Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.09 KB, 66 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒ THỊ HƯƠNG GIANG

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH AN GIANG

Chuyên ngành : KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

Sinh viên thực hiện : HỒ THỊ HƯƠNG GIANG
Lớp : DH7KT



Mã số Sv: DKT062114

Giảng viên hướng dẫn : TH.S. TRẦN CÔNG DŨ

Long Xuyên, tháng 05 năm 2010


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Giảng viên hướng dẫn : TH.S. Trần Công Dũ

Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……


LỜI CÁM ƠN
Nhớ ngày nào mới bước chân vào giảng đường Đại học, mọi thứ xung quanh
đều mới lạ và cảm giác bở ngỡ cứ bao trùm. Thế mà thấm thốt bốn năm Đại học đã
trơi qua, biết bao nhiêu kỷ niệm với mái trường, thầy cô, bạn bè và mọi thứ diễn ra
xung quanh dường như đang lắng đọng. Từ những kiến thức học được trên giảng
đường và cơ hội được thực tập tại Ngân hàng ngày hôm nay đã giúp em hồn thành

đề tài tốt nghiệp của mình. Để có được như vậy:
Em xin cảm ơn ba mẹ, những người đã sinh thành và nuôi dưỡng em , để em có
cơ hội được học tập và vận dụng những gì được học vào thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích bằng sự nhiệt tình và những kinh
nghiệm mà thầy cô đã từng trải qua.
Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Trần Cơng Dũ đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn
em để em hồn thành khóa luận.
Em xin cảm ơn các cô, chú và các anh chị trong Ngân hàng đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em có cơ hội thực tập để làm quen với hoạt động tại Ngân hàng và
cung cấp những số liệu cần thiết để em có thể hồn thành khóa luận của mình.
Em cũng xin cám ơn tất cả những người bạn đã luôn đồng hành và giúp đỡ em
trong suốt thời gian qua.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe và thành công nhất đến tất cả. Em xin
chân thành cảm ơn !

Long Xuyên, 20/05/2010
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Hương Giang


TĨM TẮT
Ngân hàng nói chung và các doanh nghiệp khác nói chung khi biến động kinh tế
xảy ra ít hay nhiều cũng bị ảnh hưởng, dù cho doanh nghiệp đó có lớn mạnh như thế
nào. Làm thế nào để giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ
thống ngân hàng Việt Nam cần cải tổ cơ cấu một cách mạnh mẽ để trở thành hệ
thống ngân hàng đa dạng về hình thức có khả năng cạnh tranh cao, hoạt động an toàn
và hiệu quả, huy động tốt các nguồn vốn trong xã hội. Ngân hàng cũng là một doanh
nghiệp nhưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng khác các doanh nghiệp khác ở
chổ ngân hàng kinh doanh tiền tệ, vốn là lĩnh vực nhạy cảm và chứa đựng nhiều rủi

ro. Hiện nay hệ thống các ngân hàng trên địa bàn tỉnh An Giang phát triển với số
lượng ngày càng tăng và vấn đề cạnh tranh giữa các ngân hàng trở nên khơng thua
kém gì các doanh nghiệp sản xuất, để có thể đứng vững và ngày càng lớn mạnh đòi
hỏi vốn kinh doanh phải lớn, đội ngũ nhân viên có năng lực, sáng tạo trong công việc
hơn hẳn các ngân hàng khác để thu hút khách hàng. Đặc biệt trong nền kinh tế thị
trường có nhiều biến động như hiện nay việc xác định hiệu quả kinh doanh trong
từng thời kỳ từ đó đưa ra những chiến lược thích hợp để khắc phục khó khăn và kinh
doanh ngày càng có nhiều lợi nhuận. Chính vì vậy em quyết định chọn đề tài này.
Nội dung của khóa luận gồm các chương sau:
Chương I: GIỚI THIỆU
Chủ yếu đưa ra lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu, phạm vi và ý nghĩa nghiên cứu
Chương II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Giới thiệu về NHTM, vai trị, chức năng… đồng thời đưa ra những lý thuyết
có liên quan và được sử dụng để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Chương III: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM - CHI NHÁNH AN GIANG
Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức, tình
hình hoạt động kinh doanh, những khó khăn, thuận lợi và định hướng phát triển của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam– chi nhánh An Giang
Chương IV: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH AN GIANG
Đi sâu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh bằng những chỉ tiêu phân tích
hiệu quả hoạt động kinh doanh như: phân tích tình hình huy động vốn, cơ cấu nguồn
vốn, tình hình và chất lượng tín dụng, năng lực quản lý, lợi nhuận; đồng thời đưa ra
những giải pháp phù hợp.
Chương V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Tổng kết lại những nội dung đã phân tích trong đề tài, đánh giá chung về hoạt
động kinh doanh của chi nhánh và đưa ra những kiến nghị thích hợp.



MỤC LỤC
Trang
I. GIỚI THIỆU........................................................................................................ 1
1.1. Cơ sở hình thành ..................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................ 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 2
1.5. Ý nghĩa...................................................................................................... 2
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................................... 3
2.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của NHTM........................................ 3
2.1.1. Khái niệm NHTM ......................................................................... 3
2.1.2. Chức năng của NHTM ................................................................... 3
2.1.3. Vai trò của NHTM ........................................................................ 4
2.1.4. Các hoạt động chính của NHTM................................................... 4
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................... 5
2.2.1. Khái niệm ....................................................................................... 5
2.2.2. Mục tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ....................... 6
2.2.3. Đối tượng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .................... 6
2.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của ...................
NHTM ................................................................................................................ 6
2.3.1. Vốn tự Có ..................................................................................... 6
2.3.2. Chất lượng tín dụng....................................................................... 7
2.3.3. Năng lực quản lý .......................................................................... 8
2.3.4. Khả năng sinh lời........................................................................... 9
III. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG..............................
VIỆT NAM–CHI NHÁNH AN GIANG............................................................... 12
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................... 12
3.1.1. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ................................ 12

3.1.2. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh AG ...... 13
3.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............. 14
3.3. Giới thiệu một số sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng TMCP....................
Công thương Việt Nam– chi nhánh An Giang.............................................. 17
3.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam – chi nhánh An Giang qua 3 năm 2007, 2008, 2009 ........... 18


