Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

GA lớp 4B tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.78 KB, 44 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 14</b>
<i><b>Ngày soạn: 04/12/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2020 </b></i>
<i><b>Buổi sáng: </b></i>


<b>Toán </b>


<b>Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp HS: </i>


- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
<i>3. Thái độ:</i>


- GD HS tính chính xác, tư duy logic trong toán học.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. So sánh giá trị của 2 BT (10’)</b>
- GV viết hai biểu thức:


(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7


+ Hãy tính giá trị hai biểu thức trên?
+ Giá trị của 2 biểu thức (35 + 21) : 7
và 35 = 7 + 21: 7 như thế nào với
nhau?


* Kết luận tổng chia cho 1 số:


+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như
thế nào?


+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức
35 : 7 + 21 : 7?


+ Nêu từng thương trong biểu thức
này?


+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7?
+ Còn 7 là gì trong biểu thức: (35 + 21) : 7 ?
+ Vậy muốn chia một tổng cho một số
ta làm như thế nào?



- Yêu cầu HS nhắc lại.


<b>Hoạt động của HS</b>
- HS1:


456kg + 789kg
45m x 27m
456m x 123m


- HS2:
879g – 478g
101kg x 25
425g x 145


(35 + 21) :7 và 35 : 7 + 21 : 7
(35 + 21) : 7 = 36 : 7 = 8.
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
(35 + 21): 7 = 35: 7+ 21 : 7
+ Một tổng chia cho một số.
+ Là tổng của 2 thương.


+ Thương 1: 35: 7, thương 2: 21 : 7.
+ Là các số hạng của tổng (35 + 21)
+ 7 là số chia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Thực hành </b>
<b>Bài tập 1 (5’)</b>
- HS nêu yêu cầu.


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.


- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Em áp dụng tính chất nào để làm
bằng hai cách?


- Nhận xét đúng sai.


- GV chốt: HS áp dụng tính chất một
tổng chia cho một số để tính giá trị
biểu thức bằng hai cách.


<b>Bài 2 (5’)</b>


- HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.


+ Muốn tìm cả hai lớp có bao nhiêu
nhóm ta làm như thế nào?


- HS làm bài cá nhân, một HS làm
bảng.


- Chữa bài:


+ Em dựa vào tính chất nào để giải


bài tốn?


+ Ai có cách giải khác?
- Nhận xét đúng sai.


- GV chốt: HS áp dụng tính chất chia
một số cho một tổng để thực hiện giải
bài tốn có lời văn bằng hai cách.
<b>Bài 3: (5’)</b>


- HS đọc đề bài.


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Đây là tính chất gì?


+ Muốn chia một hiệu cho 1 số ta làm
thế nào?


- Nhận xét đúng sai.


<b>1. Tính bằng 2 cách.</b>


a) (15 + 35 ) : 5 (80 + 40) : 4
= 15 : 5 + 35 : 5 = 120 : 4
= 3 + 7 = 30


= 10







(15 + 35) : 5 = 80 : 4 + 40 : 4
= 50 : 5 = 20 + 10
= 10 = 30


b) Tính bằng 2 cách (theo mẫu)
Mẫu: 12 : 4 + 20 : 4 =?


Cách 1: 12 : 4 + 20 : 4 = 3 +5 = 8
Cách 2: 12 : 4 + 20 : 4 = (12 + 20) : 4
= 32 : 4 = 8
18 : 6 + 24 :6 60 : 3 + 9 : 3
<b>2. Tính bằng 2 cách theo mẫu.</b>
Mẫu: (35- 21) : 7 =?


(35 – 21) : 7 (35 – 21) : 7
= 14 : 7 = 35 : 7 - 21 : 7
= 2 = 5 - 3
= 2


( 35 - 21) : 7= 35 : 7 - 21 : 7


<i><b>* Khi chia một hiệu cho 1 số , nếu</b></i>
<b>số bị trừ và số trừ đều chia hết cho</b>
<b>số chia thì, ta có thể chia số bị trừ,</b>
<b>số trừ cho số chia, rồi trừ các kết</b>
<b>quả cho nhau.</b>



a) (27- 18) : 3 b) (64- 32) : 8


<b>3. Giải bằng 2 cách:</b>
Tóm tắt:


4A : 32 hs chia thành các nhóm 4 hs.
4B: 28 hs chia thành các nhóm 4hs.
Có ?... nhóm


Bài giải:


C1: Tổng số học sinh 2 lớp là:
28 + 32 = 60 (học sinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV chốt: HS phát hiện ra cách tính
một hiệu chia cho một số.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


+ Muốn chia một tổng hoặc một hiệu
cho một số ta làm như thế nào?


- Dặn dị: Về nhà ơn bài và làm bài
tập1, 3 - SGK - T75; Bài 3,4VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có
một chữ số.


- Nhận xét tiết học



60 : 4 = 15 (nhóm)
Đ/S: 15 nhóm


C2: Số nhóm lớp 4A chia được là:
32 : 4 = 8 (nhóm)


Số nhóm lớp 4A chia được là:
28 : 4 = 7 (nhóm)


Số nhóm 2 lớp có là:
8 + 7= 15 (nhóm)
Đ/S: 15 nhóm


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b> Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hịn rấm...
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ
mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.


<i>2. Kĩ năng:</i>



- Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời các nhân vật.
<i>3. Thái độ:</i>


- Có thái độ u thích, học tập những điều tốt từ nhân vật.


<b>QTE: Chú bé Đát can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều</b>
việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.


<b>II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài</b>
- Xác định giá trị


- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sự tự tin
<b>III. Chuẩn bị</b>


- Tranh minh hoạ.


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


+ Qua việc rèn chữ, em thấy Cao Bá
Quát là người như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Qua bài đọc em học được ở Cao
Bá Qt đức tính gì?


- GV nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV giới thiệu chủ điểm Tiếng sáo
diều.


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ và mô tả những gì em thấy
được trong tranh.


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ bài TĐ và cho biết: Em nhận
ra những đồ chơi nào mà mình đã
biết?


- GV: Tuổi thơ trong chúng ta, ai
cũng có đồ chơi và nó gắn với rất
nhiều kỉ niệm. Hơm nay chúng ta
sẽ làm quen với một đồ chơi của
Cu Chắt qua bài học Chú Đất
Nung.


<b>2. Tìm hiểu bài và luyện đọc (32’)</b>
<b>a. Luyện đọc (10’)</b>


- 1HS khá đọc toàn bài
- GV chia đoạn


- HS đọc nối tiếp đoạn



+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết
hợp sửa phát âm


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết
hợp giải nghĩa từ


HS đọc thầm chú giải


+ Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn kết
hợp luyện câu dài


- Luyện tập trong nhóm
- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc
<b>b. Tìm hiểu bài (12’)</b>


<b>* Hs đọc thầm đoạn 1</b>


+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?


- 2 HS đọc bài và TLCH
- Nhận xét


- HS lắng nghe


- Quan sát tranh và trả lời


* Bài gồm 3 đoạn


+ Đoạn 1: Tết Trung thu….chăn trâu.


+ Đoạn 2: Cu Chắt…lọ thuỷ tinh.
+ Đoạn 3: Còn một mình…hết.
* Sửa phát âm: lầu son, chăn trâu


* Giải nghĩa từ: kị sĩ, tía, son, đoảng,
chái bếp, đống rấm, hịn rấm


* Luyện câu:


- Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé
bằng đất/em nặn lúc đi chăn trâu.


- Ông Hòn Rấm cười/ bảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì
khác nhau?


- GV: Những đồ chơi của Cu Chắt
rất khác nhau, mỗi đồ chơi có một
câu chuyện riêng.


+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
<b>* HS đọc thầm đoạn 2</b>


+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm
quen như thế nào?


+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
* HS đọc thầm đoạn 3



+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi?


+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện
gì?


+ Ơng Hịn Rấm nói thế nào khi
thấy chú lùi lại?


+ Vì sao chú bé quyết định trở
thành đất nung?


+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng
trưng cho điều gì ?


- GV: Ơng cha ta thường nói: Lửa
thử vàng, gian nan thử sức.


+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?


<b>c. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>
- 1HS đọc bài


- Nêu giọng đọc toàn bài?


- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3
+ 1HS đọc đoạn


+ Theo em để đọc đoạn văn cho


hay ta cần nhấn giọng những từ
ngữ nào?


+ Gọi HS đọc thể hiện - Nhận xét
+ Luyện đọc cá nhân hoặc cặp đôi
+ Thi đọc diễn cảm –Nhận xét


1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa, 1 nàng công
chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng
đất.


+ Chàng kỵ sĩ cưỡi ngựa rất bảnh trai,
nàng công chúa xinh đẹp, được làm bằng
bột mầu.


<b>1. Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt:</b>
+ Trong một cái tráp hỏng.


+ Họ làm quen với nhau, nhưng cu Đất
làm bẩn quần áo đẹp…nhau nữa.


<b>2. Cuộc làm quen giữa cu Đất và 2</b>
<b>người</b>


+ Vì chú cảm thấy nhớ nhà, nhớ quê.
+ Chú ra cánh đồng, gặp trời mưa, chú
ngắm nước và bị rét, chú bèn chui vào
bếp sưởi…chú gặp ơng Hịn Dấm.


+ Chê chú nhát.



+ Vì chú sợ ơng Dấm chê chú là nhát.
+ Tượng trưng cho gian khổ và thử
thách mà con người vượt qua để trở nên
cứng rắn và hữu ích.


<b>3. Chú bé Đất quyết định trở thành</b>
<b>đất nung</b>


<b>* Ý chính: Ca ngơi chú bé Đất can đảm</b>
muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm
được nhiều việc có ích, đã dám nung
mình trong lửa đỏ.


+ Giọng vui hồn nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
<b>QTE: Chú bé Đát can đảm, muốn</b>
trở thành người khỏe mạnh, làm
được nhiều việc có ích đã dám
nung mình trong lửa đỏ.


- Dặn dò: VN luyện đọc và TLCH.
CBị bài sau Chú Đất Nung.


- Nhận xét giờ học


<b></b>


<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<b>Địa lí</b>


<b>Tiết 14: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT </b>
<b>CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: HS biết: </i>


- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của
người dân đồng bằng Bắc Bộ


- Các cơng việc cần phải làm trong qúa trình sản xuất lúa gạo


- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Mô tả được cảnh chợ phiên, nêu được quy trình sản xuất đồ gốm.
<i>3. Thái độ:</i>


- Tơn trọng, bảo vệ các thành qủa lao động của người dân


<b>BVMT: Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở đồng bằng</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Các hình trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


+ Trình bày những hiểu biết của mình
về nhà ở, xóm làng của người dân ở
đồng bằng Bắc Bộ?


+ Lễ hội ở ĐBBB được tổ chức vào
thời gian nào? để làm gì?


