Ngày soạn: 21/08/2010 Tuần : 1
Ngày dạy: 23/08/2010 Tiết : 1
Phần I : THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Cung cấp cho Hs những kiến thức cơ bản :
- Dân số, mật độ dân số và tháp tuổi
- Nguồn lao động của một đòa phương
- Biết được nguyên nhân và hậu quả của bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển
2. Kỹ năng :
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số, bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số
- Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số, tháp tuổi
3. Thái độ : Hs thấy được trách nhiệm của mình trong việc tuyên truyền giáo dục ý thức
dân số trong cộng đồng.
II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Biểu đồ gia tăng dân số từ đầu công nguyên đến 2050
- Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi căn bản, BĐ tỉ lệ gia tăng ds TN
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong q trình nghiên cứu bài mới
3. Bài mới
Trên trái đất số lượng con người không ngừng tăng lên và tăng nhanh nhất là trong
TK XX. Trong đó tốc độ tăng cao nhất là ở các nước đang phát triển, vậy những nguyên
nhân nào làm cho dân số tăng nhanh và việc gia tăng đó có những thuận lợi và khó khăn
gì? Làm sao để khắc phục tình trạng gia tăng dân số hiện nay. Đó là tất cả những điều mà
chúng ta cần tìm hiểu qua hôm nay : Bài 1 “Dân số”
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
* Ho ạt động 1 : (12’)
- Dân số là gì?
- Vậy làm sao để biết được dân số
VN?
- Điều tra dân số ngoài việc để biết
dân số của 1 đòa phương, 1 quốc
gia… còn giúp chúng ta biết những
vấn đề gì nữa?
- Người ta biểu hiện tình hình dân
số bằng hình thức nào?
-Giới thiệu và hướng dẫn Hs quan
sát hình vẽ 2 tháp tuổi H1.1 ở SGK
- Đọc thuật ngữ trang 186
SGK “dân số”
- Qua điều tra ds
-Số người ở từng độ tuổi,
tổng số nam, nữ, văn hoá,
nghề nghiệp…tháp tuổi
- Tháp tuổi
-Hiểu được ý nghóa các
màu sắc thể hiện trên tháp
1. Dân số, nguồn lao động :
-Các cuộc điều tra ds cho ta
biết tình hình ds của 1 đòa
phương hay trên toàn thế
giới
1
- Tháp tuổi giúp ta hiểu biết gì về
dân số?
- Tổng số trẻ em từ khi mới sinh
ra→4t ở mỗi tháp tuổi ước tính có
bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái?
- Hình dạng tháp tuổi khác nhau
như thế nào?
- Tháp tuổi có hình dạng như thế
nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động cao
tuổi, giới tính, số người ở
từng độ tuổi…
- Tổng số nam, nữ, độ
tuổi…
-Tháp 1: 5,5triệu bé trai
5,5 // gái
+Tháp 2: 4,3triệu bé trai
4,8 // gái
- Tháp 1: chân to, bụng
đỉnh tháp nhỏ
+Tháp 2: chân hẹp lại,
bụng, đỉnh tháp to
- Chân tháp : hẹp
+Bụng tháp: phình ra
* Hoạt động 2 : (12’)
- Làm thế nào để biết được dân số
của 1 đòa phương, 1 quốc gia tăng
hay giảm
VD: DSVĩnh Long
-1996: 1.095.000 người
1997: 1.100.000 người
1998: 1.120.000 người
1999: 1.130.000 người
- Em có nhận xét gì về dsVĩnh
Long
- Thế nào là tăng ds tự nhiên
- Thế nào là tăng ds cơ giới
-Giới thiệu biểu đồ gia tăng ds thế
giới từ đầu CN→2050
- Hãy nhận xét tình hình gia tăng ds
thế giới từ đầu CN→ ↑TK15, thời
gian bao lâu? Tăng bao nhiêu tỉ
người?
- Nhận xét tình hình gia tăng ds TG
từ đầu TK19→cuối TK 20. thời gian
bao lâu? Ds tăng bao nhiêu tỉ
người?
- Tại sao trong giai đoạn đầu ds
tăng rất chậm?
- Vì sao trong 2 TK gần đây ds lại
tăng nhanh
- Qua điều tra, thống kê
nhiều năm
- DsVĩnh Long tăng
- Dựa theo số người sinh
và chết
- Dựa vào số người chuyển
đi và đến
-Quan sát, tìm hiểu cách
thể hiện biểu đồ
- Thời gian : 1500 năm
+ Tăng 0,2 tỉ người (tăng
chậm)
-Thời gian : 195 năm
+Tăng 5 tỉ người (tăng
nhanh)
- Do dòch bệnh, đói kém
và chiến tranh
- Thế kỷ XX do KT, XH,
YT phát triển
2. Dân số tăng nhanh trong
thế kỷ XIX và thế kỷ XX:
-Dsố thế giới tăng nhanh
trong 2 thế kỷ gần đây
- Dân số tăng là nhờ những
tiến bộ trong các lónh vực
KT, XH, YT
2
* Hoạt động 3 : (13’)
- Giải thích các ký hiệu trên bản đồ.
- Sự gia tăng dân số đến tỉ lệ nào thì
gọi là bùng nổ ds
- Dựa vào biểu đồ cho biết giai
đoạn 1950→2000 nhóm nước nào
có tỉ lệ gia tăng ds cao hơn
- Các nước đang phát triển là những
nước nào?
-DsVN 1961: 13 triệu người
1976: 492 triệu người
1999: 76,3 triệu người
(2,1%)
2002: 80 triệu người (1,7%)
+Em có nhận xét gì về ds của VN
qua các mốc năm kể trên?
- Ds tăng nhanh sẽ gây những khó
khăn gì?
Liên hệ thực tế qua sách báo, đài…
nhận xét tuyên dương ý kiến đúng
- Làm sao để đạt được tỉ lệ gia tăng
ds hợp lý?
- Quan sát biểu đồ H1.3;
1.4
- Đọc thuật ngữ: tỉ lệ sinh,
tỉ lệ tử trang 188 SGK
- tỉ lệ 2,1% (21%)
-Nhóm các nước đang phát
triển (xđ đường thể hiện tỉ
lệ gia tăng ds trên biểu
đồ)
- Các nước thuộc đòa CÁ,
Mỹ, Phi (mới giành độc
lập)
- Ds tăng liên tục và tăng
rất nhanh
- Khó khăn về ăn, mặc, ở,
học hành, việc làm, môi
trường…
-Nạn đói : Xômali,
Ruanđa
- Nhờ chính sách phát
triển KT, XH, DS
3. Sự bùng nổ ds :
-Ds tăng nhanh đột biến
dẫn đến bùng nổ dsố
- Các chính sách dsố và
phát triển KT, XH đã góp
phần hạ thấp tỉ lệ gia tăng
dsố ở nhiều nước
4. C ủng cố : (4’)
- Bùng nổ ds xảy ra khi nào? Nguyên nhân hậu quả, phương hướng giải quyết?
