Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GA lớp 5 tuần 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.7 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 26</b>
<i>Ngày soạn: 16/03/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 03 năm 2019</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số
2. Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán thực tiễn


3. Thái độ: Biết áp dụng vào trong thực tế cuộc sống.


<b>TNTT: Biết cách giữ an tồn đề phịng tai nạn thương tích.</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng, bảng nhóm
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Bài cũ: 5’</b>


- 2 HS nêu lại cách thực hiện cộng trừ
số đo thời gian


- Nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>



<b>2. Hình thành quy tắc . 8’</b>
- GV nêu ví dụ 1 SGK .
- HS đọc và nêu yêu cầu


- GV tổ chức cho hs thực hiện được
phép tính


- 1 HS lên bảng làm bài


- Lớp và GV nhận xét bài làm của bạn
- VD 2 tiến hành thương tự như ví dụ
1


- Tuy nhiên GV lưu ý cho hs đổi các
đơn vị đo thời gian


- Từ 2 ví dụ trên HS nêu cách thực
hiện phép nhân số đo thời gian


<b>3. Hướng dẫn học sinh làm BT</b>
<b>Bài 1: 6’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS làm bài
- Lớp làm bài ra vở


- 2 HS nêu


VD 1: 1 Giờ 10 phút x 3 = ?


- Học sinh lần lượt tính.
- Nêu cách tính trên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét.
1 giờ 10 phút
x 3 phút
3 giờ 30 phút


VD 2: 3 giờ 15 phút x 5 = ?
3 giờ 15 phút


x 5


15 giờ 75 phút
Hay = 16 giờ 15 phút


- Các nhóm nhận xét và chọn cách
làm đúng


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài


5 giờ 4 phút
x 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Nhận xét


<b>Bài 2: 8’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Gọi HS làm bài


- Nhận xét
<b>Bài 3: 8’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
<b>Tóm tắt</b>


5 phút ⟶ Máy đóng 60 hộp
? phút ⟶ Máy đóng 12000 hộp
- Gọi HS làm bài


- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Ôn lại quy tắc.


- Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho
một số.


4,3 giờ x 4


3 phút 5 giây x 7
2 giờ 23 phút x 5


2,5 phút x 6


- Học sinh lần lượt nêu cách nhân số
đo thời gian với một số.


- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài


Bài giải


Số tiết Mai học trong 2 tuần là
25×2=50 (tiết)


Hai tuần lễ Mai học ở lớp hết số thời
gian là:


50×40=2000 (phút)
2000 phút =33 giờ 20 phút


Đáp số : 33 giờ 20 phút
- HS nêu yêu cầu


- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Thời gian máy đóng 1 hộp là
5 : 60 =1/12 (phút)


Thời gian máy đóng 12000 hộp là


1/12 × 12000 = 1000 (phút)


1000 phút = 16 giờ 40 phút
Đáp số : 16 giờ 40 phút
- HS nhắc lại cách nhân số đo thời
gian với một số.


- Nhận xét tiết học.
<b></b>


<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài; giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
2. Kỹ năng: Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.


3. Thái độ: Giáo dục HS lịng say mê ham học bộ mơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Bài cũ: 5’</b>


- Gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng


2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời
câu hỏi ở SGK.


- Giáo viên nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc. 10’</b>
- GV yêu cầu HS đọc bài.


- Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải
trong bài.


- Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải
trong bài.


- GV giúp các em hiểu nghĩa các từ
này.


- GV chia bài thành 3 đoạn để học
sinh luyện đọc.


<i>Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”</i>
<i>Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”</i>
<i>Đoạn 3: phần còn lại.</i>


- GV theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn
cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ
lẫn đo phát âm địa phương.



- GV đọc diễn cảm toàn bài, giọng
nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể
hiện cảm xúc về tình thầy trị.


<b>3. Tìm hiểu bài. 10’</b>


- GV tổ chức cho HS đọc, TLCH
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu
đến nhà thầy để làm gì?


+ Tìm những chi tiết cho thấy học
trị rất tơn kính cụ giáo Chu.


- Nêu nội dung đoạn 1


+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với


- 2 – 3 học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3
khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở
SGK.


- HS lắng nghe.


- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.


- Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú giải, 1 học
sinh đọc to cho các bạn nghe.


- HS tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu


trong bài (nếu có).


