Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.27 KB, 55 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 2</b>
<i>Ngày soạn: 15/9/2018</i>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2018</i>
<b>Tiết 1: Chào cờ</b>
<b>Tiết 2: Tập đọc</b>
<i><b>Tiết 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>
- HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài.
- Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là một bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
<b>1.2. Kĩ năng</b>
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức của bảng thống kê.
<b>1.3.Thái độ</b>
- HS tự hào về nền văn hiến của dân tộc.
<b>2. Mục tiêu riêng</b>
<b>- HS có thể ngồi tại để trả lời và tham gia các hoạt động nhóm</b>
<b>* QTE: Yêu quê hương, đất nước, yêu đồng bào, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ</b>
quốc; tôn trọng truyền thống lịch sử dân tộc; giữ gìn bản sắc dân tộc, phát huy
phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của quê hương, đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Máy chiếu.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Hs Thùy</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Quang cảnh
<b>làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi </b>
? Em thích chi tiết nào nhất trong đoạn
văn em vừa đọc ? Vì sao?
? Những chi tiết nào làm cho bức tranh
quê thêm đẹp và sinh động ?
? Nội dung chính của bài văn là gì ?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
<b>2 - Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1, Giới thiệu: (2’)Cho hs quan sát tranh</b></i>
minh hoạ
? Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về di
tích lịch sử này?
- 3 hs lên bảng thực hiện
yêu cầu.
- HS nhận xét
- HS quan sát, tiếp nối
nhau trả lời:
+ Tranh vẽ khuê Văn Các
- GV giới thiệu vào bài.
<i><b>2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài(30’)</b></i>
<b>a, Luyện đọc</b>
- Gọi hs đọc toàn bài
- GV chia đoan: 3 đoạn
Đ1: Từ đầu ... cụ thể như sau.
Đ2: bảng thống kê
Đ3: Còn lại
-Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp
+ Lần 1: HS đọc GV sửa lỗi phát âm
- Gọi hs đọc chú giải
+ Lần 2: HS đọc + tìm hiểu từ khó
? Em hiển từ “ngót” nghĩa là gì?
? Thế nào là ngạc nhiên?
+Lần 3: yêu cầu HS đọc nối tiếp
- Gọi hs đọc tồn bài.
- GV đọc mẫu.
<b>b, Tìm hiểu bài</b>
- u cầu hs đọc thầm Đ1 và trả lời:
? Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngồi
ngạc nhiên vì điều gì?
? Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì?
- GV chốt lại ghi bảng:
- Yêu cầu hs đọc lướt bảng thống kê để
tìm xem:
? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi
nhất?
ở Quốc Tử Giám.
+ Quốc Tử Giám là di tích
lịch sử nổi tiếng ở thủ đô
Hà Nội. Đây là trường học
đầu tiên của nước VN.
- 1 Hs đọc toàn bài
- Hs nối tiếp nhau đọc bài
+ sửa phát âm
- 1 hs đọc chú giải
- Hs nối tiếp nhau đọc bài
+ Ngót nghĩa là gần hết,
gần đủ.
+ Ngạc nhiên là không
ngờ đến.
- Hs nối tiếp nhau đọc bài
- 2 hs ngồi cùng bàn luyện
đọc theo cặp.
- 1 hs đọc thành tiếng
- Lắng nghe tìm cách đọc
đúng
- Cả lớp đọc thầm
+ Đến thăm Văn Miếu
khách nước ngoài ngạc
nhiên khi biết rằng ngay
từ năm 1075 nước ta đã
mở khoa thi tiến sĩ. Ngót
10 thế kỉ, tính từ khoa thi
năm 1075 đến khoa thi
cuối cùng vào năm 1919,
hỏi
?Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
? Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền
thống văn hố VN?
? Đoạn cịn lại của bài văn cho em biết
điều gì?
- GV chốt lại, ghi bảng:
? Bài văn nói lên điều gì?
- GV chốt lại nội dung và ghi bảng: Việt
Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền
văn hoá lâu đời.
* QTE: Là người Việt Nam, chúng ta đang
hưởng nền văn hóa đó. Vậy chúng ta cần
làm gì để duy trì nền văn hóa đó?
<b>c) Đọc diễn cảm</b>
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bài - nêu
giọng đọc .
- GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn Đ2:
bảng thống kê và tổ chức cho hs đọc.
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng
ngắt nghỉ.
+ Gọi Hs đọc thể hiện.
+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho hs thi đọc
Nhận xét đánh giá từng hs.
<b>3. Củng cố dặn dò (3’)</b>
+ Nêu nội dung của bài Nghìn năm văn
hiến?
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs
học tốt.
- Dặn dò HS:
thi
+ Triều đại Lê: có 1780
tiến sĩ.
- HS suy nghĩ nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến.
<b>- Đoạn 2,3: Chứng tích về</b>
<i>một nền văn hiến lâu đời</i>
<i>ở VN.</i>
- HS nêu, hs khác nhận
xét bổ sung.
Việt Nam có truyền thống
khoa cử thể hiện nền văn
hoá lâu đời.
- Yêu quê hương, đất
nước, yêu đồng bào, có ý
thức xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc; tôn trọng truyền
thống lịch sử dân tộc; giữ
gìn bản sắc dân tộc, phát
huy phong tục, tập quán,
truyền thống và văn hóa
tốt đẹp của quê hương, đất
nước
- 3 hs nối tiếp nhau đọc,
cả lớp theo dõi.
+ HS lắng nghe, đánh dấu
chỗ gv đọc nhấn giọng,
ngắt giọng.
-1 HS đọc thể hiện
- 2 hs ngồi cùng bàn luyện
đọc.
- 3 <i>→</i> 5 hs thi đọc, cả
lớp theo dõi bình chọn
bạn đọc hay nhất.
- 2 hs nêu: Việt Nam có
truyền thống khoa cử thể
hiện nền văn hoá lâu đời.
- Ngồi tả
lời câu
hỏi
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>
- Biết đọc, viết các số phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một
phân số thành phân số thập phân.
<b>1.2. Kĩ năng</b>
- Giải toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
<b>1.3. Thái độ:</b>
- HS chăm chỉ, tự giác trong học tập.
<b>2. Mục tiêu riêng</b>
<b>- Hs được ngồi để trình bày ý kiến và làm việc nhóm</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ, SGK
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b><sub>Thùy</sub>HS</b>
<b>1- Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
-Gọi hs lên bảng chữa bài tập làm bt4–
sgk/8.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời
? Thế nào là phân số thập phân? cho ví
dụ.
- Gv nhận xét đánh giá
<b>2 - Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp</b></i>
<b>2.2, Hướng dẫn hs luyện tập bài tập</b>
<i><b>SGK (9) (32’) </b></i>
<i><b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs làm bài và chữa bài.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho
hs cách đọc, viết phân số thập phân.
<i><b>* Bài tập 2: Làm bài theo cặp</b></i>
- 4 hs lên bảng mỗi hs chữa 1
phần.
a, 7<sub>2</sub>=7<i>x</i>5
2<i>x</i>5=
35
10
b, 3<sub>4</sub>=3<i>x</i>25
4<i>x</i>25=
75
100
- 2 hs trả lời:
+ PSTP là những phân số có mẫu
số là 10, 100, 1000, ...
+ Ví dụ: 56<sub>1000</sub> <i>;</i>23
100 <i>;</i>.. .
- 1 hs đọc: Viết phân số thập phân
thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi
vạch của tia số.
- Cả lớp làm bài vào vở ô ly
- 1 hs lên bảng làm bài.
0 1
<sub>10</sub>1 <sub>10</sub>2 <sub>10</sub>3 <sub>10</sub>4 <sub>10</sub>5 <sub>10</sub>6 <sub>10</sub>7 <sub>10</sub>8 <sub>10</sub>9
- 1hs nhận xét.
? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và làm
bài
- GV phát bảng nhóm cho 1 cặp hs.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
? Muốn chuyển một phân số thành
phân số thập phân ta làm thế nào?
<b>* Bài tập 3: Làm bài cá nhân</b>
? Bài tập 3 yêu cầu gì?
- Gọi hs NK giải thích yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
- GV phát phiếu cho 1 HS
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<i><b>* Bài tập 4 : Làm việc cả lớp</b></i>
- Gọi hs đọc bài tốn
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
? Bài tốn thuộc loại tốn gì?
- u cầu hs làm bài - GV phát bảng
nhóm cho 1 hs.
- Gọi hs đọc kết quả bài làm của mình.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.
- Viết các phân số thành phân số
thập phân.
- 2 hs ngồi cạnh nhau trao đổi và
làm bài vào vở ô ly
- 1 cặp hs làm bài vào bảng nhóm
<i>→</i> dán lên bảng.
- 1 hs nhận xét đúng/sai.
11
2 =
11<i>x</i>5
2<i>x</i>5 =
55
10<i>;</i>
15
4 =
15<i>x</i>25
4<i>x</i>25=
375
100
31
5 =
31<i>x</i>2
5<i>x</i>2 =
62
10
-Muốn chuyển một phân số thành
- Cách làm tương tự bài tập 2
nhưng khác là mẫu số phải là 100.
6
25=
6<i>x</i>4
25<i>x</i>4=
24
100
500
1000=
500 :10
1000 :10=
50
100
18<sub>200</sub>=18:2
200:2=
9
100
- 1 hs đọc
+ Một lớp học có 30 hs; <sub>10</sub>3 số
hs là học sinh giỏi toán; <sub>10</sub>2 số
hs giỏi tiếng việt
+ Lớp học có bao nhiêu hs giỏi
tốn, giỏi TV.
- Loại tốn tìm giá trị phân số của
1 số.
- Cả lớp trình bày bài giải vào vở
ô ly - 1 hs làm bài vào bảng nhóm
<i>→</i> dán lên bảng.
- 2 hs đọc - hs nhận xét
- 1 hs nhận xét đúng /sai.
<b>Bài giải</b>
Số hs giỏi Tốn là:
- Làm
việc
nhóm
- GV nhận xét chữa bài.
- GV củng cố cách giải toán tìm giá trị
phân số của số đã cho trước: Lấy số đã
cho nhân với phân số đó.
<b>3, Củng cố dặn dò(2’) </b>
? Nêu cách đọc, viết phân số thập
phân?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS:
30 x <sub>10</sub>3 = 9 (học sinh)
Số hs giỏi Tiếng việt là:
30 x <sub>10</sub>2 = 6 (học sinh)
<i><b> Đápsố: Giỏi </b></i>
Toán:9(hs)
GiỏiTV:6 ( hs)
-Ta đọc, viết tử số sau đó đọc viết
mẫu số.
<b>Tiết 4: Tiếng Anh</b>
<b>(GV bộ mơn dạy)</b>
<b>Buổi chiều:</b>
<b>Tiết 1: Lịch sử</b>
<b>Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Mục tiêu chung:</b>
<b>1.1. Kiến thức:</b>
- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong
muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao đối với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác
các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khống sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
* Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không
được vua nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua nhà Nguyễn khơng biết tình
hình các nước trên thế giới và cũng khơng muốn có những thay đổi trong nước.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>
- Giao tiếp qua (đọc, phát biểu)
<b>1.3. Thái độ: </b>
- Giáo dục HS biết tôn trọng lịch sử.
<b>2. Mục tiêu riêng</b>
<b>- Hs trình bày ý kiến và thảo luận nhóm tại chỗ</b>
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>
- Máy chiếu, Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học :
<b>SINH</b> <b>Thùy</b>
<b>1. Ổn định :(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Yêu câu HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu những băn khoăn suy nghĩ của
Trương Định khi nhận được lệnh vua.
+ Em hãy cho biết tình cảm của nhân
dân đối với Trương Định.
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại
lịng tin u của nhân dân ?
- Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới :</b>
- Giới thiệu: Trước sự xâm lược của
thực dân Pháp , một số nhà nho yêu
nước mà tiêu biểu là Nguyễn Trường
Tộ mong muốn canh tân đất nước để
đủ sức tự lập, tự cường.
