Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 69 trang )

..

TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2015 – 2017

TRẦN THỊ HỒNG NƢƠNG

AN GIANG, THÁNG 05 NĂM 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG
GIAI ĐOẠN 2015 – 2017


TRẦN THỊ HỒNG NƢƠNG
DNH142112

THS. NGUYỄN THỊ VẠN HẠNH

AN GIANG, THÁNG 05 NĂM 2018


CHẤP NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Khóa luận “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh
toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam –
Chi nhánh An Giang”, do sinh viên Trần Thị Hồng Nương thực hiện dưới sự
chỉ dẫn của Cô Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh. Tác giả đã báo cáo kết quả nghiên
cứu và được Hội đồng Khoa học và Đào tạo thông qua ngày…………………..
Thƣ ký
(ký tên)

……………………………….

Phản biện 1

Phản biện 2

(ký tên)

(ký tên)

………………………………

..………...……………………


Cán bộ hƣớng dẫn
(ký tên)

………………………………….

Chủ tịch Hội đồng
(ký tên)

……………………………..……

i


LỜI CẢM TẠ
Để hồn thành được khóa luận này, đầu tiên cho em xin gởi lời cảm ơn
chân thành nhất đến đoàn thể giáo viên Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
nói chung và các Thầy Cơ giáo trong Bộ mơn Tài chính – Kế tốn nói riêng.
Đặc biệt, Cô Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh là giáo viên hướng dẫn trực tiếp cho
em để viết khóa luận này. Trong suốt thời gian nghiên cứu, Cơ đã hướng dẫn
tận tình chỉ bảo và tìm ra những điểm sai, thiếu sót trong q trình viết giúp
cho em từng có thể kịp thời sửa chữa nhằm hồn thiện khóa luận một cách tốt
nhất.
Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến Ban Giám Đốc
và tập thể cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh An
Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thực tập. Đặc
biệt, xin cám ơn các anh, chị phòng Khách hàng doanh nghiệp đã nhiệt tình
hướng dẫn cho em nhiều nghiệp vụ ngân hàng, cung cấp đầy đủ và chính xác
số liệu phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp, giúp em hồn thành bài nghiên cứu
trong thời gian nhanh nhất và đầy đủ nhất.

Và lời cuối cùng, em xin kính chúc các quý Thầy Cô giáo trong Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh cũng như các Cô, Chú và các Anh Chị đang công tác
tại Vietinbank An Giang tràn đầy sức khỏe và thành công.
Chân thành cám ơn!

An Giang, ngày 14 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Hồng Nƣơng

ii


TÓM TẮT
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển sau khi gia
nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), nền kinh tế nước nhà như mở ra
trang mới. Trong đó, hoạt động xuất nhập khẩu cũng diễn ra khá sôi nổi và
nhộn nhịp hơn. Đi cùng với sự phát triển đó, hoạt động thanh tốn quốc tế tại
các ngân hàng cũng ngày càng được quan tâm mở rộng. Thanh toán quốc tế
dần trở thành một trong những hoạt động đóng góp đáng kể vào kết quả kinh
doanh của hệ thống ngân hàng thương mại nói chung và Ngân hàng Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh An Giang nói riêng bởi do doanh số thanh tốn
ngày càng lớn và phí thu từ hoạt động này ngày càng tăng.
Đề tài “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh An Giang giai đoạn 2015 - 2017” được tiến hành nghiên cứu nhằm
đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại chi nhánh trong 3 năm
qua. Bên cạnh đó, bài nghiên cứu cịn đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank An Giang. Nội dung
của đề tài nghiên cứu bao gồm: một số cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế,

thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank An Giang và một số
giải pháp nhằm nâng cao hoạt động thanh toán quốc tế tại chi nhánh.
Kết quả phân tích cho thấy hoạt động thanh tốn quốc tế tại VietinBank
An Giang đang trên đà phát triển và mở rộng khá tốt trong giai đoạn 2015 –
2017. Trong đó, phương thức chuyển tiền ln chiếm tỷ trọng cao trong 3 năm
qua, kế tiếp là tín dụng chứng từ và nhờ thu. Bên cạnh đó, hoạt động thanh
tốn quốc tế tại ngân hàng cũng tồn tại một số hạn chế cần phải khắc. Từ kết
quả đã phân tích, bài nghiên cứu đề xuất 07 giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa
hoạt động thanh toán quốc tế tại VietinBank An Giang trong thời gian tới.

iii


LỜI CAM KẾT
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
trong cơng trình nghiên cứu này có xuất xứ rõ ràng. Những kết luận mới về
khoa học của cơng trình nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
An Giang, ngày 14 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Trần Thị Hồng Nƣơng

iv


MỤC LỤC
Trang
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ....................................................


i

LỜI CÁM TẠ ......................................................................................

ii

TÓM TẮT ............................................................................................

iii

LỜI CAM KẾT ...................................................................................

iv

MỤC LỤC ............................................................................................

v

DANH MỤC BẢNG ............................................................................

ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ.......................................................................

x

DANH MỤC SƠ ĐỒ ...........................................................................

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................

xii

CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU.......................................................................

1

1.1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................

1

1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................

1

1.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................

2

1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................


2

1.4.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................

2

1.4.2. Phương pháp xử lý thông tin ...........................................................

2

1.5. Kết cấu nghiên cứu ...............................................................................

3

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TTQT ............

4

2.1. Khái niệm Ngân hàng thƣơng mại ......................................................

4

2.2. Lí luận chung về thanh tốn quốc tế ...................................................

4

2.2.1. Khái niệm thanh toán quốc tế ..........................................................

4


2.2.2. Đặc điểm của hoạt động thanh toán quốc tế ....................................

4

2.2.3. Điều kiện trong thanh toán quốc tế .................................................

5

2.3. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế chủ yếu tại NHTM ...............

6

2.3.1. Phương thức chuyển tiền (TTR) ......................................................

6

v


2.3.2. Phương thức nhờ thu (Collection of Payment) ...............................

19

2.3.3. Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit – L/C) ................

11

2.4. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động TTQT
tại NHTM...................................................................................................... 16
2.4.1. Các chỉ tiêu gián tiếp .......................................................................


16

2.4.2. Các chỉ tiêu trực tiếp........................................................................

16

2.5. Một số văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động TTQT hiện nay ...........

16

2.5.1. Nguồn luật và tập quán quốc tế .......................................................

16

2.5.2. Các văn bản pháp lý được áp dụng tại Việt Nam ............................

16

2.5.3. Các văn bản pháp lý được áp dụng tại Vietinbank An Giang .........

17

2.6. Rủi ro trong thanh toán quốc tế ..........................................................

17

2.6.1. Khái niệm rủi ro trong TTQT ..........................................................

17


2.6.2. Phân loại và nguyên nhân rủi ro trong TTQT .................................

17

CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH AN GIANG ...................... 19
3.1. Sơ lƣợc về Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam .....................

19

3.2. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh An
Giang ............................................................................................................. 20
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................

20

3.2.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban ..................

21

3.2.3. Kết quả kinh doanh giai đoạn 2015 – 2017 .....................................

23

3.2.4. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
– Chi nhánh An Giang năm 2018 .............................................................. 25

CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CN AN GIANG . 27

4.1. Tình hình xuất nhập khẩu tại tỉnh An Giang ....................................

27

4.2. Tình hình về hoạt động TTQT tại Vietinbank An Giang ................

28

4.2.1. Tình hình chung về TTQT tại Vietinbank An Giang. .....................

29

4.2.1.1. Doanh số và số món TTQT theo hoạt động XNK ...................

29

4.2.1.2. Doanh số và số món TTQT theo từng phương thức thanh toán 31
vi


4.2.2. Tình hình về phương thức Chuyển tiền ...........................................

33

4.2.3. Tình hình về phương thức nhờ thu ..................................................

35

4.2.4. Tình hình về phương thức Tín dụng chứng từ ................................


37

4.3. Đóng góp của hoạt động TTQT vào tổng nguồn thu dịch vụ của
Vietinbank An Giang giai đoạn 2015 -2017............................................... 39
4.4. So sánh với các Ngân hàng khác trên cùng địa bàn An Giang .........

40

4.4.1. Phí thu dịch vụ trong hoạt động TTQT ...........................................

40

4.4.2. Thị phần thanh toán XNK ...............................................................

41

4.5. Rủi ro tồn tại trong hoạt động TTQT tại Vietinbank An Giang ......

42

4.5.1. Thành quả đạt được .........................................................................

42

4.5.2. Những vấn đề còn hạn chế ..............................................................

43

CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG TTQT TẠI NHTMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

– CHI NHÁNH AN GIANG ............................................................... 45
5.1. Định hƣớng nâng cao hiệu quả hoạt động TTQT tại VietinBank AG 45
5.1.1. Định hướng chung ...........................................................................