<b>Hoạt động của HS</b>


+ Nhà thường xây bằng gạch vững
chắc. Xung quanh nhà thường có sân
vườn, ao. Nhà thường quay về hướng
nam


+ Ngày nay nhà ở cuả người dân
ĐBBB thường có thêm các tiện nghi.
+ Trước đây làng thường có tre xanh
bao bọc. Làng có nhiều nhà quây quần
với nhau. Mỗi làng có đền thờ thành
hồng làng, chùa, và có khi có miếu.
+ Mùa xuân (sau tết Nguyên đán) Hội
Lim ở Bắc Ninh; Hội Gióng ở Sóc
Sơn....


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : (1’)</b>



- GV: Hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về hoạt động sản xuất của người
dan ở đồng bằng Bắc Bộ


<b>2. Dạy bài mới </b>


<b>HĐ 1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả</b>
<b>nước (9-10’)</b>


- Yêu cầu học sinh dựa vào SGK,
tranh ảnh, trả lời câu hỏi


+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận
lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ
hai của đất nước?


- GV: Nhờ có đất phù sa màu mỡ và
nguồn nước dồi dào, người dân đồng
bằng bắc bộ đã biết trồng lúa nước từ
xa xưa và có rất nhioêù kinh nghiệm
về trồng lúa nước nên đồng bằng Bắc
Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất
nước


- Yêu cầu HS quan sát từ H1 đến H8,
hoạt động theo cặp.


+ Nêu thứ tự các công việc phải làm
trong quá trình sản xuất lúa gạo



- Gọi HS trình bày.


+ Em có nhận xét gì về cơng việc sản
xuất lúa gạo của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ?


- GV: Người dân đồng bằng Bắc Bộ
tần tảo vất vả 1 nắng 2 sương để sản
xuất ra lúa gạo, chúng ta cần quý
trọng sức lao động và kết quả lao
động của họ:


“ Ai ơi …. muôn phần


<b>HĐ 2: Cây trồng và vật nuôi</b>
<b>thường trồng ở ĐBBB (7-8’)</b>


+ Kể tên các loại cây trồng và vật
ni thường gặp ở ĐBBB?


+ Ở đây có điều kiện thuận lợi gì để
phát triển chăn ni lợn, gà, Vịt, tôm.


năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội
thu


+ Kỷ niệm, tế lễ các thần, thánh,
người có cơng với làng



+ Đất phù sa màu mỡ.
+ Nguồn nước dồi dào.


+ Người dân có kinh nghiệm trồng lúa
nước.


- HS thảo luận, xếp hình theo thứ tự
các công việc để sản xuất ra lúa gạo.
+ Làm đất  gieo ma, nhổ mạ, cấy
lúa chăm sóc lúa gặt lúa tuốt lúa
phơi thóc


+ Vất vả nhiều cơng đoạn.


+ Ngô, khoai, sắn, lạc, đỗ, cây ăn quả.
+ Trâu, bò, lợn, gà, Vịt…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV: Do là vựa lúa lớn thứ 2 của đất
nước nên có sẵn nguồn thức ăn lúa
gạo cho lơn, gà…. . Đây là nơi nuôi
lợn gà vịt vào loại nhiều nhất nước ta
<b>HĐ 3: Đồng bằng bắc bộ trồng rau</b>
<b>xứ lạnh (8-9’)</b>


- Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu.
+ HN có mấy tháng có to<sub> < 20</sub>o<sub> c, là</sub>


những tháng nào?


+ Mùa Đông lạnh của Đồng bằng Bắc


Bộ kéo dài mấy tháng, nhưng giảm
nhanh khi nào?


+ Thời tiết ở đồng bằng Bắc Bộ thích
hợp trồng những loại cây gì? Kể
tên…


+ Nhiệt độ thấp vào mùa đơng có
thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất
nông nghiệp?


- GV: Nguồn rau xứ lạnh này làm cho
nguồn thực phẩm của người dân đồng
bằng Bắc bộ thêm phong phú và mang
lại giá trị kinh tế cao


+ Nêu một số biện pháp bảo vệ cây
trồng, vật nuôi?


<b>BVMT: Sự thích nghi và cải tạo mơi</b>
trường của con người ở đồng bằng
<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


+ Tại sao nói đồng bằng Bắc bộ là
vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước?


- GV nhận xét tiết học


+ 3 tháng: 12, 1, 2 là tháng của mùa
Đông.



+ Kéo dài 3 - 4 tháng, giảm nhanh
mỗi khi có đợt gió mùa Đơng Bắc thổi
về.


+ Các loai rau xứ lạnh như Cà rốt, su
hào, bắp cải...


+ Thuận lợi: trồng nhiều cây vụ đơng
+ Khó khăn: Nếu rét quá thì lúa và
một số loại cây bị chết.


+ Phủ kín ruộng mạ.
+ Sưởi ấm cho gia cầm.


+ Làm chuồng vững chắc, kín gió.


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi… Biết đun sôi
nước trước khi uống .


- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
<i>2. Kĩ năng:</i>



- Nhận biết được từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước
sạch của nhà máy nước.


<i>3. Thái độ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- Tranh, đồ thí nghiệm</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


- Nêu tác hại của việc sử dụng nước bị
ô nhiễm đối với sức khoẻ con người ?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>HĐ 1: Các cách làm sạch nước. 10’</b>
- Gia đình hay địa phương em đã sử
dụng những cách nào để làm sạch nước
?


- Những cách như vậy đem lại hiệu quả
như thế nào ?


* K/l: Có 3 cách làm sạch nước



+ Lọc nước bằng giấy lọc, bông ... tách
các chất


+ Khử trùng nước, diệt vi khuẩn...
+ Đun sôi để diệt vi khuẩn.


<b>HĐ 2: Thực hành lọc nước. 10’</b>
Bc 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Yêu cầu các nhóm lọc nước:


+ Quan sát, nhận xét về nước trước và
sau khi lọc ?


+ Nước lọc xong uống được ngay
chưa?


Bc 2: Trình bày.


- Gv giới thiệu cách sản xuất của các
nhà máy nước.


<b>HĐ 3: Sự cần thiết của việc đun nước</b>
<b>sôi. 10’</b>


- Nước được làm sạch như trên đã sử
dụng được chưa ? Vì sao ?


- Muốn có nước uống được, ta phải làm
gì ? Tại sao ?



- Gv giúp hs hồn thiện câu trả lời.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 3’</b>


- Nêu các cách làm sạch nước ?


*BVMT: gd hs biết cách giữ vệ sinh
nguồn nước sinh hoạt và bảo vệ môi
trường.


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 hs trả lời.


- Lớp bổ sung, nhận xét.
- HS lắng nghe




- Làm việc cả lớp.
- Hs liên hệ, trả lời.


+ Bể đựng cát, sỏi lọc, bình lọc,
phèn chua, đun sơi.


- Làm cho nước trong hơn, loại bỏ
một số vi khuẩn gây bệnh.



- Hs chú ý lắng nghe.


- Hoạt động nhóm


- Các nhóm báo cáo về sự chuẩn bị
thí nghiệm.


- Hs làm việc.


- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Hs quan sát, lắng nghe.
- 2 học sinh mơ tả lại.


- Cịn vi khuẩn nhỏ ...
- Để diệt hết các vi khuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động ngồi giờ lên lớp</b>
<b>Văn hóa giao thông</b>


<b>Bài 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT,</b>
<b> NGƯỜI GIÀ, TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- HS biết giúp người khuyết tật, người già, em nhỏ khi đi đường để đảm bảo an
toàn.


- HS hiểu giúp người khuyết tật, người già, em nhỏ khi đi đường là thể hiện nếp


sống văn minh.


- HS hiểu được là người lịch sự, văn minh là biết giúp đỡ mọi người khi họ gặp
khó khăn.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Có kĩ năng giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ khi đi trên đường.
<i>3. Thái độ</i>


- Tuyên truyền cho mọi người để cùng giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ
nhỏ khi đi trên đường.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV : Tranh ảnh trong SGK


- HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Hoạt động cơ bản. 5’</b>


- 1 HS đọc nội dung câu chuyện Qua
đường cùng nhau.


- Cho HS thảo luận nhóm đơi, trả lời
các câu hỏi:


- Trên đường đi học về, Thảo và Minh


đã nhìn thấy ai?


- Vì sao bạn gái đeo kính râm, tay cầm
gậy dị đường, chần chừ khơng băng
qua đường?


- Thảo và Minh đã làm gì để giúp đỡ
bạn gái bị khiếm thị


- Em có nhận xét gì về hành động của
Thảo và Minh ?


- Bạn nào đã từng giúp đỡ người
khuyết tật khi tham gia giao thông ?
- Gv chốt ý : Giúp đỡ người khuyết tật
đi đường là thể hiện tình yêu thương
chân thành.


<b>2. HĐ thực hành: Bày tỏ ý kiến. 5’</b>
- HS quan sát một số hình ảnh giáo


- HS thảo luận nhóm đơi.


- Một số nhóm trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét.


Giúp người khuyết tật đi đường
Là em đã biết yêu thương chân tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

viên đưa ra và bày tỏ ý kiến bằng cách


đưa thẻ có mặt cười đối với hình ảnh
các bạn có hành động đúng và thẻ có
mặt khóc đối với hình ảnh các bạn có
hành động sai.


- GV yêu cầu 1HS lên bảng gắn thẻ
mình chọn bên cạnh hình ảnh giáo viên
đưa ra và trình bày ý kiến của mình
trước việc làm của các bạn nhỏ trong
tranh.


- GV chốt ý : Khi tham gia giao thông
chúng ta cần giúp đỡ người già ,trẻ
nhỏ,người khuyết tật là thể hiện nếp
sống văn minh


<b>3. Hoạt động ứng dụng. 5’</b>


a. Khi giúp đỡ người khác, em cần có
thái độ và lời nói thế nào để người cần
giúp đỡ vui vẻ nhận sự giúp đỡ của
em?


b. Em hãy viết tiếp câu chuyện sau:
Buổi trưa trời nắng gay gắt. Một phụ
nữ mang thai đang cố sức đẩy chiếc xe
đạp có chở một thùng đồ nặng lên cầu.
Mồ hôi trên lưng áo chị ướt đẫm, chị
dừng lại lấy tay áo lau mồ hôi trên trán.
Vừa lúc đó Tuyền và Phượng cũng vừa


đạp xe tới……


GV chốt ý: Khi tham gia giao thông,
thấy người gặp khó khăn, em cần làm
gì ?


- Khi giúp đỡ người khác em cần có lời
nói và thái độ như thế nào ?


<b>4. Củng cố. 5’</b>
<b>- Nhận xét tiết học</b>


- Yêu cầu HS về chuẩn bị bài mới


của mình


- Cả lớp theo dõi ,lắng nghe và nhận
xét


- HS nêu


- HS thảo luận nhóm đơi viết tiếp câu
chuyện.


- 2 Nhóm đóng vai.


- Các nhóm khác nhận xét cách xử lý
tình huống của nhóm bạn, chú ý đến
lời nói, thái độ của các bạn.