=>Xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dsTN > 2,1%
- Nguyên nhân: số dân gia tăng TN cao (sinh nhiều, tử ít)
- Hậu quả: gánh năng về ăn, mặc ở, học hành, việc làm
- Hướng giải quyết: kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục, cách mạng công nghiệp và công nghiệp
hoá…
5. D ặn dò : (2’)
- Về nhà học bài và làm BT 2,3 trang 6 SGK
-Tìm hiểu sự phân bố dân số – Các chủng tộc trên thế giới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
3
Ngày soạn: 21/8/2010 Tuần : 1
Ngày dạy 27/8/2010 Tiết : 2
Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ - CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hs biết được sự phân bố dcư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc trên thế giới
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ phân bố dân cư
- Nhận biết 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế
3. Thái độ :
Hs ý thức được rằng tất cả các chủng tộc trên thế giới bình đẳng với nhau, vận động
những nơi đông dân đến nơi thưa dân
II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Lược đồ phân bố dân cư thế giới
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh các chủng tộc trên thế giới
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn đònh t ổ chức (1’) Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Tháp tuổi cho chúng ta biết những đặc điểm gì của DS?
- Bùng nổ DS xảy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết
3.Bài mới
Hiện nay con người đã có mặt khắp mọi nơi trên TĐ. Có nơi tập trung rất đông dân,
nhưng lại có nơi thưa dân là do con người phụ thuộc vào khả năng sinh sống, điều kiện
sống và khả năng cải tạo TN của con người. Qua bài học hôm nay giúp chúng ta cùng tìm
hiểu về sự phân bố dân cư trên thế giới cũng như sự khác nhau về hình dạng bên ngoài của
3 chủng tộc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
* Ho ạt động 1 : (20’)
- Mật độ dân số là gì?
-Y/c hs thực hành BT2 tr.9
-Treo lược đồ phân bố dân cư trên
thế giới
- Xác đònh 2 khu vực có mật độ dân
số cao nhất?
- Đọc thuật ngữ “mật độ
ds” trang 187 SGK
-Mật độ ds :
)
2
(Km DT
(người) Ds
.VN: 237 người/km
2
.TQ: 132 người/km
2
.Inđô: 107 người/km
2
- Quan sát H2.1 kết hợp
với lược đồ
- Đông Á
+Nam Á
1. Sự phân bố dân cư
trên thế giới
4
- Em có nhận xét gì về sự phân bố
dân cư trên thế giới?
-Treo BĐ thế giới
- Dân cư tập trung ở dạng đòa hình
chủ yếu nào?
- Dân cư tập trung đông ở vò trí
nào?
+Đk KT ở những nơi đó ra sao?
- Nơi dân cư thưa vắng là ở những
nơi nào?
- Số liệu về mật độ ds cho ta biết
điều gì về ds?
-Ngày nay người ta có thể sinh
sống bất cứ nơi nào trên TD
- Tại sao vậy? Cho VD?
- Dcư phân bố không đồng
đều
- Quan sát BĐ TN kết hợp
với lược đồ phân bố dân
cư
- Đồng bằng
- Gần biển, ven sông
+KT phát triển
- Núi cao, hoang mạc, gần
cực
- Tình hình phân bố d.cư
- Nhờ tiến bộ của KHKT
-Dân cư trên thế giới
phân bố không đều đều
+Đông dân: đồng bằng,
ven biển, khu kinh tế phát
triển
+Nơi thưa dân: núi cao,
hoang mạc, gần cực
-Số liệu về mật độ ds cho
ta biết tình hình phân bố
dân cư 1 đòa phương, 1
nước
* Ho ạt động 2 : (14’)
- Chủng tộc là gì?
- Căn cứ vào hình thái bên ngoài,
người ta phân chia dân cư thế giới
làm mấy chủng tộc cho biết nội
dung H2.2 SGK?
- (u cầu Hs hoạt động nhóm: 6
nhóm )
Dựa vào H2.2 SGK và sự hiểu biết
của em cho biết sự khác nhau về
đặc điểm bên ngoài (da, tóc, mũi)
của 3 chủng tộc?
-Gv treo bảng phụ đã ghi sẵn về
hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc
để Hs so sánh với kết quả của các
em
+ Người bên phải, chủng tộc?
+ Người bên trái, chủng tộc?
+Người đứng giữa, chủng tộc?
- Vậy dân tộc VN thuộc chủng tộc
nào?
- Các chủng tộc trên thế giới sinh
sống chủ yếu ở những châu lục
nào?
-Đọc thuật ngữ “chủng
tộc” tr.186 SGK
- 3 chủng tộc
-Đại diện nhóm trình bày
kết quả làm việc, dán kết
quả lên bảng→đọc to kết
quả
+ Da trắng, tóc nâu, mắt
nâu hoặc xanh, mũi
cao→chủng tộc Ơrôpeôit
+ Da vàng, tóc đen, mắt
đen, mũi thấp→chủng tộc
Môngôlôit
+ Da đen, tóc đen-xoăn,
mắt đen, mũi to (mũi
tẹt)→Nêgrôit
- Xác đònh trên BĐ TG:
*Á: Môngôlôit
*Phi: Nêgrôit
*Âu: Ơrôpeôit
2. Các chủng tộc trên thế
giới
-Dân cư trên thế giới
thuộc 3 chủng tộc chính
+ Ơrôpeôit (da trắng)
phân bố chủ yếu Châu Âu
+ Môngôlôit (da vàng)
phân bố chủ yếu Châu Á
+ Nêgrôit (da đen)
phân bố chủ yếu Châu Phi
- Ngày nay các chủng tộc
5
Kết luận : Ngày nay các chủng tộc
sống hoà trộn với nhau và có mặt ở
khắp mọi nơi trên trái đất
sống hoà trộn với nhau và
có mặt ở khắp mọi nơi trên
trái đất
4. C ủng cố : (3’)
- Dân cư trên thế giới sống tập trung ở những khu vực nào? Tại sao?
- Căn cứ vào đâu mà người ta phân chia dân cư thế giới thành 3 chủng tộc? Đòa
bàn cư trú chủ yếu của các chủng tộc?
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học bài và làm BT 2, 3 trang 9 SGK
-Tìm hiểu sự phân bố dân số – Các chủng tộc trên thế giới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 28/8/2010 Tuần : 2
Ngày dạy: 30/8/2010 Tiết : 3
Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nắm đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thò
- Biết được vài nét về lòch sử phát triển đô thò và sự hình thành các siêu đô thò
2. Kỹ năng :
- Nhận biết quần cư đô thò hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế
- Nhận biết 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế
3. Thái độ :
- Hs thấy được hậu quả của sự phát triển đô thò một cách tự phát ở nhiều nước đang
phát triển hiện nay→có ý thức chấp hành các chủ trương chính sách của Nhà nước trong
vấn đề quy hoạch đô thò hiện nay
II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các siêu đô thò
- Ảnh chụp các đô thò ở Việt Nam, TG
- Ảnh các làng mạc ỡ nông thôn Việt Nam hoặc TG
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1.Ổn đònh t ổ chức : (1’) Kiểm tra sĩ số
2.Ki ểm tra bài cũ : (5’)
- Dân cư trên thế giới phân bố ntn? Giải thích sự phân bố đó?
- Căn cứ vào đâu người ta phân chia dân cư thế giới thành các chủng tộc?
3. Bài mới
Từ thời xa xưa con người đã biết sống quây quần bên nhau để tạo nên sức mạnh
nhằm khai thác và chế ngự tự nhiên. Các làng mạc và đô thò dần hình thành trên bề mặt
TĐ. Vậy muốn biết quần cư là gì? Quá trình đô thò hoá trên TG hiện nay diễn ra với tốc độ
6
như thế nào? Hậu quả ra sao? Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài “Quần cư và đô
thò hoá.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
* Ho ạt động 1 (20’)
-Quần cư là gì?