45

5.1.2. Định hướng cụ thể ...........................................................................

45

5.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh An Giang ...... 45
5.2.1. Hoàn thiện và phát triển các phương thức thanh toán .....................

46

5.2.2. Tăng cường đảm bảo an tồn trong hoạt động TTQT ....................

46

5.2.3. Xây dựng chính sách khách hàng ....................................................

47

5.2.4. Đẩy mạnh công tác Marketing trong hoạt động TTQT ...................

47

5.2.5. Hiện đại hóa trang thiết bị, cơng nghệ Ngân hàng ..........................


48

5.2.6. Đẩy mạnh công tác nâng cao trình độ cho cán bộ nhân viên ..........

48

5.2.7. Rút ngắn các cơng đoạn xử lí hồ sơ ................................................

49

CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................

50

6.1. Kết luận ..................................................................................................

50

6.2. Kiến nghị ................................................................................................

51

6.2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước..........................................................

51

vii


6.2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ......................


51

6.2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương VN – Chi nhánh AG .....

52

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................

54

viii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả HĐKD của VietinBank An Giang (2015 – 2017)..............

24

Bảng 2: Giá trị kim ngạch XNK tại tỉnh An Giang (2015 -2017) ................

27

Bảng 3: Doanh số và số món TTQT theo hoạt động XNK tại VietinBank An
Giang (2015 – 2017) ...................................................................................... 29
Bảng 4: Doanh số, số món và tỷ trọng TTQT theo phương thức thanh tốn tại
VietinBank An Giang (2015 – 2017)............................................................. 31
Bảng 5: Doanh số và số món thanh tốn theo phương thức Chuyển tiền (TTR)
tại VietinBank An Giang (2015 – 2017)........................................................ 34

Bảng 6: Doanh số và số món thanh tốn theo phương thức Nhờ thu tại
VietinBank An Giang (2015 – 2017)............................................................. 36
Bảng 7: Doanh số và số món thanh tốn theo phương thức Tín dụng thư (L/C)
tại VietinBank An Giang (2015 – 2017)........................................................ 38
Bảng 8: Cơ cấu nguồn thu từ dịch vụ của VietinBank AG (2015 – 2017) ...

39

Bảng 9: Biểu phí dịch vụ TTQT tại VietinBank, BIDV, Vietcombank .......

40

Bảng 10: Thị phần thanh toán XNK của VietinBank AG (2015 -2017) ......

42

ix


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Kết quả HĐKD của VietinBank An Giang (2012 – 2014) .........

24

Biểu đồ 2: Doanh số TTQT theo hoạt động xuất nhập khẩu tại VietinBank An
Giang (2015 – 2017) ...................................................................................... 30
Biểu đồ 3: Doanh số TTQT theo phương thức thanh toán tại VietinBank An
Giang (2015 – 2017) ...................................................................................... 32
Biểu đồ 4: Cơ cấu các phương thức TTQT tại VietinBank AG (2015 – 2017) 32

Biểu đồ 5: Doanh số thanh toán theo phương thức Chuyển tiền tại VietinBank
An Giang (2015 – 2017) ................................................................................ 35
Biều đồ 6: Doanh số thanh tốn theo phương thức Tín dụng thư (L/C) tại
VietinBank An Giang (2015 – 2017)............................................................. 38
Biều đồ 7: Tỷ trọng phí thu từ dịch vụ TTQT so với các khoản thu khác tại
VietinBank An Giang (2015 – 2017)............................................................. 40

x


DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện phương thức trả trước .....................................

7

Sơ đồ 2: Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền trả sau ....................

8

Sơ đồ 3: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu trơn ...............................

10

Sơ đồ 4: Quy trình thực hiện phương thức nhờ thu kèm chứng từ ...............

10

Sơ đồ 5: Quy trình thực hiện phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ ....


14

Sơ đồ 6: Cơ cấu tổ chức VietinBank An Giang ............................................

