Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

TOAN HINH HOC 7 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.79 KB, 73 trang )

Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
Tuần 1 – Tiết 1 CHƯƠNG I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
NS: 13/8/2010 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
ND: 18/8/2010
$1 - HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A/Mục tiêu:
- Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh, vẽ được và nhận biết hai góc đối đỉnh
- Bước đầu biết suy luận toán học
- Nêu được tính chất “Hai góc đối đỉnh thi bằng nhau”
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, ôn tập khái niệm về góc.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
17
phút
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh
-GV: giới thiệu sơ lược chương I và dẫn dắt
học sinh vào bài,giáo viên đưa bảng phụ có
hình vẽ(Sgk)
x b c
O
y

y
x


a A d
-GV? Quan sát hình vẽ emcó nhận xét gì về
mối quan hệ đỉnh và cạnh của


1
ˆ
O
,
3
ˆ
O
?
1
ˆ
A

2
ˆ
A
,
1
ˆ
A

A
ˆ

B
ˆ
?
-GV: trong trường hợp thứ nhất
1
ˆ
O


3
ˆ
O

gọi là hai góc đối đỉnh.
-GV? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? Yêu
cầu học sinh làm (?2)
-GV? Vậy hai đường thẳng cắt nhau tạo thành
mấy cặp góc đối đỉnh?
-GV? Cho
yOx
ˆ
vẽ góc đối đỉnh với
yOx
ˆ

như thế nào?
-GV: Nêu đònh nghóa hai góc đối đỉnh (Sgk)
-Hình vẽ trên bảng phụ của giáo viên
B
A

-HS:Quan sát hình vẽ và trả lời:
+
1
ˆ
O

3

ˆ
O
có chung đỉnh, cạnh Oy là tia
đối cạnh Ox,
xO

là tia đối
yO

.
+
1
ˆ
A
,
2
ˆ
A
có chung đỉnh nhưng A a và Ad
không đối nhau…
+
A
ˆ
,
B
ˆ
không chhung đỉnh nhưng bằng
nhau
-HS Nêu đònh nghóa hai góc đối đỉnh (Sgk)
và làm (?2): Hai góc

2
ˆ
O
,
4
ˆ
O
là hai góc
đối đỉnh.
-HS: (….) Có hai cặp góc đôí đỉnh
-HS: lên bảng vẽ thêm hai tia đối của hai
cạnh của góc
yOx
ˆ
Hoạt động 2: Tính chất hai góc đối đỉnh
-GV? Quan sát hai góc đối đỉnh và ước lượng
bằng mắt, bằng phép đo góc để so sánh hai
góc đối đỉnh như thế nào?
-HS: dự đoán và tiến hành đo độ lớn của hai
góc đối đỉnh đã vẽ rồi trả lời.
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 1
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
18
Phút
-GV?Yêu cầu học sinh kiểm tra hai góc đối
đỉnh bằng phép đo góc rồi nêu kết luận?
-GV/ Nếu không đo mà bằng suy luận, hãy
giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau?
-GV? Từ quan sát ,đo và suy luận ta có kết

luận gì về hai góc đối đỉnh?
-GV: Chốt lại: “Hai góc đối đỉnh bằng nhau”
-HS: Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau.
x y
-HS: tập suy luận: 2
Ta có:
1
ˆ
O
+
2
ˆ
O
= 180
0
(kề bù) O4
2
ˆ
O
+
3
ˆ
O
= 180
0
(kề bù) y
x

Suy ra:
1

ˆ
O
= 180
0
-
2
ˆ
O
(1)

3
ˆ
O
= 180
0
-
2
ˆ
O
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
1
ˆ
O
=
3
ˆ
O
-HS: (….) Hai góc đối đỉnh luôn có số đo
bằng nhau.

10
Phút
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
-GV? Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai
góc bằng nhau thì có đối đỉnh hay không?
-GV: yêu cầu học sinh giải bài tập 1 và 2
(Sgk) đọc lập rồi trả lời kết quả.
-GV: Dặn học sinh cần lưu ý đònh nghóa, tính
chất hai góc đối đỉnh (Chú ý cách suy luận) .
Giải bài tập 3,4,5 (Sgk) và làm thêm bài tập
1,2,3 (SBT) chuẩn bò cho tiết luyện tập
-HS: Hai góc bằng nhau có thể không đối
đỉnh với nhau, minh hoạ bằng hình vẽ
-HS: Tự lập giải bài tập 1,2 (Sgk) và nêu lời
giải.
-HS: Lưu ý một số dặn dò và hướng dẫn về
nhf của giáo viên, chuản bò chu đáo cho tiết
luyện tập
____________________________________________________

LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Học sinh nắm đònh nghóa hai góc đối đỉnh, tính chất hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
- Bước đầu biết suy luận toán học và trình bày lời giải bài toán hình học theo suy luận.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ vẽ sẵn các hình và lời giải bài tập mẫu
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, ôn tập đònh nghóa, tính chất hai góc đối đỉnh.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình,
đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
-GV? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
-HS: Nêu đònh nghóa hai góc đối đỉnh, vẽ
hình , đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
-HS: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 2
Tuần 2- Tiết 2
NS: 20/8/2010
ND:25/8/2010
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
12
Phút
Bằng suy luân hãy giải thích vì sao hai góc
đối đỉnh bằng nhau?
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 5 (Sgk /Tr
82)
-GV: Nhận xét trả lời của học sinh và cho
điểm
GV chốt vấn đề: Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
Giải thích: a
0
21
180
ˆˆ
=+
AA
( Kề bù) 2

0
23
180
ˆˆ
=+
AA
(Kề bù) 1 A 3
31
ˆˆ
AA
=⇒
b

-HS: a) Dùng thước vẽ
CBA
ˆ
=56
0

A C’
C B
b) Vẽ tia đối BC
/
của tia BC có A’
CBA

ˆ
= 180
0
-

ABC
ˆ
(Kề bù)
A
/
Suy ra
CBA

ˆ
= 180
0
– 56
0
= 124
0
c) Vẽ tia BA
/
là tia đối tia BA có
ABC
′′
ˆ
= 180
0
-
CBA
ˆ
= 180
0
– 124
0

= 56
0
.
25
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 6, cả
lớp suy nghó và trả lời.
*Hướng dẫn: Vẽ
yOx
ˆ
= 47
0
Vẽ tia đối
xO

của tia Ox ; Vẽ tia đối
yO

củatia Oy ta được đường thẳng
yyxx



tại O
có một góc 47
0.
-GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình.
-GV? Yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán theo
hướng cho – tìm?

-GV? Biết
1
ˆ
O
ta tính
3
ˆ
O
như thế nào? Vì
sao?
-GV? Biết
1
ˆ
O
tính
2
ˆ
O
được không? Vì sao?
-GV? Vậy tính
4
ˆ
O
như thế nào?
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập7 (Sgk)
theo nhóm, yêu cầu đại diện nhóm trả lời có
lý do.
-GV: Chọn bài giải của hai nhóm để so sánh,
cho cả lớp theo dõi và nêu nhận xét.
-Bài 6/ Tr83: Học sinh nêu cách vẽ theo

hướng dẫn, vẽ hình
y

x
47
0
x’ y
-HS: Tóm tắt: Cho
yyxx



=
{ }
O
;
1
ˆ
O
=47
0
Tìm
2
ˆ
O
?
3
ˆ
O
?

