Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện tri tôn an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 81 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
Khoa Kinh tế - QTKD


LÊ NGÔ ĐỨC KHẢI

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN TRI TÔN-AN GIANG

Chuyên ngành: Tài Chính Ngân Hàng
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

An Giang, tháng 06 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
Khoa Kinh tế - QTKD


CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN TRI TÔN-AN GIANG

Chun ngành: Tài Chính Ngân Hàng



SVTH: Lê Ngơ Đức Khải
Lớp: DT5NH1
MSSV: DNH093676
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa

An Giang, tháng 06 năm 2013


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
****  ****
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Long Xuyên, tháng 07 năm 2013



CƠNG TRÌNH ĐƢỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Ngƣời hƣớng dẫn: Th.s Nguyễn Đăng Khoa
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 1:……….
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Ngƣời chấm, nhận xét 2:……….
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Chuyên đề tốt nghiệp đƣợc chấm bảo vệ luận văn
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày…….tháng……năm 2013

i


MỤC LỤC
Trang

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài: ................................................................................ 1
1.2 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu:................................................................ 2
1.2.1 Không gian nghiên cứu: ............................................................................. 2
1.2.2 Thời gian nghiên cứu: ................................................................................. 2
1.2.3 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................ 2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu: ..................................................................................... 2
1.3.1 Mục tiêu chung: .......................................................................................... 2

1.3.2 Mục tiêu cụ thể: .......................................................................................... 3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu: ............................................................................. 3
1.4.1 Phương pháp thu thập số liệu: .................................................................... 3
1.4.2 Phương pháp phân tích số liệu: .................................................................. 3
1.5 Ý nghĩa đề tài: ................................................................................................ 4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG .......................................................... 5
2.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng: ................................................................ 5
2.1.1 Khái niệm tín dụng: .................................................................................... 5
2.1.2 Các hình thức cấp tín dụng: ........................................................................ 5
2.1.3 Các phương thức cho vay: .......................................................................... 6
2.2 Một số quy định trong hoạt động cho vay ngân hàng: ................................ 7
2.2.1 Nguyên tắc cho vay: ................................................................................... 7
2.2.2 Điều kiện cho vay: ...................................................................................... 7
2.2.3 Thời hạn cho vay: ....................................................................................... 8
2.2.4 Lãi suất cho vay: ......................................................................................... 8
2.3 Quy trình xét duyệt cho vay: .......................................................................... 9
2.3.1 Sơ đồ quy trình xét duyệt cho vay: ............................................................. 9
2.3.2 Giải thích quy trình xét duyệt cho vay: ...................................................... 9
2.4 Quy trình phân tích tín dụng của ngân hàng: ............................................ 10
2.5 Chất lƣợng tín dụng: ..................................................................................... 12
2.5.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng: ........................................................... 12
2.5.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cho vay của ngân hàng: ............... 13
2.6 Một số chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng: .......................................... 14
2.6.1 Hiệu suất sử dụng vốn: ............................................................................. 14
2.6.2 Hệ số thu nợ: ............................................................................................. 14
2.6.3 Tỷ lệ nợ quá hạn: ...................................................................................... 14
2.6.4 Tỷ lệ nợ xấu : ............................................................................................ 15
2.6.5 Vòng quay vốn tín dụng: .......................................................................... 15
2.7 Các yếu tố tác động đến chất lƣợng cho vay ............................................... 15

2.7.1 Nhân tố khách quan .................................................................................. 15
2.7.2 Nhân tố chủ quan ...................................................................................... 17
CHƢƠNG 3:KHÁI QUÁT VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRI TÔN ....................... 18

ii


3.1 Khái quát về chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Tri Tôn: ............................................................................................ 18
3.1.1 Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam: ...................................................................................................................... 18
3.1.2 Giới thiệu về chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn huyện Tri Tôn: ........................................................................................... 19
3.1.3 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tri Tôn: ................................................. 19
3.1.4 Cơ cấu tổ chức – quản lý tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Tri Tôn: ..................................................................... 20
3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tri Tôn qua ba năm 2010-2012: ....... 22
3.3 Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thơn huyện Tri Tơn: ........................................................... 25
3.3.1 Thuận lợi:.................................................................................................. 25
3.3.2 Khó khăn: ................................................................................................. 25
3.4 Phƣơng hƣớng nhiệm vụ của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn huyện Tri Tơn năm 2013:............................................... 26
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG
THƠN HUYỆN TRI TƠN ...................................................................................... 28
4.1 Phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình huy động vốn tại chi nhánh

