty cũng là một trong những yếu tố quyết định sự thu hút
các ứng viên tiềm năng, cũng như giữ chân nhân viên hiện tại. Mỗi người đều
muốn được làm việc trong một mơi trường văn hóa phù hợp. Vì vậy địi hỏi
chi nhánh ln phát triển mơi trường văn hóa bằng cách sẵn sàng quan sát và
lắng nghe, một chút sáng tạo và cởi mở trước những ý tưởng mới.
Về chính sách tuyển dụng, chi nhánh có những quy định cụ thể về tuyển
dụng, phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển.
2.3.5. Quy trình tuyển dụng

Quy trình tuyển dụng nhân sự tại CTCP Viễn thơng chi nhánh An Giang
bao gồm ba giai đoạn: giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn tuyển dụng và giai đoạn
đánh giá hồ sơ.
Giai đoạn chuẩn bị:
Khi các bộ phận hoặc đơn vị thiếu nhân sự thì bộ phận nhân sự sẽ tiến
hành công tác tuyển dụng theo thủ tục tuyển dụng. CBNS nhận bảng đăng ký
nhân sự, trình ký. Xong, lập thơng báo tuyển dụng, liên hệ với các trung tâm
việc làm để thông báo tuyển dụng, chuyển thông báo tuyển dụng cho thư ký
hành chính đăng báo.
Giai đoạn tuyển dụng:
Nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, trả hồ sơ không đạt, lập danh sách trình lên
Trưởng phịng/Giám đốc. Sau đó lập – gửi thư mời test theo yêu cầu của
Trưởng phòng, điện thoại báo ứng viên ngày giờ test, chuẩn bị bài test – phòng
8


test, chuyển bài test cho Trưởng phòng, lên danh sách kết quả test, thông báo
cho các ứng viên không đạt bằng thư. Lên danh sách phỏng vấn các ứng viên
đã vượt qua bài test, tổ chức phỏng vấn.
Giai đoạn đánh giá hồ sơ:
Lên danh sách kết quả phỏng vấn, thông báo cho ứng viên không đạt yêu
cầu. thông báo cho các ứng viên đạt yêu cầu và lịch nhận việc. Cuối cùng, lập
giấy nhận việc.

9


Quy trình tuyển dụng được thể hiện qua hình bên dưới:
Lập thông báo tuyển
dụng

Nhận hồ sơ
Kiểm tra hồ sơ

Trả hồ sơ
khơng đạt

Lên danh sách trình Trưởng
phịng/ Giám đốc
Lập – gửi thư
mời test

Danh sách kế
quả test

Thông báo ứng
viên không đạt

Chuẩn bị bài
test cho
phòng test

Gửi bài test cho
Trưởng phòng

Danh sách
phỏng vấn

Tổ chức phỏng vấn

Lên danh sách kết

quả phỏng vấn

Thông báo ứng
viên không đạt

Thơng báo ứng
viên đạt u cầu
Lập giấy nhận việc

Hình 3: Quy trình tuyển dụng của CTCP Viễn thơng FPT An Giang
(Nguồn: www.fpttelecom.com.vn)

10


2.3.6. Nguồn nhân lực của chi nhánh
Hiện tại tổng số lao động ở chi nhánh có hơn 200 người bao gồm từ Ban
lãnh đạo và nhân viên các phòng ban. Chi nhánh có lợi thế nguồn nhân lực trẻ,
độ tuổi trung bình dưới 30 tuổi, trình độ nhân lực cao, trình độ đại học trở lên
năm 2017 chiếm 55% so với tổng số lao động tại chi nhánh. FPT Telecom chi
nhánh An Giang sở hữu một đội ngũ nhân lực trẻ đầy nhiệt huyết, làm việc có
trách nhiệm dưới sự quản lý của Ban lãnh đạo, chi nhánh gặt hái được nhiều
thành cơng.
Bảng 4: Tình hình nhân lực của CTCP Viễn thông FPT chi nhánh An
Giang giai đoạn 2015 – 2017
Đơn vị: người
So sánh
2017/2016
2016/2015
Chỉ tiêu