21

xi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
AG
CBNV
CN
DN
KH
NB
NH
NHTB
NHTM
NK
NM
TMCP
TT
TTQT
WTO
XK
XNK


Ý nghĩa
An Giang
Cán bộ nhân viên
Chi nhánh
Doanh nghiệp
Khách hàng
Người bán
Ngân hàng
Ngân hàng thông báo
Ngân hàng thương mại
Nhập khẩu
Người mua
Thương mại cổ phần
Thanh toán
Thanh toán quốc tế
Tổ Chức Thương Mại Thế Giới
Xuất khẩu
Xuất nhập khẩu

xii


CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong xu hướng quốc tế hóa mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, nền kinh tế Việt
Nam đang dần bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Đặc biệt,
việc Việt Nam gia nhập WTO đã tạo ra những cơ hội lớn cho các doanh
nghiệp trong nước mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa mặt hàng xuất
khẩu. Trong quan hệ thương mại với đối tác nước ngoài, do sự cản trở về mặt

địa lí, sự khác nhau về phong tục, tập qn và ngơn ngữ địi hỏi các doanh
nghiệp phải có sự nghiên cứu kỹ càng thị trường, đối tác và sử dụng phương
thức thanh toán quốc tế phù hợp để đảm bảo cho việc mua bán.
Trong hoạt động dịch vụ thì thanh tốn quốc tế là nghiệp vụ giữ vị trí quan
trọng, có tốc độ phát triển cao, thơng qua đó để chắp nối phát triển các nghiệp
vụ khác như tín dụng, tài trợ xuất nhập khẩu, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh, mở
rộng quan hệ tài khoản, quan hệ ngân hàng đại lý….Chính vì vậy, việc giải
quyết tốt vấn đề chất lượng thanh tốn sẽ góp phần giúp các ngân hàng nâng
cao hiệu quả hoạt động này sẽ góp phần giúp các ngân hàng nâng cao hiệu quả
hoạt động thanh tốn quốc tế của mình và làm tăng khả năng cạnh tranh trên
thị trường trong điều kiện kinh tế mở.
Ngân hàng Công Thương Việt Nam là ngân hàng đầu tiên triển khai hoạt
động thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại nên trong những năm gần đây
hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng rất phát triển. Tuy nhiên, cùng với
sự phát triển thì trong các phương thức thanh toán quốc tế của ngân hàng vẫn
chưa được thực hiện đồng đều trong đó chuyển tiền luôn chiếm tỷ trọng lớn
trong 3 năm liên tiếp,... Bởi vậy, việc nghiên cứu để hoàn thiện và mở rộng
hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng là quan trọng và cần thiết. Chính vì
lẻ đó, đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh
toán quốc tế tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam
– Chi Nhánh An Giang giai đoạn 2015-2017” cấp thiết cần được nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân Hàng TMCP Công Thương
Việt Nam Chi nhánh An Giang và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh An Giang.

1



1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích hoạt động chuyển tiền của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt
Nam Chi nhánh An Giang.
- Phân tích hoạt động nhờ thu của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt
Nam Chi nhánh An Giang.
- Phân tích hoạt động tín dụng chứng từ (L/C) củaNgân Hàng TMCP Công
Thương Việt Nam Chi nhánh An Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tốn
quốc tế tại Ngân Hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam Chi nhánh An
Giang.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu dựa trên số liệu thứ cấp do
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh An Giang cung cấp.
- Về thời gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động thanh tốn quốc tế
tại Ngân Hàng TMCP Cơng Thương Việt Nam Chi nhánh An Giang dựa
trên số liệu báo cáo tài chính của 3 năm 2015-2017.
- Về đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài tập trung vào phân tích 3 phương thức
thanh tốn quốc tế là: hình thức chuyển tiền, hình thức nhờ thu và hình thức
tín dụng chứng từ (L/C) tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh An Giang.
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu:
Phương pháp thu thập số liệu dựa trên các số liệu thứ cấp được cung cấp
từ Phòng Khách hàng Doanh nghiệp, Phòng Tổng hợp tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi Nhánh An Giang giai đoạn 2015 –
2017. Bên cạnh đó, để thu thập được thơng tin về hoạt động thanh tốn quốc tế
tại các ngân hàng đối thủ cùng địa bàn, đề tài có nghiên cứu thêm các trang
mạng về kinh tế. Và các thủ thuật khác bao gồm: tham khảo các luận văn cùng
chủ đề, sách, báo, tạp chí ngân hàng, cập nhật thơng tin trên các diễn đàn,
website có liên quan…
1.4.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu:

- So sánh bằng số tuyệt đối: so sánh giữa thực tế với thực tế, giữa hai
thời gian, không gian khác nhau hoặc hai chỉ tiêu khác nhau để thấy được tốc
độ tăng trưởng và sự phát triển của ngân hàng.
- So sánh bằng số tương đối (%): so sánh giữa hai mức độ của cùng một
chỉ tiêu nào đó ở hai thời kì, thời điểm khác nhau, mức độ tử số là mức độ tử
số là mức độ cần nghiên cứu, mức độ mẫu số là mức độ làm cơ sở so sánh.