3.5. Khó khăn và thuận lợi của Ngân hàng TMCP Công thương.................
Việt Nam– chi nhánh An Giang .................................................................... 19
3.6. Hướng phát triển trong tương lai của Ngân hàng TMCP ......................
Công thương Việt Nam– chi nhánh An Giang............................................. 20
IV. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH AN GIANG.................. 23
4.1. Phân tích Cơ cấu nguồn vốn ................................................................. 23
4.1.1. Vốn huy động .............................................................................. 24
4.1.2. Vốn điều hịa ............................................................................... 27
4.2. Phân tích chất lượng tín dụng .............................................................. 28
4.2.1. Phân tích quy mơ, chất lượng nghiệp vụ tín dụng....................... 28
4.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng .................................. 37
4.3. Phân tích năng lực quản lý ................................................................... 39
4.4. Phân tích khả năng sinh lời ................................................................. 41
4.4.1. Phân tích thu nhập ....................................................................... 41
4.4.2. Phân tích chi phí .......................................................................... 43
4.4.3. Phân tích lợi nhuận...................................................................... 44
4.4.4. Các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời...................................... 45
4.5. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại .............
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh An Giang............ 48
4.5.1. Giải pháp nâng cao nguồn vốn và tăng cường khả năng huy động
vốn ................................................................................................ 48

4.5.2. Giải pháp phát triển các sản phẩm dịch vụ................................... 49
4.5.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn................................... 49
4.5.4. Giải pháp nâng cao và phát triển nguồn nhân lực ....................... 50
4.5.5. Giải pháp tăng thu nhập............................................................... 51
4.5.6. Giải pháp giảm chi phí ................................................................ 51
V. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ................................................................................ 53
5.1. Kết luận .................................................................................................. 53
5.2. Kiến nghị ................................................................................................ 54
5.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...................................... 54
5.2.2. Kiến nghị với các cơ quan ban ngành trên địa bàn tỉnh AG ....... 54
5.2.3. Kiến nghị đối với Hội sở chính ................................................... 54
5.2.4. Kiến nghị đối với chi nhánh An Giang ....................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 56


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 3.4.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2007-2009.......... 18
Bảng 4.1.1: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng TMCP Công thương.......................
Việt Nam- chi nhánh An Giang giai đoạn 2007-2009........................................... 23
Bảng 4.1.2: Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Cơng thương...............
Việt Nam – chi nhánh An Giang giai đoạn 2007-2009........................................ 25
Bảng 4.2.1: Tình hình sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương................
Việt Nam – chi nhánh An Giang giai đoạn 2007-2009......................................... 29
Bảng 4.2.1: Doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng TMCP ......................
Công thương Việt Nam – chi nhánh An Giang giai đoạn 2007-2009................... 30
Bảng 4.2.2: Doanh số cho vay theo ngành kinh tế của Ngân hàng TMCP...............
Công thương Việt Nam – chi nhánh An Giang giai đoạn 2007-2009................... 32
Bảng 4.2.7: Bảng các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ............................... 37
Bảng 4.4.1: Tình hình thu nhập của Ngân hàng TMCP Công thương ....................

Việt Nam – chi nhánh An Giang giai đoạn 2007-2009......................................... 41
Bảng 4.4.2: Tình hình chi phí của Ngân hàng TMCP Cơng thương .......................
Việt Nam – chi nhánh An Giang giai đoạn 2007-2009........................................ 43
Bảng 4.4.3: Bảng các chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời của Ngân hàng ..............
TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh An Giang giai đoạn 2007-2009....... 46


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ diễn tả chức năng trung gian tín dụng của NHTM...................... 3
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ diễn tả chức năng trung gian thanh toán của NHTM .................. 4
Sơ đồ 3.2.1: Sơ đồ tổ chức chi nhánh NHTMCP Công Thương An Giang.......... 15
Biểu đồ 4.1.1: Tỷ trọng các thành phần huy động của ngân hàng TMCP ...............
Công thương Việt Nam – chi nhánh An Giang qua giai đoạn 2007-2009 ............ 26
Biểu đồ 4.1.2: Tình hình vốn điều hồ của Ngân hàng TMCP Công thương...........
Việt Nam –chi nhánh An Giang giai đoạn 2007-2009........................................ 28
Biểu đồ 4.2.1: Tỷ trọng doanh số cho vay theo thời hạn của Ngân hàng TMCP .....
Công thương Việt Nam – chi nhánh An Giang giai đoạn 2007-2009................... 31
Biểu đồ 4.2.2: Tỷ trọng doanh số cho vay theo ngành kinh tế của Ngân hàng ........
TMCP Công thương Việt Nam –chi nhánh An Giang giai đoạn 2007-2009 ....... 33
Biểu đồ 4.2.3: Tình hình nợ quá hạn qua các năm 2007, 2008, 2009 ......................
của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- chi nhánh An Giang.................. 36
Biểu đồ 4.4.1: Tình hình thu nhập, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng TMCP .........
Cơng thương Việt Nam – chi nhánh An Giang giai đoạn 2007-2009.................. 44


KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CP

:


Chi phí

NH

:

Ngân hàng

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

:

Ngân hàng thương mại cổ phần

NQH

:


Nợ quá hạn

TN

:

Thu nhập

TD

:

Tín dụng

TGCKH

:

Tiền gửi có kỳ hạn

TGKKH

:

Tiền gửi khơng kỳ hạn

TGTK

:


Tiền gửi tiết kiệm

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TCTD

:

Tổ chức tín dụng

P.GD

:

Phịng giao dịch

VTC

:

