Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại nguyên phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.91 KB, 54 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - Q N TR KINH DOANH

..

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ OÁN IÊ
Ụ ÀN
KẾ Q Ả OẠ ĐỘN KIN
N
MN
C u nn

SVTH: N

N

ÓA VÀ XÁC Đ N
DOAN
ẠI CÔN
NP Á

n K to n do n n

N

C

N


Lớp: D 10K
MSSV: DKT093079
GVHD: N

NN

C

Ú SƠN

t

03 ăm 2013

ệp


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

N

M NGUYÊN PHÁT

MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................i
DAN

MỤC Ừ VIẾ

Ắ .................................................................... iii


LỜI NÓI ĐẦ .............................................................................................. 1
C ƣơn 1: ỔN

Q AN ............................................................................ 3

1.1 Cơ sở ìn t

n đề t : .................................................................... 3

1.2 Mục t u n

n cứu: ......................................................................... 3

1.3 P ạm v n

n cứu: .......................................................................... 4

1.4 P ƣơn p

pn

n cứu: ................................................................. 4

1.4.1 P ƣơn p

p t u t ập dữ l ệu sơ cấp: .................................... 4

1.4.2 P ƣơn p


p t u t ập dữ l ệu t ứ cấp: .................................. 4

1.4.3 P ƣơn p

p xử lý dữ l ệu: ...................................................... 4

1.5 Nộ dun n

n cứu : ........................................................................ 4

C ƣơn 2: CƠ SỞ LÝ L ẬN V KẾ OÁN IÊ
Ụ ÀN
ÓA
VÀ XÁC Đ N KẾ Q Ả OẠ ĐỘN KIN DOAN .................... 5
2.1 N


ÊN ẮC ẠC
OÁN VÀ N IỆM VỤ CỦA KẾ ỐN
Ụ ÀN
ĨA ......................................................................... 5

2.1.1 N u n tắc ạc to n: .............................................................. 5
2.1.2 N ệm vụ củ k to n t u t ụ
2.2 KẾ OÁN IÊ



ÀN


2.2.1 K to n do n t u b n
2.2.2 C c k oản
2.3 K to n

n

ó : ............................... 5

Ố VÀ XĐKQ ĐKD ................ 5
n : ................................................... 6

ảm trừ do n t u: ............................................... 9

vốn

n b n: .............................................................. 11

2.3.1 P ƣơn p

pk k

t ƣờn xu n : ...................................... 11

2.3.2 P ƣơn p

p k ểm k địn kỳ:................................................. 12

2.4 K to n do n t u oạt độn t c ín v c p í oạt độn t
chính: ....................................................................................................... 13
2.4.1 K to n do n t u oạt độn t

2.4.2 K to n c
2.5 K to n c

p í oạt độn t

c ín : ............................... 13

c ín : ..................................... 15

p í quản lý k n do n : .............................................. 15

2.5.1 K to n c i phí bán hàng......................................................... 15
2.5.2 K to n c

p í quản lý do n n

2.6 K to n c c k oản t u n ập v c
2.6.1 K to n t u n ập k
2.6.2 K to n c
SVT : N

N

N

p ík
C

p ík


ệp: ................................. 17
c: ............................... 17

c: .......................................................... 17
c: .............................................................. 19

N-DH10KT

Trang i


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

2.7 K to n c

N

p í t u t u n ập do n n

M NGUYÊN PHÁT

ệp: ............................... 20

2.8 K to n x c địn k t quả k n do n : ........................................... 20
C ƢƠN 3: K ÁI Q Á C
N V CÔN
N
M
N
N P Á ........................................................................................ 25

3.1

ớ t ệu côn t : ........................................................................... 25

3.2 Lịc sử ìn t

n v p

t tr ển: ................................................... 25

3.3 C ức năn v n ệm vụ củ côn t : ............................................. 25
3.3.1 C ức năn :............................................................................... 25
3.3.2 N ệm vụ: ................................................................................. 26
3.4 Đặc đ ểm k n do n v tổ c ức quản lý: ..................................... 26
3.4.1 Đặc đ ểm k n do n : ............................................................. 26
3.4.2 Đặc đ ểm tổ c ức quản lý củ côn t : ................................. 27
3.5 Đặc đ ểm oạt độn k to n tạ cơn t N
MN
N
PHÁT: ..................................................................................................... 28
3.5.1 C ín s c k to n p dụn tạ côn t : ............................... 28
3.5.2 rìn tự

