Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng TMCP công thương thị xã châu đốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 61 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG THỊ XÃ CHÂU ĐỐC

Sinh Viên Thực Hiện: NGUYỄN THANH TRƯỜNG
MSSV:
LỚP: DH3KTTC
Ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH

An Giang, Năm 2010


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Giáo viên hướng dẫn: Ngơ Văn Q

Giáo viên chấm, nhận xét 1: ......................................................
(Học tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Giáo viên chấm, nhận xét 1: ......................................................
(Học tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Khóa luận được bảo vệ tài Hội đồng chấm và bảo vệ khóa luận


Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày …. tháng …. năm …..


Lời cảm ơn

Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị
kinh doanh Trường Đại Học An Giang, những người đã mang đến cho em
những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội. Đặc biệt là Thầy Ngơ Văn Q,
người thầy rất tận tâm hướng dẫn em từ hướng đi cho đến cách viết đề tài
để em hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng rất cảm ơn Ban giám đốc Chi nhánh NH TMCP Công
Thương TXCĐ đã tạo điều kiện cho em được về thực tập tại Ngân hàng,
nhất là các anh chị Phịng Khách hàng NH TMCP Cơng Thương TXCĐ đã
tận tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực
tập.
Cuối cùng, em xin chúc Quý Thầy Cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh
doanh Trường Đại Học An Giang, Ban lãnh đạo cùng các anh chị cán bộ
Ngân hàng TMCP Công Thương TXCĐ.
Em chân thành cảm ơn!
Châu Đốc, ngày …… tháng …… năm ……
Sinh viên thực hiện


GVHD: Ngơ Văn Q

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1- SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA ĐỀ TÀI:
1.2- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
1.3- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

1.4- PHẠM VI NGHIÊN CỨU:

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI:
2.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN DỤNG:
2.2.1. Khái niệm tín dụng:
2.2.2. Ngun tắc tín dụng
2.2.3. Hợp đồng tín dụng.
2.2.4. Điều kiện cho vay
2.2.5. Đối tƣợng cho vay:
2.2.6. Thời hạn cho vay:
2.2.7. Các phƣơng thức cho vay:
2.2.8. Quy trình cho vay
2.3. RỦI RO TÍN DỤNG
2.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng:
2.3.2. Ngun nhân phát sinh rủi ro tín dụng:
2.4. HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI:

SV: Nguyễn Thanh Trường


GVHD: Ngơ Văn Q

2.4.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng (HQTD):
2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng:

CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG THỊ XÃ
CHÂU ĐỐC

3.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM:
3.2. NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG THỊ XÃ CHÂU ĐỐC
3.2.1. Vài nét về địa bàn hoạt động của chi nhánh Ngân hàng TMCP Cơng
Thương Châu Đốc
3.2.2. Q trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Cơng Thương
Châu
3.2.3.5. Phịng Tiền tệ kho quỹ:
3.2.3.6. Phịng Tổ chức hành chính:
3.2.3.7. Tổ tổng hợp tiếp thị:
3.2.3.8. Các phòng giao dịch:
3.2.4. Các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng TMCP Công Thương Châu Đốc
3.2.5. Chính sách tín dụng của Ngân hàng TMCP Cơng Thương Châu Đốc

CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG CHÂU ĐỐC
4.1 QUY TRÌNH CHO VAY:
4.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG CHÂU ĐỐC:
4.3 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ

SV: Nguyễn Thanh Trường


GVHD: Ngơ Văn Q

CHƢƠNG 5
CÁC KIẾN NGHỊ ĐỂ HỒN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN

TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG CHÂU ĐỐC
5.1 Các quan điểm định hƣớng chính sách tín dụng - đầu tƣ:
5.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc và Chính phủ:
5.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Cơng thƣơng Việt Nam:
5.4 Kiến nghị đối với Ngân hàng Công thƣơng Châu Đốc:

SV: Nguyễn Thanh Trường


GVHD: Ngơ Văn Q

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

1.1- SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN CỦA ĐỀ TÀI:
Nền kinh tế Việt Nam đang bước vào thời kỳ mới, kỷ nguyên mới khi Việt Nam
chính thức là thành viên thứ 150 gia nhập vào Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và
tổ chức thành công hội nghị APEC lần thứ 14 tại Hà Nội vào tháng 11 vừa qua, đã thể
hiện sự tín nhiệm và quan tâm ngày càng lớn của các nước đối với môi trường và triển
vọng phát triển kinh tế Việt Nam trong tiến trình hội nhập nền kinh tế thế giới.
Song hành với bước tiến đó là Việt Nam phải mở cửa chịu nhiều áp lực cạnh tranh
với làn sóng kinh doanh trên mọi lĩnh vực của các cơng ty, tập đồn nước ngồi ào ạt tìm
kiếm cơ hội đầu tư tại Việt Nam.
Với nền kinh tế có nhiều thuận lợi thì lĩnh vực hoạt động kinh doanh tiền tệ cũng
được quan tâm hàng đầu. Việc điều hành chính sách tiền tệ theo hướng thận trọng và linh
hoạt đã phát huy hiệu quả góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định thị trường tiền tệ đồng
thời hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.
Hoạt động Ngân hàng góp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển, đóng vai
trị quan trọng trong việc tiếp vốn cho các nhà sản xuất kinh doanh, điều hòa vốn trên thị
trường tiền tệ. Tuy nhiên trong cơ chế mới của nền kinh tế thị trường thì việc quản lý và