4
ˆ
O
?
-HS: Vì
1
ˆ
O
+
2
ˆ
O
=180
0
(kề bù)


2
ˆ
O
= 180
0
-
1
ˆ
O
Hay
2
ˆ
O

= 180
0
– 47
0
= 133
0
Do
yyxx



=
{ }
O
nên
1
ˆ
O
=
3
ˆ
O
( đối
đỉnh)

1
ˆ
O
= 47
0

nên
3
ˆ
O
= 47
0
Do
2
ˆ
O

4
ˆ
O
đối đỉnh nên
2
ˆ
O
=
4
ˆ
O

2
ˆ
O
=133
0



4
ˆ
O
=133
0
.
Bài 7/ Tr 83: Các nhóm hội ý và trả lời có:
1
ˆ
O
=
4
ˆ
O
(đối đỉnh)
2
ˆ
O
=
5
ˆ
O
(đối đỉnh)
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 3

6

5

4


3

2

1

O

z

y'

x'

z'

x

y

Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
-GV? Yêu cầu học sinh giải bài 8 (Sgk /Tr83)
-GV? Qua hình vẽ bài 8 em có nhân xét gì?
-GV: Chốt lại: “ hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau, hai góc bằng nhau thì chưa hẳn đối
đỉnh”
-GV: yêu cầu học sinh tiếp tục giải bài tập 9
(Sgk
-GV? Muốn vẽ

yAx
ˆ
= 90
0
ta làm thế nào?
-GV? Muốn vẽ
yAx
′′
ˆ
đối đỉnh
yAx
ˆ
ta làm
thế nào?
-GV? Hai góc vuông nào trên hình vẽ không
đối đỉnh?
-GV? Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một
góc vuông thì các góc còn lại như thế nào?
3
ˆ
O
=
6
ˆ
O
(đối đỉnh)
yOx
ˆ
=
yOx

′′
ˆ
(đối đỉnh)
zOyzOy
ˆˆ

=

(đốiđỉnh
)vàx
xO

ˆ
=
yOy

ˆ
=
zOz

ˆ
=180
Bài 8/Tr83

Nhận xét: Hai góc bằng nhau chưa chắc đối
đỉnh.
Bài 9/ Tr 83
-HS: Vẽ tia Ax, dùng Eke vẽ tia Ay sao cho
0
90

ˆ
=
yAx
-HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax, vẽ tia Ay’ là
tia đối của tia Ay. Ta được
yAx
′′
ˆ
đối đỉnh
yAx
ˆ
-HS:
yAx
ˆ

yAx

ˆ
là cặp góc vuông không
đối đỉnh.
-HS: Hai đường thẳng cắt nhau tạo nên góc
90
0
thì các góc còn lại cũng vuông..
8
Phút
Hoạt động3: Củng cố , dặn dò
-GV? Yêu cầu học sinh nhắc lại đònh nghóa
hai góc đối đỉnh và tính chất?
-GV? bài tập 7 (SBT) câu nào đúng , câu

nào sai?
-GV: Dặn học sinh về nhà giải bài tập 7(Sgk).
lưu ý lời giải phải nêu lý do và chuẩn bò trước
bài $2, nhớ mang theo Eke, giấy màu dùng
gấp hình cho tiết học sau.
-HS: Nhắc đònh nghóa, tính chất hai góc đối
đỉnh (Sgk)
-HS: Câu a) đúng , Câu b) Sai
-HS: lưư ý một số dặn dò của giáo viên để
chuẩn bò cho tiết học sau.

Giáo Án : Hình Học 7 Trang 4
Tuần 3 - Tiết 3
NS:26/8/2010
ND:31/8/2010

70

0

70

0

z

y

x



70

0

70

0

z

y'

y

x

O

Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
$2 - HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A/Mục tiêu:
- Học sinh giải thích được hai đường thẳng vuông góc, công nhận tính chất:: “ Có duy nhất một
đưòng thẳng vuông góc với a qua A”
- Nắm được đường trung trực của đoạn thẳng, biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước
và vuông góc với một đưòng thẳng cho trước, vẽ đường trung trực và tập suy luận..
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, êke ,bảng phụ vẽ sẵn các hình , giấy gấp hình.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút chì, êke, giấy gấp hình
C/Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động 1; Kiêmtra bài cũ
-GV? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính
chất hai góc đối đỉnh?
-GV? Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt
nhau tại O, có
yOx
ˆ
= 90
0
. Tính số đo các góc
còn lại.
-GV: nhận xét trả lời của học sinh và giới
thiệu nội dung bài học mới.
-HS: Nêu đònh nghóa và tính chất hai góc đối
đỉnh (Sgk)
-HS: Lên bảng vẽ hình và tính được có y
yOx
ˆ
= 90
0
nên các góc x
x’
Còn lại mỗi góc có
Số đo là 90
0
(Có lập luận, suy luận) y’
8

Phút
Hoạt động 2: Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?1)
-GV: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường
thẳng vuông góc.
-GV? Vẽ hai đường thẳng
yyxx



tại O sao
cho
yOx
ˆ
= 90
0
-GV? Tìm
'
ˆ
' yOx
;
'
ˆ
yOx
;
yOx
ˆ
'
? Các góc

đó như thế nào?
-GV: Chốt lại bởi đònh nghóa (Sgk)
-HS:Dùng giấy gấp hình thao yêu cầu và
nhận xét 4 góc đều vuông.
-HS:Quan sát hình vẽ ở kiểm tra
-HS: ta có:
yOx
ˆ
+
'
ˆ
yOx
= 180
0
(Kề bù)
Suy ra
'
ˆ
' yOx
=
yOx
ˆ
'
=
'
ˆ
yOx
= 90
0
-HS: Nêu đònh nghóa (Sgk)

10
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
-GV? Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta
làm thế nào?
-GV: Hướng dẫn học sinh cách sử dụng thước
thẳng, ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc
trong các trường hợp (Sgk)
-HS: Nêu cách vẽ và vẽ
a
o
a’
-HS: Chú ý hướng dẫn vẽ hai đường thẳng
vuông góc bừng thước và êke như (Sgk)
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 5
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
Phút
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập (?4), yêu
cầu học sinh vẽ theo hai trường hợp trên
phiếu học tập, giáo viên kiểm tra.
-GV? Có bao nhiêu đường thẳng qua O cho
trước và vuông góc với đường thẳng a cho
trước?
-GV: Chốt lại đó là tính chất hai đường thẳng
vuông góc.
-HS: Hai học sinh lên bảng vẽ minh hoạ hai
trường hợp như (Sgk)
-Điểm O nằm trên a
-Điểm O nằm ngoài a
-HS: Có một đường thẳng a’ đi qua điểm O
và vuông góc với đường thẳng a cho trước.

-HS Nêu tính chất và ghi nhớ tính chất
12
Phút
Hoạt động 4: Đường trung trực đoạn thẳng
-GV? Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm
của AB. Qua I vẽ đường thẳng d

AB?
-GV: Nhận xét cách vẽ, goi đường thhẳng d là
đường trung trực đoạn thẳng AB
-GV? Đường trung trực đoạn thẳng là gì?
-GV? Đường thẳng là trung trực của đoạn
thẳng phải thoả mãn yêu cầu nào?
-GV?Nêu đònh nghóa đường trung trực?
-GV: Hai điểm A , B gọi là hai điểm đối xứng
nhau qua d
-GV? Để vẽ trung trực đoạn thẳng ta vẽ như
thế nào? Dụng cụ để vẽ ?
-HS: Nêu cách vẽ :
+Vẽ đoạn AB
+Vẽ AI = IB
+Vẽ d

AB qua I
-HS: Đường thẳng vuông góc với đoạn
thẳng tại trung điểm gọi là đường trung trực
của đoạn thẳng.
-HS: Thoả mãn: Qua trung điểm đoạn thẳng
và vuông góc với đoạn thẳng
-HS: Nêu đònh nghóa (Sgk)

