Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Tìm hiểu về thị trường tiêu thụ cá lóc nuôi trong bể tại ấp mái dầm phú thành trà ôn vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.92 KB, 71 trang )

..

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ NGỌC EM

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GẠO
TẠI CƠNG TY TNHH BÌNH TÂY
– CHI NHÁNH MỸ THỚI
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Long Xuyên, tháng 04 năm 2011


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM GẠO
TẠI CƠNG TY TNHH BÌNH TÂY
– CHI NHÁNH MỸ THỚI
Chun ngành: Kế Tốn Doanh Nghiệp

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC EM
Lớp: DH8KT. Mã số SV: DKT073126


Giáo viên hƣớng dẫn: NGUYỄN THỊ THANH THỦY

Long Xuyên, tháng 04 năm 2011


LỜI CÁM ƠN

Trong bốn năm học tại trường đại học, em được sự quan tâm và giúp đỡ của quý
thầy cơ rất tận tình dạy cho em học hỏi rất nhiều kiến thức về chuyên môn và cả kiến
thức trong cuộc sống. Những kiến thức đó giúp em thêm phần tự tin hơn khi bước chân
ra đời và nó cũng là hành trang trong công việc của em sau này.
Cho em gửi lời cám ơn chân thành đến tất cả thầy cô trường Đại học An Giang,
đặc biệt là thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, những người đã giảng dạy em
trong suốt mấy năm qua. Em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ Nguyễn Thị Thanh Thủy
người đã hướng dẫn và chỉ dạy nhiệt tình trong q trình học tập và hồn thành chun
đề tốt nghiệp.
Xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo và tồn thể các cơ, chú, anh, chị
trong Chi nhánh Mỹ Thới, đặc biệt là anh Nguyễn An Lạc – Kế tốn trưởng đã nhiệt
tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho em hồn thành khóa thực tập.
Sau cùng là em xin kính chúc tất cả quý thầy cô lời chúc sức khỏe và thành công
trong cuộc sống. Kính chúc Chi nhánh Mỹ Thới ngày càng vững mạnh và ln phát
triển trong tương lai.
Trân trọng kính chào!!!
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc Em


TÓM TẮT

Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta đang chuyển mình theo nền kinh tế

thị thường, cùng với sự thay đổi đó các doanh nghiệp cũng dần hình thành và phát triển
theo. Các cơng ty phải cạnh tranh với nhau để tồn tại và phát triển, tìm hướng đi phù
hợp cho cơng ty.
Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có vai trị quan trọng trong
tồn bộ hệ thống kế tốn. Giữa chi phí và lợi nhuận có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với
nhau, chi phí càng cao thì lợi nhuận càng thấp và ngược lại. Với những lý do đó nên tơi
chọn đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH
Bình Tây - Chi nhánh Mỹ Thới để làm chuyên đề tốt nghiệp.
Nội dung đề tài được trình bày như sau:
Chƣơng 1: “Tổng quan”. Giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
Chƣơng 2:”Cơ sở lý thuyết” gồm các nội dung liên quan đến kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành bao gồm các khoản mục chi phí: chi phí ngun vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Tập hợp chi phí và kết
chuyển vào tài khoản 154 – Chi phí sản xuất dở dang để tính giá thành sản phẩm.
Chƣơng 3: “Giới thiệu khái qt về cơng ty TNHH Bình Tây và Chi nhánh
Mỹ Thới” bao gồm nội dung: sự hình thành và phát triển, đặc điểm tổ chức quản lý, tổ
chức cơng tác kế tốn, những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công
ty.
Chƣơng 4: “Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới” gồm các nội dung tổ chức công tác kế tốn
tại Chi nhánh: kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp và chi phí sản xuất chung. Sau cùng là tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm
dở dang và tính giá thành sản phẩm.
Chƣơng 5: “Nhận xét – Kiến nghị - Kết luận”


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

MỤC LỤC


Nội dung
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
1.1 Cơ sở hình thành đề tài........................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 2
1.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.5 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.................................................................................. 3
2.1 Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh ............................................. 3
2.1.1 Khái niệm chi phí ............................................................................................. 3
2.1.2 Phân loại chi phí ............................................................................................... 3
2.1.2.1 Căn cứ theo nội dung kinh tế ban đầu ....................................................... 3
2.1.2.2 Căn cứ theo mối quan hệ với sản phẩm .................................................... 4
2.1.2.3 Căn cứ theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận ......................... 4
2.1.2.4 Căn cứ theo khoản mục chi phí ................................................................ 4
2.1.2.5 Căn cứ theo cách ứng xử ........................................................................... 5
2.2 Giá thành sản phẩm ................................................................................................ 5
2.2.1 Khái niệm ......................................................................................................... 5
2.2.2 Phân loại giá thành ........................................................................................... 5
2.2.2.1 Phân loại theo thời điểm xác định giá thành ............................................. 5
2.2.2.2 Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành............................................. 5
2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................................... 6
2.4 Tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................. 7
2.4.1 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................... 7
2.4.2 Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................... 7

2.4.2.1 Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất ........................................................ 7
2.4.2.2 Đối tượng tính giá thành ........................................................................... 7
2.4.2.3 Kỳ tính giá thành ....................................................................................... 7
2.5 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ................................................ 7
2.5.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 7
2.5.2 Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................................ 9
2.5.3 Kế tốn chi phí sản xuất chung ..................................................................... 10
2.5.4 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................... 12
2.6 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................ 13
2.7 Phương pháp tính giá thành ................................................................................. 15
2.7.1 Phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp) ............................................ 15
2.7.2 Phương pháp hệ số ......................................................................................... 15
2.7.3 Phương pháp tỷ lệ .......................................................................................... 16
2.7.4 Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ ............................................................... 16
2.7.5 Phương pháp phân bước................................................................................. 16
2.7.6 Phương pháp đơn đặt hàng ............................................................................. 17
2.7.7 Phương pháp định mức .................................................................................. 18

