Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH quảng cáo và truyền thông Nguyễn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.64 KB, 49 trang )

Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
Thanh toán

Thủ quỹ
Báo cáo kiến tập
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH quảng cáo và
truyền thông Nguyễn
2.1 Bộ máy kế toán của công ty:
2.1.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kế toán
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập
trung.Mọi công việc được tập trung giải quyết tại phòng kế toán của công
ty.Phòng kế toán của công ty áp dụng hệ thống phần mềm kế toán vào công
tác quản lý tài chính kế toán.
Toàn bộ số liệu hàng ngày được phòng kế toán cập nhập vào phần
mềm.Khi đó số liệu kế toán sẽ được phần mềm tự động chuyển vào các sổ và
phần hành liên quan.Cuối kì nó sẽ tự động thực hiện các bút toán kết chuyển
và đưa ra những báo cáo tài chính cũng như hệ thống báo cáo quản trị giúp
cho Ban giám đốc nắm được nhanh chóng tình hình tài chính của công ty.
Sơ đồ 3:sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
1
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
2.1.2.Phân công lao động kế toán
-Trưởng phòng kế toán kiêm kế toán trưởng:có nhiệm vụ thực
hiện và kiểm tra toàn bộ việc kế tóan của công ty,phụ trách chung toàn
bộ các khâu công việc hướng dẫn chỉ đạo và kiểm tra hoạt động các


nhân viên kế toán.Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm cuối cùng
về tính chính xác,trung thực của các con số,số liệu đã cập nhập vào
phần mềm.Tư vấn tham mưu cho giám đốc những thông tin tài chính
kịp thời để ra các quyết định quản lý.
-Kế toán tổng hợp: theo dõi tập hợp các chi phí và tính giá thành sản
phẩm,dịch vụ dựa trên các số liệu của các bộ phận liên quan cung cấp.Cuối
quý,năm lập báo cáo tài chính,báo cáo thuế và các mẫu biểu báo cáo khác có
liên quan đến chế độ tài chính nhà nước.
-Kế toán thanh toán: theo dõi,phản ánh cá nghiệp vụ thanh toán chi tiết
với người bán,khách hàng nhân viên của công ty(trong công ty kế toán thanh
toán kiêm luôn kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương).Quản lý và
chịu trách nhiệm về tình hình thu hồi công nợ và đảm bảo chính xác các số
liệu kế toán cập nhập vào phần mềm..
-Kế toán tiền mặt:quản lý tiền mặt,ghi sổ quỹ nghiệp vụ thu,chi tiền mặt
căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ,cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế
toán thanh toán. .Do tổ chức của công ty quy mô còn nhỏ kế toán thanh toán
kiêm luôn theo dõi phần tài sản cố định và hàng tồn kho.
-Thủ quỹ:là người giữ tiền mặt cho công ty,chịu trách nhiệm quản lý thu
chi và cuối ngày phải tính số tồn cuối ngày để đối chiếu với sổ kế toán tiền
mặt của kế toán thanh toán và báo cáo lên nhà quản lý bất cứ khi nào cần.
2
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ và chính sách kế toán.
2.2.1 Chính sách kế toán chung
Công ty đã lựa chọn những chính sách kế toán phù hợp với đặc
điểm ngành nghề kinh doanh cũng như điều kiện thực tế của mình,
đảm bảo tuân thủ những chính sách.chuẩn mực kế toán chung được
quy định và chấp nhận rộng rãi tại Việt Nam.
-Từ năm 2002-2005:áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và

