Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

SLIDE BÀI GIẢNG RẮN CẮN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.07 MB, 74 trang )

RẮN CẮN
Bs. Phùng Nguyễn Thế Nguyên.
BM Nhi- ĐHYD

1

1


MỤC TIÊU
1. Trình bày được 2 loại rắn độc chính.
2. Tiếp cận chẩn đoán bệnh nhi bị rắn cắn.

3. Xử trí được các vấn đề ở bệnh nhi bị rắn cắn tại
hiện trường và tại bệnh viện.

1

2


Tình hình rắn cắn

Naja kaouthia

(Monocellate cobra)
23.8%

Calloselasma rhodostoma
(Malayan pit viper)
19.4%



Naja siamensis

43.3%

Trimeresurus albolabris
(Green pit viper)

(Indochinese spitting cobra)
10.0%
2.1% Bungarus candidus
(Malayan krait)
1.2% Ophiophagus hannah
(King cobra)
0.2% Sea snakes

1

3


Địa Phương

35

B. candidus
O. hannah
N. siamensis
N. kaouthia
T. albolabris

C. rhodostoma

30
3

8

20

3

2

1

3

15

2

1
10
4

10

17
1


7
1

H
oa

1

nh

D
on
g

n

La
m

N
in

h

Th
ua
h

Th
ua


n

u
Ta
B
in

un
g

N
ai
-V

R
ia

D
on
g
B
a

h
B
in

1


1

La
k

6

1

D
uo
ng

h

h

N
in
B
in

in
h

A
n

p


7

3

1

C
hi
M

H
o

Lo
ng

Th
a

9

Ph
uo
c

2

1

0


2
1

Ta
y

5

1

1

K
ha

13

8

D
ak

1

D
on
g

Number


25

4

PROVINCES


PHÂN LOẠI RẮN VN
RẮN ĐỘC:
– Rắn hổ
– Rắn lục
– Rắn biển.

RẮN KHÔNG ĐỘC

1

5


PHÂN LOẠI RẮN ĐỘC Ở VN
Phân loại

Rắn hổ
Elapidae

Rắn

Tên tiếng Anh


Hổ chúa
Hổ đất
Hổ mèo
Cạp nong

Ophiophagus hananh
Naja kaouthia
Naja Siamensis
Bungarus fasciatus

Cạp nia

Bungarus candidus

Lục tre (lục xanh đuôi đỏ)

Trimeresurus albolaris

Khô mộc

Trimeresurus
mucosquamatus

Chàm quạp

Agikistrodon rhodostoma

Rắn lục
Viperidae


1

6


RẮN HỔ MANG CHÚA

Màu vàng nhạt hay đen, có những dãi ngang nổi rõ.
Có mãng chấm to sau đỉnh đầu.
Rấùt dài có thể đến 4m.
Còn gọi là hổ mây.

1

7


RẮN HỔ ĐẤT

Màu sắc thay đổi, lưng có màu nâu.
Có nhiều đốm tròn màu đen, viền vàng ở cổ, lưng trông
giống mắt kính.
1

8


RẮN HỔ MÈO


1

9


RẮN CẠP NONG

1

10


RẮN CẠP NIA

1

11


RẮN LỤC XANH

1

12


RẮN LỤC TÍM

1


13


RẮN LỤC CƯỜM

1

14


RẮN CHÀM QUẠP

1

15


RẮN CHÀM QUẠP

1

16


RẮN BIỂN (ĐẺN-hydrophilidae)
– Sống ở biển, cửa
sông.
– Đuôi rất đẹp
– Tất cả các loại
đều độc

– Gây liệt
– Ly giải cơ
– Suy thaän

1

17


RẮN NƯỚC -Colubridae
– Rắn bông súng
– Rắn roi

1

18


PHÂN LOẠI

RẮN ROI

1

RẮN RÁO

19


RẮN NƯỚC

Móc độc sâu trong
miệng.

1

20


TIẾP CẬN BN BỊ RẮN CẮN
Rắn cắn
Rắn độc

Rắn lục

Rắn lành

Rắn hoå

1

21


TIẾP CẬN BN BỊ RẮN CẮN
RẮN ĐỘC HAY RẮN LÀNH?
1. DỰA VÀO CON RẮN:
 MÀU SẮC

 HÌNH THỂ:
 MÓC ĐỘC.


2. DỰA VÀO BIỂU HIỆN LS:
 MÓC ĐỘC.
 TRIỆU CHỨNG TẠI CHỔ: RẮN LÀNH SAU 2 GIỜ KHÔNG CÓ
 TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN: RẮN LÀNH SAU 6 GIỜ (12-24g)
1

22


PHÂN BIỆT RẮN ĐỘC HAY RẮN LÀNH DỰA
VÀO CON RẮN:

1

23


TIẾP CẬN BN BỊ RẮN CẮN
BIỂU HIỆN TẠI CHỔ:
1. Dấu móc độc.

2. Đau tại chổ
3. Sưng phù lan rộng.
4. Viêm: sưng, nóng, đỏ.
5. Bóng nước, hoại tử.
6. Chảy máu tại chổ

7. Nhiễm trùng tại chổ, tạo abcess
1


24


TIẾP CẬN BN BỊ RẮN CẮN
Cơ quan nọc của rắn luïc:

8-20 mm
1

25


×