-HS: Vẽ A,B đối xứng nhau qua d và dùng
thước thẳng , êke để vẽ.
10
Phút
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò
-GV: Yêu cầu nêu đònh nghóa hai đường thẳng
vuông góc? Lấy ví dụ trong thực tế và nêu
khái niệm đường trung trực đoạn AB?
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài 11 (Sgk) (Cho
học sinh điền vào bảng phụ của giáo viên)
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài trắc nghiệm,
bài 12 (Sgk)
-GV: Cho học sinh trả lời bài 14 (Sgk)
-GV: Dặn học sinh nắm vững đònh nghóa hai
đường thẳng vuông góc, đường trung trực
đoạn thẳng, vẽ hai đường thẳng vuông góc,
đường trung trực của đoạn thẳng.
-HS: Nêu đònh nghóa (Sgk), cho ví dụ hình
ảnh trong thực tế về hai đường thẳng vuông
góc, nhắc lại khái niệm đường trung trực.
-HS Làm bài 11(Sgk) và lên bảng điền vào
ô trống
-HS: Trả lời nài 12 là: Câu a) đúng, Câu b)
sai.
-HS: Trả lời bài tập 14(Sgk):
+Đường trung trực đoạn AB là:
Khi AB= 3cm, điểm I sao cho AI = IB =
1,5cm.
+Đường thẳng d qua I và d


AB
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 6

d

I

A

B

Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
Bài tập về nhà: 18 , 20 (Sgk-Tr 87) và bài 10,
11(SBT) chuẩn bò cho luyện tập
-HS: Lưu ý một số dặn dò của giáo viên và
làm các bài tập chuẩn bò luyện tập
_____________________________________________________

LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Học sinh giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng, sử dụng thành thạo thước thẳng, êke, và biết suy
luận toán
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn, thước thẳng, thước eke, bảng phụ ,giấy rời
- HS: Thước thẳng, thước êke, bút chì, giấy gấp hình, phiếu học tập.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7

Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Thế nào là hai đường thẳng vuông
góc?
-GV? Cho đường thẳng xx’ và A

xx’ vẽ
đường thẳng yy’ đi qua A và vuông góc với
xx’?
-GV! Cho học sinh cả lớp theo dõi các thao
tác vẽ hình của học sinh để kòp thời uốn
nắn, sữa sai.
GV? Thế nào là đường trungtrực của đoạn
thẳng? Cho đoạn AB = 4cm. vẽ đường trung
trực của đoạn AB?
GV! Nhận xét và đánh giá, cho điểm học
sinh.
-HS: lên bảng, nêu đònh nghóa hai đường
thẳng vuông góc.
-HS: Dùng thước vẽ xx’, xác đònh A

xx’
rồi dùng eke vẽ yy’

xx’ tại A

yy’

xx’.
A

B
O
-HS: Nêu đònh nghóa đường trung trực:
-Dùng thước vẽ AB = 4cm
-Xác đònh O sao cho OA =2cm
-Dùng Eke vẽ đường thẳng qua O và vuông
góc với AB. Ta có đường trung trực AB

Hoạt động 2: Luyện tập
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài 15 (Sgk),
gọi lần lượt từng học sinh nhận xét sau khi
-Bài 15 (Sgk)
-HS: dùng giấy gấp như hình vẽ 8 (Sgk) rồi
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 7
Tuần 4 - Tiết 4
NS:2/9/2010
ND:7/9/2010
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
30
Phút
gấp hình.
-GV: Treo bảng phụ có hình vẽ của bài
17(Sgk) và gọi 3 học sinh lần lượt lên kiểm
tra hai đường thẳng a và a’ có vuông góc
với nhau không?
-GV: Cho học sinh quan sát, 3 em kiểm tra
và nêu nhận xét (a

a’)
-GV? Yêu cầu học sinh làm bài 18 (Sgk)

-GV: Gọi một học sinh đứng tại chổ đọc đề
bài (đọc rõ, chậm)
-GV: cho học sinh lên bảng làm, chú ý các
thao tác.
-GV: Yêu càu học sinh giải bài 19 (SGK)
theo nhóm để phát hiện cách vẽ khác nhau
-GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập
20(Sgk)
-GV? Cho biết vò trí ba điểm thẳng A,B,C có
thể xảy ra?
-GV? Yêu cầu học sinh vẽ hình theo hai vò
trí của ba điểm A,B,C ( nêu cách vẽ)
-GV Lưu ý học sinh còn có trường hợp
d1
d2
A
C
B
trả lời
-Nếp gấp zt (Hình 8c) vuông góc đường xy
tại C
-Có 4 góc vuông:
xOttOyyOzyOx
ˆ
;
ˆ
;
ˆ
;
ˆ

Bài 17 (Sgk): học sinh quan sát và lần lượt
kiểm tra hình 10a,b,c
a
a'
a'
a
a'
a
O
Bài 18(Sgk) học sinh thực hiện theo các
bước:
-Dùng thước đo góc vẽ
yOx
ˆ
= 45
0
-Lấy A nằm trong
yOx
ˆ
-Dùng Eke vẽ d
1
qua A, vuông góc với Ox
-Dùng Eke vẽ d
2
qua A

Oy
Bài 19 (Sgk) học sinh thảo luận nhóm để có
các cách vẽ
Bài 20 (Sgk)

-HS: Vò trí 3 điểm A, B,C có thể xảy ra:
+Ba điểm A,B,C thẳng hàng
+Ba điểm A,B,C không thẳng hàng
-HS
1
: Vẽ trường hợp A,B,C thẳng hàng:
+Dùng thước vẽ AB = 2cm
+Vẽ tiếp BC = 3cm (A,B,C nằm trên một
đường thẳng)
+Vẽ trung trực d
1
của AB
+Vẽ trung trực d
2
của BC
d1 d2
O2
O1
A
C
B
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 8
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
-GV? Có nhận xét gì về vò trí của đường
thẳng d
1
và d
2
trong trøng hợp A,B,C thẳng
hàng và A,B,C không thẳng hàng?

d1
d2
A
C
B
O1
O2
GV: Chốt lại nhận xét:
A,B,C thẳng hàng, trung trực AB,BC không
có điểm chung; A,B,C không thẳng hàng thì
có hai trung trực.
-HS
2
: Trường hợp A,B,C ( Không thẳng
hàng):
+Vẽ AB = 2cm, BC = 3cm. sao cho A,B,C
không cùng nằm trên đường thẳng.
+Vẽ d
1
là trung trực AB, vẽ d
2
là trung trực
BC.
-HS: Hai trung trực cắt nhau một điểm nếu
A,B,C không thẳng hàng.

8
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Nêu câu hỏi trắc nghiệm trên bảng

phụ, yêu cầu chọ đúng , sai
a)Đường thẳng qua trung điểm của đoạn AB
là trung trực của đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng vuông góc với AB là trung
trực của đoạn AB.
c)Đường thẳng qua trung điểm đoạn AB và
vuông góc với AB là trung trực của AB
d)Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau
qua đường trung trực của nó.
-GV: Dặn học sinh xem lại các bài giải và
về làm các bài tập 10,11,12,14,15 (SBT- Tr
75) và chuẩn bò bài “Các góc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai đường thẳng”
-HS: Quan sát câu hỏi ở bảng phụ, suy nghó
để trả lời và chon câu đúng ,sai.
(Câu a: sai; Câu b: Sai; Câu c:
ĐúngCâud:Đúng
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn về nhà của
giáo viên chuẩn bò cho tiết học sau
________________________________________________________________________________

$3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 9
Tuần 5 –Tiết 5
NS: 9/9/2010
ND:14/9/2010
2
1
3

B1
A2
u
v
z
t
x
y
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
A/Mục tiêu:
- Học sinh hiểu các tính chất hai đường thẳng và một cát tuyến, tính chất của cặp góc so le
trong, góc đồng vò, góc trongcùng phía.
- Có kỹ năng vận dụng, suy luận, nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vò, góc trong
cùng phía.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn, thước thẳng, thước eke, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước thẳng,thước đo góc, thước êke, bút chì,phiếu học tập.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
15
Phút
Hoạt động 1: góc so le trong, góc đồng vò
-GV: Gọi học sinh vẽ hình theo yêu cầu;
“Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và
b tại A,B
-GV? Có bao nhiêu góc được tạo thành tại
đỉnh A? và đỉnh B?
-GV? Sắp xếp các góc thành từng cặp gồm
một góc ở đỉnh A và một góc ở đỉnh B?
GV! Chỉ ra