- Nhiều HS tiếp nối nhau luyện đọc theo
từng đoạn (2 lượt)


- HS chú ý phát âm chính xác các từ ngữ
hay lẫn lơn có âm tr, âm a, âm gi …


- HS cả lớp đọc thầm, TLCH


- Các môn sinh đến nhà thầy giáo Chu để
mừng thọ thầy; thể hiện lịng u q,
kính mến tơn trọng thầy - người đã dạy
dỗ, dìu dắt mình trưởng thành.


- Từ sáng sớm, ngày mừng thọ cụ giáo
Chu, các môn sinh đã tề tựu đông đủ
trước sân nhà thầy. Họ dâng biếu thầy
những cuốn sách quý. Khi nghe thầy
mời cùng thầy “ tới thăm một người mà
thầy mang ơn rất nặng”, họ đều “đồng
thanh dạ ran” và cùng theo sau thầy.
<b>1. Tình cảm của học trò đối với thầy</b>
<b>Chu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ
lịng như thế nào?


+ Tìm những chi tiết biểu hiện điều
đó



+ Những thành ngữ, tục ngữ nào
dưới đây nói lên bài học mà các
môn sinh nhận được trong ngày
mừng thọ cụ giáo Chu?


+ Em biết thêm thành ngữ hoặc câu
tục ngữ, câu ca dao hay câu khẩu
hiệu nào có nội dung tương tự?


- Nêu nội dung đoạn 2.


+ Nêu nội dung chính của bài


- GV chốt: Nhấn mạnh thêm truyền
thống tôn sư trọng đạo không
những được mọi thế hệ người Việt
Nam giữ gìn, bảo vệ mà cịn được
phát huy, bồi đắp và nâng cao.
- Người thầy giáo và nghề dạy học
luôn được xã hội tôn vinh.


<b>4. Rèn đọc diễn cảm. 10’</b>
- 3 HS đọc nối tiếp bài
- Nêu cách đọc từng đoạn


- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1
đoạn:


- 1 HS đọc mẫu



+ HS nêu cách đọc cụ thể (từ nhấn
giọng)


+ HS luyện đọc theo nhóm
+ Thi đọc.


- GV nhận xét đánh giá chung
<b>C. Củng cố, dặn dị. 1’</b>


- u cầu học sinh các nhóm thảo
luận, trao đổi nội dung chính của


- Mời học trò theo cụ “tới thăm một
người mà cụ “mang ơn rất nặng”.


- Chắp tay cung kính vái ơng thầy dạy
cụ thuở cụ học vỡ lịng.


- Cung kính thưa với thầy giáo dạy vỡ
lịng cho mình; “Lạy thầy! Hơm nay con
đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy”
+ Tiên học lễ, hậu học văn.


+ Uống nước nhớ nguồn.
+ Tôn sư trọng đạo.


- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. (Một chữ là
thầy, nửa chữ cũng là thầy)



- Không thầy đố mày làm nên;


+ Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con
hay chữ thì yêu lấy thầy;


+ Kính thầy yêu bạn;


+ Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy, làm sao
cho bõ những ngày ước ao


<b>2. Tình cảm của thầy giáo Chu đối với</b>
<b>người thầy cũ</b>


<b>Nội dung: Ca ngợi truyền thống tôn sư</b>
trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi
người cần phải giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.


- Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bài.


- Dặn : Luyện đọc lại bài.


- Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân.”


- Nhận xét tiết học


<b></b>


<b>---KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 51: CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.


2. Kĩ năng: Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ
hoặc hoa thật


3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Hình vẽ trong SGK trang 96, 97
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Bài cũ: 5’</b>


- GV hỏi HS nội dung bài cũ
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hoạt động 1: 15’. Thực hành phân</b>
<b>loại những hoa sưu tầm được.</b>


* HS phân biệt được nhị và nhuỵ, hoa
đực và hoa cái.



- Yêu cầu các nhóm trình bày từng
nhiệm vụ.


- Giáo viên kết luận:


+HS trả lời.


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những
bông hoa sưu tầm được hoặc trong
các hình 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ
ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái).


- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn
thành bảng sau:


- Đại diện một số nhóm giới thiệu
với các bạn từng bộ phận của bơng
hoa đó (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Số TT Tên cây Hoa có cả nhị và


nhuỵ


Hoa chỉ có nhị (hoa đực)
hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)


1 Phượng x


2 Anh đào x



3 Mướp x


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hoa là cơ quan sinh sản của những
lồi thực vật có hoa.


- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.
- Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
- Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa
có cả nhị và nhuỵ.


<b>3. HĐ 2: 10’. Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ</b>
<b>của hoa lưỡng tính.</b>


* HS nói được tên các bộ phận chính
của nhị và nhuỵ.


- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và
nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 97
SGK ghi chú thích.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- Xem lại bài.


- Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có
hoa.


- Nhận xét tiết học .


- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn


bên cạnh.


- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ
phần ghi chú.


- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 17/03/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 03 năm 2019</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số
2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.


3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học


<b>TNTT: Biết cách giữ an tồn đề phịng tai nạn thương tích.</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Bảng phụ, bảng học nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>A. KT bài cũ: 5’</b>


- Nêu cách thực hiện phép nhân số
đo thời gian ?


- GV nhận xét, sửa chữa.
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


<b>2. Hình thành phép tính. 10’</b>
VD1: GV h.dẫn HS đặt tình và tính.
42 phút 30 giây 3


12 14 phút 10 giây


-2 HS làm lại BT 1 tiết 126.


- HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương
ứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

0 30 giây
00


+ Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu ?
+ Muốn biết trung bình mỗi ván cờ
Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta
làm như thế nào ?


- GV nêu : Đó là phép chia số đo


thời gian cho một số. Hãy thảo luận
với bạn bên cạnh để thực hiện phép
chia này.


- HS nêu cách thực hiện phép tính
- GV tổ chức cho HS thực hiện phép
chia (Đặt tính rồi tính)


- 1 hs lên bảng làm bài .
=> GV chốt cách đặt tính


VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính.
7 giờ 40 phút 4


3 giờ 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút


20
0
<b>3. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: 5’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn mẫu


- Gọi HS làm bài


- Nhận xét
<b>Bài 2: 5’</b>



- Gọi HS nêu yêu cầu
- Hướng dẫn mẫu


- HS trả lời


- Khi thực hiện phép chia số đo thời
gian cho một số ta thực hiện phép chia
từng số đo theo từng đơn vị đo cho số
chia.


- HS kết luận:


42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
- HS thực hiện tương tự VD1.


- Kết luận: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55
phút


- HS nêu cách chia số đo thời gian cho
một số.


- HS nêu yêu cầu


- Theo dõi GV làm mẫu
- HS làm bài


- HS nêu yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi HS làm bài



+ Yêu cầu HS nêu cách làm
- Nhận xét


<b>Bài 3. 10’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu
+ Bài toán biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
<b>Tóm tắt</b>


8 giờ ⟶ 11 giờ : 6 sản phẩm
? thời gian : 1 sản phẩm
- Yêu cầu Hs làm bài
- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- Dặn HS ơn lại bài, chuẩn bị cho bài
sau.


- HS nhắc lại cách chia số đo thời gian
cho một số.


- HS nêu yêu cầu
- HS nêu và tóm tắt
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Thời gian làm trung bình một sản phẩm


là:


(11 giờ - 8 giờ) : 6 = 0,5 (giờ)
Đáp số : 0,5 giờ.


<b></b>
<b>---Chính tả</b>


<b>Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, đẹp bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập về viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>QTE: Quyền được tham gia đấu tranh cho một thế giới công bằng</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Giấy khổ to, bút dạ.


<b>III/ Hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Gv trả bài, nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>



- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Hướng dẫn HS viết bài</b>
<b>a. Tìm hiểu nội dung. 5’</b>
- 2 HS đọc đoạn cần viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

? Đoạn văn cho em biết điều gì.
<b>b. Hướng dẫn viết từ khó. 5’</b>


- HS tìm các từ phải viết hoa, các từ dễ
viết sai


- HS đọc và viết các từ vừa tìm được
<b>c. Viết chính tả. 15’</b>


- GV đọc cho HS viết
<b>d. Soát lỗi, chấm bài. 4’</b>
- HS đổi vở kiểm tra chéo


- GV thu bài và chấm chữa bài.
- GV nhận xét bài.


<b>3. Bài tập chính tả</b>
<b>Bài 2: 5’</b>


- Gọi 1HS đọc nội dung bài tập.Cả lớp
đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân: dùng bút chì
gạch mờ dưới các tên riêng, giải thích
cách viết tên riêng đó.



- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến: Nêu các tên riêng có trong bài;
sau đó giải thích cách viết tên riêng đó.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý
đúng.


- GV giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc
nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái
đầu tiên, Công xã Pa-ri thuộc tên riêng
chỉ sự vật.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>
- GV nhận xét giờ học


- Dặn dị : Hồn thành bài vào vở.


+ Chi-ca-gơ, Niu Y-c, Ban-ti-mo,
pit-sbơ-nơ.