- Ghi bảng tựa bài.
<i><b>* Hoạt động 1</b></i>
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu
học tập và yêu cầu thảo luận các câu
hỏi trong phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:
+ Những đề nghị canh tân đất nước
của Nguyễn Trường Tộ là gì ?
+ Những đề nghị đó có được triều đình
thực hiện khơng ? Vì sao ?
+ Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn
Trường Tộ.
- Yêu cầu trình bày kết quả
- Nhận xét, chốt ý: Vua quan nhà
Nguyễn lạc hậu, không hiểu được
những thay đổi ở các nước trên thế giới
nên khơng tin đó là sự thật nên không
nghe theo.
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>
- Yêu cầu suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
<i>Tại sao Nguyễn Trường Tộ lại được</i>
<i>người đời sau kính trọng ?</i>
- Nhận xét, kết luận: Trước hoạ xâm
lăng, bên cạnh những người Việt Nam
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu
hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển
nhóm hoạt động dựa vào SGK.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao,
buôn bán với nhiều nước; thuê
chuyên gia nước ngồi giúp ta
phát triển kinh tế; mở trường
dạy cách đóng tàu, đúc súng,
sử dụng máy móc,…
+ HS khá, giỏi trình bày.
+ Tiếp nối nhau phát biểu.
- Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, góp ý.
u nước cầm vũ khí đứng lên chống
- Yêu cầu đọc nội dung chính của bài.
- Mặc dù khơng trực tiếp cầm vũ khí
chống giặc nhưng với lòng yêu nước,
Nguyễn Trường Tộ mong muốn làm
cho dân giàu, nước mạnh nên đã đề
nghị canh tân đất nước để tránh hoạ
xâm lăng.
<b>5. Dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.
- Chuẩn bị bài Cuộc phản công ở kinh
<i>thành Huế.</i>
- Tiếp nối nhau đọc.
<b>Tiết 2: Mĩ thuật</b>
( GV bộ môn dạy)
<b>Tiết 3: Thể dục</b>
( GV bộ môn dạy)
<b>Tiết 4: Kĩ thuật</b>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 9 năm 2018</i>
<b>Tiết 1: Toán</b>
<i><b>Tiết 7: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b> 1.1. Kiến thức:</b>
- Biết cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
<b>1.2. Kĩ năng:</b>
- Củng cố kĩ năng làm các bài tập dạng cộng – trừ hai phân số.
<b>1.3. Thái độ.</b>
- HS chăm chỉ, tự giác trong học tập.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
- Hs trình bày ý kiến và thảo luận nhóm tại chỗ
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b><sub>Thùy</sub>HS</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ(5’) </b>
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập VBT (8)
- GV nhận xét đánh giá
<b>2 - Dạy bài ôn tập</b>
<i><b>2.1, Giới thiệu: (2’) Trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Hướng dẫn hs ơn tập(10’) </b></i>
<b>a, Ơn tập về phép cộng và phép trừ hai</b>
<b>phân số cùng mẫu số.</b>
<i><b>* GV nêu ví dụ:</b></i>
3
7+
5
7=?
10
15<i>−</i>
7
15=?
+H.? Em có nhận xét gì về mẫu số của các
phân số trong 2 phép tính sau?
- Yêu cầu hs làm bài
- Gọi hs đọc kết quả làm bài
- GV nhận xét chốt lại cách làm
? Muốn cộng trừ hai phân số cùng mẫu số
ta làm như thế nào?
<b>b, Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai </b>
<b>phân số khác mẫu số.</b>
<i>* GV nêu ví dụ</i>
- 1hs lên bảng chữa bài tập 4
Bài giải
Số hs thích học Tốn là:
30 x 90<sub>100</sub> = 27 (học
sinh)
Số hs thích học vẽ là:
30 x 80<sub>100</sub> = 24 (học
sinh)
Đáp số: 27 học
sinh,
24 học
- Hs nhận xét bài làm của
bạn.
- Hai phân số có cùng mẫu
số.
- Cả lớp làm bài vào vở tốn
- 1 hs làm bài trên bảng
nhóm.
- 2 hs đọc kết quả - hs nhận
xét.
3
7+
5
7=
3+5
7 =
8
7 ;
10
15 <i>−</i>
7
10<i>−7</i>
15 =
3
15
- Cộng, trừ hai phân số có
cùng mẫu số, ta chỉ cộng
(Trừ) tử số và giữ nguyên
mẫu số.
- Ngồi
tại chỗ
trình
bày ý
kiến
7
9+
3
10=?
? Em có nhận xét gì về mẫu số của hai
phân số?
? Để thực hiện cộng 2 phân số khác mẫu
- Yêu cầu hs làm bài
- Gọi hs đọc kết quả bài làm
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<b>Ví dụ: </b> 7<sub>8</sub><i>−</i>6
9=?
- Gọi hs lên bảng thực hiện
- GV nhận xét, chốt lại cách làm
? Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu
số ta làm như thế nào?
<i><b>3, Luyện tập thực hành bài tập SGK(10).</b></i>
<b>(20’) </b>
<i><b>* Bài tập 1: </b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu hs tự làm bài, chữa bài.
- Cho hs đổi vở kiểm tra chéo
- GV nhận xét chữa bài
? Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu
số ta làm như thế nào?
<i><b>* Bài tập 2: </b></i>
+H.? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hai phân số khác mẫu số
- Ta QĐMS hai phân số rồi
thực hiện như cộng 2 phân
số cùng mẫu số.
- Cả lớp làm bài vào vở - 1
hs làm bài vào bảng nhóm.
- 2 hs đọc - hs khác nhận
xét.
7
9+
3
10=
70+27
90 =
97
90
- 1 hs làm bài trên bảng - hs
nhận xét
7
8<i>−</i>
6
9=
63<i>−</i>48
72 =
15
72
- Muốn cộng (trừ) 2 phân số
khác mẫu số ta phải QĐMS
2 phân số rồi thực hiện như
cộng (trừ) hai phân số cùng
mẫu số.
- 1 hs đọc: Tính
- Cả lớp làm bài vào vở - 1
hs làm bài vào bảng nhóm.
- 2 hs đổi vở kiểm tra cho
nhau - đọc kết quả bài của
bạn.
a. 6<sub>7</sub>+5
8=
48
56 +
35
56=
83
56
b. 3<sub>5</sub><i>−</i>3
8=
24
40<i>−</i>
15
40=
9
40
c. 1<sub>4</sub>+5
6=
6
24 +
20
24=
26
24
d. 4<sub>9</sub><i>−</i>1
6=
24
54 <i>−</i>
9
54=
15
54
- Muốn cộng (trừ) 2 phân số
khác mẫu số ta phải QĐMS
- Tính
- Làm
bài vào
vở
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp
- Gọi hs trình bày kết quả làm bài
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: Cách
cộng, trừ số tự nhiên với phân số; cách
tính giá trị biểu thức có các số là phân số.
<i><b>* Bài tập 3; Làm bài theo nhóm</b></i>
- Gọi hs đọc bài tốn
+H.? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ cho các
nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
GV nhận xét chữa bài.
<b>4, Củng cố dặn dò (3’) </b>
? Nêu cách cộng, trừ phân số?
- 2 hs ngồi cạnh nhau trao
đổi làm bài vào vở.
- 1 cặp hs làm bài vào bảng
nhóm.
- Đại diện 2 cặp trình bày
kết quả.
a, 5 + 3<sub>5</sub>=5<i>x</i>5+3
5 =
28
5
b, 10
-9
16=
10<i>x</i>16<i>−</i>9
16 =
151
16
c,
2
3<i>−(</i>
1
6+
1
8)=
2
3<i>−</i>(
8+6
48 )=
2
3<i>−</i>
14
48
¿32
48 <i>−</i>
14
48=
18
- 1 hs đọc
- Thư viện có 60<sub>100</sub> là
SGK; 25<sub>100</sub> là truyện TN
còn lại là SGV
- SGV chiếm bao nhiêu
phần trăm số sách trong thư
viện.
<b>Bài giải</b>
Số SGK và Truyện TN
chiếm số phần trăm là:
60
100 +
25
100 =
85
100
( số sách trong thư viện)
SGV chiếm số phần trăm là:
1 - 85<sub>100</sub> = 15<sub>100</sub> (số
sách trong thư viện)
<b> </b><i><b>Đáp số: SGV:</b></i>
15
100 số sách trong thư viện
+ Cộng, trừ hai phân số có
cùng mẫu số, ta chỉ cộng
(Trừ) tử số và giữ nguyên
mẫu số.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS:
mẫu số.
<b>Tiết 2: Chính tả (Nghe – viết)</b>
<i><b>Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>
- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- HS nắm được mơ hình cấu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mơ hình.
<b>1.2. Kĩ năng </b>
- Viết đúng bài chính tả, khơng mắc q 5 lỗi trong bài, trình bày đúng
hì1nh thức.
<b>1.3. Thái độ</b>
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
<b>- Tham gia thảo luận nhóm và trình bày ý kiến ngồ tại chỗ</b>
<b>* ĐCNDDH: Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần..
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b><sub>Thùy</sub>HS</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ(5’) </b>
- Yêu cầu hs viết các từ do gv đọc: ghê
gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ,
ngô nghê.
- Gọi hs phát biểu quy tắc chính tả viết đối
với c/k,g/gh, ng/ngh.
- GV nhận xét đánh giá
<b>2 - Bài mới</b>
- 1 hs lên bảng viết - cả lớp
viết vào nháp các từ do gv
đọc.
- 2 hs phát biểu
+ Âm cờ đứng trước i,e,ê viết
là K, đứng trước các âm còn
lai viết là c
+ Âm gờ đứng trước i,e,ê
viết là gh, đứng trước các âm
còn lai viết là g
+ Âm cờ đứng trước i,e,ê viết
là ngh, đứng trước các âm
còn lai viết là ng
<i><b>2.1, Giới thiệu: (1’) Trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Hướng dẫn hs nghe - viết (22’) </b></i>
<b>a, Tìm hiểu nội dung bài viết</b>
- Gọi hs đọc tồn bài chính tả.
? Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
? Ơng được giải thốt khỏi nhà giam khi
nào?
<b>b, Hướng dẫn viết từ khó</b>
- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả: Lương Ngọc Quyến, Lương
<b>c, Viết chính tả</b>
- GV đọc từng câu, từng bộ phận ngắn của
câu.
- GV đọc
<b>d, Chấm, chữa bài</b>
- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài
- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau
- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của
bạn, cách sửa.
- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của
HS.
<i><b>3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. (10’)</b></i>
<b>* Bài tập 2 (Giảm tải: giảm bớt các tiếng</b>
<i>có vần giống nhau)</i>
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- Gọi HS đọc các từ in đậm.
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng.
GV nhận xét kết luận lời giải đúng
- 1 hs đọc
+ Lương Ngọc Quyến là nhà
yêu nước. Ông tham gia
chống TDP và bị giặc khoét
bàn chân, luồn dây thép buộc
chân ơng vào xích sắt.
+ Ơng được giải thoát vào
ngày 13/8/1917 khi cuộc
khởi nghĩa Thái Nguyên do
Đội Cấn lãnh đạo bùng nổ.
- 1 hs lên bảng viết - cả lớp
viết vào nháp các từ do GV
đọc.
- HS nhận xét bạn viết trên
bảng
- HS nghe và viết bài
- HS sốt lỗi chính tả.
- Những hs có tên đem bài
lên nộp
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi
- 1 hs đọc: Ghi lại phần vần
của những tiếng in đậm trong
các câu sau:
- 1 HS đọc các từ in đậm
:Trạng nguyên; Nguyễn
Hiền; khoa thi.
b. làng Mộ Trạch; huyện
Bình Giang.
- Lớp gạch chân phần vần
trong VBT. Cá nhân lên bảng
gạch chân trên giấy BT.
a. Trạng ;Nguyễn Hiền; khoa
thi.