2


- Phân tích số liệu bằng phương pháp thống kê mô tả: dùng số liệu thứ
cấp thu được từ thực tế so sánh giữa các năm để thấy tốc độ tăng trưởng của
ngân hàng.
1.5. KẾT CẤU NGHIÊN CỨU
Chương 1: Mở đầu.
Chương 2: Cơ sở lí luận về hoạt động thanh toán quốc tế.
Chương 3: Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh An Giang.
Chương 4: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh An Giang giai đoạn 2015 –
2017.
Chương 5: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán
quốc tế tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần công thương Việt Nam – Chi
nhánh An Giang.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị.

3


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TỐN QUỐC TẾ
2.1. KHÁI NIỆM NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
Theo Khoản 3, Điều 4, Luật các tổ chức tín dụng, 2010:
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.”
Cũng theo Luật các tổ chức tín dụng, Khoản 12, Điều 4, 2010:
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng
dịch vụ thanh toán qua tài khoản.”
Theo Trần Huy Hoàng (2011):
“Hoạt động kinh doanh khác gồm các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác như: dịch vụ ngân quĩ; dịch vụ ủy thác; dịch
vụ bảo hiểm; dịch vụ thông tin tư vấn; dịch vụ giữ hộ (cho thuê két sắt); dịch
vụ địa ốc; dịch vụ thanh toán; dịch vụ kinh doanh vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.”
2.2. LÍ LUẬN CHUNG VỀ THANH TỐN QUỐC TẾ
2.2.1.

Khái niệm thanh tốn quốc tế

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009):
Thanh tốn quốc tế (TTQT) là q trình thực hiện các khoản thu và các
khoản chi đối ngoại của một nước đối với các nước, để hoàn thành các mối
quan hệ về kinh tế, thương mại, hợp tác khoa học kỹ thuật, ngoại giao, xã hội
giữa các nước.
2.2.2.

Đặc điểm của hoạt động thanh toán quốc tế

Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009):

TTQT trong điều kiện hệ thống tài chính tiền tệ phát triển có những đặc
điểm sau:
- Thứ nhất: Thanh tốn quốc tế được thực hiện chủ yếu bằng hình thức
chuyển khoản hoặc bù trừ thông qua hệ thống ngân hàng nội địa và các ngân
hàng quốc tế.
Thanh toán chuyển khoản hoặc bù trừ sẽ cho phép giải quyết nhanh chóng
các giao dịch thanh toán, lại vừa đảm bảo độ an tồn và chính xác cao. Thanh

4


toán chuyển khoản gắn liền với hệ thống ngân hàng và sự liên kết giữa hệ
thống ngân hàng của các nước và các tổ chức tài chính quốc tế.
- Thứ hai: Thanh toán quốc tế được tiến hành bằng các phương thức
thanh toán tiên tiến và hiện đại trên cơ sở sự phát triển của công nghệ thông
tin hiện đại, đảm bảo độ tin cậy và chính xác cao.
2.2.3. Điều kiện trong thanh toán quốc tế
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009):
- Điều kiện về tiền tệ (Monetary Condition)
Mọi giao dịch kinh tế đều được biểu hiện bằng tiền tệ và được thực hiện,
kết thúc bằng đồng tiền. Vì là giao dịch quốc tế giữa người cư trú và người
không cư trú nên cần có sự đồng thuận trong việc lựa chọn đồng tiền để ghi
chép, để thanh toán.
Điều kiện tiền tệ cần thoả mãn những nội dung chính sau đây:
+ Lựa chọn đồng tiền ghi sổ (Account Currency) và thanh toán (Payment
Currency)
 Đồng tiền được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế là USD,
EUR, GBP, JPY, HKD, AUD và một số ngoại tệ tự do khác.
 Đồng tiền ghi chép (ghi giá) và đồng tiền thanh tốn có thể là một đồng
tiền, cũng có thể là hai đồng tiền khác nhau, tuỳ theo sự thoả thuận của hai

