Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM XNK an hưng phước năm 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 54 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CƠNG TY TNHH TNHH TM
XNK AN HƯNG PHƯỚC NĂM 2012-2014

SVTH: HUỲNH THỊ MỸ DUNG

AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TM
XNK AN HƯNG PHƯỚC NĂM 2012-2014

Sinh viên thực hiện: HUỲNH THỊ MỸ DUNG
Lớp: DT7QT1

Mã số SV: DQT117448

Giảng viên hướng dẫn: Ths. NGUYỄN VŨ THUỲ CHI



AN GIANG, THÁNG 7 NĂM 2015


CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Đề tài nghiên cứu khoa học “ Phân tích kết hoạt động kinh doanh Cty TNHH TM XNK An Hưng
Phước”, do sinh viên Huỳnh Thị Mỹ Dung thực hiện dưới sự hướng dẫn của Cô Nguyễn Vũ
Thùy Chi. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên cứu và được Hội đồng Khoa học và Đài tạo Trường
Đại Học An Giang thông qua ngày......
Thư ký

(Ký tên)
------------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN
Phản biện 1

Phản biện 2

(Ký tên)

(Ký tên)

----------------------------------

-------------------------------

GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN

GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN

Cán bộ hướng dẫn

(Ký tên)
--------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN

Chủ tịch Hội đồng
(Ký tên)
---------------------------GHI CHỨC DANH, HỌ, TÊN


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: TỔNG HỢP DOANH THU CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
XNK AN AN HƯNG PHƯỚC NĂM 2012- 2014
BẢNG 1.1 PHÂN TÍCH DOANH THU CUNG CẤP HÀNG HĨA DỊCH VỤ
BẢNG 1.2 TỔNG HỢP CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU CỦA CTY
TRONG 3 NĂM 2012 - 2014
BẢNG 2: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CƠNG TY QUA 3 NĂM 2012 - 2014
BẢNG 2.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH GIÁ VỐN CTY TRONG 3 NĂM 2012 2014
BẢNG 3: PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN CTY TNHH TM XNK GIAI ĐOẠN 2012
– 2014
BẢNG 4: PHÂN TÍCH HỆ SỐ THANH TỐN HIỆN HÀNH
BẢNG 5: PHÂN TÍCH HỆ SỐ THANH TỐN NHANH
BẢNG 6: PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN PHẢI THU
BẢNG 7: PHÂN TÍCH CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
BẢNG 8: PHÂN TÍCH HÀNG TỒN KHO
BẢNG 9: PHÂN TÍCH HỆ SỐ NỢ
BẢNG 10: PHÂN TÍCH TỶ SUẤT TỰ TÀI TRỢ
BẢNG 11: PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN TRÊN DOANH THU THUẦN
BẢNG 12: PHÂN TÍCH LỢI NHẬN TRÊN TỔNG TÀI SẢN
BẢNG 13: PHÂN TÍCH TỶ SUẤT LN TRÊN VỐN CSH



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DT: Doanh thu
CP: Chi Phí
TS: Tài sản
BH: Bán hàng
QLDN: Quản lý doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TM: Thương Mại
XNK: Xuất Nhập Khẩu
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
NV: Nguồn vốn
CSH: Chủ sở hữu
TSLĐ: Tài sản lưu động
TSCĐ: Tài sản cố định
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
TTS: Tổng tài sản
HHCCDV: Hồng hóa cung cấp dịch vụ


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đay là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận của nghiên
cứu này chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác
An giang, ngày 30 tháng 07 năm 2015
Người thực hiện

Huỳnh Thị Mỹ Dung


MỤC LỤC

Chƣơng 1: TỔNG QUAN ................................................................................................. 1
1.1 Sự cần thiết của nghiên cứu .......................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung........................................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 2
1.4 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 2
1.6 Ý nghĩa nghiên cứu ....................................................................................................... 3
1.6 Bố cục nội dung nghiên cứu.......................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ NGHIÊN CỨU..............................................................................
2.1 Khái niệm, tác dụng, ý nghĩa của phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.................. 4
2.1.1 Khái niệm ................................................................................................................... 4
2.1.2 Phân tích hoạt động kinh doanh ................................................................................. 4
2.1.3 Doanh thu ................................................................................................................... 6
2.1.4 Chi Phí........................................................................................................................ 7
2.1.5 Lợi nhuận ................................................................................................................... 11
2.2 Phân tích tài chính ......................................................................................................... 12
2.2.1 Phân tích tỷ số phản ánh khả năng thanh tốn ........................................................... 12
2.2.2 Phân tích tỷ số phản ảnh hiệu sỏ sử dụng vốn lưu động ............................................ 13
2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu về địn bẩy tài chính ................................................................ 15
2.2.4 Phân tích tỷ số phản ảnh khả năng sinh lời, hiệu quả sử dụng vốn ............................ 16
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI
XNK AN HƢNG PHƢỚC ................................................................................................
3.1 Thông tin tổng quan về công ty .................................................................................... 18
3.2 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ................................................................ 18
3.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................. 19
3.3.1 Sơ đồ tổ chức .................................................................................................... 19
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................................... 19
3.4 Những thành tựu công ty đã đạt được ........................................................................... 22

3.5 Thuận lợi- Khó khăn ..................................................................................................... 23
3.5.1 Thuận lợi .................................................................................................................... 23
3.5.2 Khó khăn .................................................................................................................... 23


3.6 Định hướng phát triển trong thời gian tới .................................................................... 23
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI XNK AN HƢNG PHƢỚC ...................................
4.1 Phân tích Ttình hình tài chính cơng ty giai đoạn 2012 -2014 ....................................... 24
4.1.1 Phân tích tình hình thực hiện doanh thu..................................................................... 24
4.1.2 Phân tích tình hình chi phí cơng ty giai đoạn 2012 – 2014 ........................................ 29
4.2 Phân tích một số tỷ số tài chính cơng ty giai đoạn 2012 -2014 .................................... 32
4.2.1 Phân tích tỷ số phản ảnh khả năng thanh tốn ........................................................... 32
4.2.2 Phân tích tỷ số phản ảnh hiệu quả sử dụng vốn ......................................................... 34
4.2.3 Phân tích tỷ số địn bẩy tài chính ............................................................................... 36
4.2.4 Phân tích khả năng phản ảnh khả năng sinh lời ......................................................... 37
4.3 Một số giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh ............................................ 39
4.3.1 Thông qua kết quả phân tích kết quả hoạt động kinh doanh rút ra một số ưu điểm
và nhược điểm ..................................................................................................................... 39
4.3.2 Một số giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 40
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................
5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 42
5.2 Kiến nghị ....................................................................................................................... 43


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong nền kinh tế thị trƣờng các doanh nghiệp luôn phải chịu sự cạnh tranh
gay gắt diễn ra từ các đối thủ cạnh tranh về các mặt: giá cả, chất lƣợng, khách hàng...

