Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT tại chi cục thuế huyện châu thành tỉnh tiền giang giai đoạn 2006 2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 83 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN PHẠM MỸ DUYÊN

Đánh Giá Hiệu Quả Công Tác Quản Lý
Thuế GTGT Tại Chi Cục Thuế
Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang
Giai Đoạn 2006 - 2008
Chuyên ngành: Quản

Trị Kinh Doanh – Nơng Nghiệp

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xun, tháng 5 năm 2009


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đánh Giá Hiệu Quả Công Tác Quản Lý
Thuế GTGT Tại Chi Cục Thuế
Huyện Châu Thành Tỉnh Tiền Giang
Giai Đoạn 2006 - 2008

Chuyên ngành: Quản



Trị Kinh Doanh – Nông Nghiệp

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN PHẠM MỸ DUYÊN
Lớp: DH6KN Mã số Sv: DKN052110
Người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN ĐĂNG KHOA

Long Xuyên, tháng 5 năm 2009


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG

Người hướng dẫn : ThS. Nguyễn Đăng Khoa
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng 6 năm 2009.


LỜI CẢM ƠN
---

---

Cùng với những kiến thức quý báu được thầy cơ
tận tình truyền đạt cho sau 4 năm học tập tại trường,
tơi đã đi vào tìm hiểu tình hình thực tế về công tác
quản lý thuế tại Chi cục thuế huyện Châu Thành, tỉnh
Tiền Giang. Chính thời gian thực tập tại đây đã giúp
tôi hiểu, vận dụng những kiến thức đã học vào thực
tiễn, đặc biệt hiểu rõ hơn những kiến thức về thuế
cũng như nỗi vất vả của các Cô Chú ngành thuế trong
công tác quản lý thu thuế nhằm đảm bảo nguồn thu
cho ngân sách nhà nước.

Để có kết quả như hơm nay, trước tiên tơi xin cám ơn Ba Mẹ đã cho tôi được cấp
sách đến trường, được bước vào giảng đường đại học.
Kế đến tôi xin cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học An Giang. Đặc biệt là Thầy
Nguyễn Đăng Khoa đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận
tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin gởi lời cám ơn chân thành đến Quí Cơ quan Chi cục Thuế, Ban
lãnh đạo cùng các Cô Chú tại Chi cục Thuế đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho
tơi hồn thành khóa luận này.

Kính chúc Q Thầy Cơ, Q Cơ quan Chi cục thuế dồi dào sức khỏe.
Xin chân thành cảm ơn!

Trang I


MỤC LỤC
Trang
LỜI CÁM ƠN................................................................................................................ I
DANH MỤC CÁC BẢNG – HÌNH – BIỂU ĐỒ........................................................ V
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................VI
TÓM TẮT .................................................................................................................. VII
Chương 1: TỔNG QUAN............................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1
1.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 2
1.5. Ý nghĩa đề tài: ....................................................................................................... 2
1.6. Mơ hình nghiên cứu .............................................................................................. 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT................................................................................. 5
2.1. Khái niệm thuế GTGT .......................................................................................... 5

2.2. Sự ra đời và phát triển của thuế GTGT................................................................. 5
2.3. Cơ chế hoạt động của thuế GTGT ........................................................................ 5
2.4. Sự cần thiết của áp dụng thuế GTGT.................................................................... 6
2.5. Một số nội dung cơ bản của Luật thuế GTGT ...................................................... 6
2.5.1. Đối tượng chịu thuế GTGT.......................................................................... 7
2.5.2. Đối tượng nộp thuế GTGT........................................................................... 7
2.5.3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT ............................................. 7
2.5.4. Căn cứ tính thuế GTGT................................................................................ 7
2.5.5. Phương pháp tính thuế GTGT...................................................................... 8
Chương 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI CỤC THUẾ HUYỆN
CHÂU THÀNH - TỈNH TIỀN GIANG ................................................ 10
3.1. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội Tỉnh Tiền Giang............................. 10
3.1.1. Về vị trí địa lý - Đặc điểm dân cư .............................................................. 10
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội và định hướng phát triển ..................................... 10
3.2. Tổng quan về tình hình kinh tế xã hội huyện Châu Thành – tỉnh Tiền Giang
............................................................................................................................. 11
3.2.1. Về vị trí địa lý - Đặc điểm dân cư ............................................................. 11
3.2.2. Tình hình kinh tế xã hội và định hướng phát triển..................................... 11
3.3. Giới thiệu sơ lược về Chi cục thuế huyện Châu Thành.............................. 15
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy................................................................................. 15
3.3.2. Tổ chức nhân sự ......................................................................................... 17
3.3.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..................................................... 18
3.3.4. Mối quan hệ giữa các cơ quan hữu quan.................................................... 22

Trang II


3.4. Quy trình quản lý thu thuế trên địa bàn huyện Châu Thành....................... 23
3.4.1. Quy trình quản lý thu thuế GTGT đối với Hộ kinh doanh cá thể .............. 23
3.4.2. Quy trình nhận tờ khai thuế và kiểm tra thuế GTGT đối với Doanh nghiệp

.................................................................................................................... 25
Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THUẾ GTGT TẠI CHI CỤC
THUẾ HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH TIỀN GIANG .................... 28
4.1. Phân tích tình hình thu thuế GTGT................................................................ 28
4.1.1. Tình hình thu thuế GTGT năm 2006 ......................................................... 28
4.1.2. Tình hình thu thuế GTGT năm 2007 ......................................................... 30
4.1.3. Tình hình thu thuế GTGT năm 2008 ......................................................... 32
4.1.4. Tình hình thu thuế GTGT qua 3 năm ........................................................ 34
4.2. Phân tích tình hình thanh tra - kiểm tra......................................................... 35
4.2.1. Tình hình phúc tra đối với hộ nộp thuế theo phương pháp khoán và kiểm tra
thuế GTGT đối với hộ nộp thuế theo kê khai ............................................ 35
4.2.2. Tình hình thanh tra, kiểm tra hồn thuế GTGT ......................................... 38
4.2.3. Tình hình thanh tra, kiểm tra nội bộ ngành................................................ 39
Chương 5: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT TẠI
CHI CỤC THUẾ HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH TIỀN GIANG......
................................................................................................................... 43
5.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản lý thuế GTGT trong 3 năm
từ 2006 đến 2008 ............................................................................................... 43
5.1.1. Về kết quả thu thuế GTGT qua 3 năm....................................................... 43
5.1.2. Về công tác thanh tra, kiểm tra thuế.......................................................... 44
5.1.3. Về tổ chức bộ máy và công tác quản lý..................................................... 45
5.2. Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
tại Chi cục thuế ............................................................................................... 47
5.2.1. Yếu tố bên ngoài........................................................................................ 47
5.2.2. Yếu tố bên trong ........................................................................................ 51
5.3. Một số biện pháp Chi cục thuế đã đề ra để nâng cao hiệu quả công tác quản
lý thuế GTGT tại Chi cục thuế trong thời gian tới ....................................... 54
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 58
6.1. Kết luận .............................................................................................................. 58
6.1.1. Về quy trình quản lý thu thuế .................................................................... 58

6.1.2. Về kết quả thu thuế GTGT qua 3 năm....................................................... 59
6.1.3. Về các yếu tố tác động............................................................................... 59
6.1.4. Về các biện pháp Chi cục thuế đã đề ra..................................................... 61
6.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 62
6.2.1. Đối với cơ quan thuế ................................................................................. 62
6.2.2. Đối với hộ sản xuất kinh doanh, người dân .............................................. 67

