Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Phân tích hoạt động tín dụng đối với các doanh nghiệp của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thành phố long xuyên tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 60 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÚY NHI

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ LONG
XUYÊN TỈNH AN GIANG

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHUYÊN ĐỀ NĂM 3

Long Xuyên, 07/2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÚY NHI

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THÀNH PHỐ LONG
XUYÊN TỈNH AN GIANG


Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN

NGUYỄN THỊ THÚY NHI
LỚP: DH9NH
MSSV: DNH083253

Long Xuyên, 07/2010


MỤC LỤC
**-**
MỤC LỤC .................................................................................................... Trang
DANH MỤC BIỂU BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
MỞ ĐẦU .................................................................. Error! Bookmark not defined.
1. Lý do chọn đề tài ........................................... Error! Bookmark not defined.
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................... Error! Bookmark not defined.
3. Phương pháp nghiên cứu............................... Error! Bookmark not defined.
3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Phương pháp phân tích số liệu ............... Error! Bookmark not defined.
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................... Error! Bookmark not defined.
4.1. Không gian ............................................. Error! Bookmark not defined.
4.2. Thời gian ..................................................................................................3
5. Ý nghĩa ...........................................................................................................3
CHƢƠNG 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI ....................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng thương mại Error! Bookmark
not defined.
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ............ Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng .............. Error! Bookmark not defined.
1.2. Các loại tín dụng doanh nghiệp.................. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp .......... Error! Bookmark not
defined.
1.2.2. Tín dụng trung và dài hạn đối với doanh nghiệp ..................................7


1.3. Một số quy định về cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNo &
PTNT Việt Nam chi nhánh TP Long xuyên .......................................................8
1.3.1. Nguyên tắc cho vay ...............................................................................8
1.3.2. Điều kiện cho vay ..................................................................................8
1.3.3. Vai trị của tín dụng ..............................................................................9
1.3.4. Chức năng của tín dụng ........................................................................9
1.3.5. Mức cho vay ..........................................................................................9
1.3.6. Lãi suất tín dụng .................................................................................10
1.3.7. Phương thức cho vay ...........................................................................10
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng .... Error!
Bookmark not defined.
1.4.1. Các khái niệm có liên quan ................. Error! Bookmark not defined.
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng .. Error! Bookmark
not defined.
Tóm tắt chƣơng 1 ........................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP CỦA AGRIBANK CHI NHÁNH TP LONG XUYÊN ............. Error!
Bookmark not defined.
2.1. Giới thiệu về Agribank chi nhánh TP Long xuyên tỉnh An Giang .... Error!

Bookmark not defined.
2.1.1. Khái quát lịch sử hình thành NHNo&PTNT Việt Nam .............. Error!
Bookmark not defined.
2.1.2. Lịch sử hình thành NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh TP Long
xuyên tỉnh An Giang .................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2008, 2009, 2010
....................................................................... Error! Bookmark not defined.


2.2. Hoạt động tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng .... Error! Bookmark not
defined.
2.3. Thực trạng cho vay doanh nghiệp ............................................................20
2.4. Tình hình thu nợ doanh nghiệp .................................................................26
2.5. Tình hình dư nợ doanh nghiệp ..................................................................31
2.6. Tình hình nợ quá hạn doanh nghiệp ...........................................................36
2.7. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại Agribank chi
nhánh TP Long xuyên ......................................................................................40
2.8. Đánh giá hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp của Agribank chi nhánh
An Giang ...........................................................................................................42
Tóm tắt chƣơng 2 ...........................................................................................43
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH TP LONG
XUYÊN TỈNH AN GIANG ...............................................................................44
3.1. Mục tiêu – phương hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh thành phố Long xuyên ............................44
3.1.1. Mục tiêu ..............................................................................................44
3.1.2. Phương hướng hoạt động ...................................................................44
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng ...................................................................................................................45
Tóm tắt chƣơng 3 ........................................... Error! Bookmark not defined.

KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ...........................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................51


DANH MỤC BIỂU BẢNG
**-**
Tên biểu bảng

Trang

Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long Xuyên (2008-2010)
............................................................................................................................. 16
Bảng 2.2. So sánh số liệu thực hiện và kế hoạch từ 2008 – 2010........................18
Bảng 2.3. DSCV doanh nghiệp so với DSCV chi nhánh ................................... 20
Bảng 2.4. DSCV doanh nghiệp theo thời hạn .................................................... 21
Bảng 2.5. DSCV theo loại hình doanh nghiệp.................................................... 23
Bảng 2.6. DSCV doanh nghiệp theo ngành kinh tế ............................................ 24
Bảng 2.7. DSTN doanh nghiệp so với DSTN chi nhánh .................................... 26
Bảng 2.8. DSTN doanh nghiệp theo thời hạn cho vay ....................................... 27
Bảng 2.9. DSTN theo loại hình doanh nghiệp .................................................... 28
Bảng 2.10. DSTN doanh nghiệp theo ngành kinh tế .......................................... 30
Bảng 2.11. Dư nợ doanh nghiệp so với tổng dư nợ chi nhánh ........................... 31
Bảng 2.12. Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn ..................................... 32
Bảng 2.13. Dư nợ cho vay theo loại hình doanh nghiệp .................................... 34
Bảng 2.14. Dư nợ cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế ............................. 35
Bảng 2.15. Tình hình nợ quá hạn doanh nghiệp và chi nhánh ........................... 36
Bảng 2.16. Tình hình nợ quá hạn doanh nghiệp theo thời hạn ........................... 37
Bảng 2.17. Tình hình nợ quá hạn theo loại hình doanh nghiệp .......................... 38
Bảng 2.18. Tình hình nợ quá hạn doanh nghiệp theo ngành kinh tế .................. 39
Bảng 2.19. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ................................. 40



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
**-**
Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2008, 2009, 2010 của
Agribank Long Xuyên ....................................................................................... 16
Biểu đồ 2.2.Chệnh lệch gữa số liệu thực tế và kế hoạch (2008-2010) ............... 19
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng DSCV doanh nghiệp so với DSCV chi nhánh ................ 20
Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng DSCV doanh nghiệp theo thời hạn cho vay .................... 22
Biểu đồ 2.5. Tỷ trọng DSCV theo loại hình doanh nghiệp ................................ 23
Biểu đồ 2.6. Tỷ trọng DSCV doanh nghiệp theo ngành kinh tế ......................... 25
Biểu đồ 2.7. Tỷ trọng DSTN doanh nghiệp so với DSTN chi nhánh ................. 26
Biểu đồ 2.8. Tỷ trọng DSTN doanh nghiệp theo thời hạn cho vay. .................. 27
Biểu đồ 2.9 Tỷ trọng DSTN theo loại hình doanh nghiệp .................................. 29
Biểu đồ 2.10. Tỷ trọng DSTN doanh nghiệp theo ngành kinh tế ....................... 30
Biểu đồ 2.11. Dư nợ doanh nghiệp so với tổng dư nợ chi nhánh ....................... 32
Biểu đồ 2.12. Tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp theo thời hạn ................... 33
Biểu đồ 2.13. Tỷ trọng dư nợ cho vay các loại hình doanh nghiệp .................... 34
Biểu đồ 2.14. Tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp theo ngành kinh tế........... 35
Biểu đồ 2.15. Tỷ trọng nợ quá hạn doanh nghiệp so với Chi nhánh .................. 37


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
**-**
Từ viết tắt


Diễn giải

NHNo&PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

CN, TTCN, XD

Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng

TM – DV

Thương mại – dịch vụ

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

Cty TNHH

Công ty trách nhiệm hữu hạn

HTX

Hợp tác xã

DSCV

doanh số cho vay


DSTN

Doanh số thu nợ

NHTM

Ngân hàng thương mại

TP

Thành phố


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ hội nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, nền kinh tế Việt
Nam đã từng bước phát triển mạnh mẽ do ảnh hưởng từ nền kinh tế thế giới. Gia
nhập WTO Việt Nam có nhiều cơ hội để tăng trưởng và phát triển kinh tế, bên
cạnh đó cũng có nhiều bất cập xảy ra do khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
Thời gian gần đây, nền kinh tế - xã hội Việt Nam nói chung và Tỉnh An
Giang nói riêng đã từng bước phát triển vượt bậc, với sự xuất hiện ngày càng
đơng của nhiều loại hình doanh nghiệp như: Cơng ty TNHH, Công ty Cổ phần,
Công ty Hợp Danh, cùng với sự chuẩn bị của các Doanh nghiệp nhà nước đã tạo
nên một nền kinh tế hết sức sôi động và đầy sức cạnh tranh.
Do khủng hoản kinh tế thế giới đã ảnh hưởng khơng ít đến nền kinh tế Việt
Nam, đã làm cho nhiều doanh nghiệp thiếu nguồn vốn đầu tư phát triển cơ sở kỹ
thuật, đổi mới khoa học và công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.