2015 2016 2017
Chênh Tỷ lệ Chênh Tỷ lệ
lệch
(%)
lệch
(%)
Nam
100
110
115
15
13,63
10
10,00
Giới
tính
Nữ
68
75
85
10
13,33
7
10,29
Đại học
87
98
110
12
12,24

11
12,64
trở lên
Cao
50
54
56
2
3,70
4
8,00
Trình
đẳng
độ
Trung
28
30
31
1
3,33
2
7,14
cấp
THPT
3
3
3
0
0
0

0
Tuổi trung bình
Tổng số lao
động

26,34 26,74 27,24
168

185

200

0,5

1,86

0,4

1,52

15

8,12

17

10,11

(Nguồn: Ban nhân sự CTCP Viễn thông FPT chi nhánh An Giang)
2.3.7. Tình hình nhân sự tại chi nhánh giai đoạn 2015 – 2017

Năm 2016, tổng số lao động tăng 20,29% so với năm 2015, 2017 tiếp tục
tăng 26,69% so với năm 2016, trong đó năm 2016 lao động nam tăng 10%, nữ
tăng 10,29% so với năm 2015, năm 2017 lao động nam tiếp tục tăng 13,63%,
nữ tăng 13,33% so với năm 2016. Được thể hiện qua hình 4 bên dưới.

11


Hình 4: Tình hình biến động số lượng nhân viên nam và nữ tại
FPT Telecom Chi nhánh An Giang giai đoạn 2015 – 2017

140
120
100
80
Nam
60

Nữ

40
20
0
2015

2016

2017

(Nguồn: Ban nhân sự CTCP Viễn thông FPT chi nhánh An Giang)

2.3.8. Biểu mẫu sử dụng
Thông tin ứng viên
Biểu mẫu thơng tin ứng viên có các mục quan trọng như họ và tên, ngày
tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, bằng cấp, chuyên ngành.
Hồ sơ xin việc
Đơn xin việc, sơ yếu lý lịch, giấy khám sức khỏe, CMND và hộ khẩu,
các văn bằng chứng chỉ liên quan, 03 ảnh 3x4
Hợp đồng lao động tạm thời
Hợp đồng lao động chính thức
Hợp đồng lao động được thực hiện theo Bộ Luật Lao Động năm 2012,
Nghị định số 05/2015/NĐ-CP, Thông tư 47/2015/TT-BLĐTBXH.
Nội dung hợp đồng lao động tuân theo quy định của pháp luật tại Điều
23 Bộ luật lao động 2012.
2.3.9. Đánh giá hiệu quả tuyển dụng
Để công tác tuyển dụng đạt hiệu quả cao, cần phải xác định rõ thời gian,
thời điểm tuyển dụng thích hợp để thu hút được ứng viên tiềm năng. Đối với
những vị trí mà FPT Telecon An Giang đang cần như nhân viên thu cước,
nhân viên bán hàng, nhân viên kỹ thuật thì chỉ địi hỏi trình độ từ trung cấp trở
lên và yêu cầu độ tuổi từ 19 đến 35 tuổi thì chi nhánh đã lựa thời điểm sinh
viên các trường đại học, cao đẳng vừa tốt nghiệp để tuyển dụng, đồng thời còn
tuyển dụng bộ đội xuất ngũ trong thời điểm ra quân.
12


Ngoài ra, để đánh giá được hiệu quả tuyển dụng cần phải xác định:
Trong đợt tuyển dụng vừa qua, chi nhánh nhận được 55 hồ sơ ứng tuyển,
qua kỳ thi tuyển và phỏng vấn còn lại 48 hồ sơ đạt và được thử việc tại chi
nhánh trong thời gian hai tháng. Nhưng trong thời gian thử việc có một số ứng
viên bỏ cuộc vì những lí do cá nhân và một số nhân viên không đáp ứng được
yêu cầu công việc nên bị yêu cầu nghỉ việc.