sổ v

3.5.3 ổ c ức bộ m

ìn t ức

sổ: ...................................... 29


k to n: ........................................................ 30

C ƣơn 4: KẾ OÁN XÁC Đ N
ẠI CÔN
N
MN

KẾ Q Ả IÊ
Ụ VÀ ĐKD
N P Á ........................................ 31

4.1 Khái qu t c un về k to n t u t ụ v x c địn k t quả oạt
độn k n do n :. .................................................................................. 31
4.1.1 Đặc đ ểm k n do n t ƣơn mạ : ........................................ 31
4.1.2 P ƣơn t ức t u t ụ v p ƣơn t ức t
4.2 K to n do n t u b n

n to n: ............. 31

n : ......................................................... 32

4.3 K to n

vốn

n b n:............................................................... 35

4.4 K to n c


p í quản lý k n do n :. ............................................ 38

4.5 K to n c

p í t u t u n ập do n n

ệp:. .............................. 40

4.6 K to n x c địn k t quả k n do n :. .......................................... 42
C ƢƠN

5: N ẬN XÉ , KẾ L ẬN, KIẾN N

.......................... 47

5.1 N ận xét: ........................................................................................... 47
5.2

ả p

p: ......................................................................................... 48

5.3 K n n

ị:.......................................................................................... 49

ÀI LIỆ

SVT : N


AM K ẢO ......................................................................... 50

N

N

C

N-DH10KT

Trang ii


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

DAN

MỤC Ừ VIẾ

N

M NGUYÊN PHÁT



CPBH, QLDN: …………………chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
DN:…………………………………………………………… doanh nghiệp
DTBH & CCDV: …………………doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ĐT: ……………………………………………………………….điện thoại
GTGT:……………………………………………………….. giá trị gia tăng

HĐKD:………………………………………………. hoạt động kinh doanh
KQHĐKD:…………………………………... kết quả hoạt động kinh doanh
K/C:………………………………………………………............kết chuyển
NVL, CCDC: …………………………….nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
PP:……………………………………………………………...phương pháp
PSTK:………………………………………………......... phát sinh trong kì
TK: ………………………………………………………………...tài khoản
TTĐB:……………………………………………………... tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ: ………………………………………………………..tài sản cố định
TNDN: ………………………………………………thu nhập doanh nghiệp
TNHH:………………………………………………... trách nhiệm hữu hạn
TM:……………………………………………………………... thương mại
XĐKQHĐKD:…………………….. xác định kết quả hoạt động kinh doanh
XK:………………………………………………………………. xuất khẩu

SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

Trang iii


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Cơn t


N

M NGUN PHÁT

LỜI NĨI ĐẦ
Xăng dầu là một mặt hàng thiết yếu có vai trị quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân, nó tham gia vào tất cả các lĩnh vực hoạt động sản xuất, dịch vụ và
đời sống xã hội. Có thể nói Kinh tế - Xã hội càng phát triển thì nhu cầu
xăng dầu càng lớn và vai trò của xăng dầu ngày càng quan trọng. Ở nhiều
nước trên thế giới, sản xuất và kinh doanh xăng dầu được coi là ngành kinh
tế trọng yếu, có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế - Xã hội. Ở nước
ta kinh doanh xăng dầu là lĩnh vực kinh doanh khơng chỉ có ý nghĩa đem lại
hiệu quả kinh tế cao mà còn thực sự thúc đẩy sản xuất, góp phần ổn định
giá cả, kiềm chế lạm phát, tăng tích luỹ cho ngân sách nhà nước, hướng dẫn
và thay đổi cơ cấu tiêu dùng theo hướng văn minh, ích lợi hơn, góp phần
nâng cao hiệu quả Kinh tế - Xã hội của toàn bộ nền kinh tế. Kinh doanh
xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước là một vấn đề
còn đang mới mẽ ở nước ta. Thực tế những năm qua kinh doanh xăng dầu
đã đạt được những kết quả nhất định, song khó khăn, tồn tại khơng phải là
ít: Chuyển đổi cơ chế quản lý kinh doanh xăng dầu tiến hành chưa mạnh mẽ
so với một số lĩnh vực khác; Môi trường kinh doanh xăng dầu ngày càng
biến động và thay đổi; sự nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế đất nước
đang tăng nhanh nhu cầu xăng dầu.
Trong cơ chế mới, mỗi doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo trong kinh
doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn
được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy
các doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của khâu tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện
nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.

