Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công tyTNHH xây dựng phát triển miền nam an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 56 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH


 

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG PHÁT
TRIỂN MIỀN NAM AN - GIANG

Người hướng dẫn : CÔ NGUYỄN VŨ THÙY CHI
Sinh viên thực hiện: PHẠM CHẤP BÍNH
Lớp: DT2KTPT – Mã số sinh viên : DKT 069222

Long Xuyên ,tháng 12 năm 2009
Niên Khóa 2006-2010


LỜI CẢM ƠN

    

 

ể có được kết quả học tập như ngày hôm nay,trước hết em xin gửi lịng biết ơn và sự
kính trọng đến Cha Mẹ mình vì đã cố gắng lo cho em đi học trong những lúc hồn cảnh gia đình
khó khăn . Qua quá trình 4 năm học tập và rèn luyện trên giảng đường Đại học ,kết hợp với thời


gian thực tập tại công ty TNHH Xây Dựng Phát Triển Miền Nam-Thành Phố Long Xuyên - tỉnh
An Giang.Em đã học và tích lũy được nhiều kiến thức q báu cho mình.Chun đề tốt nghiệp
này được hoàn thành là sự kết hợp giữa lý thuyết đã học thực tế trong thời gian thực tập.
à để có được kiến thức hồn thành được Chuyên đề tốt nghiệp là nhờ sự giảng dạy tận
tình của q thầy cơ Trường Đại Học An Giang,sự hướng dẫn tận tình của cơ Nguyễn Vũ Thùy
Chi và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh ,các chị cán bộ viên chức trong công ty TNHH Xây
Dựng Phát Triển Miền Nam.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến :
 Quý thầy cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh Trường Đại Học An Giang
 Đặc biệt em rất biết ơn đến Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi đã hướng dẫn giúp đở em
tận tình trong suốt quá trình thực tập và làm bài báo cáo .
 Ban lãnh đạo công ty TNHH Xây Dựng Phát Triển Miền Nam
 Cùng tất cả cô, chú ,anh ,chị cán bộ công nhân viên các phịng ban trong cơng ty
Miền Nam đã tận tình giúp đỡ ,chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi tốt cho em hoàn
thành Chuyên đề tốt nghiệp.
ặc dù đã cố gắng trong khi thể hiện khóa luận nhưng với chi thức khoa học là mênh
mong,kiến thức và khả năng về hiểu biết của bản thân còn hạn chế, nên khi em hoàn thành đề tài
tốt nghiệp của mình, thì trong q trình thực tập ít nhiều gì cũng khơng tránh khỏi sự sai sót và
khó có thể tránh khỏi thiếu sót .Rất mong nhận được sự góp ý của Ban lãnh đạo Cơng ty xây
dựng Miền Nam và sự chỉ dẫn góp ý của Thầy Cơ để em có thể vận dụng một cách tốt hơn vào
những kiến thức đã được học vào thực tế.
au cùng em xin kính chúc q Thầy Cơ Trường Đại Học An Giang cùng các Cô , Chú
anh Chị trong công ty Xây Dựng Miền Nam dồi dào sức khỏe,tràng đầy hạnh phúc và luôn thành
công trong công tác.
Một lần nữa em xin chân thành cám ơn !.
Sinh Viên Thực Hiện
Phạm Chấp Bính


MỤC LỤC


Trang
CHƯƠNG I : GIÓI THIỆU .............................................................................. 1
1.Lý do chọn đề tài : .............................................................................................1
2.Mục tiêu : ...........................................................................................................2
3.Phương pháp nghiên cứu : .................................................................................2
3.1 Phương pháp thu thập số liệu:................................................................2
3.2 Phương pháp phân tích số liệu: ..............................................................2

CHƯƠNG II :CỞ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................. 3
2.1 Q trình phân tích hoạt động của cơng ty Miền Nam ...............................................4
2.1.1 Bản chất của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty Miền Nam…4
2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..............................4
2.1.1.2 Mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh .....5
2.1.2 Các chỉ tiêu được sử dụng để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........6
2.1.3 Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................................8
2.1.3.1 Tỷ số hoạt động kinh doanh ......................................................................8
2.1.3.2 Tỷ suất về khả năng sinh lời ....................................................................8
2.1.4 Tỷ số về thanh toán ............................................................................................9
2.1.5 Các khoản phải thu phải trả .............................................................................10

CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN
MIỀN NAM ........................................................................................................ 12
3.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Miền Nam .......................................12
3.2 Cơ cấu tổ chức – Chức năng – Nhiệm vụ các phòng ban .........................................13
3.2.1 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................13
3.2.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ................................................................15
3.3 Đặc điểm hoạt động của công ty Miền Nam qua 3 năm 2006-2008.........................17
3.4 Đánh giá tình hình hoạt động chung của cơng ty Miền Nam từ 2006-2008 .............18
3.5 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của công ty và phương hướng hoạt

động trong năm (2010-2015) ..........................................................................................20
3.5.1 Những thuận lợi ............................................................................................20
3.5.2 Những khó khăn………………………......................................................21
3.5.3 Phương hướng hoạt động trong những năm 2010-2015 ...............................22


CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH VỀ THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN MIỀN
NAM……………………………………………………………………24
4.1 Phân tích tình hình hoạt động của cơng ty Miền Nam trong năm 2006-2008 ..........24
4.1.1 Phân tích tình hình doanh thu của cơng ty Miền Nam ..................................24
4.1.2 Phân tích tình hình chi phí của cơng ty ……………………………………29
4.1.3 Phân tích tình hình lợi nhuận .......................................................................32
4.2 Phân tích các chỉ số tài chính ....................................................................................34
4.2.1 Các hiệu suất hoạt động tài chính ................................................................34
4.2.2 Các tỷ suất về khả năng sinh lời hoạt động kinh doanh ..............................37
4.2.2.1 Tỷ suất về khả năng sinh lời trên doanh thu ..............................................37
4.2.2.2 Tỷ suất sinh lời trên tổng doanh thu ..........................................................38
4.2.2.3 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ..........................................................39
4.3 Hệ số thanh toán hiện hành ……………………………………………………….40

CHƯƠNG V: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN MIỀN NAM .......... 42
5.1 Đẩy mạnh công tác huy động nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn hợp lý ..................42
5.2 Nâng cao chất lượng uy tín đối với chủ đầu tư ........................................................43
5.3 Nâng cao kiểm sốt tình hình hoạt động đối với cơng trình ....................................43
5.4 Phải tạo mối quan hệ với nhà cung cấp và các dịch vụ vạn chuyển .........................43
5.5 nâng cao kiểm sốt nội bộ cơng ty ...........................................................................44
5.5.1 Nhà quản lý ..................................................................................................45
5.5.2 Phòng kỹ thuật ..............................................................................................45

5.5.3 Phòng hành chính ..........................................................................................45
5.5.4 Phịng kế tốn ................................................................................................45
5.5.5 Phịng vật tư và cung ứng .............................................................................46
5.6 hạn chế nợ quá hạn....................................................................................................46
5.7 Khắc phục những mặc yếu kém ................................................................................46
5.8 Điểm mạnh cần phát huy ..........................................................................................47

CHƯƠNG VI: KẾT LUẬN ...................................................................... 48
6.1 Kết luận .....................................................................................................................48
6.2 Kiến nghị ...................................................................................................................49
6.2.1 Đối với công ty Miền Nam ...........................................................................49
6.2.2 Đối với ngành xây dựng ...............................................................................49
6.2.3 Đối với chính quyền .....................................................................................50


DANH MỤC VIẾT TẮT


- CB-CNV : Cán bộ công nhân viên
- XDCB: Xây dựng cơ bản
- TNHH: trách nhiệm hữu hạn
- CTY: Công ty
- XD: xây dựng
- XDPT: Xây dựng phát triển

CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO



-


Sách kinh tế cuốn “Phân tích hoạt động kinh doanh “– PGS.TS.Phạm Văn Dược –Trưởng khoa
Kế Tốn Kiểm Tốn –Trường Đại Học TP .Hồ Chí Minh .