- 1HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp
đọc thầm.


- Các tên riêng: Ơ-gien Pô-chi-ê,
Pa-ri được viết hoa đầu mỗi chữ cái mỗi
bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong
mỗi bộ phận của tên riêng được ngăn
cách bằng dấu gạch nối


- Tên Pháp được viết hoa chữ cái


đầu, vì đây là tên riêng nước ngoài
nhưng được đọc theo âm Hán Việt


- HS lắng nghe
<b></b>


<b>---Luyện từ và câu</b>


<b> Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ
và phát huy truyền thống dân tộc.


2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa của từ truyền thống. Thực hành, sử dụng các từ ngữ
trong chủ điểm khi nói và viết.


3. Thái độ: HS biết áp dụng khi nói và viết.


<b>QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị (truyền thống yêu nước của dân tộc)</b>
<b>Giảm tải: Bỏ BT 1</b>


<b>II/ Đồ dùng</b>
- Từ điển HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

III/ Hoạt động dạy và học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



? Thế nào là liên kết câu bằng cách
thay thế từ ngữ.


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 2. 10’. Xếp các từ có tiếng</b>
truyền thành 3 nhóm


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS trao đổi theo nhóm để hồn
thành bài.


- Đại diện trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.


- GV chốt: Tiếng truyền có nhiều
nghĩa


* Đậu mùa là căn bệnh truyền
nhiễm rất nhanh -> giáo dục ý thức
giữ gìn sức khỏe


<b>Bài 3. 10’</b>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài


- Gọi HS nêu nội dung đoạn văn:
- HS trao đổi theo nhóm bàn để
hồn thành bài. Một nhóm làm bài
ra bảng phụ và trình bày trước lớp
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.


- Nêu hiểu biết về các nhân vật: vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hồng
Diệu, Phan Thanh Giản?


* GV mở rộng tư liệu về các nhân
vật...


- Nêu thành ngữ tục ngữ nói về khí
chí của Hồng Diệu, Phan Thanh
Giản?


- Các từ ngữ chỉ người, chỉ sự vật
nêu trong bài gợi đến những truyền
thống gì của dân tộc?


->giáo dục ý thức học tập nói theo


- HS trả lời


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc yêu cầu của bài


- Thảo luận nhóm để hồn thành bài


Truyền


nghĩa là trao
lại cho
người khác


Truyền là
lan rộng /
làm lan
rộng cho
nhiều
người biết


Truyền là
nhập vào /
đưa vào cơ
thể
truyền nghề
truyền ngơi
truyền thống
truyền bá
truyền
hình
truyền tin
truyền
tụng
truyền
máu
truyền
nhiễm



- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS nêu nội dung đoạn văn:


+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến
lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hồng Diệu,
Phan Thanh Giản


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

truyền thống của cha ơng


- Câu nói của ai nhắc nhở con cháu
muôn đời nhớ đến công lao của các
vua Hùng?


<b>GVchốt: Những sự vật hiện tượng,</b>
người gợi nhớ đến truyền thống lịch
sử lâu đời của dân tộc ta.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Nêu một số thành ngữ tục ngữ nói
về truyền thống của dân tộc Việt
Nam: Uống nước nhớ nguồn,yêu
nước thương nòi, ăn quả nhớ người
trồng cây


- Về nhà: Hs cả lớp hoàn thành bài
3



+ Của Bác Hồ
- HS lắng nghe


- HS nêu


<b></b>
<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 26: CHÂU PHI (tiếp theo)</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: - Nêu được dân số của châu Phi (theo số liệu năm 2019).
- Nêu được đa số dân cư châu Phi là người da đen.


2. Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi.
- Nêu được một số nét tiêu biểu về Ai Cập.


- Xác định được vị trí Ai Cập trên bản đồ.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ mơn.


<b>TKNL: Châu Phi có ngành cơng nghiệp khai thác khống sản trong đó có dầu</b>
mỏ.


<b>BVMT: Sự thích nghi của con người với mơi trường; Ảnh hưởng của việc khai</b>
thác tài nguyên thiên nhiên lên môi trường ở Châu Phi.


<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Tranh ảnh.



- Phiếu học tập.


III/ Hoạt động dạy - học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


? Nêu đặc điểm khí hậu và tự nhiên
châu Phi.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Dân cư châu Phi. 10’</b>


- GV hướng dẫn HS đọc SGK, quan
sát biểu đồ và TLCH


- HS trả lời


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

? Nêu số dân của châu Phi.