Qua quá trình học tập tại trường và thời gian tương đối ngắn thực tập tại
công ty TNHH TM NGUYỄN PHÁT. Em đã nhận thức một cách sâu sắc
việc trao dồi kiến thức trong những năm học là rất quan trọng. Vì đó là
những kiến thức lý luận cơ bản làm nền tảng để tiếp thu thực tế đối với mọi
ngành nghề, đặc biệt là đối với ngành kế tốn thì việc kết hợp chặt chẽ lý
luận và thực tiễn một cách linh hoạt, phù hợp là vấn đề thật sự cần thiết và
là nhân tố quyết định.
Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH TM NGUYỄN PHÁT. Em đã
cố gắng tìm hiểu thực trạng cơng tác hạch toán kế toán tiêu thụ hàng hoá và
xác định kết quả kinh doanh ở công ty, kết hợp với những lý luận đã tiếp
thu ở nhà trường, em xin trình bày một số giải pháp nhỏ với nguyện vọng
hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả
SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

Trang 1


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

N

M NGUYÊN PHÁT


kinh doanh tại cơng ty. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do trình độ kiến
thức có hạn, thời gian thực tập ngắn, bài viết của em mới chỉ đề cập những
vấn đề có tính chất cơ bản và chỉ đưa ra những ý kiến bước đầu chắc chắn
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự quan tâm góp
ý và chỉ bảo của các thầy cô giáo cùng các cán bộ phịng Kế tốn của cơng
ty để bài viết của em hồn thiện hơn.
Em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đối với cô Nguyễn Ngọc Thúy Sơn cùng
các Anh (Chị) tại phịng kế tốn cơng ty TNHH TM NGUYỄN PHÁT đã
tận tình giúp đỡ em hồn thành bài viết này.

SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

Trang 2


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

C ƣơn 1: ỔN
1.1 Cơ sở ìn t

N


M NGUYÊN PHÁT

Q AN

n đề t

Trong cơ chế thị trường, mỗi doanh nghiệp phải năng động, sáng tạo trong
kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo
tồn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn
như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được tầm quan trọng của khâu
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra,
thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước.
Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác
định đúng đắn kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán hàng nói riêng là rất
cần thiết. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng
giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết
định đúng đắn.
Công ty TNHH TM Nguyễn Phát là một công ty chuyên kinh doanh
xăng dầu, với lợi thế nằm ven bờ sông hậu công ty hiện là một trong những
doanh nghiệp đứng đầu trong việc cung ứng xăng dầu nguyên liệu cho các
phương tiện giao thông đường thủy. Trong các mặt hàng thiết yếu hiện nay
thì xăng dầu là một mặt hàng không thể thiếu của những hoạt động thường
ngày như vận hành máy móc sản xuất, vận chuyển trong lưu thông. Thế
nhưng năm nay lại là một năm đầy biến động đối với dầu khí của thế giới
và tất nhiên Việt Nam của chúng ta đã chịu ảnh hưởng đáng kể trong những
lần giá dầu thô trên thế giới tăng. Mặc dù ngành xăng dầu của chúng ta kinh
doanh dưới sự quản lý vĩ mô của nhà nước. Thế thì việc tiêu thụ và kinh

doanh của doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu được diễn ra như thế nào?
Câu hỏi đó đã giúp em hình thành nên ý tưởng để chọn đề tài “Kế toán tiêu
thụ và xác định kết quả kinh doanh tại CTY TNHH TM NGUYỄN PHÁT”.
1.2 Mục t u n

n cứu

-Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
-Tổng kết và hệ thống những vấn đề về tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
-Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả HĐKD, đồng thời đưa ra những ý kiến để nâng cao hiệu quả
kinh doanh.

SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

Trang 3


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

1.3 P ạm v n


N

M NGUYÊN PHÁT

n cứu

- Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu trong nội bộ CTY TNHH
TM NGUYỄN PHÁT.
- Phạm vi thời gian: Dữ liệu được thu thập để xác định KQKD là tháng
12/2012.
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu về tình hình thực tế
cơng tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh của công
ty TNHH TM NGUYỄN PHÁT.
1.4 P ƣơn p