Trang III


PHỤ LỤC..................................................................................................................... 68
Phụ lục 1. Cách tính chỉ tiêu cho kế hoạch thu thuế GTGT từ năm 2006 - 2008 ..... 68
Phụ lục 2. Kết quả thu thuế năm 2005 ...................................................................... 69
Phụ lục 3. Kết quả thu thuế năm 2006 ...................................................................... 70
Phụ lục 4. Kết quả thu thuế năm 2007 ...................................................................... 71
Phụ lục 5. Kết quả thu thuế năm 2008 ...................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 73

Trang IV


DANH MỤC CÁC BẢNG – HÌNH – BIỂU ĐỒ
Bảng
Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế huyện qua 3 năm........................... 12
Bảng 3.2. Tình hình đội ngũ nhân sự tại Chi cục thuế theo giới tính...................... 17
Bảng 3.3. Tình hình lực lượng cán bộ theo trình độ, tuổi đời, tuổi nghề.................. 17
Bảng 4.1. Tình hình thu thuế GTGT năm 2006 ........................................................ 28
Bảng 4.2. Tình hình thu thuế GTGT năm 2007 ........................................................ 30
Bảng 4.3. Tình hình thu thuế GTGT năm 2008 ........................................................ 32
Bảng 4.4. Tình hình thực thu thuế GTGT qua 3 năm ............................................... 34

Bảng 4.5. Tình hình phúc tra đối với hộ nộp thuế theo phương pháp khoán ........... 36
Bảng 4.6. Tình hình kiểm tra đối với hộ nộp thuế theo kê khai................................ 36
Bảng 4.7. Tình hình thanh tra, kiểm tra hoàn thuế GTGTqua 3 năm ....................... 38
Bảng 5.1. Tình hình thu thuế GTGT qua 3 năm ....................................................... 43
Bảng 5.2. Tình hình quản lý hộ qua 3 năm ............................................................... 43

Hình
Hình 1.1. Mơ hình nghiên cứu .................................................................................... 3
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Chi cục thuế huyện Châu Thành ........................... 16
Hình 3.2. Quy trình quản lý thu thuế đối với Hộ kinh doanh cá thể ......................... 23
Hình 3.3. Quy trình nhận tờ khai thuế và kiểm tra thuế GTGT đối với
Doanh nghiệp ............................................................................................ 25

Biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng trưởng GDP và 3 khu vực kinh tế huyện qua 3 năm ........ 12
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu 3 khu vực kinh tế huyện qua 3 năm ......................................... 13
Biểu đồ 3.3. Trình độ nghiệp vụ đội ngũ cán bộ thuế tại Chi cục thuế..................... 18
Biểu đồ 3.4. Tuổi nghề đội ngũ cán bộ thuế tại Chi cục thuế ................................... 18
Biểu đồ 3.5. Tuổi đời đội ngũ cán bộ thuế tại Chi cục thuế...................................... 18
Biểu đồ 4.1. So sánh kết quả thực thu thuế GTGT so với kế hoạch năm 2006 ........ 28
Biểu đồ 4.2. So sánh kết quả thực thu thuế GTGT so với kế hoạch năm 2007 ........ 30
Biểu đồ 4.3. So sánh kết quả thực thu thuế GTGT so với kế hoạch năm 2008 ........ 32
Biểu đồ 4.4. Kết quả thực thu thuế GTGT qua 3 năm .............................................. 35
Biểu đồ 4.5. Tình hình phúc tra đối với hộ khốn .................................................... 36
Biểu đồ 4.6. Tình hình kiểm tra đối với hộ kê khai .................................................. 37
Biểu đồ 4.7. Tình hình kiểm tra Hộ cá thể, Doanh nghiệp qua 3 năm (hộ kê khai)...... 38
Biểu đồ 4.8. Tình hình kiểm tra hồn thuế GTGT qua 3 năm .................................. 39
Biểu đồ 5.1. Mối quan hệ giữa thực thu thuế GTGT so với kế hoạch và số hộ cá thể
(hộ ấn định) quản lý qua 3 năm............................................................ 44
Biểu đồ 5.2. Tình hình nợ thuế GTGT qua 3 năm .................................................... 52


Trang V


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
GTGT
WTO
GDP
ĐVT
QĐ - TCT
NSNN
UBND
KD
TCT/QĐ/TCCB
NNT
QĐ - UB
MTTQ
TCT/QĐ/BTC
HTQLCL
TCVN
ISO
CT - VP
QUACERT
DNTN
TNDN
CT - THNVDT
ĐKKD
SDĐNN
CQSDĐ


Nghĩa
Giá trị gia tăng
Tổ chức thương mại thế giới
(World Trade Organization)
Tổng sản phẩm quốc nội
(Gross Domestic Product)
Đơn vị tính
Quyết định – Tổng cục thuế
Ngân sách nhà nước
Ủy ban nhân dân
Kinh doanh
Tổng cục thuế/Quyết định/Tổ chức cán bộ
Người nộp thuế
Quyết định – Ủy ban
Mặt trận tổ quốc
Tổng cục thuế/Quyết định/Bộ tài chính
Hệ thống quản lý chất lượng
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa
((International Organization for Standardization)
Cục thuế - Văn phòng
Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn
(Vietnam Certification Centre)
Doanh nghiệp tư nhân
Thu nhập doanh nghiệp
Cục thuế - Tổ hợp nghiệp vụ dự toán
Đăng ký kinh doanh
Sử dụng đất nông nghiệp
Chuyển quyền sử dụng đất


Trang VI


TĨM TẮT
Đề tài tập trung tìm hiểu và đánh giá công tác quản lý thu thuế GTGT tại cơ
quan Chi cục thuế huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang.
Mục tiêu của đề tài là đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục
thuế huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang. Ý nghĩa của đề tài là góp phần cung cấp thông
tin giúp Chi cục thuế huyện Châu Thành rút ra được những mặt đạt, mặt chưa đạt trong
công tác quản lý thuế GTGT tại chính cơ quan trong 3 năm vừa qua; nhận biết các yếu
tố tác động đến hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT, từ đó đưa ra những bài học kinh
nghiệm, đề ra các biện pháp khắc phục và có kế hoạch trong cơng tác quản lý thu thuế
GTGT trên địa bàn quản lý thu của Chi cục trong thời gian tới.
Ba phương pháp nghiên cứu của đề tài là: (1) phương pháp thu thập thông tin sơ
cấp dựa trên các văn bản về luật thuế GTGT, các thơng tin trên báo, tạp chí có liên
quan, phỏng vấn cán bộ thuế tại Chi cục; (2) phương pháp thu thập thông tin thứ cấp
căn cứ vào các báo cáo kết quả thu thuế của Chi cục và tài liệu thống kê kinh tế - xã hội
của Phòng Thống Kê huyện; (3) phương pháp xử lý dữ liệu thơng qua phân tích, tổng
hợp, so sánh dữ liệu qua từng năm, qua 3 năm.
Mơ hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên phân tích 4 vấn đề để đánh giá hiệu
quả công tác quản lý thu thuế GTGT tại Chi cục. Vấn đề (1) Phân tích quy trình quản lý
thu thuế GTGT, (2) Đánh giá tình hình quản lý thu thuế GTGT gồm tình hình thu thuế,
tình hình thanh tra kiểm tra thuế, tình hình thanh tra kiểm tra hồn thuế GTGT. Vấn đề
(3) Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục
thuế gồm các yếu tố bên trong như: cơ cấu tổ chức – trình độ nhân sự, cơng tác quản lý
thuế, tình hình kiểm tra nội bộ ngành, tình hình nợ đọng thuế, chính sách thuế GTGT;
các tác động của yếu tố bên ngoài như: đặc điểm kinh tế - đời sống dân cư huyện Châu
Thành, quy mô đặc điểm ngành nghề kinh doanh, sự hiểu biết – nhận thức và tâm lý hộ
sản xuất kinh doanh. Vấn đề (4) xem xét các biện pháp Chi cục thuế đã triển khai thực