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Chƣơng 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỔNG CƠNG TY TNHH BÌNH TÂY
– CHI NHÁNH MỸ THỚI ......................................................................................... 19
3.1 Vài nét về cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới................................. 19
3.1.1 Công ty TNHH Bình Tây ............................................................................... 19

3.1.2 Vài nét về chi nhánh Mỹ Thới ....................................................................... 23
3.1.2.1 Sự ra đời và phát triển của Chi nhánh Mỹ Thới ....................................... 23
3.1.2.2 Tổ chức công tác kế tốn tại Chi nhánh ................................................... 24
3.3 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH Bình Tây –
Chi nhánh Mỹ Thới ........................................................................................................ 27
3.3.1 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển năm 2011 của
Chi nhánh Mỹ Thới ....................................................................................................... 27
3.3.2 Phương hướng phát triển năm 2011 của Chi nhánh Mỹ Thới ........................ 27
Chƣơng 4: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY TNHH BÌNH TÂY – CHI NHÁNH MỸ THỚI ............................. 29
4.1 Tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạo tại
Chi nhánh Mỹ Thới ........................................................................................................ 29
4.1.1 Quy trình thu mua nguyên liệu ...................................................................... 29
4.1.2 Quy trình sản xuất sản phẩm .......................................................................... 29
4.1.3 Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................. 30
4.1.4 Kỳ tính giá thành ............................................................................................ 31
4.2 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp tại Chi nhánh....................................... 31
4.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................... 31
4.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng .............................................................................. 32
4.2.3 Quy trình xuất kho nguyên vật liệu ................................................................ 32
4.2.4 Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 33
4.2.5 Trình tự hạch tốn .......................................................................................... 33
4.3 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ..................................................................... 39
4.3.1 Chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................................. 39
4.3.2 Chứng từ sử dụng ............................................................................................ 40
4.3.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................................... 41
4.3.4 Trình tự hạch tốn ........................................................................................... 41
4.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung ............................................................................ 42
4.4.1 Chi phí sản xuất chung ................................................................................... 42
4.4.2 Chứng từ sử dụng ........................................................................................... 42

4.4.3 Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 44
4.4.4 Trình tự hạch tốn .......................................................................................... 44
4.4.4.1 Chi phí nhân viên phân xưởng ................................................................. 44
4.4.4.2 Chi phí vật liệu ......................................................................................... 46
4.4.4.3 Chi phí cơng cụ dụng cụ .......................................................................... 46
4.4.4.4 Chi phí khấu hao tài sản cố định .............................................................. 48
4.4.4.5 Chi phí dịch vụ mua ngồi ....................................................................... 49
4.5 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .............................. 50
4.5.1 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất .................................................................... 50
4.5.2 Đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................................... 51
4.5.3 Tính giá thành sản phẩm ................................................................................ 51
Chƣơng 5: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN .............................................. 55
5.1 Nhận xét ............................................................................................................... 55
5.1.1 Tình hình chung ............................................................................................. 55

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

5.1.2 Cơng tác kế tốn ............................................................................................. 55
5.1.3 Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành ....................................... 56
5.2 Kiến nghị .............................................................................................................. 56
5.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................................................... 56
5.2.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................................ 58
5.2.3 Chi phí sản xuất chung ................................................................................... 58
5.2.4 Giá thành sản phẩm ........................................................................................ 59

5.3 Kết luận ................................................................................................................ 60

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................................ 9
Sơ đồ 2.2 Sơ đồ chi phí nhân cơng trực tiếp .................................................................. 10
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ chi phí sản xuất chung ......................................................................... 12
Sơ đồ 2.4 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................... 13
Sơ đồ 2.5 Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song...................... 17
Sơ đồ 2.6 Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp kết chuyển tuần tự ......................... 17
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cơng ty TNHH Bình Tây ..................................... 22
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Mỹ Thới .............................................. 23
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ tổ chức phịng kế tốn của Chi nhánh Mỹ Thới .................................. 24
Sơ đồ 3.4 Sơ đồ Nhật ký Sổ cái ..................................................................................... 25
Sơ đồ 3.5 Sơ đồ hình thức kế tốn trên máy vi tính ....................................................... 26
Sơ đồ 4.1 Sơ đồ thu mua nguyên liệu ............................................................................ 29
Sơ đồ 4.2 Sơ đồ sản xuất sản phẩm................................................................................ 29
Sơ đồ 4.3 Sơ đồ xuất kho nguyên liệu ........................................................................... 32
Sơ đồ 4.4 Sơ đồ luân chuyển chứng từ thanh toán tiền lương ....................................... 40
Sơ đồ 4.5 Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung ..................................... 43