-

Sách Kinh tế & Phân tích hoạt động kinh doanh thương mại – GS.TS Võ Thanh Thu – Thạc sĩ
Ngơ Thị Hải Xn.

-

Khóa luận tốt nghiệp Đại Học “ Xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty Sao Mai “của Sinh
Viên Nguyễn Thị Phương Uyên Lớp : ĐH3KN2 –Khoa Quản Trị Kinh doanh.

-

Khóa luận tốt nghiệp Đại Học “Thực trạng hoạt động và giải pháp năng cao hiệu quả hoạt động
Tín Dụng tại Ngân hàng Nơng Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Tỉnh Đông Tháp – Chi nhánh
huyện Tháp Mười “ Sinh Viên: Tô Bội Ngọc Lớp DH6KT2 – Kế Tốn Doanh Nghiệp.

-

Khóa luận tốt nghiệp Đại Học “ Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ Phần
Dược Phẩm An Giang” sinh viên: Nguyễn Thị Oanh Lớp: DKT2CP – Kế Toán doanh Nghiệp


DANH MỤC BẢNG ,BIỂU ĐỒ ,SƠ ĐỒ,HÌNH


 SƠ ĐỒ

- Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Xây Dựng Phát Triển Miền Nam ............................ 13

 DANH MỤC BẢNG
- Bảng 4.1 Tổng doanh thu của công ty Miền Nam từ năm 2006-2008 .............................................. 25
- Bảng 4.2 Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh theo từng loại hình xây dựng qua 3 năm 2006-2008
............................................................................................................................................................. 26
- Bảng 4.3 Doanh thu giá thành xây dựng từ hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2006-2008 ............... 27
- Bảng 4.4 Tổng chi phí hoạt động kinh doanh của cơng ty từ 2006-2008 ........................................ 28
- Bảng 4.5 Chỉ tiêu so sánh của tổng doanh thu và tổng chi phí qua 3 năm 2006-2008 ..................... 30
- Bảng 4.6 Chỉ tiêu lợi nhuận của công ty ......................................................................................... 32
- Bảng 4.7 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định ..................................................................................... 34
- Bảng 4.8 Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu ..................................................................................... 35
- Bảng 4.9 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .......................................................................................... 35
- Bảng 4.10 Tỷ suất về khả năng sinh lời trên doanh thu .................................................................... 37
- Bảng 4.11 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ...................................................................................... 38
- Bảng 4.12 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ................................................................................ 39

 BIỂU ĐỒ HÌNH
- Biểu đồ 4.1.3.1 Chỉ tiêu lợi nhuận của công ty qua các năm 2006-2008
- Biểu đồ 4.3 Hệ số thanh tốn hiện hành
Sinh viên thực hiện
Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

CHƢƠNG I

GIỚI THIỆU

1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Từ khi nước ta chuyển sang cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa nền
kinh tế có nhiều khởi sắc.Thu nhập bình qn đầu người mỗi năm một gia tăng đồng thời
nền kinh tế cũng hoạt động sơi nổi và khóc liệt hơn do nước ta gia nhập WTO làm cho thúc
đẩy nền kinh tế phát triển một cách nhanh trống.
Thị trường xây dựng nước ta trở nên sôi nổi hơn bao giờ hết được Nhà nước đặt biệt
chú trọng.Nhiều biện pháp kỹ thuật công nghệ tiên tiến được đưa vào Việt Nam tao một
bước tiến khá xa về tốc độ xây dựng,về qui mô cơng trình trong nước nói chung và tỉnh An
Giang nói riêng.Từ đó cũng đã thúc đẩy hình thành lên những khu đô thị,khu chế xuất ,khu
công nghiệp,cơ sở hạ tầng của Nhà nước và tư nhân.Trước tình hình đó ,cùng với sự đổi
mới của đất nước.nhu cầu về xây dựng căn bản cơ sở hạ tầng,một lĩnh vực đang phát triển
rầm rộ theo xu hướng tiêu dùng thuộc trong ba nhu cầu thiết yếu của con người đó là ĂnMặc- Ở và các nhu cầu này ngày đa dạng và địi hỏi tính thẩm mỹ kể cả trong nơi ở ,cũng
như nơi làm việc hằng ngày của mình, đó cũng là những cơ hội đặt ra cho các doanh nghiệp
hoạt động trên lĩnh vực xây dựng nên hàng loạt các cơng ty xây dựng được hình thành và
phát triển.Nhưng để đứng vững trong nền kinh tế đầy tính cạnh tranh khóc liệt này là một
điều khơng thể đơn giản đối với một đơn vị kinh doanh, đặc biệt là đối với các doanh
nghiệp,công ty vừa và nhỏ đã quen với sự bảo lãnh của Nhà nước.Trước tình hình đó nhiều
doanh nghiệp,công ty đã không trụ nổi đã bị phá sản.Nhưng bên cạnh đó vẫn có khơng ít
các doanh nghiệp ,cơng ty khơng chỉ đứng vững trong thị trường mà cịn rất phát triển ,lớn
mạnh,đã đưa ra những biện pháp hữu hiệu làm tăng doanh thu lợi nhuận rất cao,góp phần
phát triển nền kinh tế trong tỉnh nhà và kinh tế cả nước nói chung.Làm nâng cao đời sống
cán bộ cơng nhân viên,góp phần thực hiện tốt các chủ trương chính sách của Đảng,Nhà
nước được giao,thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội.Bên cạnh những cơng ty thành đạt đó
cũng khơng ít những cơng ty gặp nhiều thách thức và khó khăn trong hoạt động.
Xuất phát từ cái nhìn thực tế đó vai trị của ngành xây dựng là rất quan trọng trong
thời kì đổi mới phát triển kinh tế hiện nay cũng như các công ty xây dựng trong tỉnh An
Giang.Do đó nhằm muốn tháo gỡ những khó khăn trước mắt và đề ra những giải pháp hữu
hiệu giúp cho cơng ty hoạt động có hiệu quả tơi xin chọn đề tài “Thực trạng và một số giải
pháp phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty TNHH Xây Dựng Phát Triển
Miền Nam “làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.


GVHD:Cơ Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 1

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

2.MỤC TIÊU
- Tìm hiểu thực trạng và phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Miền
Nam
- Đánh giá kết quả hoạt động của công ty TNHH Xây Dựng Phát Triển Miền Nam 3
năm 2006-2007-2008 .
- Đề ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty
3.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
+ Số liệu sơ cấp:
- Quan sát trực tiếp và thu thập các hoat động diễn ra hàng ngày trong
công ty chủ yếu là q trình làm việc,mơi trường làm việc,tiếp xúc với các cô chú và
anh chị trong công ty.
- Thu thập dữ liệu từ nguồn các phịng ban,(phịng kế tốn,phịng kỹ
thuật,phịng vật tư),thu thập từ các ý kiến của cô ,chú và mấy anh ,chị trong cơng ty
- Tìm hiêu về các đối tượng nhà cung cấp,các đối tác khác có liên quan
tới hoạt động kinh doanh..
+ Số liệu thứ cấp:
- Báo cáo tổng kết tài sản, tài chính của cơng ty, báo cáo các tài liệu
thông tin của công ty Miền Nam qua các phịng cung cấp gồm:phịng kế tốn;và tham

khảo ý kiến của phòng kỹ thuật,phòng vật tư.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2006,2007,2008,báo cáo
chi tiết về các yếu tố có liên quan đến hoạt động công ty trong thời gian qua
- Các tài liệu về kế hoạch chiến lược phát triển của công ty trong giai
đoạn 2006-2008 của các phịng ban trong cơng ty.
- Thu thập thông tin từ báo đài ,internet và các phương tiện truyền thơng
khác về tình hình diễn biến kinh tế có lên quan tác động đến ngành xây dựng.
3.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu:
- Sử dụng phương pháp thống kê ,sử dụng các số liệu để đánh giá mơ tả tình
hình hoạt động kinh doanh của cơng ty .
- Phương pháp so sánh các chỉ số,phân tích chi tiết ,phương pháp thay thế liên
hồn để phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Miền Nam qua 3 năm (
2006-2008 ).