Vốn tự có


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh


GVHD: Th.s Trần Cơng Dũ

Chương 1

GIỚI THIỆU
1.1. Cơ sở hình thành
Khủng hoảng tồn cầu diễn ra trong thời gian vừa qua đã ảnh hưởng rất lớn đến
sự phát triển kinh tế của hầu hết tất cả các nước trong khu vực và trên thế giới. Điển
hình đó là cuộc khủng hoảng tài chính Hoa Kỳ trong năm 2008 đã chấm dứt sứ mệnh
của 25 ngân hàng thương mại Hoa Kỳ, không những thế cuộc khủng hoảng này đã
lan rộng đi khắp nơi như: Tây Âu, Đơng Âu, Nam Mỹ và Châu Á. Có thể nói các
ngành kinh tế của một nước dù có lớn mạnh như thế nào đi nữa thì ít nhiều cũng bị
tác động bởi vì hoạt động kinh doanh có tính chất lây lan rất mạnh, và khi đó các
doanh nghiệp nói chung phải cố gắng vượt qua để duy trì sự phát triển ngày càng bền
vững.
Nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn này đã có những bước thăng trầm và đột
phá qua sự phục hồi khơng thể nói là mạnh mẽ trước biến động cả trong và ngoài
nước cũng cho thấy được khả năng phát triển của nền kinh tế nước ta có thể thích
nghi với xu thế hội nhập của thế giới. Một minh chứng cụ thể là trong thời gian qua
hàng loạt các ngân hàng được kí xác nhận thành lập và sự mở rộng của các ngân
hàng chi nhánh trên địa bàn cả nước, bên cạnh đó cũng có lý do là sự hấp dẫn của
lĩnh vực kinh doanh tiền tệ.
Hoạt động ngân hàng từ khi ra đời đến nay đã đóng góp rất nhiều cho nhu cầu
phát triển và hoạt động của nền kinh tế mỗi nước nói riêng và trên thế giới nói chung.
Ờ Việt Nam hệ thống các ngân hàng đã phát triển nhanh cả về quy mơ lẫn chất lượng
và có những đóng góp quan trọng cho cơng cuộc xây dựng đất nước; xây dựng cơ sở
hạ tấng quốc gia; chăm lo cho đội ngũ các doanh nghiệp; góp phần phát triển các
ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ…Tuy nhiên trước xu thế tất yếu khi nền
kinh tế nước ta ngày càng hội nhập vào thế giới và phải đối phó với những sức ép
cạnh tranh từ bên ngồi thì hệ thống ngân hàng ở Việt Nam hiện nay vẫn chưa được

đánh giá tốt về những vấn đề như: công nghệ và hệ thống thanh toán chưa cao, năng
lực tài chính và vốn cịn thấp, trình độ quản lý chưa cao….Cho nên đòi hỏi hệ thống
ngân hàng phải chuyển sang một giai đoạn mới là giai đoạn phát triển theo chiều sâu
với những nhiệm vụ cơ bản sau: cơ cấu lại các ngân hàng thương mại, tiến hành cổ
phần hoá các ngân hàng thương mại nhà nước, tăng quy mô vốn….để thương hiệu
của hệ thống các ngân hàng ở nước ta ngày càng hoàn thiện và được mọi người biết
đến một cách rộng rãi hơn với một thái độ tin tưởng tuyệt đối.
Ở địa bàn tỉnh An Giang hiện nay hệ thống các ngân hàng phát triển rất mạnh
mẽ, ngay cả những ngân hàng vừa mới thành lập cũng nhanh chóng xuất hiện tại đây
cho thấy sức cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng khốc liệt. Điều đó cho thấy
việc tự xác định chổ đứng cho mình trong lĩnh vực kinh doanh đầy nhạy cảm và chứa
đựng nhiều rủi ro như thế này khơng phải dễ dàng gì. Ngân hàng TMCP Công
thuơng Việt Nam - chi nhánh An Giang cũng vậy, từ khi thành lập cho đến nay đã và
đang cố gắng làm tốt khả năng của mình đó là không ngừng nghiên cứu, cải tiến các
sản phẩm dịch vụ hiên có và phát triển những sản phẩm mới trong tương lai…để
khách hàng khi đến với ngân hàng sẽ tìm thấy được những sản phẩm và dịch vụ chất
lượng, phong cách phục vụ chun nghiệp, nhiệt tình… Chính vì những lý do trên
SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 1


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Cơng Dũ

nên em chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam -chi nhánh An Giang” cho khóa luận tốt nghiệp
của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:

Đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam -chi nhánh An Giang ” đi sâu vào phân tích những chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng để:


Tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng

• Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng
• Đồng thời có những kiến nghị cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – chi nhánh An Giang nói riêng và ngành Ngân hàng nói chung.
1.3 Phương pháp nghiên cứu:
 Thu thập số liệu thứ cấp: từ phòng khách hàng doanh nghiệp của ngân
hàng; trao đổi trực tiếp với ban lãnh đạo, các bộ phận và nhân viên của Ngân hàng,
tham khảo các tài liệu chuyên ngành, …
 Phương pháp nghiên cứu: từ số liệu thu thập được sử dụng phương pháp
thống kê, phân tích, so sánh và đánh giá thơng qua các chỉ tiêu tài chính được sử
dụng làm đề tài.
1.4

Phạm vi nghiên cứu:

Đề tài phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam–chi nhánh An Giang qua 3 năm 2007, 2008, 2009.
Vì đây là hoạt động của chi nhánh nên giả sử vốn mà chi nhánh nhận được từ
hội sở là nguồn vốn tự có của chi nhánh (đó chính là vốn điều hòa).
1.5

Ý nghĩa:


Qua việc thực hiện đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam -chi nhánh An Giang ” có thể giúp ích cho Ngân
hàng tổng qt lại tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2007-2009; đánh
giá kết quả kinh doanh ở hiện tại và từ đó các nhà quản trị của Ngân hàng có thể đưa
ra hướng phát triển trong tương lai, kinh doanh đạt hiệu quả hơn; xây dựng ngân
hàng ngày càng bền vững cả về chất lượng và uy tín.

SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 2


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

Chương 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của Ngân hàng thương mại
2.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
“Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động ngân
hàng và các hoạt động khác có liên quan. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung chủ yếu và thường xuyên là nhận
tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh tốn.” 1
2.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại:
• Trung gian tín dụng: Ngân hàng thương mại là cầu nối giữa người có vốn
dư thừa và người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động khai thác các khoản
vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên quỹ cho
vay cấp tín dụng cho nền kinh tế. Nói một cách khác ngân hàng thương mại khơi

thơng dịng chảy của nguồn vốn từ nơi tạm thời thừa đến nơi thiếu nhịp nhàng, linh
hoạt.
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
Ngân hàng thương mại. Thông qua chức năng này ngân hàng thương mại góp phần
tạo lợi ích cho tất cả các chủ thể kinh tế tham gia và lợi ích chung của nền kinh tế.
Chức năng trung gian tín dụng được diễn đạt dưới sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ diễn tả chức năng trung gian tín dụng của NHTM

Các tổ
chức, cá
nhân

Gởi tiền
vào NH

Hệ thống
ngân hàng
thương mại

Cấp

Các tổ
chức, cá
nhân

tín dụng

• Trung gian thanh tốn: Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh tốn khi
nó thực hiện theo u cầu của khách hàng như trích một khoản tiền trên tài khoản
tiền gửi để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc nhập vào một khoản tiền gửi của

khách hàng từ bán hàng hoá hoặc các khoản thu khác. Ngân hàng thực hiện chức
năng trung gian thanh toán làm cho nó trở thành thủ quỹ cho khách hàng.
Chức năng trung gian thanh tốn của ngân hàng có ý nghĩa rất lớn đối với
các hoạt động của nền kinh tế xã hội. Chức năng này được diễn đạt dưới sơ đồ sau:

1

Gs.Ts Dương Thị Bình Minh-Ts Sử Đình Thành-2004- Lý Thuyết Tài chính tiền Tệ. Trang 198

SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 3


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ diễn tả chức năng trung gian thanh toán của NHTM
Các tổ chức,
cá nhân
(bên mua)

Lệnh trả tiền

qua tài khoản

Hệ thống
ngân hàng
thương mại


Giấy

báo Có

Các tổ chức,
cá nhân
(bên bán)

• Khả năng tạo tiền: Ngân hàng thương mại tạo ra một lượng tiền gửi lớn hơn
nhiều lần so với tiền gửi ban đầu. Ngân hàng thương mại nhận tiền dự trữ của ngân
hàng trung ương; sau đó ngân hàng thương mại cho vay, một phần tiền vay của
khách hàng có thể quay lại ngân hàng hoặc gửi vào ngân hàng khác; từ đó ngân hàng
cho vay và tạo ra tiền gửi( các khoản dự trữ). Các khoản dự trữ của ngân hàng này lại
được chuyển đến một ngân hàng khác, ngân hàng này cho vay và tiếp tục tạo ra tiền
gửi, quá trình này tiếp diễn liên tục nên tạo ra cơ chế tạo tiền.
2.1.3. Vai trò của Ngân hàng thương mại:

NHTM đóng vai trị cung cấp vốn cho nền kinh tế, giúp các doanh nghiệp
xây dựng và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

NHTM góp phần phân bố hợp lý các nguồn lực giữa các vùng, khu vực
hay quốc gia, tạo điều kiện phát triển cân đối nền kinh tế.

NHTM tạo ra mơi trường cho việc thực hiện chính sách tiền tệ của ngân
hàng trung ương.


NHTM là cầu nối cho việc phát triển thương mại quốc tế.


2.1.4. Các hoạt động chính của NHTM:
a.

Huy động vốn

Huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản có tính chất sống còn đối với
bất kỳ một ngân hàng thương mại nào, vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu
của các ngân hàng thương mại. Các NHTM được phép huy động vốn dưới những
hình thức sau:

Nhận tiền gửi: đây là hình thức chủ yếu bao gồm tiền TGKKH của
các tổ chức kinh tế và cá nhân, TGTK của các cá nhân


tại NHNN…
b.

Phát hành giấy tờ có giá: kỳ phiếu, trái phiếu
Các hình thức huy động khác: vay vốn ở các NHTM khác, vay vốn

Hoạt động tín dụng

Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản có ý nghĩa lớn đối với nền kinh
tế-xã hội, vì thơng qua hoạt động này mà hệ thống ngân hàng thương mại cung cấp
một lượng vốn cho nền kinh tế, nhờ khối lượng vốn này mà ngân hàng có thể phát
triển nhanh hơn, bền vững hơn. Các hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm:


Cho vay: cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn




Chiết khấu chứng từ có giá

SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 4


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

c.

GVHD: Th.s Trần Cơng Dũ



Cho th tài chính



Bảo lãnh ngân hàng



Các hình thức khác ( thấu chi, trả góp…)

Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ

Đây là hoạt động quan trọng và có tính đặc thù của các NHTM, nhờ hoạt

động này mà các giao dịch thanh tốn của tồn bộ nền kinh tế được thực hiện thông
suốt và thuận lợi, đồng thời qua hoạt động này mà góp phần làm giảm lượng tiền mặt
lưu hành trong nền kinh tế. Hoạt động này bao gồm:

Mở tài khoản giao dịch cho các khách hàng là pháp nhân hoặc thể
nhân trong và ngồi nước


Cung ứng các phương tiện thanh tốn cho khách hàng



Thực hiện dịch vụ thanh tốn trong nước và quốc tế



Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ



Thực hiện dịch vụ ngân quỹ


Tham gia hệ thống thanh tốn bù trừ trong nước và hệ thống thanh
toán quốc tế khi được phép
d.

Hoạt động khác

Ngồi ba mặt hoạt động nói trên các NHTM còn được thực hiện các hoạt

động khác, phù hợp với chức năng nghiệp vụ của mình đồng thời khơng bị luật pháp
cấm. Các hoạt động này bao gồm:


Góp vốn mua cổ phần vào các doanh nghiệp hoặc các tổ chức tín



Thực hiện việc mua bán chứng từ có giá trên thị trường tiền tệ



Kinh doanh ngoại hối, vàng, dịch vụ bảo hiểm



Thực hiện các dịch vụ ủy thác và đại lý…

dụng khác

2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.2.1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được từ quá
trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt là hiệu
quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp
hoặc của xã hội để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội
(phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ q trình hoạt động kinh doanh),
trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu quá trình và kết
quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài

liệu hạch tốn và các thơng tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu
thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ chất lượng
của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra
các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp

SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 5


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Cơng Dũ

2.2.2. Mục tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh có các mục tiêu cơ bản sau:

Làm sao cho các con số trên các tài liệu “biết nói” để người sử dụng hiểu
được tình hình hoạt động và hiệu quả kinh doanh