1
ˆ
A

3
ˆ
B
,
4
ˆ
A

2
ˆ
B
là hai góc
so le trong ;
1
ˆ
A

1
ˆ
B
;
2
ˆ
A

2

ˆ
B
;
3
ˆ
A

3
ˆ
B
;
4
ˆ
A

4
ˆ
B
là các cặp góc đồng vò.
Đường thẳng c gọi là cát tuyến.
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?1) nhận biết
các góc.
-HS: Lên vẽ hình
-HS: Có 4 góc tạo thành tại hai đỉnh A và 4
góc tạo thành tại đỉnh B
-HS: Sắp xếp tuỳ ý chẳng hạn:
1
ˆ
A


2
ˆ
B
;
1
ˆ
A

1
ˆ
B
;
2
ˆ
A

3
ˆ
B
;
2
ˆ
A

1
ˆ
B
;
2
ˆ

A

2
ˆ
B
….
-HS: Chú ý tên gọi cặp góc so le trong và
cặp góc đồng vò theo hướng dẫn của giáo
viên.
-HS: Làm (?1)
+Cặp
4
ˆ
A

2
ˆ
B
;
3
ˆ
A

1
ˆ
B
so le trong
+Cặp
1
ˆ

A

1
ˆ
B
;
2
ˆ
A

2
ˆ
B
;
3
ˆ
A

3
ˆ
B
;
4
ˆ
A

4
ˆ
B
đồngvò.

Hoạt động 2; Tính chất
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2) có kết quả
như thế nào?
-HS: Làm (?2)
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 10

4

3

2

1

4

3

2

1

B

A

c

b


a


4

3

2

1

4

3

2

1

B

A

c

b

a

Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang

12
Phút
-GV: Hướng dẫn tính
1
ˆ
A

3
ˆ
B
cần lưu ý
cặp góc kề bù; Tính
2
ˆ
A

4
ˆ
B
chú ý cặp
góc đối đỉnh
-GV? Hãy viết bài toán dưới dạng cho và
tìm như thế nào?
-GV? Ta có
4
ˆ
A

1
ˆ

A
như thế nào? Suy ra
1
ˆ
A
=?
-GV? Tương tự
3
ˆ
B
=? Theo tính chất gì?
-
2
ˆ
A
va
2
ˆ
B
như thế nào?
Ø-GV? Hãy viết 3 cặp đồng vò còn lại?
-GV? Từ bài toán ta rút ra kết luận gì?
-GV: Đó là tính chất góc tạo bởi đường
thẳng cắt hai đường thẳng.
-HS: Tóm tắt:
Cho: c

a=
{ }
A

; c

b =
{ }
B
;
4
ˆ
A
=
2
ˆ
B
=45
0
Tìm: +
1
ˆ
A
=?
3
ˆ
B
=?
+So sánh
2
ˆ
A
với
2

ˆ
B
+Viết 3 cặp góc đồng vò và số đo?
-HS:
4
ˆ
A

2
ˆ
A
(kề bù)


1
ˆ
A
=180
0
-
4
ˆ
A

hay
1
ˆ
A
= 180
0

– 45
0
= 135
0
-HS:
3
ˆ
B
=
1
ˆ
A
(so le trong)

3
ˆ
B
=135
0
-HS:
2
ˆ
A
=
2
ˆ
B
(đồng vò) đều bằng 45
0
-HS: Viết ba cặp góc đồng vò còn lại

-HS: (… ) các góc so le trong bằng nhau, các
cặp góc đồng vò bằng nhau.
-HS: Nêu tính chất (Sgk)
18
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Yêu cầu học sinh giải bài 21 (Sgk)
theo nhóm và cử đại diện nhóm trình bày
bài làm
-GV: Đưa bảng phụ có bài 22 (Sgk) và yêu
cầu ghi số đo ứng với các góc còn lại
-GV: Nhận xét tổng quát và nhắc lại tính
chất (Sgk)
-GV?
1
ˆ
A
+
2
ˆ
B
=?
4
ˆ
A
+
3
ˆ
B
=?

-GV: Đó là góc ngoài cùng phía.
-GV? Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng,
trong các góc tạo bởi có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì ta suy ra điều gì?
-GV: Dặn học sinh về nhà giải bài tập 23
(Sgk) và bài 16

19(SBT). n tập đường
thẳng song song và vò trí của hai đường
thẳng (lớp 6) chuẩn bò bài “ Hai đường
-Bài 21 (Sgk-trang 89): Đại diện nhóm trả
lời:
a)So le trong ; b) Đồng vò
c) Đồng vò ; d) So le trong
Bài 22 (Sgk- trang89): Học sinh theo dõi
bảng phụ, hình vẽ 15 (Sgk) và điền:
140
140
40
40
40
-HS:
1
ˆ
A
+
2
ˆ
B
=180

0
;
4
ˆ
A
+
3
ˆ
B
= 180
0
-HS: Suy ra: “ Hai góc so le trong còn lại
bằng nhau, hai góc đồng vò bằng nhau, hai
góc trong cùng phía có tổng số đo là 180
0
-HS: Ghi nhớ môït số dặn dò về nhà của
giáo viên chuẩn bò cho giờ học sau và làm
một số bài tập
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 11
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
thẳng song song” cho giờ học sau.
_____________________________________________________

BÀI 4:HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A/Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm hai đường thẳng song song và tính chất của hai đường thẳng
song song, cách vẽ hai đường thẳng song song.
- Biết vận dụng tính chất, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song vào giải một số bài
tập liên quan.
B/Chuẩn bò:

- GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc và nghiên cứu bài học.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
8
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Nêu tính chất các góc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai đường thẳng?
-GV: Cho hình vẽ (Bảng phụ)
85
85
B
A
-GV? Điền số đo các góc còn lại?
-GV? Nêu vò trí hai đường thẳng phân biệt?
-GV? Thế nào là hai đường thẳng song
song?
-GV: Nhận xét, giới thiệu bài học
-HS: Nêu tính chất (Sgk)
-HS: Quan sát hình vẽ ở bảng phụ, tính toán
và lên điền kết quả số đo các góc còn lại
Kết quả:
1
ˆ
A
=95
0
;
2

ˆ
A
=85
0
;
3
ˆ
A
=95
0
1
ˆ
B
=95
0
;
3
ˆ
B
=95
0
;
4
ˆ
B
=85
0
-HS: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau
hoặc song song với nhau.
-HS: (…) là hai đưởng thẳng không có điểm

chung.
6
Phút
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6
-GV? Ở lớp 6 có khái niệm hai đường thẳng
song song như thế nào? Hai đường thẳng
phân biệt như thế nào?
-HS: Hai đường thẳng song songlà hai đường
thẳng không có điểm chung. Hai đường
thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 12
Tuần 5 - Tiết 6
NS: 9/9/2010
ND:14/9/2010
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
-GV? Muốn biết đường thẳng a và đường
thẳng b song song với nhu hay không ta làm
như thế nào?
-GV: Đặt vấn đề để có dấu hiệu nhận biết.
với nhau.
-HS: Quan sát, ước lượng hoặc dùng thước
kéo dài hai đường thẳng nếu không có điểm
chung thì kết luận a // b
13
Phút
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
-GV: Đưa bảng phụ có hình vẽ (Sgk), yêu
cầu học sinh quan sát và trả lời (?1)
-GV? Em có nhận xét gì về vò trí và số đo

của các góc cho trước ở hình vẽ và cho biết
những đường thẳng nào là song song với
nhau?
-GV? Khi nào thì hai đường thẳng song
song?
-GV: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song (Sgk) và hướng đãn học
sinh cách sử dụng ký hiệu (a // b)
-Hình vẽ ở bảng phụ:
60
60
80
90
45
45
a
b
v
u
m
n
-HS: Trả lời (?1) các hình a và c có đường
thẳng a // b và m // n còn hình b thì u không
song song với đường thẳng v
-HS: Nhận xét: “Cặp góc so le trong bằng
nhau hoặc cặp góc đồng vò bằng nhau thì hai
đường thẳng đó song song”
-HS: Nêu dấu hiệu nhận biết (Sgk)
-HS: Lưu ý ký hiệu a // b và u // v
10

