Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện châu phú tỉnh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.21 KB, 60 trang )

..

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM HỮU NGHĨA

Chuyên Ngành : Tài Chính Doanh Nghiệp
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN CHÂU PHÚ TỈNH AN GIANG

Châu Phú, tháng 12 năm 2009


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN CHÂU PHÚ TỈNH AN GIANG
Chuyên Ngành : Tài Chính Doanh Nghiệp

Giảng Viên Hướng Dẫn :

Th.s Nguyễn Đăng Khoa


Sinh Viên Thực Tập
Lớp

:
:

Phạm Hữu Nghĩa
DT2TCCP

Mã số SV

:

DTC069448

Châu Phú, tháng 12 năm 2009


LỜI CẢM ƠN

Kính thưa q Thầy Cơ!
Qua bốn năm học tại Cơ Sở 2 Trường Đại học An Giang hệ vừa học vừa làm,
tôi đã được quý Thầy Cô truyền đạt những kiến thức cơ bản cũng như những kiến thức
chuyên ngành về Tài chính doanh nghiệp. Với vốn kiến thức quý báu này đã giúp tôi
rất nhiều khi vận dụng vào thực tiễn. Chuyên đề tốt nghiệp này hoàn thành là kết quả
tổng hợp dưới sự giảng dạy tận tình của q Thầy Cơ cùng với vốn kiến thức có được
trong q trình cơng tác và thực tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh
Doanh của Trường Đại học An Giang. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy
Nguyễn Đăng Khoa đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt quá trình thực hiện

chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục Thuế huyện Châu
Phú cùng với các anh chị trong Đội Kê khai-Kế toán thuế và Tin học đã tận tình hướng
dẫn, cung cấp tài liệu cần thiết trong quá trình thực tập.
Xin cảm ơn tất cả bạn bè-những người luôn phấn đấu, luôn khát khao học hỏi
đã cùng tơi đi suốt qng đường tìm kiếm tri thức.
Tuy nhiên, vì thời gian và kiến thức có hạn nên chun đề khó tránh khỏi sai
sót. Vì vậy, tơi rất mong được sự đóng góp ý kiến của q Thầy Cơ, anh chị và các bạn
để chuyên đề tốt nghiệp của mình được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, tơi xin chân thành cảm ơn và xin kính chúc các Thầy Cơ Trường
Đại học An Giang, Ban lãnh đạo cùng với các anh chị trong Chi cục Thuế huyện Châu
Phú dồi dào sức khỏe và đạt được những điều ưu ái nhất, tốt đẹp nhất mà cuộc sống sẽ
mang lại.
Sinh viên thực hiện
Phạm Hữu Nghĩa


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang i


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

MỤC LỤC

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Cơ sở hình thành đề tài:......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................. 1

1.3. Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................................. 1
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 1
1.5. Ý nghĩa nghiên cứu: .............................................................................................. 2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................ 3
2.1. Lý luận chung về thuế: .......................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm về thuế: ......................................................................................... 3
2.1.2. Đặc điểm của thuế: ........................................................................................ 3
2.1.3. Vai trò của thuế: ............................................................................................ 3
2.2. Nội dung cơ bản về thuế TNDN: .......................................................................... 3
2.2.1. Khái niệm của thuế TNDN: ........................................................................... 3
2.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN: ............................................................................ 4
2.2.3. Vai trò của thuế TNDN trong nền kinh tế thị trường: ................................... 4
2.2.4. Mục tiêu của thuế TNDN: .............................................................................. 5
2.2.5. Người nộp thuế TNDN: .................................................................................. 5
2.2.6. Người không thuộc diện nộp thuế TNDN: ..................................................... 6
2.2.7. Phương pháp tính thuế TNDN: ...................................................................... 6
2.2.8. Căn cứ tính thuế TNDN: ................................................................................ 7
2.2.9. Ưu đãi thuế TNDN:...................................................................................... 16
2.2.10. Kê khai, nộp thuế và quyết toán TNDN: .................................................... 20
2.2.11. Các hành vi vi phạm hành chính về thuế TNDN: ...................................... 21
2.3. Quy trình quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế: ................................................ 23
2.3.1. Quản lý đối tượng nộp thuế: ........................................................................ 23
2.3.2. Quản lý số thuế phải nộp: ............................................................................ 24
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THUẾ HUYỆN
CHÂU PHÚ .................................................................................................................... 28
3.1. Tình hình kinh tế-xã hội của huyện Châu Phú: ................................................... 28
3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Chi cục thuế huyện Châu Phú: ............... 29
3.2.1. Số lượng cán bộ: .......................................................................................... 29
3.2.2. Phân loại cơ cấu và trình độ nghiệp vụ chun mơn: ................................. 29


SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang ii


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

3.2.3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế:............................................................... 30
3.3. Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của các bộ phận thuộc Chi cục Thuế: ................. 33
3.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của Ban lãnh đạo:..................................................... 33
3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các đội trực thuộc Chi cục Thuế: ....................... 33
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ THU THUẾ TNDN TỪ NĂM 2006 ĐẾN NĂM 2008 TRÊN
ĐỊA BÀN VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ THUẾ
TNDN.............................................................................................................................. 37
4.1. Những kết quả đạt đƣợc trong công tác quản lý thuế TNDN từ năm 2006 đến
năm 2008: ................................................................................................................... 37
4.1.1. Kết quả quản lý và thu thuế TNDN năm 2006:............................................ 37
4.1.2. Kết quả quản lý và thu thuế TNDN năm 2007:............................................ 38
4.1.3. Kết quả quản lý và thu thuế TNDN năm 2008:............................................ 40
4.1.4. So sánh kết quả thu thuế qua 3 năm 2006, 2007, 2008: .............................. 41
4.2. Cơng tác cải cách hồn thiện thuế TNDN: .......................................................... 42
4.2.1. Người nộp thuế TNDN: ................................................................................ 43
4.2.2. Thu nhập tính thuế: ...................................................................................... 43
4.2.3. Thuế suất thuế TNDN: ................................................................................. 43
4.2.4. Ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN: ................................................................... 44
4.3. Công tác quản lý và thu thuế TNDN: .................................................................. 44
4.3.1. Tình hình chung: .......................................................................................... 44
4.3.2. Các giải pháp: ............................................................................................. 45

