Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án tuần 17 l5 (KNS, TTHCM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.49 KB, 26 trang )

Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
Thời khóa biểu & kế hoạch bài dạy tuần 17
HAI BA TƯ NĂM SÁU
CC CT KC TLV TLV
TD T T LT&C T
ĐĐ LT&C TĐ TD mt
TĐ KH ĐL T LS
T KT ÂN KH SHL
Trang 1
Thứ, ngày Môn Kế hoạch bài dạy Ghi chú
Hai
06/12/2010
ĐĐ Hợp tác với những người xung quanh
TĐ Ngu Công xã Trịnh Từong
T Luyện tập chung
Ba
07/12/2010
CT Người mẹ của 51 đứa con
T Luyện tập chung
LT&C Ôn tập về từ và cấu tạo từ
KH Ôn tập và kiểm tra HKI
KT Thức ăn nuôi gà

08/12/2010
KC Kể chuyện đã nghe, đã đọc
TĐ Ca dao về lao động sản xuất
T Giới thiệu máy tính bỏ túi
ĐL Ôn tập (TT)
Năm
09/12/2010
TLV Ôn tập về viết đơn


LT&C
T
Sử dụng máy tính bỏ túi đẻ giải toán về tỉ số phần
trăm
KH Ôn tập và kiểm tra HKI
Sáu
TLV Trả bài văn tả người
T Hình tam giác
LS Ôn tập HKI
SHL Tổng kết tuần 17
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
Tuần 17
Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui
chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi
người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
* Hs khá giỏi :
+ Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
+ Không đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công
việc chung của lớp, của trường.
- KNS : + Kĩ năng hợp tác với bạn bè với mọi người xung quanh trong công việc
chung
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và

người khác
+ Kĩ năng tư duy phê phán + Kĩ năng ra quyết định
II. Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK
a) Mục tiêu: HS biết nhận xét 1 số
hành vi, việc làm có liên quan đến việc
hợp tác với những người xung quanh
b) cách tiến hành:
- Yêu cầu thảo luận theo cặp
- Gọi HS trình bày
- HS thảo luận
- HS trả lời
Trang 2
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
- GV KL: Việc làm của các bạn Tâm,
Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng
- việc làm của bạn Long trong tình
huống b là chưa đúng
* Hoạt động 2: xử lí tình huống bài
tập 4 trong SGK
a) Mục tiêu: HS biết sử lí 1 số tình
huống liên quan đến việc hợp tác với
những người xung quanh.
b) Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét bổ xung
GV KL:
+ Trong khi thực hiện công việc chung
cần phân công nhiệm vụ cho từng

người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau
+ Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc
mang những đồ dùng cá nhân nàođể
tham gia chuẩn bị hành trang cho
chuyến đi.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 5
a) Mục tiêu: HS biết XD kế hoạch hợp
tác với những người xung quanh trong
các công việc hằng ngày.
b) Cách tiến hành:
- HS tự làm bài tập
- Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác
với những người xung quanh trong 1
-HS khác nhận xét
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên
- HS trình bày
Trang 3
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
số công việc
GV nhận xét đánh giá
2. Củng cố- dặn dò
- Muốn công việc thuận lợi , đạt kết quả tốt cần làm gì?
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Tập đọc
Ngu Công và xã Trịnh Tường
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn. Biết đọc nhấn giọng TN cần thiết, ngắt nghỉ hơi

đúng chỗ.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập
quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài “Thầy cúng đi bệnh viện”
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
? Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước
về thôn?
- Nhờ có mương nước, tập quán canh
tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngau đã
thay đổi như thế nào?
? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ
rừng, bảo vệ dòng nước?
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
? ý nghĩa của bài.
- Học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng
và đọc chú giải.
- Học sinh đọc theo cặp.
- 1, 2 học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh theo dõi.
- Ông lần mò cả tháng trên rừng tìm
nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một
năm trời được gần 4 cây số mương

xuyên đồi dẫn nước từ rừng gài về
thôn.
- Đồng bào không làm nương như
trước mà trồng lúa nước, không làm
nương nên không còn hiện tượng phá
rừng. Nhờ trồng lúa lai cao sản, cả
thôn không còn hộ đói.
- Ông hướng dẫn bà con trôngf cây
thảo quả.
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo,
lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần
vượt khó.
- Học sinh nêu ý nghĩa.
Trang 4
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
? Học sinh đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn 1.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1.
- Giáo viên bao quát nhận xét.
- Học sinh đọc nối tiếp củng cố nội
dung- cách đọc.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc trước lớp.
- Thi đọc trước lớp.
- Bình chọn người đọc hay.
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò: Về đọc bài.

Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan
đến tỉ số. (BT1a, 2a, 3)
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chữa bài- nhận xét.
HS khá giỏi làm
Bài 3: Hướng dẫn học sinh trao
đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
- Học sinh làm bài, chữa bảng.
216,72 : 42 = 5,16
1 : 12,5 = 0,08
109,98 : 42,3 = 2,6
a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
b) 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 - 0,1725
= 1,7 - 0,1725
= 1,5275
- Học sinh thảo luận, trình bày.

a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 cố
người thêm là:
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số % só dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b) Từ cúoi năm 2001 đến cuối năm 2002 số
người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Trang 5
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm cá
nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: 16129 người.
- Học sinh làm bài, chữa bài.
- Khoanh vào ý c/ 70000 x 100 : 7
4. Củng cố: - Hệ thống nội dung.
- Liên hệ – nhận xét.
5. Dặn dò: Về làm vở bài tập.
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
Chính tả (Nghe viết)
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I)Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1) .
-Làm được BT2
II) Đồ dùng dạy học:
-Một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần cho HS làm BT2

III)Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A-Kiểm tra bài cũ:
• Tìm những từ ngữ chứa tiếng: ra, da,
gia
• Tìm những từ ngữ chứa tiếng: nây,
dây,giây
B-Bài mới:
1/Giới thiệu bài:Nêu MĐYC của tiết học
2/Hướng dẫn HS nghe-viết:
- GV đọc bài chính tả
• Nội dung bài chính tả nói gì?
-Luyện HS viết các từ ngữ khó:Lý Sơn,
Quảng Ngãi, suốt, khuya,bận rộn
-GV đọc bài chính tả
-GV đọc bài chính tả lần 2
-GV chấm 5-7 em
3/Hướng dẫn HS làm bài tập:
*BT2a:
-Gv phát phiếu cho các nhóm
-GV theo dõi các nhóm
-2HS trả lời
-HS lắng nghe
- 2HS đọc lại , lớp đọc thầm.
-HS luỵên viết từ khó,đọc từ khó.
-HS viết
-HS tự soát lỗi rồi đổi vở theo cặp để
chấm
*HS đọc yêu cầu BT2a
-HS thảo luận theo nhóm , phân tích cấu

tạo từng tiếng rồi ghi vào phiếu theo
mẫu ở SGK
-Đại diện các nhóm trình bày
Trang 6
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
-GV ghi điểm
*BT2b:
• Tìm những tiếng bắt vần với nhau
trong câu thơ trên
• Thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau?
-GV chốt lại : 2 tiếng bắt vần với nhau là 2
tiếng có vần hoàn toàn giống nhau hay gần
giống nhau
4/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về viết lại các từ ngữ sai
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
*HS trả lời:Tiếng xôi bắt vần với tiếng
đôi.
-HS tự làm bài rồi phát biểu ý kiến
-HS lắng nghe
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm. (BT 1, 2, 3)
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài tập 4 giờ trước.
- Nhận xét cho điểm.

3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng.
- Hướng dẫn học sinh làm theo 2
cách.
- Gọi 4 học sinh lên bảng lớp làm
vở. Mỗi hỗn số chuyển đổi = 2
cách.
- Nhận xét.
1. Đọc yêu cầu bài 1:
C1: Chuyển phần phân số của hỗn số thành
phân số tập phân rồi viết số thập phân tương
ứng.
4
2
1
= 4
10
5
= 4,5 3
5
4
= 3
10
8
= 3,8
2
4
3
= 2

100
75
= 2,75 1
25
12
= 1
100
48
=
1,48
C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số
cho mẫu số.
Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4
2
1
= 4,5
Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3
5
4
= 3,8
Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2
4
3
= 2,75
Trang 7
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
3.3. Hoạt động 2: Lên bảng.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Lớp làm vở.
- Nhận xét, cho điểm.