Tỷ lệ ứng viên bỏ cuộc trong thời gian thử việc: 12,50%
Tỷ lệ ứng viên bị yêu cầu nghỉ việc trong thời gian thử việc: 10,41%
Với tỷ lệ trên, cho thấy trong 48 ứng viên thử việc tại chi nhánh thì có 6
trường hợp bỏ cuộc, 5 trường hợp bị yêu cầu nghỉ việc vì khơng đáp ứng đc
nhu cầu của chi nhánh trong thời gian thử việc.
Với tỷ số ứng viên bỏ cuộc và ứng viên bị yêu cầu nghỉ việc trong thời
gian thử việc lần lượt là 12,50%, 10,41% là tương đối, nên hiệu quả tuyển
dụng chưa được đánh giá cao nhất, cần phải chú trọng hơn trong công tác
tuyển dụng và đào tạo.
2.3.10. Môi trường làm việc tại chi nhánh
Thực tập tại FPT Telecom An Giang là được thực tập trong một mơi
trường làm việc rất thoải mái, khơng gị bó và được tự do sáng tạo, các nhân
viên trong chi nhánh chủ động trao đổi với nhau, chủ động tìm kiếm khách
hàng. Ban giám đốc tổ chức và sắp xếp công việc phù hợp năng lực, chuyên
môn của nhân viên. Bên cạnh đó, FPT Telecom An Giang cịn tạo điều kiện
làm việc thuận lợi nhất cho nhân viên phát huy năng lực, sở trường của bản
thân.
Ngồi ra, FPT Telecom cịn chú trọng phát triển cơ sở vật chất, xây dựng
môi trường làm việc hiện đại, các thiết bị máy vi tính, máy chấm cơng hiện
đại; thân thiện mơi trường. Nhằm tạo ra một môi trường làm việc sáng tạo
giúp cán bộ nhân viên có thể phát huy tốt nhất khả năng của mình trong cơng
việc.
Về con người, Ban giám đốc quan tâm đến cảm nhận trong công việc của
nhân viên, tận tâm chỉ dẫn sinh viên thực tập, chú trọng đến công tác tuyển
dụng, đãi ngộ trả công đúng năng lực. Cấp trên rất hòa đồng với nhân viên,
mọi người được tự do thể hiện ý kiến cá nhân. Khi thực tập tại đơn vị tác giả
nhận được sự quan tâm, chia sẻ kinh nghiệm tận tình từ các nhân viên phòng
tổng.
2.3.11. Nhận xét
Về hoạt động chuyên ngành: các thủ tục, hồ sơ đăng ký tuyển dụng tại

FPT Telecom An Giang rất đơn giản, không phức tạp, kết quả được cơng bố
nhanh chóng, khơng ảnh hưởng đến cơng việc riêng của các ứng viên. Quy
13


trình tuyển dụng nhân sự đảm bảo tính chun nghiệp, thực hiện theo thủ tục
tuyển dụng, đảm bảo tính trung thực.
Về mơi trường làm việc: FPT Telecom An Giang có đội ngũ nhân viên
trẻ, năng động, nhiệt tình và có trình độ chun mơn kỹ thuật cao, tận tâm với
cơng việc. Chính sách lương và phúc lợi cạnh tranh. Ln tạo điều kiện để
nhân viên có thể nâng bậc lương. Chế độ lương tháng 13. Văn phòng làm việc
khang trang, chuyên nghiệp. Cơ sở vật chất đầy đủ, không gian thoải mái,
thống mát.
2.4. NỘI DUNG CƠNG VIỆC ĐƯỢC PHÂN CƠNG