GVHD:Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 2

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

4.PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu : Công ty TNHH Xây Dựng Phát Triển Miền Nam.
- Đề tài được tiến hành nghiên cứu thông qua các số liệu qua 3 năm từ 2006 đến năm
2008 của công ty Xây Dựng Phát Triển Miền Nam ..
-Thời gian nghiên cứu đề tài được bắt đầu từ 30/09/2009 đến 25/12/2009.


GVHD:Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 3

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

CHƢƠNG II
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Q TRÌNH PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CƠNG TY.

2.1.1 Bản chất của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.1 Khái niệm về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh:
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là sử dụng các biện pháp ,các chỉ tiêu định tính và
định lượng nhằm mổ xẻ ,đánh giá các hiện tượng kinh tế tài chính để đưa ra kết luận phục vụ cho
các mục tiêu xác định. Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực của doanh nghiệp, cũng như các nguồn lực của nền kinh tế để thể hiện các mục
tiêu đã đề ra .Hoạt động sản xuất kinh doanh được xem là hiệu quả khi hoạt động kinh doanh đó
tạo ra lợi ít tối đa trên chi phí đầu vào tối thiểu..
Về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nói chung : Theo nghĩa chung nhất là quá
trình nghiên cứu tất cả các hiện tượng sự vật .Là quá trình nghiên cứu tất cả các hiện tượng ,sự vật
có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Q
trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu tượng ,tức là việc quan sát
thực tế ,thu nhập thông tin ,số liệu ,xử lý phân tích các thơng tin số liệu,tìm ra nguyên nhân đến
việc đề ra các hoạt động và các giải pháp hữu hiệu để thực hiện các định hướng ,các kế hoạch phát
triển đó.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh không chỉ cho ta biết việc kinh doanh của doanh

nghiệp đang ở trình độ nào ,mà cịn là cơ sở thuyết yếu để các nhà quản trị xem xét ,đánh giá và
tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp .Từ đó các nhà
quản trị sẽ có biện pháp thích hợp nhằm tăng cao doanh thu lợi nhuận ,giảm chi phí ,hạn chế rủi ro
,giúp cho doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả cao hơn.
2.1.1.2 Mục tiêu và ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả động kinh doanh


Mục Tiêu:

Đối với các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế mục tiêu phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh nhằm:
Đưa ra các nhận xét ,đánh giá về các hiện tượng kinh tế tài chính của doanh nghiệp về :thị
trường ,vốn ,chi phí,giá thành,lợi nhuận và nguồn nhân lực.
Nghiên cứu các nhân tố khách quan ,chủ quan đến các hiện tượng kinh tế tài chính đối
tượng của phân tích.
Để đưa ra các ảnh hưởng từ môi trường bên trong và bên ngồi đến hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp các thơng tin hữu ích cho các nhà
quản trị đầu tư,các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giá số lượng,thời gian, rủi ro và dự
kiến những khoản thu bằng tiền hoặc tiền lãi để họ có thể ra quyết định đầu tư..Đồng thời việc
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp họ cung cấp những thông tin về các nguồn lực kinh
tế của doanh nghiệp,nghĩa vụ của các doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác động của
GVHD:Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 4

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH

Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang
những nghiệp vụ kinh tế ,những sự kiện và những tình huống mà có thể làm thay đổi các nguồn
nhân lực, cũng như các nghĩa vụ đối với các nguồn lực đó.
Đề xuất các chiến lược hoặc kế hoạch hoặc các giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp cho thích hợp.


Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh

Việc phân tích hiệu quả hoạt động giúp cho doanh nghiệp có cơ sở để hoạch định ,xây dựng
các kế hoạch thị trường các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp,giúp cho các nhà quản trị đánh giá
được tình hình sử dụng các yếu tố kinh tế và tài chính của doanh nghiệp :đánh giá sử dụng nguồn
vốn ,chi phí ,sử dụng nguồn nhân lực …để thấy được điểm mạnh,điểm yếu của bản thân doanh
nghiệp ,trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp điều chỉnh khắc phục.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát
triển của doanh nghiệp.Nó là cơng cụ cung cấp thơng tin để điều hành hoạt động kinh doanh cho
nhà quản trị doanh nghiệp ( và đồng thời cung cấp thông tin cho các đối tượng sử dụng bên ngồi
nữa).Những thơng tin này thường khơng có sẵn trong báo cáo kế tốn tài chính hoặc trong bất cứ
tài liệu nào ở doanh nghiệp.Để có được những thơng tin này người ta phải thơng qua q trình
phân tích.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng
tiềm tàn của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà nó cịn là cơng cụ để
cải tiến cơ chế quản lý trong kinh doanh.bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng tồn tại
những khả năng tiềm tàn chưa phát hiện được ,chỉ thông qua phân tích hiệu quả sản xuất kinh
doanh thì doanh nghiệp mới có thể phát hiện được và khai thác chúng để mang lại hiệu quả kinh tế
lợi nhuận cao hơn.Bên cạnh đó ,phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh cịn giúp được doanh
nghiệp có thể thấy rõ các ngun nhân,nguồn gốc của các hạn chế mà doanh nghiệp gặp phải ,các
giải pháp hợp lý để cải tiến quản lý.
Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà quản trị nhìn nhặn đúng đắn về khả năng
,sức mạnh cũng như những hạn chế mà doanh nghiệp đang gặp phải .Từ đó sẽ có cơ sở để xác định

đúng đắn mục tiêu cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả .
Phân tích hiệu quả kinh doanh giúp đưa ra những nhận định về sự tác động của cơ chế
chính sách mơi trường kinh doanhh đối với doanh nghiệp,từ đó các cơ quan có thẩm quyền của
Nhà nước có sự điều chỉnh ,tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển.
Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngựa rủi ro.Để kinh
doanh đạt hiệu quả như mong muốn,hạn chế rủi ro xảy ra,doanh nghiệp phải biết tiến hành phân
tích hoạt động kinh của mình,đồng thời dự đốn các diều kiện kinh doanh tronh thời gian tới,để
vạch ra chiến lược kinh doanh phù hợp.Ngoài việc phân tích các điều kiện bên trong doanh nghiệp
về tài chính,lao động, vật tư …doanh nghiệp cịn phải quan tâm phân tích các điều kiện tác động ở
bên ngồi như thị trường,khách hàng,đối thủ cạnh tranh,giá cả…Trên cơ sở phân tích trên, doanh
nghiệp dự tính các rủi ro có thể xảy ra và có kế hoạch phịng ngừa trước khi xảy ra.
Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ cần thiết cho các nhà quản trị ở bên
trong doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài khác ,khi đối tượng bên ngoài
doanh nghiệp muốn quan hệ,hợp tác ,liên doanh đối với doanh nghiệp thì thơng tin về hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh là một đồi hỏi chính đáng có ý nghĩa đối với ý quyết định của họ.