Phút
Hoạt động 4: vẽ hai đường thẳng song song
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2)
-GV? Đoán thử các đường thẳng nào song
song? (học sinh thảo luận nhóm 2 phút)
-GV? Muốn vẽ hai đường thẳng song song
ta làm thế nào?
-GV: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song
-HS: Dùng thước , Eke vẽ theo dấu hiệu
nhận biết hai đường thẳng song song
-HS: Thảo luận nhóm (?2) và cử đại diện
lên bảng trình bày cách vẽ hình.
-HS:+ Vẽ đường thẳng c bất ký
+ Đo cặp góc so le trong ( hoặc cặp góc
đồng vò) so sánh và nêu nhận xét
8
Phút
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò
-GV Nhắc dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song và yêu cầu học sinh giải
bài 24 (Sgk)
-GV? Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn
-HS: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song
-HS: trả lời Sai
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 13
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
thẳng khôngcó điểm chung là đúng hay sai?
-GV: Dặn học sinh về học bài và giải các

bài tập chuẩn bò cho giờ học sau luyện tập.
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò về
nhà của giáo viên, chuẩn bò cho giờ học sau
luyện tập.

LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Học sinh nắm vững và vận dụng tốt dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song vào giải
bài tập.
- Biết vẽ thành thạo đường thẳng qua một điểm ngoài đường thẳng cho trước và song song
đường thẳng đó. Sử dụng thành thạo E ke, thước thẳng, thước đo góc vào việc vẽ hình.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, E ke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc , Eke và giải bài tập (Sgk)
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra
-GV? Thế nào là hai đường thẳng song
song?
-GV? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song?
-GV: Nhận xét và cho điểm học sinh
-HS: Nêu đònh nghóa (Sgk)
-HS: Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song (Sgk)
35
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV: Cho học sinh đọc đề bài tập 26 (Sgk)

và yêu cầu lên bảng vẽ hình theo cách diễn
đạt của đề bài.
-GV? Ax và By có song song với nhau
không? Vì sao? Theo dấu hiệu nào?
-GV? Muốn vẽ góc 120
0
ta có cách vẽ nào?
-GV: Cho học sinh vẽ hình bài 26 bằng cách
khác.
Bài 27 (Sgk):
-GV? Bài toán cho ta biết điều gì?
Bài 26 (Sgk):
-HS: Lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi có
trong (Sgk)
120
120
x
B
y
A
-HS: Ax và By song song vì AB cắt Ax và
By tạo cặp góc so le trong bằng nhau.
-HS: Vẽ góc 120
0
ta dùng thước đo góc ve
góc 60
0
….
-Bài 27(Sgk):
-HS: Cho biết

ABC

, yêu cầu học sinh vẽ
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 14
Tuần 6 - Tiết 7
NS:16/9/2010
ND:21/9/2010
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
Phút
-GV? Muốn vẽ AD // BC ta làm thế nao?
-GV? Muốn có AD = BC ta làm thế nào?
-GV: Yêu cầu một học sinh lên hoàn thành
bài giả
-GV? Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD // BC
và AD = BC?
-GV? Vẽ bàng cách nào? Yêu cầu học sinh
xác đònh D’ trên hình vẽ.
-GV: Nhận xét và rút ra kết luận
Bài 28 (Sgk): Yêu cầu học sinh làm theo
nhóm.
Hướng dẫn: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song để vẽ
-GV: Yêu cầu đại diện một nhóm trình bày
cách vẽ.
-GV? Có thể vẽ bằng cách khác được
không?
Bài 29 (Sgk):
-GV? Bài toán cho biết điều gì? Yêu cầu ta
điều gì?
-GV: Vẽ hai trường hợp để học sinh nắm.

-GV: Yêu cầu học sinh vẽ vào vở và dùng
thước đo góc để kiểm tra
yOx
ˆ

'
ˆ
yOx
như thế nào?
AD//BC và AD =BC.
-HS: Vẽ đường thẳng qua A và song song
BC (Vẽ góc so le trong bằng nhau)
-HS: Trên đường thẳng qua A Chọn D sao
cho AD = BC. Ta có thể vẽ được hai đoạn
thẳng AD song song và bằng BC, bằng cách
trên đường thẳng qua A lấy D’ khác phía với
D đối với A sao cho AD’ =AD.
Bài 28 (Sgk):
-Vẽ đường xx’, trên xx’ lấy A
-Dùng Eke vẽ đường thẳng c qua A và tạo
với Ax góc 60
0
-Trên c lấy B bất kỳ (B

A)
--Dùng Eke vẽ
ABy
ˆ
= 60
0

(So le trong với
BAx
ˆ
)
-Vẽ tia đối By của By’ được yy’ //xx’
Bài 29 (Sgk):
Bài toán cho
yOx
ˆ
và O’, yêu cầu vẽ
'
ˆ
' yOx
có O’x’ // Ox; O’y’ // Oy. So sánh
yOx
ˆ
với
'
ˆ
' yOx
-HS: kiểm tra có
yOx
ˆ
=
'
ˆ
' yOx
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường
-HS: Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường

Giáo Án : Hình Học 7 Trang 15
60
60
B
x
x'
y'
y
c
A

A

B

C

D

D'

//

//

//


x'


y'

x

y

O'

O



x'

y'

x

y

O'

O

Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
5
Phút
thẳng song song và rút ra cách vẽ.
-GV: Ngoài ra ta còn dung E ke để tạo nên
các đường thẳng cùng vuông với một đường

thẳng thì tta có hai đường thẳng song song.
-GV: Dặn học sinh làm bài 30 (Sgk) và bài
24, 25, 26 (SBT) xem và chuẩn bò bài $5.
thẳng song song và lắng nghe một số hướng
dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên.
__________________________________________________________

BÀI 5: TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
A/Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được nội dung tiên đề Ơ-Clit và công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi
qua M
( M

a) sao cho b // a
- Hiểu được nhờ có tiên đề Ơ- Clít mới suy ra tính chất của hai đường thẳng song song.
- Rèn học sinh kỹ năng biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến. Cho biết số đo của
một góc, biết cách tính số đo các góc còn lại.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc , Eke
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

13
Phút
Hoạt động 1: Tìm hiểu tiên đề Ơ-Clít
-GV: Đưa bài toán lên bảng phụ, yêu cầu
học sinh cả lớp theo dõi và giải: “ Cho điểm
M không thuộc đường thẳng a. vẽ đường

thẳng b đi qua M và b //a”
-GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình.
-GV: yêu cầu một học sinh khác thực hiện
lại và nêu nhận xét.
-GV? Ta còn cách vẽ nào khác nữa không?
-HS:Quan sát bài toán ở bảng phụ và giải.
-HS: lên bảng vẽ hình
b
a
A
-HS: Lên bảng thực hiện lại và nêu nhận
xét: Đường thẳng b trùng đường thẳng b của
học sinh đầu
-HS: Vẽ cách khác:
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 16
Tuần 6 - Tiết 8
NS: 16/9/2010
ND: 21/9/2010
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
-GV? Để vẽ đường thẳng b qua điểm M và
b // a có bao nhiêu cách vẽ? Có mấy đường
thẳng qua M và song song với đường thẳng
a/
-GV: Nêu nội dung tiên đề Ơ-Clít (Sgk) để
khẳng đònh.
GV: Cho học sinh đọc mục “ Có thể em
chưa biết”, giới thiệu sơ lược về tiểu sử nhà
toán học Ơ-Clít.
-GV? Với hai đường thẳng song song a và b
có những tính chất gì?