pn

n cứu

1.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
- Phỏng vấn trực tiếp với nhân viên phòng kinh doanh để biết tình hình
tiêu thụ hàng hóa trong những tháng gần đây.
- Tham khảo ý kiến của các anh chị phịng kế tốn để nắm bắt cơng tác
kế tốn tại cơng ty nói chung và kế tốn XĐKQHĐKD nói riêng.
1.4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
- Thu thập từ những báo cáo tài chính của cơng ty ở năm 2012.
- Thu thập số liệu từ nhật kí bán hàng, sổ quỹ tiền mặt, chứng từ thu và
chi của công ty.
- Các khái niệm và cơ sở lý thuyết được thu thập qua các giáo trình kế

tốn tài chính, chuẩn mực kế tốn và thơng tư của bộ tài chính.
- Các tài liệu tham khảo từ nguồn tạp chí, thơng tin trên internet.
1.4.3 Phương pháp xử lý dữ liệu:
Dữ liệu được thu thập và chọn lọc sau đó dùng phương pháp tổng hợp
phân tích để xác định kết quả kinh doanh.
1.5 Nộ dun n

n cứu :

Nội dung và bố cục chuyên đề gồm 3 phần:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định KQHĐKD.
Chương 3: Khái quát chung về công ty TNHH TM NGUYỄN PHÁT
Chương 4: Kế toán xác định kết quả HĐKD
Chương 5: Nhận xét, giải pháp, kết luận.

SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

Trang 4


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t


N

M NGUYÊN PHÁT

C ƣơn 2: CƠ SỞ LÝ L ẬN V KẾ ỐN IÊ
Ụ HÀNG
HĨA VÀ XÁC Đ N KẾ Q Ả OẠ ĐỘN KINH DOANH
2.1 N


ÊN ẮC ẠC
Ụ ÀN
ĨA

ỐN VÀ N IỆM VỤ CỦA KẾ OÁN

Những lý thuyết trong phần này được tham khảo trong giáo trình kế tốn tài
chính của đại học quốc gia TP.HCM bộ mơn kiểm tốn.
2.1.1 N u n tắc ạc to n:
- Hàng hoá là một bộ phận của hàng tồn kho nên trong q trình
hạch tốn doanh nghiệp phải sử dụng đúng theo phương pháp hạch toán đã
dùng đối với các loại hàng tồn kho khác. Tức là lựa chọn áp dụng một trong
hai phương pháp: kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ để quản lý
hàng hoá.
- Kế toán nhập-xuất kho hàng hoá phản ánh theo giá thành sản xuất
thực tế.
- Việc hạch toán nhập, xuất kho hàng hoá phải đồng thời với kế toán
chi tiết cả về giá trị lẫn hiện vật với các phương pháp khác nhau: (thẻ song
song, sổ số dư, sổ đối chiếu luân chuyển).

- Cuối niên độ kế toán phải lập dự phịng giảm giá của những hàng
hố tồn kho.
2.1.2 N ệm vụ củ k to n t u t ụ

n

ó :

- Thực hiện ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình xuất kho
thành phẩm, hàng hóa và tính giá vốn của hàng bán ra.
- Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho và các đơn vị phụ thuộc
thực hiện chứng từ ghi chép ban đầu về xuất kho thành phẩm, hàng hóa
theo đúng chế độ.
- Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo đúng
quy định của nhà nước
2.2 KẾ OÁN IÊ


K



ÀN

OÁ VÀ XĐKQ ĐKD

ệm t êu t ụ à

o :


Tiêu thụ là q trình đưa các loại sản phẩm, hàng hóa đi vào lĩnh vực lưu
thông để thực hiện giá trị của nó thơng qua phương thức bán hàng. Qua đây,
q trình tiêu thụ là q trình chuyển sản phẩm, hàng hóa từ hình thái hiện

SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

Trang 5


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Cơn t

N

M NGUN PHÁT

vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc vòng chu chuyển vốn của doanh
nghiệp.


Ý

ĩ :


Thực chất của quá trình tiêu thụ sản phẩm là quá trình tìm kiếm
doanh thu để bù đắp chi phí và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nó góp
phần thực hiện tái sản xuất của doanh nghiệp và đẩy mạnh vòng quay vốn
lưu động để thực hiện tiết kiệm vốn. Thông qua giá trị thặng dư của q
trình tiêu thụ, góp phần phát triển sản xuất, tăng cường lượng vốn cho sản
xuất, bổ xung vốn khen thưởng và phúc lợi của doanh nghiệp
2.2.1 K to n do n t u b n
2.2.1.1 K

n :

ệm:

Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm
tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
2.2.1.2 Nguyê tắc ạc to
- Phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hoá đã bán, dịch vụ đã
cung cấp được xác định là đã tiêu thụ trong kỳ không phân biệt đã thu tiền
hay sẽ thu được tiền.
- Ghi nhận doanh thu:
+ Giá bán chưa thuế GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế)
+ Tổng giá thanh toán (đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, DN nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế nhập khẩu)
- Trường hợp bán hàng theo hình thức trả chậm, trả góp: Ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận doanh thu hoạt động

tài chính phần lãi trả chậm phù hợp với từng thời điểm ghi nhân doanh thu.
- Trường hợp nhận bán hàng theo đại lý theo phương thức bán đúng
giá hưởng hoa hồng: ghi nhận doanh thu là hoa hồng bán đại lý được
hưởng.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã
thu tiền bán hàng nhưng cuối kỳ vẩn chưa giao hàng cho người mua thì
chưa được coi là tiêu thụ và khơng được ghi vào TK “Doanh thu” mà chỉ

SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

Trang 6


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

N

M NGUYÊN PHÁT

ghi vào TK “Phải thu khách hàng về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi
giao hàng cho người mua thì mới ghi vào TK “Doanh thu”.
- Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch

vụ tương tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó khơng được coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ được trao đổi để lấy
hàng hố hoặc dịch vụ khác khơng tương tự thì trao đổi đó được coi là một
giao dịch tạo ra doanh thu.
- Khơng hạch tốn vào TK “ Doanh thu” các trường hợp sau:
+ Trị giá vật tư, hàng hố, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngồi
gia công chế biến.
+ Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các
đơn vị thành viên trong cùng một cơng ty, tổng cơng ty hạch tốn tồn
ngành.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ đã hoàn thành,
đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh
toán.
+ Trị giá hàng gửi bán theo phương thức bán đại lý, ký gửi nhưng
chưa bán được.
+ Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
- Khoản tiền mà người bán giảm trừ cho người mua do người mua
thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng (chiết khấu thanh
tốn) khơng được ghi giảm doanh thu mà được coi là chi phí tài chính.
2.2.1.3 Tà k oả sử dụ

*K

Do n t u b n

n v cun cấp dịc vụ

ệm:


- Doanh thu bán hàng là số tiền bán sản phẩm, hàng hóa, tiền cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán
(nếu có).
- Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu còn lại sau khi trừ các khoản sau
: giảm giá hàng đã bán cho khách hàng đã bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc
biệt hoặc thuế xuất khẩu được tính trên doanh thu bán hàng thực tế.
* Tà k oả sử dụ
Tài khoản 511 “DTBH & CCDV”
SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

Trang 7


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

N

M NGUYÊN PHÁT

TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ
theo phương pháp trực tiếp phải nộp.

- Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
Tổng số phát sinh

Tổng số phát sinh

TK 511 khơng có số dư.
* Sơ đồ ạc to
TK 511
TK 521, 531, 532

TK111,112,131

Chiết khấu TM, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại

Doanh thu phát sinh
trong kỳ
TK 3331

TK 333

Thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT theo PP trực tiếp
TK 911

.

Kết chuyển doanh thu thuần

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ k to n tổn

SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

ợp DTBH và CCDV

Trang 8


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

2.2.2 C c k oản

N

M NGUYÊN PHÁT

ảm trừ do n t u:

2.2.2.1 K to n c


t k ấu t ƣơn mạ :

 K

ệm:

Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng khi khách hàng mua hàng (sản phẩm, hàng hóa),
dịch vụ với khối lượng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua
một khoản chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc cam kết mua bán hàng)
 Tà k oả sử dụ

:

Tài khoản 5211 “Chiết khấu thương mại”
TK 5211“ Chiết khấu thương mai”
- Chiết khấu thương mại đã chấp - Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn
nhận thanh tốn cho khách hàng.
bộ chiết khấu thương mại vào TK
511 “doanh thu”
Tổng số phát sinh

Tổng số phát sinh
TK 5211 khơng có số dư.

2.2.2.2 K to n

ảm


 K

n b n:

ệm:

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm,
hàng hóa kém, mất phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo qui định trong
hợp đồng kinh tế.
 Tà k oả sử dụ

:

Tài khoản 5213 “ giảm giá hàng bán”
TK 5213 “giảm giá hàng bán”
- Các khoản giảm giá đã chấp nhận - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các
cho khách hàng
khoản giảm giá vào TK 511 “doanh
thu”

Tổng số phát sinh

Tổng số phát sinh
TK 5213 khơng có số dư.