sử dụng đồng vốn sao cho được thanh khoản nhất, hiệu quả nhất là mối quan tâm hàng
đầu trong hệ thống Ngân hàng. Việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi của mọi thành phần
trong xã hội và đem cung ứng vốn ngân hàng trên thị là rất cần thiết thơng qua hoạt động
cho vay.
Tín dụng ngắn hạn là hình thức tín dụng phổ biến và chiếm tỷ lệ khá cao trong
hoạt động của ngân hàng. Mục tiêu của Ngân hàng TMCP Công Thương Châu Đốc là
cho vay phân tán với thời hạn ngắn nhằm hạn chế rủi ro trong kinh doanh. Do đó, việc
phân tích đánh giá tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn tại chi nhánh Ngân hàng TMCP
Công Thương Châu Đốc là rất thiết thực.
1.2- MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Đề tài: “ Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn tại chi nhánh
Ngân hàng TMCP Công thương thị xã Châu Đốc” đi sau vào các điểm trọng tâm: đồng
vốn, cho vay, thu nợ, dư nợ, nợ quá hạn và các chỉ tiêu khác trong hoạt động cấp tín
dụng nhằm nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tiền tệ đã đạt được, rút ra
SV: Nguyễn Thanh Trường

1/55


GVHD: Ngơ Văn Q

những bài học kinh nghiệm, hạn chế tồn tại đồng thời đưa ra những giải pháp tối ưu để
làm tăng hiệu quả sử dụng vốn, hạn chế thấp nhất những rủi ro tiềm ẩn và rủi ro thực tế
trong công tác cho vay của Ngân hàng.
1.3- PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Vận dụng những kiến thức được truyền đạt từ Quý Thầy Cô cũng như trong sách
vỡ đã học ở nhà trường, những hiểu biết về ngành Ngân hàng trong q trình cơng tác,
dựa trên các trang thơng tin tư liệu về Ngân hàng TMCP Công Thương đã thu nhập được.
Bằng phương pháp phân tích, so sánh số liệu đã xử lý, các chỉ tiêu có được trên Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương thị xã Châu Đốc để

nhận xét đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Công Thương thị xã
Châu Đốc trong 03 năm 2007 – 2008 – 2009.
1.4- PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Công
Thương thị xã Châu Đốc rất đa dạng và phong phú. Bao gồm cho vay ngắn hạn, cho vay
trung dài hạn có tài sản thế chấp, cầm cố trên nhiều ngành nghề khác nhau như: kinh
doanh thương mại, chăn nuôi thủy sản, chăn nuôi gia súc, nông nghiệp, ngư nghiệp, công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp…, cho vay chiết khấu cầm cố chứng từ có giá; cho vay tín
chấp Cán bộ công nhân viên trả bằng lương. Tuy nhiên do quỹ thời gian không nhiều và
khả năng của bản thân có phần hạn chế nên khn khổ nghiên cứu của đề tài chỉ đi sâu
vào “Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng thị xã Châu Đốc”.

SV: Nguyễn Thanh Trường

2/55


GVHD: Ngơ Văn Q

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI:
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các cơng
ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế và cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiết kiệm, rồi sử dụng
số vốn đó để cho vay, chiết khấu, ngồi ra NHTM cịn cung cấp các phương tiện thanh
toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng nói trên. NHTM là loại ngân hàng
có số lượng lớn và rất phổ biến trong nền kinh tế.
2.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TÍN DỤNG:
2.2.1. Khái niệm tín dụng:

Khái niệm tín dụng là một khái niệm tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế khác nhau. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về tín dụng, sau đây là một số định
nghĩa:
- Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ
hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả vốn gốc và lãi sau một
thời gian nhất định.
- Định nghĩa 2: Tín dụng là một phạm trù kinh tế, phản ánh quan hệ sử dụng vốn
lẫn nhau giữa các pháp nhân và thể nhân trong nền kinh tế hàng hóa.
- Định nghĩa 3: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (người
cho vay) cấp tiền, hàng hóa, dịch vụ, chứng khốn dựa vào lời hứa thanh toán lại trong
tương lai của bên kia (người vay).
Tuy có nhiều cách diễn đạt khác nhau về tín dụng, nhưng nội dung cơ bản của
những định nghĩa này đều thống nhất: đều phản ánh một bên là người cho vay còn bên
kia là nguời đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi quy chế tín dụng và pháp
luật hiện tại.
Chức năng của tín dụng.
- Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ. Đây là chức năng cơ bản nhất của tín
dụng, nhờ chức năng này của tín dụng mà các nguồn vốn tiền tệ được điều hòa từ nơi
“thừa” sang nơi “thiếu” để sử dụng nhằm phát triển kinh tế. Vì thế tập trung và phân phối
tiền tệ là hai mặt hợp thành chức năng cốt lõi của tín dụng.

SV: Nguyễn Thanh Trường

3/55


GVHD: Ngơ Văn Q

- Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thơng cho tồn xã hội. Nhờ hoạt động này mà
có thể phát huy được tiết kiệm mặt và chi phí lưu thơng cho tồn xã hội.

- Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế như phản ánh được khối lượng tiền
mặt nhàn rỗi trong toàn xã hội và nhu cầu vay vốn và từ đó phát hiện kịp thời những
trường hợp vi phạm chế độ quản lý của nhà nước, ngăn chặn những tiêu cực lãng phí.
Vai trị của tín dụng
- Tín dụng là cơng cụ tích tụ, tập trung vốn và tài trợ cho các ngành kinh tế góp
phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
- Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả và kiềm chế lạm phát.
- Góp phần ổn định đời sống công ăn việc làm cho người dân và ổn định xã hội.
2.2.2. Nguyên tắc tín dụng
 Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên hợp
đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được
bên vay trình bày với Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là các khoản chi phí, những đối
tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của bên vay. Ngân hàng có quyền từ
chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận.
Việc sử dụng vốn vay sai mục đích đã thể hiện sự thất tín của bên vay và tiềm ẩn nhiều
rủi ro cho tiền vay. Do đó tuân thủ các nguyên tắc này, khi cho vay Ngân hàng có quyền
yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên
giám sát hành động của bên vay về phương diện này.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của bên vay gắn liền với hiệu quả cho vay của Ngân
hàng. Hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn là cơ
sở cho sự an toàn của khoản vay.
 Nguyên tắc 2: Tiền bay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã
thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Trong khoản thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị nhất
định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả quyền này cho Ngân hàng
với khoản chi phí nhất định cho việc sử dụng vốn vay.
2.2.3. Hợp đồng tín dụng.


SV: Nguyễn Thanh Trường

4/55


GVHD: Ngơ Văn Q

Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự, được ký kết giữa
Ngân hàng với một pháp nhân hay thể nhân vay vốn để đầu tư hay sử dụng vốn cho mục
đích hợp pháp nào đó.
2.2.4. Điều kiện cho vay
- Có năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp
luật.
 Đối với khách hàng là pháp nhân và cá nhân Việt Nam:
Cá nhân và chủ doanh nghiệp và thành viên hợp danh phải có năng
lực hành vi dân sự.
 Đối với hộ gia đình: Người đại diện hộ gia đình vay vốn Ngân hàng phải
là chủ hộ hoặc người đại diện của chủ hộ và có năng lực hành vi dân sự.
 Đối với tổ hợp tác:
Tổ trưởng là đại diện của tổ hợp tác hoặc người được tổ trưởng ủy
quyền bằng văn bản phải có năng lực pháp luật và hành vi dân sự.
Có hợp đồng hợp tác giữa các thành viên hợp tác có chứng thực của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo điều 120 của Bộ luật
dân sự.
 Đối với pháp nhân và cá nhân nước ngồi:
 Phải có năng lực và hành vi dân sự
 Mục đích sử dụng vay vốn hợp pháp
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, giao dịch khả thi
và có hiệu quả.

2.2.5. Đối tƣợng cho vay:
- Cho vay vốn lưu động của khách hàng, cho vay bù đắp thiếu hụt tài chính tạm
thời, cho vay hỗ trợ triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ, cho vay tiêu
dùng.
- Cho vay các công trình hạng mục hay dự án đầu tư.
- Cho vay các cơng trình xây dựng mới, cải tạo hay mở rộng quan hệ sản xuất kinh
doanh.

SV: Nguyễn Thanh Trường

5/55


GVHD: Ngơ Văn Q

2.2.6. Thời hạn cho vay:
* Cho vay ngắn hạn: Tối đa 12 tháng, được xác định phù hợp với nhu cầu sản xuất
kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. Tổng dư nợ không được vượt quá 15%
vốn tự có của Ngân hàng.
* Cho vay trung và dài hạn: Thời hạn cho vay phù hợp với thời gian thu hồi vốn
của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng.
Cho vay trung hạn: lớn hơn 12 tháng đến 60 tháng.
Cho vay dài hạn: lớn hơn 60 tháng.
2.2.7. Các phƣơng thức cho vay:
- Cho vay từng lần: Là mỗi lần cho vay khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng lao động.
- Cho vay theo dự án: Đây là phương thức cho vay trung và dài hạn. Ngân hàng
phải thẩm định dự án trước khi cho vay.
- Cho vay trả góp: Khi cho vay Ngân hàng và khách hàng phải thỏa thuận số lãi
vốn vay phải trả cộng với vốn gốc được chia ra để trả nhiều kỳ trong thời hạn nhất định.

- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay một dự án hoặc
phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp,
phối hợp các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt quá số tiền có trên tài khoản thanh
tốn của khách hàng phù hợp với qui định của chính phủ.
2.2.8. Quy trình cho vay
Quy trình cho vay bao gồm:
- Hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và lập hồ sơ vay vốn.
- Điều tra thu thập, tổng hợp các thông tin của khách hàng và phương án vay vốn.
- Phân tích – thẩm định khách hàng và phương án vay vốn.
- Quyết định cho vay.
- Kiểm tra và hoàn chỉnh hồ sơ cho vay và hồ sơ tài sản đảm bảo.

SV: Nguyễn Thanh Trường

6/55


GVHD: Ngơ Văn Q

- Phát tiền vay.
- Giám sát khách hàng sử dụng vốn vay.
- Thu hồi nợ, gia hạn nợ.
2.3. RỦI RO TÍN DỤNG
2.3.1. Khái niệm rủi ro tín dụng:
Rủi ro tín dụng ngân hàng là rủi ro mà lãi hoặc gốc, hoặc cả gốc lẫn lại của các
khoản cho vay không nhận được như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.3.2. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng:
 Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn

Khách hàng là cá nhân: khi họ gặp các nguy cơ sau thường không trả được nợ:
- Thu nhập không ổn định.
- Bị tai nạn lao động.
- Sử dụng sai mục đích.
- Khách hàng là doanh nghiệp.
- Năng lực chuyên môn, uy tín của người lãnh đạo bị giảm thấp.
- Khơng có kế hoạch kinh doanh cụ thể.
- Sử dụng vốn sai mục đích.
- Thị trường cung ứng và tiêu thụ bị đột biến.
- Những tai nạn bất ngờ: thiên tại,hỏa hoạn, dịch bệnh.
 Những nguyên nhân khách quan:
- Đây là những ngun nhân nằm ngồi khả năng kiểm sốt của người đi vay và
cho vay.
- Tình hình trong nước: nền kinh tế có lạm phát cao, suy thối, khủng hoảng, thiên
tai,dịch bệnh, sự thay đổi về chính sách pháp luật.