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em



Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

DANH MỤC BẢNG

Bảng 4.1 Bảng báo cáo xuất nguyên liệu cho sản xuất ................................................. 34
Bảng 4.2 Sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................ 35
Bảng 4.3 Bảng báo cáo xuất tái chế ............................................................................. 36
Bảng 4.4 Sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................ 37
Bảng 4.5 Bảng báo cáo xuất đấu trộn .......................................................................... 38
Bảng 4.6 Sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................ 39
Bảng 4.7 Bảng chi phí lương nhân cơng trực tiếp ....................................................... 41
Bảng 4.8 Sổ cái chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................................ 42
Bảng 4.9 Bảng chi phí lương nhân viên phân xưởng ................................................... 44
Bảng 4.10 Sổ cái chi phí nhân viên phân xưởng ............................................................ 45
Bảng 4.11 Sổ cái chi phí vật liệu.................................................................................... 46
Bảng 4.12 Sổ cái chi phí công cụ dụng cụ ..................................................................... 47
Bảng 4.13 Sổ cái chi phí khấu hao TSCĐ ...................................................................... 48
Bảng 4.14 Sổ cái chi phí dịch vụ mua ngồi .................................................................. 49
Bảng 4.15 Bảng hệ số tính giá thành tháng 01/2011...................................................... 52
Bảng 4.16 Bảng giá trị phụ phẩm thu hồi ...................................................................... 52
Bảng 4.17 Bảng tính số lượng sản phẩm chuẩn ............................................................. 53
Bảng 4.18 Bảng tính giá thành từng loại sản phẩm ....................................................... 53
Bảng 4.19 Bảng tính giá thành tồn bộ sản phẩm .......................................................... 54
Bảng 4.20 Bảng tính giá thành chi tiết từng loại thành phẩm ........................................ 54
Bảng 5.1 Bảng tính tổng số thành phẩm chuẩn ............................................................ 57

Bảng 5.2 Bảng phân bổ chi phí hao hụt cho từng công đoạn....................................... 57

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

DANH MỤC VIẾT TẮT

BHYT:

Bảo hiểm y tế

BHXH:

Bảo hiểm xã hội

BHTN:

Bảo hiểm thất nghiệp

CP:

Chi phí

CPSX:


Chi phí sản xuất

GT:

Giá thành

GTSPC:

Giá thành sản phẩm chuẩn

K/C:

Kết chuyển

KPCĐ:

Kinh phí cơng đồn

NCTT:

Nhân công trực tiếp

NL:

Nguyên liệu

NVL:

Nguyên vật liệu


NVLTT:

Nguyên vật liệu trực tiếp

SXC:

Sản xuất chung

SDĐK:

Số dư đầu kỳ

SDCK:

Số dư cuối kỳ

SPSTK:

Số phát sinh trong kỳ

SPC:

Sản phẩm chuẩn

SX:

Sản xuất

SL:


Số lượng

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TP:

Thành phẩm

TK:

Tài khoản

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Chƣơng 1: MỞ ĐẦU

1.1.Cơ sở hình thành đề tài
Năm 2009, do chịu sự ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nền kinh tế thế giới nói
chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng bị giảm sút tồn diện. Từ đó, Chính phủ đã
đưa ra những biện pháp khắc phục như h trợ gói kích cầu, và cho đến nay nền kinh tế
nước ta có sự phục hồi và từng bước tăng trưởng trở lại và giữ vững an sinh xã hội ổn
định nền kinh tế v mơ.

Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO), cũng có ngh a là Việt Nam bắt đầu bước vào sân chơi chung của thị trường
thương mại thế giới. Trong khi đó nước ta có lợi thế ngành nơng lâm nghiệp có vị trí rất
quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam ở mọi giai đoạn phát triển, một trong những thế
mạnh không thể khơng kể đến đó là ngành sản xuất lúa gạo. Khi gia nhập WTO Việt
Nam phải đối mặt với những thách thức, những đối thủ cạnh trạnh trong việc phát triển
nền kinh tế nói chung và ngành sản xuất lúa gạo nói riêng trước sự phát triển của cơng
nghiệp hóa hiện đại hóa.
Vì vậy, để nâng cao sức cạnh tranh của nước ta với thị trường thế giới, ngành sản
xuất lúa gạo Việt Nam cần phải có những biện pháp thiết thực nhằm nâng cao chất
lượng giá trị sản phẩm, đặc biệt là chất lượng thương hiệu gạo của Việt Nam. Bên cạnh
chính sách đổi mới nhằm khuyến khích phát triển sản xuất trong nước, hoạt động
thương mại quốc tế đối với ngành sản xuất lúa gạo cũng đã được đẩy mạnh. Một trong
những bước thay đổi lớn nhất trong chính sách đó là xóa bỏ hạn ngạch xuất khẩu, nhằm
khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩu. Tổng Cơng ty Lương thực miền Nam chiếm
tỷ trọng khá cao trong việc xuất khẩu gạo. Với mơ hình Cơng ty mẹ - con gồm 11 công
ty thuộc khối mẹ và 16 công ty con gồm 4 Công ty TNHH, 10 Công ty Cổ phần và 2
cơng ty đặt tại nước ngồi, Cơng ty TNHH Bình Tây thuộc 1 trong 11 cơng ty thuộc
khối mẹ đó. Trong các năm vừa qua Cơng ty TNHH Bình Tây kinh doanh ln có lãi,
đặc biệt là từ giai đoạn năm 2005-2010 luôn đạt lợi nhuận cao. Để đạt lợi nhuận như
mong muốn thì địi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành là một trong những khâu quan trọng
trong tồn bộ hệ thống kế tốn, nếu khơng hạch tốn chính xác và kịp thời, khơng kiểm
sốt tốt các yếu tố đầu vào tạo nên chi phí cao thì sẽ làm cho doanh nghiệp gặp nhiều
khó khăn trong việc quyết định kinh doanh. Do vậy, các doanh nghiệp phải tính tốn
sao cho giá thành sản phẩm của doanh nghiệp khơng có sự chênh lệch q lớn so với
các đối thủ cạnh tranh khác trong cùng một ngành kinh doanh. Mà một trong những
việc tính tốn đó là tính giá thành sản phẩm. Vì khi có một mức giá hợp lý sẽ giúp cho
doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh với các doanh nghiệp khác đặc biệt là các doanh

nghiệp nước ngoài.
Mặc khác, với sự biến động của thị trường hiện nay đặc biệt là từ khi nước ta xuất
hiện lạm phát thì giá cả ngày một tăng đã ảnh hưởng rất nhiều đến chi phí đầu vào của
doanh nghiệp, làm cho giá thành sản phẩm cũng thay đổi theo. Vì thế, việc hạch tốn
chi phí đầu vào và tính giá thành sản phẩm gặp khơng ít khó khăn. Các chi phí phát sinh
khá lớn và cịn sản phẩm thì phải trải qua nhiều cơng đoạn chế biến mới có thể đưa ra
SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Trang 1


