1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOAI THUONG
HÀ NỘI
BÀI GiẢNG
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ RỦI RO
LỚP CAO HỌC:QUẢN TRỊ KINH DOANH
Giảng viên: NGƯT.PGS.TS Nguyễn Minh Duệ
ĐT:0913550564
Email:
Hà Nội 2013
2
MỤC ĐÍCH MÔN HỌC
• Nâng cao lý thuyết và phương pháp phân
tích và quản lý rủi ro trong kinh doanh và
đầu tư
• Vận dụng tính toán và đề xuất biện pháp
quản lý rủi ro trong doanh nghiệp
3
BÀI1- Lý thuyêt quyêt đinh và RỦI
RO
Các quyết định trong quản lý:
• Nhà quản lý thường chọn những quyết định hiệu quả
nhất để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp
• Quyết định có thể xảy ra:
- Quyết định đúng sinh lợi thành công
- Quyết định sai rủi ro thất bại
• Lý thuyết quyết định: phân tích một cách có hệ thống
những vấn đề trong quản lý để tạo ra các quyết định
có hiệu quả
• Phương pháp ra quyết định liên quan đến mô hình ra
quyết định
4
Quá trình ra quyêt định
• Thiết lập tiêu chuẩn và mục tiêu
• Đề xuất các phương án trong kinh doanh hoặc
đầu tư
• Xây dựng mô hình và các thông số của quá
trình
• Xác định phương án tối ưu
5
Mô hình quyết định
Biến ngoài
Mô hình
Điều kiện
ràng buộc
Biến quyết
định
Hàm
mục tiêu
Mô hình là tập hợp các quan hệ giữa các biến
nhằm đo hiệu quả đạt được và thoả mãn các ràng
buộc
6
Thành phần của mô hình
• Biến quyết định (decision variables): là biến nằm trong
phạm vi kiểm soát của nhà quản lý (sản lượng, giá bán, . .
.)
• Biến ngoài (exogenouss variables): là biến nằm ngoài
phạm vi kiểm soát của nhà quản lý, phụ thuộc vào các
yếu tố bên ngoài (nhu cầu thị trường, giá nguyên vật liệu,
đối thủ cạnh tranh, . . .)
• Điều kiện ràng buộc (constraints): là những điều kiện
mà các quyết định phải thoả mãn (luật pháp, giới hạn về
công suất, vốn đầu tư, . . .)
• Độ đo hiệu quả (measure of performance): là hàm mục
tiêu, tiêu chuẩn quyết định (lợi nhuận, NPV, IRR, . . .)
• Biến trung gian (intermediate variables): là biến dùng
đ
ể biểu diễn các biến quyết
đ
ịnh, th
ư
ờng là biểu thức
7
Quan hệ giửa các biên và
hàm mục tiêu
Lợi nhuận
CP CP v.hành
CP bán
hàng
Định phí CP thiết
bị
CP phụ
liệu
CP
nguyên
liệu
CP nhân
công
Doanh
thu
Công suất Sản lượng Nguyên
liệu
Số giờ
công
Giá bán C.suất
thêm
Nhu cầu
CP
nguyên
liệu
NSLĐ Giờ công
8
Môi trường ra quyết định
Tình huống xác định
Thông tin đầu vào hoàn toàn xác định
Kết quả đầu ra là duy nhất, xác suất: 1
Dễ dàng, nhanh chóng ra quyết định
Tình huống rủi ro
Thông tin đầu vào có nhiều giá trị, có phân bố sác xuất
Kết quả đầu ra cũng vậy, tập hợp các kết quả có phân bố
xác suất
áp dụng lý thuyết xác suất để ra quyết định
Tình huống bất định
Thông tin đầu vào không chắc chắn, không có phân bố xác
suất.