SV: Nguyễn Thanh Trường

7/55


GVHD: Ngơ Văn Q

- Tình hình quốc tế: do xu thế tồn cầu hóa nên những biến cố về tình hình kinh tế,
chính trị xảy ra trên thế giới sẽ dẫn đến sự biến động trong nước và tác động xấu đến hoạt
động Ngân hàng.
 Những nguyên từ phía Ngân hàng:
- Vi phạm các nguyên tắc tín dụng Ngân hàng.
- Phân tích, đánh giá sai khách hàng.
- Thẩm định giá trị tài sản thế chấp, cầm cố khơng chính xác.

2.4. HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI:
2.4.1. Khái niệm về hiệu quả tín dụng (HQTD):
Hiệu quả tín dụng là một phạm trù mang tính trù tượng, vừa mang tính cụ thể phản
ánh tồn bộ hoạt động tín dụng của NHTM qua đó nêu bật được vị trí quan trọng của tín
dụng đối với nền kinh tế nói chung và NHTM nói riêng.
Hiệu quả tín dụng là một chi tiêu tổng hợp mức độ hoạt động của môi trường
chung quanh, cũng như đường lối chiến lược phát triển của NHTM.
Hiệu quả tín dụng có thể được hiệu một cách đơn là hiệu quả của việc cho vay
(hay đầu tư, bảo lãnh) mang lại, là khả năng thu hồi đầu tư đáo hạn cả vốn lẫn lãi theo dự
kiến. Hiệu quả và khả năng thu hồi nợ càng lớn thì HQTD càng cao và ngược lại. Hay nói
cách khác, rủi ro thất thốt tín dụng càng thấp thì HQTD càng cao. Điều đó có nghĩa là
muốn năng cao chất lượng tín dụng thì giảm thiểu rủi ro tín dụng.
2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng:
 Chỉ tiêu dư nợ trên tổng vốn huy động

Dư nợ trên tổng vốn huy động =

Tổng dư nợ
Tổng vốn huy động

X 100%

- Ý nghĩa: chỉ số này xác định khả năng vốn huy động vào nghiệp vụ tín dụng. Nó
giúp cho nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với nguồn vốn huy động.
Chỉ tiêu này quá lớn hay q nhỏ đều khơng tốt. Bởi vì, nếu chỉ tiêu này lớn thì khả năng
huy động vốn thấp, ngược lại chỉ tiêu này nhỏ thì Ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy
động khơng hiệu quả.
 Chỉ tiêu vịng quay vốn tín dụng:
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng =

SV: Nguyễn Thanh Trường

Dư nợ bình quân

8/55


GVHD: Ngơ Văn Q

- Ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển vốn tín dụng tại Ngân hàng
cao hay thấp. Thường thì vịng quay vốn tín dụng càng cao thì càng hiệu quả, chứng tỏ
rằng đồng vốn đã hoạt động với tốc độ rất cao để sinh lời.
 Chỉ tiêu rủi ro tín dụng:

Nợ xấu
Rủi ro tín dụng =

Tổng dư nợ

X 100%

- Ý nghĩa: Chỉ tiêu này đo lường chất lường nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng.
Các Ngân hàng có chỉ số này thấp chứng minh được chất lượng tín dụng cao.
 Chỉ tiêu thu nhập lãi trên tổng thu nhập:
Thu nhập lãi
Thu nhập lãi trên tổng thu nhập =
Tổng thu nhập

- Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng thu được từ hoạt động tín dụng trong
tổng thu nhập Ngân hàng. Từ đó thấy được vai trị, vị trí hoạt động cho vay trong việc tạo

ra lợi nhuận cho toàn bộ hoạt động ngân hàng.
 Hệ số thu nợ
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =

X 100%
Doanh số cho vay

- Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả thu hồi nợ của Ngân hàng cũng như khả
năng trả nợ vay của khách hàng.

SV: Nguyễn Thanh Trường

9/55


GVHD: Ngơ Văn Q

CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG
THỊ XÃ CHÂU ĐỐC
3.1. KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TMCP CƠNG THƢƠNG VIỆT
NAM:
Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam có tên tiếng Anh là VietNam Industrial
and Trade Bank. Tên giao dịch là VIETINBANK.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam được thành lập từ năm 1988 trên cơ sở
tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, làm một trong năm ngân hàng Thương mại
Nhà nước lớn nhất của Việt Nam, đó là ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương, Ngân
hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long.