nhỏ theo quyết định 144/2001/QĐ-BTC của Bộ tài chính.
-Từ năm 2006 áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa vả nhỏ
theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ tài chính c¸c
ChuÈn mùc kÕ to¸n ViÖt Nam ("VAS") ban hµnh ®ît 01, ®ît 02, ®ît 03, ®ît 04
vµ ®ît 05 híng dÉn kÕ to¸n
-Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm
-Kì kế toán theo năm tài chính
- Đơn vị tiền tệ hạch toán : Việt Nam Đồng (VND)
-Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong
các năm nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND
thực tế tại ngày phát sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại
thương Việt Nam.
3
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
-Thuế GTGT kê khai và nộp theo phương pháp khấu trừ.Việc xác
định thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty căn cứ
vào các quy định hiện hành về thuế.Tuy nhiên những quy định này
thay đổi trong thời kì và việc xác định sau cùng về thuế thu nhập
doanh nghiệp tùy thuộc vào kết quả kiểm tra của của cơ quan thuế có
thẩm quyền.Các loại thuế,phí và lệ phí khác được tính và nộp theo
quy định hiện hành.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho:
+Hàng tồn kho sẽ được hoạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
+Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá
gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được.Giá gốc của hàng tồn kho
bao gồm chi phí mua,chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp
khác để có được hàng tồn kho ở địa đỉểm và hiện trạng hỉện thời.Giá
trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tòn kho

trong kì sản xuất,kinh doanh bình thường trừ đi chi phí ước tính để
hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết để tiêu thụ chúng.
+Giá xuất và hàng tồn trong kho được tính theo phương pháp giá
bình quân cả kỳ dự trữ.
- Tài sản cố định và khấu hao:
+Tài sản cố định của công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình,
và tài sản cố định vô hình
+Tài sản cố định được trình bày theo nguyên giá và khấu hao luỹ
kế.
4
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp khấu hao
đường thẳng dựa trên thời gian hưữ ích ước tính phù hợp với tỉ lệ
khấu hao theo quy định.
-Ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi
nhận dựa trên cơ sở hàng đã giao,dịch vụ đã hoàn thành và ngươì
mua chấp nhận thanh toán không phân biệt đã thu được tiền chưa.Lãi
tiền vay được ghi nhận trên cơ sở dồn tích.
-Chuyển đổi ngoại tệ:các nghiệp vụ phát sinh bằng các loại ngoại
tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam theo tỉ giá tại ngày phát sinh
nghiệp vụ.Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ được hạch
toán vào báo cáo kết quả HĐKD.Số dư các khoản mục ngoại tệ tại
ngày kết thúc năm tài chính được đánh giá theo tỉ giá bình quân liên
ngân hàng tại thời điểm cuối năm.Lãi chênh lệch do đánh giá lại các
số dư tại ngày kết thúc năm không được dùng để chia cho cổ đông.
- Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy
-Hình thức sổ kế toán là:nhật kí chung.
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh

nghiệp vụ kinh tế,tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành,làm căn cứ
để ghi sổ kế toán.Mọi nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp của công ty
đều được lập chứng từ,ghi chép đầy đủ,trung thực khách quan vào
chứng từ kế toán.Đây là giấy tờ quan trọng của công ty được bảo
quản và lưu giữ thông tin.Quản lý và tổ chức chứng từ cũng là một
hoạt động giúp người lãnh đạo có cơ sở để kiểm tra hoạt động và
đánh giá về hoạt động kinh doanh
5
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
Các chứng từ của công ty đều theo mẫu quy định trong quyết
định số 48/006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày
14/0/2006.Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải lập chứng từ,ghi
chép lại.Mỗi nghiệp vụ chỉ lập chứng từ một lần để tránh trùng
lặp,nhầm lẫn chứng từ.Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có
hành vi vi phạm chính sách,chế độ,thể lệ kinh tế,tài chính của nhà
nước và đơn vị phải từ chối thực hiện(xuất quỹ,thanh toán,xuất kho,..)
đồng thời báo cho giám đốc và biết để xử lý kịp thời.Đối với những
chứng từ kế toán lập không đúng kế toán thủ tục,nội dung và con số
không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả
lại hoặc báo cho nơi lập chứng từ biết để làm lại,làm thêm thủ tục và
điều chỉnh sau đó mới dùng làm căn cứ ghi sổ.
Việc áp dụng hình thức kế toán máy giúp cho hoạt động kế toán
và quản lý cũng dễ dàng hơn,hạn chế những sai sót nhưng mỗi chứng
từ được lập trên máy đều được in ra kí xác nhận và lưu trữ sau khi
hoàn thành nghiệp vụ.
6
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
Chứng từ kế toán hợp lệ phải có đầy đủ yếu tố tên,số hiệu chứng