a
b
M
-HS; Có nhiều cách vẽ, nêu nhận xét có một
đường thẳng qua M song song với đường
thẳng a
-HS: Nêu và ghi nhớ nội dung tiên đề Ơ-Clít
(Sgk)
-HS: ghi M

a, b đi qua M và b // a là duy
nhất
-HS: Có thể chưa trả lời được (lắng nghe
giáo viên giới thiệu tính chất)
20
Phút
Hoạt động 2: Tính chất hai đường thẳng
song song
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2), gọi lần lượt
học sinh giải câu a,b,c,d và nêu nhận xét?
-GV? Qua bài toán trên em có nhận xét gì
về một đường thẳng cắt hai đường thẳng
song song?
-GV? Hãy kiểm tra hai góc trong cùng phía
có quan hệ như thế nào?
-GV: Các nhận xét trên là tính chất của hai
đường thẳng song song.
-GV?Tính chất cho ta biết điều gì? Từ đó ta
suy ra được vấn đề gì?
-GV? Tính chất này so với dấu hiệu nhận

biết hai đường thẳng song song như thế nào?
-HS: Nghiên cứu (?2) và tìm lời giải
-HS
1
: Làm câu a)
-HS
2
: Làm câu b, c
Nhận xét: hai góc so le trong bằng nhau.
-HS
3
: Làm câu d) nhận xét hai goc đồng vò
bằng nhau
-HS: Nhận xét (Sgk) và kiểm tra
Kết luận: Hai góc trong cùng phía có tổng
bằng 180
0
-
HS: Nêu tính chất (Sgk)
-HS: Tính chất cho biết đường thẳng cắt hai
đường thẳng song song thì suy ra:
+Hai góc so le trong bằng nhau
+ Hai góc đồng vò bằng nhau
+ Hai góc trongcùng phía bù nhau
-HS: Tính chất là điều ngược lại của dấu
hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: yêu cầu học sinh giải bài tập 34 (Sgk),
thảo luận theo nhóm,với yêu cầu bài làm có
hình vẽ, có tóm tắt dưói dạng ký hiệu hình

học, khi tính toán phải nêu rõ lý do,.
Bài 34 (Sgk)
Cho a // b, AB

a=
{ }
A
AB
{ }
Bb
=∩
,
4
ˆ
A
=37
0
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 17

37

0

37

0

4

3


2

1

3

2

4

1

B

A

a

b

Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
12
Phút
-GV: Đưa bài 32 (Sgk) lên bảng phụ, yêu
cầu học sinh trả lời.
-GV: yêu cầu hóc inh điền vào ô trống bài
33 (Sgk) (Đề bài giáo viên chuẩn bò sẵn ở
bảng phụ)
-GV: Dặn học sinh về nhà giải bài tập 31,

35 (Sgk) và bài tập 27, 28, 29 (SBT) chuẩn
bò cho giờ luyện tập sau.
Tìm a)
?
ˆ
1
=
B
b) So sánh
1
ˆ
A

4
ˆ
B
c)
?
ˆ
2
=
B
a) Ta có:
1
ˆ
B
=
4
ˆ
A

=37
0
(So le trong)
b)
4
ˆ
A

1
ˆ
A
(kề bù)


1
ˆ
A
=143
0
1
ˆ
A
=
4
ˆ
B
=143
0
(đồng vò)
c)

=
2
ˆ
B
1
ˆ
A
=143
0
(so le trong)
hoặc
=
2
ˆ
B
4
ˆ
B
= 143
0
(đối đỉnh)
Bài 32 (Sgk): có kết quả
a) Đúng ; b) Đúng ; c) Sai ; d) Sai
Bài 33 (Sgk): Điền vào (…….) là
a) Bằng nhau ; b) Bằng nhau ; c) Bù
nhau
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò về
nhà của giáo viên, chuẩn bò cho giờ học sau.

LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’

A/Mục tiêu:
- Học sinh biết tính số đo các góc còn lại khi biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến,
biết số đo của một góc.
- Vận dụng tốt tiên đề Ơ- Clít và tính chất hai đường thẳng song song để giải bài tập.
- Bước đầu tập suy luận và trình bày lời giải cho bài toán hình học.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ , đề kiểm tra 15’
- HS: Thước thẳng, thước đo góc , Eke , bảng nhóm và giấy kiểm tra
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
8
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Phát biểu tiên đề ơ clít? Điền vào chổ
trống (…..) các phát biểu sau (trên bảng phụ)
a)Qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có
không qua một dường thẳng song song
với………
b)Nếu qua điểm A ở ngoài đường thẳng a có
hai đường thẳng song song với a thì………..
-HS: Nêu tiên đề Ơ-Clít (Sgk)
-HS:Quan sát đề bài ở bảng phụ rồi suy
nghỉ, trả lời bằng cách điền vào (….) trên
bảng phụ
a)Đường thẳng a
b) Hai dường thẳng đó trùng nhau
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 18
Tuần 7 - Tiết 9
NS: 23/9/2010
ND: 28/9/2010

Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
c)Cho điểm A ở ngoài đường thẳng a.
Đường thẳng qua A và song song với a
là………..
c)Duy nhất.
19
Phút
Hoạt động 2; Luyện tập
-GV: Yêu cầu học sinh giải bài 35 (Sgk)
-GV: Yêu cầu vẽ hình và trả lời
-GV: Nêu bài 36 (Sgk) trên bảng phụ, cho
học sinh thảo luận theo nhóm và đại diện
các nhóm điền vào ô trống(….)
-GV: cho học sinh thảo luận bài 38(Sgk)
* Nhóm 1,2 làm phần khung bên phải
* Nhóm 3,4 làm phầ khung bên trái
-GV: Lưu ý học sinh bài làm của nhóm cần
có hình vẽ cụ thể và lời giải cụ thể; phần
sau là tính chất ở dạng tổng quát.
Bài 35 (Sgk):
Theo tiên đề Ơ-Clít về hai đường thẳng
song song thì qua A chỉ vẽ được một đường
thẳng song song với BC, qua B vẽ được một
đường thẳng b song song với AC.
Bài 36(Sgk):
-HS: Lên bảng điền:
a)
31
ˆ
ˆ

BA
=
( vì cặp góc so le trong)
b)
22
ˆ
ˆ
BA
=
(Vì cặp góc đồng vò)
c)
0
43
180
ˆ
ˆ
=+
AB
(Hai góc trong cùng phía)
d)
24
ˆ
ˆ
AB
=
(vì
24
ˆˆ
BB
=

hai góc đối đỉnh, mà
22
ˆ
ˆ
AB
=
đồng vò nên suy ra
24
ˆ
ˆ
AB
=
)
Bài 38 (Sgk):
Nhóm 1,2: Biết d // d’ thì suy ra:
a)
31
ˆ
ˆ
BA
=
và b)
11
ˆ
ˆ
BA
=
; c)
0
21

180
ˆ
ˆ
=+
BA
Nếu đøng thẳng cắt hai đường thẳng song
song thì:
a)Hai góc so le trong bằng nhau
b)Hai góc đồng vò bằng nhau
c)Hai góc trong cùng phía bù nhau
Nhóm 3,4: (Hình vẽ như trên)
a)Biết
24
ˆ
ˆ
BA
=
;hoặc b)
11
ˆ
ˆ
BA
=
; hoặc
0
34
180
ˆ
ˆ
=+