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

được giá thành sản phẩm hoàn thành. Ngồi ra, trong khi chế biến sản phẩm cịn phát
sinh ra nhiều loại phụ phẩm khác được trừ vào tổng chi phí sản xuất sản phẩm.
Từ những nội dung đã nêu trên cho ta thấy được tầm quan trọng của kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong tồn bộ hệ thống kế tốn. Giữa chi phí và
lợi nhuận có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau, chi phí càng cao thì lợi nhuận càng thấp
và ngược lại. Với những lý do đó nên tơi chọn đề tài “Kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Bình Tây - Chi nhánh Mỹ Thới để làm chuyên
đề tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
+ Trình bày cách hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới.
+ Tìm hiểu cơng tác tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH Bình Tây - Chi nhánh
Mỹ Thới. Để từ đó thấy được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế tốn nói chung và
kế tốn chi phí sản xuất, tính giá thành nói riêng. Để góp phần giúp Cơng ty phát huy

những điểm mạnh, khắc phục những điểm còn thiếu sót trong bộ máy kế tốn.
1.3. Nội dung nghiên cứu
Hạch tốn chi phí theo từng khoản mục cấu thành nên sản phẩm: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Ghi chép kế toán: định khoản, ghi trên sổ nhật ký chung, sổ cái và sổ chi tiết chi
phí sản xuất.
Kết chuyển và tập hợp chi phí tính giá thành.
1.4.Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu: thu thập những thơng tin liên quan tới đề tài kế
tốn.
+Thơng tin sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên ở phòng kế tốn của Chi nhánh.
+Thơng tin thứ cấp: số liệu thực tế tại phịng kế tốn và các chứng từ có liên quan
đến cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm gạo.
+Thu thập thơng tin từ bên ngoài: tham khảo sách, Internet và các tài liệu khác
liên quan đến đề tài.
Sau đó sẽ xử lý, tiến hành hạch tốn các khoản mục chi phí: ngun vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Sau đó, kết chuyển các chi phí
vào tài khoản 154 “chi phí sản xuất dở dang” để tính giá thành sản phẩm.
1.5. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu tập trung đến tập hợp các chi phí liên quan trực tiếp đến quá
trình sản xuất gạo thành phẩm (5%, 15%, 25% tấm) bao gồm: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung tại Cơng ty TNHH Bình
Tây - Chi nhánh Mỹ Thới.
Số liệu dùng để tập hợp chi phí phát sinh trong tháng 01/2011.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Trang 2



Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM1


2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
2.1.1. Khái niệm chi phí
Q trình sản xuất sản phẩm là quá trình phát sinh thường xuyên, liên tục các
khoản chi phí phí sản xuất.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hố phát sinh trong q trình hoạt động của doanh nghiệp.
+ Hao phí lao động sống là hao phí sức lao động của con người biểu hiện qua chi
phí tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Hao phí lao động vật hóa là hao phí các đối tượng lao động và tư liệu lao động
biểu hiện qua chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu; chi phí sử dụng cơng cụ dụng cụ; chi
phí sử dụng nhà xưởng văn phịng; chi phí sử dụng các loại máy móc thiết bị,…
Đặc điểm của chi phí sản xuất là: vận động, thay đổi khơng ngừng, mang tính đa
dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy trình
sản xuất.
2.1.2.Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có rất nhiều loại như: chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung. M i loại chi phí có những
đặc trưng khác nhau trong quy trình sản xuất cũng như ngành nghề, l nh vực kinh
doanh.
Để phục vụ cho các yêu cầu quản lý khác nhau trong doanh nghiệp. Sau đây là
một số tiêu thức dùng để phân loại chi phí sản xuất thường được áp dụng.

2.1.2.1. Căn cứ theo nội dung kinh tế ban đầu
Căn cứ phân loại này thì chi phí sản xuất có cùng tính chất, nội dung kinh tế
khơng phân biệt nơi phát sinh. Chi phí sản xuất này được chia thành 5 loại:
Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhiên
liệu, chi phí phụ tùng thay thế…
Chi phí nhân cơng trực tiếp: bao gồm tồn bộ các khoản phải trả cho người lao
động như tiền lương, tiền công, khoản trợ cấp, các khoản trích theo lương (BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN), và các khoản phải trả cho công nhân viên chức trong kỳ.
Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: chi phí điện, nước, cước viễn thơng, văn phịng
phẩm….
1

: Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh khoa kinh tế. Kế tốn Tài chính. Nhà xuất bản Đại học quốc gia
TP. Hồ Chí Minh – Từ trang 209 đến 259