Vì vậy, việc cung ứng nguồn vốn của các Ngân hàng thương mại là hết sức
cần thiết và cũng từ thực trạng này mà Nhà nước, Chính phủ cũng đã đưa ra
hàng loạt chính sách nhằm khai thơng nguồn vốn, mở rộng đối tượng cho vay,
đa dạng hoá các loại hình đầu tư vào những dự án thực sự có hiệu quả.
Việc cho vay ngắn hạn để đầu tư sản xuất mặc dù hạn chế được phần nào rủi
ro hơn so với cho vay trung - dài hạn, nhưng cũng khơng thể kiểm sốt được hết
các yếu tố khách quan bên ngoài như: lạm phát, giá xăng dầu tăng nhanh, thiên
tai…, làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất. Qua đó cho ta thấy hoạt động tín
dụng của Ngân hàng ln tìm ẩn nhiều rủi ro. Vì vậy việc nghiên cứu tín dụng là
rất cần thiết góp phần cải thiện và nâng cao hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
Từ các vấn đề trên em chọn nghiên cứu đề tài: “ Phân tích hoạt động tín
dụng đối với doanh nghiệp của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam chi nhánh TP Long xuyên tỉnh An Giang”.

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 1


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích đánh giá thực trạng tín dụng đối với các doanh nghiệp của ngân
hàng. Những mặt tích cực và tiêu cực của hoạt động tín dụng tại ngân hàng.
Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của
NHN0 & PTNT Việt Nam chi nhánh TP Long xuyên tỉnh An Giang.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Nguồn số liệu thứ cấp từ phòng nguồn vốn, phòng tín dụng và kế tốn tại
NHNo & PTNT Việt Nam chi nhánh TP Long xuyên tỉnh An Giang, cụ thể :

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Báo cáo thống kê về doanh số cho vay, doanh số thu nơ, dư nợ và nợ quá
hạn của ngân hàng.
Tham khảo giáo trình của thầy cơ, các đề tài semina, chuyên đề tốt nghiệp
của anh chị khóa trước. Tổng hợp các thơng tin từ tạp chí ngân hàng, trên
Internet.
3.2. Phương pháp phân tích số liệu
Sử dụng phương pháp so sánh, phân tích số tuyệt đối và số tương đối qua các
năm nhận thấy rỏ sự chênh lệch tăng hay giảm để đánh giá tình hình hoạt động
tín dụng của ngân hàng.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 . Không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động tín dụng của Ngân hàng
nơng nghiệp và phát triển nơng thôn Việt Nam Việt Nam chi nhánh TP Long
xuyên đối với các doanh nghiệp về các khoản cho vay nợ, thu nợ, dư nợ, dư nợ
theo thời gian, nợ quá hạn theo thời hạn cho vay.

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 2


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
4.2 Thời gian
Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng đối với các doanh nghiệp,
nghiên cứu các thông tin và số liệu trong 3 năm 2008, 2009, 2010.
5. Ý nghĩa
Đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu và có thể học hỏi thêm những kiến thức về
thực tế, với đề tài nghiên cứu này giúp tác giả hiểu rõ hơn về hoạt động tín dụng

đối với doanh nghiệp của Agribank chi nhánh TP Long xuyên tỉnh An giang.
Bên cạnh đó tác giả có nêu ra một số giải pháp và kiến nghị làm nguồn tham
khảo nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với chi nhánh Agribank
chi nhánh TP Long xuyên.

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 3


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng thƣơng mại.
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng với các xí
nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nhân được thực hiện dưới hình thức
ngân hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay đối với các đối tượng nói
trên.
Thực tế, tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, theo đó Ngân hàng giao cho
khách hàng một khoảng tiền để sử dụng vào mục đích của mình với thời gian
nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách
hàng với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi khi đến hạn.
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng.

. Dựa vào thời hạn tín dụng.
Căn cứ vào thời hạn tín dụng, tín dụng được chia làm 3 loại:
- Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời nguồn vốn lưu động để sản

xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
- Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1- 5 năm được cung cấp
để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và sử dụng các
cơng trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng này
được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất có quy mơ lớn.

. Dựa vào mục đích của tín dụng.
Theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 4


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
- Cho vay tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay bất động sản.
- Cho vay nông nghiệp.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh cơng thương nghiệp.

. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng.
Theo tiêu thức này tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
- Cho vay khơng có đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm
cố, bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay

vốn để quyết định cho vay.
1.2. Các loại tín dụng doanh nghiệp.1
1.2.1. Tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp cần đầu tư vốn vào tài sản lưu động
và tài sản cố định. Về nguyên tắc, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn dài
hạn hoặc ngắn hạn để tài trợ cho việc đầu tư tài sản lưu động. Tuy nhiên, do nhu
cầu vốn dài hạn để đầu tư vào tài sản cố định rất lớn nên thơng thường các
doanh nghiệp khó có thể sử dụng vốn dài hạn để tài trợ tài sản lưu động. Do vậy,
để đầu tư vào tài sản lưu động, doanh nghiệp thường sử dụng nguồn vốn ngắn
hạn. Nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp thường sử dụng để tài trợ cho tài sản
lưu động gồm có: các khoản nợ phải trả người bán, các khoản ứng trước của
người mua, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, các khoản trả công nhân viên,
khoản phải trả khác và vay ngắn hạn từ ngân hàng.
1

TS Nguyễn Minh Kiều. 2006. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. TP Hồ Chí Minh: Nxb Thống Kê.

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 5


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
Về nguyên tắc, doanh nghiệp nên tận dụng và huy động tất cả các nguồn vốn
ngắn hạn mà doanh nghiệp có thể tận dụng được. Khi nào thiếu hụt, doanh
nghiệp mới sử dụng nguồn tài trợ ngắn hạn từ ngân hàng. Sự thiếu hụt vốn ngắn
hạn của doanh nghiệp có thể do chênh lệch về thời gian và doanh số giữa tiền
thu bán hàng và tiền đầu tư vào tài sản lưu động hoặc do nhu cầu gia tăng đầu tư

tài sản lưu động đột biến theo thời vụ. Do vậy, nhu cầu tài trợ ngắn hạn của
doanh nghiệp có thể chia thành: nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên và nhu
cầu tài trợ ngắn hạn theo thời vụ. Nhu cầu tài trợ thường xuyên do đặc điểm luân
chuyển vốn của doanh nghiệp quyết định trong khi nhu cầu tài trợ thời vụ do đặc
điểm thời vụ của ngành sản xuất kinh doanh quyết định.
- Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên
Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên xuất phát từ sự chênh lệch hoặc
không ăn khớp nhau về thời gian và quy mơ giữa dịng tiền vào và dòng tiền ra
của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa và thu tiền về thì doanh
nghiệp có dịng tiền vào. Ngược lại, khi doanh nghiệp mua nguyên liệu hoặc
hàng hóa dự trữ cho sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có dịng tiền ra. Nếu
dịng tiền chi ra lớn hơn dòng tiền thu vào, doanh nghiệp cần bổ sung thiếu hụt.
Khoản thiếu hụt này trước hết bổ sung từ vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải
trả khác mà doanh nghiệp có thể huy động được. Phần còn lại doanh nghiệp sẽ
sử dụng tài trợ ngắn hạn của ngân hàng.
- Nhu cầu tài trợ ngắn hạn theo thời vụ
Ngoài nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xun, doanh nghiệp cịn có nhu cầu
tài trợ ngắn hạn theo thời vụ. Nhu cầu vốn thời vụ xuất phát từ đặc điểm thời vụ
của hoạt động sản xuất kinh doanh khiến cho nhu cầu vốn ngắn hạn tăng đột
biến. Chẳng hạn, công ty sản xuất chế biến xuất khẩu tơm có thể có nhu cầu vốn
ngắn hạn tăng đột biến vào mùa thu hoạch tôm, nhu cầu vốn sản xuất kèn
vuvuzela phục vụ Word cup, nhu cầu vốn để sản xuất sản phẩm (bánh, mức)