- HS trả lời


Em người lịch sự, văn minh
Gặp ai gian khó tận tình giúp ngay.
- Hs lắng nghe


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 05/12/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b>Toán </b>


<b>Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp HS: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
<i>3. Thái độ:</i>


- GD HS tính chính xác, tư duy logic trong toán học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm
nháp


+ Nêu cách chia 1 tổng cho 1 số?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn thực hiện phép chia</b>
<b>(10’)</b>


<b>a. Trường hợp chia hết.</b>
- Giáo viên nêu phép chia.
- Gọi HS đọc.


+ Số bị chia là số có mấy chữ số?
+ Số chia là số có mấy chữ số?


+ Cũng giống như phép chia số có 2,
3, 4, 5 chữ số, để thực hiện phép chia
này chúng ta thực hiện theo thứ tự
nào?


- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính.


+ HS nhận xét bài bạn.


+ Thực hiện phép chia em được kết
quả là bao nhiêu?


+ Đây là phép chia hết hay phép chia
có dư?


<b>Hoạt động của HS</b>
Tính bằng 2 cách


Cách 1:


a) (27 - 18) : 3 = 9 : 3 = 3
Cách 2:


(27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3
= 9 - 6 = 3
Cách 1


b) (64 - 32): 8 = 32: 8 = 4
Cách 2


(64 - 32) = 64 : 8 - 32 : 8 = 8 - 4 = 4


<b>VD: 128472: 6 = ?</b>


128472 6
08 21412



24


07


12


0
+ Có 6 chữ số.


+ Có 1 chữ số.


+ Thực hiện theo thứ tự từ trái sang
phải.


+ Mỗi lần chia tính theo 3 bước: chia,
nhân, trừ nhẩm.


- Lớp làm nháp.


- HS nêu lại cách thực hiện phép chia.
- Vậy: 1284 22: 6 = 21421


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>b. Trường hợp chia có dư</b>
- Giáo viên nêu phép chia:
- Gọi HS đọc phép chia.


- Nhận xétvề số chữ số ở SBC?
- Goi 1 HS làm bảng lớp.


- Lớp làm nháp.



- Gọi HS nhận xét bài bạn và nêu lại
cách tính.


+ Thực hiện phép chia em được kết
quả là bao nhiêu?


+ Phép chia này là phép chia hết hay
phép chi có dư?


+ Với phép chia có dư ta phải lưu ý
điều gì?


+ Qua 2 VD trên: Muốn chia hết số có
nhiều chữ số ta thực hiện như thế
nào?


<b>3. Luyện tập </b>
<b> Bài 1 (5’)</b>


- HS đọc yêu cầu bài.


- Cho HS làm vở, 2 em lần lượt chữa
bài trên bảng lớp.


- Chữa bài:
- Nhận xét


- GV chốt: Củng cố cho HS cách chia
cho số có một chữ số.



<b>Bài 2 (5’)</b>


- Học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Bài tốn cho em biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn tìm số xăng ở mỗi bể ta làm
gì?


- Cho HS làm vở, 1 em chữa trên bảng lớp
- GV nhận xét


<b>Bài 3 (5’)</b>


- HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- HS tóm tắt và giải.
- GV chữa bài.


VD2: 230859: 5 = ?
230859 5


30 46171


08
55
09
4



- Chia từ phải sang trái


- Mỗi lần chia tính theo 3 bước: chia,
nhân, trừ nhẩm.


Vậy: 230859 : 5 = 46171 dư 4
+ Là phép chia có dư.


- Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
+ Bước 1: Đặt tính.


+ Bước 2: Tính từ trái sang phải.
- HS nhắc lại.


<b>1. Đặt tính rồi tính.</b>
KQ:


a) 278157 : 3 = 92719
304968 : 4 = 76242
408090 : 5 = 81618


b) 158735 : 3 = 119584 (dư 1)
475908 : 5 = 94981 (dư 3)
301849 : 7 = 43121 (dư 2)
<b>2.</b>


Bài giải
Mỗi bể có số lít xăng là:



128610 : 6 = 21435 (l)
Đáp số: 21435 lít xăng


<b>3.</b>


- Ta có phép chia:


187250 : 8 = 23406 (dư 2)


- Vậy 187250 cái áo có thể xếp được
vào nhiều nhất 23 406 hộp và còn
thừa 2 áo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>C. Củng cố- Dặn dò (2’)</b>


- Muốn chia một số có nhiều chữ số
cho số có 1 chữ số ta làm như thế
nào?


- Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học


<b></b>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>



- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, BTCT do GV soạn.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng viết chữ, tư thế ngồi viết; Kĩ năng trình bày vở sạch đẹp, sáng sủa.
<i>3. Thái độ:</i>


- Tích cực, chủ động trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Bảng phụ ghi nội dung bài 1, giất khổ to.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Gọi HS lên bảng đọc cho 3HS viết
bảng lớp, cả lớp viết vào vở nháp: lỏng
lẻo, nóng nảy, lung linh, nơn nao, nóng
nực.


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Trong giờ CTả hôm nay, các em
sẽ viết đoạn văn Chiếc áo búp bê và làm
BTCTả.



<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>a. HDẫn nghe viết chính tả (24’)</b>
<b>* Tìm hiểu nội dung bài viết (3’)</b>
- GV đọc nội dung bài chính tả


+ Bạn nhỏ khâu cho búp bê một cái áo
ntn?


+ Bạn nhỏ đối với búp bê ntn?
<b>* HDẫn viết từ khó (3’)</b>


- HS nêu từ khó hay mắc lỗi khi viết.
- GV hướng dẫn cách viết.


- GV đọc-HS viết từ khó.


<b>Hoạt động của HS</b>


- HS đọc thầm bài viết


+ Khâu cho búp bê một chiếc áo rất
đẹp: cổ cao, tà loe, mép áo viền vải
xanh, khuy bấm như hạt cườm.
+ Bạn rất yêu thương búp bê.


+ phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt
cườm, đính dọc, nhỏ xíu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS đọc lại các từ khó vừa luyện viết.


- GV lưu ý HS cách trình bày


<b>* Viết chính tả (15’)</b>
- GV đọc bài chính tả
<b>* Sốt lỗi, chấm bài (3’)</b>


- GV đọc bài cho HS nghe và tự soát lỗi.
- Thu, chấm 5-6 bài và nhận xét


<b>b. HDẫn làm bài tập chính tả (8’)</b>
<b>Bài 1a</b>


- Gọi HS đọc y/c bài tập


- Y/c 3 dãy HS lên bảng làm tiếp sức.
Mỗi HS chỉ điền một từ.


- Gọi HS NX bổ sung
- GVKL lời giải đúng.


- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc y/c


- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
Nhóm nào làm xong trước dán giấy lên
bảng.


- Gọi HS NX, bổ sung



- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.


<b>C. Củng cố, dặn dị (2’)</b>


- GV lưu ý HS một số trường hợp HS
hay viết sai s/x.


- Dặn dò: VN luyện viết và CBị bài:
Cánh diều tuổi thơ.


- Nhận xét giờ học và tuyên dương
những học sinh tích cực trong học tập,
nhắc nhở những HS còn chưa chú ý


- 1HS viết bảng lớp.


- HS nghe và viết bài vào vở.


- HS tự soát lỗi hoặc đổi vở cho
nhau để soát lỗi, ghi lỗi ra giấy
nháp.


<b>1a. Điền vào chỗ trống tiếng bắt</b>
đầu bằng s/x:


- xinh xinh, trong xóm, xúm xít,
màu xanh, ngơi sao, khẩu súng, sờ,
xinh nhỉ, nó sợ.



<b>2. Thi tìm các tính từ chứa tiếng bắt</b>
đầu bằng:


- s/x: siêng năng, sảng khoái, sáng
suốt, sung sướng, sáng ngời, sành
sỏi, sát sao, xanh, xấu, xanh biếc,
xanh rờn, xa vời, xa xơi, xấu xí,
xum x,…


<b>- âc/ât: chân thật, bất tài, lấc cấc,</b>
xấc xược, lấc láo, xấc láo, lất phất,
ngất ngưởng, chật vật,…


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1);


- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3,
BT4);


- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để
hỏi (BT5).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Có kĩ năng đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy đúng, giàu hình ảnh, sáng tạo.


<i>3. Thái độ:</i>


- Tích cực, chủ động trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ ghi bài tập 3.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho VD?
+ Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu
hiệu nào? Cho VD?


+ Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi
mình? Cho VD?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Dạy bài mới </b>
<b> Bài 1: 7’</b>


- Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS tự làm bài.


- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS
đặt câu hỏi, GV hỏi HS: Bạn nào cịn


có cách đặt câu khác?


- NX chung về các câu hỏi của HS.


<b>Bài 2: 8’</b>


- Gọi HS đọc y/c và nội dung.


- Y/c HS tự làm bài. 3HS đặt câu trên
bảng lớp.


- Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng,
HS khác NX, sửa chữa.


- Gọi 7 HS dưới lớp đọc những câu
mình đã đặt.


<b>Bài 3: 8’</b>


- Gọi HS đọc y/c và nội dung.


- Y/c HS tự làm bài. 1HS đặt câu trên
bảng lớp.


- Gọi HS đọc câu mình đặt trên bảng,
HS khác NX, sửa chữa.


- GVKL bài làm đúng.


<b>Hoạt động của HS</b>



- 3HS lên bảng mỗi HS đặt 2 câu hỏi:
1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu
dùng để tự hỏi mình.


- 1 HS đứng tại chỗ TLCH:


<b>1. Đặt câu hỏi cho các bộ phận in</b>
đậm dưới đây:


- 2HS cùng bàn, đặt câu, sửa chữa
cho nhau.


- Ai hăng hái nhất và khoẻ nhất?
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
- Trước giờ học chúng em thường
làm gì?


- Chúng em thường làm gì trước giờ
học?


- Bến cảng ntn?


Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
<b>2. Đặt câu hỏi với mỗi từ sau:</b>


- Ai đọc hay nhất lớp mình?
- Cái gì ở trong cặp của cậu thế?
- Ở nhà, cậu hay làm gì?



- Khi nhỏ, chữ viết của Cao Bá Quát
ntn?


- Vì sao bạn Minh lại khóc?
- Bao giờ lớp mình lao động nhỉ?
- Hè này, nhà bạn đi nghỉ mát ở đâu?
<b>3. Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi</b>
dưới đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 4: (7’)</b>


- Gọi HS đọc y/c .


- Y/c HS đọc lại các từ nghi vấn trong
bài 3.


- Y/c HS tự làm bài. 3HS lên bảng đặt
câu, lớp làm vào VBT.


- Gọi HS NX, chữa bài trên bảng của
bạn.


- NX chung về cách đặt câu hỏi.
- Gọi 1 vài HS dưới lớp đặt câu.
<b> Bài 5: (8’)</b>


- Gọi HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS trao đổi theo cặp.
- GV gợi ý:



+ Thế nào là câu hỏi?