hiện.
Kết cấu đề tài gồm: 6 chương
Chương 1: Tổng quan: nêu lên cơ sở hình thành, mục tiêu, phương pháp, đối tượng,
phạm vi, ý nghĩa và mơ hình nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết: trình bày những cơ sở lý thuyết về thuế GTGT.
Chương 3: Giới thiệu sơ lược về Chi cục thuế huyện Châu Thành: bao gồm đặc
điểm kinh tế của huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang, cơ cấu tổ chức bộ
máy Chi cục thuế và quy trình quản lý thu thuế.
Chương 4: Phân tích tình hình quản lý thu thuế GTGT: gồm tình hình thu thuế
GTGT, tình hình thanh tra kiểm tra thuế, tình hình thanh tra kiểm tra hồn
thuế GTGT.
Chương 5: Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT: đánh giá tình hình thực
thu thuế GTGT qua 3 năm, phân tích các yếu tố tác động và đề ra một số
giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục, xem
xét các biện pháp Chi cục thuế đề ra.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị

Trang VII


Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Lý do chọn đề tài
Thuế đóng vai trị quan trọng trong việc tạo nguồn thu chủ yếu cho Ngân sách
Nhà nước. Theo khảo sát của Ngân hàng thế giới trên 85 nước, có đến 60 nước có
khoản thu thuế chiếm hơn 80% tổng thu Ngân sách nhà nước trong đó có Việt Nam.
Ngày nay, thuế cịn được coi là một trong bốn chính sách vĩ mô cơ bản của Nhà nước

(thuế, chi tiêu ngân sách, lãi suất, tỉ giá hối đoái) để quản lý, điều tiết nền kinh tế phát
triển ổn định và bền vững. Thuế còn giữ vai trò điều tiết thu nhập và thực hiện công
bằng xã hội. Ở bất cứ một Nhà nước nào muốn tồn tại và phát triển cũng phải thu thuế
để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho các mục đích chung của xã hội. Để thực hiện vai trị
này, Nhà nước ban hành nhiều chính sách thuế, luật thuế và sử dụng thuế để phân phối
lại các nguồn tài chính. Do đó, thuế là cơng cụ thể hiện quyền lực của Nhà nước, là
khoản đóng góp mang tính bắt buộc, được Nhà nước quy định bằng những văn bản pháp
luật, pháp qui để mọi thành viên trong xã hội phải thực hiện.
Trong cơ chế thị trường, với nền kinh tế vận hành ngày càng sinh động, các
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh đang phát triển cao thì cơng tác quản lý các đối
tượng nộp thuế, ngăn chặn kịp thời hành vi gian lận trong việc tính thuế, kê khai thuế,
gian lận trong hồn thuế, miễn giảm thuế để tránh thất thu Ngân sách nhà nước ngày
càng phức tạp hơn nhất là thuế giá trị gia tăng - một trong những nguồn thu chiếm tỉ lệ
khá lớn của nguồn thu từ khu vực ngoài quốc doanh. Hơn nữa thuế GTGT về nguyên
tắc có tác động rất lớn đến nền kinh tế, tạo điều kiện cho các Doanh nghiệp tích cực đầu
tư mở rộng sản xuất kinh doanh làm cho sản xuất phát triển, khối lượng hàng hóa sản
xuất ra nhiều, lưu chuyển hàng hố nhanh hơn, xuất khẩu tốt, ngân sách được tăng lên,
thu được nhiều ngoại tệ góp phần thúc đẩy cơng cuộc cơng nghiệp hố - hiện đại hóa
đất nước.
Chi cục Thuế huyện Châu Thành chịu sự lãnh đạo của Cục thuế tỉnh Tiền Giang
và Uỷ ban nhân nhân huyện Châu Thành. Với chức năng, nhiệm vụ là quản lý và tổ
chức thực hiện thu thuế và một số khoản thu khác trên địa bàn nhằm góp phần đảm bảo
nguồn ngân sách của Nhà nước tại địa bàn huyện.
Việc nghiên cứu vận dụng sớm đưa các sắc thuế đi vào thực tế của địa phương là
một nhiệm vụ cấp bách cho ngành thuế cũng như chính quyền địa phương các cấp, làm
sao để pháp luật thuế được đảm bảo tính nghiêm minh trong quá trình thực hiện. Do đó
chính sách thuế, trình độ và công tác quản lý thuế ảnh hưởng đến hiệu quả nguồn thu
thuế.
Từ những ý nghĩa thiết thực trên tôi chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả công tác
quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - Tỉnh Tiền Giang”.

1.2. Mục tiêu đề tài
- Mục tiêu chung: Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục
thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Tìm hiểu quy trình quản lý thu thuế GTGT;
+ Phân tích tình hình quản lý thu thuế GTGT qua 3 năm;
SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 1


Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
+ Phân tích các yếu tố tác động đến công tác quản lý thuế tại Chi cục;
+ Xem xét các biện pháp Chi cục thuế đã triển khai áp dụng;
+ Từ đó đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
thuế GTGT.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp:
+ Phỏng vấn trực tiếp cán bộ ngành thuế tại Chi cục;
+ Các văn bản về luật thuế GTGT;
+ Các thơng tin trên sách, báo, tạp chí, truyền hình có liên quan;
- Phương pháp thu thập thơng tin thứ cấp:
+ Các báo cáo kết quả thu thuế của Chi cục;
+ Các số liệu thống kê của Phòng Thống kê huyện;
- Phương pháp xử lý thông tin:
+ Dùng phương pháp tổng hợp, so sánh số liệu qua 03 năm (2006 – 2008);
+ Dùng các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả cơng tác quản lý thuế: tình hình thu thuế, cơ

cấu tổ chức, quy trình quản lý thuế, đội ngũ nhân lực, tình hình nợ đọng thuế…
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về thuế GTGT đối với khu vực ngoài quốc doanh tại
Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang trong 3 năm từ 2006 đến 2008.
1.5. Ý nghĩa của đề tài
Thơng qua việc tìm hiểu và đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu thuế GTGT
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành từ năm 2006 đến năm 2008, từ đó giúp Chi cục thuế
nhận ra những mặt đạt được, mặt chưa đạt trong công tác quản lý thu thuế GTGT tại cơ
quan mình trong 3 năm qua. Đồng thời việc đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu thuế
GTGT góp phần giúp Chi cục thuế nhận biết các nguyên nhân, các yếu tố tác động đến
hiệu quả công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn mình quản lý. Từ đó giúp Chi cục
thuế có cơ sở đề ra những biện pháp khắc phục, vạch ra kế hoạch cho công tác quản lý
thu thuế GTGT trong những năm sắp tới.

SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 2


Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
1.6. Mơ hình nghiên cứu
Hộ nộp khốn
– Hộ kê khai
Hồn thuế

Tình hình thanh tra,
kiểm tra


Nội bộ ngành

Tình hình thu thuế
Quy
trình
quản lý
thu
thuế

Tình
hình
quản lý
thu
thuế

Bộ máy tổ chức –
Trình độ nhân sự
Công tác thanh
tra kiểm tra thuế
Công tác quản
lý thu thuế

Hiệu quả công
tác quản lý thuế
GTGT

Các
biện
pháp

thực
hiện

Công tác quản lý
nợ đọng thuế
Công tác kiểm tra
nội bộ ngành

Yếu tố bên trong
tổ chức

Các
yếu tố
tác
động

Công tác tuyên
truyền – hỗ trợ
Công tác khác
Yếu tố bên ngoài
tổ chức

Đặc điểm kinh tế huyện Đời sống dân cư

Hộ sản xuất
kinh doanh

Chính sách thuế
GTGT


Quy mơ, đặc điểm
ngành nghề
Hiểu biết –
Nhận thức
Tâm lý

Hình 1.1. Mơ hình nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 3


Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
Hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT được đánh giá dựa trên bốn vấn đề: (1) Quy
trình quản lý thu thuế, (2) Tình hình quản lý thuế GTGT, (3) Các yếu tố tác động đến
hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT, (4) Các biện pháp triển khai thực hiện quản lý
thuế của Chi cục thuế. Cụ thể như sau:
Đánh giá vấn đề (1): Quy trình quản lý thu thuế GTGT được xem xét ở hai quy
trình sau:
1) Quy trình quản lý thu thuế GTGT đối với Hộ kinh doanh cá thể;
2) Quy trình nhận tờ khai thuế và kiểm tra thuế GTGT đối với Doanh
nghiệp.
Đánh giá vấn đề (2): Tình hình quản lý thuế GTGT dựa trên các kết quả sau:
1) Tình hình thu thuế GTGT qua 3 năm từ 2006 đến 2008, tiêu chí
đánh giá là số thuế GTGT thực thu so với kết hoạch của từng năm,
kết quả thực thu thuế GTGT qua 3 năm;
2) Tình hình thanh tra, kiểm tra thuế GTGT qua 3 năm;

3) Tình hình thanh tra, kiểm tra về hoàn thuế GTGT qua 3 năm.
Đánh giá vấn đề (3): Các yếu tố tác động đến hiệu quả công tác quản lý thuế
GTGT gồm 2 yếu tố: yếu tố thuộc về bên trong cơ quan thuế (yếu tố bên trong) và
yếu tố bên ngoài cơ quan thuế (yếu tố bên ngoài).
+ Các yếu tố bên trong: là những yếu tố thuộc công tác quản lý thuế, gồm các
yếu tố:
1) Bộ máy tổ chức - trình độ nhân sự;
2) Cơng tác thanh tra, kiểm tra thuế;
3) Công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ ngành;
4) Công tác quản lý nợ đọng thuế;
5) Công tác tuyên truyền và hỗ trợ;
6) Các công tác khác,…
+ Các yếu tố bên ngoài:
1) Đặc điểm kinh tế và đời sống dân cư huyện Châu Thành;
2) Hộ sản xuất kinh doanh: dựa trên quy mô, đặc điểm ngành nghề
kinh doanh, sự hiểu biết – nhận thức và cuối cùng là tâm lý của hộ
kinh doanh;
3) Chính sách thuế GTGT;
Đánh giá vấn đề (4): Xem xét các biện pháp Chi cục thuế đã triển khai thực hiện
trong công tác quản lý thuế GTGT.
Tóm lại: Cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu, phương pháp, đối tượng, phạm vi, ý
nghĩa của đề tài và mơ hình nghiên cứu đã được trình bày ở chương 1. Những cơ sở lý
thuyết về thuế GTGT sẽ được trình bày ở chương tiếp theo (chương 2).

SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 4



Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm thuế GTGT
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong q trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng.
Thực chất đó là một loại thuế doanh thu đặc biệt đánh vào mỗi giai đoạn sản
xuất lưu thơng hàng hóa kể từ khi cịn là ngun liệu thơ sơ cho đến thành phẩm và cuối
cùng là giai đoạn tiêu dùng. Chính vì vậy mà có người gọi là thuế doanh thu có khấu trừ
số thuế đã nộp ở giai đoạn trước. Thuế giá trị gia tăng được phép tính cộng vào giá bán
hàng hóa, dịch vụ, và do người tiêu dùng chịu.
2.2. Sự ra đời và phát triển của thuế GTGT
Theo thông tin từ trang web kế tốn, thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh
thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng vào năm
1954. Theo tiếng Pháp thuế giá trị gia tăng được gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée
(viết tắc là TVA), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắc là VAT), dịch ra tiếng
Việt là thuế giá trị gia tăng.
Ngày nay, đã có khoảng 130 quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng thuộc khối
Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu Á trong đó có
Việt Nam.
Tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khoá 9, Quốc hội nước ta đã thông qua Luật
thuế giá trị gia tăng ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01-01-1999. Để
phù hợp với tình hình thực tế, Quốc hội cũng đã thông qua Luật sửa đổi vào ngày
17/06/2003 và mới đây tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XII ngày 03/06/2008 đã thông
qua Luật thuế GTGT mới thay thế 2 luật trên và chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2009.
2.3. Cơ chế hoạt động của thuế GTGT
Cơ sở để tính thuế giá trị gia tăng chính là phần giá trị tăng thêm của sản phẩm

do cơ sở sản xuất, kinh doanh mới sáng tạo ra chưa bị đánh thuế hay nói cách khác là
khoản chênh lệch giữa giá mua và giá bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Như vậy, cơ chế
hoạt động của thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế đánh trên diện rộng và đánh trên nhiều giai
đoạn của qui trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
Một trong những nguyên tắc cơ bản của thuế giá trị gia tăng là sản phẩm, hàng
hoá dù qua nhiều khâu hay ít khâu từ sản xuất đến tiêu dùng, đều chịu thuế như nhau.
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế trên số tiêu thụ cuối cùng và chỉ phải nộp thuế
trên phần giá trị tăng thêm do người tiêu dùng chịu nhưng không trực tiếp nộp mà do
người bán sản phẩm hay dịch vụ nộp thay vào ngân sách nhà nước.
Thuế giá trị gia tăng không là một khoản chi phí (ngoại trừ trường hợp các nhà
cung cấp hàng hóa dịch vụ theo phương pháp trực tiếp) mà chỉ đơn thuần là một khoản
được cộng thêm vào giá bán của đối tượng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do đó không ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 5


Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
2.4. Sự cần thiết của áp dụng thuế GTGT
Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô
đối với nền kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, thuế giá trị gia tăng đã thể hiện những
ưu điểm so với thuế doanh thu trước đây và ngày càng có vai trị quan trọng trong lưu
thơng hàng hóa và quản lý nhà nước về kinh tế.
Thứ nhất, thuế giá trị gia tăng thể hiện đặc tính trung lập của thuế này đối với

các qui trình sản xuất, kinh doanh khác nhau, ít mang lại phản ứng nặng nề về phía
người chịu thuế lẫn người nộp thuế vì thơng qua việc xóa bỏ được vấn đề thuế đánh
chồng thuế, khơng thu trùng như thuế doanh thu.
Thứ hai, thuế giá trị gia tăng cùng với thuế nhập khẩu làm tăng giá vốn đối với
hàng nhập khẩu, có tác dụng tích cực bảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa.
Thứ ba, thuế giá trị gia tăng kích thích xuất khẩu (thuế suất 0%), tạo điều kiện
cho hàng xuất khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế vì đối với hàng
xuất khẩu không những không nộp thuế giá trị gia tăng mà cịn được khấu trừ hoặc được
hồn lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản
phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu.
Thứ tư, thuế giá trị gia tăng dễ hành thu, việc tổ chức quản lý thu tương đối dễ
dàng hơn các loại thuế trực thu và ít có trường hợp gian lận (ngoại trừ khu vực doanh
nghiệp có qui mô hoạt động nhỏ và khu vực cung ứng dịch vụ, khu vực có nhiều hoạt
động ngầm khơng khai báo) vì có ít thuế suất, bảo đảm sự đơn giản, rõ ràng; thuế tính
trên giá bán hàng hố hoặc giá dịch vụ nên không phải đi sâu xem xét, phân tích về tính
hợp lý, hợp lệ cuả các khoản chi phí; người nộp thuế sẽ tự mình xác định số thuế phải
nộp và nộp trực tiếp cho cơ quan thuế; cơ quan thuế khơng tham gia tính thuế mà chỉ
thực hiện cơng việc kiểm tra sổ sách kế tốn của doanh nghiệp.
Thứ năm, việc khấu trừ thuế đã nộp ở đầu vào cịn có tác dụng khuyến khích
hiện đại hố, chun mơn hố sản xuất, tăng cường đầu tư mua sắm trang thiết bị mới
để hạ giá thành sản phẩm.
Ngồi ra, việc áp dụng thuế GTGT cịn nâng cao được tính tự giác trong việc
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người nộp thuế vì cơ quan thuế tạo điều kiện cho cơ sở
kinh doanh tự kiểm tra, tính thuế, kê khai và nộp thuế; tăng cường công tác hạch toán kế
toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hố có hố đơn chứng từ.
Nhìn chung trong các loại thuế gián thu, thuế giá trị gia tăng được coi là phương
pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, được đánh giá cao do đạt được các mục tiêu lớn của
chính sách thuế, như tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà
nước, đơn giản, trung lập...Tuy nhiên, trong thời gian đầu áp dụng thuế giá trị gia tăng
đã phát sinh một số khó khăn, vướng mắc và Nhà nước ta đã từng bước tháo gỡ những

khó khăn đó trong q trình thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng góp phần làm cho hệ
thống chính sách thuế của Việt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với sự vận động và
phát triển cuả nền kinh tế thị trường, tương đồng với hệ thống thuế trong khu vực và
trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn đầu tư
nước ngoài vào Việt Nam.
2.5. Một số nội dung cơ bản của luật thuế GTGT
Một số nội dung của luật thuế GTGT được trình bày căn cứ vào Luật Thuế giá
trị gia tăng được ban hành vào ngày 10-05-1997, luật sửa đổi và bổ sung một số điều
SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 6


Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 17-06-2003 và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế Giá trị gia tăng ngày 29-11-2005.
2.5.1. Đối tượng chịu thuế GTGT
Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại điều 4 của luật thuế GTGT
(Điều 4 quy định đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT).
2.5.2. Đối tượng nộp thuế GTGT
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là
người kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hóa chịu thuế (gọi chung là
người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT.
2.5.3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT
Gồm 28 nhóm hàng hóa, dịch vụ. Nói chung các loại hàng hóa, dịch vụ này chủ
yếu là các đối tượng mà lâu nay cũng không thuộc diện chịu thuế doanh thu như: sản

phẩm trồng trọt, chăn nuôi của nông dân tự sản xuất tự bán ra, sản phẩm muối, các dịch
vụ khơng mang tính chất kinh doanh vì lợi nhuận, các loại dịch vụ công cộng, dịch vụ y
tế, văn hóa giáo dục, đào tạo, thơng tin đại chúng...
2.5.4. Căn cứ tính thuế GTGT: Là giá tính thuế và thuế suất.
Về giá tính thuế:
- Đối với hàng hố dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng thuế nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu tặng là giá
tính thuế GTGT của hàng hố dịch vụ cùng loại hoặc tương đương.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê thu từng kỳ.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là giá bán của hàng hóa tính
theo giá bán trả một lần khơng tính số tiền trả từng kỳ.
- Đối với gia cơng hàng hóa là giá gia cơng.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ khác là giá do Chính phủ qui định.
Về thuế suất:
Có 3 mức thuế suất: 0%, 5%, 10% là mức phổ thông, cơ bản.
Việc qui định các mức thuế suất khác nhau thể hiện chính sách điều tiết thu nhập
và hướng dẫn tiêu dùng đối với hàng hóa, dịch vụ. Hàng hóa xuất khẩu bao gồm cả
hàng gia cơng xuất khẩu (xuất khẩu ra nước ngồi hoặc xuất vào khu chế xuất) được áp
dụng mức thuế suất 0% nhằm thực hiện khuyến khích xuất khẩu.
Những hàng hóa, dịch vụ thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho sản xuất và tiêu dùng
được áp dụng mức thuế suất thấp là 5% như phân bón thuốc trừ sâu, thuốc chữa bệnh...
Các hàng hóa, dịch vụ khác khơng nằm trong mức thuế suất 0% và 5% được áp dụng
thuế suất phổ thông là 10%.

SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 7



Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
2.5.5. Phương pháp tính thuế GTGT
Thuế GTGT mà cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai phương
pháp: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
+ Phương pháp khấu trừ thuế:
Phương pháp này được áp dụng cho tất cả các cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy
đủ các yêu cầu về mở và ghi sổ sách kế toán, chấp hành đầy đủ các qui định của chế độ
hóa đơn chứng từ theo quy định trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp
trực tiếp trên GTGT.
Trường hợp cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế có hoạt động kinh doanh mua, bán vàng bạc đá quý thì cơ sở phải
hạch tốn riêng hoạt động kinh doanh này để tính thuế trực tiếp trên GTGT.
Thuế GTGT
phải nộp

Thuế GTGT
đầu ra

=

Thuế GTGT
đầu vào
được khấu trừ

-

Trong đó:

Thuế GTGT
đầu ra

Giá tính thuế của
hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế bán ra

=

Thuế suất thuế GTGT
tương ứng của hàng hố
dịch vụ đó.

X

Thuế GTGT đầu vào là số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa,
dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT hoặc trên
chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu hoặc các chứng từ nộp thuế GTGT
thay cho phía nước ngồi theo hướng dẫn của bộ tài chính áp dụng cho các tổ chức nước
ngồi có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật
đầu tư nước ngồi tại Việt Nam.
+ Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT:
Đối tượng áp dụng cho phương pháp này là cá nhân sản xuất, kinh doanh là
người Việt Nam. Tổ chức, cá nhân nước ngồi kinh doanh ở Việt Nam, khơng theo luật
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chưa thực hiện các điều kiện về kế toán, hoá đơn chứng
từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế và những cơ sở kinh doanh
mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
Thuế GTGT
phải nộp


GTGT của hàng hóa dịch
vụ chịu thuế bán ra

=

X

Thuế suất thuế GTGT
của hàng hóa dịch vụ
đó

Trong đó:
GTGT của
hàng hóa dịch vụ
bán ra

=

Giá thanh tốn của
hàng hoá, dịch vụ bán
ra (1)

-

Giá thanh toán của hàng
hoá, dịch vụ mua vào
tương ứng (2)