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tri Tôn trong
ba năm 2010 - 2012 : ........................................................................................... 28
4.1.1 Cơ cấu nguồn vốn: .................................................................................... 28
4.1.2 Tình hình huy động vốn: .......................................................................... 30
4.2 Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tri Tôn trong ba năm 2010
- 2012 : .................................................................................................................. 33
4.2.1 Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn:...................................................... 33
4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ngắn hạn: ........................................................ 39
4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ ngắn hạn: ......................................................... 42
4.2.4 Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn: ............................................................... 46
3.2.5 Tình hình nợ xấu ngắn hạn: ...................................................................... 48
4.3.1 Hiệu suất sử dụng vốn: ............................................................................. 52
4.3.2 Hệ số thu nợ: ............................................................................................. 53
4.3.3 Tỷ lệ nợ quá hạn: ...................................................................................... 53
4.3.4 Tỷ lệ nợ xấu: ............................................................................................. 54
4.3.5 Vòng quay vốn tín dụng: .......................................................................... 54
CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN TRI TƠN .......... 55
5.1 Những vấn đề chủ yếu cịn tồn tại trong hoạt động cho vay tại chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tri Tôn: ..... 55

iii


5.2 Một số giải pháp chủ yếu của ngân hàng nhằm nâng cao chất lƣợng
tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện Tri Tôn: .................................................................................. 57
5.2.1 Công tác huy động vốn: ............................................................................ 57

5.2.2 Công tác kiểm tra, thẩm định hồ sơ trước khi cho vay: .......................... 57
5.2.3 Kiểm tra, giám sát sau khi cho vay: .......................................................... 58
5.2.4 Nâng cao hiệu quả công tác thu nợ: ......................................................... 59
5.2.5 Tăng cường sự hỗ trợ từ chính quyền địa phương: .................................. 59
5.2.6 Chủ động phân tán rủi ro: ........................................................................ 60
5.2.7 Đẩy mạnh công tác xử lí nợ xấu kịp thời: ............................................... 61
5.2.8 Có chính sách ưu đãi về lãi suất: .............................................................. 62
5.2.9 Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng: ...................................................... 62
5.2.10 Xây dựng chiến lược khách hàng: .......................................................... 64
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ........................................................... 67
6.1 Kết luận: ......................................................................................................... 67
6.2 Kiến nghị: ....................................................................................................... 68
6.2.1 Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn An Giang: ..... 68
6.2.2 Đối với NHNo&PTNT huyện Tri Tơn ..................................................... 68
6.2.3 Đối với chính quyền địa phương: ............. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 70

iv


DANH MỤC BIỂU BẢNG
****  ****
Trang

Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Tri Tôn qua ba năm 2010-2012 .....………………………………... 23
Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Tri Tôn qua ba năm 2010-2012 …………………………………………….. 28
Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Tri Tôn qua ba năm 2010-2012 ……………………………………………..31

Bảng 4.3: Doanh số cho vay ngắn hạn tại chi nhánhNHNo&PTNT huyện
Tri Tôn qua ba năm 2010-2012………………………………………………34
Bảng 4.4: Doanh số thu nợ ngắn hạn tại chi nhánhNHNo&PTNT huyện
Tri Tôn qua ba năm 2010-2012………………………………………………39
Bảng 4.5: Tình hình dư nợ ngắn hạn tại chi nhánhNHNo&PTNT huyện
Tri Tơn qua ba năm 2010-2012………………………………………………43
Bảng 4.6: Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn tại chi nhánhNHNo&PTNT
huyệnTri Tôn qua ba năm 2010-2012………………………………………..47
Bảng 4.7: Tình hình nợ xấu ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Tri Tôn qua ba năm 2010-2012……………………………………………....50
Bảng 4.8: Các chỉ tiêu đánh giá tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Tri Tôn qua ba năm 2010-2012………………………53

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
****  ****

Sơ đồ 2.1 Quy trình xét duyệt cho vay của NHNo&PTNT. ....................................... 9
Biểu đồ 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Tri
Tôn trong ba năm 2010-2012. .................................................................................. 24
Biểu đồ 4.1: Tình hình nguồn vốn của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tri Tơn
trong ba năm 2010-2012. ......................................................................................... 29
Biểu đồ 4.2: Tình hình huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tri
Tơn trong ba năm 2010-2012. .................................................................................. 31
Biểu đồ 4.3: Doanh số cho vay ngắn hạn tai chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Tri Tôn trong ba năm 2010-2012. ............................................................................ 35
Biểu đồ 4.4: Doanh số thu nợ ngắn hạn tai chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tri
Tôn trong ba năm 2010-2012. .................................................................................. 40

Biểu đồ 4.5: Tình hình dư nợ ngắn hạn tai chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tri
Tôn trong ba năm 2010-2012. .................................................................................. 43
Biểu đồ 4.6: Tình hình nợ quá hạn ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT
huyện Tri Tơn trong ba năm 2010-2012. ................................................................. 47
Biểu đồ 4.7: Tình hình nợ xấu ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tri
Tôn trong ba năm 2010-2012. .................................................................................. 50

vii


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT

****  ****
NHNo&PTNT: Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn.
NHNo: Ngân Hàng Nông Nghiệp.
NH: Ngân Hàng.
CBTD: Cán Bộ Tín Dụng.
NHNN: Ngân Hàng Nhà Nƣớc.
NHTM: Ngân Hàng Thƣơng Mại.
CTCP: Công ty cổ phần.
DNTN: Doanh nghiệp tƣ nhân.
CBCNV: Cán bộ công nhân viên.
TW: Trung Ƣơng.
TTCN: Tiểu thủ công nghiệp.
TMDV: Thƣơng mại dịch vụ.
DSCV: Doanh số cho vay.
DSTN: Doanh số thu nợ.
DNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