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 6


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang

phục vụ Tết Nguyên Đán,... Khi ấy, doanh nghiệp cần tài trợ vốn ngắn hạn ngân
hàng để bổ sung nhu cầu vốn mang tính thời vụ.
Tóm lại, trong q trình hoạt động, doanh nghiệp có nhu cầu tài trợ ngắn
hạn, thường xuyên hoặc thời vụ từ ngân hàng. Chính nhu cầu tài trợ này là cơ sở
để ngân hàng thực hiện cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Điều này có lợi cho cả
hai phía, doanh nghiệp và ngân hàng. Về phía doanh nghiệp, việc cấp tín dụng
của ngân hàng giúp doanh nghiệp bổ sung vốn thiếu hụt đảm bảo cho doanh
nghiệp có thể duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh. Về phía ngân hàng việc
cấp tín dụng cho doanh nghiệp giúp ngân hàng “tiêu thụ được sản phẩm” của
mình góp phần mang lại lợi nhuận cho ngân hàng.
1.2.2. Tín dụng trung và dài hạn đối với doanh nghiệp
Mục đích vay vốn của doanh nghiệp
Cho vay trung hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn là các khoản cho vay có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên.
Mục đích của cho vay trung và dài hạn là nhằm đầu tư tài sản cố định cho doanh
nghiệp hoặc các dự án đầu tư.
Mục đích của cho vay trung và dài hạn có thể xem xét trên hai góc độ: khách
hàng và ngân hàng. Đứng trên góc độ khách hàng, các doanh nghiệp có nhu cầu
vay trung và dài hạn nhằm tài trợ cho đầu tư tài sản cố định và đầu tư một phần
vào tài sản lưu động. Về nguyên tắc, doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn dài
hạn, bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn để tài trợ cho những loại tài sản này.
Nhưng do vốn chủ sở hữu có hạn nên thường doanh nghiệp phải sử dụng đến
nguồn vốn vay dài hạn. Doanh nghiệp có thể vay dài hạn trực tiếp từ ngân hàng
hoặc thông qua phát hành trái phiếu huy động vốn trên thị trường vốn. Do đó,
đứng trên góc độ doanh nghiệp vay dài hạn không phải là nguồn vốn duy nhất có
thể huy động để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định. Đứng trên góc độ
ngân hàng, tín dụng trung và dài hạn là một hình thức cấp tín dụng góp phần
đem lại lợi nhuận cho hoạt động ngân hàng. Ngân hàng cần nhận thức rõ ràng

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI


Trang 7


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
rằng tín dụng trung và dài hạn cũng là một “sản phẩm” mình có thể cung cấp
cho khách hàng nhằm mục đích lợi nhuận. Ngồi ra, ngân hàng cần hiểu rằng
bên cạnh tín dụng trung và dài hạn, doanh nghiệp cũng có thể sử dụng các nguồn
khác để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
1.3. Một số quy định về cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHNo &
PTNT Việt Nam chi nhánh TP Long xuyên.2
1.3.1. Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn của NHNo Việt Nam phải đảm bảo 02 nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.
1.3.2. Điều kiện cho vay
Cho vay ngắn hạn đối với các Cơng ty xí nghiệp, các tổ chức kinh tế muốn
được vay tại Ngân hàng thì phải hội tụ đầy đủ những điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong hạn
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
- Phải có tài sản thế chấp (hoặc phải được bảo lãnh bởi người thứ ba có thẩm
quyền) khi vay vốn, nếu khơng được ngân hàng tin tưởng, các trường hợp tín
chấp đo bên vay quy định riêng.
- Thực hiện đảm bảo tiền vay theo qui định của Chính Phủ và Thống đốc
NHNN Việt Nam.


2

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 2010. Quyết định Số 666/QĐ-HĐQTTDHO V/v ban hành Quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam ngày 15 tháng 6 năm 2010. Hà Nội.

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 8


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
1.3.3. Vai trị của tín dụng
Với tư cách là cơng cụ tập trung vốn và tích lũy, tín dụng góp phần làm giảm
hệ số tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, góp phần tăng vịng quay
của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thơng và góp phần khắc phục lạm phát tiền
tệ.
Tín dụng góp phần cung cấp khối lượng vốn cho các doanh nghiệp, từ đó
tăng quy mô sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị, áp dụng tiến độ khoa học –
kỹ thuật và công nghệ mới, nâng cao năng xuất lao động và chất lượng sản xuất,
tạo khả năng và khuyến khích đầu tư vào các cơng trình lớn, các ngành, lĩnh vực
có ý nghĩa quan trọng đối với quốc kế dân sinh, thúc đẩy lực lượng sản xuất phát
triển, thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu tiền tệ giữa nước ta với
các nước trong khu vực và trên thế giới.
1.3.4. Chức năng của tín dụng
Tín dụng có hai chức năng cơ bản:
-

Huy động để tập trung nguồn vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng và phân


phối lại (cho vay) vốn đó cho các nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh.
- Thông qua việc cho vay vốn mà kiểm tra bằng đồng tiền các hoạt động
kinh tế của các xí nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
1.3.5. Mức cho vay
- Ngân hàng căn cứ vào nhu cầu vay vốn của khách hàng, tỷ lệ (%) được cho
vay so với giá trị tài sản bảo đảm tiền vay, khả năng hoàn trả nợ của khách hàng,
khả năng nguồn vốn của NHNo&PTNT Việt Nam để quyết định mức cho vay.
- Vốn tự có được tính cho tổng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh trong kỳ
hoặc từng lần cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống.
+ Đối với cho vay ngắn hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10%
trong tổng nhu cầu vốn.