Hệ thống mạng lưới của Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam gồm trongụ sở
chính tại Hà Nội, 2 văn phòng đại diện ở Đà Nẵng và thành phố Hồ Chí Minh, 3 sở Giao
dịch ở Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và sở giao dịch 3, 150 chi nhánh, hơn 800 phòng
giao dịch và Quỹ tiết kiệm, hơn 2.700 máy rút tiền tự động (ATM) và hơn 5.000 máy pos
đặt trên mỗi xe taxi hãng Vinasun trên tồn quốc, Trung tâm Cơng nghệ thơng tin, trường
Đào tạo & Phát triển trongồn nhân lực.
Đối với các tổ chức quốc tế, hiện nay Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là
thành viên chính thức của Hiệp hội các ngân hàng Châu Á (ABA); Hiệp hội thanh tốn
viễn thơng liên ngân hàng (SWIFT); Hiệp hội thẻ Visa, Master; Hiệp hội các định chế
cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ APEC; liên doanh với công ty Bảo hiểm Châu Á –
Thái Bình Dương (IAI).
Trong nước, ngân hàng TMCP Cơng thương Việt Nam là đồng sáng lập và là cổ
đơng chính trong Indovina Bank, Cơng ty Cho th Tài chính Quốc tế Việt Nam (VILC),
Công ty Liên doanh Công ty chuyển mạch tài chính quốc gia Việt Nam. Là chủ sở hữu
các cơng ty con: Cơng ty Cho th tài chính ngân hàng TMCP Cơng thương, Cơng ty
TNHH Chứng khốn ngân hàng Công thương, Công ty Quản lý & Khai thác tài sản ngân
hàng Công thương.
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam có quan hệ ngân hàng đại lý với gần 800
ngân hàng trên khắp tồn cầu, có thể đi bằng điện SWIFT có gắn mã khóa thẳng trongực
tiếp tới hơn 18.300 ngân hàng, chi nhánh và văn phòng của họ trên toàn cầu.

SV: Nguyễn Thanh Trường

10/55


GVHD: Ngơ Văn Q

Ngồi việc duy trì và củng cố mối quan hệ hợp tác với các ngân hàng đại lý trong
các dịch vụ ngân hàng quốc tế truyền thống như tài trongợ thương mại, chuyển tiền, nhờ

thu, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán séc du lịch… Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam chú trongọng phát triển các dịch vụ ngân hàng quốc tế hiện đại như quản lý vốn,
đầu tư tiền gửi nước ngồi, thẻ tín dụng quốc tế…
Các sản phẩm dịch vụ tài chính của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: các
dịch vụ ngân hàng bán buôn và bán lẻ trong và ngoài nước, tiền gửi, thanh toán, cho vay
và đầu tư, bảo lãnh và tái bảo lãnh, tài trongợ thương mại, chuyển tiền, phát hành và
thanh tốn các loại thẻ trong nước và thẻ tín dụng quốc tế, séc du lịch, kinh doanh ngoại
hối, kinh doanh chứng khốn, bảo hiểm, cho th tài chính và các dịch vụ ngân hàng
khác.
Với mối quan hệ quốc tế và mạng lưới trong nước rộng khắp, ngân hàng TMCP
Công Thương đã ký nhiều hiệp định tín dụng khung với nhiều ngân hàng đại lý ở Châu
Âu và Châu Á để tài trongợ nhập khẩu máy móc thiết bị phục vụ các dự án lớn tại Việt
Nam. Ngoài ra, ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã ký kết và thỏa thuận hợp
tác, nhận được nhiều hạn mức tài trongợ thương mại, kinh doanh ngoại hối… khẳng định
uy tín quốc tế của ngân hàng TMCP Công Thương và đặc biệt vào tháng 7/2006 tại Hà
Nội, ngân hàng TMCP Công Thương đã tổ chức thành công Hội nghị quốc tế lần thứ 3
các định chế tài chính APEC tài trongợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Hiện nay Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã triển khai thành cơng
chương trình phần mềm Dự án hiện đại hóa ngân hàng trong tồn hệ thống. Hệ thống
ngân hàng tích hợp và trongực tuyến đã mang lại nhiều tiện ích, dịch vụ đến cho khách
hàng, đồng thời nâng cao năng lực quản lý hoạt động kinh doanh của chi nhánh cũng như
trongụ sở chính. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam xác định mục tiêu trongở
thành một ngân hàng thương mại hàng đầu trong lĩnh vực ứng dụng khoa học kỹ thuật,
công nghệ hiện đại, đặc biệt là cập nhật các nghiệp vụ ngân hàng hiện đại trên thế giới
vào hoạt động kinh doanh.
3.2. NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG THỊ XÃ CHÂU ĐỐC
3.2.1. Vài nét về địa bàn hoạt động của chi nhánh Ngân hàng TMCP Cơng
Thương Châu Đốc
Thị xã Châu Đốc có diện tích gần 105km2, dân số khoảng 119.365 người, gồm 4
phường (Châu Phú A, Châu Phú B, Vĩnh Mỹ, Núi Sam), 03 xã (Vĩnh Châu, Vĩnh Ngươn,

Vĩnh Tế).
Về địa giới hành chính thị xã Châu Đốc nằm giáp ranh biên giới Campuchia và tiếp
giáp với các huyện Tịnh Biên, An Phú, Tân Châu, Phú Tân, Châu Phú rất thuận lợi cho
việc giao thương hàng hóa giữa các vùng với nhau bằng đường thủy và đường bộ, đồng
SV: Nguyễn Thanh Trường

11/55


GVHD: Ngơ Văn Q

thời Châu Đốc cũng là trung tâm kinh tế, văn hóa trọng điểm có tầm ảnh hưởng lớn trong
khu vực này.
Châu Đốc có khu di tích được xếp hạng cấp quốc gia, lễ hội Ví Bà là lễ hội quốc gia,
hàng năm thu hút hàng trăm ngàn lượt du khách đến tham quan.
Kinh tế vùng bao gồm nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ du
lịch, chăn nuôi thủy sản. Trong những năm qua, hoạt động kinh tế trên địa bàn thị xã
Châu Đốc phát triển khá mạnh thể hiện qua các chỉ tiêu dưới đây:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng bình quân hàng năm là 15% GDP bình
quân đầu người là 12,4 triệu đồng/năm.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực, tỷ trọng khu vực thương mại –
dịch vụ tăng từ 57,66% lên 61,13%; công nghiệp – xây dựng chiếm tỷ trọng
20,7%; nông nghiệp đạt tỷ trọng 18,17% trong cơ cấu kinh tế chung.
- Tỷ lệ chi cho đầu tư phát triển bình quân hàng năm là 32,45%.
- Tỷ lệ chi đầu tư/GDP là 2,54%.