bên, nhưng thường người ta chọn đồng tiền nào có uy tín và có độ ổn định
cao.
+ Đảm bảo tiền tệ (điều khoản đảm bảo hối đoái – Exchange Provisional
Clause):
 Điều khoản đảm bảo bằng vàng (Gold Clause): Điều khoản này cần
làm rõ những nội dung như chọn giá vàng ở thị trường nào, cách điều chỉnh;
giới hạn tối đa và tối thiểu của sự biến động. Khi giá vàng có sự biến động lớn
vượt qua biên độ mà hai bên đã thoả thuận, thì giá trị thanh tốn được điều
chỉnh một cách tương ứng.
 Điều khoản đảm bảm bằng ngoại tệ (Foreign Currency Clause): điều
khoản này thoả thuận lấy một đòng tiền ngoại tệ nào đó để làm chuẩn và đảm
bảo cho đồng tiền thanh toán, bếu đồng tiền thanh toán biến động (tăng hoặc
giảm) so với đồng tiền đảm bảo, thì giá trị thanh tốn được điều chỉnh giảm
hoặc tăng lên một cách tương ứng, với điều kiện sự thay đổi giá trị của đồng
tiền thanh toán so với ngoại tệ đảm bảo vuột quá biên độ cho phép (3%,
5%,...).
5


- Điều kiện về thời gian thanh toán (Payment Time Condition)
Có ba loại thời gian thanh tốn được lựa chọn sau đây:
+ Trả tiền ngay (Pay down)
Trả tiền ngay là điều kiện để xác định việc giao hàng hoặc cung ứng dịch
vụ, và việc trả tiền của người nhận là hai việc phải được tiến hành đồng thời,
trả tiền ngay được hiểu theo nghĩa tương đối, vì trong thanh tốn quốc tế, giới
hạn về khơng gian có ảnh hưởng lớn đến hành vi “trả tiến ngay”.
+ Trả tiền sau (After Payment)
Trả tiền sau là thời hạn thanh toán cho phép người mua nhận hàng, rồi sau
một thời gian nhất định (1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm,...) mới thực hiện
việc trả tiền. Trả tiền sau là hình thức bàn chịu hàng hố cho người mua, đây

cũng là tín dụng thương mại mà người bán (người xuất khẩu) cung cấp cho
người mua (người nhập khẩu).
+ Trả tiền trƣớc (Before Payment)
Trả trước thực chất là ứng trước tiền hàng. Theo đó, người mua sẽ ứng
trước tiền hàng cho người bán ngay sau khi hợp đồng kinh tế được ký kết. Rồi
sau đó (sau 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng,...) người bán mới giao hàng cho người
mua; Khi giao hàng, người bán có thể giao một lần, hoặc nhiều lần cho đến hết
hợp đồng. Trả trước lá loại hình tín dụng thương mại do người mua cung cấp
cho người bán.
2.3. CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ CHỦ YẾU TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
2.3.1. Phƣơng thức chuyển tiền (Telegraphic Transfer Remittance TTR)
Theo Nguyễn Minh Kiều (2010):
- Khái niệm:
+ Chuyển tiền là phương thức thanh tốn trong đó một KH của ngân hàng
(gọi là người chuyển tiền) yêu cầu NH chuyển một số tiền nhất định và trong
một thời gian nhất định cho người thụ hưởng.
+ Có 2 phương thức chuyển tiền là:
 Chuyển tiền trả trước: Người NK lập lệnh chuyển tiền và người XK
nhận được tiền trước khi giao hàng.
 Chuyển tiền trả sau: Người NK chuyển tiền trả cho người XK sau khi
nhận hàng.
6


- Đối tƣợng tham gia:
+ Người chuyển tiền (Importer): là người mua, người NK.
+ Người thụ hưởng (Exporter): là người bán, người XK.
+ Ngân hàng chuyển tiền (Remitting bank): NH phục vụ cho người
chuyển tiền.