+Có mấy kiểu quần cư chính?
-Giới thiệu với Hs ảnh 3.1, 3.2
+Cho biết nội dung 2 ảnh này
+Quan sát 2 ảnh cho biết mật độ
nhà cửa ở nông thôn và đô thò
mật độ đường sá, mật độ ds.
Nông
thôn
Đô
thò
Mđộ nhà cửa
// đường sá
// dân số
Phân tán
Phân tán
Thấp
San
sát
Dày
đặc
cao
+Hđộng Ktế chủ yếu của quần
cư nông thôn?
+Hđộng Ktế chủ yếu của quần
cư đô thò?
- Liên hệ : Theo em thì Tịnh
Long thuộc kiểu quần cư nào?
+Ktế chủ yếu nào?
-Đọc thuật ngữ “Quần cư”
tr.188 SGK
+Có 2 kiểu quần cư
- 3.1 quần cư nông thôn
3.2 quần cư đô thò
+Hs quan sát, so sánh ghi
vào bảng phụ của Gv
+Là nông, lâm, ngư
nghiệp
+Công nghiệp và dòch vụ
- Thuộc kiểu qcư nơng
thơn
+nơng , ngư nghiệp
1. Quần cư nông thôn và
quần cư đô thò
-Có 2 kiểu quần cư chính là
quần cư nông thôn và quần
cư đô thò
+Q.cư nông thôn: mật độ ds
thấp, hoạt động kinh tế chủ
yêu là nông, lâm hay ngư
nghiệp
+Q.cư đô thò: mật độ ds rất
cao, hoạt động kinh tế chủ
yếu là công nghiệp, dòch
vụ.
* Ho ạt động 2 (14’)
- Đô thò hoá là gì?
- Đthò xhiện trên trái đất từ khi
nào?
- QTrình ptriển mạnh nhất khi
nào?
- QTrình đthò hoá gắn liền với sự
ptriển của các ngành KT nào?
- Khi nào các đthò trở thành siêu
đthò?
- Có bao nhiêu siêu đt trên 8 tr
dân ở H3.3?
- Châu lục nào có nhiều siêu đô
thò trên 8 tr trở lên, đọc tên?
-Đọc thuật ngữ “Đô thò
hoá” tr.187 SGK
- Rất sớm trong thời cổ
đại
- Ở TK XIX
- C.nghiệp, t.mại, d.vụ
- Đthò p.triển n.chóng
- 33 siêu đơ thị
- Châu Á: Bắc Kinh,
Thiên Tân, Thượng Hải,
Xơun, Tôkiô, Ôxaca,
2. Đô thò hoá, các siêu đô
thò
7
-HD Hs làm BT 2 ở SGK
+1950 NiuIoóc ở vò trí thứ mấy,
có bao nhiêu triệu dân 1975,
2000?
- Luân Đôn đầu năm 1950,
1975, 2000?
- Các siêu đơ thị được phân bố ở
các châu lục nào?
- Các siêu đt tăng nhanh ở châu
lục nào? Thuộc các nước nào?
- Y/c Hs đọc đoạn “Năm
1950..đang ↑”
- Tỉ lệ dân đô thò trên TG từ TK
XVIII→nay tăng bao nhiêu lần
(5%..>52%)
-Y/c Hs đọc: “Vào TK…”
- Dự kiến 2025 dân số đô thò là
bao nhiêu?
- Em có nhận xét gì về hình ảnh
của 2 đthò (11.1, 11.2 tr.37)
-Gv giới thiệu với Hs 1 số khu
đthò mới của Việt Nam: TXVL,
Bình Dương, TP HCM, TP Cần
Thơ…
- Sự tự phát nhanh chóng của
các siêu đthò sẽ để lại những hậu
quả gì?
Liên hệ : Giáo dục ý thức về
môi trường cho Hs.
Manla, Giacacta…
- Dựa vào bảng số liệu
tr.12 SGK
+Vò trí thứ 1 (1950)
(1)1950 có 12 tr dân
(1) 1975 20 tr dân
(2) 2000 21 tr dân
- Thứ 2 (1950)
Thứ 7 (1975)
2000 không có tên
- Bắc Mỹ, C.Á, C.Âu
.1950: 1 ở BMỹ, 1 ở C.Âu
.1975: 3 ở BMỹ, 2 ở C.Âu
3 ở C.Á, 2 ở Nam Mỹ
.2000: 3 ở BMỹ, 6 ở C.Á,
1 ở Nam Mỹ C.Á, C.Âu
- C.Á, thuộc các nước
đang phát triển
-Tăng 10,5 lần
-5 tỉ người
- H11.1 đthò có qui hoạch
H11.2 tự phát
- Thiếu ăn, thiếu việc làm,
giao thông ô nhiễm môi
trường…
-Ngày nay số người sống
trong các đô thò đã chiếm 1
nửa dân số thế giới và có
xu thế ngày càng tăng
-Tốc độ phát triển đô thò
nhanh chóng và tự phát ở
các nước đang phát triển đã
để lại những hậu quả về
môi trường, giao thông, sức
khoẻ
4. C ủng cố : (3’)
- Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thò và quần cư nông
thôn?
5. D ặn dò : (2’)
- Phân công chuẩn bò cho tiết thực hành
- Nghiên cứu các lược đồ, tháp tuổi, trả lời câu hỏi
- Về nhà làm BT 2 trang 12SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM
8
Ngày soạn: 28/8/2010 Tuần : 2 Ngày
dạy: 3/9/2010 Tiết : 4
Bài 4 : Thực hành
PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Củng cố Hs khái niệm về mật độ ds và sự phân bố dcư không đồng đều trên thế giới
- Củng cố các khái niệm đô thò, siêu đô thò, sự phân bố dcư các siêu đô thò ở Châu Á
2. Kỹ năng :
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thò trên lược đồ dân số
- Đọc khai thác các thông tin trên BĐ ds
- Đọc sự biến đổi kết cấu ds theo độ tuổi 1 đòa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi
3. Thái độ :
Nhận thức đúng đắn về tình hình gia tăng dân số, tốc độ phát triển đô thò hiện nay trên
thế giới
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tháp tuổi TP HCM 1989-1999
- BĐ hành chính Việt Nam
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số
2.Ki ểm tra bài cũ : (5’)
- Nêu những đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thò và quần cư nông
thôn?
3. Bài mới
Ta đã học 3 bài từ đầu năm, hôm nay ta tiến hành thực hành nhằm khai thác những
đặc điểm về lược đồ, tháp tuổi mà sgk đã yêu cầu
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
* Ho ạt động 1 (10’)
-Giới thiệu H 4.1
-Giải thích chú giải ở lđ 4.1
- Muốn tính mđ ds thì phải làm
thế nào?
- Hãy cho biết nơi có mđ ds cao
nhất tỉnh TB, bao nhiêu?
- Nơi có mđ ds thấp nhất tỉnh
TB, mđ là bao nhiêu?