 Mạng lưới hoạt động của các Tổ chức tín dụng trên địa bàn thị xã Châu Đốc:
Các tổ chức tín dụng hiện đang hoạt động trên địa bàn thị xã Châu Đốc bao gồm:
- 05 Ngân hàng Thương mại Nhà nước: Ngân hàng TMCP Công Thương, Ngân
hàng Ngoại Thương, Ngân hàng Đầu tư & Phát triển, Ngân hàng Nông nghiệp &

phát triển nông thôn, Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long.
- 12 Ngân hàng Thương mại cổ phần là: Đông Á, Phương Nam, Sai Gịn Thương tín,
TMCP Sài Gịn, Mỹ Xuyên, Á Châu, Kiên Long, Sacombank, Eximbank,
Mekongbank, Tecombank, Việt Á.
- 01 Quỹ tín dụng nhân dân.
3.2.2. Q trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công Thương Châu
Đốc
Nhằm mở rộng mạng lưới ngân hàng phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế của
từng vùng, từng địa phương trong cả nước. Ngày 15/08/1988 Giám đốc ngân hàng
TMCP Công Thương An Giang ra quyết định số 54/QĐ-NHCTAG về việc thành lập chi
nhánh ngân hàng TMCP Công Thương thị xã Châu Đốc là chi nhánh cấp 2 trực thuộc
chi nhánh ngân hàng TMCP Công Thương An Giang. Đến ngày 01/07/2006 Ngân hàng
TMCP Công Thương Châu Đốc được nâng cấp thành chi nhánh cấp 1 phụ thuộc Ngân

SV: Nguyễn Thanh Trường

12/55


GVHD: Ngơ Văn Q

hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam theo quyết định 136/QĐ-HĐQT-NHCT ngày
09/06/2006.
Trụ sở chính đặt tại 66 – 68 – 70 Nguyễn Hữu Cảnh, thị xã Châu Đốc, tỉnh An
Giang có 4 phịng giao dịch đặt tại huyện Châu Phú, Núi Sam, chợ Vịnh Tre, thị xã Tân
Châu.
3.2.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động:
Chi nhánh Ngân hàng TMCP Cơng Thương Châu Đốc có 50 nhân sự, cơ cấu tổ
chức gồm các phòng ban như sau:
1. Ban Giám đốc

2. Phịng Kế tốn giao dịch
3. Tổ thơng tin điện tốn
4. Phịng Khách hàng
5. Tổ quản lý rủi ro
6. Phịng Tiền tệ kho quỹ
7. Phịng Tổ chức hành chính
8. Tổ tổng hợp tiếp thị
9. Các phòng/ điểm giao dịch
Sơ đồ tổ chức

3 người
7 người
2 người
7 người
1 người
6 người
5 người
1 người
18 người

Ban Giám đốc

Phịng Kế
tốn giao
dị ch

Phịng Khách
hàng

Tổ Thơng

tin điện
tốn

Tổ Tổng
hợp tiếp
thị

SV: Nguyễn Thanh Trường

Tổ Quản lý
rủi ro

Phòng Tiền
tệ kho quỹ

Phòng Tổ
chức hành
chánh

Phòng Giao
dị ch

13/55


GVHD: Ngơ Văn Q

Hoạt động chính của các phịng ban như sau:
3.2.3.1. Ban Giám đốc:
Điều hành và quản lý toàn bộ các hoạt động của chi nhánh để hoàn thành các chỉ

tiêu kế hoạch do Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đề ra, chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam.
3.2.3.2. Phịng kế tốn giao dịch:
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng, các công việc
và các nghiệp vụ liên quan đến cơng tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh,
cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các
giao dịch. Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ
tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng. Cơng tác hạch tốn phải tn thủ theo chuẩn mực kế toán
và chế độ kế toán Việt Nam.
Là trung tâm tiếp nhận chứng từ thanh toán trực tiếp với khách hàng, thanh toán và
hạch toán thu chi theo yêu cầu của khách hàng và phù hợp với các quy định hiện hành;
thực hiện tất cả các giao dịch bằng tiền và chuyển khoản giữa khách hàng với khách hàng,
khách hàng với ngân hàng và giữa các ngân hàng với nhau. Là bộ phận tham mưu cho
Ban Giám đốc để cân đối các khoản thu chi nhằm xác định lượng vốn cần thiết cho hoạt
động ngân hàng, là nơi lưu trữ số liệu làm cơ sở cho các hoạt động khác của ngân hàng.
Tổ thơng tin điện tốn
Thực hiện cơng tác quản lý, duy trì hệ thống thơng tin điện toán tại chi nhánh. Hiện
nay, các nghiệp vụ của ngân hàng đều được xử lý trên máy vi tính, giao dịch trực tuyến
trong tồn hệ thống. Tổ thơng tin điện toán là nơi quản lý các giao dịch trên máy, thực
hiện quản lý về mặt công nghệ và kỹ thuật đối với tồn bộ hệ thống cơng nghệ thơng tin
của chi nhánh theo thẩm quyền được giao. Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống, mạng máy tính
đảm bảo thơng suốt hoạt động của hệ thống, cung cấp kịp thời, đầy đủ các báo cáo bằng
file cho Ban Giám đốc và các phòng ban theo quy định của Ngân hàng TMCP Cơng
Thương Việt Nam.
3.2.3.3. Phịng Khách hàng
Là phịng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng để khai thác vốn. Thực hiện
các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ,
thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Trực tiếp

quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng như: tín dụng, đầu

SV: Nguyễn Thanh Trường

14/55


GVHD: Ngơ Văn Q

tư, chuyển tiền, thanh tốn xuất nhập khẩu, dịch vụ ngân hàng điện tử… Thẩm định, xác
định, quản lý các giới hạn tín dụng cho các khách hàng có nhu cầu giao dịch về tín dụng,
tài trợ thương mại, quản lý các khoản tín dụng đã được cấp và quản lý tài sản đảm bảo
theo quy định của Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam.
Là phịng tham mưu và đề xuất cho Ban Giám đốc các chiến lược kinh doanh phù
hợp với tình hình phát triển kinh tế của địa phương và quy định của Ngân hàng TMCP
Cơng Thương Việt Nam.
3.2.3.4. Tổ Quản lý rủi ro
Có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh:
quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín
dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án
đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt
động ngân hàng theo chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam.
Nghiên cứu chủ trương, chính sách của Nhà nước và kế hoạch phát triển theo vùng
kinh tế, ngành kinh tế địa phương, các văn bản về hoạt động ngân hàng, chiến lược kinh
doanh, chính sách quản lý rủi ro của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và thực
trạng tín dụng tại chi nhánh trong từng thời kỳ để đề xuất mức tăng trưởng tín dụng cho
phù hợp theo nhóm khách hàng, ngành nghề, khu vực kinh tế… đề xuất danh sách khách
hàng cần hạn chế quan hệ tín dụng hoặc ngừng quan hệ tín dụng.
3.2.3.5. Phịng Tiền tệ kho quỹ:
Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt, các giấy tờ có

giá trị, các hồ sơ tài sản thế chấp theo quy định của ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam. Ứng và thu tiền cho các quầy giao dịch, quỹ tiết kiệm,
thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu chi tiền mặt lớn. Phối hợp với phịng kế
tốn và tổ chức hành chánh thực hiện điều chuyển tiền giữa quỹ nghiệp vụ của Chi nhánh
với ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam trên địa bàn.
3.2.3.6. Phịng Tổ chức hành chính:
Là phịng nghiệp vụ thực hiện cơng tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo
đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh,
thực hiện công tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh.
Thực hiện quản lý lao động, tiền lương, sắp xếp bố trí cán bộ phù hợp với yêu cầu
cơng tác và năng lực, trình độ và u cầu nhiệm vụ kinh doanh theo thẩm quyền của chi

SV: Nguyễn Thanh Trường

15/55


GVHD: Ngơ Văn Q

nhánh. Tổ chức cơng tác văn thư, mua sắm, bảo quản tài sản, công cụ đồ dùng của cơ
quan.
3.2.3.7. Tổ tổng hợp tiếp thị:
Là tổ nghiệp vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh,
tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt
động hàng năm của chi nhánh.
3.2.3.8. Các phòng giao dịch:
Thường được bố trí xa trụ sở chính, là phịng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch với
khách hàng, cung cấp các dịch vụ ngân hàng với hạn mức và phạm vi cho phép theo quy
định của Giám đốc chi nhánh và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.

3.2.4. Các nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng TMCP Công Thương Châu Đốc
a. Nghiệp vụ huy động vốn:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức kinh tế, tiền tiết kiệm của tổ chức và cá nhân trong
và ngồi nước với nhiều hình thức đa dạng và phong phú như Tiết kiệm không
kỳ hạn, Tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng…
- Phát hành các loại Kỳ phiếu ngân hàng và thực hiện các hình thức huy động vốn
khác theo quy định của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
b. Nghiệp vụ cho vay:
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đối với cá nhân, tổ chức và hộ gia đình
thuộc mọi thành phần kinh tế vì mục đích tiêu dùng, sản xuất kinh doanh.
- Chiết khấu kỳ phiếu, thẻ tiết kiệm theo quy định của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam.
c. Các dịch vụ ngân hàng khác:
Chi trả kiều hối qua WESTERN UNION, mua bán ngoại tệ, chuyển tiền điện tử,
thanh toán quốc tế, phát hành thẻ ATM, chuyển lương qua ATM, phát hành thẻ TDQT,
kiểm đếm tiền, thu đổi ngân phiếu…
3.2.5. Chính sách tín dụng của Ngân hàng TMCP Cơng Thương Châu Đốc
Chính sách tín dụng bao gồm hệ thống các quan điểm, chủ trương, định hướng, quy
định, chỉ đạo hoạt động tín dụng và đầu tư của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam do Hội đồng quản trị Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ban hành phù hợp

SV: Nguyễn Thanh Trường

16/55


GVHD: Ngơ Văn Q

với chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và những quy
định pháp lý hiện hành.