từ,ngày tháng,địa chỉ,đơn vị,cá nhân,nội dung nghiệp vụ kinh tế,có
đầy đủ chữ kí và dấu xác nhận theo theo yêu cầu. Các chứng được tổ
chức theo từng loại nghiệp vụ, mỗi loại nghiệp vụ xác định rõ số các
loại chứng từ cần thiết và yêu cầu bổ sung tùy vào đặc trưng của các
nghiệp vụ.Trước khi ghi sổ các chứng từ được kiểm tra, đánh giá xem
xét tính đúng đắn hợp lý. Sau khi đã ghi sổ các chứng từ được sắp
xếp,phân loại,bảo quản,lưu giữ theo từng loại nghiệp vụ và theo thời
gian phát sinh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc rà soát, kiểm tra
đối chiếu thông tin.Chứng từ được đem đi lưu trữ hết hạn lưu trữ
chứng từ sẽ được đem đi tiêu hủy theo luật định.Mọi trường hợp mất
chứng từ gốc đều được báo cáo với giám đốc và kế toán trưởng đơn
vị biết để có biện pháp xử lý kịp thời.Khi mất hóa đơn bán hàng,biên
lai phải báo cáo với cơ quan thuế hoặc công an để xác minh và xử lý
và có biện pháp vô hiệu hóa chứng từ bị mất.
Các chứng từ phổ biến của công ty là hóa đơn bán GTGT,phiếu
thu,phiếu chi,bảng chấm công,bảng thanh toán lương,phiếu xuất
kho,...
Sơ đồ 4: Trình tự lưu chuyển chứng từ
Lập chứng từ
Kiểm tra chứng từ
Ghi sổ kế toán
Lưu trữ,bảo quản
7
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Theo quy định chung mọi doanh nghiệp có đăng kí kinh doanh
vận dụng hệ thống tài khoản thì tài khoản cấp 1,cấp 2 do nhà nước
ban hành,không được tự ý đặt ra loại tài khoản này.Công ty TNHH
Quảng cáo&Truyển thông Nguyễn đã sử dụng hệ thống tài khoản theo

quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bô trưởng Bộ tài
chính.Các tài khoản cấp 3 được lập nhằm phù hợp với yêu cầu phân
loại theo đối tượng và nghiệp vụ cho dễ quản lý.
8
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
Bảng - DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Số hiệu TK
TÊN TÀI KHOẢN
GHI CHÚ
Cấp
1
Cấp 2 Cấp 3
2 3 4 5 6

LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
112 Tiền gửi Ngân hàng Chi tiết theo
1121 Tiền Việt Nam Từng ngân
hàng
11211 VND tại NH Vietcombank Ba Đình,Hà Nội
11212 VND tại NH Seabank đường Láng,Hà Nội
11213 VND tại NH Eximbank Ba Đình,Hà Nội
1122 Ngoại tệ tại NH Tecombank,đường Láng,Hà Nội
131 Phải thu của khách hàng Chi tiết theo
từng khách
hàng

1311 Phải thu các khách hàng trong hạn thanh toán
1312 Phải thu của các khách hàng quá hạn thanh tóan
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1388 Phải thu khác
141 Tạm ứng Chi tiết theo
đối tượng
142 Chi phí trả trước ngắn hạn
152 Nguyên liệu, vật liệu Chi tiết theo
yêu cầu quản

153 Công cụ, dụng cụ Chi tiết theo
yêu cầu quản

154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Chi tiết theo
yêu cầu quản
9
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập

155 Thành phẩm Chi tiết theo
yêu cầu quản

156 Hàng hóa
159 Các khoản dự phòng
1592 Dự phòng phải thu khó đòi
1593 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Tài sản cố định hữu hình
2112 Tài sản cố định thuê tài chính
2113 Tài sản cố định vô hình
214 Khấu hao tài sản cố định hữu hình
2141 Khấu hao tài sản cố định hữu hình
2142 Khấu hao tài sản thuê tài chính
2143 Kháu hao tài sản cố định vô hình
242 Chi phí trả trước dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
311 Vay ngắn hạn
315 Nợ dài hạn đến hạn trả
331 Phải trả cho người bán Chi tiết theo
đối tượng
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3338 Các loại thuế khác
10
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả nhân viên,lao động chính