- GV: Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi
trong SGK, có những câu là câu hỏi,
có những câu khơng phải là câu hỏi.
Chúng ta phải tìm xem đó là câu nào
và không được dùng dấu hỏi.


- GV:


+ Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để
hỏi điều mà bạn chưa biết.


+ Câu b, c, e không phải là câu hỏi vì
khơng dùng để hỏi.( câu b: nêu ý kiến
của người nói. Câu c,e: nêu ý kiến
<b>C. Củng cố, dặn dò (2’)</b>


- TKND: Thế nào là câu hỏi, dấu hiệu
nhận biết câu hỏi.


- Dặn dị: VN ơn bài và chuẩn bị bài
- Nhận xét giờ học.


<b>4. Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn</b>
vừa tìm được, đặt một câu hỏi.


- Có phải cậu học lớp 4A không?
- Cậu muốn chơi với chúng tôi phải
không?



- Bạn thích chơi bóng à?


<b>5. Trong các câu dưới đây câu nào</b>
không phải là câu hỏi và không được
dùng dấu chấm hỏi.


- Câu hỏi dùng để hỏi những điều
chưa biết, phần lớn…


Đáp án:


- Câu b, c, e khơng phải là câu hỏi vì
khơng dùng để hỏi về những điều
mình chưa biết.


<b></b>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<b>Đạo đức</b>


<b>TIẾT 14: BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp học sinh biết:</i>


- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.


- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. Bày tỏ sự biết ơn, kính trọng thầy, cơ


giáo.


<i>2. Kĩ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>3. Thái độ:</i>


- Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo cơ giáo.


<b>QTE: HS có quyền và trách nhiệm u thương, kính trọng thầy cơ giáo</b>
<b>II. Kĩ năng sống</b>


- Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô.
- Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.


- Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cơ.
<b>III. Đồ dùng dạy – học </b>


- Phiếu BT bài tập 2 .


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:</b>


<b> Hoạt động của thầy</b> <b> Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ</b>


<b>2. Bài mới: </b>
- Giới thiệu bài


<i><b>HĐ1: HS xử lý tình huống.</b></i>
Gv nêu tình huống .



GV hướng dẫn quan sát tranh.
Giao nhiệm vụ cho các nhóm:


- Các bạn sẽ làm gì khi nghe Vân báo tin cơ
giáo cũ bị ốm?


- Em sẽ làm gì khi nghe Vân nói ? Vì sao?
Gv nhận xét kết luận:


Gợi ý HS rút ra bài học:


-Vì sao chúng ta phải kính trọng,biết ơn thầy,
cơ giáo?


- Em phải làm gì để tỏ lịng kính trọng ,biết ơn
thầy cơ giáo?


<i><b>HĐ2: HS nhận biết hành vi tôn trọng, biết ơn</b></i>
<i><b>thầy cô.</b></i>


* Bài tập 1/tr22:


Giao nhiệm vụ cho các nhóm .
<i>Gv nhận xét,kết luận</i>


* Bài tập 2 tr/22
Việc làm thể hiện
lòng biết ơn


Việc làm chưa thể


hiện lòng biết ơn
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


- Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo
Nhận xét tiết học


- Kiểm tra 2 HS


- Kiểm tra vở BT 4 HS


- HS hoạt động nhóm nêu các cách
ứng xử có thể xảy ra, chọn cách ứng
xử thích hợp và nêu lý do chọn cách
ứng xử đó ?


Đại diện các nhóm trình bày
Lớp nhận xét ,bổ sung
HS trả lời cá nhân


<b>* Ghi nhớ : Các thầy giáo ,cô giáo đã</b>
<i>không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ</i>
<i>chúng ta nên người . Vif vậy, chúng ta</i>
<i>cần phải kính trọng, biết ơn thầy giáo ,</i>
<i>cô giáo; cố gắng học tập, rèn luyện để</i>
<i>khỏi phụ lịng thầy, cơ.</i>


- 1 HS đọc đề nêu yêu cầu


HS hoạt động nhóm quan sát các tranh
trao đổi những việc làm thể hiện lịng


biết ơn,kính trọng thầy cơ giáo.


Đại diện các nhóm trình bày .


- HS Hoạt động nhóm chọn các việc
làm thể hiện lòng biết ơn và những
việc chưa thể hiện lòng biết ơn với
thầy cô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Chuẩn bị bài sau: Biết ơn thầy cô giáo(tiếp)
<i><b>Ngày soạn: 06/12/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 12 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Toán </b>


<b>Tiết 68: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp HS: </i>


- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng quy tắc chia một tổng (hiệu) cho một số.


- Ơn tập dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng tính tốn, giải tốn có lời văn.
<i>3. Thái độ:</i>



- GD HS tính tập trung, tỉ mỉ
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm và nêu
cách thực hiện phép chia:


127844: 4
320588 : 2


+ Nêu cách chia cho số có 1 chữ số?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Luyện tập </b>


<b>Bài 1 (7-8’)</b>
- HS đọc yêu cầu


- HS làm bài vào VBT, 2 HS lên
bảng làm



+ Khi thực hiện phép tính chia ta
bắt đầu thực hiện từ đâu?


- Nhận xét, chữa.


- GV: Củng cố HS kỹ năng chia cho
số có một chữ số.


<b>Bài 2 (8’)</b>


- HS nêu u cầu.
+ Đây là dạng tốn gì?


<b>Hoạt động của HS</b>
Tính


127844 4 320588 2


38


24


04


0


31961 12
005
18



08


0


160294
<b>1. Đặt tính rồi tính:</b>
67494 7 42789 5


44 9642 27 8557


29 28


14 39


0 4


359361 9 238057 8


<b> 89</b> 39929 78 29757


83 60


26 45


<b> 81 57</b>


0 1


<b>2. Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của</b>
chúng lần lượt là:



a) 42 506 và 18 472


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Muốn tìm số lớn, ta làm ntn?
+ Tìm số bé, ta làm ntn?


- Cho HS làm VBT, 3 em lần lượt
chữa trên bảng lớp


- Chữa bài:


- GV: về dạng tốn tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó
<b>Bài 3 (6’)</b>


- HS đọc đề, tóm tắt.


+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn tìm trùng bình mỗi toa
chứa bao nhiêu gạo ta cần biết gì?
- 1 HS giải - HS làm vở.


- Nhận xét, chữa bài


+ Nêu cách tìm trụng bình cộng của
nhiều số?


* GV chốt: Củng cố cho HS cách


giải bài toán về tìm số trung bình
cộng.


<b>Bài 4 (5)</b>


- 1 HS nêu yêu cầu


- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở


- Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS đổi vở chữa bài.


- HS nêu quy tắc chia một tổng
( hoặc 1 hiệu) cho một số.
- HS nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Nêu các bước giải dạng tốn : Tìm
2 số khi biết tổng và hiệu….


- Dặn dò: BTVN: Bài 1, 3, 4 - SGK.
- GV nhận xét tiết học


Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489
Đáp số: Số bé: 12017
Số lớn: 30489


<b>3. Bài giải</b>



Số toa xe chở hàng là:
3 + 6 = 9 (toa)
Số hàng do 3 toa chở là:
14580 x 3 = 43 740 (kg)
Số hàng do 6 toa khác chở là:


13275 x 6 = 79 650 (kg)


Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:
(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg)
Đáp số: 13710 kg
- Muốn tìm trung bình cộng của các số
ta làm như thế nào?


<b>4. Tính bằng 2 cách:</b>
a) (33164 + 28528) : 4
= 61692 : 4
= 15423


(33164 + 28528) : 4
= 33164 : 4 + 28528 : 4
= 8291 + 7132
= 15423


b) (403494 - 16415) : 7
= 387079 : 7
= 55297


(403494 - 16415) : 7


= 403494 : 7 - 16415 :7
= 57642 - 2345


= 55297


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ
(BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.


- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
- Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Có kĩ năng lắng nghe kết hợp quan sát tranh, tượng tượng kể lại câu chuyện.
<i>3. Thái độ:</i>


- Tích cực, tự tin mạnh dạn thể hiện câu chuyện.
<b>Giảm tải: Không hỏi câu 3</b>


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Tranh minh hoạ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- 2 HS kể chuyện chứng kiến hoặc
tham gia, thể hiện tinh thần kiên trì
vượt khó.


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Cần phải cư xử với đồ vật và đồ
chơi ntn? Và đồ chơi thích những
người bạn và người chủ ntn? Câu
chuyện hôm nay sẽ giúp các em trả lời
các câu hỏi đó.


<b>2. GV kể chuyện (6’)</b>


- GV kể lần 1 : giọng kể: chậm rãi nhẹ
nhàng.


- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh
hoạ, miêu tả vẻ đẹp của ánh trăng.
<b>3. Hướng dẫn HS kể chuyện và trao</b>
<b>đổi về ý nghĩa câu chuyện </b>


<b>a. Kể chuyện trong nhóm (8-10’)</b>
- Yêu cầu HS quan sát tranh, TL theo


cặp để tìm lời thuyết minh cho tranh.
- GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể
về nội dung một bức tranh, sau đó kể
tồn chuyện.


- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn. - GV có thể gợi ý cho HS kể
dựa theo câu hỏi nội dung trên bảng.
- Các nhóm phát biểu ý kiến.


- Giáo viên nhận xét HS kể chuyện.


<b>Hoạt động của HS</b>
<b>* Tiêu chí đánh giá:</b>


- Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:
- Câu chuyện ngoài SGK:


- Cách kể (giọng điệu, cử chỉ):
- Nêu được ý nghĩa câu chuyện:
- Trả lời được câu hỏi của bạn, hoặc
đặt được câu hỏi cho bạn:


- HS kể trong nhóm, y/c HS nào cũng
được tham gì, khi 1 HS kể các HS
khác lắng nghe, NX góp ý kiến cho
bạn.


<i>Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc</i>
tủ cùng các đồ chơi khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>b. Thi kể chuyện trước lớp (7-9’):</b>
<b>Kể chuyện bằng lời của búp bê.</b>
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là
ntn?


+ Khi kể phải xưng hô ntn?


- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu trước lớp.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể trước
lớp.


- Gọi HS NX bạn kể.
- GV nhận xét


- GV gọi 3 HS thi kể toàn bộ câu
chuyện.


- GV nhận xét


<b>c. Kể phần kết truyện theo tình</b>
<b>huống (6’)</b>


- Gọi HS đọc y/c bài tập 3.


- GV: Các em hãy tưởng tượng xem
một lần nào đó cơ chủ cũ gặp lại búp
bê của mình trên tay cơ chủ mới. Khi
đó chuyện gì sẽ xảy ra?



- Y/c HS tự làm bài.


- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng
từ, lỗi ngữ pháp cho HS và nhận xét
cho từng HS.


<b>C. Củng cố – Dặn dị (2’)</b>


+ Qua câu chuyện muốn nói với các
em điều gì?


- Dặn dị: VN luyện kể. Cbị bài: KC
đã nghe đã đọc.