Kết quả đầu ra không xác định, không có phân bố xác suất
Khó khăn để ra quyết định
Áp dụng lý thuyết trũ chơi
9
Xác suất kết quả
Xác suất
kết quả
Xác suất
kết quả
Xác suất
kết quả
kết quả
kết quả kết quả
1
Xác định
Rủi ro Bất định
10
Khái niệm Rủi ro
• Một số định nghĩa chọn lọc:
.Rủi ro là khả năng xảy ra một sự cố không may
.Rủi ro là sự kết hợp của nguy cơ
.Rủi ro là sự không thể đoàn trước được nguyên
nhân dẫn đến kết quả thực khác với kết quả dự
đoán
Rủi ro là khả năng xảy ra tổn thất
11
Khái niệm về Rủi ro
• Sự thống nhất giữa các định nghĩa:
. Không chắc chắn trong tương lai
. Mức độ rủi ro là khác nhau
. Hậu quả do một hoặc nhiều nguyên nhân
12
Định nghĩa chung Rủi ro
Rủi ro là sự kiện bất ngờ xảy ra gây tổn thất cho
con người
Các đặc trưng của rủi ro:
. Rủi ro là sự kiện ngẫu nhiên (bất ngờ)
. Rủi ro là sự cố gây tổn thất
. Rủi ro là sự kiện ngoài mong muốn
13
Hậu quả Rủi ro
Tổn thất rủi ro: con người và tài sản
Chi phí rủi ro: Phòng ngừa, hạn chế và bổi thường
Quan hệ tần số và mức độ nghiêm trọng rủi ro:
1
30
300
Thương tích nghiêm trọng
Thương tích ít nghiêm trọng
Không gây thương tích
Tam giác Heinrich
(tại nạn lao động)
Tần số rủi ro
Mức độ nghiên trọng
14
Thỏi con ngi vi Ri ro
. Thích rủi ro, mạo hiểm
- Thích nhng tìm cách hạn chế
- Chấp nhận, phó mặc, liều lĩnh
. Bàng quan với rủi ro
. Sợ rủi ro
> Hành vi con ngời với rủi ro: có ý thức và vô
thức
15
Nguyờn nhõn Ri ro Kinh doanh v
u t
. Nguyên nhân khách quan:
- Điều kiện tự nhiên: bão lụt, động đất, biến đổi khí hậu,
- Điều kiện môi trờng KDĐT: Chính sách kinh tế vĩ mô, tài
chính tiền tệ, biến đổi thị trờng, khủng hoảng kinh tế.
. Nguyên nhân chủ quan:
- Hoạch định sai chiến lợc
- Phơng thức KD, Nghiêm cứu thị trờng không đầy đủ
- Thiếu thông tin
- Thiếu kiến thức
- Thiếu trách nhiệm
- Tham nhũng, chủ quan
16
Rủi ro Kinh doanh Đầu tư
Rủi ro?
Là toàn bộ biến cố ngẫu
nhiên tiêu cực tác động lên
quá trình đầu tư, kinh
doanh làm thay đổi kết quả
theo chiều hướng bất lợi
Là khả năng sai lệch
xảy ra giữa giá trị
thực tế và kỳ vọng
kết quả; sai lệch càng
lớn, rủi ro càng nhiều
17
Phân Loại rủi ro
Phân loại theo bản chất:
Các rủi ro tự nhiên
Các rủi ro về công nghệ và tổ chức
Các rủi ro về kinh tế-tài chính cấp vi mô và vĩ mô
Các rủi ro về chính trị-xã hội
Các rủi ro về thông tin khi ra quyết định DAĐT
Phân loại theo yếu tố: Chủ quan và khách quan
Rủi ro khách quan thuần tuý
Rủi ro chủ quan của người ra quyết định
18
Phân Loại rủi ro
Phân loại theo nơi phát sinh
Rủi ro do bản thân dự án gây ra
Rủi ro xảy ra bên ngoài (môi trường) và tác động xấu đến
dự án
Phân loại theo mức độ khống chế rủi ro
Rủi ro không thể khống chế được (bất khả kháng)
Rủi ro có thể khống chế được
Phân loại theo giai đoạn đầu tư
Rủi ro giai đoạn chuẩn bị đầu tư (chủ yếu do ra quyết
định)
Rủi ro giai đoạn thực hiện đầu tư
Rủi ro giai đoạn khai thác dự án
19
Một số quan điểm về rủi ro