2.4.1. Nội dung công việc của cán bộ nhân sự
Công việc hàng ngày của một CBNS cần làm là:
Khi nhận được bảng đăng ký nhân sự, trình ký. Xong, lên kế hoạch tuyển
dụng nhân sự để đáp ứng nguồn nhân lực cho chi nhánh.
Lưu các biểu mẫu trong máy, in các biểu mẫu và lưu trong bìa cịng các
biểu mẫu theo bộ phận, hàng tuần chủ động thông tin cho các bộ phận về tình
hình sử dụng biểu mẫu, hàng tuần đi photo các biểu mẫu theo yêu cầu và tự
làm thủ tục thanh tốn.
Tiếp nhận các loại cơng văn và sổ công văn đến. Phân loại và chuyển
công văn, giấy tờ cho nhân viên giao nhận đến các bộ phận liên quan. Khi
chuyển công văn, giấy tờ, phải yêu cầu người nhận ký vào sổ giao công văn.
Công việc hàng tháng của một CBNS cần làm là:
Hàng tháng, lập bảng đánh giá ứng viên khi thử việc, chuyển bảng đánh
giá ứng viên cho phịng kế tốn tính lương.
Thực hiện chấm cơng cho nhân viên văn phịng lập bảng tổng kết công,

công tăng ca, chuyển cho Công nhân viên ký tên, chuyển Trưởng phịng duyệt,
chuyển kế tốn để tính lương cho nhân viên. Trong q trình chấm cơng, phát
hiện nhân viên mới, nhân viên nghỉ việc đề xuất Trưởng phòng hướng xử lý.
Quản lý nghỉ phép của Công nhân viên, cụ thể là: nhận đơn xin nghỉ
phép, lưu đơn xin nghỉ phép, hàng tháng báo cáo các trường hợp Công nhân
viên nghỉ vơ kỷ luật (khơng phép) cho Trưởng phịng.
Quản lý nghỉ việc của Công nhân viên, cụ thể là:
Nhận đơn xin nghỉ việc, chuyển Trưởng phòng ký, lưu đơn xin nghỉ việc
Sau khi nhận biên bản bàn giao công việc, trình Trưởng phịng xem biên
bản bàn giao, đơn xin nghỉ việc (của tất cả Công nhân viên trong tháng) từ 01
– 05 tháng sau, sau khi Trưởng phòng xác định phương án trả lương nghỉ việc
cho Công nhân viên, chuyển giấy nghỉ việc có xác nhận cho kế tốn để trả
lương.

14


Ngồi ra cịn những cơng việc khác như:
Đánh máy, photocopy, bảo quản các văn bản, công văn giấy tờ thuộc
phần việc được giao. Nhận fax và chuyển cho các bộ phận liên quan. Khi
chuyển phải ghi vào sổ giao công văn. Lập lịch tiếp khách hàng tuần, theo dõi
và tổ chức tiếp khách. Lập lịch họp, theo dõi, nhắc nhở thư ký tổ chức chuẩn
bị cho cuộc họp của công ty.
2.4.2. Nội dung công việc được phân công
Khi mới vào thực tập tại đơn vị, người hướng dẫn phân công những công
việc là sắp xếp, phân loại tài liệu, đọc tài liệu, nhập liệu. Cụ thể như sau:
Phân loại tài liệu theo từng bộ phận và chuyển đến các bộ phận theo yêu
cầu. Đọc các tài liệu liên quan đến vị trí đang thực tập. Soạn thảo các văn bản
hành chính. Nhập thơng tin khách hàng tham gia rút thăm trúng thưởng.
Sau 1 tháng thực tập tại đơn vị, người hướng dẫn phân công thêm những

công việc như thống kê hợp đồng, viết thư trả hồ sơ không đạt, lễ tân ngày hội
việc làm. Các công việc được cụ thể như sau:
Thống kê các hợp đồng khách đăng ký sử dụng Wifi để biết có bao nhiêu
người đang sử dụng dịch vụ internet của FPT.
Lễ tân ngày hội việc làm là tư vấn cho người có nhu cầu tuyển dụng
đồng thời hướng dẫn điền thông tin ứng viên và cách nộp hồ sơ đăng ký tuyển
dụng.
Viết thư gửi đến các ứng viên có hồ sơ khơng đạt cụ thể là viết tên, địa
chỉ chi nhánh và tên, địa chỉ chi nhánh ứng viên nhận.
Ngồi ra cịn được phân cơng các công việc khác như photo, in, scan tài
liệu, phát tờ rơi tuyển dụng, đăng thông tin tuyển dụng, tham gia các hoạt
động bên ngoài của chi nhánh như tư vấn tuyển dụng cho bộ đội ở Thoại Sơn,
tham gia chạy roadshow để quảng bá thương hiệu.
2.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