-Giới thiệu bđ HC VN, tìm và
xác đònh trên bđ HC VN tỉnh TB
-Quan sát H4.1
-3 màu sắc thể hiện mđ ds
từng nơi
-
)
2
(người/km mđds
D.tích
sốdân
=
- TX TB (>3000 ng/m
2
) xđ
ranh giới TX TB
- < 1000 ng/km
2
(H.Tiền
Hải)
→quan sát BĐ HCVN xác
đònh tỉnh TB
1. Bài tập 1:
-Nơi có mật độ ds cao nhất
của tỉnh TB là TXTB;
mđộ>3000ng/km
2
-Nơi có mật độ ds thấp
nhất của tỉnh TB là huyện
Tiền Hải <1000ng/km
2
9
* Ho ạt động 2 (15’)
-Giới thiệu H 4.2, 4.3
-Quan sát tháp tuổi TP HCM
qua các cuộc tổng điều tra ds
1989 và 1999 cho biết 10 năm
sau :
+Hình dạng 2 tháp tuổi có gì
thay đổi?
.1989 từ 0 → 4t nam từ 5%
→giảm gần 4% (1999)
từ 0 →4t nữ gần 5%
→Giảm gần 3,5% (1999)
+1989 đông nhất là lớp tuổi
nào?
+1999 đông nhất //
+ Nhóm tuổi nào tăng tỉ lệ?
+Nhóm tuổi nào giảm tỉ lệ?.
- Ds TP HCM sau 10 năm có
đặc điểm gì?
* Ho ạt động 3 (10’)
-Treo lược đồ phân bố dcư
C.Á
+Hãy cho biết khu vực tập
trung đông dân?
- Cho biết Việt Nam thuộc
khu vực nào của Châu Á?
- Các đô thò lớn của Châu Á
phân bố ở đâu?
→Vì sao thường tập trung ven
biển, ven sông lớn?
-H4.2 TP HCM
(10-4-1989)
-H4.3 TP HCM
(01-4-1999)
+Thay đổi chủ yếu ở chân
và bụng tháp
+15t→19t
+20t→24t, 25t→29t
+Nhóm tuổi lao động
+Nhóm tuổi dưới lao động
- Ds đang già đi
-Quan sát lđ
+Đông Á, Nam Á, ĐNÁ
- Khu vực ĐNÁ
- Xđ các đthò >8tr dân, các
đthò từ 5→8tr dân. Các
đthò tập trung ven biển,
ven các sông lớn
- Giao thông thuận tiện, khí
hậu ấm áp, trung tâm KT…
2. Bài tập 2 :
-Hình dáng tháp tuổi thay
đổi:
+Chân tháp hẹp lại
+Bụng tháp phình ra
-Nhóm tuổi lao động tăng
tỉ lệ; nhóm tuổi dưới tuổi
lao động giảm tỉ lệ
3. Bài tập 3:
-Dân cư Châu Á phân bố
không đồng đều
-Các khu vực tập trung dân
đông : Đông Á, Nam Á,
ĐNÁ
-Các đô thò lớn thường tập
trung ở ven biển, ven các
sông lớn
4. Củng cố : (3’)
- Tại sao lại nói rằng sau 10 năm ds ở TP HCM đã già đi?
- Xác đònh trên lược đồ các khu vực đông dân của Châu Á? Khu vực thưa dân? Tại
sao?
- Đánh giá tiết thực hành, biểu dương những Hs hoạt động tốt
5. D ặn dò : (1’)
Tìm hiểu bài 5 “Đới nóng-môi trường xích đạo ẩm”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
10
Ngày soạn: 5/9/2010 Tuần : 3
Ngày dạy: 6/9/2010 Tiết : 5
PHẦN II : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
CỦA CON NGƯỜI
Bài 5 : ĐỚI NÓNG-MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Xác đònh vò trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng\
- Trình bày đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ lượng mưa cao quanh
năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm)
2. Kỹ năng :
- Đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của môi trường xích đạo và sơ đồ lát cắt rừng rậm xanh
quanh năm
- Nhận biết môi trường xích đạo ẩm qua 1 đoạn văn mô tả và qua cảnh chụp
3. Thái độ :
Cho Hs hiểu được đây là môi trường có giới sv rất phong phú và đa dạng. Do đó cần
phải được sự bảo vệ của con người.
II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm
- Các biểu đồ, lược đồ SGK phóng to
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số
2.Ki ểm tra bài cũ : (5’)
- Kể tên các KV đông dân , các đôâ thò lớn ở các KV Đông Nam Á.
3. Bài mới
Trên TĐ người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà, đới lạnh. Môi trường xích đạo
ẩm là môi trường thuộc đới nóng. Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu xem đới
nóng có những đặc điểm khí hậu ntn? Động thực vật ra sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
* Ho ạt động 1 (13’)
- Cho biết vò trí đới nóng?
- Đặc điểm khí hậu đới nóng?
- Có loại gió nào hoạt động?
-Giới thiệu H5.1, xđ trên lđ vò trí
môi trường đới nóng
- Nằm giữ 2 chí tuyến
- N.độ cao quanh năm
- Gió tín phong
-Quan sát H5.1 xđ trên
hình phóng to
1. Đới nóng (13’)
-Đới nóng trải dài giữa 2
chí tuyến→thành 1 vành
đai liên tục bao quanh TĐ
11
- Nêu tên các kiểu môi trường ở
đới nóng?
Xđ vò trí và màu sắc tiêu biểu cho
từng kiểu môi trường
* Ho ạt động 2 (20’)
- Dựa vào lược đồ H5.1, xđ vò
trí môi trường xđ ẩm ở các châu
lục nào?
- Xđ vò trí Xingapo trên lđ?
-Quan sát bđồ nhiệt độ, lượng
mưa của Xingapo và nhận xét
- Đường biểu diễn nhiệt độ TB
các tháng trong năm cho thấy
nhiệt độ của Xingapo có đ
2
gì?
- Lượng mưa cả năm khoảng
bao nhiêu?
+ phân bố lượng mưa trong năm
ra sao?
+ chênh lệch giữa lượng mưa
thấp nhất và cao nhất là bao
nhiêu mm?
→Đây là bđ tiêu biểu của kiểu
khí hậu nóng ẩm, với khí hậu
nóng ẩm, mưa nhiều quanh
năm có ảnh hưởng đến sự phát
triển của giới sv ntn?
- Quan sát hình vẽ lát cắt rừng
rậm xanh quanh năm, cho biết
rừng có mấy tầng chính?
- Tại sao rừng ở đây có nhiều
tầng và xanh quanh năm?
-Giới thiệu H5.3, 5.5
-Rừng phát triển xanh tốt quanh
năm ở trên đất liền và cả những
vùng ven biển ven sông
-Giới Đv ở các vùng này ntn?