GVHD:Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 5

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

2.1.2 Các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
a. Doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán
,phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp góp phần làm

tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng ,tiền cung cấp dịch vụ, bao gồm cả tiền trợ giá ,phụ thu,phụ
trội mà doanh nghiệp được hưởng ,không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
 Doanh thu cơng ty gồm có:
* Doanh thu cung cấp dịch vụ: đó là tổng số tiền thu được hoặc được sẽ thu được từ các giao dịch
và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như cung cấp dịch vụ cho chủ đầu tư và khách hàng hoặc giao
dịch các nghiệp vụ đấu thầu bao gồm các khoản phụ thu và các phí thu thêm khác .
* Doanh thu thuần :Là toàn bộ số tiền khối lượng cung cấp dich vụ sau khi giảm trừ các khoản
giảm trừ ( chiết khấu chi phí hàng bán,khối lượng cơng trình chưa hồn thành ,khối lượng hoàn
thành chưa đạt bị làm lại và sữa lại ).
* Doanh thu từ hoạt động tài chính:Là các khoản thu nhập khơng thường xun khác của cơng ty
như góp vốn cổ phần,liên doanh,cho thuê các thiết bị,thuê tài sản…Doanh thu hoạt động tài chính
phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp
* Doanh thu khác : Là các khoản doanh thu khác không thường xuyên của doanh nghiệp mà không
nằm trong các khoản kể trên như ( trễ hạn hợp đồng ,bồi thường khối lượng ,phạt hợp đồng…)
Doanh thu là một trong những nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.Dù doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào thì doanh thu cũng là yếu tố đáng để
quan tâm hàng đầu.Nếu các yếu tố khác là khơng đổi thì doanh thu càng cao sẽ tạo điều kiện thuận
lợi cho lợi nhuận của doanh nghiệp tăng cao; và ngược lại.
b. Chi Phí:
Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp điều phát sinh các hao phí như
chi phí nguyên vật liệu,vật tư, tài sản cố định ,sức lao động …Như vậy,chi phí là biểu hiện bằng
tiền tồn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp.
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát sinh một cách khách quan và
ln thay đổi trong q trình sản xuất.Nó gắn liền với sự đa dạng,phức tạp của từng loại hình kinh
doanh và được xem là một trong những tiêu chí để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Chi phí được phân loại theo chức năng hoạt động như sau :
* Chí phí sản xuất:là tồn bộ chi phí liên quan đến việc chế tạo sản phẩm,thành phẩm hoặc

các dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.Bao gồm ba loại:

GVHD:Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 6

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :là biểu hiện bằng tiền của những nguyên vật liệu,vật tư
chủ yếu tạo thành thực thể của sản phẩm và nguyên vật liệu phụ có tác dụng phụ thuộc để cùng kết
hợp với nguyên vật liệu chính để sản xuất ra sản phẩm tạo ra khối lượng sản phẩm hay làm tăng
chất lượng khối lượng sản phẩm .Đặc biệt về ngành xây dựng nguyên vật liệu là mấu chốt quan
trọng nhất đối với hoạt động kinh doanh tao ra sản lượng cố định và khối lượng sản phẩm chắc
chắn an tồn bền bỉ .

Chi phí nhân cơng trực tiếp: là toàn bộ tiền lương ,trợ cấp,phụ cấp,các khoản trích theo
lương mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động trực tiếp tham gia vào sản xuất sản phẩm;
được hoạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.

Chi phí sản xuất chung::là tồn bộ chi phí phát sinh tại mỗi một công trường thi công
nhưng không phải là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,chi phí nhân cơng trực tiếp.Chi phí sản xuất
chung bao gồm: chi phí nhân cơng gián tiếp,chi phí khấu hao tài sản thiết bị cố định sử dụng trong
quản lý và trong sản xuất ,chi phí sữa chữa bảo hành tài sản ,khối lượng, thiết bị máy móc ,bảo
hành vật tư.

Chi phí ngồi sản xuất : là những chi phí phát sinh trong q trình hoạt động quản lý chung

của tồn doanh nghiệp.

Chi phí quản lý doanh nghiệp:là tồn bộ chi phí thực tế phát sinh có liên quan đến quản lý
kinh doanh,quản lý hành chính và các hoạt động của các doanh nghiệp,bao gồm:tiền lương của
nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp,chi phí vật liệu, chi phí về cơng cụ, dụng cụ,chi phí khấu
hao về tài sản cố định tại quản lý doanh nghiệp,chi phí dịch vụ mua ngồi,chí phí dự thầu,chi phí
dự phịng,thuế,phí và các lệ phí có liên quan ( thuế doanh nghiệp,thuế VAT, thuế nhà đất,thuế môn
bài …)và các chi phí bằng tiền khác.

Chi phí tài chính: gồm tiền lãi vay phải trả,chi phí bản quyền ,chi phí hoạt động liên doanh
..phát sinh trong báo cáo.
* Chi phí lãi vay:là chi phí được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo.
* Chi phí khác phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo.
C . Lợi Nhuận:
Lợi nhuận là kết quả sau cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh,là chỉ chất lượng tổng
hợp để đánh giá hiệu quả kinh tế,sau khi tính toán,so sánh tổng thu nhập thuần từ các hoạt động với
các chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ .
Lợi nhuận của doanh nghiệp gồm có:
* Lợi nhuận gộp: là lợi nhuận thu được của công ty sau khi lấy tổng doanh thu trừ đi giá
vốn khối lượng hoàn thành và các khoản giảm trừ khác như khối lượng chưa đạt phải làm lại,bảo
hành, thuế tiêu thu đặc biệt,thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Lợi nhuận gộp về cung cấp dịch vụ là chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh
thuần của doanh nghiệp.Chỉ tiêu này được tính tốn dựa trên cơ sở lợi nhuận gộp từ doanh thu
cung cấp dịch vụ trừ đi chi phí cung cấp dich vụ và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho chi
phí dich vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ báo cáo ,bằng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( + ) doanh
thu hoạt động tài chính ( - ) chi phí tài chính ,chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo

cáo.

GVHD:Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 7

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang
Lợi nhuận khác: là phản ánh trên lệch giữa thu nhập khác với các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ báo cáo .
+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
+ Lợi nhuân từ hoạt động bất thường.
. 2.1.3 Phân tích các chỉ số chủ yếu :

2.1.3.1 Tỷ số hoạt động kinh doanh
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
* Khái niệm : Hiệu suất sử dụng tài sản là tỷ số này nói lên 1$ tài sản định tạo ra được bao
nhiêu $ doanh thu .Qua đó đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản cố định công thức:
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần
Tài sản cố định
-

Tỷ suất này nói lên một đồng tài sản cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu và nó đánh
giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
Hiệu suất càng cao thì càng tốt.
Hiệu suất sử dụng vốn sở hữu:
Hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần

Vốn chủ sở hữu

- Khái niệm : Hiệu suất sử dụng vốn sở hữu là dùng để đo lường mối quan hệ giữa doanh thu
và vốn chủ sở hữu,xét về nguồn vốn đầu tư có hiệu quả khơng.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần
Tổng tài sản
-

Khái niệm: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản là tỷ suất đo lường một đồng tài sản tham gia
vào quá trình sản suất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.Hệ số này càng cao
thì càng tốt vì khi đó nó cho phép tiết kiệm nguồn vốn,giảm được chi phí sử dụng vốn.

2.1.3.2 Tỷ suất về khả năng sinh lời:
o Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ( ROS )
* Khái niệm : Tỷ suất sinh lời trên doanh thu là nói lên 1$ doanh thu tạo ra được bao nhiêu
$ lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu = Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
-

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ,chỉ tiêu này
càng cao thì kinh doanh càng đạt hiệu quả.