Các công việc được phân công đều được thực hiên theo phương pháp
quan sát, lắng nghe và ghi chép. Quan sát cách làm việc của các nhân viên
trong phòng, lắng nghe khi trao đổi với mọi người. Ghi chép cẩn thận, đầy đủ
những thông tin kiến thức, công việc mà người hướng dẫn truyền đạt.
Sắp xếp và phân loại tài liệu: khi nhận được tài liệu từ người hướng dẫn,
phân ra từng loại tài liệu sau đó sắp xếp lại, chuyển đến từng bộ phận. Cơng
việc cần bảo đảm tính chính xác và kịp thời để không gián đoạn công việc của
các phịng ban.
Tìm đọc các tài liệu liên quan hợp đồng tuyển dụng, điều lệ, quy định
tuyển dụng của chi nhánh. Tìm hiểu thêm về các chức danh tại chi nhánh và

15


cơng việc liên quan. Bên cạnh đó, tìm hiểu thêm các yêu cầu chung về tuyển

dụng theo từng vị trí.
Truy cập vào bảng tính để thống kê hợp đồng khách hàng sự dụng Wifi
trong tháng. Bởi các hợp đồng được quản lý bằng địa chỉ MAC, mỗi hợp đồng
điều có một địa chỉ MAC riêng, nên có thể kiểm sốt được khách hàng nào
đang sử dụng, khách hàng nào đã ngưng hợp đồng.
Khi thực hiện công việc lễ tân ngày hội việc làm cần phải đến Trung tâm
Dịch vụ việc làm sớm để chuẩn bị các biểu mẫu, tài liệu cần thiết.
Tư vấn cho ứng viên, liệt kê những chính sách ưu đãi, những quyền lợi.
Bên cạnh đó, sử dụng bảng câu hỏi để khai thác thêm các thông tin về trình độ
học vấn, tuổi tác, sức khỏe và các thông tin liên quan khác.
Viết thư phản hồi các ứng viên. Lưu ý đối với các ứng viên có hồ sơ
khơng đạt thì phải phản hồi một cách tế nhị, tôn trọng ứng viên.
Quan sát, hỗ trợ người hướng dẫn làm việc, cách lên kế hoạch tuyển
dụng, lên lịch các cuộc họp tại chi nhánh.
Thực hiện các công việc được giao. Thực hành theo những gì mà bản
thân đã quan sát, lắng nghe và ghi chép lại. Nếu gặp vấn đề trong cơng việc thì
trao đổi lại với người hướng dẫn để hồn thành cơng việc tốt nhất.
2.6. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC QUA ĐỢT THỰC TẬP

2.6.1. Những nội dung kiến thức được cũng cố
Về quản trị hành chính văn phịng tác giả củng cố lại các kiến thức quản
trị hành chính văn phịng về việc hoạch định, tổ chức, phối hợp, tiêu chuẩn hóa
và kiểm sốt các hoạt động xử lý thông tin.
Kiến thức về cách sắp xếp thời gian biểu công tác, dự án. Kiến thức về
quản trị thông tin, quản trị hồ sơ, hoạch định tổ chức các cuộc hội họp, hội
nghị và các chuyến công tác; viết báo cáo tường trình, thư từ liên lạc.
Ngồi ra, cịn cũng cố được những kiến thức về marketing như tìm hiểu
thông tin các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, các chính sách ưu đãi để ra
chiến lược cạnh tranh hấp dẫn, quan tâm nhu cầu khách hàng.
Bên cạnh đó, những kiến thức về quản trị doanh nghiệp nhắc lại khá

nhiều về kiến thức quản trị nhân sự trong tổ chức. Đặc biệt là công tác tuyển
dụng bao gồm tổ chức tuyển dụng, đánh giá ứng viên, đánh giá tuyển dụng.
Những kiến thức về tiếng anh chuyên ngành cũng được sử dụng khá
nhiều trong việc tiếp xúc với các hồ sơ, các phần mềm vận hành bằng tiếng
anh. Hơn nữa, kiến thức về tin học văn phòng cũng được áp dụng thường
xuyên qua các công việc soạn thảo, nhập liệu. Thành thạo về tin học văn
phòng giúp cho thời gian xử lý cơng việc một cách nhanh chóng và hiệu quả.
16