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 48
5.1. Kết luận: .............................................................................................................. 48
5.2. Kiến nghị: ............................................................................................................ 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 51

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang iii


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GDP

:

Thu nhập bình quân đầu ngƣời

GTGT :

Giá trị gia tăng

HĐND :

Hội đồng Nhân dân


KBNN :

Kho bạc Nhà nƣớc

NSNN :

Ngân sách Nhà nƣớc



:

Quyết định

QH

:

Quốc hội

SXKD :

Sản xuất kinh doanh

TCT

Tổng Cục Thuế

:


TNDN :

Thu nhập doanh nghiệp

UBND :

Uỷ ban Nhân dân

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang iv


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

DANH MỤC BẢNG

1
Bảng 3.1: Số lƣợng cán bộ và trình độ nghiệp vụ chun mơn ........................ 29
Bảng 4.1: Tình hình thu thuế TNDN năm 2006 ............................................... 37
Bảng 4.2: Tình hình thu thuế TNDN năm 2007 ............................................... 39
Bảng 4.3: Tình hình thu thuế TNDN năm 2008 ............................................... 40
Bảng 4.4: Tình hình thu thuế TNDN qua 3 năm 2006, 2007, 2008 .................. 41

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang v



Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Quy trình đăng ký thuế tại Chi cục Thuế......................................... 23
Sơ đồ 2.2: Quy trình quản lý kê khai nộp thuế TNDN ..................................... 24
Biểu đồ 3.1: Trình độ nghiệp vụ chun mơn của cán bộ công chức Chi cục
Thuế................................................................................................................... 30
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Chi cục Thuế huyện Châu Phú ...................... 32
Biểu đồ 4.1: Tình hình thu thuế TNDN qua 3 năm 2006, 2007, 2008.............. 42

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang vi


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1. Cơ sở hình thành đề tài:
Cùng với công cuộc đổi mới cơ chế kinh tế thị trƣờng, hệ thống chính sách thuế
đã từng bƣớc chuyển đổi về cơ bản phù hợp với nhu cầu xã hội, áp dụng thống nhất cho
tất cả các thành phần kinh tế. Đặc biệt đối với khu vực kinh tế ngồi quốc doanh khuyến
khích các doanh nghiệp bỏ vốn đầu tƣ vào việc phát triển sản xuất kinh doanh, từ đó giá

trị sản phẩm xã hội ngày càng đƣợc nâng cao và mức động viên về thuế từ lĩnh vực này
là nguồn thu quan trọng của Ngân sách Nhà nƣớc. Đặc biệt là thuế Thu nhập doanh
nghiệp chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn thu vào NSNN hàng năm của huyện
Châu Phú.
Hiện nay, huyện Châu Phú đã và đang đẩy mạnh việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế
theo hƣớng trọng tâm là phát triển thƣơng mại, dịch vụ, du lịch là tiền đề, là cơ sở vững
chắc phát triển kinh tế xã hội, chủ động khai thác tiềm năng và thế mạnh của địa
phƣơng. Thành phần kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Châu Phú có bƣớc
phát triển rõ rệt. Nhiều công ty, doanh nghiệp, hộ sản xuất, kinh doanh, các khu cơng
nghiệp đƣợc hình thành và ngày càng mở rộng quy mô. Khu vực này đã tạo ra nhiều của
cải vật chất cho xã hội, tạo nhiều công ăn việc làm cho ngƣời dân đồng thời ngày càng
khẳng định vị trí tiên phong trong nền kinh tế địa phƣơng. Do đó việc hạch tốn và nộp
thuế TNDN vào NSNN là một vấn đề rất đƣợc quan tâm từ phía nhà doanh nghiệp và cơ
quan thuế. Thuế TNDN còn là nguồn thu chủ yếu trong tổng nguồn thu thuế của địa
phƣơng đồng thời nó cịn bộc lộ nhiều vƣớng mắc, bất cập trong hệ thống chính sách
thuế và cách thức quản lý thuế.
Vì vậy cơng tác quản lý tốt nguồn thu thuế TNDN có hiệu quả là vô cùng quan
trọng, không những đảm bảo nguồn thu cho NSNNmà cịn mang lại rất nhiều lợi ích cho
xã hội. Đó cũng là lý do tơi chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế Thu
nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Châu Phú, tỉnh An Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu đề tài nhằm tìm hiểu về hệ thống quản lý thuế, chính sách về thuế
TNDN. Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế. Từ đó, tìm ra những
tồn tại và ngun nhân trong công tác quản lý thuế TNDN hiện nay và đƣa ra các giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thuế.
1.3. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chỉ nghiên cứu công tác quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục Thuế huyện
Châu Phú, tỉnh An Giang trong 3 năm 2006, 2007 và 2008.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề tài sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu, thống kê, phân tích, so sánh, tổng

hợp dựa vào số liệu trong các báo cáo thống kê, tài liệu của cơ quan thực tập. Thơng qua
các số liệu so sánh, phân tích theo thời gian, theo chỉ tiêu để làm rõ hơn hình thức và
hiệu quả quản lý thuế TNDN của Chi cục Thuế trong thời gian qua.

