Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TRẦN TIẾN BẮC GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.62 KB, 22 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO VÀ DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI TRẦN TIẾN BẮC GIANG
2.1. Đặc điểm thành phẩm và quá trình tiêu thụ thành phẩm tại công ty trách
nhiệm hữu hạn quảng cáo và dịch vụ thương mại Trần Tiến Bắc Giang
* ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM
Thành phẩm là một sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất, đã được kiểm
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn ký thuật quy định, có thể nhập kho hay giao ngay
cho khách hàng.
Tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại
Trần Tiến Bắc Giang thành phẩm là thiết bị tin học (chủ yếu là máy vi tính) được
lắp ráp theo nhu cầu của khách hàng và một số loại máy văn phòng được nhập
nguyên chiếc từ các nhà sản xuất chính hãng
* QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TRẦN
TIẾN BẶC GIANG
2.2. Kế toán giá vốn hang bán tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo
và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang.
Công ty TNHH Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tíên Bắc Giang
bán hang theo phương thức trực tiếp, với phương thức thanh toán chủ yếu là
tiền mặt và qua ngân hang.
2.2.1. Thủ tục, chứng từ
- Các loại thủ tục sổ kế toán
+ Sổ chi tiết tài khoản
+ Sổ cái
- Các loại chứng từ
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu nhập kho
+ Thẻ kho
2.2.2. Tài khoản sử dụng
- Công ty sử dụng tài khoản 154 là “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”


và tài khoản 155 là “Thành phẩm”
2.2.3. Quy trình kế toán
Trình tự xuất nhập thành phẩm tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng
Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang
- Khi nhận được đơn đặt hàng hoặc thỏa thuận về cấu hình máy vi tính. Việc
lắp ráp được tuân thủ theo một quy trình chặt chẽ có sự giám sát của đội ngũ kỹ
thuật viên có tay nghề và kinh nghiệm.
Sau khi các khâu lắp ráp được hoàn thành, được kiểm tra chất lượng theo
đúng yêu cầu kỹ thuật đưa ra. Thành phẩm hoàn thành được đưa vào nhập kho
hoặc xuất kho cho khách hàng luôn.
- Việc lắp ráp máy tính của công ty được tổ chức giám sát kỹ của bộ phận kỹ
thuật công ty, sau khi máy được lắp ráp hoàn thiện có sự kiểm tra kỹ thuật của hai
bên, sản phẩm hoàn thành và nhập kho.
Kế toán thành phẩm của công ty được thực hiện theo phương pháp thẻ song
song, công việc kế toán được thực hiện cả ở kho và phòng kế toán như sau:
Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép việc xuất - tồn kho theo số
lượng, mỗi thẻ kho quản lý mỗi loại thành phẩm máy tính khác nhau.
Định kỳ căn cứ vào các chứng từ nhập xuất để ghi vào thẻ kho, lập bảng kê
nhập - xuất - tồn.
Thủ kho gửi các chứng từ và bảng kê nhập - xuất tồn lên phòng kế toán.
Tại phòng kế toán: Kế toán thành phẩm sử dụng thẻ kho để ghi chép cả số
lượng lẫn giá trị thành phẩm Nhập - Xuất - Tồn tương ứng với từng loại thành
phẩm nhập kho.
Định kỳ kế toán tập hợp chứng từ kiểm tra chứng từ và kiểm tra việc ghi
chép của thủ kho về tính hợp lý và hợp lệ của chứng từ, ghi số tiền vào chứng từ,
phân loại chứng từ. Sau đó căn cứ vào bảng kê để ghi vào thẻ kho số lượng nhập
xuất tồn và tính ra số lượng và gí trị hàng tồn kho cuối kỳ.
Sau khi nhận được giấy đề nghị xuất hàng từ bộ phạn kỹ thuật, kế toán kho
viết phiếu xuất kho. Sau khi kế toán viết phiếu xuất kho và được ban giám đốc
duyệt. Kế toán viết hóa đơn tài chính gồm 3 liên, liên 1 lưu tại sổ, liên 2 giao cho