+ Ngân hàng đại lý (Agent of Remitting bank): NH phục vụ người thụ
hưởng và có quan hệ đại lý với NH chuyển tiền.
- Các hình thức chuyển tiền
+Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfers - M/T): NH chuyển tiền thực hiện
việc chuyển tiền bằng cách gửi thư ra lệnh cho NH đại lý ở nước ngoài trả tiền
cho người hưởng lợi.
+ Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfers -T/T): NH chuyển tiền
thực hiện việc chuyển tiền bằng cách ra lệnh bằng điện cho NH đại lý ở nước
ngồi trả tiền cho người hưởng lợi.
Trong 2 hình thức chuyển tiền trên thì hình thức chuyển tiền bằng điện có
lợi cho người XK vì nhận tiền nhanh, khơng có lợi cho người NK vì thủ tục
phức tạp và phí rất cao.
- Quy trình nghiệp vụ:
+ Phương thức chuyển tiền trả trước:
NH chuyển tiền
(1)

(2)

NH đại lý
(3)

(5)
(4)

Người NK

Người XK

Sơ đồ 1: Quy trình thực hiện phƣơng thức trả trƣớc

(1) Người NK lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển tiền
cho người thụ hưởng.
(2) NH phục vụ người NK chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua
NH đại lý.
(3) NH đại lý ghi có và báo có cho người XK.
(4) Người XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK.
7


(5) NH chuyển tiền ghi nợ và báo nợ cho người NK.
+ Phương thức chuyển tiền trả sau:
(3)

NH chuyển tiền
(2)

NH đại lý

(5)

Người NK

(4)
(1)

Người XK

Sơ đồ 2: Quy trình thực hiện phƣơng thức chuyển tiền trả sau
(1) Người XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK.
(2) Người NK lập lệnh chuyển tiền yêu cầu NH phục vụ mình chuyển tiền

cho người thụ hưởng.
(3) NH phục vụ người XK chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua
NH đại lý.
(4) NH đại lý ghi có và báo có cho người XK.
(5) NH chuyển tiền báo nợ cho người NK.
- Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng thức chuyển tiền:
+ Ƣu điểm:
 Trường hợp chuyển tiền trả trước: có lợi cho NB vì chiếm dụng được
vốn.
 Trường hợp chuyển tiền trả sau: có lợi cho NM vì chiếm dụng được
vốn, nhận hàng trước khi thanh tốn.
 Thời gian thanh tốn ngắn.
 Phí, thủ tục thanh toán đơn giản.
+ Nhƣợc điểm:
 NH chỉ là trung gian chuyển tiền, nhận hoa hồng, khơng có trách nhiệm
thanh tốn tiền hàng hóa/dịch vụ.
 Trường hợp chuyển tiền trả trước: bất lợi cho NM vì bị chiếm dụng
vốn, chưa chắc đã nhận được hàng hoặc hàng nhận được không đúng chất
lượng hoặc số lượng hoặc không đúng hạn.
 Trường hợp chuyển tiền trả sau: bất lợi cho NB: bị chiếm dụng vốn,
chưa chắc đã được thanh toán.
 Khơng có quy tắc thống nhất quốc tế chung điều chỉnh nên dễ gặp rủi
ro về xung đột pháp luật.
8


2.3.2. Phƣơng thức nhờ thu (Collection of Payment)
Theo Nguyễn Minh Kiều (2010):
- Khái niệm:
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người XK sau khi hồn thành

nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, tiến hành ủy thác cho NH phục vụ
mình thu hộ tiền từ người NK trên cơ sở hối phiếu hoặc chứng từ do người
XK lập ra.
- Đối tƣợng tham gia
+ Người ủy nhiệm thu (Principal/Drawer): người XK, người bán.
+ Ngân hàng nhờ thu (Remitting bank): NH phục vụ người XK, NH chuyển
chứng từ.
+ Ngân hàng thu tiền (Collecting bank/ Presenting bank): NH thu tiền, NH
đại lý của NH thu hộ.
+ Người trả tiền (Drawee): người NK, người mua.
- Các hình thức nhờ thu:
+ Nhờ thu trơn (Clean Collection): Là phương thức nhờ thu trong đó người
XK ủy thác cho NH thu hộ tiền ở người NK căn cứ vào hối phiếu do mình lập
ra cịn chứng từ hàng hóa thì gửi thẳng cho người NK, không gửi cho NH.
+ Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection): Là phương thức nhờ
thu trong đó người XK sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung
ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền ở người NK
khơng chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn căn cứ vào bộ chứng từ hàng hóa gửi
kèm theo. Gồm 2 loại:
 D/A (Documents againts Acceptance): Chấp nhận thanh tốn thì NH
mới trao bộ chứng từ cho người NK nhận hàng hóa.
 D/P (Documents againts Payment): Trả tiền thì NH mới trao bộ chứng
từ cho người NK lấy hàng hóa.
- Quy trình nghiệp vụ:
+ Nhờ thu trơn (Clean Collection):