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 1


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

1.5. Ý nghĩa nghiên cứu:
Qua nghiên cứu đề tài giúp bản thân bổ sung thêm kiến thức về hệ thống chính
sách pháp luật thuế đồng thời đƣa ra các giải pháp khắc phục những điểm yếu, phát huy
những điểm mạnh cũng nhƣ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN tại Chi
cục Thuế.

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 2


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT


2.1. Lý luận chung về thuế:
2.1.1. Khái niệm về thuế:
Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ
bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nƣớc; khơng mang tính chất đối khoản,
khơng hồn trả trực tiếp cho ngƣời nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu cầu chi
tiêu công cộng.
2.1.2. Đặc điểm của thuế:
Thuế là một cơng cụ tài chính của Nhà nƣớc, đƣợc sử dụng để hình thành nên
quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích cơng cộng. Tuy nhiên, thuế khác với
các cơng cụ tài chính khác nhƣ phí, lệ phí, tiền phạt, giá cả …. Điều này thể hiện qua
các đặc điểm cơ bản của thuế trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ sau:
- Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền.
- Thuế ln gắn liền với quyền lực nhà nƣớc.
- Thuế luôn gắn liền với thu nhập.
- Thuế khơng hồn trả trực tiếp và đƣợc sử dụng để đáp ứng chi tiêu cơng
cộng.
2.1.3. Vai trị của thuế:
Các nhà kinh tế học thƣờng đề cập vai trò của thuế đối với NSNN và đời sống
xã hội. Bởi vì trên thực tế, thơng qua hoạt động thu thuế, Nhà nƣớc tập trung đƣợc một
bộ phận của cải của xã hội từ đó hình thành nên quỹ NSNN và thực hiện các chính sách
kinh tế - xã hội.
Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều
kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng, với sự thay đổi
phƣơng thức can thiệp của Nhà nƣớc vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trị hết sức
quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế đƣợc thể hiện
trên các khía cạnh sau đây:
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc.
- Thuế là công cụ điều hồ thu nhập, thực hiện cơng bằng xã hội.
- Thuế là công cụ để thực hiện kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động sản xuất, kinh
doanh.

- Thuế góp phần thức đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.
2.2. Nội dung cơ bản về thuế TNDN:
2.2.1. Khái niệm của thuế TNDN:
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở
SXKD trong kỳ.

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 3


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

2.2.2. Đặc điểm của thuế TNDN:
- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này
đƣợc biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tƣợng nộp thuế và đối tƣợng chịu thuế.
- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, bởi vậy mức
động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
2.2.3. Vai trò của thuế TNDN trong nền kinh tế thị trường:
* Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN:
- Thuế TNDN là một trong những loại thuế trực thu. Nó và thuế thu nhập cá
nhân chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu NSNN. Ở các nƣớc phát triển hai loại thuế
chủ yếu này đã làm cho thuế trực thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN. Ví dụ
nhƣ Mỹ: thuế trực thu chiếm 74,8%, Nhật Bản là 74%. Hầu hết các nƣớc có thu nhập
quốc dân bình quân đầu ngƣời thấp thì thuế gián thu thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng số thuế ngân sách; ví dụ nhƣ: Philipin chiếm 60%; Thái Lan chiếm 66%; Ấn Độ
63%; Kênia: 61%; Gana: 65%...

- Ở Việt nam, tỷ trọng thuế TNDN trong tổng số thu NSNN (trừ dầu thô) năm
2004 là 24%; năm 2005 là 24,5%, năm 2006 là 24,1%, năm 2007 là 24,4 %, năm 2008
là 30 %.
- Tuy nhiên, cùng với xu hƣớng tăng trƣởng kinh tế, quy mô của các hoạt động
kinh tế ngày càng đƣợc mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn
thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho NSNN.
* Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc trong việc điều tiết vĩ mô
nền kinh tế:
- Nhà nƣớc ban hành một hệ thống pháp luật về thuế thu TNDN áp dụng chung
cho các cơ sở SXKD thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng trong cạnh tranh,
góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Nhƣ vậy, với các doanh nghiệp cùng sản xuất
một mặt hàng nhƣ nhau, cùng bán giá bán trên thị trƣờng nhƣ nhau, nếu cơ sở sản xuất
nào càng hạ thấp đƣợc giá thảnh sản phẩm, càng thu đƣợc nhiều lợi nhuận thì càng phát
triển mạnh, và ngƣợc lại thì dễ dẫn tới bị phá sản.
- Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nƣớc thể
hiện sự ƣu đãi của mình đối với một số đối tƣợng trong xã hội không phải nộp thuế hoặc
thể hiện sự khuyến khích của Nhà nƣớc đối với việc phát triển của một lĩnh vực ở một
vùng nào đó.
- Ngồi việc quy định thuế suất chung cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh, Nhà
nƣớc cũng đƣa ra thuế suất ƣu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh
vực thể hiện mức độ khuyến khích hay khơng khuyến khích của Nhà nƣớc đối với
những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế.
- Khơng những chỉ khuyến khích đầu tƣ bằng việc định ra một thuế suất hợp lý,
mà thuế TNDN còn đƣợc sử dụng là một biện pháp khuyến khích bỏ vốn đầu tƣ vào các
ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nƣớc cần tập trung khuyến khích đẩy mạnh
sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân cƣ và của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, hỗ
trợ các doanh nghiệp khắc phục khó khăn, rủi ro để phát triển sản xuất bằng việc sử
dụng biện pháp miễn, giảm thuế TNDN theo mức độ khác nhau.