Kể 1 số loài thú tiêu biểu
-HD Hs làm BT3
- Có 4 kiểu môi trường
+Xanh lá cây : mt xđ ẩm
+Tím : gió mùa
+Cam : hoang mạc
- Vùng có màu xanh lá; ở
CÁ, Phi, Mỹ, CĐD
- Gần sát đường xđ (1
0
B)
tiếp giáp với biển ở xung
quanh
- Nhiệt độ : TB từ 25-28
0
C
t
0
chênh lệch ít (3
0
C)
→Nóng quanh năm
- Lượng mưa: 1500-
2500mm
+ mưa quanh năm
+ lượng mưa hàng tháng
170-250mmm
-Tầng cỏ quyết, tầng cây
bụi, tầng cây gỗ TB, tầng
cây gỗ cao, tầng cây vượt
tán, cây phong lan, dây
leo
- Khí hậu nóng, mưa nhiều
quanh năm
-Quan sát H5.3, 5.5
- Đv ở rừng, trên cạn, Đv
ở rừng ngập mặn…
-Có 4 kiểu môi trường ở
đới nóng:
+ môi trường xđ ẩm,
+ môi trường nhiệt đới
+ môi trường nhiệt đới gió
mùa
+ môi trường hoang mạc
2. Môi trường xích đạo ẩm
a) Khí hậu
- Môi trường xđ ẩm nằm ở
vó độ 5
0
B→5
0
N
-Nhiệt độ nóng quanh năm
- Mưa nhiều quanh năm
⇒Tạo điều kiện cho rừng
rậm xanh quanh năm
b) Rừng rậm xanh quanh
năm
-Nắng nóng và mưa nhiều
đã tạo điều kiện thuận lợi
cho rừng rậm xanh quanh
năm phát triển
-Rừng có nhiều loài cây
mọc thành nhiều tầng rậm
rạp và có nhiều chim thú
12
+Y/c Hs đọc đoạn văn SGK
+Nêu những từ miêu tả về rừng
rậm xanh quanh năm?
→HD Hs gạch từ cần lưu ý
-Hs nêu các từ, có bổ
sung… theo sự HD của Gv.
sinh sống
4. C ủng cố (4’)
- Xác đònh vò trí môi trường đới nóng? Nêu tên các kiểu môi trường đới nóng?
- Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì?
5. D ặn dò : (2’)
- Về nhà học bài và làm BT4
- Nghiên cứu trước bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 5/9/2010 Tuần : 3
Ngày dạy: 10/9/2010 Tiết : 6
Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Đặc điểm môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời lý khô hạn) và của khí
hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi, càng gần chí tuyến càng giảm dần
và thời kỳ khô hạn càng kéo dài)
- Nhận thức cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là Xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới.
2. Kỹ năng :
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (Hs)
- Củng cố kỹ năng nhận biết môi trường đòa lý qua ảnh chụp
3. Thái độ :
Hiểu và ý thức trong việc bảo vệ môi trường đất vì đây là môi trường dễ bò xói mòn
và thoái hoá nhất.
II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu TG
- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa H6.1, 6.2 phóng to
- Ảnh Xavan, trảng cỏ động vật trên Xavan
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số
2.Ki ểm tra bài cũ : (5’)
- Vị trí MT đới nóng ? Kể tên các loại MT của đới nóng.
- MT XĐ ẩm có đặc điểm gì ?
13
3. Bài mới
Môi trường nhiệt đới cũng là kiểu môi trường đới nóng. Hôm nay chúng ta cùng đi
sâu tìm hiểu đặc điểm của môi trường nhiệt đới để so sánh với môi trường xđ ẩm có gì
khác hơn.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
* Ho ạt động 1 (20’)
- Xđ trên lđ vò trí MT nhiệt đới
H5.1
-Giới thiệu BĐ TN TG và 2 biểu
đồ 6.1, 6.2
+Xđ vò trí nước Xăng, Sát
- Quan sát bđồ 6.1, 6.2 nhận xét sự
phân bố nhiệt độ và lượng mưa
trong năm của khí hậu nhđới.
- Cho biết tháng có mưa ở từng
biểu đồ?
- Tại sao ở Malacan mưa nhiều hơn
hơn Gia mê na?
- Tại sao ở Gia mê na sự chênh
lệch nhiệt độ lại cao hơn Malacan?
- So với k/h xđ ẩm có gì khác?
* Ho ạt động 2 (18’)
-Giới thiệu H6.3, 6.4 ở SGK.
- Có gì khác nhau giữa Xavan
Kênia và Xavan Trung Phi vào
mùa mưa?
- Em có nhận xét gì về lượng mưa
ở 2 nơi này?
- Mùa khô trảng cỏ ở đây ntn?
- Lượng nước thay đổi ntn theo
k/hậu?
- Từ 5
0
→về chí tuyến (cả
2 bán cầu)
- Xđ vò trí Malacan (9
0
B)
Gamêna (12
0
B)
- Nhiệt độ: 22-34
0
C, có 2
lần tăng cao (t3, t4)
+ Lượng mưa: chênh lệch
0→250mm, có 1 thời kỳ
mưa, 1 thời kỳ khô hạn
- Lượng mưa giảm dần về
phía 2 chí tuyến và tháng
khô hạn cũng tăng lên
- Nằm MT ẩm (Malacan)
- Gần chí tuyến
- K/h xđ ẩm mưa quanh
năm; k/h nhiệt đới có 1
thời kỳ khô hạn
-Đọc nội dung 2 hình
- Xavan Kênia: cỏ ít xanh
hơn, cây ít hơn
+ Xavan Trung Phi: cỏ
xanh, nhiều cây hơn, có
rừng hành lang.
- Kênia : mưa ít hơn
+ Trung Phi : thời gian
khô hạn dài hơn
- Mùa khô: cỏ chết úa
- Nước sông đầy vào mùa
1. Khí hậu :
-MT nhiệt đới nằm
khoảng vó tuyến 5
0
→về
chí tuyến Bắc và Nam
-Đặc điểm:
+ Nóng (>20
0
C)
+ Lượng mưa tập trung
vào 1 mùa
+ Càng gần 2 chí tuyến
thời kỳ khô hạn càng kéo
dài, biên độ nhiệt trong
năm lớn
2. Các đặc điểm khác
của môi trường :
-Sông ngòi : có 2 mùa
14
- Lượng nước tập trung vào 1 mùa
có ảnh hưởng gì đến đất đai?
- Cây cối sẽ thay đổi ntn giữa mùa
mưa và mùa khô?
- Từ XĐ về 2 chí tuyến ntn?
⇒Rừng thưa→đồng cỏ→cây bụi
(nửa hoang mạc)
- Sự phân bố dân cư ở khu vực này
ntn?
Gợi ý Hs xem lại H2.1 tr.7
- Tại sao dân cư lại tập trung đông
ở khu vực này vậy?
⇒Gợi ý Hs nhớ lại cách nhận biết
biểu đồ thuộc Bắc bán cầu hay
Nam bán cầu?
mưa, khô hạn vào mùa
khô
- Hình thành đất feralit ở
miền núi, dễ bò xói mòn
rửa trôi.
- Xanh tốt vào mùa mưa,
cằn cổi, héo úa mùa khô
- Càng về chí tuyến cây
cối càng thưa thớt
- Đây là k/v tập trung rất
đông dân
- Đây là khu vực thuận lợi
cho việc trồng trọt cây
lương thực và cây CN
(mùa lũ và mùa cạn)
-Đất feralit dễ bò xói mòn
rửa trôi
-Quang cảnh thay đổi từ
rừng thưa sang đồng cỏ
cao (xavan) và cuối cùng
là nửa hoang mạc
-Vùng nhiệt đới trồng
được nhiều cây lương
thực, cây công nghiệp
=> một trong những khu
vực đông dân của thế
giới.
4.C ủng cố : ( 4’)
- Tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
- Tại sao diện tích Xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày mở rộng?