Nếu nhƣ doanh nghiệp khơng nắm bắt kịp tình hình thực tế cũng nhƣ khơng biết
chính xác về tình hình kinh doanh và kết quả kinh doanh của chính doanh nghiệp
mình thì doanh nghiệp sẽ có những ảo tƣởng về kết quả của doanh nghiệp mình đã
đạt đƣợc. Điều này dẫn tới doanh nghiệp sẽ gặp thất bại trong cuộc cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác qua đó doanh nghiệp sẽ mất đi những gì mình đang có, cũng
đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ gặp những khó khăn khơng mong muốn và có
nguy cơ dẫn đến thất bại và dần dần đi đến phá sản.
Nhằm thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh của doanh nghiệp đòi hỏi các nhà
quản lý doanh nghiệp phải vạch ra những kế hoạch và mục tiêu mang tính chất riêng
trong ngắn hạn và dài hạn và thực hiện các mục tiêu đó một cách có hiệu quả cao
nhất để mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp sau một năm kinh doanh.
Muốn đạt đƣợc lợi nhuận nhƣ mong muốn thì việc phân tích kết quả kinh
doanh sau một kỳ thực hiện giúp doanh nghiệp kiểm tra đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra ở kỳ kế hoạch.
Việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là cần thiết hơn hết đối với bất
cứ doanh nghiệp nào nói chung và với Cty TNHH TM XNK An Hƣng Phƣớc là quan
trọng hơn nữa trong việc phân tích kết quả kinh doanh. Công ty cũng mới đƣợc thành
lập cách đây không bao lâu so với các đối thủ cạnh tranh trong ngành của công ty.
Nên việc định hƣớng phát triển và các kế hoạch đề ra còn non yếu, hệ thống các bộ
phận hoạt động chƣa đƣợc nhịp nhàng, hợp lý. Cũng nhƣ các điểm mạnh mà công ty
đang sở hữu chƣa đƣợc phát huy một cách triệt để và các điểm yếu của công ty chƣa
đƣợc khắc phục kịp thời.
Từ đó, thơng qua " Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty
TNHH TM XNK An Hƣng Phƣớc" của những năm qua giúp các nhà quản lý sẽ nhận
thức và đánh giá đúng đắn tình hình và hiệu quả kinh doanh, thấy những thành tích
kết quả mà cơng ty đã đạt đƣợc những mẫu thuẫn cịn tồn tại và những nguyên nhân
ảnh hƣởng để kỳ kinh doanh sắp tới phát huy tốt hơn những thành tích đã đạt đƣợc
tránh lặp những sai lầm và giải quyết những mâu thuẫn còn vƣớng mắc. Đúc kết ra
những bài học kinh nghiệm, những sáng kiến cải tiến rút ra từ thực tiễn kể cả những
bài học kinh nghiệm thành công hay thất bại làm cơ sở cho việc đề ra phƣơng án, kế

hoạch cho kỳ kinh doanh tới.

Trang 1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH TM XNK
An Hƣng qua 3 năm 2012 - 2014.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thơng qua các chỉ tiêu doanh
thu, chi phí và lợi nhuận từ năm 2012 - 2014.
- Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của công ty
trong 3 năm từ năm 2012 đến năm 2014.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả hoạt động của công
ty trong thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Cty TNHH TM XNK
An Hƣng Phƣớc.
Văn phòng đại diện: Số 12F2, Đƣờng Trƣờng Chinh, P.Mỹ Phƣớc,
Long Xuyên An Giang.
Về thời gian: Đề tài đƣợc thực hiện từ tháng 05 đến tháng 7 năm
2015.
1.4 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Kết quả kinh doanh Cty TNHH TM XNK An Hƣng Phƣớc
giai đoạn 2012 - 2014
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
1.5.1.1 Số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập trực tiếp trong q trình thực tập từ các

phịng ban nhƣ: phịng kế tốn, phịng kinh doanh, qua các cuộc thảo thuận trực tiếp
từ nhân viên kế toán và nhân viên kinh doanh của công ty.
1.5.1.2 Số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp là số liệu đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính Cty
TNHH TM XNK An Hƣng Phƣớc cụ thể qua các báo cáo nhƣ: Báo Cáo Kết Quả
Hoạt Động Kinh Doanh, Bảng Cân Đối Kế Toán, Báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ và một
số thông tin khách hàng mua bán của công ty 3 năm 2012 - 2014
1.5.2