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 9


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
+ Đối với cho vay trung hạn, dài hạn: Khách hàng phải có vốn tự có tối
thiểu 20% trong tổng nhu cầu vốn.
1.3.6. Lãi suất tín dụng
Lãi suất tín dụng là tỷ lệ phần trăm được xác định cho một đơn vị thời gian
(ngày, tuần, tháng, quý, năm…) dùng làm cơ sở để tín lợi tức tín dụng. lãi suất
tín dụng là tỷ lệ phần trăm giữa tổng số lợi tức thu được trong thời gian ( tháng,
quý, năm,…) với tổng số vốn bỏ ra cho vay trong cùng một thời gian đó. Lãi
suất tín dụng là giá cả tín dụng, giá cả có quyền sử dụng vốn.
1.3.7. Các phương thức cho vay
Trên cơ sở nhu cầu sử dụng của từng khoản vốn vay của khách hàng và khả
năng kiểm tra, giám sát việc khách hàng sử dụng vốn vay của ngân hàng thỏa

thuận với khách hàng vay về việc lựa chọn phương án cho vay theo một trong
các phương thức cho vay sau:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay từng lần
- Cho vay trả góp
- Cho vay theo dự án đầu tư
- Cho vay hợp vốn
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thể tín dụng
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng.
1.4.1. Các khái niệm liên quan
- Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các món nợ mà ngân hàng đã
cho vay trong một khoản thời gian nào đó mà khơng kể đến các món nợ đó đã

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 10


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
thu hồi về hay chưa, doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý
hoặc năm.
- Doanh số thu nợ phản ánh tất cả các món nợ mà ngân hàng đã thu về từ
khoản cho vay, kể cả của năm hiện tại và những năm trước đây.
- Dƣ nợ cho vay là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó ngân
hàng hiện cịn cho vay bao nhiêu và đây là khoản mà ngân hàng cần thu và sẽ
phải thu về.
- Nợ quá hạn là các khoản nợ đã đến hạn trả nhưng chưa được thanh tốn,
khi đó ngân hàng làm thủ tục chuyển sang nợ quá hạn. Một ngân hàng có tỷ lệ

nợ quá hạn trong tổng dư nợ cao thì sẽ khó khăn trong việc duy trì và mở rộng
quy mơ tín dụng. Cùng với doanh số thu nợ, nợ quá hạn cũng phản ánh hiệu quả
sử dụng vốn và chất lượng tín dụng của ngân hàng.
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá
- Tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn
Tổng dư nợ
Dư nợ trên tổng nguồn vốn(%) =

x100%
Tổng nguồn vốn

 Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng cho vay cũng như mức độ tập trung
vào tín dụng của ngân hàng.
- Tổng dƣ nợ trên tổng vốn huy động
Tổng dư nợ
Dư nợ trên vốn huy động (%) =

x 100%
Tổng vốn huy động

 Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động, giúp
nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 11


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang

- Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (%) =

x 100%
Doanh số cho vay

 Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng.
Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định thì ngân
hàng sẽ thu về được bao nhiêu đòng vốn. Hệ số thu nợ càng lớn thì cơng tác thu
hồi vốn của ngân hàng càng hiệu quả và ngược lại hệ số thu nợ càng nhỏ thì
cơng tác thu hồi vốn của ngân hàng chậm.
- Vịng quay vốn tín dụng thực tế
Doanh số trả nợ trong kỳ
VQVTDTT (Vòng) =

x 100%
Mức dư nợ bình qn kỳ

Mức dư nợ bình qn được tính theo công thức sau :
Dư nợ đầu kỳ + dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình qn =
2
 Vịng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của
ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vịng quay
vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
- Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =


x 100%
Tổng dư nợ

 Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các
khoản vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như
rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện chất lượng tín
dụng ngày càng kém và ngược lại.