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa


Trang 4


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

* Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nƣớc thực hiện chính sách cơng bằng xã
hội:
Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự
công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN đƣợc áp dụng cho các loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng cơng
bằng về chiều ngang mà cịn cả công bằng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một
doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải
nộp thuế TNDN. Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt quy mơ kinh
doanh nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất thống
nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn doanh nghiệp có
thu nhập thấp.
2.2.4. Mục tiêu của thuế TNDN:
Bao quát và điều tiết đƣợc tất cả các khoản thu nhập đã, đang và sẽ phát sinh
của cơ sở SXKD trong nền kinh tế thị trƣờng. Sau một thời gian áp dụng, Luật thuế Lợi
tức đã thể hiện một số hạn chế nhƣ chƣa bao quát hết các hình thức, các khoản thu nhập
của doanh nghiệp, cũng nhƣ quy định chƣa rõ ràng về chi phí SXKD. Vì thế Luật thuế
TNDN ra đời nhằm hồn thiện và bổ sung những khiếm khuyết mà Luật thuế Lợi tức
trƣớc đó khơng làm đƣợc.
Thơng qua các ƣu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế khuyến khích các tổ chức,
cá nhân tăng cƣờng đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh. Do những yêu cầu về mặt
kinh tế, chính trị, xã hội… khi ban hành một sắc thuế Nhà nƣớc đều có những quy định
cụ thể về: đối tƣợng chịu thuế, phạm vi đánh thuế, thuế suất, điều kiện miễn giảm…

Tuỳ từng loại sản phẩm hàng hoá, dịch vụ hay các ngành nghề sản xuất, kinh doanh mà
Nhà nƣớc quy định các mức thuế suất khác nhau, với mục đích điều chỉnh những mối
quan hệ kinh tế xã hội, trên cơ sở đó doanh nghiệp sẽ tính tốn và quyết định đầu tƣ vào
ngành nghề, lĩnh vực nào để có thể mang lại lợi nhuận cao nhất. Qua đó, nó sẽ góp phần
điều chỉnh sự mất cân đối, thúc đẩy đầu tƣ và tăng tính cạnh tranh trong nền kinh tế.
Khơng những vậy, việc ƣu đãi về thuế suất, miễn giảm thuế cịn nhằm mục
đích thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Cụ thể là thu hút nguồn vốn đầu tƣ, cơng nghệ,
trình độ quản lý… nhằm từng bƣớc nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế nƣớc
nhà.
Từng bƣớc thu hẹp sự cách biệt giữa doanh nghiệp trong nƣớc và doanh nghiệp
có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi, đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế trong nƣớc
thông qua mức thuế suất mới, mức thuế suất 25%.
Luật thuế TNDN tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đƣợc phép trích
khấu hao nhanh đối với một số máy móc thiết bị phục vụ cho q trình sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp với mục đích khuyến khích các doanh nghiệp đổi mới máy móc
thiết bị, cơng nghệ để nâng cao năng lực sản xuất, năng lực cạnh tranh.
2.2.5. Người nộp thuế TNDN:
Theo Thông tƣ số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính
hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TNDN thì ngƣời nộp
thuế TNDN đƣợc quy định nhƣ sau:
* Ngƣời nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố,
dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 5


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN


GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

- Doanh nghiệp đƣợc thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh
nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nƣớc, Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, Luật đầu
tƣ, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khốn, Luật dầu
khí, Luật thƣơng mại và các văn bản pháp luật khác dƣới các hình thức: Công ty cổ
phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tƣ nhân; Doanh
nghiệp Nhà nƣớc; Văn phịng Luật sƣ, Văn phịng cơng chứng tƣ; Các bên trong hợp
đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí
nghiệp liên doanh dầu khí, Cơng ty điều hành chung.
- Các đơn vị sự nghiệp cơng lập, ngồi cơng lập có SXKD hàng hố, dịch vụ có
thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;
- Các tổ chức đƣợc thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật nƣớc ngoài có cơ
sở thƣờng trú tại Việt Nam.
- Tổ chức khác ngồi các tổ chức nêu trên có hoạt động SXKD hàng hố hoặc
dịch vụ và có thu nhập chịu thuế;
* Doanh nghiệp nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài SXKD tại Việt Nam không
theo Luật Đầu tƣ, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế
TNDN theo hƣớng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các doanh nghiệp này nếu có hoạt động
chuyển nhƣợng vốn thì thực hiện nộp thuế TNDN theo hƣớng dẫn tại Phần E Thơng tƣ
số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính hƣớng dẫn thi hành Nghị định
số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật thuế TNDN.
2.2.6. Người không thuộc diện nộp thuế TNDN:
Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động SXKD hàng hố hoặc dịch vụ thuộc diện
khơng nộp thuế TNDN.
2.2.7. Phương pháp tính thuế TNDN:
- Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với

thuế suất.
Thuế TNDN phải nộp đƣợc xác định theo cơng thức sau:
Thuế TNDN
phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

x

Thuế suất
thuế TNDN

+ Trƣờng hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ
thì thuế TNDN phải nộp đƣợc xác định nhƣ sau:
Thuế TNDN
phải nộp

=

Thu nhập
tính thuế

-

Phần trích lập quỹ khoa
X
học và công nghiệp


Thuế suất
thuế TNDN

+ Trƣờng hợp doanh nghiệp đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tƣơng tự thuế
TNDN ở ngồi Việt Nam thì doanh nghiệp đƣợc trừ số thuế TNDN đã nộp nhƣng tối đa
không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN.
- Kỳ tính thuế đƣợc xác định theo năm dƣơng lịch. Trƣờng hợp doanh nghiệp
áp dụng năm tài chính khác với năm dƣơng lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 6