Phát hiện các lĩnh vực kinh doanh có khả năng mang lại lợi nhuận cao



Hạn chế tối thiểu các rủi ro phát sinh trong q trình kinh doanh


Dựa vào kết quả phân tích để từ đó đưa ra những nhận xét và giải pháp
đúng đắn

2.2.3. Đối tượng phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
Đối tượng phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình và kết quả hoạt động
kinh doanh với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến q trình và kết quả đó,
được biểu hiện thơng qua các chỉ tiêu kinh tế.
Phân tích nhằm nghiên cứu quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Các kết quả do hoạt động kinh doanh mang lại, có thể là kết quả của quá khứ hoặc
các kết quả dự kiến có thể đạt được trong tương lai.
Kết quả hoạt động kinh doanh mà phân tích nghiên cứu có thể là kết quả tổng
hợp của nhiều quá trình hình thành, do đó kết quả phải là riêng biệt và đạt được trong
khoảng thời gian nhất định, chứ không thể là kết quả chung chung. Các kết quả hoạt
động kinh doanh phải được định hướng theo các mục tiêu trong kinh doanh. Q
trình định hướng này phải được lượng hóa cụ thể thành các chỉ tiêu kinh tế và phân
tích cần hướng đến các kết quả của các chỉ tiêu để đánh giá. Các chỉ tiêu kinh tế phải
được xây dựng hoàn chỉnh và khơng ngừng được hồn thiện.
2.3. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại
Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh tiền
tệ nên việc đánh giá nó thường được xem xét dưới hai góc độ khác nhau. Trước tiên
nó được đánh giá theo giá trị đối với toàn bộ nền kinh tế của một nước, hay là theo
những yêu cầu của nền kinh tế tiền tệ của một nước. Những yêu cầu này là những
chuẩn mực được cụ thể hố trong các qui định có tính pháp quy của một nước. Sau
đó vấn đề này được xem xét dưới góc độ hoạt động chủ quan của ngân hàng thương
mại.
2.3.1. Vốn tự có
Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, VTC của một ngân hàng mặc dù chiếm tỷ
lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng (khoảng < 10%) nhưng nó giữ vị trí rất
quan trọng, quyết định quy mơ và phạm vi kinh doanh. Nó là cơ sở quyết định huy
động bao nhiêu vốn trên thị trường và được sử dụng vào mục đích gì. Mặt khác, vốn
của ngân hàng là cái đệm chống đỡ sự giảm sút của tài sản Có của ngân hàng. Đối
với kinh doanh tiền tệ, ngân hàng có đủ VTC, có VTC lớn và duy trì được VTC là

biểu hiện của một ngân hàng bền vững.
VTC là căn cứ để xác định khả năng thanh toán cuối cùng (tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu) là khả năng đáp ứng toàn bộ các cam kết của một ngân hàng. Khả năng thanh
toán có tính chất cơ cấu và lâu dài hơn khả năng sẵn sàng chi trả. Một ngân hàng có

SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 6


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

thể thiếu tạm thời khả năng chi trả, nhưng về cơ bản lại có khả năng thanh tốn và
ngược lại.
Ngân hàng nhà nước thường sử dụng 2 chỉ số sau để tiến hành đánh giá VTC
của ngân hàng:
Vốn tự có
Chỉ số 1:

H1 =

Vốn huy động

x 100

(%)

Ý nghĩa: Chỉ số này giúp xác định khả năng thu hút vốn của một đồng vốn tự

có so với vốn huy động. Chỉ số này càng cao tức là vốn tự có nhiếu hơn vốn huy
động và chỉ số này càng thấp thì ngược lại. Từ đó có thể đưa ra giải pháp để nâng cao
Vốn tự có nhưng vẫn đảm bảo đúng quy định của Ngân hàng nhà nước.
Vốn tự có

Chỉ số 2:

H2 =

Tổng giá trị tài sản Có

x 100 (%)

Ý nghĩa: Chỉ số này giúp các nhà phân tích xác định khả năng an tồn của
vốn tự Có. Hay nói cách khác, nhìn vào chỉ số này nhà quản trị có thể biết được quy
mơ Vốn tự có của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định trong tổng tài sản có và từ
đó điều chỉnh sao cho phù hợp và đảm bảo năng lực tài chính.
2.3.2. Chất lượng tín dụng
Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại giá trị cao cho ngân hàng cho nên nó
cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Hoạt động này có hiệu quả chính là điều kiện và biện
pháp hàng đầu đảm bảo cho ngân hàng duy trì được sự tồn tại và phát triển lâu dài và
ổn định.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng chịu ảnh hưởng rất lớn từ hoạt
động này cho nên khi đánh giá về hoạt động kinh doanh của ngân hàng khơng thể bỏ
qua việc phân tích hoạt động tín dụng.
Để phân tích qui mơ, chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng dựa trên các
chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu 1: Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ


=

x 100 (%)
Doanh số cho vay

Hệ số thu nợ phản ánh kết quả thu hồi nợ của Ngân hàng cũng như khả năng trả
nợ vay của khách hàng, cho biết số tiền Ngân hàng sẽ thu được trong thời kỳ nhất
định từ một đồng doanh số cho vay. Hệ số thu nợ bằng một là lý tưởng.

SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 7


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

Chỉ tiêu 2: Vốn huy động / Tổng nguồn vốn
Vốn huy động
VHĐ/TNV

=

x 100 (%)
Tổng nguồn vốn

Vốn huy động chiếm một tỷ lệ rất lớn của Tổng nguồn vốn và là nguồn chủ yếu
cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng của VHĐ

chiếm bao nhiêu trong tổng nguồn vốn và khả năng của Ngân hàng trong việc huy
động vốn như thế nào.
Chỉ tiêu 3 : Tổng dư nợ /Vốn huy động
Tổng dư nợ
TDN/VHĐ

=

x 100 (%)
Vốn huy động

Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào
dư nợ, đồng thời nó cịn cho biết khả năng huy động vốn của ngân hàng.
Nếu tỷ số này càng cao thì tình hình hoạt động tín dụng của ngân hàng ổn
định và hiệu quả. Ngược lại, ngân hàng đang gặp khó khăn nhất là khâu tìm kiếm
khách hàng.
Chỉ tiêu 4: Tổng dư nợ / Tổng tài sản
Tổng dư nợ
TDN/VHĐ