GVHD:Cơ Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 8

SVTH: Phạm Chấp Bính



Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

o Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản( ROA):
Khái Niệm : Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản là đo lường hiệu quả hoạt động của một công
ty trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận sau khi đã trừ thuế,khơng phân biệt tài sản
này được hình thành bởi nguồn vốn vay hay vốn chủ sở hửu
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài là đo lường khả năng sinh lời trên 1$ vốn đầu tư vào
công ty.
ROA là tỉ suất sinh lời trên tài sản của công ty sau tác động của thuế nhưng có tác
động của nợ.
ROA = Lợi nhuận ròng x 100
Tổng tài sản
-Chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lời trên tài sản của doanh nghiệp,cứ một đồng vốn
đầu tư cho tài sản thì sẽ thu được bao nhiêu lợi nhuận,chỉ tiêu này càng cao thì kinh doanh càng có
hiệu quả .
- ROA là phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư của công ty.
o

Tỷ suất sinh lợi trên tổng số vốn sở hữu ( ROE ):
ROE = Lợi nhuận ròng x 100
Vốn chủ sở hữu

-

Khái niệm: Tỷ suất sinh lợi trên tổng số vốn sở hữu là chỉ tiêu cho thấy khả năng sinh lời
từ nguồn vốn đầu tư vào doanh nghiệp,cứ một đồng vốn chủ sở hữu sẽ tạo ra bao nhiêu lãi
ròng .Chỉ tiêu này càng lớn thì doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả trên số vốn bỏ ra


2.1.3 Tỷ số về thanh toán
o Tỷ số thanh toán hiện hành:
* Khái niệm :Tỷ số thanh toán hiện hành là một trong những thước đo khả năng thanh tốn
của một cơng ty được sử dụng rãi nhất là khả năng thanh tốn hiện hành..
- Tỷ số Rc cho thấy cơng ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt để đảm bảo
thanh toán các khoản phải trả khác .Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ của cơng ty.
- Nếu tỉ số thanh tốn hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán giảm và cũng là dấu hiệu báo
trước những khó khăn về tài chính sẽ xảy ra.Nếu tỷ số thanh toán hiện thành quá cao sẽ àm ,giảm
hiệu quả hoạt động vì cơng ty đã đưa ra quá nhiều hoạt động hay nói cách khác về việc quản lý tài
sản lưu động không hiệu quả .
Tỷ số thanh toán hiện hành Rc = Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
- Cho thấy bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền lợi nhuận
- Tỷ số này quá cao hay quá thấp đều không tốt

GVHD:Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 9

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

o Hệ số thanh toán hiện hành:
Hệ số thanh toán hiện hành =

Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả


- Hệ số thanh toán hiện hành phản ánh khả năng thanh toán chung của doanh nghiệp.Hệ số này
cho biết ,với toàn bộ giá trị tài sản hiện có ,doanh nghiệp có đảm bảo khả năng thanh tốn
các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp hay khơng.Hay số có giá trị càng lớn thì khả năng thanh
tốn hiện hành của doanh nghiệp càng cao và ngược lại .
o Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh thể hiện quan hệ các loại tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển
thành tiền để thanh tốn nợ ngắn hạn.Hệ số này cho biết ,với số vốn bằng tiền và các chứng khốn
ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền ,doanh nghiệp có thể đảm bảo thanh tốn kịp thời các
khoản nợ ngắn hạn hay không.
Hệ số thanh toán nhanh = Tiền + Đầu tư ngắn hạn + khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
- Hệ số thanh tốn có giá trị nhỏ là một dấu hiệu cảnh báo cho doanh nghiệp về nguy cơ sẽ
gặp khó khăn cho trong vấn đề thanh tốn cơng nợ khi đến hạn,có khả năng phải bán gắp tài sản để
trả nợ.Tuy nhiên ,nếu giá trị của hệ số này quá lớn lại phản ảnh tình hình sử dụng vốn thấp.
2.1.4 Các khoản phải thu phải trả
 Các khoản phải thu:
* Khái niệm :Số vòng luân chuyển các khoản phải thu:Là chỉ tiêu phản ảnh trong kỳ kinh
doanh,các khoản phải thu quay được mấy vịng
- Nếu số vịng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn chiếm nhiều,nhưng nếu vòng quay
các khoản phải thu cao quá thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu.
Số vòng luân chuyển
các khoản phải thu

=
Tổng doanh thu bán chịu
Số dư bình quân các khoản phải thu của khách hàng

Số dư bình quân các khoản = Tổng số nợ phải thu của khách hàng đầu kỳ và cuối kỳ
phải thu của khách hàng

2

x

100

Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải thu của khách hàng và hiệu quả
của việc đi thu hồi nợ.Nếu giá trị của chỉ tiêu lớn chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền hàng kịp
thời,ít chiếm dụng vốn.Tuy nhiên nếu mức quá cao sẽ ảnh hưởng đến mức tiêu thụ trong tương lai
vì đồng nghĩa với kỳ hạn thanh tốn ngắn,khơng hấp dẫn đối với cửa hàng mua..

GVHD:Cơ Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 10

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

 Các khoản phải trả:
* Khái niệm :số vòng luân chuyển các khoản phải trả:Là chỉ tiêu phản ánh trong một quá trình kinh
doanh,các khoản phải trả quay được mấy vòng.
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả =

Tổng tiền hàng mua chịu
Số dư bình quân các khoản phải trả cho người bán

Số dư bình quân

Tổng số vốn bình quân phải trả cho người bán đầu kỳ và cuối kỳ
các khoản phải trả người bán =
2
Chi tiêu này cho biết mức hợp lý của số dư các khoản phải trả người bán và hiệu quả của
việc thanh toán nợ .Nếu giá trị của chỉ tiêu lớn,chứng tỏ doanh nghiệp trả tiền hàng kịp thời.ít
chiếm dụng vốn,có thể nhận được chiết khấu thanh tốn .

GVHD:Cơ Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 11

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

CHƢƠNG III
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VÈ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN
MIỀN NAM

3.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY MIỀN NAM
Thành phố Long Xuyên là một thành phố trực thuộc tỉnh An Giang với nhiều thành phần
kinh đa dạng và phát triển mạnh mẽ chiếm tỷ trọng cao có sức ảnh hưởng lớn đã góp phần phát
triển kinh tế tỉnh nhà nói riêng và cả nước nói chung.Do sự phát triển kinh tế tỉnh nhảy vọt và nổi
trội nên đã thu hút được nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nươc đến đầu tư.Làm cho thị trường xây
dựng phát triển lên,và đây là cơ hội để phát triển lĩnh vực xây dựng.Trước tình hình đó với vốn
kiến thức từng trải của mình bằng những kinh nghiệm nên Cơng ty TNHH Xây Dựng Phát Triển
Miền Nam đã ra đời và hình thành.
Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng Phát Triển Miền Nam (tên giao dịch là :công ty