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 12


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
- Rủi ro tín dụng
Nợ xấu
Rủi ro tín dụng =

x 100%
Tổng dư nợ

 Chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng có chỉ số rủi ro thấp có nghĩa là
ngân hàng có chất lượng tín dụng tốt.
Tóm tắt chƣơng 1.
- Khi được vay vốn tại ngân hàng, khách hàng cần phải sử dụng vốn vay
đúng mục đích đã thỏa thuận và hoàn trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn trong hợp
đồng tín dụng. Tín dụng với vai trị tập trung và tập trung nguồn vốn cho doanh
nghiệp thuận lợi trong việc sản xuất kinh doanh, kiềm chế lạm phát kinh tế. Các
chỉ tiêu doanh số cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn là những chỉ tiêu dùng để

đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng trong chương 2, chương 3.

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 13


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP CỦA AGRIBANK TP LONG XUYÊN – AN GIANG
2.1. Giới thiệu về Agribank TP long xuyên – An Giang
2.1.1. Khái qt lịch sử hình thành NHNo&PTNT Việt Nam.
Ngân hàng nơng nghiệp và phát triể nông thôn Việt Nam là Ngân hàng
thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng tài sản thuộc loại
doanh nghiệp nhà nước hạn đặt biệt.
Agribank được thành lập ngày 26/03/1988. Lúc mới thành lập ngân hàng
mang tên Ngân hàng Phát triển Nông thôn Việt Nam. Cuối năm 1990 ngân hàng
được đổi tên thành Ngân hàng Nơng nghiệp Việt Nam.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàng
Nông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn
Việt Nam.
- Tên pháp lý: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam
- Tên đầy đủ (Tiếng Anh): Vietnam Bank of Agriculture and Rural
Development
- Tên thương hiệu (tên giao dịch quốc tế): AGRIBANK
- Câu định vị thương hiệu (Slogan): Mang phồn thịn đến khách hàng.
2.1.2. Lịch sử hình thành NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh TP Long xuyên,
tỉnh An Giang.

NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh thành phố Long xuyên, tỉnh An Giang
được thành lập vào ngày 03/04/1995 do Thống đốc NHNN Việt Nam ra quyết
định, lúc đầu lấy tên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Trưng vương.

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 14


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
Năm 2000 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam chi
nhánh Trưng Vương chính thức được đổi thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh thành phố Long Xuyên. Đến năm 2010
thành lập thêm phịng giao dịch Bình Khánh hoạt động cho đến nay.
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2008, 2009, 2010.
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ. Cho nên mục đích
chính của nó là lợi nhuận và giá trị thương hiệu tăng trong lòng khách hàng và
hoạt động kinh doanh của Agribank TP Long xun, tỉnh An Giang cũng khơng
nằm ngồi mục đích trên. Trong những năm gần đây nền kinh tế thế giới đang
đối mặt với cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã tác động sâu sắc đến nền kinh
tế Việt Nam làm tốc độ tăng trưởng kinh tế có phần chậm lại, vì thế hoạt động
kinh doanh của các NHTM có phần giảm nhiệt. Tuy nhiên, với sự quyết tâm
vượt qua khó khăn, đảm bảo sự ổn định phát triển kinh tế tồn cầu, thì Agribank
TP Long xun, tỉnh An Giang đã giữ vững vị thế hoạt động của mình, đáp ứng
nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh trong Tỉnh với những kết quả đáng phấn
khởi. Thể hiện qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng
trong ba năm 2008, 2009, 2010.
Nhìn chung qua 3 năm 2008-2010 thì tổng thu nhập đều tăng và tổng chi phí

cũng tăng làm cho lợi nhuận cũng dao động theo. Cụ thể, tổng thu nhập năm
2009 đạt 62,55% tương đương với số tiền 52.074 triệu đồng tăng 3.184 triệu
đồng so với năm 2008 hay tăng 6,11% so với cùng kỳ năm 2008 (Đạt 83,92%
năm 2008). Năm 2010 có sự biến động mạnh hơn, tổng thu nhập đạt 72.708 triệu
đồng tăng 17.450 triệu đồng tương đương với tỷ lệ 31,58% so với năm 2009.
Bên cạnh sự biến động tăng của tổng thu nhập thì nguồn thu từ lãi, thu dịch vụ
và nguồn thu khác cũng có sự biến động: Nguồn thu lãi năm 2009 giảm 20,92%
so với năm 2008 và tăng mạnh trở lại trong năm 2010, tăng 87,65% so với năm
2009.