Phƣơng pháp phân tích số liệu

Trang 2


Phƣơng pháp phân tích số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài nghiên cứu
bao gồm:
Phƣơng pháp thống kê mô tả
Phƣơng pháp tổng hợp
Phƣơng pháp so sánh
1.5.3 Công cụ xử lý số liệu
Dữ liệu của chuyên để đƣợc xử lý bằng công cụ Excel
1.6 Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo giúp cho Cty TNHH TM
XNK An Hƣng Phƣớc có cái nhìn lần nữa cụ thể và khái quát hơn về kết quả
kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa qua để có cơ sở nâng cao kết quả
kinh doanh trong thời gian tới.
1.7 BỐ CỤC CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề đƣợc thực hiện gồm 5 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: TỔNG QUAN
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TNHH TM XNK AN HƢNG PHƢỚC
Chƣơng 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CTY TNHH TM XNK AN HƢNG PHƢỚC
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trang 3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 CÁC KHÁI NIỆM
2.1.1 Hoạt động kinh doanh: là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh
nghiệp và các hoạt động khác không phải là hoạt động đầu tƣ hay hoạt động tài
chính.
2.1.2 Phân tích hoạt động kinh doanh:
2.1.2.1 Khái niệm
Phân tích hoạt động kinh doanh là việc nghiên cứu theo yêu cầu của hoạt động
quản lý kinh doanh căn cứ vào tài liệu hạch tốn và các thơng tin kinh tế, bằng các
phƣơng pháp phân tích thích hợp nhằm rút ra tính quy luật và xu hƣớng phát triển
của các hiện tƣợng nghiên cứu. Trên cơ sở đó đề ra các phƣơng pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh.
2.1.2.2 Ý nghĩa: 1
- Đối với nhà quản trị :
 Cung cấp cho nhà quản quản trị doanh nghiệp các thông tin:
 Kết quả thực hiện từng mục tiêu của kế hoạch kinh doanh đạt đƣợc ở
mức độ nào, hồn thành hay khơng.
 Khả năng tài chính mạnh hay yếu, thanh tốn nợ và thu hồi nợ tốt hay
không.
 Hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hay xấu.

 Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hƣớng phát triển kinh doanh nhƣ thế nào.
 Nguyên nhân ảnh hƣởng đến kết quả thực hiện từng mục tiêu của kế
hoạch kinh doanh nhƣ thế nào.
 Năng lực tiềm tàng…
 Sẽ cung cấp thông tin để nhà quản trị ra những quyết định kinh doanh tốt:
 Lập kế hoạch kinh doanh kỳ sau thích hợp.
 Chọn phƣơng hƣớng, biện pháp kinh doanh có hiệu quả hơn.
- Đối với ngân hàng, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp:
 Cung cấp cho nhà quản quản trị ngân hàng, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp các
thông tin:
 Hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hay xấu.
 Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cao hay thấp.

1

Ths. Bùi Văn Trƣờng. Phân tích hoạt động kinh doanh. Trang 3 – 4.

Trang 4


 Tỷ số nợ - quan hệ giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp,
tỷ trọng từng loại vốn vay và vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn, để biết doanh
nghiệp đang vay vốn nhiều ít hơn bao nhiêu so với vốn chủ sở hữu.
 Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hƣớng phát triển kinh doanh của doanh
nghiệp nhƣ thế nào.
 Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp thông tin
để nhà quản quản trị ngân hàng, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp ra quyết định cho vay, đầu
tƣ, bán chịu hay khơng…
- Đối với nhà nƣớc:
 Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp cho cơ quan

chức năng của nhà nƣớc thông tin của doanh nghiệp, hoặc một lĩnh vực kinh tế:
 Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tốt hay xấu.
 Lợi thế, khó khăn, rủi ro, xu hƣớng phát triển kinh doanh.
 Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cung cấp thông tin, để
cơ quan chức năng của nhà nƣớc đƣa ra những biện pháp kiểm sốt nền kinh tế,
hoạch định các chính sách quản lý vĩ mơ thích hợp cho doanh nghiệp hoạt động
thuận lợi.
2.1.2.3 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh: 2
- Kết quả của từng hoạt động, nhƣ kết quả của hoạt động sản xuất, hoạt động
thƣơng mại, hoạt động đầu tƣ tài chính… ảnh hƣởng đến kết quả chung của doanh
nghiệp.
- Kết quả của từng quá trình trong hoạt động, nhƣ kết quả của quá trình dự trữ
nguyên liệu, cung ứng nguyên liệu, ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất. Kết quả quá
trình mua hàng, bán hàng ảnh hƣởng đến hoạt động thƣơng mại…
- Các nhân tố tác động nhƣ: số lƣợng nguyên liệu, lao động, máy móc, thiết bị,
tổ chức kinh doanh, biện pháp quản lý, chính sách vĩ mô… cũng ảnh hƣởng đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khả năng trả nợ ngắn hạn, vì nếu khả năng trả nợ khơng tốt doanh nghiệp sẽ
khó vay vốn khi có nhu cầu, khó mua chịu nguyên liệu cho sản xuất.
- Khả năng thu hồi nợ, vì nếu thu hồi nợ khơng tốt thì doanh nghiệp bị khách
hàng chiếm dụng vốn, ảnh hƣởng đến chi phí vốn, khả năng trả nợ.
- Sử dụng tài sản, vì nếu sử dụng tài sản khơng có hiệu quả thì hiệu quả kinh
doanh thấp.
- Sử dụng vốn vay, vì nếu sử dụng vốn vay bị lãng phí làm chi phí vốn cao, nếu
hạn chế vay vốn thì mất lợi thế địn bẫy tài chính…
Do đó đánh giá kết quả kinh doanh phải đánh giá kết quả từng hoạt động, từng
quá trình, từng nhân tố tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả của từng hoạt
động kinh doanh, kết quả quá trình kinh doanh gắn với các yếu tố tác động đến kết
quả kinh doanh.

2

Ths. Bùi Văn Trƣờng. Phân tích hoạt động kinh doanh. Trang 5.

Trang 5


Cụ thể phân tích các nội dung nhƣ phân tích kết quả q trình sản xuất, tiêu
thụ, tài chính, hiệu quả kinh doanh, các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ số lƣợng sản phẩm,
gía bán sản phẩm, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt…
2.1.2.4 Nội dung của phân tích hoạt động kinh doanh:3
Đối tƣợng của phân tích hoạt động kinh doanh đƣợc biểu hiện cụ thể bằng các
chỉ tiêu kinh tế.
- Phân tích về kết quả kinh doanh: Phân tích về kết quả kinh doanh là phân tích
các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh.
- Phân tích về yếu tố của q trình kinh doanh: Phân tích về yếu tố của q
trình kinh doanh là phân tích các chỉ tiêu phản ánh yếu tố của quá trình kinh doanh.
- Phân tích về tài chính: Phân tích về tài chính là phân tích các chỉ tiêu phản
ánh tài sản, nguồn vốn, khả năng trả nợ, thu hồi nợ, tỷ số nợ - quan hệ giữa vốn vay
và vốn chủ sở hữu, hiệu quả sử dụng tài sản…
- Phân tích về các nhân tố tác động: Phân tích về các nhân tố tác động là phân
tích sự ảnh hƣởng của nhân tố đến hoạt động kinh doanh.
2.1.3 Doanh thu:4
2.1.3.1 Khái niệm:
- Là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Là tồn bộ số tiền đã hoặc sẽ thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ và các hoạt động khác của doanh nghiệp (bao gồm khoản trợ cấp, trợ
giá) trong một thời kỳ nhất định. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của