(1) Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra là giá bán thực tế bên mua phải
thanh toán cho bên bán bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà

bên mua phải trả.
SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 8


Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
(2) Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng của hàng hóa, dịch
vụ bán ra được xác định bằng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào mà cơ sở sản xuất, kinh
doanh đã dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra.
Thuế GTGT phải nộp đối với các đối tượng tính thuế trực tiếp trên GTGT được
xác định phù hợp với từng đối tượng, có 3 trường hợp như sau:
* Trường hợp 1: Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua bán
hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn chứng từ ghi chép sổ sách kế tốn thì GTGT được xác
định căn cứ vào giá mua, giá bán ghi trên chứng từ.
* Trường hợp 2: Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hố đơn chứng
từ bán hàng hóa, dịch vụ, xác định đúng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ nhưng khơng
có đủ hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ thì GTGT được xác định:
GTGT của
hàng hóa,
dịch vụ bán ra

=

Tổng doanh thu
bán hàng


X

Tỉ lệ % GTGT tính trên
doanh thu bán hàng

Tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu bán hàng được xác định phù hợp theo từng
ngành, nghề kinh doanh và hợp lý ở từng địa phương. Tỷ lệ này do Tổng cục thuế
huớng dẫn cho các Cục thuế khảo sát điều tra và xác định.
* Trường hợp 3: Đối với hộ kinh doanh chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa
đầy đủ hố đơn mua, bán hàng hóa, dịch vụ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình kinh
doanh của từng hộ mà ấn định mức doanh thu tính thuế, GTGT được xác định:
GTGT của hàng hóa,
dịch vụ bán ra

=

Doanh thu tính
thuế (ấn định)

X

Tỷ lệ % GTGT tính trên
doanh thu

Như vậy, những vấn đề cơ bản về thuế GTGT như khái niệm, cơ chế hoạt động
và một số nội dung của luật thuế GTGT đã được trình bày trong chương 2. Nội dung
chương 3 sẽ giới thiệu khái quát về tình hình kinh tế xã hội huyện Châu Thành tỉnh Tiền
Giang và giới thiệu sơ lược về Chi cục thuế huyện Châu Thành – tỉnh Tiền Giang.

SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên

MSSV: DKN052110

Trang 9


Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI CỤC THUẾ
HUYỆN CHÂU THÀNH – TỈNH TIỀN GIANG
3.1. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang
3.1.1. Vị trí địa lý - Đặc điểm dân cư
- Về vị trí và địa lý:
Tiền Giang thuộc đồng bằng sông Cửu Long, nằm trong tọa độ 105050’ –
106 45 độ kinh Đông và 10o35’ - 10o12’ độ vĩ Bắc; phía Bắc và Đơng Bắc giáp Long
An và TP. Hồ Chí Minh; phía Tây giáp Đồng Tháp; phía Nam giáp Bến Tre và Vĩnh
Long; phía Đơng giáp biển Đơng.
o



Với diện tích tự nhiên 2.481,8km2 ; có địa hình tương đối bằng phẳng; đất phù sa
chiếm khoảng 53% diện tích tồn tỉnh; bờ biển dài 32km; khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt:
mùa khô và mùa mưa; nhiệt độ trung bình khoảng 27oC; lượng mưa trung bình hằng
năm 1.467mm; mạng lưới đường thủy thuận lợi, trục chính là sơng Tiền chảy ngang qua
các tỉnh về phía Nam, đã tạo điều kiện cho Tiền Giang phát triển nhiều loại giống cây
trồng, vật nuôi, thủy hải sản, phát triển kinh tế biển và trở thành điểm trung chuyển về
giao thông đường sông từ các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long đi TP. Hồ Chí Minh và
các tỉnh miền Đơng.
- Về đặc điểm dân cư:

Tiền Giang có 7 huyện, TP.Mỹ Tho và thị xã Gị Cơng. Theo kết quả từ Cục
thống kê Tiền Giang hiện dân số tỉnh là 1.698.851người, mật độ 685người/km2. Số
người trong độ tuổi lao động chiếm khoảng 72,9% dân số.
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội và định hướng phát triển
Thời kỳ đổi mới và hội nhập đánh dấu sự phát triển vượt bật của kinh tế xã hội
tỉnh Tiền Giang - nhất là sau khi Việt Nam gia nhập WTO. Theo số liệu thống kê của
Cục thống kê tỉnh Tiền Giang, tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh từ năm 2006 đến nay
giữ vững tăng trưởng 2 con số và tăng dần qua các năm: năm 2006 tăng 11,1%, năm
2007 tăng 13% và ước thực hiện 2008 tăng trên 11,5% (6 tháng đầu năm 2008 tăng
11,2%), bình quân 3 năm (2006-2008) tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt trên 11,5%.
- Khu vực nông lâm ngư nghiệp đã đạt được những thành tựu đáng kể: tốc độ
tăng GDP tồn ngành nơng lâm ngư nghiệp là 4,7% năm 2006; 5,8% năm 2007 và ước
cả năm 2008 tăng 5,6% (6 tháng đầu năm 2008 tăng 5,9%), bình quân 3 năm (20062008) tăng 5,3%/năm.
- Khu vực công nghiệp - xây dựng đã có bước tăng trưởng vượt bậc, góp phần
quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế của tỉnh tăng trưởng nhanh, năm 2006 tăng
21,6%, năm 2007 tăng 28,3% và ước cả năm 2008 tăng 22% (6 tháng đầu năm 2008
tăng 18,5%), bình quân 3 năm (2006-2008) tăng 23,9%/năm.
- Khu vực dịch vụ, đã có những chuyển biến nhất định, giá trị gia tăng khu vực
dịch vụ năm 2006 tăng 13,6%, năm 2007 tăng 13,1% và ước thực hiện năm 2008 tăng
khoảng 14% (6 tháng đầu năm 2008 tăng 13,2%), bình quân 3 năm (2006-2008) tăng
13,6%/năm, cao hơn nhiều so với giai đoạn 2001-2005 (tăng 11,4%/năm).

SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 10


Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa

tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
Mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh trong giai đoạn 15 năm tới với tốc độ tăng
trưởng GDP bình quân giai đoạn 2006-2020 từ 11,5-12,5%, trong đó phấn đấu đến năm
2010 tăng 11-12%/năm. Đến năm 2020, Tiền Giang đóng góp khoảng 6% GDP tồn
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Phấn đấu đạt tỷ lệ thu ngân sách từ GDP chiếm
khoảng 8 - 8,5 % năm 2010 và trên 10% vào năm 2020.
Về cơ cấu kinh tế, theo định hướng quy hoạch, dự kiến kinh tế Tiền Giang trong
15 năm tới có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và
giảm nhanh tương đối về nông lâm nghiệp: công nghiệp - xây dựng trong GDP tăng từ
22,5% năm 2005 lên 34% năm 2010 và 48,0% năm 2020; nông lâm nghiệp giảm từ 48,0
xuống 33 % năm 2010 và 15,0% năm 2020; dịch vụ tăng từ 29,5% năm 2005 lên 33%
năm 2010 và 37,0% năm 2020.
Với định hướng phát triển như trên cho thấy Tiền Giang cùng cả nước phấn đấu
đạt mục tiêu phát triển kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, có sự chuyển
dịch mạnh mẽ theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và giảm nhanh tương đối về
nơng lâm nghiệp kể từ khi chính thức gia nhập vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
3.2. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
3.2.1. Vị trí địa lý - Đặc điểm dân cư
- Về vị trí và địa lý:
Huyện Châu Thành là một trong bốn huyện phía tây của tỉnh Tiền Giang, có tọa
độ 106 10’ – 106o23’ độ kinh Đơng và 10o19’ - 10o31’ độ vĩ Bắc, có Thị Trấn Tân Hiệp
cách thành phố Mỹ Tho 11km, cách thành phố Hồ Chí Minh 61km; phía Đơng giáp
huyện Chợ Gạo và thành phố Mỹ Tho; phía Tây giáp huyện Cai Lậy; phía Nam giáp
tỉnh Bến Tre; phía Bắc giáp huyện Tân Phước và huyện Châu Thành tỉnh Long An.
0