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Trang 3


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Chi phí khác bằng tiền: bao gồm tất cả chi phí kinh doanh bằng tiền tại doanh
nghiệp như chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị,...
Tác dụng: cung cấp những thông tin cần thiết để giúp nhà quản trị đưa ra những

quyết định đúng đắn, tránh những tổn thất và thiệt hại có thể xảy ra.
2.1.2.2.Căn cứ theo mối quan hệ với sản phẩm
Căn cứ vào mối quan hệ chi phí với đối tượng chịu chi phí, bao gồm:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng loại
sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp… có thể tập
hợp riêng cho từng loại sản phẩm.
Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng như chi phí
ngun vật liệu phụ, chi phí nhân cơng phụ, chi phí quảng cáo,..và khó có thể phân biệt
riêng cho từng loại sản phẩm.
Tác dụng: đưa ra phương pháp kế toán đúng đắn, và phân bổ các chi phí cho đối
tượng chịu chi phí một cách phù hợp, chính xác nhất.
2.1.2.3.Căn cứ theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận
Căn cứ mối quan hệ giữa chi phí với thời kỳ xác định kết quả kinh doanh, được
chia thành 2 loại:
Chi phí sản phẩm: là những chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất sản phẩm
hoặc mua hàng hóa.
Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh trong một thời kỳ và được tính hết vào
phí tổn trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài và
trong kỳ khơng có hoặc có ít doanh thu thì chúng được tính thành phí tổn của kỳ sau để
xác định kết quả kinh doanh.
2.1.2.4.Căn cứ theo khoản mục chi phí
Căn cứ vào mục đích của từng hoạt động trong doanh nghiệp, và công dụng kinh
tế của chi phí thì chi phí sản xuất được chia thành:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: khoản mục chi phí này bao gồm tồn bộ chi phí
ngun vật liệu sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm như: chi phí nguyên
vật liệu chính, chi phí ngun vật liệu phụ, nhiên liệu,…
Chi phí nhân cơng trực tiếp: khoản mục chi phí phải trả cho nhân cơng trực tiếp
sản xuất sản phẩm như tiền lương, khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương
(BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN).

Chi phí sản xuất chung: là chi phí phát sinh ở phân xưởng sản xuất chung nhưng
không kể đến nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp, bao gồm: chi phí
quản lý tại phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí sữa chữa bảo trì máy
móc thiết bị, chi phí dịch vụ th ngoài,…tại phân xưởng.
Tác dụng: là cơ sở để doanh nghiệp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
theo khoản mục một cách chính xác.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Trang 4


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

2.1.2.5.Căn cứ theo cách ứng xử
Căn cứ vào sự thay đổi chi phí khi tình hình hoạt động kinh doanh thay đổi, bao
gồm 3 loại:
Biến phí (chi phí khả biến): là những chi phí mà tổng số của chúng sẽ tăng giảm
hoặc giảm theo mức độ hoạt động.
Định phí (chi phí bất biến): là những chi phí mà tổng của chúng khơng thay đổi
khi mức độ hoạt động thay đổi.
Chi phí hỗn hợp: là chi phí bao gồm định phí và biến phí.
Tác dụng: giúp nhà quản trị quản lý tốt các định múc chi phí một cách hiệu quả
và phù hợp.
Các phân loại trên là một số phân loại cơ bản, sau đây là một số phân loại khác:
-


Theo thẩm quyền của các nhà quản trị các cấp đối với từng loại chi

-

Theo chi phí ban đầu và chi phí biến đổi.
Theo mối quan hệ với thời kỳ kinh tế.

phí.

Những chi phí đó rất quan trọng đối với việc ra quyết định của doanh nghiệp.
Nhưng các doanh nghiệp cũng phải quan tam đến chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là lợi
nhuận tiềm tàng bị mất đi khi chọn phương án hành động này để thay thế phương án
hành động khác. Đó cũng là những phương án tối ưu nhất để lựa chọn khi hành động.
2.2.Giá thành sản phẩm
2.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là tồn bộ chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một
đơn vị sản phẩm mà doanh nghiệp đã bỏ ra gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định.
Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là đòn bẩy kinh tế. Giá thành
sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng sản xuất, làm căn cứ để xác
định giá bán và xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất.
2.2.2.Phân loại giá thành
2.2.2.1.Phân loại theo thời điểm xác định giá thành
Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được xây dựng trên tiêu chuẩn của chi
phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước khi
sản xuất. Nó là đơn vị cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự tốn, xác
định chi phí tiêu chuẩn.
Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định
mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch hoặc kỳ dự tốn.
Giá thành kế hoạch có thể lập cho từng loại sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm,
công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất.

Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được xây dựng trên cơ sở chi phí thực tế
phát sinh. Giá thành thực tế thường có sau q trình sản xuất.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Trang 5


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

2.2.2.2.Phân loại theo nội dung cấu thành giá thành
Được chia làm 2 loại:
- Giá thành sản xuất: bao gồm tất cả các chi phí phát sinh tại phân xưởng:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân cơng trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
Tất cả những chi phí này dùng để sản xuất cho một đơn vị hay một khối lượng sản
phẩm nhất định.
- Giá thành toàn bộ: bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh trong doanh nghiệp như
chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Tất cả những chi phí
này phát sinh từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ xong sản phẩm.
2.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giống nhau:
Về nội dung: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau trong quá trình tạo ra sản phẩm. Giá thành sản phẩm là tồn bộ chi phí sản xuất và
số lượng sản phẩm nhập kho.
Về bản chất: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện bằng tiền

của tiêu hao lao động sống và lao động vật hóa.
Khác nhau:

Chi phí
sản xuất

Gắn với thời kỳ phát sinh chi phí

Việc tiêu hao phát sinh thường
xuyên, liên tục, không giới hạn

Liên quan đến sản phẩm
dở dang
Gắn với khối lượng sản phẩm
hoàn thành
Giá thành
sản phẩm