SVT : N

N


N

C

N-DH10KT

Trang 9


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

2.2.2.3 K to n

N

M NGUYÊN PHÁT

n b n bị trả lạ :

 K

ệm:

Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách
hàng trả lại do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh
tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
 Tà k oả sử dụ

:


Tài khoản 5212 “Hàng bán bị trả lại”
TK 5212 “Doanh thu hàng bán bị trả lại”
- Doanh thu hàng bán bị trả lại phát - cuối kỳ kết chuyển doanh thu của
sinh trong kỳ.
hàng bán bị trả lại sang TK 511 để
xác địng doanh thu thuần cuối kỳ kế
toán.
Tổng số phát sinh trong kỳ

Tổng số phát sinh trong kỳ

TK 5212 khơng có số dư

* Sơ đồ ạc to

TK 111,112,131

Thuế GTGT (nếu có)

TK 3331

TK 5211,5212,5213

TK 511

Giảm giá hàng
bán

DT không


cuối kỳ k/c

thuế GTGT
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổn
SVT : N

N

N

C

ợp p ƣơn p
N-DH10KT

p ạc to n 5211,5212,5213
Trang 10


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

2.3 K to n

vốn


N

M NGUYÊN PHÁT


n b n:

p ươ

p

p kế to

à

tồ k o:

Tùy theo đặc diểm của hàng tồn kho và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
kế tốn có thể chọn một trong hai hệ thống hạch toán hàng tồn kho: kê khai
thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ.
2.3.1 P ƣơn p

pk k

t ƣờn xu n :

Ưu điểm: Cung cấp thông tin kịp thời và quản lý chặt chẽ tình hình biến
động của vật tư hàng hóa
Nhược điểm: Khối cơng việc kế tốn nhiều, số liệu kế tốn khơng chính xác
kịp thời. Khơng phù hợp với doanh nghiệp có danh mục và khối lượng vật
tư, hàng hóa lớn, số lần nhập xuất nhiều, giá trị nhập xuất nhỏ.


Tà k oả sử dụ
k oản 632 “


:

vốn

n b n”

TK 632 “ giá vốn hàng bán”
- Giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ, - Giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ bị
dịch vụ đã cung cấp trong kỳ.
khách hàng trả lại.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã
lập năm trước chưa sử dụng hết.

- Khoản hồn nhập dự phịng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm (chênh
lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng
tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số
dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết.
- Kết chuyển giá vốn của hàng hố,
dịch vụ hồn thành đã được xác định
tiêu thụ vào TK 911.

Tổg số phát sinh

Tổng số phát sinh

TK 632 khơng có số dư.

SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

Trang 11


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

Sơ đồ tổ

N

M NGUYÊN PHÁT

ợp:
TK 632

TK 156

TK 156
XK hàng hoá để bán


NK hàng hoá đã tiêu thụ
kỳ trước

TK159

TK 159

Trích lập dự phịng

Hồn nhập dự phịng

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ ạc to n k to n
2.3.2 P ƣơn p

vốn

n b n

p k ểm k địn kỳ:

Ưu điểm: Phù hợp với doanh nghiệp có danh mục hàng hóa đa dạng. khối
lượng hàng hóa lớn, số lượng nhập xuất nhiều, giá trị nhập xuất nhỏ.
Nhược điểm: Không cung cấp thông tin kịp thời, không quản lý chặt chẽ
tình hình vật tư, hàng hóa của doanh nghiệp.



Tà k oả sử dụ

k oản 632 “

vốn

:

n b n”.

- Giá thực tế của những hàng hố có
thể bán ra trong kỳ: hàng hoá chưa
bán lúc đầu kỳ, hàng hoá mua vào
trong kỳ, hàng hoá bán kỳ trước bị
trả lại ở kỳ này.

- Kết chuyển giá thực tế của nhũng
hàng hoá chưa bán được lúc cuối kỳ.

Tổng số phát sinh

Tổng số phát sinh

SVT : N

N

N

C


- Giá thực tế của những hàng hoá đã
bán được trong kỳ và những trường
hợp xuất khác.

N-DH10KT

Trang 12


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

N

M NGUYÊN PHÁT

TK 632 không có số dư.