2.6.2. Những kỹ năng cá nhân, giữa các cá nhân và thực hành nghề
nghiệp đã học hỏi được
Kỹ năng giao tiếp và ứng xử:
Luôn giao tiếp và ứng xử một cách nhẹ nhàng, thơng minh và lịch sự
trong q trình thực tập.
Khi trao đổi với cấp trên nên giữ thái độ bình tĩnh, tự tin và cư xử một
cách khóe léo. Khi trao đổi với mọi người trong công ty ln lắng nghe, nói
chuyện bằng một trái độ chân thành. Khi cần mượn tài liệu, xin thơng tin thì
phải nói từ tốn, nhỏ nhẹ, lịch sự.
Khi tư vấn cho khách hàng thì cần phải nói chuyện gọn gàng, đủ ý, tư
vấn theo yêu cầu của khách hàng và những vấn đề liên quan.
Kỹ năng giao tiếp qua điện thoại:
Khi gọi điện cho khách hàng việc đầu tiên là chào khách hàng và xưng
danh tính (tên cơng ty), tiếp đến nhắc lại thông tin cá nhân của khách hàng để
tránh gọi nhầm số. Nên cân nhắc thời gian gọi điện thoại tránh thời gian ngoài
giờ làm việc. Khi gọi điện thoại cho khách hàng, giọng nói phải nhẹ nhàng,
truyền cảm sẽ mang lại cảm giác thoải mái, dễ chịu cho người nghe. Quan
trọng nhất là phải chuẩn bị trước nội dung cần trao đổi với khách hàng, tránh
trường hợp gọi cho khách hàng xong khơng biết nói gì, hoặc mất thời gian suy
nghĩ. Cuối cùng, nói lời chào tạm biệt khi kết thúc cuộc gọi.

Khi là người nhận cuộc gọi, cần giữ thái độ niềm nỡ, tích cực. Khi khách
hàng gọi tới có nhu cầu tư vấn thì trả lời họ bằng giọng nói từ tốn, vừa phải,
đừng lớn quá sẽ làm khách hàng khó chịu, nhưng cũng đừng nhỏ quá, khách
hàng không nghe rõ sẽ làm mất thời gian. Tránh ăn uống khi nói chuyện.
Chuẩn bị bút giấy để ghi lại những lời nói, yêu cầu của khách hàng.
Kỹ năng làm việc nhóm:
Làm việc nhóm sẽ giúp cơng việc đạt hiệu quả cao hơn. Khi làm việc
chung sẽ biết giúp đỡ lẫn nhau, chia sẽ khó khăn, từ đó sẽ gắn kết hơn. Khi
làm việc nhóm cần phải có trách nhiệm với cơng việc, khơng chỉ cho bản thân
mà cịn cho cả nhóm. Mọi ý kiến trong nhóm cần phải thống nhất, ngoài việc
nêu ý kiến cần phải biết lắng nghe, biết cách phân tích đúng, sai, thuyết phục
các thành viên trong nhóm.
Kỹ năng quản lý và sắp xếp thời gian:
Cần phải liệt kê ra những công việc được người hướng dẫn giao. Lên
danh sách công việc cần phải làm trong ngày, trong tuần. Sau khi liệt kê các
công việc ra, kiểm tra lại công việc nào cần phải làm trước, cơng việc nào có
thể làm sau. Những cơng việc quan trọng nên đánh dấu và làm ngay đảm bảo
công việc được hoàn thành đúng thời gian. Sắp xếp thời gian hợp lý sẽ giúp
cơng việc hồn thành đúng thời hạn, hiệu quả hơn.
17


×