Việc tiêu hao gắn liền với một
kết quả sản xuất nhất định
Không liên quan đến sản phẩm
dở dang

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Trang 6


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới


GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Tóm lại, giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là 2 mặt khơng thể tách
rời ra trong q trình sản xuất sản phẩm. Giúp cho doanh nghiệp xác định đúng chi phí
ở mức thấp nhất có thể. Và từ đó mà có mức giá thành phù hợp với mức chi phí đã bỏ ra
mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận mang về.
2.4.Tổ chức cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.4.1.Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để phục vụ yêu cầu của nhà quản trị thì nhiệm vụ của cơng tác kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là:
- Tùy theo đặc điểm của từng doanh nghiệp mà lựa chọn đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất, tính giá thành và kỳ tính giá thành phù hợp.
- Tập hợp và phản ánh tất cả các chi phí phát sinh trong 1 kỳ kế tốn, sau đó tiến
hành tổng hợp số liệu và phân bổ các khoản chi phí với tiêu thức mà doanh nghiệp đã
lựa chọn.
- Định kỳ lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Để đáp ứng
kịp thời các thơng tin cần thiết về chi phí và giá thành nhằm giúp cho nhà quản trị đưa
ra những quyết định đúng đắn.
2.4.2 Đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.4.2.1.Đối tƣợng hạch tốn chi phí sản xuất
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơng việc đầu tiên và cần thiết
trong cơng tác kế tốn. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là phạm vi, giới
hạn mà chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc kiểm tra, giám sát, tổng hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm.
Các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp có thể căn cứ vào
từng: sản phẩm, đơn đặt hàng, phân xưởng sản xuất, bộ phận sản xuất, quy trình cơng
nghệ,…
2.4.2.2.Đối tƣợng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là đại lượng, kết quả hồn thành nhất định cần

tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Căn cứ vào đặc điểm, quy trình cơng nghệ, trình độ của đội ngũ nhân viên, loại
sản phẩm của doanh nghiệp mà lựa chọn những đối tượng tính giá thành phù hợp: sản
phẩm hồn thành, đơn đặt hàng, chi tiết sản phẩm, công đoạn của quá trình sản xuất…
2.4.3.Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là khoản thời gian cần thiết tiến hành tổng hợp chi phi sản xuất
để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Tùy theo đặc điểm của sản phẩm hay chu kỳ
sản xuất kinh doanh dài hoặc ngắn mà xác định kỳ tính giá thành phù hợp: theo tháng,
quý, năm, các đơn dặt hàng,…
2.5.Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
2.5.1.Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Khái niệm và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm nguyên liệu, vật liệu chính và vật liệu
phụ được sử dụng trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Trang 7


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Đối với nguyên vật liệu chính: để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm nhưng không
thể xác định trực tiếp mức tiêu hao thực tế cho từng loại sản phẩm thì kế tốn tiến hành
phân bổ theo tiêu thức phù hợp. Các tiêu thức có thể sử dụng: định mức tiêu hao
nguyên, vật liệu để phân bổ trị giá nguyên, vật liệu đã xuất sử dụng; hệ số phân bổ được
quy định; tỷ trọng với trọng lượng sản phẩm được sản xuất….
Đối với vật liệu phụ và nhiên liệu: là loại nguyên liệu tham gia quá trình sản xuất

khơng trực tiếp cấu thành nên thực thể vật chất sản phẩm mà có thể kết hợp với nguyên,
vật liệu chính để làm tăng giá trị, chất lượng sản phẩm phục vụ cho nhu cầu công nghệ
và quá trình lao động.
Mức phân bổ chi phí ngun vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng cho từng
loại sản phẩm được xác định như sau:

Mức phẩn bổ
cho từng đối
tượng

Tổng chi phí nguyên vật liệu
chính thực tế xuất sử dụng
=

*
Tổng khối lượng các đối
tượng được xác định theo
tiêu thức nhất định

Khối lượng của từng đối
tượng được xác định theo
tiêu thức nhất định

Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Thẻ kho
- Phiếu đề nghị xuất kho
- Hóa đơn mua hàng
-…
Tài khoản sử dụng

Tài khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: tài khoản này dùng để phản
ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Tài
khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Kết cấu tài khoản 621
như sau:

Nợ
-Trị giá thực tế nguyên vật
liệu phát sinh.

TK 621



-Trị giá thực tế nguyên vật liệu sử
dụng không hết nhập lại kho.
-Kết chuyển nguyên vật liệu trực
tiếp vào tài khoản tính giá thành.

-Tài khoản 621 khơng có số dư.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Trang 8


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 621

TK 111,112,331
Mua NVL dùng ngay

TK 154

Kết chuyển chi phí
NVLTT tính giá thành

TK 133
TK 152
NVL thừa dùng không
hết nhập lại kho
TK 152
Xuất kho NVL dùng cho
sản xuất SP thực hiện dịch vụ
2.5.2.Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Khái niệm và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp là tồn bộ tiền lương, tiền cơng, trợ cấp, phụ cấp và
các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN) mà doanh nghiệp phải trả
cho người lao động trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất.
Chi phí nhân cơng trực tiếp được theo dõi cụ thể đối với từng loại sản phẩm.
Trường hợp không thể tách riêng để theo dõi thì cuối kỳ kế tốn tiến hành phân bổ chi
phí nhân cơng vào các đối tượng tính giá thành khác nhau, căn cứ vào định mức tiền
công kế hoạch.
Công thức xác định mức phân bổ nhân công trực tiếp như sau:

Mức phẩn bổ

cho từng đối
tượng

-

Tổng chi phí nhân cơng trực
tiếp phát sinh
=

Tổng tiền lương theo định mức
của nhân công trực tiếp sản
xuất
Chứng từ kế tốn sử dụng
Bảng chấm cơng.
Bảng thanh toán tiền lương.
Phiếu thanh toán tạm ứng.
Bảng thanh toán BHXH.


SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

*

Tiền lương theo định mức
của nhân công trực tiếp sản
xuất sản phẩm tương ứng

Trang 9



Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 “Chi phí nhân cơng trực tiếp”: tài khoản này dùng để phản ánh chi
phí nhân cơng trực tiếp vào q trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết cấu tài khoản
622 như sau:

Nợ



TK 622

-Tập hợp chi phí nhân cơng
trực tiếp phát sinh.

-Kết chuyển chi phí nhân
cơng trực tiếp vào tài khoản
tính giá thành.

-Tài khoản 622 khơng có số dư.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ chi phí nhân cơng trực tiếp.
334,338

622

Tiền lương phải trả cơng

nhân trực tiếp sản xuất

154
Kết chuyển chi phí NCTT
tính giá thành

335
Trích trước tiền lương
nghỉ phép

2.5.3.Kế tốn chi phí sản xuất chung
Khái niệm và phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng, bộ phận sản
xuất trong q trình sản xuất. Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp bao gồm: chi
phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài
sản cố định, chi phí dịch vụ th ngồi và chi phí bằng tiền khác.
Nếu chi phí sản xuất ra một loại sản phẩm duy nhất thì tồn bộ chi phí sản xuất
chung đó được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, nếu mức sản phẩm thực
tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường chi phí sản xuất chung cố định thì phân
bổ vào chi phí chế biến cho m i đơn vị sản phẩm theo mức cơng sức bình thường.
Khoản chi phí sản xuất chung khơng phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong
kỳ.
Để tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung có thể dựa vào các tiêu thức: tỷ lệ
tiền lương công nhân sản xuất, tỷ lệ với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, tỷ lệ với giờ
máy, tỷ lệ với nhiên liệu tiêu hao,...

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Trang 10



Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Cơng thức phân bổ chi phí sản xuất chung được xác định như sau:

Mức phẩn bổ cho =
từng đối tượng

Tổng chi phí sản xuất
chung phát sinh
Tổng số đơn vị của đối tượng
được phân bổ theo tiêu thức
đã chọn

*

Số đơn vị của đối tượng
được phân bổ theo tiêu
thức đã chọn

Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu chi.
- Phiếu tạm ứng.
- Bảng thanh tốn tiền lương.
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định.
- Bảng phân bổ công cụ dụng cụ.
Tài khoản sử dụng

Tài khoản sử dụng: TK 627 “Chi phí sản xuất chung” Tài khoản này được sử
dụng để tập hợp chi phí quản lý phục vụ sản xuất ở phân xưởng, bộ phận sản xuất kinh
doanh và phân bổ chi phí này vào các đối tượng hạch tốn chi phí hoặc đối tượng tính
giá thành. Tài khoản này phải mở chi tiết theo từng phân xưởng hoặc bộ phận sản xuất
kinh doanh.
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2, bao gồm:
-

TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khâu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6278: Chí phí khác bằng tiền

Kết cấu tài khoản 627 như sau:

Nợ

TK 627

-Tập hợp chi phí sản xuất chung
thực tế phát sinh.



-Các khoản ghi giảm chi phí sản
xuất chung.
-Phân bổ kết chuyển chi phí sản
xuất chung vào bên Nợ tài khoản

154.

-Tài khoản 627 khơng có số dư cuối kỳ.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Trang 11


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ chi phí sản xuất chung.
TK 627

TK 334, 338

TK 154

Lưong và các khoản
trích theo lương
TK 152, 153
NVL, CCDC xuất kho
cho PX

Kết chuyển tính
giá thành


TK 214
Khấu hao TSCĐ
sản xuất
TK 111, 112, 141, 331
Chi phí dịch vụ
mua ngồi

2.5.4.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Bƣớc 1: Tập hợp các chi phí trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan.
Bƣớc 2: Tính tốn phân bổ và kết chuyển các khoản mục chi phí đã tập hợp vào
tài khoản tính giá thành (TK154) theo từng đối tượng chịu chi phí đã được xác định.
Bƣớc 3 : Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo những phương
pháp thích hợp.
Bƣớc 4 : Tính giá thành sản phẩm hồn thành và hạch tốn nhập kho thành phẩm.
Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: tài khoản này dùng để
phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh cho việc tính giá thành sản phẩm. Kết
cấu tài khoản 154 như sau:

Nợ

TK 154

SDĐK: CPSX dở dang đầu kỳ
Tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ( chi phí NVLTT,
chi phí NCTT, chi phí SXC).



Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản

phẩm hỏng khơng sữa chữa được.
Giá thành sản phẩm hồn thành.