doanh nghiệp, có ý nghĩa rất lớn đối với tồn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
- Là nguồn quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh
doanh, đảm bảo doanh nghiệp có thể tái sản xuất.
- Là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ với nhà nƣớc.
- Là nguồn để tham khảo góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết với các đơn vị
khác.
- Chứng tỏ sản phẩm làm ra phù hợp nhu cầu xã hội.
- Nếu doanh thu không đủ bù đắp các khoản chi, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn
về mặt tài chính, kết quả kinh doanh khơng đạt hiệu quả. Tình trạng này kéo dài sẽ
làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng và tất yếu dẫn đến phá
sản. Vì thế các doanh nghiệp ln tìm cách gia tăng doanh thu trong trƣờng hợp có
thể.
2.1.3.2 Phân loại:5
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền
bán hàng hóa sản phẩm, dịch vụ đã đƣợc khách hàng chấp nhận thanh tốn (khơng
phân biệt đã thu tiền hay chƣa thu tiền).
3

Ths. Bùi Văn Trƣờng. Phân tích hoạt động kinh doanh. Trang 6 – 7.

4
5

Trang 6


- Doanh tài chính: bao gồm các khoản thu từ hoạt động liên doanh liên kết, cho
thuê tài sản, lãi tiền gửi, lãi tiền ho vay, thu từ hoạt động mua bán chứng khoán…
- Doanh thu từ các hoạt động khác: là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra
khơng thƣờng xun ngồi các khoản thu đã đƣợc quy định: thu từ bán vật tƣ, hàng

hóa, tài sản dơi thừa, công cụ dụng cụ đã phân bổ hết giá trị…và các khoản thu bất
thƣờng.
2.1.3.3 Những nhân tố tác động đến doanh thu:6
- Khối lƣợng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, dịch vụ cung ứng: càng nhiều thì
mức doanh thu sẽ gia tăng. Khối lƣợng sản phẩm sẽ bị tác động bởi các yếu tố nhƣ
công tác tiêu thụ sản phẩm, số lƣợng hợp đồng đã ký…
- Chất lƣợng sản phẩm: chất lƣợng sản phẩm càng cao, càng tốt cho ngƣời tiêu
dùng sử dụng lâu dài, tác động đến lƣợng sản phẩm đƣợc tiêu thụ trong hiện tại và
tƣơng lai. Nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ là có nghĩa là nâng cao giá trị sản
phẩm mình có, tạo điều kiện doanh thu gia tăng.
- Giá bán sản phẩm: doanh nghiệp khi tiến hành định giá sản phẩm có sự cân
nhắc vừa đủ để bù đắp cho chi phí sản xuất vừa có mức giá phù hợp với ngƣời tiêu
dùng. Nhằm gia tăng doanh thu và tái đầu tƣ sản xuất.
- Vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật: khi qui mơ cơng ty mở rộng thì cơng ty cần
đầu tƣ cơ sở vật chất kỹ thuật, máy móc thiết bị hiện đại đảm bảo cung cấp nhiều
hơn, chất lƣợng tốt hơn.
- Nhân tố con ngƣời: là trình độ quản lý doanh nghiệp, khả năng tiếp thị sản
phẩm và am hiểu thị trƣờng, kinh nghiệm thực tiễn tích lũy…
- Nhân tố khác: Doanh nghiệp muốn kinh doanh có hiệu quả thì cần theo dõi,
nắm bắt những thơng tin về cơ cấu thị trƣờng, chủ trƣơng kế hoạch của nhà nƣớc để
kịp thời đƣa ra các biện pháp đúng đắn cho việc kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.4 Chi phí7
2.1.4.1 Khái niệm: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích trong kỳ kế tốn dƣới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản
nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông
hoặc chủ sở hữu .
2.1.4.2 Phân loại:8
Theo chức năng hoạt động:
Chi phí sản xuất: là tồn bộ chi phí liên quan đến việc sản xuất sản phẩm trong
một thời kì nhất định. Hoạt động của doanh nghiệp sản xuất gắn liền với sự chuyển

biến của nguyên liệu thành thành phẩm thông qua sự nỗ lực của công nhân và việc sử
dụng thiết bị sản xuất.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là biểu hiện bằng tiền những nguyên vât liệu chủ
yếu tạo thành thực thể của sản phẩm nhƣ: sắt thép, gỗ, sợi… và những loại vật liệu
6
7
8

TS. Đoàn Ngọc Quế, Ths. Đào Tất Thắng & TS. Lê Đình Trực(Chủ biên). (2011). Kế tốn quản trị.
Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao Động. Trang 26 – 37

Trang 7


có tác dụng phụ, nó kết hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm hoặc
làm tăng chất lƣợng của sản phẩm, hoặc tạo ra màu sắc, mùi vị của sản phẩm, hoặc
làm rút ngắn chu kì sản xuất của sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc
tính trực tiếp vào các đối tƣợng chịu chi phí.
Chi phí nhân cơng trực tiếp: là những ngƣời trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, lao
động của họ gắn liền với việc sản xuất sản phẩm, sức lao động của họ đƣợc hao phí
trực tiếp cho sản phẩm do họ sản xuất ra. Khả năng và kĩ năng của lao động trực tiếp
sẽ ảnh hƣởng đến số lƣợng và chất lƣợng của sản phẩm.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp là tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản
trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, KPCĐ) và các khoản phải trả khác cho cơng nhân
trực tiếp sản xuất.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp đƣợc tính trực tiếp vào các đối tƣợng chịu
chi phí.
Chi phí sản xuất chung: là những khoản chi phí liên quan đến việc quản lý sản xuất
và phục vụ sản xuất tại phân xƣởng. Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát
sinh ở phân xƣởng sản xuất để sản xuất ra sản phẩm nhƣng không kể chi phí nguyên

vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp.
 Trong ba loại chi phí ở trên thì sự kết hợp giữa:
Chi phí ngun liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp đƣợc gọi là chi phí
ban đầu.
Chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung đƣợc gọi là chi phí
chuyển đổi.
Trực tiếp
CP nguyên
vật liệu