=

x 100 (%)
Tổng tài sản

Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả tín dụng của một đồng tài sản và qui mô hoạt
động kinh doanh tại ngân hàng, tỷ lệ này cao tức là việc sử dụng tài sản trong cho
vay càng lớn thì lợi nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao.
Chỉ tiêu 5: Nợ quá hạn / Tổng dư nợ
Nợ quá hạn

NQH/TDN

=

x 100 (%)
Tổng dư nợ

Chỉ tiêu này đánh giá chất lượng cơng tác tín dụng tại ngân hàng. Nếu chỉ tiêu
này giảm dần thể hiện tín dụng đạt chất lượng cao và ngược lại.
Theo qui định của Ngân hàng Nhà nước các ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn
trên tổng dư nợ > 7% được xem là ngân hàng yếu kém. Nếu chỉ số này < 5% ngân
hàng đó được đánh giá là ngân hàng có nghiệp vụ tín dụng tốt, chất lượng cho vay
cao và được nhận nhiều thang điểm cao trong hàng xếp hạng các tổ chức tín dụng.
2.3.3. Năng lực quản lý
Nói đến khả năng quản lý là nói đến yếu tố con người, tổ chức và chính sách.
Tất cả quy tụ lại ở năng lực quản lý của ban giám đốc điều hành và biểu hiện chất
lượng quản lý bằng hiệu quả trong kinh doanh. Đây là một chỉ tiêu định tính và là
yếu tố năng động, nếu khả năng quản lý tốt có thể biến một ngân hàng yếu kém thành

SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 8


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

một ngân hàng hoạt động tốt hơn và ngược lại việc đánh giá vấn đề này được thực
hiện theo những nội dung:

 Năng lực đề ra sách lược trong kinh doanh, có sức cạnh tranh và đứng
vững trong thị trường.


Đưa ra kế hoạch triển khai các công việc hợp lý, rõ ràng và có hiệu quả.

 Vạch ra được các thủ tục quản lý nghiệp vụ, quy trình thực hiện nghiệp
vụ và bảo đảm sự tuân thủ các thủ tục và quy trình này trong giao dịch kinh doanh.
 Tạo nên một cơ cấu tổ chức hợp lý, có hiệu quả, có sự phân định rõ ràng
trách nhiệm và quyền hạn giữa các nhân viên và chuyên gia, cũng như giữa các khâu,
giữa các bộ phận của guồng máy.
 Có chính sách nhân sự hợp lý, khuyến khích tính tích cực của mọi thành
viên trong cơng việc, duy trì được kỷ luật trong nội bộ, tạo khơng khí cởi mở, tinh
thần và thái độ hợp tác trong công việc.
 Xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động và văn hóa tổ
chức trong tất cả các nhân viên để thúc đẩy nhân viên không ngừng phát triển, đa
dạng hóa nghề nghiệp chun mơn.
2.3.4. Khả năng sinh lời
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của một ngân hàng được đánh giá dựa trên rất
nhiều yếu tố trong đó có khả năng sinh lời được xem là yếu tố quan trọng và có thể
đánh giá rõ ràng về tình hình kinh doanh. Mọi doanh nghiệp nói chung và các ngân
hàng nói riêng trong cơ chế thị trường chỉ có thể tồn tại và phát triển bằng kinh
doanh có lãi và kinh doanh có lãi mới tạo được sinh lực cho ngân hàng tồn tại và
phát triển
Để đánh giá chung khả năng sinh lời của ngân hàng, thì phải tập hợp đúng các
khoản thu nhập và chi phí trong kỳ, loại bỏ các khoản thu nhập không đúng chế độ
và các khoản thu bất hợp lý ra khỏi công thức xác định lợi nhuận.
Các chỉ số dùng để phân tích khả năng sinh lời của NHTM:
ƒ


Tỷ số Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản: ROA (Return On Assets) (%)
Lợi nhuận ròng
ROA

=

X 100 (%)
Tổng tài sản

Trong đó:
Lợi nhuận

= Tổng thu nhập

- Tổng chi phí

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả của ngân hàng trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời.
ROA càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của ngân hàng tốt. Nhưng nếu
ROA quá cao cũng sẽ làm cho các nhà phân tích lo lắng vì rủi ro ln song hành với
lợi nhuận.

SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 9


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Cơng Dũ


Tỷ số lợi nhuận rịng trên vốn chủ sở hữu: ROE (Return On Equity)

ƒ

(%)

Lợi nhuận rịng
ROE

=

X 100

(%)

Vốn tự có
Tỷ số này là thước đo để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy tạo ra bao
nhiêu đồng lời. Tỷ số ROE càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả một
đồng vốn bỏ ra. Nếu ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự Có chiếm tỷ lệ rất
nhỏ trong tổng nguồn vốn, ngân hàng đã huy động vốn nhiều để cho vay. Trong
trường hợp đó, một sự điều chỉnh lại vốn tự có theo một tỷ lệ hợp lý với vốn huy
động sẽ là cần thiết để đảm bảo các hoạt động của ngân hàng vận hành hiệu quả.
ƒ

Tỷ suất lợi nhuận ròng trên tổng thu nhập:
Lợi nhuận rịng
LNR/TTN

=


x 100 (%)
Tổng thu nhập

Trong đó:

LNR: Lợi nhuận ròng
TTN: Tổng thu nhập

Thể hiện tỷ lệ thu hồi lợi nhuận trên thu nhập đạt được, có nghĩa là một đồng
thu nhập có được sẽ đóng góp được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đồng thời đánh giá
hiệu quả quản lý thu nhập của ngân hàng. Cụ thể, chỉ số này cao chứng tỏ ngân hàng
đã có những biện pháp tích cực trong việc giảm chi phí và tăng thu nhập cho ngân
hàng
ƒ

Tổng thu nhập trên tổng tài sản:
Tổng thu nhập
TTN/TTS

=

x 100 (%)
Tổng tài sản

Trong đó:

TTS: Tổng tài sản

Chỉ tiêu này dùng để đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của ngân hàng trong

việc tạo ra thu nhập cho mình. Chỉ số cao chứng tỏ ngân hàng đã phân bố tài sản đầu
tư một cách hợp lý và kinh doanh hiệu quả.
ƒ

Thu nhập lãi/ Chi phí lãi (lần)
Thu nhập lãi
TNL/CPL

=

(lần)
Chi phí lãi

Trong đó:

TNL: Thu nhập lãi
CPL: Chi phí lãi

Chỉ số thu nhập lãi trên chi phí lãi thể hiện một đồng chi phí trả lãi trong một
thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu thu nhập từ lãi.

SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 10


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Công Dũ


Thu nhập lãi suất là thu nhập từ các chứng từ có giá ngắn hạn, các khoản đầu tư
ngắn hạn, các khoản tín dụng thương mại, tín dụng tiêu dùng, tín dụng tài sản cố định
và các khoản tín dụng khác mà ngân hàng nhận được trên từng loại tài sản cụ thể
này.
Chi phí lãi suất là khoản chi phí trả cho các khoản tiền gửi, các khoản vay ngắn
hạn, khoản nợ dài hạn, các khoản nợ khác,... trên từng loại nợ phải trả cụ thể.

SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 11


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Cơng Dũ

Chương 3

GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CƠNG
THƯƠNG VIỆT NAM –CHI NHÁNH AN GIANG
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển
3.1.1. Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam tiền thân là Ngân hàng Công
thương Việt Nam, được thành lập dưới tên gọi Ngân hàng chuyên doanh Công
thương Việt Nam theo Nghị định số 53/NĐ-HĐBT ngày 26 tháng 03 năm 1988 của
Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức bộ máy NHNN Việt Nam và chính thức được đổi tên
thành “Ngân hàng Cơng thương Việt Nam” theo quyết định số 402/CT của Chủ tịch
Hội đồng Bộ trưởng ngày 14 tháng 11 năm 1990.


Ngày 23 tháng 09 năm 2008, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ký quyết định
1354/QĐ-TTg phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng Công thương Việt Nam.
Ngày 02 tháng 11 năm 2008, Ngân hàng Nhà nước ký quyết định số 2604/QĐNHNN về việc công bố giá trị doanh nghiệp Ngân hàng Công thương Việt Nam.

Ngày 25 tháng 12 năm 2008, Ngân hàng Cơng thương tổ chức bán đấu
giá cổ phần ra công chúng thành công và thực hiện chuyển đổi thành doanh nghiệp
cổ phần. Ngày 03/07/2009, Ngân hàng Nhà nước ký quyết định số 14/GP-NHNN
thành lập và hoạt động Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.

Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam chính thức hoạt động theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 0103038874 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tp Hà Nội cấp ngày 03/07/2009 Trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển đến
nay, Vietinbank đã phát triển theo mơ hình ngân hàng đa năng với mạng lưới hoạt
động được phân bố rộng khắp trên 56 tỉnh, thành phố trong cả nước, bao gồm 01 Hội
sở chính; 01 Sở Giao dịch; 147 chi nhánh; 527 phòng giao dịch; 116 quỹ tiết kiệm;
1042 máy rút tiền tự động (ATM); 05 Văn phịng đại diện; và 04 Cơng ty con bao
gồm Cơng ty cho th tài chính, Cơng ty cổ phần Chứng khốn Ngân hàng Cơng
thương (VietinbankSC) và Cơng ty Bất động sản và đầu tư tài chính Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam và Công ty Bảo hiểm Ngân hàng TMCP công thương
Việt Nam ; 03 đơn vị sự nghiệp bao gồm Trung tâm thẻ, Trung tâm Công nghệ thông
tin, Trường Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực.


Thơng tin chung về trụ sở chính và logo của Ngân hàng
Địa chỉ: số 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thọai: 84-4-39421029
Fax: 84-4-39421032
Website: www.vietinbank.vn

SVTH: Hồ Thị Hương Giang


Trang 12


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

Tên pháp lý

Ngân Hàng TMCP Công Thương
Việt Nam

Tên đầy đủ (Tiếng Anh)

Vietnam Bank for Industry and
Trade

Tên Thương hiệu (tên giao dịch quốc tế) VietinBank
Câu Định vị thương hiệu (Slogan)

Nâng giá trị cuộc sống

Mẫu logo

Câu định vị thương hiệu: “Nâng giá trị cuộc sống” nhấn mạnh tính hiệu quả,
là mục tiêu hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam thể hiện sự tận
tâm của VietinBank trong việc hỗ trợ và bảo đảm thành công cho khách hàng cũng
như nỗ lực góp phần tạo dựng một cuộc sống tươi đẹp giàu ý nghĩa. VietinBank - với
thông điệp “Tin cậy, Hiệu quả, Hiện đại, Tăng trưởng ” khẳng định nét tính cách

thương hiệu của VietinBank, hàm ý chỉ sự nhất quán và vững vàng về tài chính và độ
tin cậy cao, đồng thời bao hàm tính hiệu quả trong hoạt động ngân hàng nhằm cung
cấp những tiện ích tối ưu cho khách hàng với mục tiêu ln hướng về phía trước.
Ban Lãnh đạo và toàn thể cán bộ, nhân viên trong hệ thống Ngân Hàng TMCP Công
Thương Việt Nam quyết tâm không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng cung cấp
các sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu ngày càng đa dạng của
Quý khách hàng, để thương hiệu VietinBank ngày càng trở nên gần gũi, thân thiện và
thiết thực hơn với cuộc sống.
3.1.2. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh An Giang
Kinh doanh tiền tệ là ngành rất nhạy cảm và chứa đựng nhiều rủi ro nhưng sự
hấp dẫn cùng với xu thế tất yếu đối với sự hội nhập của một quốc gia đã thúc đẩy hệ
thống ngân hàng ở Việt Nam ngày càng phát triển cả về quy mô và chất lượng. Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam vốn là một trong những ngân hàng lớn của Việt
Nam, nhằm vững vàng ở ngơi vị hàng đầu của mình trong lĩnh vực ngân hàng từ quy
mộ vốn đến mạng lưới giao dịch để phục vụ cho sự phát triển kinh tế ở từng vùng,
từng địa phương cũng như mở rộng mạng lưới kinh doanh, Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam đã đặt chi nhánh ở hầu hết các tỉnh, thành phố trên cả nước. Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh An Giang là một chi nhánh trực
thuộc Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, được thành lập theo quyết định số
54/NH_TC ngày 14/1/1988 của Tổng Giám Đốc Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam.
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương An Giang có trụ sở chính đặt tại 270 Lý
Thái Tổ - Mỹ Long – Tp Long Xuyên – An Giang; là một đơn vị hạch tốn độc lập,
có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
theo quy chế tổ chức và hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.

SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 13



Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Công Dũ

Cùng với hệ thống các chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương trên mọi
miền đất nước từ khi thành lập đến nay, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Namchi nhánh An Giang đã có những bước phát triển vững chắc. Phát huy mạnh mẽ tính
chất kinh doanh đa dạng của một ngân hàng thương mại đa năng, không chỉ đáp ứng
nguồn vốn cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, chế biến công nghiệp tại các
khu công nghiệp, đô thị, khu kinh tế lớn … mà nguồn vốn ngân hàng còn vươn đến
tận vùng sâu, vùng xa. Nguồn vốn tín dụng đã giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
doanh nghiệp ngoài quốc doanh và kinh tế hộ chuyển đổi cơ cấu sản xuất, đưa tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chế biến nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.
Bên cạnh những hiệu quả đạt được từ đầu tư tín dụng vào phát triển kinh tế, chi
nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh An Giang cũng đã phát
triển được các nghiệp vụ: phát hành thẻ, thanh tốn xuất- nhập khẩu, chi trả kiều
hối,…góp phần làm tăng tỷ lệ thu từ dịch. Phải nói là hiện nay các ngân hàng cạnh
tranh rất gay gắt và địa bàn tỉnh An Giang là khu vực có rất nhiều các NHTM, các
quỹ tín dụng nên xu hướng cạnh tranh để tồn tại và phát triển ngày càng được chú
trọng nhưng nhờ vào hướng kinh doanh đa dạng cùng với năng lực của các nhà lãnh
đạo đã giúp cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt nam– chi nhánh An Giang đạt
được những kết quả khả quan, hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, lợi nhuận tăng
trưởng qua các năm và thương hiệu của ngân hàng ngày càng được mọi người biết
đến …Sự nổ lực khơng ngừng đó của chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Việt
nam – chi nhánh An Giang đã góp phần khơng nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội
trong tỉnh An Giang nói riêng và cả nước nói chung.
3.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Hiện nay các ngân hàng trong nước liên tiếp được thành lập và ngày càng
nhiều ngân hàng nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam, bên cạnh những cơ
hội cho nền kinh tế Việt Nam thì kéo theo đó là những thách thức mà mỗi ngân hàng
phải đối đầu. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh An Giang kể từ

khi được thành lập cho đến nay đã xây dựng cho mình một cơ cấu tổ chức hài hịa,
ln cố gắng hồn thiện và phát triển để có thể phát huy tối đa nguồn lực, thế mạnh
hiện có nhằm hoạt động có hiệu quả hơn.
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương – An Giang đặt tại 270 Lý Thái Tổ,
Thành Phố Long Xuyên, An Giang, và các đơn vị trực thuộc ở các huyện thị thuộc
tỉnh An Giang :
• Phịng giao dịch chi nhánh Ngân Hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam- chi
nhánh An Giang Thành Phố Long Xuyên đặt tại 20-22 Ngơ Gia Tự, Thành phố Long
Xun, An Giang.
• Phịng giao dịch chi nhánh Ngân Hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam –
chi nhánh An Giang huyện Thoại Sơn, đặt tại đường số 2, thị trấn Núi Sập, Thoại
Sơn, An Giang.
• Phịng giao dịch chi nhánh Ngân Hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam –
chi nhánh An Giang huyện Chợ Mới; đặt tại 56 Nguyễn Huệ, Chợ Mới, An Giang.
• Phịng giao dịch chi nhánh Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam- chi
nhánh An Giang huyện Châu Thành

SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 14


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

GVHD: Th.s Trần Cơng Dũ

• Phịng giao dịch chi nhánh Ngân hàng TMCP Công ThươngViệt Nam – chi
nhánh An Giang huyện Châu Phú; đặt tại Ấp Mỹ Thiện, Mỹ Phú, Châu Phú, An
Giang
• Phịng giao dịch chi nhánh Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam –chi

nhánh An Giang huyện Phú Tân
Sơ đồ 3.2.1: Sơ đồ tổ chức chi nhánh NHTMCP Công Thương Việt Namchi nhánh An Giang
Ban Giám Đốc

Phịng
tổ
chức hành
chính

Phịng
khách
hàng
doanh
nghiệp

P.GD
TP.Long
Xun

Phịng
khách
hàng

nhân

P. GD
Thoại
Sơn

Phịng

kế tốn
giao
dịch

P.GD
Chợ
Mới

Phịng
tiền
tệ
kho
quỹ

P.GD
Châu
Thành

Phịng
quản

rủi
ro

P.GD
Châu
Phú

Phịng
thơng

tin
điện
tốn

P.GD
Phú
Tân

(Nguồn Phịng khách hàng doanh nghiệp)
™

Nhiệm vụ chính của các phịng ban:


Ban giám đốc

Ban giám đốc có nhiệm vụ quản lý và điều hành mọi hoạt động của chi nhánh,
hướng dẫn chỉ đạo thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của cấp
trên giao. Được quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức, bổ nhiệm, bãi
nhiệm, khen thưởng và kỹ luật cán bộ, công nhân viên của đơn vị. Cũng như việc xử
lý hoặc kiến nghị với các cấp có thẩm quyền, xử lý các tổ chức hoặc cá nhân vi phạm
chế độ tiền tệ, tín dụng thanh tốn của chi nhánh.
Đại diện chi nhánh kí kết các hợp đồng với khách hàng. Phối hợp với các tổ
chức đoàn thể lãnh đạo trong phong trào thi đua và bảo đảm quyền lợi của cán bộ
công nhân viên trong chi nhánh theo chế độ quy định.
Quản lý và quyết định những vấn đề về cán bộ thuộc bộ máy chi nhánh theo sự
phân công ủy quyền của tổng giám đốc.
Ban giám đốc gồm : 01 Giám đốc và 02 Phó giám đốc. Giám đốc lãnh đạo điều
hành mọi hoạt động của các phòng và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Giúp việc cho Giám đốc có 02 Phó giám đốc:


SVTH: Hồ Thị Hương Giang

Trang 15


×