v



Chuyên đề tốt nghiệp

MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG NGẮN HẠN TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN TRI TÔN - AN GIANG
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Cơ sở hình thành đề tài:
Ngân hàng là một loại hình tổ chức kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng,
ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của một quốc gia. Hệ thống ngân hàng với hàng
nghìn chi nhánh hoạt động trên khắp thế giới có thể tác động đến sự phát triển của
mọi lĩnh vực trong nền kinh tế toàn cầu. Vì thế, một quốc gia muốn có một nền
kinh tế ổn định và phát triển thì địi hỏi hệ thống ngân hàng của nó cũng phải ổn
định và phát triển bền vững.
Khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008-2009 là cuộc khủng hoảng kinh tế đầu
tiên của thế kỷ 21. Có thể gọi đây là cuộc khủng hoảng của các nhà băng hay khủng
hoảng tín dụng... Có những ngày, những tuần, hàng loạt ngân hàng tuyên bố phá
sản, bị mua lại hoặc bị kiểm soát đặc biệt. Thế giới đã thực sự chao đảo bởi làn
sóng sụp đổ của các nhà băng và Việt Nam cũng khơng nằm ngồi vịng xoáy này.
Từ cuối năm 2008 đến nay, hệ thống tài chính ngân hàng Việt Nam bị tác động
mạnh bởi cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu và những khó khăn của kinh tế vĩ
mô trong nước. Rủi ro hệ thống ngân hàng cũng gia tăng, nhất là rủi ro tín dụng, rủi
ro thanh khoản do tác động của điều kiện sản xuất kinh doanh khó khăn, tăng
trưởng kinh tế chậm lại, lạm phát cao, thị trường bất động sản đóng băng,... Trước
những thách thức to lớn đó, địi hỏi hệ thống ngân hàng phải không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm dịch vụ, tăng cường khả năng cạnh tranh để phát triển bền
vững, đặc biệt là nâng cao chất lượng tín dụng.
Năm 2012, tỉnh An Giang có tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 8,45%, không đạt

chỉ tiêu kế hoạch đề ra (12,5%) và thấp hơn năm 2011 là 10,17%. Tuy vậy, đây là
mức tăng trưởng hợp lý, phù hợp với sự nỗ lực phấn đấu rất lớn của toàn tỉnh trong
tình hình kinh tế khó khăn. Theo đánh giá của NHNN Việt Nam – chi nhánh An
Giang cả năm 2012 tổng doanh số cho vay khoảng 75.516 tỷ đồng, tăng 24,85% so
cùng kỳ, trong đó ngắn hạn 68.007 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 90,06% trong tổng
doanh số cho vay. Tổng dư nợ 35.807 tỷ đồng so với cả năm 2011 tăng 8,36%,

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải

1


Chuyên đề tốt nghiệp

trong đó ngắn hạn 26.943 tỷ đồng, chiếm 75,24% tổng dư nợ. Nếu xét về lĩnh vực
dư nợ thì đây là một điều đáng phấn khởi đối với tỉnh ta trong bối cảnh tăng trưởng
tín dụng trong cả nước cịn gặp nhiều khó khăn.
An Giang có thế mạnh là sản xuất nông nghiệp, lại là vựa lúa lớn nhất nước nên
thu nhập từ lĩnh vực này được coi là nguồn chính của đa số người dân trong tỉnh. Vì
vậy, phát triển nơng nghiệp được xem là vấn đề hết sức quan trọng trong sự nghiệp
đổi mới và xây dựng tỉnh nhà. Phần lớn nguồn vốn phục vụ cho nhu cầu sản xuất
nông nghiệp chủ yếu là do các ngân hàng cung cấp. Đáng chú ý nhất là
NHNo&PTNT bởi nguồn vốn mà ngân hàng này dành cho “Tam nông” luôn chiếm
tỷ trọng rất lớn, đặc biệt là ở những chi nhánh NHNo&PTNT huyện. Nhu cầu vốn
cho sản xuất và tái sản xuất trong nơng nghiệp thường có thời gian dưới một năm,
nên nông dân thường vay vốn dưới hình thức ngắn hạn.
Giống như các chi nhánh NHNo&PTNT khác trong tỉnh, hoạt động chủ yếu
mang lại nguồn thu nhập dồi dào cho NHNo&PTNT huyện Tri Tôn là hoạt động tín
dụng. Nhiều năm qua, NHNo&PTNT huyện đã cung cấp vốn cho nơng dân dưới

hình thức ngắn hạn là chủ yếu, hoạt động này đã đóng góp khơng nhỏ vào việc phát
triển kinh tế của huyện nhà. Xuất phát từ quan điểm này, tôi đã chọn đề tài “Một số
giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lƣợng cho vay ngắn hạn tại chi nhánh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Tri Tôn – An Giang”
làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
1.2 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu:
1.2.1 Không gian nghiên cứu:
Tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tri Tơn.
1.2.2 Thời gian nghiên cứu:
Hoạt động tín dụng ngắn hạn trong ba năm 2010-2012.
1.2.3 Đối tƣợng nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích tình hình tín dụng ngắn hạn tại chi nhánh
NHNo&PTNT huyện Tri Tôn thông qua các chỉ tiêu chủ yếu như: doanh số cho
vay ngắn hạn, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn để tìm ra những nguyên nhân hạn
chế, từ đó mạnh dạn kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay
ngắn hạn tại ngân hàng này.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu:
1.3.1 Mục tiêu chung:

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải

2


Chuyên đề tốt nghiệp

Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Tri Tôn qua ba năm 2010, 2011 và 2012. Từ đó đánh giá chất lượng cho vay ngắn
hạn để thấy được những thuận lợi, khó khăn mà ngân hàng đã gặp phải, đồng thời

đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn để trong thời
gian tới ngân hàng có thể đạt hiệu quả hoạt động kinh doanh tốt hơn.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích hoạt động huy động vốn.
- Phân tích hoạt động cho vay ngắn hạn.
- Đánh giá tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn.
- Đề xuất những biện pháp chủ yếu để nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn
của ngân hàng.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu:
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu:
- Số liệu được sử dụng là nguồn do chi nhánh NHNo&PTNT huyện Tri Tơn
cung cấp, từ các báo cáo thống kê, kế tốn của ngân hàng.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp thông qua báo cáo tổng kết, báo cáo tài chính,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, tài liệu triển khai hoạt động kinh doanh và
tư liệu về tín dụng ngân hàng.
- Tham khảo sách, Internet, đề tài nghiên cứu của các anh chị khóa trước
trong lĩnh vực ngân hàng.
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu:
Các phương pháp phân tích được sử dụng trong chuyên đề:
- Phương pháp đánh giá toàn diện: là nhận xét chung về những vấn đề
nghiên cứu tổng hợp từ các yếu tố khác nhau.
- Phương pháp đánh giá cá biệt: là xem xét, đánh giá từng thành phần riêng
biệt trong tổng thể đề tài nghiên cứu để thấy rõ xu hướng tăng, giảm của từng nhân
tố và tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự thay đổi đó.
- Phương pháp thống kê và phân tích số liệu: phương pháp so sánh được sử
dụng chủ yếu trong đề tài nghiên cứu này. Xem xét các chỉ số hoạt động qua ba
năm 2010, 2011và 2012. Sau đó so sánh số liệu của từng năm liền kề để thấy kết
quả có đạt được như kế hoạch đề ra hay khơng. Lưu ý cả những chỉ tiêu đạt và

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

SVTH: Lê Ngô Đức Khải

3


Chuyên đề tốt nghiệp

không đạt để nhận định xu hướng phát triển của chúng trong tương lai, từ đó đưa ra
biện pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả của chúng.
Phương pháp so sánh được thực hiện ở cả hai hình thức: so sánh bằng số tuyệt
đối và so sánh bằng số tương đối.
1.5 Ý nghĩa đề tài:
Tình hình kinh tế xã hội cịn nhiều biến động khơn lường thì việc nâng cao chất
lượng cho vay đối với mỗi ngân hàng nói chung, chi nhánh NHNo&PTNT huyện
Tri Tơn nói riêng là điều hết sức cần thiết nếu khơng muốn nói là quyết định đối
với hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Bản thân hy vọng rằng với kết
quả nghiên cứu này sẽ là nguồn tư liệu tham khảo hữu ích để chi nhánh có dịp nhìn
lại hoạt động cho vay của mình trong thời gian qua để có biện pháp khắc phục thiếu
sót và phát triển hơn nữa trong tương lai.

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải

4


Chuyên đề tốt nghiệp

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

2.1 Tổng quan về tín dụng ngân hàng:
2.1.1 Khái niệm tín dụng:
Cho vay là quan hệ vay mượn theo nguyên tắc hoàn trả. Người sử dụng tiền
trong quan hệ cho vay có nghĩa vụ hồn trả trực tiếp và có thời hạn.
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 “Cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng
một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng
khác”.
2.1.2 Các hình thức cấp tín dụng:
Cho vay:
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 “Cho vay là hình thức
cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”.
Tùy theo những chiêu thức phân loại khác nhau, người ta phân loại hoạt
động cho vay thành nhiều loại khác nhau.
- Dựa vào thời hạn tín dụng:
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 1 năm. Mục đích
của loại cho vay này thường nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.
+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục
đích của loại cho vay này thường tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thường tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư.
- Dựa vào mục đích sử dụng vốn:
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
+ Cho vay tiêu dùng cá nhân.