TK 632

TK 156,157

TK 156,157

Đầu kỳ K/C hàng
tồn kho

Cuối kỳ K/C hàng
tồn kho


TK 631

TK 911

Giá trị hàng hoá nhập

Cuối kỳ kết chuyển

kho
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ ạc to n k to n
vốn n b n t eo p ƣơn p
k ểm k địn kì
P ươ

p



à

p

tồ k o

Tùy theo cách hạch tốn của doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể sử
dụng các phương pháp đánh giá hàng tồn kho như sau:
- Phương pháp thực tế đích danh.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO).
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO).
- Phương pháp bình quân gia quyền.

- Phương pháp hệ số.
2.4 K to n do n t u oạt độn t
chính:
2.4.1 K to n do n t u oạt độn t
K

c ín v c

p í oạt độn t

c ín :

ệm:

Là những khoản thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi : lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tính phiếu, chiết khấu thanh tóan được hưởng do
mua hàng hóa, dịch vụ…
- Cổ tức lợi nhuận được chia.
SVT : N

N

N

C

N-DH10KT


Trang 13


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

N

M NGUYÊN PHÁT

- Thu nhập về các hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
- Thu nhập về các khoản đầu tư khác.
- Lãi tỉ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.


Tà k oả sử dụ

:

Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”.
TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
- Thuế GTGT phải nộp theo phương - Doanh thu hoạt động tài chính phát
pháp trực tiếp.
sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang TK 911.

Tổng số phát sinh.

Tổng số phát sinh.
TK 515 khơng có số dư.
TK 515

TK 3331

TK 111, 112

Thuế GTGT theo PP
trực tiếp

lợi nhuận được chia
từ hoạt động tài chính

TK 3387
Kết chuyển lãi từ bán

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển

hàng trả chậm, trả góp

TK 331
Chiết khấu thanh toán
được hưởng
SVT : N

N


N

C

N-DH10KT

Trang 14


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

N

M NGUYÊN PHÁT

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ ạc to n k to n do n t u oạt độn t
2.4.2 K to n c


p í oạt độn t
K

c ín

c ín :

ệm:

Là những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí

hoặc khoản lổ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay
và đi vay vốn, cho phí góp vốn liên doanh, liên lết, lỗ chuyển nhượng
chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn… Dự phịng
giảm giá đầu tư chứng khốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá
hối đoái,…
- Các khoản chi phí hoặc các khoản - Hồn nhập dự phịng giảm giá
lỗ liên quan đến hoạt động tài chính đầu tư chứng khoán.
phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí tài chính và
các khoản lỗ về hoạt động tài
chính sang TK 911.
Tổng số phát sinh.

Tổng số phát sinh.
TK 635 khơng có số dư.

2.5 K to n c
2.5.1 K to n c


p í quản lý k n do n
p íb n

K

n .

ệm:

Chi phí bán hàng là chi phí phát sinh trong q trình bán sản phẩm,

hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp),chí phí bảo quản, đóng gói,vận
chuyển,….


Tà k oả sử dụ

:

Tài khoản 6421 “ Chi phí bán hàng”
TK 6421 “chi phí bán hàng”
- Tập hợp các chi phí phát sinh liên - Các khoản làm giảm chi phí bán
quan đến quá trình tiêu thụ sản hàng.
phẩm, hàng hố, dịch vụ.
-Kết chuyển chi phí bán hàng vào
TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.

SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

Trang 15



K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

Tổng số phát sinh

N

M NGUYÊN PHÁT

Tổng số phát sinh
TK 6421 khơng có số dư.

TK 6421,6422
TK111, 112, 331

TK 111112, 138

Chi phi điện, ĐT, thuê

các khoản giảm
chi phí

ngồi sửa chữa
TK 133

VAT
TK 152, 153
Xuất NVL, CCDC sử dụng


TK 911

kết chuyển chi phí để

TK 334, 338
Lương và các khoản trích

xác định KQKD

theo lương
TK 214
Khấu hao TSCĐ

TK 142, 242
Trích trước chi phí
sửa chữaTSCĐ
TK 335
Phân bổ chi phí trả trước

Sơ đồ 2.6: K to n CPB

SVT : N

N

N

C

N-DH10KT


v CPQLDN

Trang 16


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

2.5.2 K to n c
 Khái

p í quản lý do n n

N

M NGUYÊN PHÁT

ệp:

ệm:

Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp về
các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương,
tiền công, các khoản phụ cấp,…). Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
cơng đồn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng,
cơng cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp,
tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phịng doanh thu khó địi, dịch vụ
mua ngồi ( tiền điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…)
chi phí bằng tiền khác ( tiếp khách hội nghị khách hàng).