- Nhận xét giờ học.


<i>Tranh 4: Một cơ bé tốt bụng nhìn thấy</i>
búp bê trong đống lá khô.


<i>Tranh 5: Cô bé may áo mới cho búp</i>
bê.


<i>Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc</i>
trong tình yêu thương của cô chủ mới.
- 4 HS kể nối tiếp nhau theo nội dung
từng bức tranh.


+ KC bằng lời của búp bê là mình
đóng vai búp bê để kể lại chuyện.
+ Khi kể phải xưng hơ : Tơi, tớ, mình,


em.


- HS nêu u cầu
- HS làm bài


- HS đọc bài
- Nhận xét


+ Phải biết yêu quý giữ gìn đồ chơi.
+ Đồ chơi cũng là người bạn tốt của
mỗi chúng ta.


+ Búp bê cũng có suy nghĩ hãy biết
quý trọng tình bạn.


+ Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ,
hãy biết u q và giữ gìn chúng


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>1. Kiến thức:</i>


- Đọc trơi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi sau dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.


- Hiểu nghĩa các từ ngữ kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm...
- Hiểu nội dung câu chuyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ
mạnh làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.



<i>2. Kĩ năng:</i>


- Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời các nhân vật.
<i>3. Thái độ:</i>


- Có thái độ u thích, học tập những điều tốt từ nhân vật.


QTE: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành người hữu
ích, cứu sống được người khác.


<b>II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài</b>
- Xác định giá trị


- Tự nhận thức bản thân
- Thể hiện sự tự tin
<b>III. Chuẩn bị</b>


- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.


- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- HS đọc phân vai và nêu chi tiết em
thích trong bài?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>



<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


+ Tranh vẽ gì? Em hãy tưởng tượng xem Chú
đất Nung sẽ làm gì? Vì sao chú làm như vậy?
- GV: Để biết câu chuyện xảy ra giữa
chú Đất Nung và hai người bột ntn, các
em cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<b>2. HDẫn tìm hiểu bài và luyện đọc </b>
<b>a. Luyện đọc (10’)</b>


- 1HS khá giỏi đọc toàn bài
- GV chia đoạn


- HS đọc nối tiếp đoạn


+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp
sửa phát âm.


+ Lần 2: HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp
giải nghĩa từ


<b>Hoạt động của HS</b>
- HS đọc phân vai


- HS trả lời câu hỏi


- HS nêu


- HS lắng nghe



* Bài gồm 4 đoạn


- Đoạn 1: Từ đầu -> tìm cơng chúa.
- Đoạn 2: Tiếp theo ->chạy trốn.
- Đoạn 3: Tiếp theo ->se bột lại.
- Đoạn 4: Tiếp theo đến hết


* Sửa PÂ: cạy nắp, lầu son, cộc
tuếch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

HS đọc thầm chú giải


+ Lần 3: HS đọc nối tiếp đoạn luyện câu
dài


- Luyện tập trong nhóm
- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc
<b>b. Tìm hiểu bài (12’)</b>


* HS đọc đoạn 1


+ Kể lai tai nạn của người bột?
+ Đoạn một kể lại chuyện gì ?
* HS đọc đoạn 2 , 3


+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người
bột gặp nạn ?


+ Vì sao Chú Đất Nung có thể nhảy


xuống nước cứu hai người bột ?


+ Tìm câu nói cộc tuếch của đất Nung?
+ Theo em câu nói đó có ý nghĩa ntn?


+ Đoạn cuối bài kể chuyện gì ?


+ Câu chuyện cịn có thể đặt tên là gì?
+ Truyện kể về Đất Nung là người như
thế nào ?


+ Nội dung chính của bài là gì ?


<b>c. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>
- 1HS đọc bài


- Nêu giọng đọc toàn bài?


* Luyện câu:


- Các câu hỏi, câu cảm.


+ Hai người bột sống trong lọ...hai
người chạy chốn thuyền lật…chân
tay.


<b>1. Hai người bột gặp nạn:</b>


+ Chú liền nhảy xuống vớt họ lên
bờ phơi nắng.



+ Vì chú đã được nung trong lửa,
chịu được nắng mưa, nên không sợ
nước, không sợ bị nhũn tay chân
khi gặp nước như hai người bột.
+ Vì các đằng ấy ở trong lọ thuỷ
tinh mà.


+ Câu nói ngắn gọn thơng cảm với
hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ
tinh, không chịu được thử thách./
Có ý xem thường những người chỉ
quen sống trong sung sướng, khơng
chịu được khó khăn./ Có ý khun
con người ta muốn trở thành người
có ích cần phải rèn luyện mới
cưqngs cáp, chịu được thử thách,
khó khăn.


<b>2. Đất Nung đã cứu 2 người bột</b>
VD: - Tổ gỗ hơn tốt nước sơn.
- Hãy tôi luyện trong lửa đỏ.


+ Ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám
nung mình trong lửa đỏ đã trở
thành con người hữu ích, chịu được
nắng mưa, cứu sống hai người bột
yếu đuối.


<b>* Ý chính: Khuyên chúng ta muốn</b>


trở thành người có ích phải biết rèn
luyện, không sợ gian khổ, khó
khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4.
+ 1HS đọc đoạn


+ Theo em để đọc đoạn văn cho hay ta
cần nhấn giọng những từ ngữ nào?


+ Gọi HS đọc thể hiện- Nhận xét
+ Luyện đọc cá nhân hoặc cặp đôi
+ Thi đọc diễn cảm –Nhận xét


<b>C. Củng cố- Dặn dò (2’)</b>


- Câu chuyện muốn nói với mọi người
điều gì


- Dặn dò: VN luyện đọc và TLCH. CBị
bài sau Cánh diều tuổi thơ.


- Nhận xét giờ học


lắng căng thẳng.


+ lạ quá, khác thế, phục quá, vữa
ra, cộc tuếch, lọ thuỷ tinh


<b>QTE: Chú Đất Nung nhờ giám</b>


nung mình trong lửa đỏ đã trở
thành người hữu ích, cứu sống
được người khác.


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b> TIẾT 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<i>1. Kiến thức: Học xong bài này HS:</i>
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần


- Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân
đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét đưa ra kết luận.
<i>3. Thái độ:</i>


- Có thái độ u thích mơn học, tìm hiểu lịch sử.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- PHT của HS.


- Hình minh hoạ trong SGK.
- Máy tính bảng


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. KTBC. 5’</b>


- Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường
Kiệt.


+ Em hãy tuường thuật lại cuộc chiến
đấu bảo vệ phòng tuyến bên bờ phía
nam sơng Như Nguyệt của qn ta.
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới :</b>
<b>1. Giới thiệu : 2’</b>


<b>2. Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. 10’</b>
- GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối
TK XII …nhà Trần thành lập”.


<b>Hoạt động của HS</b>


- HS đọc và nêu được các ý chính
diễn biến của cuộc chiến sơng Cầu.
- HS nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ra
sao?


+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?


*GV tóm tắt hồn cảnh ra đời của nhà
Trần: Cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu.
Trong tình thế triều đình lục đục, nhân
dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa, nhà
Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai
vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7
tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hồng
lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngơi cho
chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần
được thành lập từ đây.


<b>3. Nhà Trần xây dựng đất nước. 10’</b>
* Hoạt động cả lớp :


GV đặt câu hỏi để HS thảo luận nhóm
đơi:


+ Nhà Trần đã có những việc làm gì để
củng cố, xây dựng đất nước?


*Hoạt động nhóm :


- GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền
dấu chéo (x) vào ô trống sau chính sách
nào được nhà Trần thực hiện:


+ Đứng đầu nhà nước là vua.


+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
+ Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ,


Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.


+ Đặt chuông trước cung điện để nhân
dân đến đánh chng khi có điều oan ức
hoặc cầu xin.


+ Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu,
huyện, xã.


+ Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào
quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có
chiến tranh thì tham gia chiến đấu.


- HS suy nghĩ trả lời .


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét.


+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho
con.


Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ,
Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.
Đặt chuông trước cung điện để
nhân dân đến đánh chuông khi có
điều oan ức hoặc cầu xin.


Cả nước chia thành các lộ, phủ,
châu, huyện, xã.



Trai tráng mạnh khỏe được tuyển
vào quân đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia
chiến đấu.


- HS các nhóm thảo luận và đại
diện trình bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm
việc của các nhóm và tổ chức cho các
nhóm trình bày những chính sách về tổ
chức nhà nước được nhà Trần thực hiện.
- Từ đó đi đến thống nhất các sự việc
sau: …đặt chuông ở thềm cung điện cho
dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan
ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc,
vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca
hát vui vẻ.


C. Củng cố, dặn dò. 2’


- Cho 3 HS đọc bài học trong khung.
- Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế
nào?


- Nhà Trần đã có những việc làm gì để
củng cố, xây dựng đất nước?


<b>PHTM: Yêu cầu HS tìm những tư liệu,</b>


hình ảnh trên mạng về việc Nhà Trần
thành lập, chia sẻ với các bạn.


- Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau:
“Nhà Trần và việc đắp đê”.


- Nhận xét tiết học.


- HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.


- HS cả lớp.


- HS thực hiện


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 07/12/2020</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng: </b></i>


<b>Toán </b>


<b>Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp HS: </i>


- Biết thực hiện phép chia một số cho một tích.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.



<i>2. Kĩ năng:</i>


- Có kĩ năng vận dụng để tính thuận tiện, hợp lí.
<i>3. Thái độ:</i>


- GD HS tính tập trung, tỉ mỉ.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>2. Tính chất 1 số chia cho một tích</b>
<b>(10’)</b>


- GV viết ví dụ


- Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị
từng biểu thức


- Gọi 3 em lên bảng thực hiện, lớp
làm nháp.



+ Nhận xét kết quả.


+ Hãy so sánh giá trị của các biểu
thức ?


+ Nêu tên gọi từng thành phần trong
Biểu thức 1?


+ Muốn chia một số cho một tích ta
làm tn?


- Gọi 2-3 em trình bày lại kết luận
<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1 (7’)</b>


- HS nêu yêu cầu bài.


- 2 HS lên bảng lớp, lớp làm vào vở.
- HS nhận xét - GV nhận xét.


+ Muốn Chia một số cho 1 tích ta làm
ntn?


- GV chốt: HS áp dụng tính chất một
số chia cho một tổng để tính giá trị
biểu thức bằng hai cách.


<b>Bài 2 (7’)</b>



- HS nêu yêu cầu.


- Hướng dẫn mẫu: phân tích số chia
thành tích hai thừa số trong đó có một
thừa số là số trịn chục, trịn trăm
- Cho HS làm VBT, 2 em chữa trên
bảng lớp


- Chữa bài:


+ Giải thích cách làm?


+ Muốn chia một số cho một tích ta
làm như thế nào?