CP nguyên
liệu trực tiếp
(TK 621)

Gián tiếp
CP sản xuất
chung
(TK 627)

Chi phí
khác
Chi phí
nhân cơng

Chi phí
ban đầu

Trực tiếp

Gián tiếp


CP nhân cơng
trực tiếp (TK 621)

Chi phí
chuyển
đổi

Tóm tắt về chi phí sản xuất
 Chi phí ngồi sản xuất: là những loại chi phí phát sinh ngồi q trình
sản xuất liên quan đến việc quản lý chung toàn doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, chi phí ngồi sản xuất đƣợc chia thành hai loại:

Trang 8


 Chi phí bán hàng: là những chi phí phát sinh cần thiết để đảm bảo cho
việc thực hiện các đơn hàng, giao hàng thành phẩm cho khách hàng, bao gồm các
khoản chi phí nhƣ: chi phí vận chuyển, chi phí bốc vác, chi phí bao bì, chi phí lƣơng
nhân viên hàng, chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định và
những chi phí liên quan đến khâu dự trữ thành phẩm.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ những khoản chi phí chi ra
cho việc tổ chức và quản lý chung trong tồn doanh nghiệp. Đó là những chi phí nhƣ:
chi phí nguyên vật liệu, công cụ, đồ dùng quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định
dùng chung trong tồn doanh nghiệp, chi phí dịch vụ mua ngồi nhƣ: điện, nƣớc,
điện thoại, sửa chữa tài sản, các chi phí về văn phòng phẩm, tiếp tân, hội nghị, đào
tạo cán bộ…
- Theo mối quan hệ với thời kì xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
 Chi phí sản phẩm: là tồn bộ những chi phí liên quan đến việc sản xuất
hoặc mua các sản phẩm. Đối với các sản phẩm sản xuất cơng nghiệp thì các chi phí

này bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí
sản xuất chung. Các chi phí sản phẩm đƣợc gắn liền với sản phẩm và chúng đƣợc
chuyển sang kì sau khi sản phẩm đang cịn tồn kho chờ bán và khi sản phẩm đã đƣợc
tiêu thụ thì chúng đƣợc xem là phí tổn thời kỳ và đƣợc tính trừ vào kết quả kinh
doanh trong kỳ.
 Chi phí thời kì: là những chi phí phát sinh trong một kỳ và đƣợc tính hết
thành phí tổn trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị. Chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí thời kỳ. Chi phí thời kỳ sẽ
đƣợc tính đầy đủ trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho
dù kết quả hoạt động của đơn vị đạt ở mức nào đi nữa. Chi phí thời kỳ ngay khi phát
sinh đã đƣợc coi là phí tổn trong kỳ.

Trang 9



Chi phí sản phẩm

Chi phí
ngun
liệu
trực
tiếp

Chi phí
nhân
cơng trực
tiếp

Chi

phí
sản
xuất
chung
Doanh thu bán hàng

Chi phí sản xuất dở
dang

(-)

Sản phẩm đƣợc bán
Thành
phẩm

Giá vốn hàng bán
(=)
Lợi nhuận gộp
(-)

Các chi phí thời kỳ

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
DN
(=)
Lợi nhuận

Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh
- Theo chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết định:
 Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp:

 Chi phí trực tiếp: là những chi phí khi phát sinh đƣợc tính trực tiếp
vào các đối tƣợng sử dụng nhƣ: chi phí nguyên liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp, đƣợc tính thẳng vào đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm, từng sản phẩm…
 Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh khơng thể tính trực
tiếp vào các đối tƣợng sử dụng, mà cần phải tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù
hợp. Ví dụ nhƣ: chi phí sản xuất chung sẽ đƣợc phân bổ cho từng đối tƣợng sử dụng
theo số giờ lao động trực tiếp, số giờ máy, số lƣợng sản phẩm sản xuất…
 Chi phí chênh lệch: là chi phí có trong phƣơng án này nhƣng lại khơng
có hoặc chỉ có một phần trong phƣơng án khác. Chi phí chênh lệch là căn cứ giúp
cho nhà quản trị lựa chọn các phƣơng án kinh doanh.

Trang 10


 Chi phí kiểm sốt đƣợc và khơng kiểm sốt đƣợc: chi phí kiểm sốt
đƣợc đối với một cấp quản lý là những chi phí mà nhà quản trị cấp đó đƣợc quyền ra
quyết định, những chi phí mà nhà quản trị cấp đó khơng đƣợc quyền ra quyết định thì
gọi là chi phí khơng kiểm sốt đƣợc.
 Chi phí cơ hội: là những thu nhập tiềm tàng bị mất đi khi chọn phƣơng
án này thay vì chọn phƣơng án khác.
 Chi phí chìm (lặn): là những chi phí đã chi ra trong q khứ và nó
khơng thể tránh đƣợc dù lựa chọn bất kỳ phƣơng án nào, ví dụ những khoản chi phí
đã dƣợc đầu tƣ để mua tài sản cố định.
- Theo cách ứng xử của chi phí:
 Biến phí: là những chi phí mà giá trị của nó sẽ tăng, giảm về mức độ hoạt
động. Tổng số biến phí sẽ tăng khi mức độ hoạt động tăng và ngƣợc lại. Tuy nhiên
nếu tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì biến phí lại khơng đổi trong phạm
vi phù hợp. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động.
 Biến phí tuyến tính: là những biến phí có sự biến động cùng tỷ lệ với
mức độ hoạt động. Đƣờng biểu diễn của chúng là một đƣờng thẳng.