SDCK: chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Trang 12


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
TK 621

TK 154
Kết chuyển chi phí

TK 111, 112

Các khoản ghi giảm chi phí

nguyên vật liệu trực tiếp

TK 622


TK 155
Kết chuyển chi phí

Sản phẩm hồn thành nhập kho

nhân cơng trực tiếp

TK 627

TK157

Kết chuyển chi phí

Thành phẩm xuất gửi bán

sản xuất

TK 632
Thành phẩm xuất bán ngay

2.6.Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là sản phẩm chưa hoàn thành còn đang sản xuất dở dang trên
dây chuyền sản xuất hay ở các phân xưởng sản xuất.
Đánh giá sản phẩm dở dang vào cuối kỳ chính là việc xác định chi phí sản xuất dở
dang tương ứng với khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ. Tùy thuộc vào đặc điểm tổ
chức sản xuất, quy trình cơng nghệ, tính chất sản phẩm và yêu cầu quản lý chi phí mà
doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang
sau:
Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp: chỉ tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ phần chi phí nguyên vật

liệu trực tiếp, các chi phí cịn lại được tính vào chi phí của sản phẩm hoàn thành.
Phương pháp này thường được áp dụng cho những sản phẩm có chi phí ngun
vật liệu trực tiếp chiếm phần lớn tỷ trọng (thông thường 80%) trong giá thành sản phẩm.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Trang 13


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Công thức sản phẩm dở dang cuối kỳ theo nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ

+

Chi phí ngun
vật liệu phát
sinh trong kỳ

=
Số lượng sản
phẩm hồn
thành


+

Số lượng sản
phẩm dở dang

*

Số lượng sản
phẩm dở dang
cuối kỳ

Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lƣợng hồn thành
tƣơng đƣơng: chi phí sản xuất bao gồm tất cả các khoản mục chi phí sản xuất.
Nếu chi phí phát sinh ngay từ đầu của quy trình sản xuất, tham gia trong sản phẩm
hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ cùng một mức độ như chi phí ngun vật liệu
chính thì tính theo cơng thức sau:
Chi phí
sản xuất
dở dang
cuối kỳ

=

Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ
Số lượng SP
hồn thành

Chi phí thực tế

phát sinh trong kỳ
Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ

+
+

*

Số lượng
sản phẩm
dở dang
cuối kỳ

Nếu những chi phí sản xuất phát sinh theo mức độ sản xuất, tham gia trong sản
phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỉ lệ hồn thành như chi phí nhân cơng trực
tiếp, chi phí sản xuất chung… thì được tính vào chi phí dở dang cuối kỳ theo cơng thức
sau:
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ

Chi phí sản xuất
+
dở dang đầu kỳ

Chi phí thực tế
phát sinh trong kỳ

=

Số lượng SP
hồn thành

+

Số lượng SP hoàn
thành tương đương

Số lượng SP hoàn
* thành tương đương

Với:
Số lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương

=

Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ

*

Tỉ lệ hoàn
thành

Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức:
Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp xây dựng được định mức
tiêu hao chi phí cho từng loại sản phẩm và các định mức này ít biến động.
Theo phương pháp này, kế tốn căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, mức độ
hồn thành của sản phẩm dở dang ở từng cơng đoạn sản xuất và định mức của từng

khoản mục chi phí để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo cơng thức sau:
Chi phí
dở dang
cuối kỳ

=

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ

Chi phí sản
* xuất định mức

*

Tỷ lệ
hoàn thành
tương đương
Trang 14


Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành SP gạo tại
Cơng ty TNHH Bình Tây – Chi nhánh Mỹ Thới

GVHD: Nguyễn Thị Thanh Thủy

2.7.Phƣơng pháp tính giá thành
2.7.1.Phƣơng pháp giản đơn (phƣơng pháp trực tiếp)

Phương pháp này chủ yếu áp dụng cho những doanh nghiệp có quy trình cơng
nghệ sản xuất giản đơn, khép kín bắt đầu từ khâu đưa nguyên vật liệu vào cho đến khi
sản phẩm hoàn thành, với số lượng lớn, chu kỳ sản xuất ngắn, có hoặc khơng có sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
Giá thành
sản xuất
sản phẩm
trong kỳ

=

Chi phí sản
xuất dở dang
đầu kỳ

Chi phí sản
xuất phát
sinh trong
kỳ

+

-

Chi phí sản
xuất dở
dang cuối
kỳ

-


Trị giá
phế liệu
thu hồi

2.7.2.Phƣơng pháp hệ số
Phương pháp này thường được áp dụng trong cùng một quy trình cơng nghệ sản
xuất nhưng tạo ra nhiều loại sản phẩm chính khác nhau và giữa chúng có quan hệ tỷ lệ
(hệ số quy đổi). Đối tương tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm,
đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm. Trình tự tính giá thành như sau:
Bước 1: xác định hệ số quy đổi
Hệ số quy đổi
sản phẩm i

Giá thành định mức sản phẩm i
=

Giá thành định mức nhỏ nhất của 1 loại sản phẩm
trong nhóm

Bước 2: xác định tổng sản phẩm quy đổi về sản phẩm chuẩn của từng loại sản
phẩm trong nhóm
Số sản phẩm
chuẩn

= Số sản phẩm

*

Hệ số quy đổi


Bước 3: tính tổng giá thành thực tế từng loại sản phẩm trong nhóm
Tổng giá
thành thực
tế nhóm
sản phẩm

=

Chi phí sản
xuất dở
dang đầu kỳ
nhóm sản
phẩm

+

Chi phí sản
xuất phát
sinh trong kỳ
nhóm sản
phẩm

-

Chi phí sản
xuất dở
dang cuối
kỳ nhóm
sản phẩm


-

Trị giá
phế liệu
thu hồi
nhóm
sản phẩm

Bước 4: tính tổng giá thành thực tế từng loại sản phẩm trong nhóm
Tổng sản phẩm
chuẩn hồn thành
trong kỳ

SV: Nguyễn Thị Ngọc Em

=

∑{

Số lượng sản
phẩm hoàn thành
thứ i

Hệ số

*

quy đổi


}
Trang 15


×