TNHH Xây Phát Triển Miền Nam)
Địa chỉ trụ sở chính: Số 14B1,đường Phạm Cự Lượng, Phường Mỹ Phước,Thành Phố Long
Xuyên,tỉnh An Giang.
Được thành lập theo giấy chứng nhận số :5202000210,ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Sở
Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh An Giang.
- Vốn điều lệ :3.000.000.000. đồng
Công ty TNHH Xây Dựng Phát Triển Miền Nam được thành lập năm 2003.Công ty hoạt
xây động xây dựng các ngành nghề chính như:Xây dựng dân dụng,công nghiệp, thủy lợi,giao
thông,san lắp mặt bằng..Công ty Miền Nam không chỉ hoạt động mạnh mẽ và tạo được nhiều thành
tựu về cơng trình dân dụng đã tạo được uy tín thương hiệu trong địa bàn tỉnh An Giang mà cịn
vươn ra địa bàn ngồi tỉnh,được nhận nhiều lời mời hợp tác liên doanh từ nhiều công ty khác trong
tỉnh..
Trước năm 2006 công ty đã đầu tư nhiều cơng trình của nhà nước như(Điện lực Thoại Sơn
,Trường Tiểu học Đ kiến Thành-Chợ Mới;hệ thống kênh 15- Tri Tôn;Trung tâm Y Tế Huyện Phú
Tân.Công ty phát triển thuận lợi và ngày một lớn mạnh,làm cho đời sống cán bộ cơng nhân viên
khơng ngừng đạt cải thiện ,danh thu bình qn tăng bình qn hàng năm,cơng ty đem lại khoản
nộp ngân sách nhà nước đáng kể.Mới đây năm 2009 công ty đã được giấy khen của chi cục thuế
tỉnh đã đạt danh hiệu cơng ty đã hồn thành xuất sắc nhiệm vụ các khoản nộp thuế, thuế thu nhập
danh nghiệp.Ngoài ra cơng đã góp phần vào an ninh xã hội ,đã tạo công ăn việc làm cho người lao
động thất nghiệp tại địa phương đã góp phần vào hạn chế tệ nạn xã hội
Mục tiêu lợi nhuận là sự quan tâm hàng đầu mà công ty đặt ra cho hướng phát triển,vì chính
mứt lợi nhuận cao nó thể hiện được việc đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty .
Công ty đã hoạch định đề ra chiến lược cho thời gian tới để mở rộng thị trường hoạt
động.Hiện tại Miền Nam đang q trình thi cơng xây dựng các cơng trình như:trường học ,hệ thống
đường giao thơng,nhà máy ,bờ kè,bệnh viện huyện…Xu hướng tới công ty sẽ mạnh dạng đầu tư

GVHD:Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 12


SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

thâm nhập đầu tư vào các dự án có qui mơ lớn như: các khu cơng nghiệp.khu dân cư.san lắp mặt
bằng đó là những hứa hẹn hướng tới của công ty Miền Nam phát triển trong những năm tới.
3.2.CƠ CẤU TỔ CHỨC – CHỨC NĂNG – NHIỆM VỤ CÁC PHÕNG BAN CỦA CÔNG TY
MIỀN NAM
3.2.1 Cơ cấu tổ Chức
Thiết kê tổ chức:Cơ cấu tổ chúc của cơng ty vẫn được duy trì theo cơ cấu cấp bậc từ trên
xuống dưới được áp dụng trong những năm qua đã đạt được hiệu quả.Đó là một cơ cấu tổ chức
quản lý rất chặt chẽ từ trên xuống dưới rất logic.Các bộ phận chức năng tham mưu giúp cho ban
lãnh đạo tìm ra những biện pháp tốt nhất trong mọi hoạt động của cơng ty.Trong đó quyền quyết
định duyệt vẫn thuộc về ban giám đốc và từ trên xuống dưới.
SƠ ĐỒ 3.1 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN
MIỀN NAM

HĐTV CTY

BAN GIÁM ĐỐC

P.HÀNH CHÁNH

P.HÀNH CHÁNH

ĐỘI XÂY DỰNG 1

P.HÀNH CHÁNH


ĐỘI XÂY DỰNG 2

P.HÀNH CHÁNH

ĐỘI XÂY DỰNG 3

( Nguồn tham khảo từ sơ đồ công ty Miền Nam )

GVHD:Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 13

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

Bảng 3.1.Năng lực cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của công ty Xây Dựng Phát Triển
Niền Nam

I.
1.
2.
II .
1
2
III.
1

2
3
4

CÁN BỘ CHUYÊN MÔN VÀ KỸ
THUẬT THEO NGHỀ NGHIỆP
ĐẠI HỌC
Kỹ sư xây dụng
Cử nhân kinh tế ( Kế Toán)
CAO ĐẲNG
Cao đẳng xây dựng – Thiết kế
Cao đẳng kế toán
TRUNG CẤP
Trung cấp xây dựng – thiết kế
Trung cấp kế toán
Trung cấp hành chánh – Sự nghiệp
Trung cấp các ngành khác

SỐ LƢỢNG:
( ĐVT: Ngƣời)
6
4
2
2
1
1
7
2
2
1

2

IV.

Đội thi công

45

75%

60

100%

STT

TỔNG CỘNG

TỶ LỆ ( %)
10 %

3,3%

11,6%

(Nguồn thu thập phịng kế tốn)
Với cơ cấu nhân sự trên cho thấy công ty Miền Nam hiện đang có một đội ngủ nhân viên
với trình độ phù hợp với chuyên môn cần thiết bây giờ,bao gồm các trình độ Đại học ,Cao đẳng và
Trung cấp phù hợp với kiến thức chuyên môn cần thiết mà công ty đặt ra,có một số nhân viên đã
gắn liền với cơng ty từ khi cơng ty mới thành lập đã đóng góp một phần nào về kinh nghiệm cho

cơng ty giúp cho công ty hoạt động hiệu quả trong mấy năm qua .Bên cạnh đó cơng ty Miền Nam
có một đội ngủ cơng nhân lành nghề có tay nghề cao với số lượng khoảng 45 công nhân .
Đối với ngành xây dựng ,nguồn lực lực đóng vai trị rất quan trọng ,bên cạnh cạnh tay nghề
chun mơn cao cịn địi hỏi ở họ lòng yêu nghề và đạo đức làm việc trong suốt q trình thiết kế
và thi cơng cơng trình .Chính vì vậy ,có thể nói cơng ty đạt được những kết quả như hiện nay cũng
chính nhờ vào sự đóng góp của những con người làm việc có hiệu quả ,bởi vì dù cơng ty có chiến
lược và kế hoạch đúng đắn cách mấy nhưng nếu khơng có những con người làm việc có hiệu quả
thì khơng thể mang lại những hiệu quả chiến lược thiết thực cho công ty.Vì lẽ đó Miền Nam rất
xem trọng những vấn đề liên hoan đến nhân sự của công ty.

GVHD:Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 14

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

 Chức năng ban giám đốc:
Ban Giám đốc:bao gồm 1 Giám đốc và 1 Phó Giám đốc,ban giám đốc phụ trách trực tiếp
quản lý các phịng ban,có quyền trong cơng tác tổ chức hành chính quản lý nhân sự,tuyển lao động
và đề ra mục tiêu kế hoạch,mục tiêu cho sản xuất.Đồng thời là người chịu trách nhiệm về hiệu quả
trong công tác điều hành và quản kinh doanh.
- Hoạch định ra chiến lược cho cơng ty
- Thẩm định kiểm sốt hồ sơ sổ sách lên quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của
mình.
- Ký duyệt hồ sơ ,hợp đồng ,thanh tốn và quyết định sử lý các biện pháp về nợ
- Quyết định tổ chức ,bổ nhiệm,khen thưởng hoặc nâng lương cho các cán bộ công nhân viên

trong công ty.
3.2.2 CHỨC NĂNG - NHIỆM VỤ CÁC PHÕNG BAN


Phòng tổ chức - hành chánh
Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên(CBCNV)- quản lý các văn bản ,công văn đi và
đến..
Tham mưu và thi hành về công tác kế hoạch chiến lược cho ban giám đốc trong sản
xuất kinh doanh xây dựng cơ bản,trực tiếp theo dõi các cơng trình trong và ngồi,hỗ trợ
cho phịng kỹ thuật đơn đốc kiểm tra cơng trình,trong công tác quản lý xây dựng cơ
bản,như xét cấp phát đề nghị vật tư,trang thiết bị thi công ,kể cả mặt quan hệ với chủ đầu tư
và các đơn vị có liên quan nhằm giải quyết các vấn đề vướng mắc trong thi cơng cơng trình
xây dựng để nghiệm thu,quyết tốn cơng trình với thời gian nhanh gọn,đạt chất lượng,kỹ
thuật.
Theo dõi cập nhật thông tin của các chủ đầu tư để mua hồ sơ dự thầu kịp thời thông
báo, thông báo hội họp,các vấn đề thơng tin có liên quan đến công ty,chịu trách nhiệm phân
bổ sắp xếp các nhân viên trực ban.Ngồi ra cịn có chức năng chăm lo đời sống ,sức khỏe
cho CB-CNV.