Ngân hàng TMCP Công Thương Châu Đốc tiến hành các hoạt động tín dụng và đầu
tư nhằm tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở đáp ứng các nhu cầu hợp lý của khách hàng. Các
chính sách tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương Châu Đốc nhằm đạt được mục
tiêu cân bằng giữa tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro, đảm bảo tăng trưởng tín
dụng và đầu tư an toàn, hiệu quả, đúng định hướng chiến lược phát triển của địa phương
và của Ngân hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam.
Ngun tắc kinh doanh tín dụng:
 Ngân hàng TMCP Cơng Thương Châu Đốc kinh doanh tín dụng theo nguyên tắc
thương mại và thị trường.
- Hoạt động cấp tín dụng phải đảm bảo nguyên tắc kinh doanh lấy thu để bù chi,
trích lập dự phịng rủi ro và có lãi.
- Chỉ cấp tín dụng cho các phương án/ dự án vay vốn có hiệu quả kinh tế đảm bảo
tạo ra nguồn để trả nợ vay ngân hàng cả gốc và lãi. Khơng cấp tín dụng đối với
các phương án/ dự án thuộc loại tín dụng chính sách, hoặc các phương án/ dự án
khơng có hiệu quả, khả năng trả nợ khó khăn hoặc có mức rủi ro lớn.
- Phát triển các sản phẩm tín dụng trên cơ sở phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
- Điều kiện cấp tín dụng khơng phân biệt đối với các khách hàng có hình thức sở
hữu khác nhau.
 Lãi suất linh hoạt:
Áp dụng chính sách lãi suất cho vay linh hoạt: mức lãi suất cho vay không giống
nhau đối với các khoản cho vay khác nhau tùy thuộc vào phương án, dự án vay
vốn và khách hàng vay vốn cụ thể.
Hiện tại, Ngân hàng TMCP Công Thương Châu Đốc áp dụng khung lãi suất là
19%/năm tùy theo thời hạn và ngành nghề cho vay. Cụ thể:
- Cho vay trung dài hạn, lãi suất 19%/năm
- Cho vay ngắn hạn.
Ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ là 19%/
Ngành nông nghiệp là 19% nhưng được hỗ trợ lãi suất 2%.

SV: Nguyễn Thanh Trường


17/55


GVHD: Ngơ Văn Q

Tuyệt đối tn thủ các quy định của pháp luật và của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam.
Cán bộ tín dụng và các cấp có thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định hiện hành của pháp luật và của Ngân hàng TMCP Cơng
Thương Việt Nam. Những vướng mắc, khó khăn và những vấn đề phát sinh trong thực tế
chưa có trong quy định phải trình cấp có thẩm quyền xem xét và giải quyết.
Chính xác và minh bạch
Tổ chức hạch tốn, phân loại nợ, thống kê chính xác, trích lập dự phòng rủi ro đầy
đủ theo quy định.
Phương châm hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương thị xã Châu Đốc là
“PHÁT TRIỂN – AN TỒN – HIỆU QUẢ
Vì sự thành đạt của mọi người, mọi nhà, mọi doanh nghiệp”
Hoạt động trên địa bàn có nhiều thuận lợi do đặc điểm kinh tế vùng và định hướng
phát triển kinh tế xã hội của địa phương, cùng với bề dầy lịch sử hoạt động của ngân
hàng, bên cạnh đó với những khó khăn thách thức do điều kiện cạnh tranh khá gay gắt
giữa các ngân hàng, Ngân hàng TMCP Công Thương thị xã Châu Đốc đã làm gì để mang
lại hiệu quả kinh doanh cao nhất? Với những nguyên tắc, chiến lược kinh doanh được
hoặc định chặt chẻ, sâu sát với tình hình thực tế, với sự điều hành một cách khoa học của
Ban lãnh đạo, kết quả kinh doanh hết sức khả quan. Để hiểu rõ hơn, ta đi phân tích số liệu
qua 3 năm 2007 – 2008 – 2009 nói lên thực trạng hoạt động của chi nhánh.

SV: Nguyễn Thanh Trường

18/55



GVHD: Ngơ Văn Q

CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG CHÂU ĐỐC
*******

4.1 Quy trình cho vay:
Một cá nhân hay tổ chức muốn vay vốn tại Ngân hàng Cơng thương phải có các
điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự.
- Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo nợ trong thời hạn cam kết.
- Có tư cách pháp nhân (nếu là tổ chức kinh tế).
- Phương án/dự án đầu tư hoặc dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh và đời sống
hiệu quả kèm theo phương án trả nợ khả thi.
- Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của Ngân hàng Cơng
thương Việt Nam.
- Có hộ khẩu thường trú hoặc có xác nhận cư trú thường xuyên tại cùng địa bàn
nơi các chi nhánh Ngân hàng Cơng thương đóng trụ sở.
 Quy trình cho vay:
Quy trình này được tiến hành cho các khách hàng cá nhân, hộ gia đình, chủ trang
trại, tổ hợp tác, doanh nghiệp.
Quy trình cho vay được bắt đầu tư khi cán bộ tín dụng (CBTD) tiếp nhận hồ sơ
khách hàng và kết thúc khi kế toán viên tất tốn - thanh lý hợp đồng tín dụng.
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng,
CBTD phải tiến hành thẩm định, trình phê duyệt và thơng báo việc cho vay hay không

cho vay với khách hàng trong thời gian sớm nhất nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Nếu quyết định không cho vay phải thông báo cho khách hàng bằng văn bản lý do từ chối
cho vay.

SV: Nguyễn Thanh Trường

19/55


×