- Viết
vở
nháp
<b>* Bài 3(SGK/17)</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
? Dựa vào bài tập 1 hãy nêu mơ hình cấu
tạo của tiếng.
? Vần gồm có những bộ phận nào?
- GV yêu cầu: Các em hãy chép vần của
từng tiếng in đậm ở bài tập 1 vào mơ hình
cấu tạo vần.
- Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng
- GV sửa chữa hoàn thiện câu trả lời của
hs và hỏi:
? Nhìn vào mơ hình cấu tạo vần em có
nhận xét gì?
- GV kết luận: Phần vân của tất cả các âm
đều có âm chính. Ngồi âm chính ở một
số vần cịn có âm đệm và âm cuối....
? Hãy lấy Ví dụ những tiếng chỉ có âm
chính và dấu thanh?
<b>4, Củng cố dặn dị (2’) </b>
- GV hệ thống lại nội dung bài.
- Dặn dò HS:
b. làng Mộ Trạch; huyện
- 1 hs đọc : Chép vần của
từng tiếng vừa tìm được vào
mơ hình cấu tạo vần.
+ Tiếng gồm có âm đầu - vần
- dấu thanh.
+ Vần gồm có âm đệm - âm
chính - âm cuối.
- 1 hs làm trên bảng lớp, cả
lớp làm vào VBT.
- 1 hs nhận xét
Tiếng Vần
Â.đệm Â.chín
h
Trạng a
Nguyên U yê
... ... ...
- HS nêu ý kiến:
+ Tất cả các vần đều có âm
chính
+ Có vần có âm đệm có vần
khơng; có vần có âm cuối có
vần khơng.
- Ví dụ: A, đây rồi!
ồ, lạ ghê!
Thế ư?
- Làm
bài vào
vở bài
tập
<b>Tiết 3: Thể dục</b>
( Gv bộ môn dạy)
<b>Tiết 4: Luyện từ và câu</b>
<i><b>Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC</b></i>
I. MỤC TIÊU
<b>1.1. Kiến thức</b>
- HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ Tổ Quốc, tìm được một số từ chứa tiếng Quốc.
<b>1.2. Kĩ năng</b>
- Tìm được các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã
học.
<b>1.3. Thái độ</b>
<b>- Thích đặt câu với những từ vừa tìm được.</b>
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
<b>- HS trình bày ý kiến và tham gia thảo luận nhóm tại chỗ</b>
<b>II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b><sub>Thùy</sub>HS</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ(5’) </b>
- Gọi hs lên bảng tìm từ đồng nghĩachỉ
màu đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen
và đặt câu với từ đó.
- Gọi hs đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
? Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn?
? Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn?
- GV nhận xét, đánh giá
<i><b>2.1, Giới thiệu: (2’) trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>
<i><b>SGK (30’) </b></i>
<b>* Bài tập 1(SGK/18) </b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu 1/2 lớp đọc bài Thư gửi các
hs; 1/2 lớp đọc bài VN thân yêu, viết ra
những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Gọi hs phát biểu, GV ghi nhanh lên
bảng các từ hs nêu.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
? Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì?
- 4 hs lên bảng thực hiện yêu
cầu
- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa
giống nhau hồn tồn hoặc
khơng giống nhau hồn tồn.
- Từ đồng nghĩa hồn tồn là
từ có nghĩa hồn tồn giống
nhau có thể thay thế cho nhau.
- Từ đồng nghĩa khơng hồn
- 1 hs đọc: Tìm trong bài
“Thư gửi các HS” hoặc “Việt
Nam thân yêu” những từ đồng
nghĩa với từ “Tổ quốc”.
- Cả lớp thực hiện theo yêu
cầu của GV
+ Bài Thư gửi các HS có từ:
<i>nước nhà, non sơng.</i>
+ Bài Việt Nam thân yêu có
từ: đất nước, quê hương.
- Tổ quốc là đất nước được
bao đời trước xây dựng để
dựng để lại trong quan hệ với
những người dân có tình cảm
- GV giải thích: Tổ quốc là đất nước
gắn bó với những người dân của nước
đó.
<b>* Bài tập 2: (SGK/8)</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp
- Gọi hs phát biểu, GV ghi nhanh lên
bảng.
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.
<b>* Bài tập 3(SGK/8)</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập
- Tổ chức cho hs hoạt động trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, kết luận
- GV có thể hỏi hs về nghĩa của một số
từ có tiếng quốc và đặt câu.
<i><b>* Bài tập 4(SGK/8)</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu hs tự làm bài
- Gọi hs đọc câu mình đặt, gv nhận xét
sửa chữa cho hs.
- u cầu hs giải thích nghĩa của các từ
gắn bó với nhau.
- HS lắng nghe
<b>- 1 hs đọc: Tìm thêm những từ</b>
đồng nghĩa với từ Tổ quốc
- HS tiếp nối nhau phát biểu,
mỗi hs chỉ nói 1 từ.
+ Đồng nghĩa với từ Tổ quốc:
đất nước, quê hương, quốc
gia, giang sơn, non sông,
nước nhà.
- 2 HS nhắc lại các từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc.
- 1 hs đọc: Trong từ Tổ quốc,
tiếng “quốc” có nghĩa là nước.
Tìm thêm những từ chứa tiếng
“quốc”
- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm
cùng trao đổi, tìm từ viết vào
bảng nhóm.
- 1 nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác bổ sung.
- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.
VD: quốc ca, quốc tế, quốc
doanh, quốc hiệu, quốc huy,
quốc kì, quốc học, quốc
- Hs đặt câu với các từ đó.
VD: Chúng em đang hát quốc
ca.
+ Em đã từng đến thăm
trường quốc học Huế.
- 1 hs đọc: Đặt câu với một
trong những từ ngữ. Quê
hương; quê mẹ; quê cha đất
tổ; nơi chôn rau cắt rốn.
- 4 hs đặt câu trên bảng. Mỗi
hs đặt câu với 1 từ đó. HS
dưới lớp viết câu mình đặt
vào vở.
- Lắng
nghe
- Thảo
luận
ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ.
<b>3, Củng cố dặn dị (3’) </b>
? Tổ quốc là gì?
? Hãy nêu các từ đồng nghĩa với từ Tổ
quốc?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- 8 hs tiếp nối nhau đọc câu
mình đặt.
VD:
+ Em yêu Hà giang quê
hương em
+ Quảng Ninh là quê mẹ của
tôi
+ Ai đi dâu xa cũng ln nhớ
về q cha đất tổ của mình
+ Bà tôi luôn mong muốn
đuẹoc về nơi chôn rau cắt rốn
của mình.
- 2 HS nêu
+Quê mẹ: quê hương của
người mẹ sinh ra mình.
+Quê hương: Quê của mình.
+ Quê cha đất tổ: nơi gia đình
+ Nơi chôn râu cắt rốn: nơi
mình sinh ra , nơi mình ra đời.
-Tổ quốc là đất nước được
bao đời trước xây dựng để
dựng để lại trong quan hệ với
những người dân có tình cảm
gắn bó với nhau.
+ Đồng nghĩa với từ Tổ quốc:
đất nước, quê hương, quốc
gia, giang sơn, non sông,
nước nhà.
<b>Buổi chiều:</b>
<b>Tiết 1: Đaọ đức</b>
( Gv bộ môn dạy)
<b>Tiết 2: Khoa học</b>
<i><b>Tiết 3: NAM HAY NỮ ? (Tiết 2)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Có ý
thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
<b>1.2. Kỹ năng : </b>
- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thơng tin để giải
<b>3. Thái độ : </b>
- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực
hiện các quy tắc vệ sinh an tồn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. u con người,
thiên nhiên, đất nước.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
<b>- Hs ngồi tại chỗ trình bày ý kiến và thảo luận nhóm</b>
<b>*Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục </b>
<b>- Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng cử nam và nữ</b>
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về quan niệm nam nữ trong xã hội
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
<b>*QTE: Trẻ em được bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục; được phát triển tài </b>
năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy chiếu
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b><sub>Thùy</sub>HS</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ(5’) </b>
- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:
?Cho ví dụ về điểm khác biệt giữa nam và
nữ về mặt sinh học?
? Em có nhận xét gì về vai trị của nữ?
- GV nhận xét đánh giá.
<b>2 - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (2’) Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(30’) </b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Vai trò của nữ</b></i>
- GV cho hs quan sát hình 4 trang 9 SGK
và hỏi:
? ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy
nghĩ gì?
- 2 hs lên bảng lần lượt trả
lời các câu hỏi về nội dung
bài cũ.
- HS nhận xét
- HS cùng quan sát ảnh, sau
đó học sinh nêu ý kiến của
mình
VD: ảnh chụp các nữ cầu
thủ đang đá bóng, điều đó
cho thấy bóng đá là mơn thể
thao mà cả nam và nữ đều
chơi được chứ không riêng
- GV nêu: Như vậy, khơng chỉ có nam mà
nữ cũng có thể chơi đá bóng.
- GV liên hệ: Thực tế đội tuyển bóng đá
nữ quốc gia của nước ta đã nhiều lần đoạt
giải huy chương vàng.
? Nữ còn làm được những gì khác?
? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của
nữ ở trong lớp, trong trường, địa phương
hay ở những nơi khác mà em biết?
? Em có nhận xét gì về vai trị của nữ?
+H.? Hãy kể tên những người phụ nữ tài
giỏi, thành công trong công việc xã hội mà
em biết?
<i><b>* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ về một số</b></i>
<i>quan niệm xã hội về nam và nữ.</i>
- GV chia hs thành các nhóm nhỏ và nêu
1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là
của phụ nữ.
2. Đàn ơng là người kiếm tiền ni cả gia
đình.
dành cho nam như nhiều
người thường nghĩ.
-Vd: nữ có thể làm giám
đốc, tổng thống, hiệu
trưởng, nhà bác học, nhà
báo...
- HS tiếp nối nhau nêu trước
lớp, mỗi hs chỉ cần đưa ra
một ví dụ.
+ Trong trường em, phó
hiệu trưởng nhà trường là
nữ; nữ làm gv, ...
+ Ở địa phương, nữ là giám
đốc, ...
- HS trao đổi theo cặp và trả
lời
+ Phụ nữ có vai trị rất quan
trọng trong xã hội , phụ nữ
có thể làm rất nhiều việc mà
nam giới có thể làm, đáp
ứng được nhu cầu của xã
hội...
-VD: Phó Chủ tịch nước
Nguyễn Thị Bình; Ngoại
trưởng Mỹ Rice, ...
- HS hoạt động theo nhóm
cùng thảo luận và bày tỏ về
2 trong 6 ý kiến.
- HS trình bày ý kiến của
mình - các hs khác nhận xét
bổ sung.
- Công việc nội trợ không
chỉ riêng của phụ nữ.
- Đàn ông không phải là
người kiếm tiền ni cả gia
đình.
- Ngồi
3. Đàn ơng là trụ cột trong gia đình. Mọi
hoạt động trong gia đình phải nghe theo
đàn ông.
4. Con gái nên học nữ công gia chánh, con
trai nên học kĩ thuật.
5. Trong gia đình nhất định phải có con
trai.
6. Con gái khơng nên học nhiều mà chỉ
cần nội trợ giỏi.
- GV tổ chức cho hs trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.
- GV nhận xét chốt lại.
<b>* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế</b>
- GV hướng dẫn hs liên hệ thực tế: Các em
hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh
các em có những sự phân biệt đối xử giữa
nam và nữ như thế nào? Sự đối xử đó có
gì khác nhau? Khác nhau đó có hợp lí
- Gọi hs trình bày gợi ý hs lấy ví dụ trong
lớp, trong gia đình hay những gia đình mà
em biết.
<b>3, Củng cố dặn dò (3’) </b>
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét tiết học
- Dăn dị HS:
- Đàn ơng là trụ cột của gia
đình nhưng gia đình khơng
phải do đàn ơng làm chủ.
- Đây là quan điểm sai lầm
- Con trai, con gái là như
nhau.