Phòng kỹ thuật

-

Lập hồ sơ tham gia dự thầu các cơng trình XDCB,trong tỉnh và ngồi tỉnh
Kiểm tra –giám sát kỹ thuật các cơng trình đúng thiết kế và kỹ thuật của công ty thi công.
Lập hồ sơ khối lượng-kỹ thuật nghiệm thu giai đoạn,hoàn thành bàn giao cho chủ đầu
tư,quyết tốn cơng trình cơ bản.
Lập tiến độ thi cơng,u cầu vật tư cơng trình chính xác,báo cáo mọi phát sinh trong q

trình thi cơng trình để giám đốc xử lý.
Tìm những đội thi cơng cơng trình để hợp đồng,đồng thời giám sát mứt độ làm việc các đội
thi cơng và cơng nhân cơng trình.

-

GVHD:Cơ Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 15

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang



Phịng kế tốn – tài chính

-

Theo dõi mở hệ thống sổ sách,kế tốn,lữu trữ chứng từ,cân đối thu – chi,báo cáo đầy đủ
theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê.
Làm thủ tục thanh toán,theo dõi công nợ,lãi xuất ngân hàng
Lập kế hoạch vốn và quyết tốn và các cơng trình XDCB,kết hợp với các bộ phận liên quan
của công ty thu hồi nợ,kể cả vật tư,hàng hóa.

-


-

-

Các chế độ về tiền lương,bảo hiểm ,khen thưởng,xử phạt
Tham mưu,báo cáo trực tiếp với giám đốc công ty về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh,về số liệu,chứng từ ,sổ sách kế toán phải tuyệt mật ngoại trừ người có thẩm quyền
cơng ty,và kế tốn mới được xem.
Có trách nhiệm kiểm tra ,quản lý các thiết bị văn phòng ,cụ thể như:máy điện thoại –máy
fax,máy in,máy vi tính ,máy photocoppy….phải có qui định về việc sử dụng máy.
Kết hợp với các bộ phận khác của công ty,kiểm kê tài sản theo đinh kỳ vào cuối năm,trình
giám đốc xem xét giải quyết



Phòng vật tƣ & cung ứng

-

-

Lên kế hoạch sắp xếp mua vật tư ,cung cấp vật tư theo giấy đề nghị cấp vật tư cho các cơng
trình chính xác và nhanh lẹ thời gian.
Cập nhật thơng tin thường xuyên giá cả trên thị trường và trao đổi tạo mối quan hệ tốt với
các nhà cung cấp vật tư.
Giám sát việc cấp vật tư,bảo quản lưu trữ cẩn thận
Bố trí việc vận chuyển xe vật tư,thuê mướn xe
Theo dõi và giám sát việc kho bãi vật tư ở các cơng trình .




Đội xây dựng cơng trình của cơng ty

-

Đội trưởng trực tiếp điều hành ,quản lý thi công,được tuyển dụng công nhân lao động theo
yêu cầu tiến độ thi cơng,tuyệt đối về an tồn lao động, vệ sinh lao động tại cơng trình đang
thi cơng.
Lập nội qui về chế độ làm việc đối với ban chỉ huy đội,và cơng nhân trực tiếp tại cơng
trình,tổ chức trực bảo vệ công trường.
Lập bảng chấm công cho công nhân gửi về cho công ty vào chiều thứ bảy hàng tuần,để
công ty có kế hoạch chi lương kịp thời
Chịu trách nhiệm về tiến độ thi công ,vật tư do công ty cấp
Chịu hoàn toàn khối lượng – chất lượng – kỹ thuật do đội trưởng trực tiếp điều hành thi
cơng,tránh lãng phí thời gian cơng việc ,lãng phí thất thốt vật tư ở cơng trình.
Kết hợp với giám sát của cơng ty,và các đơn vị có liên quan,cùng với chủ đầu tư quản lý về
khối lượng- chất lượng – kỹ thuật tại cộng trình,để thuận lợi trong cơng tác nghiệm thu khối
lượng hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư đưa vào sử dụng.

-

-

GVHD:Cơ Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 16

SVTH: Phạm Chấp Bính



Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

3.3 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY MIỀN NAM QUA 3 NĂM 2006-2008
Đặc điểm hoạt động của công ty Xây Dựng Phát Triển Miền Nam
Công ty Xây Dựng Miền Nam là công ty hoạt động mạnh về thi cơng xây dưng các cơng
trình xây dựng cơ bản lớn và nhỏ trên địa bàn tỉnh ,không chỉ phục vụ trên địa bàn tỉnh nhà mà
cơng ty cịn hoạt động kinh doanh mở rộng thị trường sang các tỉnh lân cận .Với vị trí mặt bằng
nằm ngoài mặt tiền đường Phạm Cự Lượng ,Phường Mỹ Phước –Thành phố Long Xuyên một
thành phố hoạt động rất nhiều thành phần kinh tế đa dạng và sôi nổi ,do vị trí mặt bằng thuận lới
đã tạo nên điều kiện thuận cho việc quảng bá hình ảnh cơng ty được nhiều người biết đến..Đã tạo
điều kiện tốt cho việc giao kết hợp tác với các đối tác khách hàng,thuận tiện cho vận chuyển mua
bán hàng hóa và vận chuyển vật tư.
Trong những năm vừa qua công ty luôn hoạt động có hiệu quả và tạo uy tín từ các nhà đầu
tư .Đã cải tiến các dụng cụ thiết bị máy móc hiện đại..Tiếp cận những tiến bộ khoa học kỹ thuật
hiện đại từ trong nước và ngoài nước nhập vào ,bằng cách công ty cũng đã nhập vào một số thiết bị
như( máy đào KoBeCo,xe lu AVELINE BAFORD ,máy trộn hồ IMER250 lít,máy đóng cừ ST,xe
ủi MITSUBISHI,máy phát điện,máy đầm bàn,máy dũi sắt,máy cắt sắt,máy đầm dùi MAKITA
1HP,máy bơm nước ,máy hàn ,máy khoan….vv,và tiếp cận một số các máy móc hiện đại khác )về
cơng ty cũng đã trang bị đầy đủ các thiết bị máy móc xây dựng, nhằm đáp ứng phục vụ nhu cầu
mỗi khi cơng trình cần..Đã được nhà đầu tư đánh giá cao,và đã được nhiều nhà đầu tư trong tỉnh và
ngoài tỉnh biết đến cơng ty xây dựng có uy tín và chất lượng,các cơng trình có qui mơ vừa và lớn
của tư nhân và nhà nước .Trong năm 2006 đến năm 2008 công ty đã xây dựng hồn thành thi cơng
các cơng trình như:
Bảng 3.2 DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ HỒN THÀNH TRONG 3 NĂM ( 2006-2008 ).
ĐVT: Cơng trình
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ HOÀN THÀNH TRONG NĂM
STT

NĂM

2006
1

2007
-

2008
-

I.

NHÀ Ở

II.

1

1

-

1

2

-

IV.

NHÀ MÁY

CẦU ĐƯỜNG
(BỜ KÈ)
TRƯỜNG HỌC

2

2

2

V.

BỆNH VIỆN

-

1

2

5

6

4

III.