5. D ặn dò : (1’)
- Về nhà học bài và làm BT 4 vào vở
- Dựa vào thời gian có mưa và thời gian khô hạn cũng như t
0
lên cao và xuống thấp để
xác đònh biểu đồ nào BBC và NBC
Bđ bên trái : khí hậu nhiệt đới BBC
Bđ bên phải : // NBC
IV. RÚT KINH NGHIỆM
15
Ngày soạn:12/9/2010 Tuần : 4
Ngày dạy: 13/9/2010 Tiết : 7
Bài 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nắm sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa
hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa thay đổi
theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường) đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt
động của con người theo nhòp điệu của gió mùa
- Có thể hiểu đây là kiểu môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện cho Hs kỹ năng đọc BĐ, ảnh đòa lý, bđô2 nhiệt độ và lượng mưa, nhận biết
khí hậu nhiệt đới gió mùa qua bđô2
- Nhận biết được kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa qua thực tế khí hậu ở VN.
3. Thái độ :
Hs hiểu được rằng ngày nay với sự tiến bộ của KHKT con người đã dần khắc phục
được những biến động của thời tiết gió mùa và tận dụng những gì thuận lợi do gió mùa
mang đến để phát triển KT, phát triển sx nông nghiệp.
II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu VN
- Biểu đồ nhiệt hí hậu Châu Á
- Tranh ảnh về cảnh quan nhiệt đới gió mùa
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số
2.Ki ểm tra bài cũ : (5’)
- Tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
- Tại sao diện tích Xavan và nửa hoang mạc ở vùng nhiệt đới ngày mở rộng?
3. Bài mới
Trong đới nóng có 1 khu vực tuy cùng vó độ với MT nhiệt đới và hoang mạc nhưng
thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc đó là vùng nhiệt đới gió mùa. Vậy hôm nay chúng
ta cùng nhau tìm hiểu những nét đặc sắc đó ntn? Cảnh quan ra sao?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
* Ho ạt động 1 (15’)
-Treo BĐ khí hậu Châu Á, chú giải
- Quan sát BĐ khí hậu
Châu Á
1. Khí hậu
16
- Dựa vào lđ H5.1 hãy xđ trên BĐ
Châu Á khu vực nhiệt đới gió mùa?
- Cho biết tên khu vực đó?
-Giới thiệu lđ 7.1, 7.2
+Xđ hướng gió thổi vào mùa hạ và
mùa đông ở các khu vực NÁ, ĐNÁ
- Em có nhận xét gì về lượng mưa
ở 2 mùa gió thổi
- Tại sao lượng mưa thay đổi theo
mùa gió
- Nhiệt độ ở 2 mùa gió thổi thay đổi
ntn?
→Liên hệ thực tế khí hậu và lượng
mưa ở VN.
-Giới thiệu 7.3, 7.4
- Hãy nhận xét về diễn biến nhiệt
độ, lượng mưa?
- Diễn biến nhiệt độ trong năm ở
HN có gì khác với MumBai?
- Em có nhận xét gì về lượng mưa
của Hà Nội và MumBai?
- Em hãy cho biết thời gian hoạt
động của 2 loại gió mùa?
-K/v có màu tím : k/v
nhđới gió mùa
- Khu vực NÁ, ĐNÁ
-Mùa hạ : gió từ đại dương
thổi vào theo hướng nam,
TN
+ Mùa đông: từ lục đòa
Bắc Á thổi về theo hướng
Bắc và ĐB
- Gió mùa hạ: mưa nhiều
+Gió mùa đông: ít mưa
- Gió mùa hạ: từ đại
dương mang nhiều hơi
nước vào nên có nhiều
mưa
+ Gió mùa đông: thổi từ
lục đòa→gió mùa hạ, ít
mưa
- Gió mùa hạ : mát mẻ
+ Gió mùa đông: lạnh
-Quan sát bđ nhiệt độ,
lượng mưa của HN và
MumBai
- Nhiệt độ TB > 26
0
C
Lượng mưa TB > 1000mm
- Hà Nội: t
o
<18
0
C (đơng)
>30
0
C (hạ)
Lượng mưa: 1722mm
.MumBai:t
o
±23
0
C (đơng)
30
0
C (hạ)
Lượng mưa: 1784mm
+Hà Nội có mùa đông
lạnh
MumBai: nóng quanh năm
-Lượng mưa như nhau
nhưng mùa đông ở HN có
mưa nhiều hơn MumBai
- Thời kỳ gió mùa hạ
(mùa mưa) từ tháng 5→10
+ Thời kỳ gió mùa đông
-Khí hậu nhiệt đới gió
mùa điển hình ở Nam Á
và Đông Nam Á
-Có 2 loại gió :
+Gió mùa hạ
+Gió mùa đông
-Khí hậu nhiệt đới gió
mùa có 2 đặc điểm nổi
bật:
+Nhiệt độ, lượng mưa
thay đổi theo mùa gió
17
- Tại sao nói rằng thời tiết ở MT
nhđới gió mùa lại thất thường?
- Em hãy ví dụ về sự diễn biến thất
thường ở VN?
Chuyển ý: ngoài nhiệt độ, lượng
mưa khí hậu nhđ gió mùa còn làm
cho thiên nhiên thay đổi từ nơi này
đến nơi khác
* Ho ạt động 2 (22’)
-Giới thiệu H7.5, 7.6
+Hãy nhận xét về sự thay đổi của
thiên nhiên qua 2 ảnh 7.5, 7.6
-Gợi ý: thời gian : thiên nhiên thay
đổi theo mùa
+Về không gian→thiên nhiên có
thay đổi từ nơi này đến nơi khác
không?
Giữa MB và MN nước ta
⇒Kết luận: mtrường nhiệt đới gió
mùa là môi trường đa dạng và
phong phú nhất ở đới nóng
- Dựa vào lđ H2.1 hãy cho biết ở
mtrường nhiệt đới gió mùa có sự
phân bố dân cư thế nào?
- Tại sao dân cư lại tập trung ở đây
đông
Liên hệ : đòa phương em nằm trong
môi trường nào? Trồng cây lương
thực gì?
(mùa khô) từ tháng 11→4
- Có lúc mưa muộn, có lúc
sớm, mưa ít, mưa nhiều…
- 7.5: mùa mưa rừng cao
su lá xanh tốt
+ 7.6: mùa khô rừng cao
su lá úa vàng rồi rụng
- Có nhiều thay đổi:
+ Nơi mưa nhiều: rừng
cây ↑ rậm rạp
+ Nơi mưa ít: rừng thưa,
trảng cỏ
- Là một trong những nơi
tập trung đông dân nhất
trên TG
- Nơi đây thích hợp cho
việc trồng cây lương thực
(lúa nước), cây CN
+Thời tiết diễn biến thất
thường
2. Các đặc điểm khác
của môi trường
- Thiên nhiên thay đổi theo
khơng gian và thời gian
- Gió mùa có ảnh hưởng
rất lớn tới cảnh sắc thiên
nhiên và cuộc sống của
con người
-Đông Nam Á và Nam Á
là những khu vực thích
hợp cho việc trồng cây
lương thực, cây công
nghiệp nên đây là nơi
sớm tập trung đông dân
trên TG.
4.C ủng cố : ( 4’)
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu gió mùa?
- Sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa
Gợi ý:
*Cảnh quan thiên nhiên biến đổi theo thời gian và không gian do có sự khác nhau về
lượng mưa và phân bố mưa trong năm giữa các đòa phương và giữa các mùa
*Tính đa dạng về cảnh quan này không thể có ở môi trưongxđ ẩm hay ở môi trường
nhiệt đới
5. D ặn dò : (1’)
- Về nhà học bài
18
- Tìm hiểu tranh ảnh và lđồ bài 8 “Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới
nóng”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:14/9/2010 Tuần : 4
Ngày dạy:16/9/2010 Tiết : 8
Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nắm được các hình thức canh tác trong nông nghiệp, làm rẫy, thâm canh lúa
nước, sx theo qui mô lớn
- Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư
2. Kỹ năng :
- Nâng cao kỹ năng phân tích ảnh đòa lý,lđồ đl
- Lập sơ đồ các mối quan hệ
3. Thái độ :
Khoa học kỹ thuật đã ứng dụng vào trong sản xuất nông nghiệp đồng thời thấy được
hình thức canh tac lạc hậu của nhân dân miền núi đốt rừng làm rẫy
II. PH ƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ dân cư
- Tranh ảnh 3 hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số
2.Ki ểm tra bài cũ : (5’)
3. Bài mới
Đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại, ở đây có nhiều
hình thức canh tác khác nhau phù hợp với từng đặc điểm đòa hình, khí hậu, tập quán sx của
từng đòa phương. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu hình thức canh tac nông nghiệp ở đới
nóng
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ NỘI DUNG GHI BẢNG
* Ho ạt động 1 (12’)
-Giới thiệu với Hs H8.1, 8.2
+Qua 2 ảnh này em hãy nêu 1 số
biểu hiện lạc hậu của hình thức sx
nương rẫy?
- Hình thức canh tác này cho năng
suất cây trồng ntn?
- Ở VN hiện nay có tồn tại hình
thức canh tác nương rẫy này
- Đốt rừng, lao động bằng
dụng cụ thô sơ, canh tác
trên diện tích nhỏ, sử
dụng ít lao động…
- Năng suất cây trồng thấp
-,VN vẫn còn tồn tại hình
thức canh tác này ở 1 số
1. Làm nương rẫy
-D9ơ1i nóng là nơi tiến
hành sx nông nghiệp sớm
nhất thế giới
-Làm nương rẫy là hình
thức canh tác lạc hậu,
năng suất thấp, có tác hại
đến môi trường.
19
không? Được thực hiện ở vùng
nào?
- Với hình thức canh tác nương rẫy
này có tác hại gì đến môi trường?
-Liên hệ 1 số chính sách của nhà
nước ta hiện nay trong việc giúp
đồng bào miền núi sống đònh cư
đònh canh
* Ho ạt động 2 (15’)
-Y/c Hs đọc : “Trong khu vực…lúa
nước”
-Giới thiệu hình 8.3, 8.4 đọc phần
chú giải trên lđồ
- Nêu 1 số điều kiện để tiến hành
thâm canh lúa nước (dựa vào đoạn
văn và lđ H8.4)?
- Thâm canh canh gì?
- Tại sao việc áp dụng thâm canh
lại đạt được năng suất cao?
- Em hãy nêu 1 vài ví dụ cụ thể về
hình thức thâm canh →năng suất
cao?
- Dựa vào lđồ 8.3 và 4.4 cho biết
tình hình phân bố dân cư ở khu vực
thâm canh lúa nước ở đới nóng?
- Quan sát H8.6, 8.7 cho biết làm
ruộng bậc thang và canh tác theo
đường đồng mức ở vùng đồi núi có
ý nghóa ntn đối với môi trường?
- So sánh với đốt rừng làm rẫy có gì
khác?
- Có lợi hay có hại cho đất?
* Ho ạt động 3 (10’)
vùng núi, cao nguyên
- Đất bò xói mòn, bạc màu
diện tích rừng bò thu hẹp,
tài hẹp, tài nguyên động
thực vật ngày càng bò cạn
kiệt dần.
-Di dời người dân lên
vùng núi, Tây nguyên
(khuyến khích)
- Có nguồn lđ dồi dào, chủ
động nước tưới tiêu, nhđộ
>0
0
C, lg mưa>1000mm
-Đọc thuật ngữ trang 188
SGK
- Do tăng vụ, áp dụng
thành tựu KHKT
- Làm lúa 3 vụ, dùng phân
bón, thuốc trừ sâu, lai tạo
giống mới
-Việc thâm canh lúa nước
đưa sản xuất lương thực
tăng cao giải quyết nạn
đói ở nhiều nước
- Đây là vùng đông dân cư
nhất Châu Á
- Giữ được nước cho cây
lúa sinh trường, chống xói
mòn, chống rửa trôi, canh
tác mà vẫn giữ được cây
rừng
H8.7 là lối canh tác có
hiệu quả→góp phần bảo
vệ môi trường
- Canh tác đốt rừng làm
rẫy, hình thức canh tác lạc
hậu→năng suất thấp
- Có lợi cho đất
2. Làm ruộng thâm canh
lúa nước (15’)
-Nơi có nguồn lao động
dồi dào, nắng nhiều, mưa
nhiều, có điều kiện giữ
nước
-Thâm canh lúa nước là
hình thức canh tác chủ
yếu ở các đồng bằng của
đới nóng
-Việc thâm canh lúa
nước đưa sản xuất lương
thực tăng cao giải quyết
nạn đói ở nhiều nước
3. Sản xuất nông sản
20
-Giới thiệu H8.5
- Em có nhận xét gì về hình thức
canh tác này?
+Về qui mô sx
+ Về tổ chức sx
- Theo em thì hình thức sx nông
nghiệp theo qui mô lớn có những
thuận lợi, khó khăn gì?
Liên hệ : với hình thức canh tác
nông nghiệp ở tỉnh ta theo em xếp
hình thức nào trong 3 hình thức đã
học?
-Mô tả đồn điền trồng hồ
tiêu ở Nam Mỹ
.Diện tích lớn
.Áp dụng KHKT
.Với khối lượng lớn
- Thuận lợi: tạo sản phẩm
với KL lớn
+ Khó khăn: có dt lớn,
nhiều vốn, có máy móc,
phải có nguồn tiêu thụ, kỹ
thuật
- Hình thức thâm canh lúa
nước
hàng hoá theo qui mô
lớn
Sản xuất nông nghiệp
hàng hoá theo qui mô lớn
tạo ra khối lượng nông
sản lớn nhưng phải có
nguồn tiêu thụ ổn đònh
4.C ủng cố : ( 4’)
Nêu sự khác nhau của 3 hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng
- Làm nương rẫy
- Làm ruộng, thâm canh lúa nước
- Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn
5. D ặn dò : (1’)
- Về nhà học bài và làm BT (b) vào vở
- Học bài+tìm hiểu ảnh lđồ, ảnh đòa lý trong bài “Hoạt động sx nông nghiệp ở đới
nóng”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
21
Ngày soạn: 18-9-2010 Tuần : 5
Ngày dạy: 20-9-2010 Tiết : 9
Bài 9 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nắm được các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng giữa khai
thác đất và bảo vệ đất
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi khác nhau của các kiểu môi trường ở đới nóng
2. Kỹ năng :
- Luyện tập cách miêu tả hiện tượng đòa lý qua tranh liên hoàn và củng cố kỹ năng
đọc đòa lý
- Rèn luyện kỹ năng phán đoán đòa lý cho Hs ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa
khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác và bảo vệ đất
3. Thái độ :
- Ý thức bảo vệ môi trường (đất, tài nguyên động thực vật)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Ảnh: về xói mòn đất đai trên các sườn núi, 1 số cây trồng chủ yếu ở đới nóng
- Sưu tầm tranh ảnh về các loại cây trồng, vật nuôi chủ yếu ở đới nóng
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số
2.Ki ểm tra bài cũ : (5’)
* Nêu sự khác nhau của 3 hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng
- Làm nương rẫy
- Làm ruộng, thâm canh lúa nước
- Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn
3. Bài mới
Môi trường đới nóng có đặc điểm là rất phong phú, đa dạng về thiên nhiên, với đặc
điểm này có tác động gì đến hoạt động sx nông nghiệp ở đới nóng, các sản phẩm chủ yếu
của đới này là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu “Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới
nóng”
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
* Ho ạt động 1 (20’)
Yêu cầu Hs nhắc lại:
+Ở khu vực đới nóng có các kiểu
môi trường nào?