BA
suy ra d //d’
18
Phút
Hoạt động 3: Kiểm tra 15 phút
Câu 1: Chọn câu đúng trong các phát biểu
sau:
a)Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng mà
trong các góc tạo thành có một cặp góc so le
trong bẳng nhau thì a//b.
b) Có một đường thẳng duy nhất song song
với một đường thẳng cho trứơc.
c)Hai đường thẳng song song là hai đường
thẳng không có điểm chung.
Câu 2: Cho hình vẽ và biết a//b. Hãy kể tên
các cạp góc bằng nhau của hai tam giác
-HS: Dùng giấy kiểm tra 15 phút, ghi đề và
giải
Đáp án, biểu điểm chấm:
Câu 1: (4 điểm)
Chọn 1-a ; 1 –c là đúng
Câu 2: (6 điểm)
Xét
CAB


CDE

các cặp góc bằng
nhau:

ACBECD
ˆˆ
=
(đối đỉnh) (2
điểm)
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 19

b

a

C

B

A


4

3

2

1

4

3


2

1

B

A

b

a


4

3

2

1

4

3

2

1

B


A

d'

d


4

3

2

1

4

3

2

1

B

A

d'


d

Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
CAB và CDE. Vì sao?
a
b
B
A
C
E
D
-GV: Dặn học sinh về nhà xem trước bài
học “từ vuông góc đến song song” cho giờ
học sau.
ACBECD
ˆˆ
=
( so le trong vì a //b ) (2
điểm)
ACBECD
ˆˆ
=
(so le trong vì a // b) (2
điểm)
Tổng cộng: 10 điểm
-HS: Lưu ý một số dặn dò về nhà của giáo
viên, chuẩn bò cho giờ học sau
____________________________________________________________

BÀI 6: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG

A/Mục tiêu:
- Biết được mối quan hệ giưa hai đường thẳng vuông góc hoặc cùng song song với một đường
thẳng thứ ba.
- Biết phát biểu một cách gãy gọn một mệnh đề toán học và biết cách suy luận một vấn đề.
B/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn, thước thẳng, Eke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc , Eke , giấy gấp hình.
C/Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
10
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
-GV? hãy nêu dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song. “Cho điểm M ngoài đường
thẳng d, vẽ đường thẳng c đi qua M sao cho
c vuông góc với đường thẳng d”
-GV: Yêu cầu học sinh phát biểu tiên đề
Ơ clít và tính chất của hai đường thẳng song
song.
-GV? trên hình vẽ, dùng Eke vẽ đường
thẳng d’ đi qua M và d’

c?
-GV: Yêu cầu học sinh nêu nhận xét gì về
quan hệ dường thẳng d và đường thẳng d’?
-HS: Trả lời dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song và vẽ hình theo yêu cầu.
-HS: Nêu tiên đề Ơ-Clít và tính chất của hai
đường thẳng song song (Sgk) và vẽ hình một
đường thẳng d’ qua M và d’


c
-HS: Nêu nhận xét:
Đường thẳng d và d’ song song nhau vì d và
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 20
Tuần 7 - Tiết 10
NS: 23/9/2010
ND: 28/9/2010

c

b

a

Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
Vì sao?
-GV: Đó là quan hệ giữa vuông góc và tính
song song của ba đường thẳng.
d’ cắt c tạo nên một cặp góc so le trong
(hoặc cặp góc đồng vò) bằng nhau theo dấu
hiệu nhận biết hai đøng thẳng song song
thì d // d’
19
Phút
Hoạt động 2; Quan hệ giữa tính vuông góc
và song song
-GV: Cho học sinh quan sát hình 27(Sgk) và
yêu cầu trả lời (?1)
-GV: Yêu cầu vẽ hình và nêu nhận xét quan

hệ giữa hai đường thẳng phân biệt cùng
vuông góc với đường thẳng thứ ba như thế
nào?
-GV: tóm tắt tính chất dưới dạng ký hiệu
hình học như sau:
ba
cb
ba
//






-GV? Yêu cầu nêu cách suy luận tính chất
trên như thế nào?
-GV: Đưa bảng phụ có bài toán: “Nếu có
đường thẳng a// b và đường thẳng c
a

.
Theo em quan hệ giữa đường thẳng c và
đường thẳng b như thế nào?
-GV? Liệu rằng c không cắt b được không?
Vì sao?
-GV? Nếu c cắt b thì góc tạo bởi bằng bao
nhiêu? Vì sao?
-GV? Qua bài toán trên em rút ra kết luận
gì?

-GV: Đó là tính chất 2 của bài (Cho học sinh
-HS: Quan sát hình vẽ 27 (Sgk), trả lời (?
1)là:
a) a song song với b
b) Vì c cắt a và b tạo cặp góc so le trong
bằng nhau nên a // b
-HS: Vẽ hình:
3
1
B
A
a
b
c
-HS: Nêu: “ Hai đường thẳng phân biệt cùng
vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì
chúng song song với nhau và ghi:
ba
cb
ba
//







và trình bày suy luận: Cho c


a tại A, có
A
ˆ
3
= 90
0
, c

b tại B có
1
ˆ
B
=90
0
, có
A
ˆ
3
=
1
ˆ
B

(so le trong) và
A
ˆ
3
=
1
ˆ

B
=90
0
nên a //b
-HS: Nếu c không cắt b thì c // b. gọi c

a
tại A. vậy qua A có hai đường thẳng cùng
song song với b thì suy ra trái với tiên đề Ơ-
Clít. Vậy c căt b
-HS: Nếu c cắt b tại B thì theo tính chất hai
đường thẳng song song có
1
ˆ
B
=
A
ˆ
3
(so le)

A
ˆ
3
=90
0


1
ˆ

B
=90
0
hay c

b
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 21
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
đọc ghi nhớ)
-GV? Trình bày nội dung tính chất 2 dưới
dạng hình vẽ và ký hiệu như thế nào?
-GV? So sánh tính chất 1 và tính chất 2?
-GV: yêu cầu học sinh giải bài tập 40 (Sgk)
a)Nếu a

c và b

c thì……………
b)Nếu a//b và c

a thì………………
-HS: Tóm tắt tính chất 2:
Nếu a // b; c

a thì c

b.
-HS: Nhận xét hai tính chất 1 và 2 là ngược
lại của nhau.
-HS: Giải bài 40(Sgk) điền vào (…..)là :

a) (…..) thì a //b
b) (…..) thì c

b
10
Phút
Hoạt động 3: Ba đường thẳng song song
-GV: Cho học sinh nghiên cứu 2) và thảo
luận nhóm (?2), yêu cầu đại diện nhóm
trình bày có hình vẽ, trả lời câu hỏi (Sgk)
-GV? Qua bài tập trên em có nhận xét gì?
-GV: khi ba đường thẳng d, d’, d’’ song song
nhau từng đôi một thì ba đường thẳng ấy
song song với nhau. Ký hiệu: d// d’ // d’’.
-GV: Yêu cầu giải bài 41(Sgk)
-HS: Thảo luận nhóm (?2) có
a)d // d’
b)a

d’ vì a

d và d // d’
a

d’’ vì a

d và d // d’’
d’ // d’’ vì cùng vuông góc với a
-HS: Hai đường thẳng cùng vuông góc với
đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

-HS: giải bài 41 (Sgk)
Nếu a // b và a //c thì b // c
6
Phút
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho học sinh nhắc lại tính chất về
quan hệ giữa tính vuông góc và tính song
song.
-GV: Yêu cầu học sinh nêu tính chất ba
đường thẳng song song.
-GV: dặn học sinh về học bài và giải bài tập
42,43,44 (Sgk), ôn tập các tính chất của bài,
chuẩn bò cho giờ luyện tập.
-HS: nhắc tính chất về quan hệ giữa tính
vuông góc và song song (Sgk)
-HS: Nêu tính chất ba đường thẳng song
song (Sgk)
-HS: Lưu ý một số hướng dãn về nhà của
giáo viên chuẩn bò cho giờ học sau