- Đây là quan điểm sai.
- Mỗi nhóm cử một đại diện
bày tỏ thái độ của nhóm
mình - HS nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- 2 hs ngồi cùng bàn trao
đổi kể về những việc phân
biệt đối xử giữa nam và nữ
mà các em biết, sau đó bình
VD: Có lần Hà mượn Nam
quyển truyện. Nam đồng ý
cho Hà mượn. Dũng thấy
vậy liền nói: cậu chơi với
con gái à? Tớ chẳng chơi
với con gái.sự phân biệt đối
xử vậy là khơng đúng. Bạn
nam và nữ là như nhau. Phải
đồn kết giúp đỡ nhau.
<b>Tiết 3: Tiếng Anh</b>
( Gv bộ môn dạy)
<b>Tiêt 4: Tin học</b>
(Gv bộ môn dạy)
<i>Ngày soạn: 15/09/2018</i>
<i><b>Tiết 4: SẮC MÀU EM YÊU</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Mục tiêu chung </b>
<b> 1.1. Kiến thức</b>
- HS hiểu được nội dung ý nghĩa bài thơ : Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc
màu, những con người và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình u của bạn nhỏ
với quê hương đất nước.
<b>1.2. Kĩ năng</b>
- Đọc trôi chảy,diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Hs học thuộc lòng 1 số khổ thơ.
<b>1.3. Thái độ</b>
- Hs thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu đất nước.
- Giáo dục học sinh biết yêu quí sắc màu đẹp của quê hương.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
<b>- Hs trình bày ý kiến và thảo luận nhóm tại chỗ</b>
*QTE: Chúng ta có quyền được tham gia và bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình.
<b> * GDBV MT: Học sinh có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên</b>
nhiên đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS</b>
<b>Thùy</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ ( 5’) </b>
- Gọi hs đọc bài Nghìn năm văn hiến và
? Hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét đánh giá
<b>2 - Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1, Giới thiệu: ( 2’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài ( 30’)</b></i>
<b>a, Luyện đọc</b>
- Gọi hs đọc toàn bài
- GV chia đoạn:
Đ1: 4 khổ thơ đầu
Đ2: 4 khổ thơ cuối.
+ Lần 1: Gv sửa lỗi phát âm cho hs.
- Gọi hs đọc chú giải trong SGK
+ Lần 2: GV sửa lỗi ngắt nhịp cho hs+
giải nghĩa từ khó.
? Cần cù nghĩa là gì?
- 3 hs lần lượt đọc và trả lời câu
hỏi.
- HS nhận xét.
- 1 hs đọc
- Hs đọc nối tiếp theo đoạn
- HS đọc kết hợp sửa lỗi phát âm
- 1 hs đọc chú giải
- Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết
hợp giải nghĩa từ
+ Cần cù: chịu khó, chiu cực,
siêng năng.
? Em hiểu thế nào là yên tĩnh?
- GV nhận xét chốt lại.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc toàn bài
- GV đọc mẫu tồn bài.
<b>b, Tìm hiểu bài</b>
? Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?
? Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh
nào?
? Mỗi sắc màu đều gắn với những hình
ảnh rất đỗi quen thuộc đối với bạn nhỏ.
Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ bạn
nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh
ấy?
? Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng: Em yêu tất
cả - Sắc màu Việt Nam?
? Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của
bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?
? Em có yêu quý quê hương đất nước
như bạn nhỏ không?
*GV liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ yêu
quý vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên
đất nước.
? Em hãy nêu nội dung bài thơ.
- GV chốt lại và ghi bảng nội dung: Tình
yêu quê hương, đất nước với những sắc
+ n tĩnh: khơng có tiếng
động, tĩnh mịch.
- 2 hs ngồi cạnh nhau luyện đọc
theo cặp.
- 1 hs đọc
- Bạn nhỏ yêu thương tất cả
những màu sắc Việt Nam: đỏ,
xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu.
+ Màu đỏ: Màu máu, màu cờ Tổ
quốc, màu khăn quàng đội viên
+ Màu vàng: màu của lúa chín,
của hoa cúc mùa thu, của nắng.
+ Mầu trắng : màu của trang
giáng của đóa hoa hồng bạch
+ Màu đen : Màu cảu hịn than ,
đơi mắt, màn đêm
+ Màu tím : màu hoa cà , hoa
sim, chiếc khăn nét mục
+ Màu nâu: màu chiếc áo, đất
đai, gỗ rừng.
- Vì mỗi màu sắc đều gắn với
cảnh vật, sự vật, con người, con
người gần gũi thân quen với bạn
nhỏ.
- Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên
đất nước. Bạn yêu quê hương,
đất nước
- Tình yêu quê hương đất nước
của bạn nhỏ
- Hs nối tiếp nhau trả lời.
- 1 hs nêu, các hs khác bổ sung ý
kiến: Tình cảm của bạn nhỏ với
những sắc màu, những con
người và sự vật xung quanh.
- Làm
việc
nhóm
màu, những con người và sự vật đáng
yêu của bạn nhỏ.
*QTE: Chúng ta có quyền được tham gia
và bày tỏ ý kiến, tình cảm của mình
<b>c, Đọc diễn cảm - học thuộc lòng.</b>
- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn bài thơ và
nêu giọng đọc đoạn mình đọc.
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2
+ GV treo bảng phụ và đọc mẫu.
+ Yêu cầu học sinh nêu các từ nhấn
giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó
sửa chữa ý kiến cho HS.
+ Gọi HS đọc thể hiện.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo
cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài
thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3, Củng cố dặn dò. ( 2’) </b>
? Nêu nội dung chính của bài?
- GV nhận xét tiết học, Dặn dò HS
- 2 hs đọc nối tiếp theo đoạn
- HS theo dõi GV đọc mẫu
- HS thực hiện, HS khác bổ
sung.
Em yêu màu xanh: /
Đồng bằng rừng núi,/
Biển đầy cá tôm,/
Bầu trời cao vợi.//
- 1HS đọc thể hiện.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho
nhau nghe.
- 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt
đọc,
- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn
ngồi cạnh kiểm tra lẫn nhau.
- 3 HS lần lượt đọc, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- Tình yêu quê hương, đất nước
với những sắc màu, những con
người và sự vật đáng yêu của
bạn nhỏ.
- Ngồi
tại chỗ
đọc
- Tham
gia đọc
dùng
nhóm
tại chỗ
<b>Tiết 2: Kể chuyện</b>
<i><b>Tiết 2 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b></i>
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>
- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi
của bạn về câu chuyện.
<b>1.2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng nói và nghe:
+ Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu BẰNG LỜI KỂ CỦA MÌNH
chuyện đã nghe, đã đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
- Có ý thức trong việc tìm đọc sách .
<b>2. Mục tiêu riêng( Hs Thùy)</b>
<b>- HS trình bày ý kiến và thảo luận nhóm tại chỗ</b>
<b>* TTHCM: Bác Hồ là người có tinh thần yêu nước rất cao</b>
- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một anh hùng, danh nhân của nước ta,
rong đó có danh nhân Hồ Chí Minh (câu chuyện trong màn kịch <i>Người công dân</i>
<i>số Một</i>).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Sưu tầm một số sách báo nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b><sub>Thùy</sub>HS</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ( 5’) </b>
- Gọi hs lên bảng kể lại câu chuyện Lí Tự
Trọng.
? Nêu ý nghĩa của chuyện?
? Em học tập được ở Lí Tự Trọng điều gì?
- Gv nhận xét đánh giá
<b>2 - Dạy bài mới</b>
<b>2.1, Giới thiệu: ( 1’)Trực tiếp</b>
<i><b>2.2, Hướng dẫn kể chuyện( 10’) </b></i>
<b>a, Tìm hiểu đề bài</b>
- Gọi hs đọc đề bài; GV dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng,
<i>danh nhân.( Giáo dục tư tưởng Hồ Chí</i>
Minh)
? Những người như thế nào thì được gọi là
anh hùng, danh nhân?
- 3 hs tiếp nối nhau kể
chuyện
- Hs nhận xét
- Ca người anh hùng Lí
Tự Trong dũng cảm qn
- Học tập lịng dũng cảm,
ý chí quyết tâm, lòng yêu
nước...
- 2 hs đọc đề bài : Kể một
câu chuyện đã nghe, đã
đọc về một anh hùng,
danh nhân của nước ta,
rong đó có danh nhân Hồ
Chí Minh (câu chuyện
trong màn kịch <i>Người</i>
<i>công dân số Một</i>).- HS
tiếp nối nhau nêu ý kiến:
+ Danh nnhân là những
người có danh tiếng, có
cơng trạng với đất nước,
tên tuổi được người đời
ghi nhớ.
- Gọi hs đọc phần gợi ý.
- GV giới thiệu: Trong chương trình Tiếng
việt lớp 2, 3, 4 các em đã được học rất nhiều
chuyện về anh hùng, danh nhân: Hai Bà
Trưng, Bóp nát quả cam, Chàng trai làng
Phù ủng, ... Hãy kể tên câu chuyện về anh
hùng, danh nhân, về chiến công của họ mà
em định kể hôm nay.
- Yêu cầu hs đọc kĩ phần 3.
- GV treo bảng phụ ghi tiêu chí đánh giá lên
bảng. Yêu cầu hs đọc.
<b>b, Kể trong nhóm ( 12’) </b>
- GV chia hs thành nhóm.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, u cầu hs kể
theo đúng trình tự mục 3.
- Gợi ý cho hs các câu hỏi trao đổi về nội
dung truyện:
+ HS kể hỏi :
? Bạn thích hành động nào của người anh
hùng trong câu chuyện tôi vừa kể?
? Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện vì
sao?
? Qua câu chuyện bạn hiểu được điều gì?
? Chúng ta cần làm gì để noi gương người
anh hùng này?
+ HS nghe kể hỏi :
? Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi
? Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này đẻ
kể ?
? Hành động nào của người anh hùng khiến
bạn hâm mộ nhất?
? Theo bạn: Chúng ta cần làm gì để noi
gương người anh hùng này?
<b>c, Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của</b>
<b>chuyện. ( 10’) </b>
- 4 hs tiếp nối nhau đọc
phần gợi ý.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm phần
gợi ý 3 của SGK.
- 1 hs đọc tiêu chí đánh
giá.
+Nội dung câu chuyện
đúng chủ đề:
+ Câu chuyện ngoài SGK
+ Cách kể hay, có kết
+ Trả lời các câu hỏi của
bạn hoặc đặt câu hỏi cho
bạn
- Mỗi bàn hs tạo thành 1
nhóm cùng kể chuyện
nhận xét, bổ sung cho
nhau.
- Ngồi
đọc nối
tiếp
- Lắng
nghe
- Đọc
thầm
- Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp
- Gọi hs nhận xét truyện kể của bạn theo các
tiêu chí đã nêu.
- Gv tổ chức cho hs bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một
anh hùng, danh nhân của nước ta, rong đó có
danh nhân Hồ Chí Minh (câu chuyện trong
màn kịch <i>Người công dân số Một</i>).
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS:
- HS thi kể, hs khác lắng
nghe để hỏi lại bạn. HS
thi kể cũng có thể hỏi lại
bạn tạo khơng khí sơi nổi
hào hứng.
- HS nhận xét
- Hs bình chọn
- Hs chuẩn bị truyện kể ở
nhà để trình bày
<b>Tiết 3: Tốn</b>
<i><b>Tiết 8: ÔN TẬP: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>
- HS ôn tập, củng cố cách nhân, chia hai phân số.
<b>1.2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
<b>1.3. Thái độ</b>
- Giáo dục HS yêu thích học tốn, rèn tính cẩn thận.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
- HS trình bày ý kiến và thảo luận nhóm tại chỗ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS</b>
<b>Thùy</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ( 5’) </b>
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập
- Gọi hs đứng tại chỗ nêu quy tắc
cộng, trừ 2 phân số.