Với điều kiện đất đai ở dạng phù sa bồi lắng, lẫn nhiều tạp chất hữu cơ, thủy
văn, địa hình nhìn chung khá thuận lợi, có diện tích tự nhiên 255,8km2 đã tạo điều kiện
cho huyện Châu Thành phát triển nhiều loại hình canh tác nơng ngư nghiệp, kinh tế
vườn, kinh tế lúa, rau màu, chăn nuôi và thủy sản nước ngọt. Hệ thống giao thơng đồng

bộ liên hồn từ huyện đi các xã, đặc biệt có quốc lộ 1A chạy ngang qua là tuyến giao
thơng chính và là nơi trung chuyển hàng hóa từ thành phố Hồ Chí Minh đến các tỉnh
miền Tây.
- Về đặc điểm dân cư:
Huyện Châu Thành gồm 25 đơn vị hành chính (24 xã và Thị Trấn Tân Hiệp).
Dân số hiện tại là 258.863 người, mật độ 1.018 người/Km2. Phân bố dân cư theo dạng
chùm điểm, phân bố chủ yếu ở các Thị Trấn, Thị tứ và ở các chợ xã. Mạng lưới chợ
phân bố gần như đều khắp trên địa bàn huyện (20 chợ lớn nhỏ/24xã và Thị Trấn), đặc
biệt tập trung ở các chợ đầu mối thuận tiện giao thông thủy bộ và gắn với các tụ điểm
dân cư như: chợ Tân Hiệp, chợ Long Định, chợ Vĩnh Kim, chợ Bình Đức; 4 chợ này
chiếm 42% hộ kinh doanh và hơn 53% doanh thu của huyện.
3.2.2. Tình hình kinh tế xã hội và định hướng phát triển
Huyện Châu Thành với thế mạnh kinh tế là nơng cơng nghiệp, hiện đóng góp
19% vào GDP của toàn Tỉnh Tiền Giang. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện qua 3
năm từ 2006 đến 2008 như sau:

SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 11


Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế huyện Châu Thành
từ năm 2006 đến năm 2008
ĐVT: %
Tốc độ tăng trưởng


Toàn huyện

Cơ cấu kinh tế

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2006

2007

2008

2006

2007

2008

12,35


12,74

13,47

100

100

100

Khu vực I

4,68

3,99

4,71

43,23

40,38

37,12

Khu vực II

20,09

20,46


21,60

29,91

32,06

35,69

Khu vực III

17,74

18,19

20,21

26,86

27,56

27,19

Trong đó:

(Nguồn: Phịng Thống kê huyện Châu Thành)
Qua bảng 3.1, nhìn chung kinh tế của huyện đạt tốc độ tăng trưởng qua các năm;
riêng năm 2006 tốc độ tăng kinh tế là 12,35% không đạt so với kế hoạch là 13%, hai
năm còn lại đều đạt so với kế hoạch. Năm 2007 tốc độ tăng trưởng kinh tế của toàn
huyện là 12,74% vượt 0,04% so mục tiêu đề ra (12,7%) và năm 2008 vượt 0,25% so chỉ
tiêu đề ra với mức tăng trưởng kinh tế là 13,47%. Nhưng có thể thấy rõ mức độ tăng

trưởng giữa 3 khu vực là khác nhau: Khu vực I (Nông lâm ngư nghiệp) tăng nhẹ trong
năm 2008 so với năm 2006 và giảm từ 4,68% trong năm 2006 xuống cịn 3,99% năm
2007; Khu vực II (Cơng nghiệp – xây dựng) và khu vực III (Thương mại dịch vụ) tăng
qua các năm trong đó khối thương mại dịch vụ tăng khá mạnh từ 18,19% năm 2007
tăng lên 20,21% trong năm 2008. Biểu đồ 3.1. cho thấy rõ như sau:
Biểu đồ 3.1. Tốc độ tăng trưởng GDP và
3 khu vực kinh tế huyện qua 3 năm
70%
60%

17,74%

50%
40%

18,19%

20,09%

20,46%

4,68%

3,99%

30%
20%
10%

12,35%


12,74%

20,21%

21,60%

4,71%

13,47%

0%
Năm 2006

SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Năm 2007
%GDP

Năm 2008
Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Trang 12



Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
Về cơ cấu kinh tế có thể nói huyện Châu Thành là huyện đặc thù về nơng nghiệp
khi tỉ trọng ngành này luôn chiếm cao hơn so với tỉ trọng hai ngành còn lại, đặc biệt là
năm 2006 và 2007 chiếm hơn 40%. Nhưng đến năm 2008 có sự dịch chuyển cơ cấu
kinh tế giữa ba khu vực. Nếu như ngành nông nghiệp chiếm hơn 40% năm 2006 và
2007 thì năm 2008 chỉ chiếm tỉ trọng 37,12%. Đối với khu vực công nghiệp xây dựng
tăng mạnh qua các năm, từ 29,91% năm 2006 tăng lên 32,06% năm 2007 và năm 2008
tăng đến 35,69%. Khu vực III khối thương mại dịch vụ nhìn chung có sự chuyển dịch
theo hướng tăng qua các năm từ 26,86% năm 2006 tăng 27,56% năm 2007, tuy năm
2008 có giảm nhẹ xuống cịn 27,19% so với năm 2007 nhưng vẫn còn giữ mức tăng trên
27%. Biểu đồ 3.2. chỉ rõ:
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu 3 khu vực kinh tế huyện qua 3 năm
43,23%

37,12%

40,38%
29,91%

Khu vực I

27,19%

27,56%

26,86%

Năm 2006


35,69%

32,06%

Năm 2007
Khu vực II

Năm 2008
Khu vực III

Như vậy nhìn chung tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện tăng dần qua các năm
và có sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế giữa ba khu vực theo hướng công nghiệp hóa, hiện
đại hóa theo định hướng phát triển của tỉnh nhà và cả nước khi tỉ trọng dành cho nông
nghiệp ngày càng giảm bớt và nâng mức tỉ trọng ngành công nghiệp xây dựng, thương
mại dịch vụ.
Về cơ cấu kinh tế theo địa bàn, huyện Châu Thành có thể chia làm 3 vùng như
sau:
+ Vùng I (khu vực Đông Bắc), bao gồm Thị Trấn Tân Hiệp và các xã Tân
Hương, Tân Hội Đông, Tân Lý Đông, Tân Lý Tây, Thân Cửu Nghĩa, Long An. Về các
hoạt động kinh tế, khu vực nông nghiệp phát triển ở mức độ trung bình với cây trồng
chính là lúa và màu; các hoạt động thương mại dịch vụ khá phát triển tại Thị Trấn Tân
Hiệp và khu vực ngoại vi TP Mỹ Tho; các hoạt động công nghiệp xây dựng bắt đầu phát
triển đồng bộ với quá trình hình thành và phát triển của khu công nghiệp Tân Hương,
Long An và Tân Hội Đơng cũng đã bắt đầu phát triển theo hình thái đô thị.
+ Vùng II (khu vực Tây Bắc), bao gồm các xã Tam Hiệp, Long Định, Nhị Bình,
Điềm Hy. Về các hoạt động kinh tế, khu vực nông nghiệp phát triển ở mức độ trung
bình với cây trồng chính là lúa; các hoạt động thương mại dịch vụ chỉ phát triển tại khu
vực Long Định; các hoạt động khu vực công thương nghiệp chưa phát triển. Trung tâm
dân cư mang hình thái đơ thị chính của vùng là Long Định, có vị trí gần như nằm giữa

trung tâm huyện và là cửa ngõ của huyện Tân Phước. Ngoài ra trung tâm xã Tam Hiệp
có nhiều tiềm năng phát triển đơ thị.
SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 13


Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
+ Vùng III (khu vực Nam), bao gồm các xã Dưỡng Điềm, Đơng Hồ, Hữu Đạo,
Long Bưng, Bình Trưng, Phước Thạnh, Thạnh Phú, Bàn Long, Vĩnh Kim, Bình Đức,
Song Thuận, Kim Sơn, Phú Phong, Thới Sơn. Về các hoạt động kinh tế, khu vực nông
nghiệp rất phát triển với các hệ thống kinh tế vườn (vùng chuyên đặc sản vú sữa Lị
rèn), ni thuỷ sản lồng bè. Khu vực công nghiệp phát triển đứng vào hàng đầu trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang với khu công nghiệp Mỹ Tho. Các hoạt động thương mại dịch vụ
rất phát triển: hệ thống thương mại dịch vụ phục vụ dân cư khu công nghiệp, chợ đầu
mối trái cây Vĩnh Kim, dịch vụ du lịch trên cù lao Thới Sơn, Kim Sơn. Có thể xem đây
là vùng phát triển kinh tế xã hội mạnh nhất huyện trong điều kiện hiện trạng.
Về thành phần kinh tế: huyện Châu Thành đang ở giai đoạn của qui trình đổi
mới, cùng với sự phát triển của nhiều thành phần kinh tế, đặc biệt là thành phần kinh tế
ngoài quốc doanh chiếm tỉ trọng cao và là nguồn thu cơ bản chủ yếu, nguồn thu lớn
trong kế hoạch thu ngân sách của huyện.
Với cơ cấu và thành phần kinh tế như trên, có thể nói huyện Châu Thành tỉnh
Tiền Giang thuộc Đồng bằng Sơng Cửu Long có thế mạnh về nông công nghiệp là chủ
yếu với cơ cấu kinh tế năm 2008 là Nông ngư lâm nghiệp 37,12%, Công nghiệp xây
dựng 35,69% và Khối dịch vụ là 27,19%.
Định hướng phát triển kinh tế của huyện năm 2009 đạt tốc độ tăng trưởng kinh
tế 13,52% trong đó khu vực I tăng 3,8%; khu vực II tăng 20,4%, khu vực III tăng

20,42%; Cơ cấu kinh tế cuối năm 2009 có sự chuyển dịch mạnh theo hướng cơng –
nơng – dịch vụ với tỷ trọng khu vực I: 34,67%; khu vực II: 35,97%; khu vực III:
29,36%. Năm 2010 cơ cấu kinh tế của huyện chuyển dịch hẳn sang công nghiệp hố
với khu vực Nơng ngư lâm nghiệp chiếm 25,3%, khu vực Công nghiệp xây dựng 54%
và khu vực dịch vụ 20,7%.
Nhìn chung về tăng trưởng kinh tế, nền kinh tế của huyện liên tục phát triển,
chất lượng tăng trưởng ngày càng được cải thiện; Sản xuất nông ngư lâm nghiệp có sự
chuyển dịch theo hướng khai thác tốt tiềm năng và lợi thế của từng vùng sinh thái với
thế mạnh kinh tế vườn; Ngành công nghiệp đã chuyển hướng gắn sản xuất với thị
trường tiêu thụ, tập trung chế biến các sản phẩm từ thế mạnh của huyện là nông sản; các
ngành dịch vụ có bước chuyển tích cực theo hướng đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng
da dạng về sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu nói trên, huyện Châu Thành cũng gặp
khơng ít khó khăn hạn chế:
+ Tăng trưởng kinh tế nông nghiệp chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên, năng
suất và chất lượng tăng chậm, hiệu quả của các sản phẩm còn thấp. Các chợ vựa có quy
mơ nhỏ, chưa thực hiện được điều tiết thị trường. Các cơ sở công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp địa phương đều nhỏ lẻ, khả năng cạnh tranh trên thị trường chưa cao. Các ngành
thương mại - dịch vụ có quy mơ nhỏ và phân tán.
+ Thiên tai, dịch bệnh luôn tiềm ẩn và đe dọa đến sản xuất và đời sống của
nhân dân.
+ Mật độ dân số khá cao: 1.018 người/km2. Lực lượng lao động trong độ tuổi
lao động 90.856 người chiếm tỉ lệ 35,10% khá cao trong tổng dân số toàn huyện. Mức
sống của dân cư còn thấp.
+ Đội ngũ lao động dồi dào nhưng chất lượng năng lực chưa cao, số lao động
có tay nghề qua đào tạo cịn ít.
SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 14



Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế GTGT
GVHD: ThS. Nguyễn Đăng Khoa
tại Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
+ Địa bàn huyện trải dài từ Tân Hương đến Dưỡng Điềm, vùng ven sông Tiền
và phân cực thành nhiều trung tâm đô thị (Thị trấn Tân Hiệp, Long Định, Vĩnh Kim,
Bình Đức) nên cũng gây khó khăn cho việc quản lý khơng gian lãnh thổ.
Tóm lại, trong quá trình hội nhập kinh tế Quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đang
từng bước tăng trưởng, tuy còn tồn tại một số khó khăn nhưng tỉnh Tiền Giang cùng với
huyện Châu Thành đã nổ lực phấn đấu về mọi mặt, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và giảm tỷ trọng nông nghiệp để đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, ngày một phát triển mạnh mẽ về số lượng lẫn qui mô
kinh doanh, phát huy được tiềm năng trong nhân dân, tạo hướng phát triển cho những
ngành nghề truyền thống, tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh trên thị trường, góp phần thúc
đẩy kinh tế phát triển, đồng thời tạo công ăn việc làm cho người lao động, ổn định đời
sống cho nhân dân.
3.3. Giới thiệu sơ lược về Chi cục thuế huyện Châu Thành - tỉnh Tiền Giang
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy
Chi cục thuế huyện Châu Thành là cơ quan trực thuộc Cục thuế tỉnh Tiền Giang.
Trụ sở chính đặt tại ấp Cá - thị trấn Tân Hiệp – huyện Châu Thành – tỉnh Tiền Giang.
Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục thuế là tổ chức, quản lý thu thuế trên địa bàn huyện.
Tuân theo quyết định số 729/QĐ – TCT, Hà Nội tháng 6 năm 2007 về việc quy định
chức năng, nhiệm vụ của Chi cục thuế, Chi cục thuế huyện Châu Thành tỉnh Tiền Giang
thiết lập bộ máy tổ chức như sau:

SVTH: Nguyễn Phạm Mỹ Duyên
MSSV: DKN052110

Trang 15



×