- Nhận xét, kết luận


- GV chốt: Củng cố cho Hs biết cách
áp dụng tính chất một số chia cho một


* Ví dụ : Tính và so sánh kết quả
24: (3 x 2)


= 24 : 6
= 4


24 : 3 : 2
= 8 : 2
= 4



24 : 2 : 3
= 12 : 3
= 4
+ Giá trị của chúng bằng nhau (= 4)
<b>- Nhận xét: 24: (3 x 2) = 24 : 3 : 2 </b>


= 24 : 3 : 2
<b>- Kết luận: Khi chia một số cho một</b>
tích, ta có thể chia số đó cho một thừa
số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp
cho thừa số kia.


<b>1. Tính bằng 2 cách:</b>
a) 50 : (2 x 5)


C1: 50 : (2 x 5) C3: 50 : (2 x 5 )
= 50 : 10 = 50 : 2 : 5
= 5 = 25 : 5
C2: 50 : (2 x 5) = 5
= 50 : 5 : 2


= 10 : 2
= 5


b) 72 : (9 x 8) c) 28 : (7 x 2)
= 72 : 72 = 28 : 7 : 2
=1 = 4 : 2
= 2



<b>2. Chuyển mỗi phép chia thành phép</b>
chia một số chia cho một tích rồi tính.
<b>Mẫu: 60 :15 = 60: (5 x 3)</b>


= 60 : 5 : 3
= 12 : 3 = 4
a) 80 : 40 = 80 : (10 x 4)
= 80 : 10 : 4
= 8 : 4 = 2


b) 150 : 50 = 150 : (10 x 5)
= 150 : 10 : 5
= 15 : 5 = 3
c) 80 : 16 = 80 : (8 x 2)
= 80 : 8 : 2
= 10 : 2 = 5
<b>3. </b>


<b>Bài giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

tính để làm bài tập.
<b>Bài 3 (8’)</b>


- HS đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn tính giá tiền mỗi quyển vở.
Ta có thể làm như thế nào?



+ Tính bằng mấy cách?


+ Em đã dựa vào tính chất nào để giải
bài tốn theo hai cách?


- 2 HS lên bảng làm - Lớp làm VBT.
- GV nhận xét - cho điểm.


- GV chốt: HS biết áp dụng tính chất
chia một số cho một tích để giải bài
tốn đố bằng hai cách.


<b>C. Củng cố, dặn dị (3’)</b>


- Nêu cách chia một số cho một tích
- GV nhận xét tiết học


3 x 2 = 6 (quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là


7200 : 6 = 1200 (đồng)


Đáp số: 1200 đồng
- Nếu HS tìm thêm được cách giải
khác, Gv có thể cho HS nêu cách làm
để cả lớp tham khảo.


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>



<b>Tiết 27: THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III);
bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh u thích trong
bài thơ Mưa (BT2).


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Rèn kĩ năng viết một đoạn văn miêu tả.
<i>3. Thái độ:</i>


- Học hỏi câu văn hay, cách dùng hình ảnh so sánh để miêu tả đồ vật.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ


- Một số đoạn văn miêu tả để HS tham khảo.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Gọi HS kể lại truyện theo 1 trong 4
đề tài của BT2, tiết 26.



+ Câu chuyện bạn kể được mở đầu,
kết thúc theo hướng nào?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : (1’)</b>


- Nêu tình huống: Con mèo nhà em bị


<b>Hoạt động của HS</b>
- 2 em kể, lớp theo dõi, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

lạc, em phải hỏi mọi người xung
quanh ntn để tìm đúng con mèo đó?
- GV gt bài.


<b>2. Nhận xét</b>
<b>Bài 1 (4-5’)</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Cả
lớp theo dõi và tìm những sự vật được
miêu tả.


- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và tìm
những sự vật được miêu tả


- Gọi hs nối tiếp trình bày.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
<b>Bài 2: (5-6’)</b>



- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu cách làm


- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, điền
vào VBT


- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Kết luận và ghi bảng kết quả đúng.
- Gọi hs đọc lại kết quả đúng


- 1 HS đọc to


- HS dùng bút chì gạch chân những sự
vật được miêu tả


- Những sự vật được miêu tả: Cây sồi,
cây cơm nguội, lạch nước


- HS tự làm và viết vào vở những điều
em hình dung được về các sự vật trên
theo lời miêu tả.


- HS làm VBT


<b>TT</b> <b>Tên sự</b>


<b>vật</b>


<b>Hình</b>


<b>dáng</b>


<b>Màu sắc</b> <b>Chuyển động</b> <b>Tiếng</b>


<b>động</b>
M1 Cây sồi Cao


lớn


Lá đỏ
chói lọi


Lá rập rình lay động như
những đốm lửa đỏ


2 Cây cơm
nguội


Lá vàng
rực rỡ


Lá rập rình lay động như
những đốm lửa vàng


3 Lạch
nước


- trườn lên mấy tảng đá luồn
dưới mấy gốc cây, ẩm ướt



Róc rách
chảy


<b>Bài 3 (4-5’)</b>


- HS đọc yêu cầu bài


+ Để tả hình dáng của cây sồi, mùi
vị của lá cây sồi, cây cơm nguội tác
giả phải quan sát bằng giác quan
nào?


+ Để tả được chuyển động của lá cây
tác giả phải quan sát bằng giác quan
nào?


+ Để miêu tả sự vật một cách tinh tế,
người viết phải làm gì?


- GV giới thiệu: Văn miêu tả là vẽ
lại bằng lời những dặc điểm nổi bật
của sự vật để giúp người đọc, người
nghe hình dung được sự vật ấy.


- Tác giả quan sát bằng mắt
- Quan sát bằng mắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

* Ghi nhớ: SGK


+ Đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản?


<b>3. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1 (4-5’)</b>
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- Gọi HS phát biểu
- GV nhận xét kết luận
<b>Bài 2 (10’)</b>


- HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ, nói về nội dung được miêu tả
trong tranh.


+ Trong bài thơ em thích hình ảnh
nào?


- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn miêu
tả


Gọi 3- 4 em trình bày, lớp nhận xét
cách dùng từ, viết câu, dùng hình
ảnh.


<b>C. Củng cố- Dặn dị (3’)</b>
+ Thế nào là văn miêu tả?


- Dặn dò: BTVN: về viết một số câu
văn miêu tả cảnh vật trên đường em


đi học


- Chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ vật
- GV nhận xét tiết học


- HS đọc ghi nhớ


<b>1. Gạch chân những câu văn miêu tả</b>
<b>trong bài</b>


- Đó là một chàng kỵ sĩ rất bảnh trai
cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một
nàng công chúa mặt trắng ngời trong
mái lầu son.


<b>2.</b>


- VD: Em thích hình ảnh:


+ Sấm ghé xuống sân, khanh khách
cười


+ Cây dừa sải tay bơi…


+ Ngọn mùng tơi nhảy múa…


VD: Cây dừa ngoài ngõ cằn mình theo
gió chiều. Lá dừa như những cành tay
người đang rải bơi giữa dịng nước
trắng xố, mênh mơng.



<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể
hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong
những tình huống cụ thể (BT2, mục III).


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Có kĩ năng đặt câu hỏi.
<i>3. Thái độ:</i>


- GD HS biết vận dụng vào học tập và cuộc sống.
<b>II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài:</b>


- Giao tiếp: Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp
- Lắng nghe tích cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 phần NX .
- Các tình huống bài 2 ghi vào giấy.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>


- 3 HS lên bảng mỗi HS viết 1 câu hỏi,
1 câu dùng từ nghi vấn.


+ Câu hỏi dùng để làm gì?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Dạy bài mới </b>
<b>a. Tìm hiểu VD (10’)</b>
<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc đoạn ơng Hịn Giấm và
cu Đất trong truyện Chú Đất Nung.
Tìm câu hỏi trong đoạn văn?


- Gọi HS đọc câu hỏi.
<b>Bài 2:</b>


- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.


+ Các câu hỏi của ông Hịn Rấm có
dùng để hỏi về điều chưa biết khơng?
Nếu không chúng được dùng để làm
gì?



- Gọi HS phát biểu.


+ Câu "Sao chú máy nhát thế ?" ơng
Hịn Rấm hỏi với ý gì ?


+ Câu "Chứ sao" của ông Hịn Rấm
khơng dùng để hỏi. Vậy câu hỏi này có
tác dụng gì ?


- GV: Có những câu hỏi khơng dùng để
hỏi về những điều mình chưa biết mà
còn dùng để thể hiện thái độ khen, chê
hay khẳng định, phủ định một điều gì
đó.


<b>Bài 3:</b>


- u cầu HS đọc nội dung


- Yêu cầu HS trao đổi để trả lời câu hỏi
- HS trả lời, NX, bổ sung.


+ Ngoài tác dụng để hỏi những điều
chưa biết. Câu hỏi cịn dùng để làm gì ?
<b>b. Ghi nhớ: (2’)</b>


- Gọi HD đọc phần ghi nhớ.


- Y/c HS đặt câu biểu thị một số tác



<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Đọc đoạn văn:</b>


- Sao chú mày nhát thế.
- Nung đấy à?


- Chứ sao?
<b>2. </b>


- Cả hai câu đều không phải để hỏi
điều chưa biết. Chúng dùng để nói ý
chê cu Đất.


+ Hỏi như vậy có ý là chê cu Đất
nhát.


+ Câu hỏi của ơng Hịn Rấm là câu
ơng muốn khẳng định: đất có thể
nung trong lửa.


<b>3. </b>


+ Cịn dùng để thể hiện thái độ khen,
chê, khẳng định, phủ định hay u
cầu, đề nghị một điều gì đó


<b>VD:</b>


- Em bé ngoan quá nhỉ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

dụng khác của câu hỏi.
<b>c. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1: (5’)</b>


- HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS tự làm bài


- Gọi HS phát biểu , bổ sung đến khi có
câu trả lời chính xác.


- GV: Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý
nghĩa khác nhau. Trong khi nói viết
chúng ta cần sử dụng linh hoạt để cho
lời nói câu văn thêm hay và lơi cuốn
người đọc người nghe.


<b>Bài 2: (6’)</b>


- GV chia lớp thành 4 nhóm . u cầu
nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống
- u cầu HS hoạt động nhóm


- Đại diện mỗi nhóm phát biểu .
- Nhận xét kết luận câu trả lời đúng .


<b>Bài 3: (7’)</b>


- HS đọc yêu cầu của bài
- HS tự làm bài



- HS phát biểu


- Nhận xét, tuyên dương HS có tình
huống hay .


<b>C. Củng cố – Dặn dò (2’)</b>


- TKND: nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Dặn dị: VN ơn bài và chuẩn bị bài
sau: MRVT: Đồ chơi – Trò chơi .


- Có làm bài tập đi khơng?