Giáo Án : Hình Học 7 Trang 22
Tuần 8 - Tiết 11
NS: 30/9/2010
ND: 5/10/2010

a

d''

d'


d

d

d'

d''

a
?
C
120
B
A
b
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
- Nắm vững quan hệ giữa hai đường thẳúng cùng vuông góc hoặc cùng song song vơi một đường
thẳng thứ ba
- Rèn cho học sinh kỷ năng phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học.
- Bbước đầu tập suy luận có căn cứ, logic.
II/Chuẩn bò:
- GV: Thứơc kẻ, E-ke, bảng phụ ghi một số bài giải và hình vẽ
- HS: Thước thẳng,Eke , giải các bài tập về nhà và ôn các tính chất
III/Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh tổ chức.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ.(14’)
- GV: Yêu cầu ba học sinh lên bảng giải bài tập 42,43,44 (Sgk) . (Mỗi học sinh thực hiện ý a,b)

- GV: Gọi tiếp ba học sinh khác dựa vào hình vẽ của ba học sinh trước phát biểu ýc) của bài tập
42,43,44
(Sgk)
3. Luyện tập.
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
25
Phút
Hoạt động : Luyện tập
-GV: Đưa bảng phụ có nội dung bài 45
(Sgk), yêu cầu học sinh nêu tóm tắt nội
dung bài toán bởi hình vẽ và hướng dẫn ghi
tóm tắt bằng ký hiệu dưới dạng cho – tìm.
-GV? Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M có nằm trên
d không?
-GV: Vì M

d’ và d’ //d
-GV? Vậy qua M ở ngoài đưòng thẳng vừa
có d’ // d và d’’// d thì có được không? Vì
sao? Vậy d’ và d’’ như thế nào?
-GV: Yêu cầu học sinh làm bài 46 (Sgk), vẽ
hình minh hoạ.
-GV: Yêu cầu học sinh nhìn hình vẽ, diễn
đạt nội dung của bài toán?
-GV? Vì sao a// b?
Bài 45 (Sgk)
-HS: Cho d’,d
d’// d ; d’’ // d
Tìm d’ // d’’
-HS: Nếu d’


d’’ tại M thì M không thể
nằm trên d vì M

d’ và d’ //d
-HS: Qua M nằm ngoài d vừa có d’ //d và
có d’’ // d thì trái với tiên đề Ơ-Clít nên d’
và d’’ không thể cắt nhau. Suy ra d’’ // d’
-HS: Vẽ hình bài 46 (Sgk)
- HS phát biểu đựơc
bằng lời bài toán
-HS: a) a // b vì a

AB và b

AB
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 23
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
-GV? Muốn tính được
BCD
ˆ
ta làm thế nào?
Vì sao?
-GV: yêu cầu họcï sinh nhìn hình vẽ của bài
47 (Sgk) rồi diễn đạt bằng lời, yêu cầu một
học sinh lên bảng giải.
-
-GV: Nhận xét,sửa sai để có bài giải hoàn
chỉnh
-HS: Vì a // b nên

BCD
ˆ
+
CDA
ˆ
=180
0
(góc
trong cùng phía)
Suy ra:
BCD
ˆ
= 180
0
– 120
0
hay
BCD
ˆ
=60
0
-HS: Thảo luận nhóm bài 47 (Sgk)
a) a // b mà a

AB tại A nên b

AB tại B

B
ˆ

=90
0
(quan hệ tính vuông góc và song
song)
b) Có a // b

0
180
ˆ
ˆ
=+
DC
(góc trong cùng
phía)

D
ˆ
=180
0
-
C
ˆ
= 180
0
– 130
0
= 50
0
.
vậy

D
ˆ
=50
0
4. Cũng cố.(4’)
- GV: yêu cầu học sinh trả lời:
1) Để kiểm tra hai đường thẳng song song ta làm thé nào?
2) Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?
5. Dặn dò.(1’)
-GV: Dặn học sinh cần nắm tính chất quan hệ vuông góc và song song, ôn tập tính chất hai đường
thẳng song song và chuẩn bò trước bài “ Đònh lý” cho giờ học sau.
_________________________________________________________________

BÀI 7: ĐỊNH LÝ
I/Mục tiêu:
- Biết được cấu trúc của một đònh lý gồm có : Giả thiết và kết luận.
- Biết thế nào là một đònh lý; biết đưa một đònh lý về dạng: “Nếu …..thì……”.
- Làm quen với mệnh đề lo gic p

q
II/Chuẩn bò:
- GV: Bài soạn, thước thẳng, Eke, bảng phụ
- HS: Thước thẳng, thước đo góc , ôn tập một số tính chất đã học các giờ trước.
III/Tiến trình dạy học:
1. n đònh tổ chức.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ.(6’)
-GV? Phát biểu tiên đề Ơ-Clít và vẽ hình minh hoạ?
-GV: Yêu cầu học sinh nêu tính chất của hai đường thẳng song song và vẽ hình minh hoạ.
3. Bài mới.
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 24

Tuần 8 - Tiết 12
NS: 30/9/2010
ND:5/10/2010
a
b
c
Trường THCS Nguyễn Cơng Trứ GV: Phạm Trường Giang
TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS
17
Phút
Hoạt động 1: Đònh lý
-GV: Tính chất hai đường thẳng song song
được suy ra từ những khẳng đònh và được
coi đó llà một đònh lý
-GV? Đònh lý là gì?
-GV? Một đònh lý gồm có mấy phần? Đó là
những phần nào?
-GV: Cho học sinh đọc (Sgk)
-GV: Nêu lại ba tính chất đã học ở bài học
$6 ? ø -GV: Khẳng đònh đó là các đònh lý
-GV: Nêu ví dụ đònh lý: “ hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau”
-GV? Điều đã cho là gì?
-GV? Điều đã cho gọi là gì của đònh lý?
-GV?Điều phải suy ra gọi là gì?
-GV! Đònh lý thường phát biểu ở dạng:
“Nếu …. Thì …..”
-GV? Hãy phát biểu đònh lý hai góc đối đỉnh
dưới dạng “Nếu …..thì …..”và ghi tóm tắt
dònh lý đó như thế nào?

-GV: yêu cầu học sinh làm (?2), chỉ ra đâu
là giả thiết, đâu là kết luận?
-GV:Yêu cầu học sinh vẽ hình và ghi tóm
tắt đònh lý bởi ký hiệu toán học.
-HS: Đònh lý là một khẳng đònh suy ra từ
những khẳng đònh được coi là đúng.
-HS: Đònh lý có hai phần: Cho – Tìm
-HS: Đọc phần đònh lý (Sgk)
-HS: Nêu nội dung ba tính chất $6 Từ vuông
góc đến song song.
-HS: Vẽ hình
-HS: Cho
1
ˆ
O

2
ˆ
O
là hai góc đối đỉnh
-HS: (….) gọi là giả thiết của đònh lý.
-HS: Điều suy ra là
1
ˆ
O
=
2
ˆ
O
gọi là kết luận

-HS: “ Nếu hai góc đối đỉnh thì số đo bằng
nhau”
-HS: GT
1
ˆ
O

2
ˆ
O
đối đỉnh
KL:
1
ˆ
O
=
2
ˆ
O
-HS: Làm (?2)
a) GT Hai đường thẳng phân biệt song
song với đường thẳng thứ ba
KL Chúng song song nhau
-HS: b) Vẽ hình và ghi:
GT a// c ; b // c
KL a // b // c
12
Phút
Hoạt động 2 : Chứng minh đònh lý
-GV: Chứng minh đònh lý là dùng lập luận

để từ giả thiết mà suy ra được kết luận.
Giáo Án : Hình Học 7 Trang 25

2

1

O

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×