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

chính áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập và kỳ tính thuế
cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình
thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản đƣợc xác định phù hợp với kỳ kế toán
theo quy định của pháp luật về kế tốn. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính
thuế TNDN năm cuối cùng khơng vƣợt q 15 tháng.
- Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc
đối tƣợng chịu thuế TNDN (tƣơng ứng với mức thuế suất 25%) sau khi đã thực hiện ƣu
đãi miễn giảm thuế TNDN (nếu có) mà các đơn vị này hạch tốn đƣợc doanh thu nhƣng
khơng hạch tốn và xác định đƣợc chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê
khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể nhƣ
sau:

+ Đối với dịch vụ: 5%;
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;
+ Đối với hoạt động khác: 2%.
- Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế bằng
ngoại tệ, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ khơng có tỷ
giá hối đối với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thơng qua một loại ngoại tệ có tỷ giá
hối đối với đồng Việt Nam.
2.2.8. Căn cứ tính thuế TNDN:
Theo Thơng tƣ số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính
hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TNDN thì căn cứ tính
thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất thuế TNDN.
a. Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu
thuế trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc
theo quy định.
Thu nhập tính thuế đƣợc xác định theo cơng thức sau:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập chịu
thuế

-


Thu nhập
đƣợc miễn
thuế

-

Các khoản lỗ đƣợc
kết chuyển theo
quy định

b. Thu nhập chịu thuế:
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định nhƣ sau:
Thu nhập
chịu thuế

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

=

Doanh
thu

-

Chi phí
đƣợc trừ

+


Các khoản
thu nhập khác

Trang 7


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

Thu nhập từ hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt
động SXKD hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí đƣợc trừ của hoạt động SXKD hàng hóa, dịch
vụ đó. Doanh nghiệp có nhiều hoạt động kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác
nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất
tƣơng ứng.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản phải hạch toán riêng để
kê khai nộp thuế TNDN, không đƣợc bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ các hoạt động
SXKD khác.
c. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là tồn bộ tiền bán hàng hố, tiền gia
công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp đƣợc hƣởng không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ thuế là
doanh thu chƣa bao gồm thuế GTGT.
Ví dụ: Doanh nghiệp A là đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ thuế. Hoá đơn GTGT gồm các chỉ tiêu nhƣ sau:
Giá bán:

1.000.000 đồng.


Thuế GTGT (10%):

100.000 đồng.

Giá thanh tốn :

1.100.000 đồng.

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 1.000.000 đồng.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp trên
GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Ví dụ: Doanh nghiệp B là đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực
tiếp trên GTGT. Hoá đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 1.100.000 đồng (giá đã có thuế
GTGT).
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là 1.100.000 đồng.
- Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đƣợc xác định
nhƣ sau:
+ Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hoá cho ngƣời mua.
+ Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ
cho ngƣời mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Trƣờng hợp thời điểm lập
hoá đơn xảy ra trƣớc thời điểm dịch vụ hồn thành thì thời điểm xác định doanh thu
đƣợc tính theo thời điểm lập hoá đơn.
+ Trƣờng hợp khác theo quy định của pháp luật.
d. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác
định như sau:
- Đối với hàng hố, dịch vụ bán theo phƣơng thức trả góp, trả chậm là tiền
bán hàng hoá, dịch vụ trả tiền một lần, khơng bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.


SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 8


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

- Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội
bộ đƣợc xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng
đƣơng trên thị trƣờng tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ.
+ Hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là hàng hoá, dịch vụ do doanh nghiệp
xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu dùng, khơng bao gồm hàng hố, dịch vụ sử dụng
để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đối với hoạt động gia công hàng hố là tiền thu về hoạt động gia cơng bao
gồm cả tiền cơng, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ
cho việc gia cơng hàng hố.
- Đối với hoạt động tín dụng, hoạt động cho thuê tài chính là tiền lãi cho
vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách,
hàng hố, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế.
- Đối với hoạt động cung cấp điện, nƣớc sạch là số tiền cung cấp điện, nƣớc
sạch ghi trên hoá đơn GTGT. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và đƣợc ghi trên hố đơn tính tiền điện, tiền nƣớc
sạch.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, giá trị hạng mục
cơng trình hoặc giá trị khối lƣợng cơng trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu.
+ Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết
bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy

móc, thiết bị.
+ Trƣờng hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,
thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu,
máy móc, thiết bị.
- Đối với hoạt động kinh doanh trị chơi có thƣởng (casino, trị chơi điện tử
có thƣởng, kinh doanh giải trí có đặt cƣợc) là số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả
thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thƣởng cho khách.
- Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch
vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế.
e. Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
Trừ các khoản chi nêu tại Mục f dƣới đây doanh nghiệp đƣợc trừ mọi khoản
chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp;
- Khoản chi có đủ hố đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
f. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế ao
g m:
* Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Mục e nêu trên,
trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trƣờng hợp bất khả kháng khác không
đƣợc bồi thƣờng.
* Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trƣờng hợp sau:

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 9


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa


- Chi khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
+ Riêng tài sản cố định phục vụ cho ngƣời lao động làm việc tại doanh
nghiệp nhƣ: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa
nƣớc sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đƣa đón ngƣời lao
động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho ngƣời lao động do doanh nghiệp đầu tƣ xây
dựng đƣợc trích khấu hao tính vào chi phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- Chi khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh đƣợc
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
- Chi khấu hao đối với tài sản cố định khơng đƣợc quản lý, theo dõi, hạch
tốn trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và hạch
toán kế toán hiện hành.
- Phần trích khấu hao vƣợt mức quy định hiện hành của Bộ Tài Chính về
chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Trƣờng hợp doanh nghiệp có
lãi, có nhu cầu về khấu hao nhanh để đổi mới công nghệ đang áp dụng phƣơng pháp
khấu hao theo đƣờng thẳng là phần trích khấu hao vƣợt quá mức khấu hao nhanh theo
quy định.
- Doanh nghiệp phải đăng ký phƣơng pháp trích khấu hao tài sản cố định mà
doanh nghiệp lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trƣớc khi bắt đầu thực
hiện trích khấu hao.
- Đối với tài sản cố định tự làm thì ngun giá tài sản cố định đƣợc trích
khấu hao tính vào chi phí đƣợc trừ là tổng các chi phí sản xuất để hình thành nên tài sản
đó.
- Phần trích khấu hao tƣơng ứng với phần nguyên giá vƣợt trên 1,6 tỷ
đồng/xe đối với ô tô chở ngƣời từ 9 chỗ ngồi trở xuống mới đăng ký sử dụng và hạch
tốn trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 1/1/2009 (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải
hành khách, du lịch và khách sạn); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay
dân dụng và du thuyền khơng sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá,
hành khách, khách du lịch.

- Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.
- Khấu hao đối với cơng trình trên đất vừa sử dụng cho SXKD vừa sử dụng
cho mục đích khác thì khơng đƣợc tính khấu hao vào chi phí hợp lý đối với giá trị cơng
trình trên đất tƣơng ứng phần diện tích khơng sử dụng vào hoạt động SXKD.
* Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hoá phần vƣợt mức
tiêu hao hợp lý.
Mức tiêu hao hợp lý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hoá
sử dụng vào sản xuất, kinh doanh do doanh nghiệp tự xây dựng. Mức tiêu hao hợp lý
đƣợc xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và thông báo cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vào sản xuất theo mức
tiêu hao đƣợc xây dựng. Trƣờng hợp doanh nghiệp trong thời gian SXKD có điều chỉnh
bổ sung mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hố thì doanh
nghiệp phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thời hạn cuối cùng của việc
thông báo cho cơ quan thuế việc điều chỉnh, bổ sung mức tiêu hao là thời hạn nộp tờ
khai quyết toán thuế TNDN. Trƣờng hợp một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 10


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

hoá Nhà nƣớc đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nƣớc
đã ban hành.
* Chi tiền lƣơng, tiền công thuộc một trong các trƣờng hợp sau:
- Chi tiền lƣơng, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho ngƣời lao
động nhƣng thực tế khơng chi trả hoặc khơng có hóa đơn, chứng từ theo quy định của

pháp luật.
- Các khoản tiền thƣởng cho ngƣời lao động khơng mang tính chất tiền
lƣơng, các khoản tiền thƣởng không đƣợc ghi cụ thể điều kiện đƣợc hƣởng trong hợp
đồng lao động hoặc thoả ƣớc lao động tập thể.
- Chi tiền lƣơng, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho ngƣời lao
động nhƣng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chƣa chi trừ trƣờng hợp
doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lƣơng của năm sau
liền kề nhằm bảo đảm việc trả lƣơng không bị gián đoạn và không đƣợc sử dụng vào
mục đích khác. Mức dự phịng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhƣng không quá
17% quỹ tiền lƣơng thực hiện.
- Tiền lƣơng, tiền công của chủ doanh nghiệp tƣ nhân, chủ công ty trách
nhiệm hữu hạn 1 thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên,
thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều
hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
* Phần chi trang phục bằng hiện vật cho ngƣời lao động không có hố đơn;
phần chi trang phục bằng hiện vật cho ngƣời lao động vƣợt quá 1.500.000
đồng/ngƣời/năm; phần chi trang phục bằng tiền cho ngƣời lao động vƣợt quá 1.000.000
đồng/ngƣời/năm.
* Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho ngƣời lao động.
* Chi thƣởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp khơng có quy chế quy
định cụ thể về việc chi thƣởng sáng kiến, cải tiến, khơng có hội đồng nghiệm thu sáng
kiến, cải tiến.
* Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật
Lao động; Phần chi phụ cấp cho ngƣời lao động đi công tác trong nƣớc và nƣớc ngồi
(khơng bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vƣợt quá 2 lần mức quy định theo hƣớng dẫn của
Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nƣớc.
* Các khoản chi sau khơng đúng đối tƣợng, khơng đúng mục đích hoặc
mức chi vƣợt quá quy định:
- Các khoản chi thêm cho lao động nữ đƣợc tính vào chi phí đƣợc trừ bao
gồm:

+ Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trƣờng hợp nghề
cũ khơng cịn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của
doanh nghiệp.
+ Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lƣơng ngạch
bậc (đảm bảo 100% lƣơng cho ngƣời đi học).
+ Chi phí tiền lƣơng và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu
giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý.

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 11


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

+ Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm trong năm nhƣ khám bệnh nghề
nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên.
+ Chi bồi dƣỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ
hai.
+ Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trƣờng hợp vì lý do khách
quan ngƣời lao động nữ không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú mà ở lại làm việc
cho doanh nghiệp đƣợc trả theo chế độ hiện hành; kể cả trƣờng hợp trả lƣơng bằng sản
phẩm mà lao động nữ vẫn làm việc trong thời gian không nghỉ theo chế độ.
* Phần trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn
vƣợt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên,
chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vƣợt quá mức quy định của hiệp hội.
* Chi trả tiền điện, tiền nƣớc đối với những hợp đồng điện nƣớc do chủ sở
hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nƣớc