3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Phát phiếu học tập cho 4 nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, chữa.
3.5. Hoạt động 4: Làm vở.
Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1
25
12
= 1,48
2. Đọc yêu cầu bài 2:
a)
x
x 100 = 1,643 + 7,357

x
x 100 = 9

x
= 9 : 100

x
= 0,09
b) 0,16 :
x
= 2 - 0,4
0,16 :
x
= 1,6

x

= 0,16 : 1,6

x
= 0,1
3. Đọc yêu cầu bài 3.
Bài giải
C1: Hai ngày đầu bơm hút được là:
355 + 40% = 75% (lượng nươc trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số: 25% lượng nước trong
hồ.
4. Đọc yêu cầu bài 4. * HS giỏi làm
Khoanh vào D.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I. Mục đích, yêu cầu:
Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng
âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh chữa bài tập
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên giúp học sinh nắm

vững yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 số học sinh nhắc lại kiến
thức đã học ở lớp 4.
- Giáo viên treo bảng phụ đã
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
1. Từ có 2 kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức.
- Từ đơn gồm 1 tiếng.
Trang 8
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
viết nội dung ghi nhớ cho 2- 3
em đọc lại.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
- Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng.
2. Từ phức gồm 2 loại từ ghép và từ láy.
- Học sinh làm bài tập 1 rồi báo cáo kết quả.
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Từ ở trong
khổ thơ.
hai, bước, đi, trên, cát, ánh,
biển, xanh, bang, cha, dài,
bóng, con, tròn.
cha con, mặt trời
chắc nịch
rực rỡ
lênh khênh
Từ tìm thêm Ví dụ: nhà, cây, hoa, lá, ổi,
mèo, thỏ, …
Ví dụ: trái đất, sầu

riêng, sư tử, …
Ví dụ: nhỏ nhắn,
xa xa, lao xao
Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn như bài tập 1.
- Giáo viên gọi học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh học
nhóm.
- Giáo viên hướng dẫn cách làm.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4:
Giáo viên gọi học sinh làm miệng.
- Nhận xét chữa bài.
a) đánh trong đánh cờ, đánh bạcm đánh
trống, là 1 từ nhiều nghĩa.
b) trong veo, trong vắt, trong xanh là
những từ đồng nghĩa.
c) đậu trong thi đậu, chim đậu, xôi đậu
là từ đồng âm với nhau.
- Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là
tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh
ma, không ngoan, khôn lỏi, …
- Các từ đồng nghĩa với êm đềm: êm ái,
êm ả, êm dịu, êm ấm,
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh nêu miệng.
a) Có mới nới cũ
b) Xáu gỗ, tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưa.

3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của 1 số vật liệu đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Trang 9
Lớp 5A Trường Tiểu học B Hòa Bình
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Cá nhân.
- Phát phiếu học tập cho
học sinh.
- Gọi lần lượt học sinh lên
chữa bài.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Chia lớp
làm 4 nhóm.
- Nhiệm vụ mỗi nhóm 3 vật
liệu.
- Đại diện lên trình bày.

- Nhận xét.
- Nhận xét.
1. Làm việc với phiếu học tập.
Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não,
viêm gan A, AIDS thì AIDS lây qua cả đường sinh sản
và đường máu.
Câu 2:
Thực hiện theo
chỉ dấn trong
hình
Phòng tránh được
bệnh
Giải thích
H1: Nằm màn - Sốt xuất huyết.
- Sốt rét, viêm
não.
Những bệnh đó
lây do muỗi, do
người bệnh hoặc
động vật mang
bệnh…
H2: Rửa sạch
tay
- Viêm ganA.
- Giun
- Những bệnh
lây qua đường
tiêu hoá.
H3: Uống
nước đã đun

sôi để nguội
- Viêm gan A.
- Giun.
- Các bệnh đường
tiêu hoá khác (ỉa
chảy, …)
- Nước lã chứa
nhiều mầm
bệnh, tẩy giun.
H4: Ăn chín - Viêm gan A.
- Giun sán.
- Ngộ độc thức ăn.
- Các bệnh đường
tiêu hoá khác.
- Trong thức ăn
sống hoặc thức
ăn ôi thiu hoặc
thức ăn bị ruồi

Vì vậy cần ăn
chín, sạch.
2. Thực hành:
STT Tên vật liệu Đặc điểm/ tính chất Công dụng
1 …………… …………………… ……………
2 …………… …………………… ……………
3 …………… …………………… ……………
N1: Nêu tính chất công dụng của tre, sắt.
* Bài tập chọn câu trả lời đúng thì thi “Ai nhanh hơn”:
2.1 - c ; 2.2 - a ; 2.3 – c ; 2.4 – a
4. Củng cố- dặn dò:

- Hệ thống bài.
Trang 10

×