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải


5


Chuyên đề tốt nghiệp

+ Cho vay bất động sản.
+ Cho vay nông nghiệp.
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng:
+ Cho vay khơng có bảo đảm: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay.
+ Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm tiền
vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
- Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay:
+ Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.
+ Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp.
+ Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng khơng có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
2.1.3 Các phƣơng thức cho vay:
Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn, khách hàng hay tổ chức tín dụng làm
thủ tục vay vốn cần thiết và kí hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định hoặc theo
chu kì sản xuất kinh doanh.
Cho vay theo dự án đầu tư: tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ, các dự án
phục vụ đời sống.

Cho vay hợp vốn: một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng, trong đó có một tổ chức tín
dụng đứng ra chủ trì, dàn xếp và phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay trả góp: khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận số
tiền lãi vay phải trả, cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn cho vay, tài sản mua bằng vốn vay chỉ thuộc sở hữu của bên vay khi
trả đủ nợ gốc và lãi.

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải

6


Chuyên đề tốt nghiệp

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng,
mức phí trả cho hạn mức tín dụng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là phương thức cho vay mà NH thỏa
thuận với KH cho phép KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của KH
phù hợp với các quy định của Chính phủ và NHNN về hoạt động thanh toán qua
các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn.
Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: tổ chức
tín dụng chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại các máy
rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt tại đại lý của tổ chức tín dụng.
Các phương thức cho vay khác phù hợp quy định của Nhà nước.
2.2 Một số quy định trong hoạt động cho vay ngân hàng:

(Nguồn: Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/02/2005 sửa đổi, bổ sung
Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được ban hành theo
Quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN của NHNN)
2.2.1 Nguyên tắc cho vay:
Nguyên tắc 1: tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng.
Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích cho các nhu cầu đã được bên
vay trình bày với ngân hàng và được ngân hàng cho vay chấp nhận. Ngân hàng có
quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn khơng được sử dụng đúng mục đích
đã thỏa thuận. Khi cho vay, ngân hàng có quyền buộc bên vay phải sử dụng tiền
vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của bên vay về
phương diện này.
Nguyên tắc 2: tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu
về vốn, là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
2.2.2 Điều kiện cho vay:
Khách hàng muốn vay vốn thì phải hội đủ 5 điều kiện sau:

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải

7


Chuyên đề tốt nghiệp

- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.

- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp quy
định pháp luật.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ
và hướng dẫn của NHNNVN.
2.2.3 Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian mà bên vay được quyền sử dụng vốn
vay, được tính từ khi ngân hàng cho rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi thu hết tiền
nợ.
Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời
hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng thu nợ của khách hàng và nguồn vốn
cho vay của tổ chức tín dụng để thỏa thuận về thời hạn cho vay.
2.2.4 Lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay là tỷ lệ phần trăm (%) giữa số lợi tức thu được trong kỳ so
với số vốn cho vay phát ra trong một thời kỳ nhất định. Thông thường lãi suất cho
vay tính cho năm, q, tháng.
Có 2 loại lãi suất cho vay:
- Lãi suất cho vay trong hạn: tùy theo thỏa thuận với khách hàng, ngân hàng
có thể áp dụng 2 loại lãi suất cho vay:
+ Lãi suất thả nổi: là loại lãi suất được ngân hàng cho vay điều chỉnh lại theo
định kỳ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm.
+ Lãi suất cố định: là lãi suất không thay đổi trong suốt thời hạn của khoản
vay.
- Lãi suất nợ quá hạn: lãi suất này cao hơn lãi suất cho vay trong hạn và tối
đa không quá 150% so với lãi suất cho vay trong hạn.

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải


8


Chuyên đề tốt nghiệp

2.3 Quy trình xét duyệt cho vay:
2.3.1 Sơ đồ quy trình xét duyệt cho vay:
Sơ đồ 2.1 Quy trình xét duyệt cho vay của NHNo&PTNT.

Hồ sơ khách
hàng xin vay

(1)

Cán bộ tín dụng
thẩm định

(2)

Trưởng phịng
tín dụng

(3b)
(3a)
Kiểm tra sử
dụng vốn vay

(7)
Phát tiền vay


(4)

Giám đốc xét
duyệt

(5b)

(5a)

Tổ thẩm định

(6)

Quyết định cho
vay

Quyết định
khơng cho vay

2.3.2 Giải thích quy trình xét duyệt cho vay:
(1) Khi có nhu cầu vay vốn thì khách hàng sẽ đến NHNo&PTNT để yêu cầu
được vay vốn. Khi đó khách hàng sẽ phải làm hồ sơ đề nghị vay vốn nộp cho cán bộ
tín dụng.
(2) Cán bộ tín dụng được phân cơng giao dịch với khách hàng có nhu cầu
vay vốn có trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay và tiến hành thẩm định
các điều kiện vay vốn theo quy định.
(3a) Sau khi cán bộ thẩm định xong đưa hồ sơ vay vốn của khách hàng và
lập báo cáo thẩm định trình trưởng phịng tín dụng. Trưởng phịng tín dụng có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ và báo cáo thẩm định do cán bộ tín
dụng lập, tiến hành xem xét, tái thẩm định (nếu cần thiết), ghi ý kiến vào báo cáo

thẩm định, tái thẩm định (nếu có). Nếu nhu cầu vay vốn của khách hàng dưới 200
triệu đồng thì trưởng phịng tín dụng nộp hồ sơ khách hàng trực tiếp cho Giám đốc.
(3b) Nếu nhu cầu vay vốn của khách hàng từ 200 triệu trở lên thì Trưởng
phịng tín dụng phải chuyển hồ sơ vay vốn của khách hàng cùng với báo cáo thẩm