• Rủi ro không có tính đối xứng, chỉ có hại
• Rủi ro có tính đối xứng, thắng hoặc bại, được hoặc
thua
• Rủi ro có các đặc trưng:
- Tần suất xuất hiện (nhiều, ít)
- Biên độ thiệt hại (lớn, nhỏ)
- Các rủi ro đồng thời, xem xét tổng thể các rủi ro
20
Quản lý rủi ro
“Quản lý rủi ro là dự kiến ngăn ngừa và đề xuất biện
pháp kiểm soát các rủi ro nhằm loại bỏ, giảm nhẹ
hoặc chuyển chúng sang một tác nhân kinh tế khác,
tạo điều kiện sử dụng tối ưu nguồn lực của doanh
nghiệp”
So sánh quản lý rủi ro với công việc thầy thuốc
- Phòng bệnh (con người, doanh nghiệp): chẩn đoán
bệnh (rủi ro), áp dụng biện pháp phòng ngừa và bảo
vệ
- Chữa bệnh, tiến hành chăm sóc bệnh nhân và chẩn
trị bệnh
21
Công đoạn quản lý rủi ro
• Nhận dạng rủi ro: danh mục rủi ro (khách quan, chủ quan) theo phương
pháp “Tập kích não”
• Phân tích rủi ro đã nhận dạng và xử lý sơ bộ (mức độ thiệt hại, xác suất
xảy ra; khả năng phòng ngừa hoặc giảm nhẹ)
• Xử lý hành chính các rủi ro:
- Chuyển rủi ro sang chủ thể kinh tế khác
- Tìm nguồn tài trợ để trang trải
- Giao cho cán bộ (hoặc bộ phận) chuyên trách quản lý rủi ro
• Kiểm tra:
- Lập kế hoạch phục hồi rủi ro (hoả hoạn, bãi công, . . ,)
- Quy định các thủ tục phát hiện, phòng ngừa và thông báo rui ro
- Kiểm tra định kỳ các thủ tục, hợp đồng
- Kiểm tra hoạt động của cán bộ (hoặc bộ phận) chuyên trách quản lý rủi
ro
22
Nhận dạng
rủi ro
“Phiếu điều tra”
“Tập kích não”
Rủi ro đã biết Rủi ro mới
Mức độ thiệt hại tần số xảy ra
Rủi ro có lớn không?
Phân cấp
rủi ro
Loại trừ được
không?
Loại trừ
Có giảm nhẹ
được không?
Giảm nhẹ Đánh giá các rủi ro còn lại và xử lý
- Tần số
- Tác động
- Phòng ngừa
- Bảo vệ
- Lập kế hoạch
- Đào tạo
- Cung cấp
thông tin
Buộc
phải
giữ lại
Tự
nguyện
giữ lại
Di
chuyển
Lập riêng hoặc tham
gia bảo hiểm ngành
- Phương thức xử lý
- Phân về các bộ phận
- Hợp đồng
- Bảo hiểm
- Đánh giá chi phí
- Kinh phí
- Đảm bảo tài chính
- Theo dõi
Các chương trình kiểm tra và đánh giá lại
có
có
có
Không
Không
Không
Đánh giá
rủi ro
Sơ đồ quản lý rủi
ro
23
Kế hoạch khẩn cấp
Chương trình cứu
giữ thị trường
Chương trình bắt đầu
sản xuất lại
Quản lý và
kiểm tra
Cứu hoả
Công an
Các lực lượng cấp cứu
khác
Các phương tiện thông tin
đại chúng
Chính quyền đại phương
Các hãng bảo hiểm
Nhân viên
Khách hàng
Cạnh tranh
Các hãng cung ứng
Những nơi có thể vay
Cổ đông
Các đối tác kinh tế chủ
yếu có liên quan
Các giai đoạn của kế hoạch phục hồi
Sơ đồ tác động qua lại giữa các giai đoạn và
đối tác
24
Bài 2: Phương pháp phân tich tính toán
RỦI RO đầu tư
1. Phương pháp giải bài toán đầu tư thông
tin xác định (phương pháp thông thường)
2. Phương pháp giải bài toán đầu tư rủi ro
(áp dụng lý thuyết xác suất)
3. Phương pháp giải bài toán đầu tư thông
tin bất định (áp dụng lý thuyết trò chơi)
25
Phương pháp giải bài toán đầu tư
thông tin xác định
1. Giá trị hiện tại thuần NPV
2 Tỷ số lợi ích/chi phí B/C
3 Hệ số hoàn vốn nội tại IRR
4 Thời gian hoàn vốn T
hv