<b>1. Các câu hỏi sau được dùng làm</b>
gì?


a) Câu hỏi của người mẹ dùng để
u cầu con mình khóc.


b) Dùng chỉ ý chê trách


c) Chê em vẽ ngựa không giống
d) Bà cụ yêu cầu giúp đỡ


<b>2. Đặt câu với tình huống sau:</b>


a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt,
chúng mình cùng nói chuyện được
khơng?



b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp
thế?


c) Bài tốn khơng khó, nhưng mình
làm phép nhân sai. Sao mình lũ lẫn
thế nhỉ?


d) Chơi diều cũng thích chứ?


<b>3. Hãy nêu một vài tình huống có thể</b>
dùng câu hỏi để:


+ Tỏ thái độ khen chê:


- Em gái học mẫu giáo, chiều qua
mang về phiếu bé ngoan, em khen bé
"Sao bé ngoan thế nhỉ?”


+ Khẳng định, phủ định:


- Một bạn chỉ thích học tiếng Pháp.
Emnói với bạn: “Tiếng Anh cũng
hay chứ?”


- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu mơi:
“Tiếng Anh thì hay gì?”


+ Thể hiện y/c mong muốn:



- Em muốn sang nhà Nga chơi. Em
thưa với mẹ: “Mẹ ơi, con muốn sang
nhà Nga chơi có được khơng?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi… Biết đun sôi
nước trước khi uống .


- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Nhận biết được từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước
sạch của nhà máy nước.


<i>3. Thái độ:</i>


- Giúp HS vận dụng và hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
<b>* GDBVMT: Nêu được những việc làm nhằm bảo vệ nguồn nước.</b>


<b>* TKNL (Bộ phận )</b>


- HS biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Có ý thức bảo vệ nguồn nươc sử dụng.



<b>II. Giáo dục kĩ năng sống</b>


- Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệu nguồn nước.
- Trình bày thơng tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
<b>III. Chuẩn bị</b>


- Hình trang 58, 59 SGK, bảng nhóm.
<b>IV. Hoạt động dạy- học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (4’) </b>
2HS lên trả lời câu hỏi


+ Em hãy nêu các cách lọc nước đơn
giản ?


-Nước lọc như vậy đã uống được
chưa ?Vì sao?


-Nx, đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới : </b>
<b>1. Giới thiệu bài : 2’ </b>
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>HĐ 1: Tìm hiểu những biện pháp</b>
<b>bảo vệ nguồn nước. 10’</b>


-Y/c: Thảo luận nhóm (6 nhóm).


Mỗi nhóm một tranh làm ra bảng nhóm


Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy trong
hình vẽ ?


- Theo em những việc làm đó nên hay
khơng nên ? Vì sao ?


<b>* SDNLTK&HQ </b>


- HS biết những việc nên và không nên
làm để bảo vệ nguồn nước.


<b>Hoạt động của HS</b>


- HS lắng nghe


H1: vẽ biển cấm đục phá ống nước,
việc làm đó không nên làm


H2: Hai người đổ rác thải xuống ao,
việc khơng nên làm, vì gây ơ nhiễm
nguồn nước, ảnh hưởng đến sức
khoẻ con nguời


H3: Nên bỏ rác thải vào thùng rác
đúng nơi qui định


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Có ý thức bảo vệ nguồn nươc sử
dụng.


-Y/c: đọc mục cần biết



<b>HĐ 2: Đóng vai bảo vệ nguồn nước.</b>
<b>10’ </b>


- Từng nhóm đóng vai và lên trình bày
việc bảo vệ nguồn nước


- Hãy nêu những biện pháp để bảo vệ
nguồn nước?


<b>* GDBVMT: Nêu được những việc</b>
làm nhằm bảo vệ nguồn nước.


<b>C. Củng cố- dặn dò : (3’) </b>
- Nhận xét tiết học .


- Về nhà quan sát quanh giếng xem có
sạch sẽ khơng, và nói bố mẹ dọn .
- Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước
GV nhận xét tiết học.


vậy không để chất bẩn ngấm xuống
đất


H6: Việc nên làm, vì trong nước có
rất nhiều chất độc hại và vi khuẩn
gây hại, nếu chúng chảy ra ngồi sẽ
ngấm xuống đất gây ơ nhiễm nguồn
nước



- HS đọc


- Phải giữ vệ sinh xung quanh nguồn
nước


- Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn
nước


- Xử lí nước thải, bảo vệ hệ thống
thốt nước thải


- Mọi người đều phải thức hiện bảo
vệ nguồn nước


- Lắng nghe và ghi nhớ


<b></b>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<b>Phòng học trải nghiệm</b>


<b>Tiết 14: ĐỘNG VẬT SĂN MỒI VÀ CON MỒI (Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiếnthức:</i>


- Nhận biết được thế nào là động vật ăn thịt và con mồi.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Lắp ráp mơ hình động vật ăn thịt hoặc con mồi để hiểu được rõ hơn về mối


quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi của chúng.


- Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo phần mềm Wedo trên máy tính bảng.
<i>3. Thái độ</i>


- u thích mơn học và có ý thức bảo vệ mơi trường sống của các lồi động vật
nói chung.


<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>
- Bộ lắp ghép wedo
- Máy tính bảng.


<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

mơ hình nào?


- Em cần làm gì để dọn sạch đại dương?


<b>B. Bàimới</b>


<i><b>1. Tìm hiểu về động vật săn mồi và sự liên </b></i>
<i><b>quan chặt chẽ với con mồi của chúng:</b></i>


a. Nêu tên một số loài động vật săn mồi
ngoài tự nhiên mà em biết?



b. Nêu tên một số con mồi là thức ăn của các
động vật ăn thịt đó?


c. Em có nhận xét gì kích thước của các con
mồi so với các động vặt săn mồi?


d. Theo em để sống sót được các con mồi có
thể làm những cách nào để trốn thốt khỏi
vịng vây của các lồi động vật săn mồi?
e. Nêu mối quan hệ giữa động vật săn mồi và
con mồi?


* GV: Chốt: Động vặt săn mồi và các con
mồi của chúng có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau tạo nên 1 vịng tuần hồn sinh thái.
Mỗi con mồi trong quá trình sống đã tìm cho
mình những cách ngụy trang và thốt thân
khỏi động vạt săn mồi.


<b>2. Lắp ráp và lập trình:</b>


a. “MƠ HÌNH ĐỘNG VẬT ĂN THỊT HOẶC
<i>CON MỒI”</i>


- Các em tìm hiểu qua các video để xây dựng
ý tưởng tạo ra mơ hình về động vật ăn thịt
hoặc con mồi để mô tả về mối quan hệ giữa
chúng.


- Trong bài học lần này các em sẽ được lắp


ráp nhiều mơ hình khác nhau để có thể có
nhiều mơ hình về các động vật khác nhau.
Các em có thể tham khảo các giải pháp sau
trong Thư viện lắp ráp


- Lưu ý: Các nhóm có thể làm việc theo cặp
với một nhóm mơ hình động vật săn mồi và
nhóm cịn lại là con mồi.


<b>3. Chia sẻ</b>


- HS trình bày mơ hình động vật ăn thịt hoặc


đại dương.


- Cần ngăn chặn hành vi thải chất
thải công nghiệp ra môi trường
biển, nghiêm cấm hành vi đánh bắt
cá, tôm trái phép bằng chất nổ, hóa
chất, v.v.


- Học sinh kể: sư tử, cá sấu, hổ,...
- HS nêu


- Động vật ăn thịt sẽ tìm những con
mồi phù hợp với khả năng săn bắt
của mình


- Trong q trình sống, phải thích
nghi với những nguy hiểm rình rập


xung quanh các con vật cũng đã có
những cách nguy trang và có những
cách đánh lạc hướng đối phương –
thốt khỏi vịng vây con mồi.


- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

con mồi của mình, giải thích cách chúng thể
hiện mối quan hệ giữa hai loài.


- Các nhóm chụp lại hoạt động trong giờ học
và lưu trữ vào thư mục riêng của nhóm mình.
<b>C. Củng cố dặn dò</b>


- Theo các em, động vật săn mồi và con mồi
mà chúng săn được có mối qaun hệ gì với
nhau khơng?


- Theo các em, cần phải làm gì và có những
cách nào để có thể ngăn ngừa và bảo vệ mơi
trường sống của các lồi động vật tránh sự
tác động của con người?


- Nhận xét giờ học


- HS trả lời


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn:08/12/2020</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Tốn </b>


<b>Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Giúp HS: </i>


- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
<i>2. Kĩ năng:</i>


- Có kĩ năng vận dụng để tính thuận tiện, hợp lí.
<i>3. Thái độ:</i>


- GD HS u thích mơn họcII. Chuẩn bị
- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4’)</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2, 3.
+ Muốn chia 1 số cho 1 tích ta làm
thế nào?


- GV nhận xét


<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài : (1’)</b>
<b>2. Dạy bài mới </b>


<b>a. Trường hợp cả hai thừa số đều</b>
<b>chia hết cho số chia. 5’’</b>


<b>* GV nêu VD 1</b>


- GV yêu cầu HS tính vào nháp.
- Gọi 1 HS nêu kết quả và thứ tự


<b>1.</b> Tính


80 : 40 = 80 : (4 x 10)


= 80 : 10 : 4 = 8 : 4 = 2
80 : 16 = 80 : (4 x 4) = 80 : 4 : 4
= 20: 4 = 5.
<b>2. Một tập giấy hết số tiền là:</b>


27200 : (2 x 3) = 1200 (đ)
ĐS: 1200 đ


<b>a. Tính và so sánh giá trị của các BT</b>
(9 x 15) : 3


= 135 : 3


9 x (15 : 3)


= 9 x 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

thực hiện.


- Giáo viên nhận xét, bổ sung.


+ Em hãy so sánh giá trị giá trị của
các biểu thức trên?


+ Từ đó em có nhận xét gì về cách
chia một tích cho một số?


+ Vậy: muốn chia một một tích 2
thừa số cho một số,ta có thể làm ntn?
- Gọi 2-3 em trình bày lại kết luận
<b>b. trường hợp có một thừa số</b>
<b>không chia hết cho số chia. 5’</b>
* GV nêuVD 2:


- GV yêu cầu HS làm vào nháp.
- Gọi HS nêu kết quả.


- GV nhận xét chữa bài.


- Em hãy so sánh giá trị của 2 BT
trên?


- GV ghi bảng.


<b>c. Tính chất chia một tích cho 1 số.</b>


<b>5’</b>


+ Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng
ntn?


+ Khi thực hiện tính giá trị biểu thức
em làm như thế nào?


+ Ngoài cách tính trên em cịn cách
tính nào khác mà vẫn tìm được kết
quả.


+ 9 và 15 là gì trong biểu thức (9 x
15): 3


+ Vậy khi thực hiện tính một tích
chia cho một số ta có thể làm ntn?
+ Vậy BT: (7 x 15): 3 = 7 x (15 : 3).
Sao ta không lấy (7: 3) x 15?


- GV lưu ý: Khi áp dụng tính chất
chia một tích cho một số ta phải
chọn thừa số chia hết cho số chia.
<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1 . 8’</b>


HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vở
- Gọi 2 HS làm bảng.