Tà k oả sử dụ

:

Tài khoản 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Tập hợp các chi phí phát sinh liên - Các khoản làm giảm chi phí QLDN
quan đến quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí QLDN vào TK
911
Tổng số phát sinh

Tổng số phát sinh
TK 6422 khơng có số dư

2.6 K to n c c k oản t u n ập v c
2.6.1 K to n t u n ập k
K

p ík

c:

c:

ệm:

Là những khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định .
- Chênh lệch do lãi đánh giá vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ bán và thuê lại tài sản .
- Thu nhập được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản khó địi đã xử lý xóa sổ .
- Các khoản thuế được nhà nước hồn lại.
- Thu các khoản phải trả khơng xác định được chủ.
SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

Trang 17


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

N

M NGUYÊN PHÁT

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ khơng tính trong doanh thu(nếu có).

- Thu nhập quà biếu quà tặng bằng tiền mặt, hiện vật của tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghệp.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
 Tà k oả sử dụ

:

Tài khoản 711 “ thu nhập khác”
TK 711 “ thu nhập khác”
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo - Các khoản thu nhập khác phát sinh.
phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911
Tổng số phát sinh.

Tổng số phát sinh.

TK 711 khơng có số dư.

TK 711
TK 3331

TK 111,112,131

Thuế GTGT phải nộp

Thanh lý, nhượng bán
TSCĐ

TK 911


TK 331, 338
Xử lý xóa sổ, khơng xác
Cuối kỳ kết chuyển

định được chủ
TK333,111,112
Thuế GTGT được giảm trừ

TK 111, 152
Thu nhập quà biếu, tặng
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ k to n t u n ập k

SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

c

Trang 18


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

2.6.2 K to n c



p ík

K

N

M NGUYÊN PHÁT

c:

ệm:

Là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thơng thường của các doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các giá trị còn lại của
tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi
góp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.


Tà k oả sử dụ

:

Tài khoản 811 “ chi phí khác”

TK 811 “ chi phí khác”
- Các khoản chi phí phát sinh.

- Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ chi phí
khác phát sinh trong kỳ vào TK 911.

Tổng số phát sinh.

Tổng số phát sinh.

TK 811 khơng có số dư.

TK 811

TK 111,112
CP thanh lý,
nhượng bán TSCĐ

TK 911
cuối kì kết chuyển

TK 333,338
Bị phạt, truy nộp thuế

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ k to n c
SVT : N

N

N


C

N-DH10KT

p ík

c.
Trang 19


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

2.7 K to n c


p í t u t u n ập do n n

K

N

M NGUYÊN PHÁT

ệp:

ệm:

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn

lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong năm tài chính.


Tà k oả sử dụ

:

Tài khoản 821 “ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
TK 821 “ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát - Chênh lệch thuế TNDN thực tế
sinh trong năm.
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
- Chi phí thuế TNDN hỗn lại phát TNDN đã tạm nộp.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn
- Kết chuyển sang TK 911 để xác lại và ghi nhận tài sản thuế TNDN
hoãn lại.
định kết quả kinh doanh.
sinh trong kỳ.

Tổng số phát sinh.

Tổng số phát sinh.

TK 821 khơng có số dư.
2.8 K to n x c địn k t quả k n do n :


K


ệm:

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh:là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần và giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm,hàng hóa, bất động sản
đầu tư và dịch vụ, như: chi phí khấu hao, chi phí sữa chữa, nâng cấp, chi phí
cho thuê hoạt động,chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư) chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác, các chi
phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
SVT : N

N

N

C

N-DH10KT

Trang 20


K to n t u t ụ v x c địn KQ ĐKD tạ Côn t

 Tà k oả sử dụ

N


M NGUYÊN PHÁT

:

Tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao - Doanh thu thuần về số hàng hoá, lao
vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác - Doanh thu hoạt tài chính và các
trong kỳ.
khoản thu nhập khác.
- Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh - Thực lỗ về hoạt động kinh doanh
nghiệp trong kỳ.
trong kỳ.
- Chi phí thuế TNDN phải nộp trong kỳ.
- Lợi nhuận sau thuế về hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
Tổng số phát sinh.

SVT : N

N

N

C

N-DH10KT


Tổng số phát sinh.

Trang 21


×