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải

9


Chuyên đề tốt nghiệp

định do cán bộ tín dụng lập về khách hàng đó cho tổ thẩm định xem xét và thực
hiện tái thẩm định.
(4) Sau khi thực hiện xem xét hồ sơ vay vốn, thực hiện tái thẩm định, tổ
trưởng tổ thẩm định nộp hồ sơ vay vốn của khách hàng cho Giám đốc.
(5a) Giám đốc nơi cho vay căn cứ vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu
có) quyết định khơng cho vay và báo cho khách hàng biết.
(5b) Giám đốc nơi cho vay căn cứ vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định (nếu
có) quyết định cho vay. Ngân hàng cùng khách hàng lập hợp đồng tín dụng, hợp
đồng bảo đảm tiền vay (trường hợp cho vay có đảm bảo bằng tài sản).
(6) Hồ sơ khoản vay được Giám đốc ký duyệt cho vay được chuyển cho
Phịng Kế tốn – Ngân quỹ thực hiện nghiệp vụ hạch toán kế toán, thanh toán để
giải ngân cho khách hàng (nếu cho vay bằng tiền mặt).
(7) Sau khi giải ngân, ngân hàng tiếp tục theo dõi, kiểm tra, giám sát bên vay
có sử dụng tiền vào đúng mục đích như đã ghi trên hợp đồng tín dụng khơng để có
biện pháp giải quyết kịp thời.
2.4 Quy trình phân tích tín dụng của ngân hàng:
Quy trình phân tích tín dụng là các bước hay nội dung công việc mà cán bộ tín

dụng, các phịng ban có liên quan trong ngân hàng phải thực hiện khi tài trợ cho
khách hàng.
Bước 1: Phân tích trước khi cấp tín dụng.
Đây là bước quan trọng nhất, quyết định đến chất lượng của phân tích tín
dụng. Nội dung chủ yếu là thu thập và xử lý thông tin lien quan đến khách hàng bao
gồm năng lực sử dụng vốn vay và uy tín, khả năng tạo ra lợi nhuận và nguồn ngân
quỹ, quyền sở hữu các tài sản và các điều kiện kinh tế khác có liên quan đến người
vay. Nội dung của bước này tập trung vào:
- Đánh giá tài sản của khách hàng: tài sản của khách hàng luôn được coi
là vật đảm bảo cho khoản vay, tạo khả năng thu hồi nợ khi khách hàng mất khả
năng sinh lời. Khi đánh giá khoản này, ngân hàng thường tập trung vào ngân quỹ,
các giấy tờ có giá, hàng tồn kho, tài sản cố định.
- Đánh giá các khoản nợ của khách hàng: thông qua việc đánh giá các
khoản nợ, ngân hàng có thể biết được tình hình, khả năng tài chính của khách hàng,
đồng thời cũng biết được vị trí của mình trong các chủ nợ.
- Phân tích luồng tiền của khách hàng: giúp ngân hàng có thể biết được
tình trạng ngân quỹ của khách hàng trong tháng, quý hay năm để thiết lập kế hoạch
giải ngân, thu nợ hợp lý, nâng cao chất lượng khoản vay.

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải

10


Chuyên đề tốt nghiệp

- Sử dụng các tỷ lệ như: nhóm tỷ lệ thanh khoản, nhóm tỷ lệ sinh lời để
đánh giá khả năng của người vay trong việc đáp ứng trách nhiệm tài chính ngắn hạn
và khả năng tạo lợi nhuận của người vay.