- GV nhận xét, chữa bài.


= 45 = 45 = 45


<b>Nhận xét:</b>


(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15
<b>Kết luận: Khi chia một tích cho một số</b>
ta có thể lấy một thừa số của tích chia
cho số đó rồi lấy kết quả tìm được nhân
với thừa số kia.


- HS nhắc lại.


<b>b. Tính và so sánh giá trị của các BT</b>
(7 x 5) : 3 và 7 x (15 : 3)


Ta có: (7 x 15): 3 = 105 : 3 = 35
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
Vậy (7 x 15) : 3 = 7 x (15: 3)
- HS nhắc lại.


+ Một tích chia cho một số.


+ Lấy 9 x 15 = 135 rồi chia cho 3.


+ Lấy 15 : 3 được kết quả bao nhiêu
nhân với 9 hoặc 9 : 3


+ Là các thừa số của tích.


- HS nêu quy tắc SGK


+ Vì tích khơng chia được cho 3.


<b>1. Tính bằng 2 cách</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- GV chốt: Củng cố cho HS cách
tính chia một tích cho một số.


<b>Bài 2. 8’</b>


HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bảng.
- GV chữa bài.


* GV chốt: Củng cố cho học sinh
cách chia một tích cho một số.


<b>Bài 3. 8’ </b>


- HS đọc yêu câu bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn tìm só vải của hàng đã bán,
ta cần biết gì? Tính bằng cách nào?
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
- GV nhận xét, chữa bài.



- GV chốt: Dựa vào tính chất chia
một tích cho một số HS giải bài tốn
có lời văn.


<b>C. Củng cố kiến thức: (2’)</b>


- Khi chia một tích cho một số ta
làm ntn


- Chuẩn bị bài sau: Chia 2 số có tận
cùng là cấc chữ số 0


- GV nhận xét tiết học


= 14 : 7 x 27 = 25 x 24 : 6
= 2 x 27 = 25 x 4
= 54 = 100
<b>2. Tính bàng 3 cách </b>


(32 x 24) : 4
= 768 : 4
= 192

<b>3. </b>


Bài giải
C1: Tổng số mét vải là
30 x 6 = 180 (m)
Số mét vải đã bán là
180 : 6 = 30 (m)


C2: Số tấm vải đã bán là
6 : 6 = 1 (tấm)


Vì 1 tấm vải dài 30 m nên đã bán được
30 mét vải.


C3: Số m vải đã bán ở mỗi tấm là:
30 : 6 = 5 (m)


Số vải đã bán tất cả là:
5 x 6 = 30 (m)
Đ/S: 30 m


<b></b>
<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 28: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự
miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả
cái trống trường (mục III).


<i>2. Kĩ năng:</i>


- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả


đồ vật.


<i>3. Thái độ:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>II. Chuẩn bị </b>


- Tranh minh hoạ SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là văn miêu tả?


+ Em hãy viết một câu văn miêu tả sự
vật?


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- GV: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
biết cách viết bài văn miêu tả và viết
những đoạn.


<b>2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b>
<b> Bài tập 1 (10’)</b>


- HS đọc bài tập 1.


- Gọi HS đọc chú giải.


- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh
hoạ giới thiệu về cái cối.


- Bài văn miêu tả cái gì?


+ Tìm phần mở bài, kết bài. Mỗi phần
ấy nói lên điều gì?


+ Phần mở bài, kết bài giống cách mở
bài nào đã học?


+ Mở bài bài trực tiếp là ntn?
+ Thể nào là kết bài mở rộng?


+ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự
ntn?


- GV: Trong khi miêu tả cái cối tác giả
đã dùng những hình ảnh so sánh, nhân
hoá chân thật, sinh động: Chặt như nêm
cối, cái chốt bằng tre mà rắn như đanh,
cái tai tỉnh táo để nghe ngóng, cái cối
xay, cái răng dày… Tác giả đã quan sát


<b>Hoạt động của HS</b>


- Miêu tả là vẽ lại bằng lời những
dặc điểm nổi bật của sự vật để giúp


người đọc, người nghe hình dung
được sự vật ấy.


VD: Chú mèo có bộ lơng trắng
muốt.


<b>1. </b>


+ Bài văn miêu tả cái cối xay gạo
bằng tre.


+ Phần mở bài: Cái cối xinh xinh
xuất hiện…..nhà trống? (Giới thiệu
về cái cối)


- Phần kết bài: "Cái cối…anh đi"
(Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ
với các đồ dùng)


+ Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng
trong văn kể chuyện.


+ Giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái
cối tân.


+ Là bình luận thêm về đồ vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

cái cối xay bằng tre rất tỉ mỉ, tinh tế
bằng nhiều giác quan. Nhờ sự quan sát
tỉ mỉ, tinh tế ấy, với cách sử dụng linh


hoạt các biện pháp tính từ so sánh và
nhân hoá trong bài làm cho bài văn
miêu tả cái cối xay chân thực mà sinh
động.


<b>Bài 2: (5-6’)</b>


- HS đọc yêu cầu bài


+ Khi miêu tả một đồ vật, ta cần tả
những gì?


+ Cấu tạo bài văn miêu tả là gì? khi tả
đồ vật cần tả những gì?


- GV nhận xét.
<b>3. Ghi nhớ. 1’</b>
<b>4. Luyện tập: (15’)</b>


- HS đọc nội dung và yêu cầu bài.
- HS trao đổi nhóm và trả lời cầu hỏi.
+ Câu văn nào tả bao quát cái cối
trống?


+ Những bộ phận nào của cái trống
được miêu tả?


+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh
của cái trống?



- Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài
cho toàn thân bài trên.


- Gọi HS đọc bài.


- GV giới thiệu cách mở bài gián tiếp
kết bài. mở rộng


- Gọi HS đọc kết bài, GV nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò (3’)</b>


- Cấu tạo bài văn miêu tả là gì? khi tả
đồ vật cần tả những gì?


- Dặn dị: Về nhà ơn bài và làm BT
- Chuẩn bị bài sau: Miêu tả đồ vật
- Nhận xét chuẩn bị, tinh thần thái độ
và kết quả học tập của HS


+ Tả từ bên ngoài vào trong, tả
những đặc điểm nổi bật và thể hiện
được tình cảm của mình với đồ vật
đó.


- HS nêu ghi nhớ


+ Anh chàng trống này tròn như cái
chum.



+ Mình trống, ngang lưng trống, hai
đầu trống.


+ Hình dáng: tròn như cái chum,
mình được ghép bằng những mảnh
gỗ.


+ Âm thanh: tiếng trống...được nghỉ.
- HS làm bài VBT.


<b>VD1: Kỉ niệm của những ngày đầu</b>
đi học của bạn là gì? Là cái cổng
trường cao ngợp hay chiếc bàn học
xinh xinh…? Cịn tơi ln nhớ tới
chiếc trống trường, nhớ những âm
thanh rộ rã náo nức của nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Kĩ năng sống + Sinh hoạt tuần 14</b>
<b>A. Kĩ năng sống (20’)</b>


<b>BÀI 3. LẮNG NGHE VÀ CHIA SẺ ( Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu được tầm quan trọng của lắng nghe và chia sẻ.


- Biết thực hành tư thế lắng nghe, làm “ngôi sao lắng nghe” hiệu quả.
<i>2. Kĩ năng</i>



- Rèn luyện thói quen chia sẻ với người thân, bạn bè và mọi người xung quanh.
<i>3. Thái độ</i>


- HS có thái độ u thích mơn học
<b>II. Đồ dùng:</b>


- Tài liệu KNS (T12-15)


<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>


- Em làm gì để thực hiện nội quy lớp học?


- Kể tên những việc làm chưa thực hiện đúng nội
quy lớp học?


- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Dạy bài mới</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


<i><b>HĐ1. Tầm quan trọng của lắng nghe và chia sẻ</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc truyện Chú mèo Kitty.
<b>Bài tập 1 </b>


? Vì sao cơ bé ln muốn được nói chuyện với ơng
lão?


- HS làm bài tập trong SGK.



? Vì sao chúng ta cần biết lắng nghe và chia sẻ với
mọi người?


- Chốt ý đúng
<b>Bài tập 2</b>
- Đọc bài


- Lắng nghe và chia sẻ có tầm quan trọng như thế
nào?


- Cần có hành động gì để lắng nghe có hiệu quả?
<b>Bài tập 3</b>


- Thực hành


<b>- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu</b>


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập trong
SGK/14


- Chốt ý đúng


<i><b>HĐ 2: Tìm hiểu cách lắng nghe và chia sẻ có</b></i>
<i><b>hiệu quả.</b></i>


- HS nêu
- HS đọc


- Yêu cầu HS thảo luận BT1/13
- HS đọc tình huống.



- HS thảo luận nhóm 4:
- HS làm bài tập trong SGK


- HS đọc bài và làm SGK/13


- HS đọc bài 3/14.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Bài tập 1</b>


- Theo em, nghe lần 1 để làm gì?
- Lắng nghe là nghe ở lần thứ mấy?
* Chốt ý đúng.


<b>Bài tập 2</b>


- Nêu những điều em nên làm để lắng nghe và chia
sẻ có hiệu quả?


<b>Bài tập 3</b>


- Những nguyên nhân dẫn đến việc nghe và chia sẻ
không hiệu quả?


- HS nêu, GV chốt.
<i><b>HĐ3: Em tự đánh giá</b></i>


- GV yêu cầu HS tự đánh giá vào bảng SGK/15
- Trình bày bảng đánh giá trước lớp.



<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


- Tại sao phải lắng nghe người khác?


- Khi lắng nghe em cần có thái độ như thế nào?


- Nghe lần 1 là nghe thấy
- Nghe lần 2 là lắng nghe.
- HS kể những việc nên làm.
- Không tập trung, ngại chia sẻ,
giả vờ nghe, môi trường ồn ào,
nghĩ xấu về người khác.


<b></b>
<b>---B. Sinh hoạt tuần 14 (20P)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn</i>
đấu


và sửa chữa


<i>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp </i>


<i>3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Cờ thi đua.



- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>A. Ổn định tổ chức</b></i>
- Cho HS chơi trò chơi.


<i><b>B. Nhận xét- Phương hướng</b></i>


<i><b>1. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 14</b></i>
a) Về KT - KN:


Ưu điểm:


...
...
...
...
...


Nhược điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

b) Về năng lực:


Ưu điểm: Đa số HS


...
...
...


Hạn chế: Một số HS



...
...
...
c) Về phẩm chất:


Ưu điểm:


...
...


Hạn chế:


...
...

<b>2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 15</b>



a) Về KT - KN:


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS.
b) Về năng lực:


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm


- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
c) Về phẩm chất:



- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.


- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cơ và những người lớn
tuổi.


d) Các hoạt động khác:


- Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động ngồi giờ lên lớp.
3. Ý kiến HS:


- HS khơng có ý kiến.


- Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn.
4. Danh sách HS được tuyên dương:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×