? So sánh số dân của châu Phi với số


dân của các châu lục khác.


? Mơ tả đặc điểm bên ngồi người
dân châu Phi.


? Người dân châu Phi sinh sống chủ
yếu ở những vùng nào?


- GV chốt : Dân cư châu Phi phân bố
khơng đồng đều, cuộc sống khó khăn.
<b>3. Kinh tế châu Phi. 10’</b>


- Giáo viên êu cầu HS đọc SGK và
trao đổi theo nhóm đơi:


+ Châu Phi có nền kinh tế phát triển
như thế nào?


+ Hầu hết kinh tế của họ tập trung
vào lĩnh vực nào?


+ Đời sống nhân dân như thế nào?


- Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp


- GV chốt : Nền kinh tế châu Phi
chậm phát triển do khí hậuk khắc
nghiệt và hầu hết các nước đều từng
là các thuộc địa của đế quốc, bị bóc


lột


<b>4. Ai Cập. 10’</b>


- GV hướng dẫn HS làm việc hoàn
thành bảng


- HS làm việc.


- Đại diện các nhóm trình bày trước
lớp.


- Nhận xét, bổ sung.


- GV chốt : Ai Cập là một trong
những nước có nền kinh tế phát triển
nhất châu Phi.


- HS quan sát tranh và giới thiệu về
châu Phi.


<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- Số dân của châu Phi năm 2019 là
1.310.211.329 người


- Dân số châu Phi tương đối thấp,
chiếm 16,41% dân số thế giới.


- Người châu Phi có nước da đen, tóc


xoăn, ăn mặc quần áo có nhiều màu
sặc sỡ.


- Người dân châu Phi chủ yếu sinh
sống ở vùng ven biển và các thung
lũng sơng, cịn các vùng hoang mạc
hầu như không có người ở.


- Thảo luận nhóm đơi trong thời gian
3’


- Hầu hết các nước châu Phi có nền
kinh tế chận phát triển.


- Kinh tế chủ yếu là khai thác khống
sản: vàng, kim cương, phốt phát, dầu
khí; và các cây công nghiệp.


- Người dân châu Phi có nhiều khó
khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh
dịch nguy hiểm xảy ra đặc biệt là bệnh
HIV.


Yếu tố Đ


Vị trí địa líc
điểm


Sơng ngịi
Đất đai


Khí hậu
Kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ.


- Quan sát tranh


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>


<b>Tiết 26: CHIẾN THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Từ ngày 18 đến ngày 30 - 12 - 1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng
dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng hủy diệt Hà Nội.


2. Kĩ năng: Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một “Điện Biên Phủ
trên không”


3. Thái độ: GD Hs yêu lịch sử của dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị </b>


- Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Cuộc Tổng tiến cơng và nổi dậy Tết
Mậu Thân 1968 có tác động thế nào
đối với nước Mĩ?


+ Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


<b>2. HĐ 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom</b>
<b>HN. 10’</b>


<b>- Giáo viên nêu câu hỏi.</b>
+ Tại sao Mĩ ném bom HN?


- GV tổ chức cho HS đọc SGK, ghi
kết quả làm việc vào phiếu học tập.
- Giáo viên nhận xét + chốt ý đúng.
+ Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn
bạo của đế quốc Mĩ đối với HN?


- GV nhận xét.


<b>3. HĐ 2: Sự đối phó của quân dân</b>


<b>ta. 10’</b>


- GV tổ chức cho HS đọc SGK đoạn


+ Làm cho hầu hết các cơ quan trung
ương, địa phương của Mĩ và chính
quyền SG bị tê liệt


+ Sau địn bất ngờ Tết Mậu Thân, Mĩ
buộc phải thừa nhận thất bại một
bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri
về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
Nhân dân yêu chuộng hồ bình ở Mĩ
cũng đấu tranh rầm rộ, địi chính phủ
Mĩ phải rút quân tại Việt Nam trong
thời gian ngắn nhất


- HS đọc sách, ghi các ý chính vào
phiếu.


- 1 vài em phát biểu ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

“Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và
tìm hiểu trả lời câu hỏi.


+ Quân dân ta đã đối phó lại như thế
nào?


- GV nhận xét.



<b>4. HĐ 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến</b>
<b>thắng. 10’</b>


- Tổ chức HS đọc SGK và thảo luận
nội dung sau:


+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng
không quân Mĩ, ta đã thu được những
kết quả gì?


+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên
Phủ trên không”?


- Giáo viên nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


+ Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội?


+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
đêm 26/ 12/ 1972?