- Các điều kiện kinh tế: các điều kiện kinh tế, thiên tai, quốc gia, sự sa sút
đột ngột của ngành,… có thể làm thay đổi các tính tốn ban đầu dẫn đến làm giảm
hoặc làm mất khả năng trả nợ của khách hàng. Thời hạn cho vay càng dài thì việc
dự đốn khả năng hoạt động kinh doanh của khách hàng càng khó chính xác, do đó
vấn đề này được ngân hàng đặc biệt quan tâm.
Bước 2: Xây dựng và ký kết hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng là văn bản ghi lại thỏa thuận giữa khách hàng và ngân
hàng, với nội dung chủ yếu là ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng một khoản tín
dụng (hoặc hạn mức tín dụng) trong một khoảng thời gian và lãi suất nhất định.
Hợp đồng tín dụng là văn bản mang tính pháp luật xác định quyền và nghĩa vụ của
hai bên trong quan hệ tín dụng, đồng thời phải tuân thủ các điều khoản của pháp
luật. Do vậy, cả ngân hàng và khách hàng phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi ký kết
hợp đồng tín dụng.
Bước 3: Giải ngân và kiểm soát trong khi cấp tín dụng.
Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, ngân hàng có trách nhiệm cấp
tiền cho khách hàng như thỏa thuận, đồng thời thu thập thêm thông tin về khách
hàng để kiểm soát việc khách hàng sử dụng tiền vay có đúng mục đích, đúng tiến
độ khơng; q trình sản xuất kinh doanh có thay đổi bất lợi gì, có dấu hiệu lừa đảo
hay làm ăn thua lỗ hay không,… Nếu thông tin phản ánh theo chiều hướng tốt cho
thấy chất lượng tín dụng đang được đảm bảo. Ngược lại khi các khoản vay bị đe
dọa, ngân hàng có biện pháp xử lý kịp thời. Ngân hàng được quyền thu hồi nợ trước
hạn, ngừng giải ngân nếu bên vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Ngân hàng có thể
u cầu khách hàng bổ sung tài sản thế chấp hoặc giảm số tiền vay,…khi thấy cần
thiết đảm bảo an toàn tín dụng. Đây là q trình ngân hàng thu thập thêm thông tin
bổ sung ở bước một và ra quyết định cụ thể nhằm ngăn chặn kịp thời các khoản tín
dụng xấu.

Bước 4: Thu nợ hoặc đưa ra các phán quyết tín dụng mới.
Quan hệ tín dụng kết thúc khi ngân hàng thu hồi hết gốc và lãi. Ngoài
những khoản tín dụng được đảm bảo trả đầy đủ và đúng hạn cịn có những khoản


GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải

11


Chuyên đề tốt nghiệp

nợ quá hạn đòi hỏi ngân hàng phải tìm ra nguyên nhân để kịp thời đưa ra những
quyết định mới liên quan đến tính an tồn của tín dụng.
Trường hợp khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng, cố tình nợ nần dây
dưa hoặc làm ăn yếu kém khơng cịn phương cách cứu vãn, ngân hàng sẽ áp dụng
phương án thanh lý, tức là sử dụng các biện pháp có thể được để thu hồi nợ, bao
gồm phong tỏa, bán tài sản thế chấp, tước đoạt các khoản tiền gửi,…
Trường hợp khách hàng khó khăn về tài chính, song vẫn kiên quyết tìm
cách khắc phục để trả nợ, ngân hàng thường áp dụng phương án khai thác bao gồm:
gia hạn nợ, giảm lãi hoặc cho vay thêm.
2.5 Chất lƣợng tín dụng:
(Nguồn: Sách nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Biên soạn: PGS.TS.
NGUYỄN ĐĂNG DỜN)
2.5.1 Khái niệm về chất lƣợng tín dụng:
Tín dụng là hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Vì thế chất lượng tín dụng
là vấn đề rất quan trọng, mang tính chất sống cịn đối với tất cả các ngân hàng. Tùy
theo quan điểm của từng đối tượng khác nhau có nhiều quan niệm về chất lượng tín
dụng khác nhau.
Chất lượng tín dụng theo quan điểm của ngân hàng:
Ngân hàng là đơn vị kinh tế kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với ba
nghiệp vụ cơ bản: nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. Theo

quan điểm của ngân hàng thì chất lượng tín dụng với các yếu tố cấu thành cơ bản
đó là mức độ an tồn của tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt động tín dụng mang
lại.
Đối với ngân hàng, một khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao khi
khoản tín dụng đó đến hạn thanh tốn thì sẽ hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi. Do đó,
theo quan điểm của ngân hàng: chất lượng tín dụng là một thuật ngữ phản ánh mức
độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng của ngân hàng, đồng thời
phải đáp ứng được yêu cầu của người sử dụng.

Chất lượng tín dụng theo quan điểm của khách hàng:
Tín dụng là nguồn tài trợ quan trọng đối với khách hàng, mục tiêu của họ
là tối đa hóa giá trị sử dụng của khoản vốn vay. Với khách hàng, để đánh giá chất

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải

12


Chuyên đề tốt nghiệp

lượng tín dụng của ngân hàng, điều mà họ quan tâm chính là lãi suất, kỳ hạn, quy
mô, phương thức giải ngân và phương thức thu nợ của khoản tín dụng mà ngân
hàng cung cấp có thỏa mãn nhu cầu của họ hay không, làm sao các thủ tục được
giải quyết nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí. Nếu tất cả các yếu tố này được
áp dụng đều thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thì khoản tín dụng đó được coi là có
chất lượng tốt và ngược lại.
Theo quan điểm của khách hàng: chất lượng tín dụng là sự thỏa mãn nhu
cầu của họ về khoản tín dụng trên các phương diện như lãi suất, quy mô, thời hạn,
phương thức giải ngân, phương thức thu nợ,…