khơng có đủ chứng từ thuộc một trong các trƣờng hợp sau:
- Trƣờng hợp doanh nghiệp thuê địa điểm SXKD trực tiếp thanh toán tiền
điện, nƣớc cho nhà cung cấp điện, nƣớc khơng có bảng kê kèm theo các hoá đơn thanh
toán tiền điện, nƣớc và hợp đồng thuê địa điểm SXKD.
- Trƣờng hợp doanh nghiệp thuê địa điểm SXKD thanh toán tiền điện, nƣớc
với chủ sở hữu cho th địa điểm kinh doanh khơng có bảng kê kèm theo chứng từ
thanh toán tiền điện, nƣớc đối với ngƣời cho thuê địa điểm SXKD phù hợp với số lƣợng
điện, nƣớc thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm SXKD.
* Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tƣợng khơng phải là tổ
chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vƣợt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
* Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tƣơng ứng
với phần vốn điều lệ đã đăng ký cịn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của
doanh nghiệp kể cả trƣờng hợp doanh nghiệp đã đi vào SXKD.
* Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự
phòng tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính, dự phịng nợ phải thu khó địi và dự phịng
bảo hành sản phẩm, hàng hố, cơng trình xây lắp khơng theo đúng hƣớng dẫn của Bộ
Tài chính về trích lập dự phịng.
* Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp
thôi việc cho ngƣời lao động không theo đúng chế độ hiện hành.
* Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân,
khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh tốn; chi báo
biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh vƣợt quá 10% tổng số chi đƣợc trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần
chi vƣợt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi đƣợc thành lập. Tổng số chi đƣợc trừ
không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động
thƣơng mại, tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra:
- Các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới bị
khống chế nêu trên không bao gồm hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định của pháp
luật về kinh doanh bảo hiểm; hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng đúng giá; các khoản

chi sau phát sinh trong nƣớc hoặc ngồi nƣớc (nếu có): Chi phí nghiên cứu thị trƣờng:

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 12


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thơng tin; chi phí phát
triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trƣờng; chi phí thuê tƣ vấn thực hiện công việc nghiên
cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trƣờng; Chi phí trƣng bày, giới thiệu sản phẩm
và tổ chức hội chợ, triển lãm thƣơng mại: chi phí mở phịng hoặc gian hàng trƣng bày,
giới thiệu sản phẩm; chi phí th khơng gian để trƣng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí
vật liệu, cơng cụ hỗ trợ trƣng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vận chuyển sản phẩm
trƣng bày, giới thiệu.
- Mức giới hạn 15% trong 3 năm đầu chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp mới
thành lập đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kể từ ngày 01/01/2009, không
áp dụng đối với doanh nghiệp đƣợc thành lập mới do hợp nhất, chia, tách, sáp nhập,
chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu.
* Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tƣ
xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động SXKD).
* Chi tài trợ cho giáo dục, y tế không đúng đối tƣợng hoặc khơng có hồ sơ
xác định khoản tài trợ này.
* Chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai khơng đúng đối tƣợng
hoặc khơng có hồ sơ xác định khoản tài trợ này.
* Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa cho ngƣời nghèo khơng đúng đối tƣợng

hoặc khơng có hồ sơ xác định khoản tài trợ này.
* Các khoản chi đƣợc bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản đã đƣợc
chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
* Các khoản chi không tƣơng ứng với doanh thu tính thuế.
* Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh
doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng
theo văn bản hƣớng dẫn riêng của Bộ Tài Chính.
* Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao
thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật
về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
* Chi về đầu tƣ xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tƣ để hình thành tài
sản cố định; chi ủng hộ địa phƣơng; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài
doanh nghiệp; chi từ thiện trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả
thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho ngƣời nghèo nêu trên; chi phí mua thẻ hội viên sân
golf, chi phí chơi golf.
* Thuế GTGT đầu vào đã đƣợc khấu trừ hoặc hoàn; thuế TNDN; thuế thu
nhập cá nhân.
g. Thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản
thu nhập này khơng thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có trong đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau:
- Thu nhập từ chuyển nhƣợng vốn, chuyển nhƣợng chứng khoán, chuyển
nhƣợng bất động sản.

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 13


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN


GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về
bản quyền dƣới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu về
quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật.
Cho thuê tài sản dƣới mọi hình thức.
- Thu nhập từ chuyển nhƣợng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các
loại giấy tờ có giá khác. Khoản thu nhập này đƣợc xác định bằng doanh thu thu đƣợc do
chuyển nhƣợng tài sản, thanh lý tài sản trừ giá trị còn lại của tài sản chuyển nhƣợng,
thanh lý ghi trên sổ sách kế toán tại thời điểm chuyển nhƣợng, thanh lý và các khoản chi
phí đƣợc trừ liên quan đến việc chuyển nhƣợng, thanh lý tài sản.
- Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm: lãi tiền gửi tại các tổ
chức tín dụng, lãi cho vay vốn dƣới mọi hình thức theo quy định của pháp luật, phí bảo
lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn.
- Thu nhập từ kinh doanh ngoại tệ; lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái thực tế
phát sinh trong kỳ của hoạt động SXKD (không bao gồm lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính, lãi chênh lệch
tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tƣ xây dựng cơ bản giai đoạn trƣớc hoạt động
SXKD).
- Khoản nợ khó địi đã xố nay địi đƣợc và khoản nợ phải trả không xác
định đƣợc chủ nợ. Thu nhập từ hoạt động SXKD của những năm trƣớc bị bỏ sót do
doanh nghiệp phát hiện ra.
- Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thƣờng do bên đối tác vi phạm
hợp đồng kinh tế sau khi đã trừ khoản bị phạt, bị trả bồi thƣờng do vi phạm hợp đồng
theo quy định của pháp luật.
- Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn,
để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp, trừ trƣờng hợp đánh giá tài sản cố định khi chuyển doanh nghiệp Nhà nƣớc
thành công ty cổ phần.

- Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận đƣợc bằng tiền,
bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh tốn, thƣởng
khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác.
- Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh tế trong nƣớc đƣợc chia từ thu nhập trƣớc khi nộp thuế TNDN.
- Các khoản thu nhập nhận đƣợc bằng tiền hoặc hiện vật từ các nguồn tài trợ
trừ khoản tài trợ nhận đƣợc để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học,
văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo, và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
h. Thu nhập được miễn thuế:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức đƣợc
thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp
gồm: thu nhập từ dịch vụ tƣới, tiêu nƣớc; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mƣơng nội đồng;
dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông
nghiệp.