3342 Phải trả nhân viên lao động thuê ngoài
335 Chi phí phải trả
338 Phải trả, phải nộp khác
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay, nợ dài hạn
3411 Vay dài hạn
3412 Nợ dài hạn
351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
LOẠI TÀI
KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ
HỮU
411 Nguồn vốn kinh doanh
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
431 Quỹ khen thưởng,phúc lợi
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5112 Doanh thu bán các thành phẩm Chi tiết theo
yêu cầu quản


5118 Doanh thu khác
515 Doanh thu hoạt động tài chính
11
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
521 Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
642 Chi phí quản lý kinh doanh
6421 Chi phí bán hàng
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
711 Thu nhập khác Chi tiết theo
hoạt động
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
811 Chi phí khác Chi tiết theo
hoạt động
821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
911 Xác định kết quả kinh doanh
LOẠI TÀI KHOẢN 0
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
004 Nợ khó đòi đã xử lý
007 Ngoại tệ các loại

12
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
2.2.4.1 Hình thức sổ
-Công ty sử dụng hình thức sổ nhật kí chung để sử dụng cho việc
ghi chép kế toán. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật kí
chung là : tất cả các nghiệp vụ kinh tê tài chính phát sinh phải được
ghi vào sổ nhật kí mà trọng tâm là sổ nhật kí chung. Việc ghi sổ tiến
hành theo:
Ghi theo trình tự thời gian phát sinh nghiệpvụ
Theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó
-Hình thức kế toán sổ nhật kí chung bao gồm các loại sổ:
Sổ nhật kí chung
Sổ Cái
Các sổ thẻ chi tiết
Doanh nghiệp áp dụng phần mềm kế toán nên hàng ngày ta căn
cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được làm căn cứ ghi sổ để nhập dữ
liệu vào các phần hành liên quan phần mềm sẽ tự động nhập vào các
sổ nhật kí,sổ cái,sổ chi tiết,sổ tài khoản chữ T và lên các báo cáo khi
cần thiết.
2.2.4.2 Trình tự ghi sổ
13
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm
căn cứ ghi sổ.Trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí
chung,sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung để vào
sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp đồng thời các nghiệp vụ
phát sinh được vào các sổ chi tiết,thẻ kế toán liên quan.

Cuối quý,năm cộng số liệu trên sổ cái,lập bảng cân đối số phát
sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp,đúng số liệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ,thẻ kế toán chi tiết) được
dùng để lập các BCTC. -Về nguyên tắc tổng số phát sinh nợ bằng số
phát sinh có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát
sinh Nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật kí chung cùng kì.
Sơ đồ 4:Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Chứng từ kế toán
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật kí
14
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
đặc biệt
Sổ thẻ kế toán
chi tiết

15
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
2.2.5 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Tất cả các doanh nghiệp thuộc các nghành,các thành phần kinh
tế đều phải lập và trình bày BCTC năm.Công ty TNHH Quảng
cáp&Truyền thông Nguyễn có hệ thống BCTC đầy đủ dựa trên các
nguyên tắc chung của chế độ kế toán Viêt Nam,theo quyết định số

48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
-Mục đích của báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin vê
tình hình tài chính,tình hình kinh doanh của doanh nghiệp và các
luồng tiền của một doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ
doanh nghiệp,cơ quan nhà nước và nhu cầu hữu ích của những
người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.Báo cáo tài
chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
+Tài sản
+Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
+Doanh thu,thu nhập khác,chi phí kinh doanh và các chi phí khác
+Lãi lỗ,phân chia kết quả kinh doanh
+Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
+tài sản khác có liên quan đến đơn vị
+Các luồng tiền
Ngoài các thông tin trên doanh nghiệp phải cung cấp các thông tin
trong “Bản thuyết minh báo cáo tài chính” nhằm giải thích thêm về các chỉ
tiêu phản ánh trên báo cáo tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để
ghi nhận các nghiệp vụ kế toán phát sinh,lập và trình bày BCTC.
Báo cáo tài chính tại công ty được lập theo năm tài chính từ ngày 01/01
đến hết ngày 31/12 hàng năm.Bao gồm :
+Bảng cân đối kế toán
+Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
16
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính
-Yêu cầu việc lập BCTC:
+Trung thực và hợp lý.Trình bày trung thực,hợp lý tình hình tài
chính,tình hình kết quả hoạt động của công ty.Phản ánh đúng bản chất kinh tế