- GV nhận xét đánh giá
- 1 hs chữa bài tập 2 (VBT)
- 1 hs chữa bài tập 3 (VBT)
+ Cộng, trừ hai phân số có cùng
mẫu số, ta chỉ cộng (Trừ) tử số và
giữ nguyên mẫu số.
<b>2 - Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1, Giới thiệu: ( 2’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Hướng dẫn hs ôn tập( 10’)</b></i>
<b>a, Phép nhân hai phân số</b>
- GV viết lên bảng phép nhân
2
7 <i>x</i>
5
9 và yêu cầu hs thực hiện phép
tính.
- GV yêu cầu hs nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
? Khi muốn nhân hai phân số với
nhau ta làm như thế nào?
<b>b, Phép chia hai phân số</b>
- GV viết lên bảng phép chia 4<sub>5</sub>:3
8
và yêu cầu hs thực hiện tính.
- GV yêu cầu hs nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
? Khi muốn thực hiện phép chia một
phân số cho một phân số ta làm như
thế nào?
<b>3, Luyện tập thực hành </b><i><b>(SGK/11) (</b></i>
20’)
<i><b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.
+ Lưu ý: HS có thể tính ra kết quả rồi
mới rút gọn, cũng có thể rút gọn ngay
trong khi tính đều được
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<b>* Bài tập 2: làm bài theo nhóm</b>
mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số
rồi thực hiện như cộng (trừ) hai
- 1 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp
làm bài vào vở. <sub>7</sub>2<i>x</i>5
9 =
2<i>x</i>5
7<i>x</i>9=
10
63
- Hs nhận xét đúng/ sai.
- Ta lấy tử số, nhân với tử số, mẫu
số nhân với mẫu số.
- 1 hs làm bài vào bảng phụ, cả lớp
làm bài vào vở: 4<sub>5</sub>:3
8 =
4<i>x</i>8
5<i>x</i>3=
32
15
- Hs nhận xét đúng/ sai.
- Ta lấy phân số thứ nhất nhân với
- 1 hs đọc: Tính
- 2 hs làm bài trên bảng phụ, cả lớp
làm bài vào VBT.
- 2 hs nhận xét
3
10 <i>x</i>
4
9=
3<i>x</i>4
10<i>x</i>9=
12
90 ;
6
5:
3
7=
6<i>x</i>7
3<i>x</i>5=
42
15
4 x 3<sub>8</sub>=4<i>x</i>3
8 =
12
8 ;
3 : 1<sub>2</sub>=3<i>x</i>2
1=
6
1
- Tính theo mẫu
- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo
thành 1 nhóm, trao đổi làm bài.
- Làm
bài
vào
vở
- Làm
bài
vào
vở
+H.? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Gv u cầu hs làm bài theo nhóm
+ GV nêu yêu cầu thảo luận làm bài.
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
<b>* Bài tập 3: làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc đề bài tốn
? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
- Yêu cầu hs tự làm bài, chữa bài.
<b>4, Củng cố dặn dò( 3’) </b>
? Muốn nhân (chia) 2 phân số ta làm
như thế nào?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả.
a, <sub>10</sub>9 <i>x</i>5
6=
9<i>x</i>5
10<i>×6</i>=
3<i>x</i>3<i>x</i>5
2<i>x</i>5<i>x</i>3<i>x</i>2=
3
4
6
25:
21
20=
6
25 <i>×</i>
20
21=
6<i>×</i>20
25<i>×21</i>=
3<i>×2×</i>5<i>×</i>4
5<i>×</i>5×3<i>×</i>7=
8
35
c.
40
7 <i>×</i>
14
5 =
40<i>×</i>14
7<i>×5</i> =
5<i>×8×</i>2×7
7<i>×</i>5 =16
17
13:
51
26=
17
13 <i>×</i>
26
51=
17<i>×</i>26
13<i>×51</i>=
17<i>×</i>13<i>×2</i>
13<i>×</i>17<i>×3</i>=
2
3
- 1 hs đọc
- Một tấm bìa hình chữ nhật có
chiều dài ½ m, chiều rộng 1/3 m .
chia tấm bìa đõ thành 3 phần bằng
nhau.
- Tính diện tích mỗi phần tấm bìa
đó?
<b>Bài giải</b>
Diện tích của tấm bìa HCN là:
1
2 <i>x</i>
1
3=
1
6 (m ❑2 )
Diện tích của mỗi phần là:
1
6:3=
1
18 (m ❑2 )
Đáp số: <sub>18</sub>1 (<i>m</i>2)
+ Cộng, trừ hai phân số có cùng
mẫu số, ta chỉ cộng (Trừ) tử số và
giữ nguyên mẫu số.
+ Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác
mẫu số ta phải QĐMS 2 phân số
rồi thực hiện như cộng (trừ) hai
phân số cùng mẫu số.
-Tham
gia
thảo
luận
nhóm
cùng
các
bạn
- GV tổng kết tiết học
- Dặn dò HS
<b>Tiết 4: Khoa học</b>
<i><b>Tiết 4: CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
1. 1. Kiến thức:Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng
của bố và trứng của mẹ.
<b>1.2. Kỹ năng:</b> Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong q trình học tập; biết tìm
thơng tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ,
<b>1.3. Thái độ:</b> Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống;
tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an tồn cho bản thân, gia đình, cộng đồng;
u con người, thiên nhiên, đất nước.
<b>2. Mục tiêu riêng:(HS Thùy)</b>
<b>- HS trình bày ý kiến, thảo luận cùng các bạn tại chỗ</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Máy chiếu, Phiếu học tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh </b> <b>HS Thùy</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi:
?Hãy nêu những điểm khác biệt giữa
nam và nữ về mặt sinh học?
? Hãy nói về vai trị của người phụ nữ?
? Tại sao không nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ?
- GV nhận xét đánh giá
<b>B - Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu: (1’)Trực tiếp</b></i>
<i><b>2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(30’)</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Sự hình thành cơ thể</b></i>
<i>người.</i>
- GV nêu câu hỏi:
? Cơ quan nào trong cơ thể quyết định
giới tính của mỗi người?
? Cơ quan sinh dục nam có chức năng
gì?
- 3 hs lên bảng lần lượt trả
lời các câu hỏi về nội
dung bài cũ.
- HS nhận xét
- HS tiếp nối nhau trả lời,
nếu sai thì hs khác trả lời
lại.
+ Cơ quan sinh dục của cơ
thể quyết định giới tính
của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam
tạo ra tinh trùng.
? Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
? Bào thai được hình thành từ đâu?
? Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai
thì em bé được sinh ra?
- GV giảng giải: Quá trình trứng kết
hợp với tinh trùng gọi là quá trình thụ
tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp
tử. Hợp tử phát triển thành bào thai, sau
khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé
được sinh ra.
<b>* Hoạt động 2: Mơ tả khái qt q</b>
<i>trình thụ thai.</i>
- u cầu hs làm việc theo cặp, cùng
quan sát hình minh hoạ sơ đồ quá trình
thụ tinh và đọc các chú thích để tìm
xem mỗi chú thích phù hợp với hình
nào.
- Gọi 1 hs lên bảng gắn giấy chú thích
dưới mỗi hình minh hoạ và mơ tả khái
qt q trình thụ tinh theo bài mình
làm.
- Gọi hs dưới lớp nhận xét.
- Gọi hs mô tả lại
- GV kết luận: (Chỉ vào từng hình minh
hoạ) Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh
trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng
chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng. Khi tinh
trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo
thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh.
<i><b>* Hoạt động 3: </b></i> <i>Các giai đoạn phát</i>
<i>triển của thai nhi</i>
- Gv giới thiệu hoạt động: trứng của
người mẹ và tinh trùng của người bố kết
hợp với nhau để tạo thành hợp tử. Hợp
tử phát triển thành phôi rồi thành bào
thai. Vậy bào thai phát triển như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
- GV nêu yêu cầu: Hãy đọc mục Bạn
cần biết SGK/11 và quan sát các hình
minh hoạ 2, 3, 4, 5 cho biết hình nào
chụp thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng,
+ Cơ quan sinh dục nữ tạo
ra trứng.
+ Bào thai được hình
thành từ trứng gặp tinh
trùng.
+ Em bé được sinh ra sau
- HS lắng nghe.
- 2 hs ngồi cùng bàn trao
đổi thảo luận dùng bút chì
nói các hình với chú
thíchthích hợp trong SGK.
- 1 hs lên bảng làm bài và
mô tả.
- HS nhận xét
- 2 hs mơ tả lại:
+ Hình 1a: Các tinh trùng
gặp trứng.
+ Hình 1b: 1 tinh trùng đã
chui vào trứng.
+ Hình 1c: Trứng + tinh
trùng = hợp tử.
- HS nghe và xác định
nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo cặp
cùng đọc SGK, quan sát
- Lắng
nghe
khoảng 9 tháng.
- GV gọi hs nêu ý kiến.
- GV yêu cầu hs mô tả đặc điểm của
thai nhi, em bé ở từng thời điểm được
chụp trong ảnh.
- GV kết luận:
<b>3, Củng cố dặn dò(4’) </b>
- GV yêu cầu hs trả lời nhanh các câu
hỏi:
? Quá trình thụ tinh diễn ra như thế
nào?
? Hãy mô tả 1 số giai đoạn phát triển
của thai nhi mà em biết?
hình và xác định các thời
điểm thai nhi được chụp.
- 4 hs lần lượt nêu ý kiến
của mình về từng hình,
các hs khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.
+ H2: Thai được khoảng 9
tháng.
+ H3: Thai được khoảng 8
tuần.
+ H4: Thai được 3 tháng.
+ H5: Thai được khoảng 6
tuần.
- 4 hs tiếp nối nhau trả lời:
+ Khi thai được 5 tuần ta
nhìn thấy hình dạng của
đầu và mắt nhưng chưa có
hình dạng của người, vẫn
cịn 1 cái đi.
+ Khi thai được 8 tuần đã
có hình dạng của 1 con
người, đã nhìn thấy mắt,
tai, tay và chân nhưng tỉ lệ
giữa đầu, thân và chân
chưa cân đối. Đầu rất to.
+ Khi thai được 3 tháng đã
có đầy đủ các bộ phận của
cơ thể và tỉ lệ giữa các
phần cơ thể cân đối hơn so
với thai khi được 8 tuần.
+ Thai được khoảng 9
- HS lắng nghe
- 2 hs trả lời câu hỏi
+ Quá trình trứng kết hợp
với tinh trùng gọi là quá
trình thụ tinh. Trứng đã
được thụ tinh gọi là hợp
tử.
+ Khi thai được 8 tuần đã
nhóm
- GV nhận xét tiết học
- Dăn dị HS
có hình dạng của 1 con
người, đã nhìn thấy mắt,
tai, tay và chân nhưng tỉ lệ
giữa đầu, thân và chân
chưa cân đối. Đầu rất to.
<i>Ngày soạn: 15/9/2018</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2017</i>
<b>Tiết 1: Tiếng Anh</b>
( Gv bộ môn dạy)
<b>Tiết 2: Toán</b>
<i><b>Tiết 9: HỖN SỐ.</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>
- HS nhận biết về hỗn số, biết đọc ,biết viết hỗn số.
<b>1.2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng đọc, viết hỗn số.
<b>1.3. Thái độ</b>
- Giáo dục HS u thích học tốn, rèn tính cẩn thận.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
<b>- HS trình bày ý kiến và thảo luận với các bạn tại chỗ</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b><sub>Thùy</sub>HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
? Muốn nhân chia 2 phân số ta làm như
thế nào
- HS lên bảng làm BT 4
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
<i>2.1, Giới thiệu bài: ( 2’) Trực tiếp</i>
<i><b>2.2, Bài mới ( 10’) </b></i>
a, Hoạt động1: Giới thiệu các bước về
<i>hỗn số.</i>
- GV dán bìa hốn số: 2 3<sub>4</sub>
- GV hướng dẫn HS quan sát.