 Biến phí cấp bậc: là những loại chi phí khơng biến động liên tục của
mức độ hoạt động. Mức hoạt động phải đạt đến một mức độ nào đó mới dẫn đến sự
biến động về chi phí.
 Biến phí phi tuyến: trong thực tế có rất nhiều loại biến phí khơng có
mối quan hệ tuyến tính với mức độ hoạt động, đƣờng biểu diễn của nó có thể là
đƣờng cong khá phức tạp.
 Định phí: là những chi phí mà tổng số của nó khơng thay đổi khi mức độ
hoạt động của nó thay đổi. Vì tổng định phí khơng thay đổi nên khi mức độ hoạt
động tăng thì phần định phí trên một đơn vị hoạt động sẽ giảm đi và ngƣợc lại. sự
thay đổi này rất có ý nghĩa đối với nhà quản trị ở phƣơng diện là nếu trong q trình
lập kế hoạch có nhiều phƣơng án đƣợc đề ra thì phƣơng án căn bản nhất sẽ là sử
dụng nhiều lƣợng định phí, bởi vì nhƣ vậy nhà quản trị sẽ ít phải lựa chọn cho các
quyết định hằng ngày.
 Định phí bắt buộc: là những chi phí có liên quan đến những máy móc,
thiết bị, nhà xƣởng, cơ sở hạ tầng, chi phí ban quản lý, chi phí lƣơng văn phịng. Có
đặc điểm:
 Có bản chất lâu dài.
 Không thể cắt giảm đến không.
 Định phí khơng bắt buộc: là những định phí có thể thay đổi trong từng
kỳ dự đoán của doanh nghiệp, do hành động của nhà quản trị quyết định khối lƣợng
định phí này trong từng kỳ kinh doanh. Gồm: chi phí quảng cáo, chi phí đào tạo, bồi
dƣỡng nghiên cứu…
 Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà thành phần của nó bao gồm cả yếu
tố bất biến và yếu tố khả biến. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thƣờng
biểu hiện các đặc điểm của định phí, ở mức độ hoạt động vƣợt mức căn bản nó thể
hiện đặc điểm của biến phí.

Trang 11



2.1.5 Lợi nhuận:9
2.1.5.1 Khái niệm:
- Là phần tài sản mà nhà đầu tƣ nhận thêm nhờ đầu tƣ sau khi đã trừ đi các chi
phí liên quan đến từ đầu tƣ, bao gồm chi phí cơ hội; là phần chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí.
- Hay lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với
giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Nói cách khác, lợi
nhuận là khoản tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động kinh doanh hoặc
có thể hiểu là phần dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ mọi chi phí của hoạt động
đó.
2.1.5.2 Phân loại:
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh:
 Lợi nhuận bán hàng và cấp dịch vụ: đây là khoản chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch trừ đi giá thành sản phẩm (bao gồm giá vốn
hàng hóa, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp).
 Lợi nhuận này thƣờng chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng mức lợi nhuận
của doanh nghiệp. Đây cũng là điều kiện tiền đề để doanh nghiệp thực hiện tích lũy
cho tái sản xuất kinh doanh mở rộng. Đồng thời cũng là tiền đề lập ra các quỹ của
doanh nghiệp nhƣ: quỹ dự phòng mất việc, quỹ khen thƣởng phúc lợi,…là điều kiện
để không ngừng nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho ngƣời lao động.
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính:
Đây là bộ phận lợi nhuận thu đƣợc do hoạt động tài chính mang lại nhƣ: hoạt
động góp vốn liên doanh, mua bán chứng khoán dài hạn, ngắn hạn,…Lợi nhuận từ
bộ phận này đƣợc xác định bằng khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí cho các
hoạt động tài chính trong kỳ.

- Lợi nhuận từ hoạt động bất thƣờng:
 Là chênh lệch về khoản thu bất thƣờng, không xảy ra một cách đều đặn
và thƣờng xuyên nhƣ: thu về từ việc nhƣợng bán, thanh lý tài sản, nợ khó địi,…
Tóm lại, lợi nhuận của doanh nghiệp đƣợc xác định bằng khoản chênh lệch

giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để thu về đƣợc khoản thu đó.
Nên lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ bị phụ thuộc vào yếu đó là doanh thu, chi phí và
các hoạt động mà doanh nghiệp đang có hay kết quả kinh doanh sẽ bị tác động bởi
các yếu tố.
2.2 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH :10
2.2.1 Phân tích tỷ số phản ánh khả năng thanh toán
2.2.1.1 Khả năng thanh toán hiện hành

9

. “nội dung đƣợc trích dẫn từ 123doc.org - cộng đồng mua bán chia sẻ tài liệu hàng đầu Việt Nam”

Trang 12


Tỷ số thanh toán hiện hành

Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

=

Tỷ số thanh toán hiện hành >1 tức là TSLĐ > Nợ ngắn hạn, lúc này các tài sản ngắn
hạn sẵn có lớn hơn những nhu cầu ngắn hạn, vì thế tình hình tài chính của Cơng ty là
lành mạnh ít nhất trong thời gian ngắn.
Thêm nữa, do TSLĐ > Nợ ngắn hạn nên TSCĐ < Nợ dài hạn + Vốn CSH, và nhƣ
vậy các nguồn vốn dài hạn của Công ty không những đủ tài trợ cho TSCĐ mà còn dƣ
để tài trợ cho TSCĐ.
Trƣờng hợp tỷ số thanh toán hiện hành < 1 tức là TSLĐ < Nợ ngắn hạn, lúc này các
tài sản ngắn hạn sẵn có nhỏ hơn nhu cầu ngắn hạn, vì thế Cơng ty có khả năng khơng