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 14


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ; Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và
thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại
Việt Nam. Thời gian miễn thuế tối đa không quá một năm, kể từ ngày bắt đầu thực hiện

hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; ngày bắt đầu sản xuất thử
nghiệm sản phẩm; ngày bắt đầu áp dụng công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt
Nam để sản xuất sản phẩm. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ đƣợc miễn thuế phải đảm bảo các điều kiện sau:
+ Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học;
+ Đƣợc cơ quan quản lý Nhà nƣớc về khoa học có thẩm quyền xác nhận;
+ Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên
đƣợc áp dụng tại Việt Nam đƣợc miễn thuế phải đảm bảo công nghệ mới lần đầu tiên áp
dụng tại Việt Nam đƣợc cơ quan quản lý Nhà nƣớc về khoa học có thẩm quyền xác
nhận.
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ của doanh
nghiệp có số lao động là ngƣời khuyết tật, ngƣời sau cai nghiện ma tuý, ngƣời nhiễm
HIV bình quân trong năm chiếm từ 51% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong
năm của doanh nghiệp.
Thu nhập đƣợc miễn thuế quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập
khác quy định tại mục g nêu trên.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ngƣời dân tộc thiểu số,
ngƣời khuyết tật, trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng tệ nạn xã hội.
Trƣờng hợp cơ sở dạy nghề có cả đối tƣợng khác thì phần thu nhập đƣợc miễn thuế
đƣợc xác định tƣơng ứng với tỷ lệ học viên là ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời khuyết tật,
trẻ em có hồn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tƣợng tệ nạn xã hội trong tổng số học viên.
- Thu nhập đƣợc chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên
kết kinh tế với doanh nghiệp trong nƣớc, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu,
liên doanh, liên kết đã nộp thuế TNDN theo quy định của Luật thuế TNDN, kể cả
trƣờng hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết đƣợc miễn
thuế, giảm thuế.
- Khoản tài trợ nhận đƣợc để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu
khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt
Nam.
i. Cách xác định lỗ và chuyển lỗ:

- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập chịu thuế.
- Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì đƣợc chuyển lỗ của năm
quyết tốn thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ tính
liên tục khơng q 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở
hữu (kể cả giao, bán doanh nghiệp Nhà nƣớc), sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể,
phá sản phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, phá sản của cơ quan có thẩm quyền. Số lỗ của doanh nghiệp phát
sinh trƣớc khi chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách phải đƣợc theo dõi chi

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 15


Đánh giá hiệu quả quản lý thuế TNDN

GVHD: Th.S Nguyễn Đăng Khoa

tiết theo năm phát sinh và đƣợc tiếp tục chuyển vào thu nhập chịu thuế của doanh
nghiệp sau khi chuyển đổi sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách để đảm bảo ngun tắc
chuyển lỗ tính liên tục khơng quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- Doanh nghiệp là liên doanh của nhiều doanh nghiệp khác, khi có quyết
định giải thể mà bị lỗ thì số lỗ đƣợc phân bổ cho từng doanh nghiệp tham gia liên
doanh. Doanh nghiệp tham gia liên doanh đƣợc tổng hợp số lỗ phân bổ từ cơ sở liên
doanh vào kết quả kinh doanh của mình khi quyết tốn thuế nhƣng đảm bảo nguyên tắc
chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ của
doanh nghiệp liên doanh.
j. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp:

- Doanh nghiệp đƣợc thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt
Nam đƣợc trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trƣớc khi tính thuế TNDN để
lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
- Trong thời hạn 5 năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và
cơng nghệ không đƣợc sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng khơng đúng
mục đích thì doanh nghiệp phải nộp NSNN phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập
đã trích lập quỹ mà khơng sử dụng hoặc sử dụng khơng đúng mục đích và phần lãi phát
sinh từ số thuế TNDN đó.
- Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ của doanh nghiệp chỉ đƣợc sử dụng
cho đầu tƣ khoa học, công nghệ tại Việt Nam. Các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa học
và cơng nghệ phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp khơng đƣợc hạch tốn các khoản chi từ Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ của doanh nghiệp vào chi phí đƣợc trừ khi xác định thu nhập chịu
thuế trong kỳ tính thuế.
- Doanh nghiệp đang hoạt động mà có sự thay đổi về hình thức sở hữu, hợp
nhất, sáp nhập thì doanh nghiệp mới thành lập từ việc thay đổi hình thức sở hữu, hợp
nhất, sáp nhập đƣợc kế thừa và chịu trách nhiệm về việc quản lý, sử dụng Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ của doanh nghiệp trƣớc khi chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập.
k. Thuế suất thuế TNDN:
- Thuế suất thuế TNDN là 25%, trừ trƣờng hợp quy định tại gạch đầu dòng
thứ 2 dƣới đây và các trƣờng hợp đƣợc áp dụng thuế suất ƣu đãi.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu
khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai
thác, điều kiện khai thác và trữ lƣợng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tƣ tìm kiếm, thăm
dị, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác gửi hồ sơ dự án đầu tƣ đến Bộ Tài
chính để trình Thủ tƣớng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án,
từng cơ sở kinh doanh.
+ Tài nguyên quý hiếm khác tại khoản này bao gồm: bạch kim, vàng, bạc,
thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.
2.2.9. Ưu đãi thuế TNDN:

Theo Thông tƣ số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài Chính
hƣớng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế TNDN quy định chế độ
ƣu đãi về thuế TNDN nhƣ sau:

SVTH: Phạm Hữu Nghĩa

Trang 16


×