- Viết gọn: 2 3<sub>4</sub> hình trịn, có 2 và 3<sub>4</sub>
hay 2 + 3<sub>4</sub>
- 2 3<sub>4</sub> gọi là hỗn số.
- GV chỉ vào từng phần của HS để giới
thiệu: Hỗn số 2 3<sub>4</sub> có phần nguyên là 2
và phân số 3<sub>4</sub> .
- Đọc : 2 và 3<sub>4</sub>
? Nêu cấu tạo của hỗn số.
? Phần phân số so với đơn vị như thế
nào?
<b>b, Hoạt động2: Luyện tập – thực hành(</b>
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ nêu
<b>Bài tập 1: SGK/12</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
? Nêu cách đọc, viết một hỗn số?
<b>Bài tập 2: SGK/13</b>
- HS quan sát và nhận xét
- Có 2 tấm bìa hình trịn
và 3<sub>4</sub> tấm bìa.
- Viết thành: 2 3<sub>4</sub>
- HS nêu lại
- Đọc, viết phần nguyên
trước, phần phân số sau.
- Hỗn số có 2 phần nguyên
và phần phân số.
- Nhỏ hơn đơn vị
- HS lấy VD : hỗn số 3
2
5
- HS đọc yêu cầu của bài:
dựa vào hình vễ để viết và
đọc các hỗn số.
- HS nêu các hỗn số, đọc
các hỗn số và làm bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra
nhau
a, Đọc : một và một phần
tư
Viết: 1 1<sub>4</sub>
b, Đọc : hai và bốn phần
năm
Viết: 2 4<sub>5</sub>
c, Đọc : hai và hai phần ba
Viết 2 <sub>3</sub>2
- Đọc, viết phần nguyên
trước, phần phân số sau.
- Quan
sát
- Lấy ví
dụ
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài.
+ Lưu ý: Viết hỗn số tránh viết phân số.
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng
- Gọi HS đọc lại các hỗn số.
4, Củng cố – dăn dò: ( 4’)
- Hỗn số gồm mấy phần cho VD
- GV củng cố lại kiến thức
- Dặn dò HS
- HS đọc yêu cầu bài: Viết
các hỗn số thích hợp vào ơ
trống
- HS làm bài và chữa bài
- Các hỗn số cần điền vào
tia số: 1 1<sub>5</sub> , 1 <sub>5</sub>2 , 1
3
5 , 1
4
- HS đọc lại các hỗn số
1 1<sub>5</sub> : một và một phần
năm.
1 <sub>5</sub>2 một và hai phần
năm .
1 3<sub>5</sub> một và ba phần
năm,
1 4<sub>5</sub> một và bốn phần
năm .
- Hỗn số gồm hai phần:
phần nguyên và phần phân
số. VD: 3 <sub>5</sub>2
<b>Tiết 3: Tập làm văn</b>
<i><b>Tiết 3: LUYỆN TẬP VỀ TẢ CẢNH</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến Thức</b>
- HS biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn
văn tả cảnh một buổi trong ngày.
<b>1.2.Kĩ năng</b>
- HS biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh ( Rừng trưa,
<b>chiều tối )</b>
<b>1.3. Thái độ</b>
- HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
<b>- HS trình bày ý kiến và trao đổi với bạn tại chỗ</b>
<b>* GDBV MT: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên trong</b>
bài văn Rừng trưa và Chiều tối từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ ( 5’) </b>
- Gọi hs đứng tại chỗ đọc dàn ý bài văn tả
một buổi chiều trong ngày.
- GV nhận xét, đánh giá
<b>2 - Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1, Giới thiệu: ( 1’) trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập(</b></i>
30’)
<i><b>* Bài tập 1: SGK/21</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp với hướng
dẫn:
+ Đọc kĩ bài văn
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em
thích.
+ Giải thích tại sao em thích hình ảnh đó.
- Gọi hs phát biểu trình bày theo câu hỏi
đã gợi ý.
- GV nhận xét khen ngợi những hs có hình
ảnh đẹp, giải thích lí do rõ ràng.
<b>* Liên hệ BVMT:</b>
- Để được thiên nhiên đẹp như vậy thì
chúng ta cần phải làm gì?
<b>* Bài tập 2: SGK/22</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- 2 hs đứng tại chỗ đọc
dàn ý, cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- HS đọc: Tìm những
hình ảnh em thích trong
mỗi bài văn dưới đây.
- 2 hs tiếp nối nhau đọc
bài văn.
- 2 hs ngồi cùng bàn trao
đổi thảo luận, làm bài
theo hướng dẫn.
- Hs tiếp nối nhau phát
biểu, mỗi hs nêu một hình
ảnh mà mình thích.
VD: Những thân cây tràm
vỏ trắng vươn lên trời,
chẳng khác gì những cây
nến khổng lồ, đầu lá rủ
phất phơ. Tác giả đã quan
sát kĩ để so sánh thân cây
tràm như cây nến.
+ Hình ảnh : bóng tối như
một bức màn mỏng... mọi
vật. Tác giả bóng tối với
bức màn mỏng, thứ bụi
- Hs nêu
- 1 Hs đọc thành tiếng
trước lớp: Dựa vào dàn ý
đã lập ở tuần 1, em hãy
viết một đoạn văn tả cảnh
một buổi sáng (trưa,
chiều) trong vườn cây,
- Nhận
xét bạn
- Thảo
luận với
bạn
- Yêu cầu hs giới thiệu cảnh mình định tả.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi HS làm bài vào bảng phụ dán bài lên
bảng lớp, đọc bài. GV sửa chữa thật kĩ về
lỗi dùng từ diễn đạt cho từng hs.
- Gọi hs đọc đoạn văn mình viết - GV sửa
lỗi cho từng hs.
- GV nhận xét, đánh giá HS
<b>3, Củng cố dặn dò ( 4’) </b>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS .
cánh đồng,...
- 3 <i>→</i> 5 hs tiếp nối
nhau giới thiệu cảnh mình
định tả.
+ Em tả cảnh buổi chiều
ở xóm nhà em.
+ Em tả cảnh trong khu
vườn nhà bà em.
+ Em tả cảnh buổi chiều
ở quê em.
- Cả lớp làm bài vào
VBT, 3 hs làm bài vào
bảng phụ.
- 3 hs dán bài lên bảng
lớp, đọc bài trước lớp. Cả
lớp theo dõi sửa chữa bài
cho bạn.
- 3 <i>→</i> 5 hs đọc đoạn
văn mình viết.
VD: Mặt trời đã dần lui
xuống sau rặng tre.
Những ta nắng vàng nhạt
dần rồi tắt hẳn. Đàn trâu
lững thững đi về. Cánh
đồng chỉ cịn là một
khoảng trống khơng mờ,
xanh xám. Bóng tối trùm
lên cảnh vật như một lớp
màng mỏng. Trong nhà
điện đã bật sáng.Trong
lùm cây chỉ còn lại từng
khoảng ánh sáng mờ.
Tiếng chó sủa gâu gâu
khi chưa kịp nhận ra
người nhà. Tất cả nhơ
muốn nghỉ ngơi sau một
ngày làm việc. Làn gió
nhẹ mơn man, đùa nghịch
trên cây, gọi chị sao thức
dậy...
<b>Tiết 4: Luyện từ và câu</b>
<i><b>Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Mục tiêu chung </b>
<b>1.1.Kiến thức</b>
- Tìm được từ đồng nghĩa trong đoạn văn cho trước .
- Hiểu nghĩa các từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa thành từng nhóm thích
hợp.
<b>1.2. Kĩ năng</b>
- Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả.
<b>1.3. Thái độ</b>
<b>- u thích mơn học </b>
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
- HS trình bày ý kiến và thảo luận tại chỗ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b><sub>Thùy</sub>HS</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ( 5’) </b>
- Gọi hs lên bảng tìm từ đồng nghĩa với
từ Tổ quốc và đặt câu với từ đó.
- Gọi hs đứng tại chỗ đọc các từ có
tiếng quốc mà mình tìm được.
- GV nhận xét, đánh giá
<b>2 - Dạy bài mới</b>
<i><b>2.1, Giới thiệu: ( 2’)trực tiếp</b></i>
<i><b>2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>
<i><b>SGK ( 30’) </b></i>
<b>* Bài tập 1: (SGK/22)</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập
- 4 hs lên bảng thực hiện yêu
cầu
+ Đồng nghĩa với từ Tổ quốc:
đất nước, quê hương, quốc
gia, giang sơn, non sông,
nước nhà.
- 3 hs tiếp nối nhau đọc - hs
nhận xét.
VD: quốc ca, quốc tế, quốc
doanh, quốc hiệu, quốc huy,
quốc kì, quốc học, quốc
- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp: Tìm những từ đồng nghĩa
trong đoạn văn sau.
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân, nhắc hs
chỉ cần ghi các từ đồng nghĩa vào vở.
- Gọi hs phát biểu.
- Gọi hs nhận xét bài trên bảng phụ.
- GV nhận xét chốt lại:
? Các từ đồng nghĩa các em vừa tìm
được là từ đồng nghĩa hồn tồn hay
khơng hồn tồn? vì sao?
<i><b>* Bài tập 2:(SGK/22)</b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu, nội dung của bài
- Gv phát bảng nhóm cho từng nhóm và
yêu cầu hoạt động nhóm theo hướng
dẫn:
+ Chia bảng thành các cột, mỗi cột là
một nhóm từ đồng nghĩa.
+ Đọc các từ đã cho sẵn, tìm hiểu nghĩa
của các từ đó.
+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1
cột trong phiếu.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu
lên bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
? Các từ ở cùng nhóm có nghĩa chung là
gì?
- Cả lớp thực hiện theo yêu
cầu của GV vào VBT, 1 hs
làm bài trên bảng phụ.
- 2 hs đọc kết quả bài của
mình - hs nhận xét.
- 1 hs nhận xét đúng/sai.
<i>Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ là các</i>
từ đồng nghĩa.
- Mẹ, mạ, u, bầm ... là các từ
đồng nghĩa hoàn tồn vì
chúng có thể thay thế cho
nhau.
- Hs đọc thành tiếng trước
lớp: Xếp các từ dưới đây
Các nhóm từ đồng nghĩa
1 2 3
Bao la
Mênh
mơng
Bát
ngát
Thênh
thang
Lung
linh
Long
lanh
Lóng
lánh
Lấp
lống
Lấp
lánh
Vắng ve
Hiu
- 1 nhóm báo cáo kết quả, các
nhóm khác bổ sung.
- 3 hs nối tiếp nhau giải thích:
+ Nhóm 1: Đều chỉ một
không gian rộng lớn đến mức
như vô cùng, vơ tận.
+ Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay
động rung rinh của vật có ánh
sáng phản chiếu vào.
+ Nhóm 3: Đều gợi tả sự vắng
vẻ, khơng có người, khơng có
biểu hiện hoạt động của con
- Làm
bài cá
nhân
<b>* Bài tập 3:( SGK/22)</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Gọi 2 hs đã viết bài vào bảng phụ dán
lên bảng đọc đoạn văn cho cả lớp nghe.
GV cùng hs nhận xét sửa lỗi dùng từ,
đặt câu cho hs. Cho điểm những hs viết
đạt yêu cầu.
- Gọi hs đọc bài của mình.
- GV nhận xét, đánh giá
<b>3, Củng cố, dặn dò( 3’) </b>
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
người.
- 1 hs đọc thành tiếng trước
lớp: Viết một đoạn văn tả
cảnh khoảng 5 câu, trong đó
có dùng một số từ đã nêu ở
BT 2.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 2
hs làm bài vào bảng phụ.
- 2 hs lần lượt đọc bài trước
lớp, cả lớp nghe, nhận xét.
- 3 <i>→</i> 5 hs đọc đoạn văn
miêu tả.
VD: Cánh đồng lúa quê em
rộng mênh mông, bát ngát.
Đứng ở đầu làng nhìn xa tít
tắp, ngút tầm mắt. Những làn
gió nhẹ thổi qua làn sóng lúa
dập dờn. Đàn trâu thung thăng
gặm cỏ bên bờ sông. ánh nắng
chiều vàng chiếu xuống mặt
sông lấp lánh.
-Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống
nhau. VD: Mẹ, má, Long lanh
, Lóng lánh
<b>Buổi chiều</b>
<b>Tiết 1: Địa lý</b>
<b>BÀI 2 : ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam,
3
4
diện tích là đồi núi và
1
4<sub> diện tích là đồng bằng.</sub>
- Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam: than, sắt, a - pa - tít, dầu mỏ, khí
tự nhiên,...
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn,
Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền
Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh,
sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía
nam,...
* Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc- đông nam cánh
cung.
<b>1.2. Kỹ năng: </b>
- Chỉ được trên bản đồ, lược đồ các dãy núi, các đồng bằng, các mỏ khoáng sản.
<b>1.3. Thái độ: </b>
- Giáo dục HS yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
- Hs trình bày ý kiến và thảo luận tại chỗ
- Một số đặc điểm về MT, tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác TNTN của Việt
nam
<b>* MTBĐ:</b>
- Dầu mỏ, khí tự nhiên – là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
- Sơ lược về một số nét về tình hình khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta
hiện nay.
- Ảnh hưởng của việc khai thác dầu mỏ đối với mơi trường.
- Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khống sản nói chung, trong đó có
dầu mỏ khí đốt.
<b>*TKNL:</b>
- Biết cách khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hợp lí để TKNL
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Máy chiếu
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Đất nước ta gồm có những phần
nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta
trên lược đồ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>
- Hát
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Các hoạt động
HĐ 1: Địa hình.
- Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên
hình 1?
- So sánh diện tích của vùng đồi núi
với đồng bằng nước ta?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy
núi chính ở nước ta?
+ Những dãy núi nào có hướng Tây –
Bắc - Đông nam ?
+ Những dãy núi nào có hình cánh
cung ?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các
đồng bằng lớn ở nước ta ?
- Nêu một số đặc điểm chính của địa
hình nước ta ?
- GV nhận xét, kết luận.
Trên phần đất liền của nước ta, 3/4
diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là
đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng
bằng và phần lớn là đồng bằng châu
thổ do phù sa của sơng ngịi bồi đắp.
HĐ 2 : Khoáng sản.
- Kể tên một số loại khoáng sản của
nước ta? (Điền vào bảng sau)
Tên
khống
sản
Kí hiệu Nơi
phân
bố
chính
Cơng
dụng
...
...
...
...
...
...
...
...
- GV nhận xét, kết luận.
Nước ta có nhiều loại khoáng sản
như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt,
đồng, thiếc, a – pa –tít, bơ - xít.
HĐ 3:
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam
- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ
trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....
VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy
Hoàng Liên Sơn?
Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng
Bắc Bộ?
- HS quan sát H.1 (SGK.69)
- Cá nhân lên chỉ trên bản
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4
diện tích là đồng bằng.
- Dãy Hồng Liên Sơn, dãy
Trường Sơn,...
- Dãy Hoàng Liên Sơn,
Trường Sơn.
- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên
Hải, Nam Bộ.
- HS quan sát hình 2. Thảo
luận nhóm 4, điền vào PHT.
- Đại diện các nhóm trình
bày ý kiến.
- Từng cặp HS lên bảng hỏi
và chỉ bản đồ.
- Chỉ hình
trong sách
giáo khoa
Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a – pa –
...
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố:</b>
- Cho HS nêu lại địa hình của nước
ta. Nhận xét giờ học.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài:
<i>Khí hậu.</i>
- 1 HS nêu lại.
- Lắng nghe
<i>Ngày soạn: 15/9/2018</i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018</i>
<b>Tiết 1: Toán</b>
<i><b>Tiết 10: HỖN SỐ (Tiếp theo)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>
HS nhận biết cỏch chuyển một hỗn số thành phân số.
Rèn kĩ năng thực hiện cộng trừ,nhân chia phân số.
<b>1.3.Thái độ</b>
u thích mơn học.
<b>2. Mục tiêu riêng( Hs Thùy)</b>
<b>- Hs trình bày ý kiến và thảo luận nhóm tại chỗ</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>1 - Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Gọi hs lên bảng chữa bài tập
- GV nhận xét đánh giá
<b>2 - Dạy bài mới</b>
2.1. Giới thiệu: (1’)Trực tiếp
<i><b>2.2. Hướng dẫn hs hoạt động(30’)</b></i>
<b>a, Hướng dẫn học sinh cách chuyển</b>
<b>1 hỗn số thành 1 phân số.</b>
- GV dán các hình lên bảng, giúp hs
tự phát hiện vấn đề.
- GV nêu vấn đề: 2 5<sub>8</sub>=.. . .
.. . .
- 1 hs chữa bài 2 (SGK/13)
- 1 hs chữa bài tập 3 (SGK/10)
- Hs quan sát đồ dùng trực quan.
- 1 hs lên bảng viết hỗn số biểu
Tức là hỗn số 25
8 có thể chuyển
thành phân số nào?
? Muốn chuyển hỗn số thành phân số
ta làm như thế nào?
- GV nhận xét chốt lại: Có thế
chuyển hỗn số thành phân số :
+ Tử số: bằng phần nguyên nhân với
mẫu số rồi cộng với tử số ở phần
phân số.
+ Mẫu số bằng mẫu số của phân số.
<b>b, Luyện tập thực hành </b>
<b>* Bài tập 1: Làm bài cá nhân</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn mẫu:
5 1<sub>2</sub>=5<i>x</i>2+1
2 =
11
2
- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa bài
- Gọi hs đọc kết quả bài của mình
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn
- Gv nhận xét chốt lại cách chuyển
hỗn số thành phân số.
<i><b>* Bài tập 2: Làm bài cặp đôi</b></i>
? Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Gv hướng dẫn mẫu:
21
4+1
1
7=
9
4+
8
7=
63
28 +
32
28=
95
28
- Gv yêu cầu hs làm bài theo cặp
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chữa bài
vuông: 2 5<sub>8</sub>
- HS thực hiện:
2 5<sub>8</sub> = 2 + 5<sub>8</sub> = 2<i>x</i><sub>8</sub>8+5=21
8
- 2 Hs trả lời: Ta lấy phần nguyên
nhân với mẫu số rồi cộng với tử số
ở phần phân số.
- 1 hs đọc: Chuyển hỗn số thành
phân số.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Cả lớp làm bài vào VBT, 3 hs
làm bài trên bảng nhóm.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài
của mình.
1 7 2 22 1 13
2 ; 4 ; 3
33 5 5 44
5 68 3 103
9 ;10
7 7 10 10
- 3 hs nhận xét chữa bài trên bảng
phụ.
- HS: Chuyển các hỗn số thành
phân số rồi thực hiện phép tính.
- HS quan sát cách thực hiện của
GV.
- 2 hs quay lại với nhau tạo thành 1
cặp , các cặp trao đổi, làm bài vào
- Các nhóm dán bài lên bảng, báo
cáo kết quả. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
chỗ
- Làm bài
theo
nhóm đơi
với bạn
? Muốn chuyển hỗn số thành phân số
ta làm như thế nào?
<b>* Bài tập 3: làm bài theo nhóm</b>
? Bài tập 3 u cầu gì?
- Gv u cầu hs làm bài theo nhóm
+ GV chia nhóm, phát bảng nhóm
cho các nhóm
+ GV nêu yêu cầu thảo luận làm bài.
- Yêu cầu hs báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
<b>4, Củng cố dặn dò(4’)</b>
? Muốn chuyển hỗn số thành phân số
ta làm như thế nào?
- GV tổng kết tiết học
- Dặn dò
b.
2 3 65 38 103
9 5
7 7 7 7 7
- HS khá giỏi làm thêm ý c
c.
3 7 103 47 56
10 4
10 1010 10 10
+ Tử số: bằng phần nguyên nhân
với mẫu số rồi cộng với tử số ở
phần phân số.
+ Mẫu số bằng mẫu số của phân
số.
- HS: Chuyển các hỗn số thành
phân số rồi thực hiện phép tính.
- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo
thành 1 nhóm, trao đổi, làm bài.
- Các nhóm dán bài lên bảng, báo
cáo kết quả. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
a, 21
5<i>x</i>3
4
9=
11
5 <i>x</i>
31
9 =
11<i>x</i>31
5<i>x</i>9 =
341
45
b, 72
3:2
1
4=
23
3 :
23<i>x</i>4
3<i>x</i>9 =
92
27
c,
42
3+2
3
4<i>x</i>7
3
11=
14
3 +
11
4 <i>x</i>
80
11=
14
3 +20=
14+60
3 =
74
3
+ Tử số: bằng phần nguyên nhân
+ Mẫu số bằng mẫu số của phân
số.
- Làm
việc
nhóm
<b>Tiết 2: Tập làm văn</b>
<i><b>Tiết 4: </b></i> <b>LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>
- HS biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng ỷô HS trong lớp . biết trình
bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
<b>1.2. Kĩ năng</b>
- Trình bày trên bảng thống kê khoa học, sạch đẹp.
<b>1.3. Thái độ</b>
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
<b>- HS trình bày ý kiến và thảo luận nhóm tại chỗ</b>
- Thu thập, xử lí thơng tin.
- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu thơng tin)
- Thuyết trình kết quả tự tin
- Xác định giá trị.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng phụ.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:(2’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong
ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới: (30’)</b>
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập:
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong
bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ
1075 <i>→</i> 1919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng
nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên
bia còn lại đến ngày nay?
b. Các số liệu thống kê trên được trình
bày dưới hình thức nào?
- Hát.
- 1, 2 em đọc.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số
liệu trong bài : “Nghìn
năm văn hiến”. Cá nhân
trả lời.
- Số khoa thi : 185
Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối
từng triều đại.
- Từ 1442 <i>→</i> 1779: Số
bia là 82. Số tiến sĩ có tên
khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.
- Các số liệu thống kê trên
được trình bày dưới 2
hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa
thi, số tiến sĩ từ 1075 <i>→</i>
1919; số bia và số tiến sĩ
- Đọc thầm
- Đọc nối
tiếp
c. Các số liệu thống kê trên có tác
dụng gì?
* Bài 2:(Tr.23). Thống kê số HS trong
lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố:(1’)</b>
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh
trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện
tập tả cảnh.
có tên khắc trên bia cịn
lại đến nay).
+ Trình bày bảng số
liệu( So sánh số khoa thi,
số tiến sĩ, số trạng nguyên
của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp
nhận thông tin, dễ so
sánh.
+ Tăng sức thuyết phục
cho nhận xét về truyền
thống văn hiến lâu đời của
nước ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào
PHT.
- Các tổ dán bảng, trình
bày kết quả. Lớp nhận
xét.
- HS nhắc lại tác dụng của
bảng thống kê.
<b>I. MỤC TIÊU : Học sinh</b>
- Nhận ra những ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân.
- Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>
- Họp ban cán sự lớp
<b>III. TỔ CHỨC SINH HOẠT</b>
<b>Hoạt động của giáo viên </b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp(1’)</b>
<b>2. Sinh hoạt lớp: (10’)</b>
- GV: Nhân xét đánh giá chung của lớp
trong tuần qua, giải thích một số
vướng mắc của học sinh qua việc xếp
loại trong tuần.
<i><b>GV nhận xét: </b></i>
Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán
sự lớp, giải thích một số vướng mắc
của học sinh qua việc xếp loại trong
tháng. Giáo viên bổ sung ý kiến
* Ưu điểm:
... ....
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:
... ....
...
...
...
...
...
...
<b>3. Phương hướng tuần 3</b>
* Ý kiến của giáo viên:
- Nhất trí với bản phương hướng.
<b>4, Tun dương, phê bình(4’)</b>
- Lớp trưởng lên nhận xét lớp về các
hoạt động trong tuần qua.
- Nhận xét qua sổ nhật ký của tổ.