trả hết các khoản nợ ngắn hạn đúng hạn.
Thêm nữa, do TSLĐ < Nợ ngắn hạn nên TSCĐ > Nợ dài hạn + Vốn CSH, và nhƣ
vậy Công ty đang phải dùng các nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ tài sản dài hạn, đang
bị mất cân đối tài chính.
2.2.1.2 Khả năng thanh tốn nhanh
Khả năng thanh tốn của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh
nghiệp có đƣợc để đáp ứng nhu cầu thanh tốn các khoản nợ cho các cá nhân, tổ
chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ.
Năng lực tài chính đó tồn tại dƣới dạng tiền tệ (tiền mặt, tiền gửi …), các khoản
phải thu từ các cá nhân mắc nợ doanh nghiệp, các tài sản có thể chuyển đổi nhanh
thành tiền nhƣ: hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán
Các khoản nợ của doanh nghiệp có thể là các khoản vay ngân hàng, khoản nợ
tiền hàng do xuất phát từ quan hệ mua bán các yếu tố đầu vào hoặc sản phẩm hàng
hóa doanh nghiệp phải trả cho ngƣời bán hoặc ngƣời mua đặt trƣớc, các khoản thuế
chƣa nộp ngân hàng nhà nƣớc, các khoản chƣa trả lƣơng.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lƣờng khả năng trả các khoản
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nhƣ nợ và các khoản phải trả) bằng các tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp, nhƣ tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho)...
Hệ số thanh toán ngắn hạn đƣợc xác định cơng thức sau:

Tỷ số thanh tốn nhanh

=

Tiền+ đầu tƣ ck ngắn hạn
Nợ ngắn hạn

Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu
hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng khơng hồn thành đƣợc nghĩa vụ
trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng khơng đạt đƣợc


Trang 13


tình hình tài chính tốt, nhƣng điều đó khơng có nghĩa là cơng ty sẽ bị phá sản vì có
rất nhiều cách để huy động thêm vốn.
Theo công thức trên, khả năng thanh toán của doanh nghiệp sẽ là tốt nếu tài sản
lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn chuyển dịch theo xu hƣớng tăng lên và nợ ngắn hạn
chuyển dịch theo xu hƣớng giảm xuống; hoặc đều chuyển dịch theo xu hƣớng cùng
tăng nhƣng tốc độ tăng của tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn lớn hơn tốc độ tăng
của nợ ngắn hạn; hoặc đều chuyển dịch theo xu hƣớng cùng giảm nhƣng tốc độ giảm
của tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn nhỏ hơn tốc độ giảm của nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, là thƣớc đo năng lực trả nợ
ngắn hạn, đồng thời còn thể hiện tiềm lực tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp.
2.2.2 Phân tích tỷ số phản ánh hiệu quả vốn lƣu động
2.2.2.1 Vòng quay các khoản phải thu (đvt: vòng)
Doanh thu bán chịu
Số vòng quay các khoản
=
phải thu
Phải thu đkỳ + Phải thu cuối kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển các khoản phải thu thành tiền. Quan sát số
vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh
nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy doanh nghiệp đƣợc khách hàng trả nợ càng
nhanh và ngƣợc lại. Nhƣng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số
này vẫn q cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất khách hàng vì các khách
hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian
tín dụng dài hơn, do đó doanh nghiệp sẽ bị giảm doanh số. Khi so sánh chỉ số này
qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất có thể là doanh nghiệp đang gặp khó

khăn với việc thu nợ từ khách hàng.
Số ngày thu tiền bình
qn

=

365 ngày
Số vịng quay các khoản phải thu

Là chỉ tiêu phản ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ
khi chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa đến khi thu đƣợc tiền hàng. Kỳ thu tiền bình
quân phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp và việc tổ chức thanh
toán, theo dõi nợ của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền bình qn càng nhỏ thì vịng quay
của các khoản phải thu càng nhanh, cho biết hiệu quả sử dụng nguồn vốn của DN
càng cao.
Lƣu ý: Theo quy tắc chung, kỳ thu tiền bình qn khơng đƣợc dài hơn (1 + 1/3)
kỳ hạn thanh tốn. Cịn nếu phƣơng thức thanh tốn của doanh nghiệp có ấn định kỳ
hạn đƣợc hƣởng chiết khấu thì kỳ thu tiền bình qn khơng đƣợc dài hơn (1 + 1/3) số
ngày của kỳ hạn đƣợc hƣởng chiết khấu.
2.2.2.2 Hệ số vòng quay hàng tồn kho (đvt: đồng)

Trang 14


Vòng quay hàng tồn kho

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho đầu kỳ + Hàng tồn kho cuối kỳ

=


Số vòng quay hàng tồn kho là số lần thay thế hàng tồn kho trong năm, thể hiện
hàng tồn kho bán nhanh hay chậm, tồn kho nhiều hay ít.
Số vịng quay hàng tồn kho đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động vốn dự trữ.
Số vòng quay hàng tồn kho cao là hiệu quả hoạt động tốt, hàng tiêu thụ nhanh,
quản lý vốn dự trữ tốt.
Nếu số vòng quay hàng tồn kho quá cao phải đƣợc xem xét thận trọng, vì có thể
đầu tƣ dự trữ chƣa đủ sẽ ảnh hƣởng đến nhu cầu tiêu thụ.
Số vòng quay hàng tồn kho quá thấp cũng không tốt, thể hiện tiêu thụ chậm, số
lƣợng hàng dự trữ dƣ thừa quá mức cần thiết. Đầu tƣ dự trữ làm vốn ứ đọng, hao tốn
chi phí bảo quản, hàng tồn kho hƣ hỏng,…hiệu quả kinh doanh sẽ kém. Hoặc có thể
do khơng tiêu thụ đƣợc nên ứ đọng.
Số vòng quay hàng tồn kho quá thấp cũng có thể khơng xấu, vì nhà quản trị dự báo
giá mua sẽ tăng nên dự trữ nhiều.
- Số ngày quay vòng hàng tồn kho ( vốn dự trữ): ( ĐVT: ngày)

Số ngày vòng quay hàng tồn kho

365
Vòng quay hàng tồn kho

=

Số ngày quay vòng hàng tồn kho phản ánh số ngày để thay thế hàng tồn kho
một lần.
Số ngày quay vòng hàng tồn kho đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động,
qua so sánh số ngày quay vòng hàng tồn kho giữa các năm, hoặc doanh nghiệp
khác cùng loại hình kinh doanh.
Số ngày quay vịng hàng tồn kho thấp sẽ tốt, vì bán hết và thay thế hàng tồn kho
nhanh