khách hàng và liên 3 dùng để luân chuyển nội bộ cùng với phiếu bảo hành cấp cho
khách hàng.
Hồ sơ giao máy vi tính cho khách hàng gồm:
Phiếu xuất kho
Bảng kê danh mục linh kiện (cấu hình máy) kiêm phiếu bảo hành
Hóa đơn tài chính (Liên 2 - giao cho khách hàng)
Phiếu thu tiền
Thành phẩm khi hoàn thành được kiểm tra chất lượng và được nhập kho để
xuất bán cho khách hàng.
Dưới đây chỉ là một ví dụ về phiếu nhập kho và xuất kho đại diện cho các
loại thành phẩm máy tính khi được nhập và xuất bán. Để có thể biết được chi tiết
bao nhiêu máy tồn, đã được nhập và xuất sẽ có bảng kê Tồn - Nhập - Xuất ở bảng
biểu 2.6.
Biểu số 2.1
Đơn vị: Cty TNHH Quảng Cáo & DVTM Trần
Tiến Bắc Giang
Địa chỉ: 117 Đường Hùng Vương, TP Bắc Giang
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QB-BTC)
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 3 tháng 12 năm 2009 Nợ TK 155
Số: 41 Có TK 154
Nhập từ: Bộ phận sản xuất
Đến: Kho thành phẩm
STT Tên thành phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1
Máy tính ĐNA Pentium IV-2,33GB
HDD 80GB SATA 7200

RAM 1GB
Mainboard Intel 945
CD Rom 52X
Keyboard, mouse MITSUMI
Monitor Samsung 16``
Bộ 02 9.920.000 19.840.000
2
Máy tính ĐNA Cose 2 Duo
HDD 100GB SATA 7200
RAM 1,2GB
Mainboard Intel 945
CD Rom 52X
Keyboard, mouse MITSUMI
Monitor Samsung 16``
Bộ 01 13.600.000 13.600.000
Cộng 33.440.000
Thủ trưởng (ký duyệt) Kế toán Thủ kho
Biểu số 2.2
Đơn vị: Cty TNHH Quảng Cáo & DVTM Trần
Tiến Bắc Giang
Địa chỉ: 117 Đường Hùng Vương, TP Bắc Giang
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QB-BTC)
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Nợ TK 155
Số: 42 Có TK 154
Nhập từ: Bộ phận sản xuất
Đến: Kho thành phẩm
STT Tên thành phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 2 3 4 5 6
1
Máy tính ĐNA Pentium IV-1,5GB
HDD 40GB
RAM 1GB
Mainboard Gygabye
CD Rom 52X
Keyboard, mouse MITSUMI
Monitor Samsung 14
Bộ 10 7.650.000 76.500.000
2
Máy tính ĐNA Cederon 2 GB
HDD 60GB
RAM 1,5GB
Mainboard Gygabye
CD Rom 52X
Keyboard, mouse MITSUMI
Monitor HP 16``
Bộ 04 8.150.000 32.600.000
Cộng 109.100.000
Thủ trưởng (ký duyệt) Kế toán Thủ kho
Biểu số 2.3
Đơn vị: Cty TNHH Quảng Cáo & DVTM Trần
Tiến Bắc Giang
Địa chỉ: 117 Đường Hùng Vương, TP Bắc Giang
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QB-BTC)
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 5 tháng 12 năm 2009 Nợ TK 632

Số: 48 Có TK 155
Nhập từ: ĐÀO THỊ HỒNG LÊ
Đến: SỐ I HIỆP HÒA - BẮC GIANG
STT Tên thành phẩm ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Máy tính ĐNA Pentium IV-1,5GB
HDD 40GB
RAM 1GB
Mainboard Gygabye
CD Rom 52X
Keyboard, mouse MITSUMI
Monitor Samsung 14``
Bộ 04 7.650.000 30.600.000
Cộng 30.600.000
Thủ trưởng (ký duyệt) Kế toán Thủ kho
Biểu số 2.4
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN
Từ ngày 01 đến 31 tháng 12 năm 2009
STT Mã TP Tên Tp ĐVT
Tồn ĐK Nhập TK Xuất TK Tồn CK
SL GT SL GT SL GT SL GT
1 C2 Máy tính
Cederon-
2
bộ 10 65.000.000 5 32.500.000 8 52.000.000 7 45.500.000
2 P4-1,5 MT
Pentium

4-1,5
bộ 5 38.250.000 10 76.500.000 4 30.600.000 11 84.150.000
3 P4-2 MT
Pentium
4-2
bộ 12 103.680.000 1 8.640.000 10 86.400.000 3 25.920.000
4 P4-2.33 MT
Pentium
4-2.33
bộ 8 79.360.000 2 19.840.000 10 99.200.000
5 Core 2 MT
core2due
bộ 0 6 81.500.000 5 68.000.000 1 13.600.000
Tổng 286.290.000 219,080,00
0
336,200,00
0
167,170,00
0

×