Chất lượng tín dụng theo quan điểm của xã hội:
Thơng qua các khoản tín dụng ngân hàng cung cấp cho các chủ thể trong
nền kinh tế, các hoạt động như tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển theo chiều
sâu,… sẽ được tiến hành và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Như vây, đứng
trên quan điểm của xã hội để đánh giá: chất lượng tín dụng là sự đáp ứng cho mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội mà các khoản tín dụng của ngân hàng đem lại.
2.5.2 Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng cho vay của ngân hàng:
Tín dụng là loại hình dịch vụ mang lại siêu lợi nhuận cho ngân hàng, đồng
thời nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng là một trong những ngun
nhân chính gây ra tình trạng mất khả năng thanh tốn của ngân hàng. Có thể nói bất
kỳ một quốc gia nào trên thế giới cũng có thể lâm vào tình trạng đó, bằng chứng là
những cuộc khủng hoảng tài chính đã gây chao đảo thế giới. Vì thế, vấn đề nâng
cao chất lượng tín dụng không chỉ là cần thiết đối với ngân hàng, với khách hàng
mà cịn đối với tồn xã hội.
Khách hàng của ngân hàng có hai loại chủ yếu là người gửi tiền và người
vay tiền. Người gửi tiền chủ yếu quan tâm đến khả năng thanh toán của ngân hàng,
mà khả năng thanh tốn của ngân hàng lại có quan hệ mật thiết với chất lượng của
các khoản tín dụng, nên đối với họ nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề cần thiết
vì nó có ảnh hưởng trực tiếp đến khoản tiền gửi của họ tại ngân hàng. Người vay
tiền là người trực tiếp sử dụng giá trị sử dụng của các khoản vốn vay ngân hàng.
Đối với họ, chất lượng tín dụng là sự thỏa mãn về khoản tín dụng đó, cuối cùng làm
sao đem lại lợi nhuận để họ có thể trang trải chi phí và có lãi. Bởi thế, tất cả khách
hàng đều coi vấn đề chất lượng tín dụng là vấn đề cần thiết.
Xét về quan điểm xã hội, chất lượng tín dụng cũng là vấn đề cần thiết. Một
đồng vốn của ngân hàng cho vay là đầu mối trong tất cả các mối quan hệ kinh tế.
Nếu người sử dụng vốn hiệu quả thì cũng đồng nghĩa với việc nó có hiệu quả đối

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải


13


Chuyên đề tốt nghiệp

với ngân hàng và xã hội vì đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, đóng góp phát
triển vào các cơng trình phúc lợi xã hội. Hơn nữa, sự sụp đổi của hệ thống ngân
hàng sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế, làm cho kinh tế lâm vào tình
trạng suy thối, ảnh hưởng to lớn đến đời sống xã hội. Do đó, vấn đề nâng cao chất
lượng tín dụng được cả xã hội quan tâm.
Tóm lại, có thể thấy mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng là điều kiện tối
ưu cần thiết cho mỗi ngân hàng, nó là yếu tố đảm bảo cho ngân hàng hoạt động an
tồn và có lãi.
2.6 Một số chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng tín dụng:
2.6.1 Hiệu suất sử dụng vốn (%):
Dư nợ tín dụng
Hiệu suất sử dụng vốn vay =

x 100
Tổng nguồn vốn huy động

Hiệu suất sử dụng vốn vay phản ánh hiệu quả đầu tư của một đồng vốn
huy động. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với
nguồn vốn huy động được, đồng thời đo lường hiệu quả sử dụng vốn huy động của
ngân hàng. Chỉ tiêu này quá lớn hay quá nhỏ đều không tốt: nếu chỉ tiêu này quá
lớn cho thấy khả năng huy động vốn của ngân hàng thấp, ngược lại chỉ tiêu này
quá nhỏ cho thấy ngân hàng không sử dụng vốn huy động một cách có hiệu quả.
Trong đó dư nợ là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định.
2.6.2 Hệ số thu nợ (%):

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ

=

x 100
Doanh số cho vay

Hệ số thu nợ cho biết khả năng thu hồi các khoản nợ của ngân hàng. Hệ
số này càng cao được đánh giá càng tốt.

2.6.3 Tỷ lệ nợ quá hạn (%):
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn/ tổng dư nợ =

x 100
Tổng dư nợ

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải

14


Chuyên đề tốt nghiệp

Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng dư nợ của
NHTM tại một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm.
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng tín
dụng. Nếu ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn cao sẽ bị đánh giá là có chất lượng tín

dụng thấp và ngược lại.
2.6.4 Tỷ lệ nợ xấu (%):
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu

=

x 100
Dư nợ

Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín
dụng ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu ngày càng cao thể hiện chất lượng tín dụng ngân
hàng ngày càng kém và ngược lại.
2.6.5 Vịng quay vốn tín dụng (vịng):
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân

Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Trong đó : Dư nợ bình qn =
2

Vịng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân
hàng, thời gian thu hồi nợ là nhanh hay chậm. Vịng quay vốn tín dụng nhanh,
hoạt động đưa vốn vào sản xuất kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả.

2.7 Các yếu tố tác động đến chất lƣợng cho vay
2.7.1 Nhân tố khách quan
Môi trường kinh tế - xã hội:


GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa
SVTH: Lê Ngô Đức Khải

15


×