9


(6)

NH nhờ thu

NH thu tiền
(3)

(2)

(7)

Người XK

(5)
(1)

(4)

Người NK

Sơ đồ 3: Quy trình thực hiện phƣơng thức nhờ thu trơn
(1) Người XK giao hàng và bộ chứng từ hàng hóa cho người NK.
(2) Người XK lập chỉ thị nhờ thu và hối phiếu nộp vào NH nhờ thu để ủy
thác cho NH thu hộ tiền ở người NK.
(3) NH nhờ thu chuyển chỉ thị nhờ thu và hối phiếu cho NH thu tiền để
thông báo cho người NK biết.
(4) NH thu tiền chuyển hối phiếu cho người NK để yêu cầu chấp nhận hay
thanh toán. Nếu hợp đồng thoả thuận điều kiện thanh toán D/A người NK
chỉ cần chấp nhận thanh toán, nếu là D/P người NK phải thanh toán ngay
cho người XK.
(5) Người NK thông báo đồng ý trả tiền hay từ chối thanh tốn.
(6) NH thu tiền trích tiền từ tài khoản của người NK chuyển sang NH nhờ

thu để ghi có cho người XK trong trường hợp người NK đồng ý trả tiền
hoặc thông báo cho NH nhờ thu biết trong trường hợp người NK từ chối
trả tiền.
(7) NH nhờ thu ghi có và báo có cho người XK hoặc thông báo cho người
XK biết việc người NK từ chối trả tiền.
+ Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary Collection):
(7)

NH nhờ thu
(3)
(2)

(5) (6)

(8)

Người XK

NH thu tiền

(1)

(4)

Người NK

Sơ đồ 4: Quy trình thực hiện phƣơng thức nhờ thu kèm chứng từ
(1) Người XK giao hàng cho người NK nhưng không giao BCT hàng hóa.
10



(2) Người XK gửi chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ chứng từ hàng hóa đến
NH nhờ thu để nhờ thu hộ tiền ở người NK.
(3) NH nhờ thu chuyển chỉ thị nhờ thu, hối phiếu và bộ chứng từ sang NH
thu tiền để thông báo cho người NK.
(4) NH thu tiền chuyển hối phiếu đến người NK để yêu cầu trả tiền hoặc
chấp nhận trả tiền.
(5) Người NK trả tiền trong trường hợp D/P hay ký chấp nhận trả tiền
trong trường hợp D/A.
(6) NH thu tiền trao bộ chứng từ để người NK nhận hàng.
(7) NH thu tiền trích tài khoản người NK chuyển tiền sang NH nhờ thu để
ghi có cho người XK hoặc là thơng báo việc từ chối trả tiền của người
NK.
(8) NH nhờ thu báo có hoặc thơng báo việc từ chối trả tiền cho người XK.
- Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng thức nhờ thu:
+ Ƣu điểm:
 Thơng qua NH, NB vẫn kiểm sốt được chứng từ hàng hóa, chứng từ
hàng hóa chỉ được chuyển giao cho NM khi thanh toán/chấp nhận thanh toán.
Đặc biệt, trong phương thức D/P, nếu chứng từ nhờ thu bao gồm chứng từ sở
hữu hàng hóa thì NM chỉ lấy được hàng khi đã thanh tốn.
 Có quy tắc thực hành thống nhất về nhờ thu – Uniform Rules for
Collections – URC 522 điều chỉnh nếu dẫn chiếu áp dụng.
 Dễ dàng nhận được các khoản tài trợ XK hoặc tài trợ NK.
 NH chỉ đóng vai trị trung gian, thu phí nhưng khơng đưa ra bất kỳ cam
kết thanh toán tiền hàng nào.
+ Nhƣợc điểm:
 NB giao hàng khi chưa được thanh tốn. Thậm chí theo D/A thì NB
mất kiểm sốt về hàng hóa khi hối phiếu được chấp nhận nhưng chưa thanh
toán. Việc thanh toán khi đáo hạn phụ thuộc hồn tồn vào tính chân thực và
khả năng tài chính của NM.

 NB bị chiếm dụng vốn cho tới khi nhận được thanh toán từ NH.
 Nếu NM khơng lấy hàng, NB phải chịu các chi phí lưu kho, lưu bãi;
hàng hóa phải chuyên chở về thậm chí khơng cịn bán được cho ai.

11


×