* Lớp trưởng lên đọc bản phương
hướng của lớp trong tuần sau.
- Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn
tại của tuần trước.
- Duy trì tốt mội nề nếp hoạt động của
lớp.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
- Ôn bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc,
hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn.
- Thực hiện vệ sinh , lao động sạch sẽ.
- Tham gia tốt mọi hoạt động do
trường, Đội tổ chức.
- Đăng kí đôi bạn cùng tiến giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ.
- Tuyên dương:
+ Tổ: ...
+ Cá Nhân: ...
- Phê bình: ...
<b>B: AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>Chủ đề 1</b>
<b>HỆ THỐNG BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I- Mục tiêu</b>
<i>1- Kiến thức</i>
- HS biết tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thơng, tín hiệu đèn giao
thơng và giải thích nội dung 42 biển báo hiệu giao thông, vạch kẻ đường, cọc tiêu,
rào chắn đã học.
<i>2- Kĩ năng.</i>
-. Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thơng (GT).
- Mơ tả được các biển báo đó bằng lời nói hoặc bàng hình vẽ. Để nói cho những
người khác biết về nội dung của các biển báo hiệu GT.
<i>3- Thái độ:</i>
-. Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh, biển báo hiệu, báo nguy hiểm, báo cấm
khi đi đường.
- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB.
<b>II- Đồ dùng dạy học.</b>
-. Phiếu học tập.
- Các biển báo, tranh ảnh minh họa của tài liệu GD ATGT.
<b>III- Hoạt động dạy và học</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 - Bài cũ</b>
<b>2 - Bài mới</b>
. Giới thiệu
<i><b>Hoạt động 1 : Trị chơi phóng viên.</b></i>
- 1 HS làm phóng viên nêu câu hỏi cho các
bạn trong lớp trả lời.
- Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì?
- Những biển báo đó được đặt ở đâu?
- Những người ở đó có biết nội dung các biển
báo đó khơng?
- Họ có thấy các biển báo đó có ích lợi gì
khơng?
- Bạn biết gì về đèn tín hiệu, vạch kẻ đường,
cọc tiêu, rào chắn khi tham gia GT?
Cho hs xem các biển báo đã học,
2 HS trả lời.
. Thảo luận nhóm.
. Phát biểu trước lớp.
.Hoạt động 2. Ôn lại các biển báo đã học:
- Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã học,
mơ tả hình dạng, màu sắc.
- Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển
hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.
GV kết luận.
<i><b>Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo hiệu </b></i>
- Cho HS quan sát các loại biển báo.
- Xác định, phân loại, mơ tả hình, màu sắc của
các biển báo đó.
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển báo chỉ dẫn.
GV kết luận
<i><b>Hoạt động 4: Nhận biết các hành vi đúng, </b></i>
<b>những việc không nên làm để bảo vệ các </b>
<b>biển báo, đèn tín hiệu, cọc tiêu, rào chắn cố</b>
<i><b>GHI NHỚ: Trang 11 tài liệu GD ATGT</b></i>
<i><b>- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ </b></i>
<b>3. Củng cố: </b>
- Cho HS thực hành phần bài tập trang 12 (tài
liệu GD ATGT)
- GV kết luận.
<b>4. Dặn dò: chuẩn bị bài Chủ đề 2: Đi xe đạp </b>
an tồn.
. Học sinh thảo luận và tìm đúng
loại biển báo
. Nhóm nào xong trước được
biểu dương.
. Trình bày trước lớp.
. Lớp nhận xét, bổ sung.
. Thảo luận nhóm 4 .
. Tìm và phân loại biển báo, mơ
tả....
. Phát biểu trước lớp.
. Lớp góp ý, bổ sung.
. HS quan sát tranh tham gia phát
biểu.
. Lớp nhận xét bổ sung.
. 1 HS đọc.
. Lớp theo dõi.
. HS đọc và nêu kết quả. Nêu
cách xử lý các tình huống hoặc ý
kiến của bản thân.
. Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Tiết 4: Tiếng Anh</b>
( GV bộ môn dạy)
<b>Buổi chiều </b>
<b>Tiết 1: Âm nhạc</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Mục tiêu chung</b>
<b>1.1. Kiến thức</b>
- Biết hát đúng giai điệu và lời ca.
<b>1.2. Kĩ năng:</b>
- Biết hát kết hợp vận động.
- Bồi dưỡng học sinh lịng u hồ bình, u tổ quốc, tự hào gắn bó với quê hương.
<b>2. Mục tiêu riêng( HS Thùy)</b>
- Hát đúng giai điệu và lời ca
* TCTV: Học sinh đọc lời ca, hát.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
- Thanh phách.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học sinh</b> <b>HS Thùy</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: ( 1 phút )</b>
- Cho lớp hát một bài .
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<b>3. Bài mới. ( 30 phút )</b>
<b>* Hoạt động 1: ( 20 phút )</b>
<i><b>Dạy hát bài: Reo vang bình minh.</b></i>
<b>- Giới thiệu bài: treo tranh minh hoạ</b>
lên bảng và nêu nội dung của bài hát.
- Cho hs nghe băng hát mẫu.
- Cho hs đọc lời ca đồng thanh.
- Chia bài hát thành nhiều câu hát
- Gv đàn giai điệu từng câu một, mỗi
câu đàn 2- 3 lần và bắt nhịp cho hs hát
theo.
- Dạy hs hát từng câu một theo lối
móc xích đến hết bài.
- Sau khi đã hướng dẫn hs hát từng
câu một Gv đàn và bắt nhịp cho hs hát
- Thực hiện.
- Lắng nghe.
* Đọc lời ca.
- Theo dõi.
- Thực hiện.
* Hát theo hướng dẫn của gv.
- Thực hiện.
- Theo dõi
- Thực
hiện
cả bài.
<b>* Hoạt động 2: ( 10 phút )</b>
<i><b>Hát kết hợp gõ đệm.</b></i>
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vỗ tay
theo bài hát.
Reo vang reo ca vang ca.
x x x xx
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp vận
động phụ hoạ đơn giản.
Reo vang reo ca vang ca.
x x x xx
- Cho hs trình bày bài hát theo hình
thức:
+ Tổ.
+ Nhóm.
+ Cá nhân.
- Nhận xét, sửa sai.
<b>4. Củng cố- dặn dò.( 4 phút )</b>
- Gv đệm đàn và bắt nhịp cho hs hát
bài: Em
<i>u hồ bình kết hợp vận động.</i>
<i>- Bời dưỡng hs lịng u hồ bình, u</i>
<i>tở quốc, tự hào gắn bó với quê hương</i>
<i>theo tấm gương đạo đức Bác Hồ.</i>
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Ghi nhớ.
- Ghi nhớ.
- Thực
hiện
- Thực
hiện
- Thực
hiện
- jDhdfbhsfj
<b>Tiết 1: Bồi dưỡng Tiếng Việt</b>
<i><b>Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA ( TIẾP THEO)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
GV: Bảng phụ.
HS: Vở THTV
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b><sub>Thùy</sub>HS</b>
<b>1- Kiểm tra ( 5’) </b>
- GV cho học sinh nêu thế nào là từ
đồng nghĩa? Lấy VD?
<b>2- Bài mới:</b>
a, Giới thiệu bài: ( 1’) Trực tiếp
b, Hướng dẫn thực hành( 30’)
<b>Bài tập 1: Tìm từ đồng nghĩa trong các</b>
câu sau:
H: Tìm các từ đồng nghĩa.
a. Chỉ màu vàng.
b. Chỉ màu hồng.
c. Chỉ màu tím.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm
bài.
- Gọi đại diện các cặp báo cáo.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài
- GV và HS nhận xét chữa bài kết hợp
giải nghĩa các từ.
Gv củng cố cho HS về từ đồng nghĩa
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
? Các từ trên là từ đồng nghĩa nào?
? Các từ trên có thay thể cho nhau được
khơng? Vì sao?
<b>Bài tập 2: Đặt câu với một số từ ở bài </b>
tập 1.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài
- 2 em nêu
- Lớp nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu bài:
- 2 HS ngồi bàn tạo thành cặp để
- Đại diện các cặp báo cáo.
- Học sinh chữa bài
Bài giải:
<b>a.</b> Vàng chanh, vàng choé,
vàng kệch, vàng xuộm,
vàng hoe, vàng ối, vàng
tươi,…
<b>b.</b> Hồng nhạt, hồng thẫm,
hồng phấn, hồng hồng,…
<b>c.</b> Tím ngắt, tím sẫm, tím
đen, tím nhạt, tím than,…
-Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.
- Là từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn.
- Khơng thể thay thế cho nhau vì
mỗi từ nó chỉ màu sắc ở mức độ
khác nhau.
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
<i>Bài giải:</i>
Màu lúa chín vàng xuộm.
Tóc nó đã ngả màu vàng hoe.
Mẹ mới may cho em chiếc áo
? Khi đặt câu với các từ đồng nghĩa
không hồn tồn ta cần lưu ý gì?
<b>Bài tập 3: Đặt câu với từ: xe lửa, tàu </b>
hoả, máy bay, tàu bay.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV giúp đỡ HS lúng túng.
- Gọi đại diện HS báo cáo.
- GV nhận xét chốt lại
-Yêu cầu HS nêu nghĩa của từ ở câu em
vừa đặt.
<b>3- Củng cố - dặn dò: ( 3’) </b>
? Khi sử dụng từ đồng nghĩa để đặt câu
cần lưu ý điều gì?
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dị HS.
màu hờng nhạt.
Trường em may quần đồng
phục màu tím than.
+ Cần lưu ý sử đúng với nội
dung câu văn cần thông báo. Câu
phải đủ thành phần câu.
- Học sinh đọc đề bài
- HS làm bài vào vở ô li
- Đại diện HS báo cáo.
- Học sinh chữa bài
VD:
- Tàu bay đang lao qua bầu trời.
- Giờ ra chơi, các bạn thường
chơi gấp máy bay bằng giấy.
- Bố mẹ em về quê bằng tàu
<i>hoả.</i>
- Anh ấy từ Hà Nội đi chuyến xe
<i>lửa 8 giờ sáng vào Vinh rồi.</i>
- Cần lưu ý sử dụng từ đúng với
nội dung văn cảnh câu cần thông
báo.
- Làm
bài vào
<b>Tiết 3: Bồi dưỡng Tốn</b>
<b>Tiết 1: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. Mục tiêu: Củng cố về :</b>
- Cách đọc, viết hỗn số
- Chuyển hỗn số thành phân số
- Tính tốn với hỗn số
- Áp dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải tốn .
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Hệ thống bài tập
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b> <b>HS Thùy</b>
<b>1.Ổn định:</b>
<b>2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.</b>
<b>Hoạt động1 : Ôn cách đọc , viết hỗn </b>
<b>số ; chuyển hỗn số thành phân số</b>
- GV ghi lên bảng
- Cho HS đọc, viết hỗn số
H: Nêu cách chuyển hỗn số thành
phân số?
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
- HS lần lượt làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV chấm một số bài
- Chữa chung một số lỗi mà HS
thường mắc phải
<b>Bài 1 : : Chuyển các hỗn số sau thành </b>
phân số:
2
; 7
; 4
; 5
; 9
; 3
<b>Bài 2 : Tính:</b>
a) 4
+ 2
b) 7 - 2
c) 2
d) 5
: 3
<b>Bài 3: Tìm x</b>
a) x - 1
= 2
b) 5
: x = 4
<b>4.Củng cố dặn dò.</b>
- Nhận xét giờ học.
- Ơn lại qui tắc cơng, trừ, nhân, chia
PS.
- HS đọc, viết hỗn số
- HS nêu.
*Kết quả :
9
34
;
12
109
;
11
59
;
8
35
;
2
15
;
5
13
*Kết quả :
a) 6
43
b) 3
13
c) 4
17
d) 3
5
*Kết quả :
a) 10
29
b) 63
72
- HS lắng nghe và thực
hiện..
- HS đọc,
viết hỗn số
- Làm bài