của giao dịch không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng.
+Trình bày khách quan không thiên vị
+Tuân thủ nguyên tắc thận trọng
+Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu
+Đảm bảo nguyên tắc hoạt động liên tục,nhất quán.
Ngoài ra các báo cáo tài chính trên công ty còn lập báo cáo thuế gửi tới
cơ quan thuế quận Ba Đình,Hà Nội.Báo cáo được lập bởi kế toán tổng hợp
được kế toán trưởng thông qua,kiểm tra,soát xét và duyệt bởi giám đốc công
ty.Báo cáo nhằm mục đích kê khai thuế và các nghĩa vụ phải nộp của công ty
với nhà nước.
17
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
2.3. Đặc điểm một số phần hành kế toán cchủ yếu
2.3.1 Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1. Tài khoản sử dụng:
Vốn bằng tiền là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nằm trong
nhóm tài khoản 11.Kết cấu các tài khoản này:
+bên Nợ phản ánh các loại tiền nhập quỹ,gửi vào tài khoản
ngân hàng.Số tiền thừa khi phát hiện kiểm kê và chênh lệch tăng do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
+Bên Có phản ánh các loại tiền mặt,tiền gửi xuất khỏi quỹ,tài
khoản ngân hàng.Số lượng tiền thiếu hụt khi phát hiện kiểm kê và
chênh lệch giảm tỉ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm
+Số dư bên Nợ:phản ánh số tiền hiện có tại quỹ hay tại tài khoản
ngân hàng của công ty
-Tài khoản sủ dụng:
+111:tiền mặt
1111:tiền VND tại quỹ của công ty
1112:tiền ngoại tệ USD tại quỹ của công ty

+112:tiền gửi ngân hàng
1121:tiền VND trong tài khoản ngân hàng
11211: VND tại NH Vietcombank Ba Đình,Hà Nội
11212: VND tại NH Seabank đường Láng,Hà Nội
11213: VND tại NH Eximbank Ba Đình,Hà Nội
18
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A
Báo cáo kiến tập
1122:tiền ngoại tệ USD tại tài khoản ngân hàng
2.3.1.2 Chứng từ và lưu chuyển chứng từ
2.3.1.2.1 Chứng từ sử dụng
Các chứng từ trong phần này được sử dụnh nhằm mục đích để theo dõi tình
hình thu,chi,tồn quỹ của tiền mặt,ngoại tệ và các khoản tạm ứng của đơn vị
nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho kế toán và người quản lý của
đơn vị trong lĩnh vực tiền tệ.Các chứng từ được sử dụng bao gồm:
-Dùng cho hoạt động thu chi tiền mặt:
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
-Dùng cho hoạt động chi và gửi tiền vào ngân hàng:
+ Giấy báo Có
+ Ủy nhiệm chi
+ Giấy báo Nợ
-Các chứng từ và giấy tờ khác đi kèm:
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.
+ Hóa đơn bán hàng
+ Biên lai thu tiền.
+ Bảng thanh toán tiền thuê ngoài.
+ Bảng thanh toán tiền lương.
+ Bảng kiểm kê quỹ

+ Bảng kê chi tiền
+ Phiếu thu nợ, phiếu thanh toán nợ
*Phiếu thu:nhằm xác định số tiền mặt,ngoại tệ thực tế nhập quỹ và là
căn cứ để thủ quỹ thu tiền,ghi sổ quỹ,kế toán ghi các sổ các khoản thu có liên
quan.Mọi khoản tiền Việt Nam ngoại tệ đều có phiếu thu,Riêng với ngọai tệ
trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập”Bảng kê ngoại tệ” đính kèm với
phiếu thu
19
Lê Thị Hường - Kiểm toán 49A

×