+Có 4 kiểu môi trường:
-Môi trường xđ ẩm
- Môi trường nhđới
1. Đặc điểm sản xuất
nông nghiệp :
-Ở đới nóng việc trồng
trọt được tiến hành
22
+Hãy cho biết đặc điểm khí hậu
của môi trường xích đạo ẩm
+Kiểu khí hậu này có ảnh hưởng
gì đến sx nông nghiệp?
+Quan sát h 9.1, 9.2 nêu nguyên
nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi
trường xích đạo ẩm?
H9.1: nhận xét nhiệt độ+lượng
mưa
H9.2: Nhận xét sườn đồi, thảmTv
+Để bảo vệ đất trồng ở môi
trường đới nóng chúng tá cần phải
làm gì?
+Nêu đặc điểm về khí hậu ở kiểu
môi trường nhiệt đới và nhiệt đới
gió mùa?
+Cho Vd để thấy ảnh hưởng của
khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió
mùa đến sx nông nghiệp
+Tại sao ở VN ta cây lúa và cây
dưa hấu được trồng quanh năm, tại
sao?
* Ho ạt động 2 (15’)
+Hãy cho biết đới nóng có trồng
những cây lương thực nào?
+Ở VN ta có những loại cây lương
thực nào?
-Giới thiệu cho Hs 1 số ảnh về các
loại cây lương thực đới nóng, Gv
dán ảnh lên bảng Hs nhận xét
từng loại cây
+Tại sao các vùng trồng lúa nước
-Môi trường nhiệt đới gió
mùa
- Môi trường hoang mạc
+ Đặc điểm môi trường xđ
ẩm: nhiệt độ cao, lượng
mưa lớn
+Ảnh hưởng: mầm bệnh
↑, chất hữu cơ bò phân huỷ
nhanh→ đất dễ bò xói
mòn, rửa trôi
+Nhiệt độ độ cao>27
0
C,
lượng mưa cao, mưa
quanh năm
+Sườn đồi dốc, thảm Tv ít,
không cây che phủ⇒đất
dễ bò xói mòn
+Bảo vệ rừng, trồng rừng
nhất là ở vùng đồi núi
+Môi trường nhiệt đới: 1
mùa mưa, 1 mùa khô
+Môi trường nhiệt đới gió
mùa: nhiệt độ, lượng mưa
thay đổi theo mùa gió
+Canh tác theo mùa
VD: lúa trồng mùa mưa,
dưa trồng mưa nắng
→Đất dễ bò xói mòn,
thoái hoá
+Do biết làm thuỷ lợi, áp
dụng KHKT
+Lúa nước, ngô, khoai,
sắn, cao lương
+Lúa nước, ngô, khoai,
sắn
-Quan sát, nhận xét tên
từng loại cây trong ảnh
+Đòa hình là đồng bằng,
quanh năm, có thể xen
canh, gối vụ.
-Trong điều kiện khí hậu
nóng, mưa nhiều hoặc
tập trung theo mùa đất
dễ bò xói mòn, rửa trôi
-Cần bảo vệ rừng : trồng
cây che phủ và làm thuỷ
lợi
2. Các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu
-Có các loại cây trồng
chủ yếu:
+Cây lương thực: lúa
nước, ngô, khoai, sắn,
cao lương
23
lại thường trùng với vùng đông
dân bậc nhất trên TG
+Kể tên 1 số cây CN đới nóng?
-Gv dán ảnh 1 số cây CN lên bảng
Gv tuyên dương ý kiến đúng
+Nước ta có trồng những loại cây
CN nào?
-Y/c Hs đọc: “Chăn nuôi…dân cư”
+Ở đới nóng chăn nuôi các loại
gia súc, gia cầm nào?
+Tại sao trâu, bò, dê, cừu chủ yếu
chăn nuôi ở miền núi?
+Tại sao lợn và gia cầm chủ yếu
nuôi ở vùng vùng đồng bằng?
Liên hệ : ở đòa phương em có cây
trồng, vật nuôi nào chủ yếu?
có lực lượng lao động dồi
dào, ven sông, ven biển
+Cà phê, cao su, dừa,
bông, mía, lạc
- Quan sát, xđ tên 1 số cây
qua ảnh
+Có đầy đủ các cây CN
trên
+Trâu, bò, cừu, dê, bò…
+Miền núi đất rộng, nhiều
cỏ
+Vì ở vùng đồng bằng
trồng nhiều cây lương thực
Cây lúa, lợn, gà, vòt…
+Cây công nghiệp: cà
phê, cao su, dừa, bông,
mía, lạc…
-Chăn nuôi nhìn chung
chưa phát triển bằng
trồng trọt
4.C ủng cố : ( 4’)
a) Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi, khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp:
+ Thuận lợi: mưa nhiều, nắng nhiều quanh năm→trồng nhiều loại cây, nuôi nhiều
con quanh năm, trồng xen canh nhiều loại cây.
+ Khó khăn: nóng ẩm, quanh năm, nấm mốc, côn trùng phát triển→Gây hại cho cây
trồng và gia súc
b) Các biện pháp để khắc phục khó khăn (mưa tập trung→lũ lụt, xói mòn đất đai, mùa
khô gây hạn hán)
+ Phát triển thuỷ lợi, trồng cây che phủ
+ Phòng chống thiên tai (lũ lụt, hạn hán)
5. D ặn dò : (1’)
- Về nhà học bài và làm BT 4 vào vở
- Tìm hiểu về “Dân số và sức ép dân số”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
24
Ngày soạn: 20/9/2010 Tuần : 5 Ngày
dạy: 24/9/2009 Tiết : 10
Bài 10 : DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG
Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Hs biết được đới nóng vừa đông dân vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế
còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc,
ở…) của người dân
- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát
triển áp dụng để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên môi trường
2. Kỹ năng :
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ các mối quan hệ
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê
3. Thái độ :
Thấy được trách nhiệm của bản thân đối với vấn đề dsố và mtrường ở đới nóng
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Các ảnh về tài nguyên và môi trường bò huỷ hoại do khai thác bừa bãi
để minh hoạ cho bài học
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số
2.Ki ểm tra bài cũ : (5’)
- Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi, khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?
Các biện pháp để khắc phục khó khăn
3. Bài mới
Đới nóng tập trung gần một nửa ds TG nhưng kinh tế còn chậm phát triển. Dân cư
tập trung quá đông vào một số khu vực đã dẫn tới những vấn đề lớn về mtr. Việc
giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và mtr ở đây phải gắn chặt với sự phát triển kinh
tế xã hội
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG
* Ho ạt động 1 (15’)
-Y/c Hs quan sát lược đồ H2.1
- Quan sát
1. Dân số
-Đới nóng tập trung gần
25