2.2.2.3 Hệ sơ vịng quay các khoản phải trả (đvt:vòng)
Số vòng quay các khoản
phải trả

Thời gian quay vòng
các khoản phải trả

=

=

Giá vốn hàng bán
Phải trả đkỳ + Phải trả cuối kỳ

365 ngày
Số vòng quay các khoản phải trả

Trang 15


Vịng quay phải trả và số ngày phải hồn trả nợ là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của
doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Đối lập với vòng quay phải thu và hàng tồn kho có xu hƣớng càng tăng càng tốt thì
đối với các doanh nghiệp càng đƣợc chậm trả nợ càng tốt nên họ rất muốn kéo dài
thời gian hồn trả nợ dẫn đến vịng quay phải trả thấp. Vịng quay phải trả thấp, số
ngày hồn trả nợ kéo dài có thể là dấu hiệu cho thấy cơng ty rất có uy tín và là khách
hàng tốt của nhà cung cấp nên đƣợc cho chậm trả, nhƣng cũng có thể là dấu hiệu cho
thấy khách hàng đang khó trả các khoản nợ đến hạn. Để khẳng định đƣợc khả năng
thanh tốn nợ của khách hàng cần phân tích chi tiết các khoản phải trả, các khách

hàng cho nợ, doanh số phát sinh nợ có và tuổi nợ các khoản phải trả, đối chiếu với
hợp đồng mua hàng, xem xét tốc độ tăng trƣởng doanh thu, lợi nhuận, khả năng thu
hổi cơng nợ …. để có kết luận về việc vòng quay phải trả thấp là do khách hàng đƣợc
cho chậm trả hay do khách hàng kinh doanh yếu kém mất khả năng thanh tốn các
khoản nợ.
2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu về địn bẩy tài chính
2.2.3.1 Hệ số nợ ( đvt: lần)
Hệ số nợ

Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu

=

Tỷ lệ này càng nhỏ thì giá trị VCSH càng lớn,lại là nguồn vốn khơng hồn trả, điều
đó có nghĩa là khả năng tài chính của doanh nghiệp càng tốt. Nếu tỷ lệ này càng cao
thì có một khả năng lớn là doanh nghiệp đang không thể trả đƣợc các khoản nợ theo
những điều kiện tài chính thắt chặt hoặc có sự kém cỏi trong quản lý hoặc cũng có
thể dòng tiền của doanh nghiệp sẽ kém đi do gánh nặng từ việc thanh toán các khoản
lãi vay. Trong trƣờng hợp thanh lý giải thể doanh nghiệp, hệ số này cho biết mức độ
đƣợc bảo vệ của các chủ nợ. Các chủ nợ đƣợc quyền ƣu tiên đòi lại phần của mình
trong tài sản của doanh nghiệp. Theo một số tài liệu thì tỷ suất này chỉ nên ở mức độ
tối đa là 5.
Tuy nhiên, để xác định thực chất khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp và mức
độ phụ thuộc vào các khoản nợ thì cũng phải phân tích bản chất từng khoản nợ, chủ
nợ là ai và áp lực trả nợ nhƣ thế nào. Ví dụ có những khoản vốn của CSH bỏ vào
kinhdoanh nhƣng doanh nghiệp hạch tốn vào phần nợ để tăng chi phí lãi vay, giảm
lợi nhuận.
2.2.3.2 Tỷ suất tự tài trợ (đvt:%)
Tỷ suất tự tài trợ


=

Đối với doanh nghiệp:

Trang 16

Vốn chủ sở hữu
Tổng Nguồn vốn


- Tỷ lệ cao bảo đảm cho doanh nghiệp độc lập về mặt tài chính. Khi có những
biến động khơng thuận lợi trên thị trƣờng thì tác động đến lợi nhuận ít hơn do hệ số
địn bảy tài chính thấp.
- Nhà quản lý đƣợc tin cậy và dễ dàng hơn khi tìm kiếm các nguồn tài trợ bên
ngồi
- Chi phí lãi vay thấp làm tăng chi trả cổ tức cho cổ đông.
Đối với ngân hàng, nếu tỷ suất này thấp:
- Khả năng bù đắp tổn thất vốn vay từ VCSH của doanh nghiệp là rất thấp
- Chi phí lãi vay, áp lực thanh toán nợ gốc cao buộc ngân hàng phải ln theo
dõi tình hình thu hồi nợ vay, phát sinh chi phí
2.2.4 Phân tích tỷ số phản ánh khả năng sinh lời, hiệu quả sử dụng vốn
2.2.4.1 Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần (đvt:%)
Tỷ suất lợi nhuận gộp/DT thuần

=

Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần


 Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – giá vốn hàng bán
 Tỷ số lợi nhuận gộp/ doanh thu, cho biết quan hệ giữa giá bán, số lƣợng
hàng hóa và giá vốn, một trong ba yếu tố đó thay đổi thì tỷ số lợi nhuận gộp thay đổi.
 Đánh giá tỷ số lợi nhuận gộp/ doanh thu qua so sánh giữa các năm hoặc
doanh nghiệp cùng loại hình kinh doanh.
 Tỷ số lợi nhuận gộp/ doanh thu cao, biểu hiện quản lý kinh doanh tốt, là
kiểm soát tốt giá thành sản xuất, hoặc tăng giá bán nhƣng không làm giảm số lƣợng
hàng bán, hay tăng giá bán nhƣng không tăng giá thành tƣơng ứng.
 Tỷ số lợi nhuận gộp/ doanh thu thấp là biểu hiện nguy hiểm, cần phải
phân tích xem là ảnh hƣởng của yếu tố nào.
 Tỷ số lợi nhuận/ doanh thu (tính bằng lợi nhuận rịng sau thuế) cho biết
năng lực điều hành kinh doanh, kiểm sốt chi phí kinh doanh, chi phí lãi vay, sử
dụng vốn vay của doanh nghiệp.
 Tỷ số lợi nhuận/ doanh thu (tính bằng lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay) cho
biết năng lực điều hành kinh doanh, kiểm sốt chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
2.2.4.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (đvt:%)

Tỷ số lợi nhuận /Tổng tài sản

=

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản đầu kỳ + Tổng tài sản cuối kỳ

Trang 17


×