TỔNG CỘNG


( Nguồn phịng kế tốn )

GVHD:Cơ Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 17

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

- Qua bảng danh mục cho thấy công ty xây dựng Miền Nam là cơng ty xây dựng có thể
thực hiện về đa lĩnh vực các loại cơng trình từ nhà ở cho tới cơng trình lớn nhà nước
như:Trường học ,hệ thống đường bộ và bệnh viện …Công ty đã cho thấy được khả
năng thích ứng của cơng ty mình và năng lực hoạt động trên thị trường xây dựng với nhiều
loại hình cơng trình xây dựng khác nhau .
Đó là những tiền đề thuận lợi để cho công ty cạnh tranh trên thị trường xây dựng và
cạnh tranh với các công ty đối thủ khác trên thị trường .Với khả năng công ty có thể hoạt động
nhiều lĩnh vực xây dựng,cũng là thế mạnh cho hoạt động kinh doanh của cơng ty có thể mở rộng
thêm thị trường xây dựng trên địa bàn tỉnh ,có thể mạnh dạng đầu tư các dự án lớn đưa ra những kế
hoạch chiến lược có qui mơ lớn.
Công ty luôn phấn đấu và đặt ra nhiệm vụ là hồn thành tốt các loại hình xây dựng mà công
ty đang hoạt động và thực hiện lên kế hoạch xây dựng những cơng trình có qui mơ lớn xâm nhập
vào những dự án có qui mơ.Từ đó cơng ty cũng đã tạo thương hiệu chất lượng uy tín với các chủ
đầu tư,đáp ứng được nhu cầu của các nhà tư nhân đầu tư và các chủ đầu tư ,tạo được kiến trúc hình
thái cơ sở hiện đại mỹ quan cho kinh tế tỉnh nhà.Qua đó cơng ty cung đã đóng góp vào sự giải
quyết được việc làm cho cơng nhân,những người thất nghiệp có cơng ăn việc làm giảm đi gánh
nặng xã hội.
Công ty xây dựng Miền Nam luôn đặt tiêu chí chất lượng uy tín và lợi nhuận luôn là hàng

đầu ,luôn hoạch định chiến lược đúng đắn cho hướng phát triển cơng ty Miền Nam.Vì đó là yếu tố
quyết định đến sự phát triển lâu dài.
3.4. Đánh giá tình hình hoạt động chung của cơng ty Miền Nam qua 3 năm 2006 – 2008.
- Nền kinh tế nước ta đang từng bước ngày một phát triển trên những thị trường đầy tiềm năng
và phát triển,do nước ta đã hội nhập vào nền kinh tế thế giới,thúc đẩy hợp tác ,giao lưu với các
quốc gia, nhưng bên cạnh đó cũng gặp khơng ít những thách thức khó khăn cho tất cả các doanh
nghiệp .Đặc thù về ngành xây dựng là một ngành có khả năng huy động nguồn vốn rất cao và chi
phí bỏ ra rất thực hiện rất lớn.Do quá trình nền kinh tế phát triển đã thúc đẩy được sự phát triển của
xã hội đời sống nhân dân được cải thiện nâng cao nhu cầu về ăn- mặc- ở đã từng bước phát
triển.Tạo cơ hội cho các nhà thầu xây dựng phát triển .
- Do trong khoản thời gian từ năm 2006 đến năm 2008 là một trong những thách thức đối với
các doanh nghiệp Việt nam.trong đó có Cơng ty Xây Dựng Phát Triển Miền Nam cũng khơng
ngoại lệ ,do diễn biến tình hình kinh tế lạm phát tăng nhanh khôn lường,cơ chế chuyển đổi hóa nền
kinh tế…Để có thể tồn tại và phát triển trong thời kỳ này địi hỏi cơng ty phải có những nổ lực vượt
bậc và sự phấn đấu của toàn thể cán bộ cơng nhân viên.
- Để có thể thấy rõ tình hình phát triển hoạt động kinh doanh của cơng ty Miền Nam trong 3
năm 2006,2007,2008 ta có thể xem bảng số liệu sau:

GVHD:Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 18

SVTH: Phạm Chấp Bính


Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Xây Dựng Phát Triển Miền Nam – An Giang

Bảng 3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Miền Nam trong 3 năm 2006-2008
ĐVT: VND Triệu đồng

Chỉ Tiêu

2006

2007

2008

Tổng giá trị tài sản

7.255

9.401

5.184

Vốn điều lệ

3000

3.234

4.210

Tổng doanh thu

3.150

9.114


17.977

Tổng chi phí

2.615

8.069

16.059

Lợi nhuận trƣớc
thuế

498

945

1.581

Lợi nhuận sau thuế

124

234

975

( Nguồn phịng kế tốn kinh doanh)

Từ bảng số liệu về hoạt động kinh doanh của công ty Miền Nam ta thấy có sự phát triển

trong những năm gần đây, đã đưa công ty từng bước đi lên và mở rộng phạm vi cổ phần cụ thể
là:
- Vốn điều lệ:Đây là một trong những yếu tố quan trọng để xác định khả năng phát triển cũng
như quy mô hoạt động của cơng ty làm ăn có hiệu quả.Băng chứng cụ thể là vốn điều lệ từ
năm 2006 là 3 tỷ đồng đã tăng thêm 234 triệu đồng vào năm 2007 là 3.234 triệu đồng đã tăng
thêm 10,7 % .đây là điều đáng quan tâm đã nói lên một sự phát triển bước đầu thuận lợi của
công ty Miền Nam từng bước phát triển và mở rộng đầu tư.Việc tăng nguồn vốn điều lệ chính
là đã thể hiện được một phần nào đó về sự phát trển và đi đúng đường lối mà các nhà lãnh đạo
công ty đã vạch sẳn.Thực chất ở đó vốn điều lệ của cơng ty chưa dừng ở đó mà cịn tăng thêm
976 triệu đồng vào năm 2008 là 4.210 triêu đồng,tương đương với mức tăng so với năm 2007
là 13,0 % .Thực chất vốn điều lệ của công ty tăng lên qua các năm là do công ty đã mở rộng sự
phát triển của các dự án ,đầu tư nhiều vào các dự án cơng trình qui mơ lớn hơn và nhiều hơn.
- Tổng doanh thu : Đây cũng là yếu tố mấu chốt quan trọng của cơng ty nó thể hiện được sự
kinh doanh hoạt động của cơng ty có hiệu quả lợi nhuận thành công như mong muốn hay
không điều được thể hiện qua doanh thu hàng năm của công ty.Như ta đã thấy trên số liệu cơng
ty có con số tổng doanh thu tăng qua các năm .Cuối năm 2006 đầu năm 2007 có doanh thu
tăng lên là 5.964 triệu đồng tương đương tăng 28,9% so với năm 2006,nó thể hiện được sự đầu
tư có hiệu quả của cơng ty đã góp phần vào việc làm tăng lợi nhuận doanh thu cho công ty
.Nguyên nhân là do nhu cầu của sự phát triển kinh tế đất nước đã tác động vào,việc xây dựng
và hiện đại hóa các cơ sơ hạ tầng kinh tế ,các nhu cầu về cuộc sống người dân ngày một đổi
mới và đa dạng hóa xây dựng các cơ sở,trụ sở ,nhà cửa ngày một nhiều.Việc hoạt động kinh
doanh công ty ngày một phát triển qua các năm.Mục tiêu là doanh thu của công ty không dừng
lại ở đó mà cịn tăng lên vào năm 2008 là 17.977 triệu đồng còn năm 2007 chỉ là 9.114 triệu
đồng tương đương tăng 8.833 triệu đồng,tăng 19,7%..Nguyên nhân tăng doanh thu đột biến là
GVHD:Cô Nguyễn Vũ Thùy Chi

Trang 19

SVTH: Phạm Chấp Bính



×