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

Trang 15


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN
của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (2008-2010)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm

2009 /2008

Chỉ tiêu
2008

2009

2010


Tuyệt

Tƣơng

đối

đối (%)

2010 / 2009

Tuyệt đối

Tƣơng
đối (%)

Doanh thu

52.074

55.258 72.708 3.184

6,11

17.450

31,58

Thu lãi

43.703


34.562 64.856 -9.141

-20,92

30.294

87,65

Thu dịch vụ

196

365

86,22

1.067

200,92

Thu khác

8.175

20.331 6.420

-13.911

-68,42


Chi phí

43.112

44.541 59.937 1.429

3,31

15.396

34,57

Chi trả lãi

34.819

29.662 48.371 -5.157

-14,81

18.709

63,07

Chi phí khác 8.293

14.879 11.566 6.586

79,42


-3.313

-22,27

Lợi nhuận

10.717 12.771 1.755

19,58

2.054

19,17

8.962

1.432

169

12.156 148,7

Nguồn : Báo cáo một số chỉ tiêu cơ bản về hoạt động kinh doanh (20082010) phòng kế hoạch kinh doanh.
Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh (2008-2010)
80.000
60.000 52.074

55.258
44.541

43.112

72.708
59.937

40.000
20.000

10.717

8.962

12.771

0
2008
Tổng thu nhập

2009
Tổng chi phí

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI

2010
Tổng lợi nhuận

Trang 16


Hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp GVHD: NCS.Ths. TÔ THIỆN HIỀN

của Agribank – CN Long xuyên tỉnh An Giang
Ngồi nguồn thu nhập từ lãi thì nguồn thu từ dịch vụ có sự tăng trưởng vượt
trội năm 2008 thu 196 triệu đồng, năm 2009 thu 365 triệu đồng tăng 169 triệu
đồng tương đương với tỷ lệ 86,22% so với 2008. Năm 2010 nguồn thu dịch vụ
chiếm tỷ trọng 200,92% đạt 1.432 trệu đồng tăng 1.067 triệu đồng so với năm
2009. Nguyên nhân giúp nguồn thu dịch vụ tăng là do trong năm 2010 ngoài
việc mở rộng thêm các dịch vụ truyền thống (chuyển tiền, bảo lãnh,…) thì ngân
hàng cịn có đầu tư thêm một số sản phẩm dịch vụ mới như: thẻ tín dụng, chi trả
kiều hối, thanh tốn hóa đơn, dịch vụ liên kết với Vietell,… Bên cạnh đó thì
nguồn thu khác ngồi lãi cũng tăng nhưng khơng ổn định, cụ thể trong năm 2009
nguồn thu này đạt 20.331 triệu đồng tăng 86,22% so với năm 2008 rồi giảm
xuống trong năm 2010 còn 6.420 triệu đồng, giảm 68,42% so với năm 2009.
Bên cạnh sự thay đổi của tổng thu nhập thì tổng chi phí cũng thay đổi theo.
Trong 3 năm 2008-2010 chi phí biến động tỷ lệ thuận với thu nhập, trong năm
2008 mức chi phí là 43.112 triệu đồng, năm 2009 chi phí tăng lên 44.541 triệu
đồng với tốc độ 3,31% so với năm 2008. Năm 2010 chi phí tăng mạnh 34,57%
so với năm 2009. Song song đó, do tổng thu nhập và chi phí đều tăng nên lợi
nhuận hoạt động cũng tăng theo. Lợi nhuận năm 2008 là 8.962 triệu đồng, năm
2009 đạt 10.717 triệu đồng tăng 1.755 triệu đồng. Năm 2010 đạt 12.771 triệu
đồng tăng 2.054 triệu đồng so với năm 2009.
Nhìn chung hoạt động tín dụng của ngân hàng qua 3 năm cũng đạt được
những kết quả đáng kể. Đều tăng trưởng qua các năm nhưng không đều. Do địa
bàn TP Long xuyên là trung tâm kinh tế - chính trị của Tỉnh nên có nhiều sức
cạnh tranh giữa nhiều ngân hàng đã phần nào ảnh hưởng đến hoạt động của ngân
hàng. Vì vậy, trong việc chỉ đạo điều hành, cán bộ ngân hàng cần phải quan tâm
nhiều hơn đến sự biển đổi tình hình kinh tế của Tỉnh, hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để kịp thời đề ra những chủ trương và giải pháp hiệu quả nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.

SVTH: NGUYỄN THỊ THÚY NHI


Trang 17


×