- Dặn: Học bài.


- Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.
- Nhận xét tiết học


chi tiết đó.


- 1 vài em phát biểu.



- HS đọc SGK + thảo luận theo nhóm
4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/
1972 trên bầu trời HN.


- 1 vài nhóm trình bày.


- Nhóm khác bổ sung, nhận xét.


- Thảo luận theo nhóm đơi.
- 1 vài nhóm trình bày.


- Nhóm khác nhận xét, bổ sung


<b></b>
<b>---Đạo đức</b>


Tiết 26: EM U HỒ BÌNH (Tiết 1)
<b>I. Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: Nêu được những điều tốt đẹp do hịa bình đem lại cho trẻ em.
2. Kĩ năng: Nêu được các biểu hiện của hịa bình trong cuộc sống hằng ngy.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hịa bình phù hợp với khả năng do nhà
trường, địa phương tổ chức.


3. Thái độ: Biết được ý nghĩa của hịa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hịa
bình và tham gia các hoạt động phù hợp với bản thân.


<b>Giảm tải: Bỏ BT 4</b>


<b>QTE: quyền được sống trong hịa bình</b>



<b>ANQP: Kể những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần u chuộng hịa bình</b>
của nhân dân VN


<b>II. Giáo dục KNS</b>


- KN xác định giá trị (Nhận thức được giá trị của hịa bình, u hịa bình)
- KN hợp tác bạn bè


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm


- KN tìm kiếm và sử lí thơng tin về các hoạt động bảo vệ hịa bình, chống chiến
tranh ở Việt Nam và thế giới.


- KN trình bày suy nghĩ/ý tưởng về hịa bình và bảo vệ hịa bình.
<b>III. Chuẩn bị </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Bài cũ. 3’</b>


+ Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu Tổ
quốc Việt Nam của mình.


- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>



- Yêu cầu hát bài Trái đất này là của
<i>chúng em và trả lời câu hỏi:</i>


+ Bài hát nói gì?


+ Để trái đất mãi tươi đẹp, yên bình,
chúng ta cần phải làm gì?


- Hịa bình sẽ đem lại cuộc sống tươi
đẹp cho con người. Do vậy, mỗi người
chúng tađều u hịa bình và cần phải
bảo vệ hịa bình. Đó cũng là nội dung
bài học Em u hịa bình.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>2. Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin.</b>
<b>10’</b>


- Yêu cầu HS quan sát các bức tranh
về cuộc sống của nhân dân và trẻ em
các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá
của chiến tranh và trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy những gì trong tranh?
+ Nội dung tranh nói lên điều gì?
- Chia nhóm ngẫu nhiên theo màu sắc
(trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, da
trời).



 Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ
nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật,
đói nghèo, thất học, … Vì vậy chúng
ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh.


<b>3. Bày tỏ thái độ. 10’</b>
<b>Bài 1/ SGK </b>


(HS biết trẻ em có quyền được sống
trong hồ bình và có trách nhiệm tham
gia bảo vệ hồ bình).


- Đọc từng ý kiến trong bài tập 1 và
yêu cầu học sinh ngồi theo 3 khu vực
tuỳ theo thái độ: tán thành, không tán
thành, lưỡng lự.


- Kết luận: Các ý kiến a, d là đúng, b,


- 2 HS trả lời


- Hát bài “Trái đất này là của chúng
mình”.


- HS trả lời


- Học sinh quan sát tranh.
- Trả lời.



Lớp nhận xét, bổ sung.


- Đọc các thông tin/ 38 – 39 (SGK)
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi/ 39
- Đại diện nhóm trả lời.


- Các nhóm khác bổ sung.


- Các nhóm thảo luận vì sao em lại
tán thành (khơng tán thành, lưỡng lự).
- Đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

c là sai. Trẻ em có quyền được sống
trong hồ bình và cũng có trách nhiệm
tham gia bảo vệ hồ bình.


<b>Hoạt động 3: 10’</b>
<b>Bài 2/ SGK </b>


(Giúp học sinh hiểu được những biểu
hiện của tinh thần hồ bình trong cuộc
sống hằng ngày).


- Kết luận: Việc bảo vệ hồ bình cần
được thể hiện ngay trong cuộc sống
hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa
con người với con người; giữa các dân
tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc
gia khác như các thái độ, việc làm: a,
c, d, đ, g, h, i, k trong bài tập 2.



<b>C. Củng cố, dặn dị. 2’</b>


- Qua các hoạt động trên, các em có
thể rút ra bài học gì?


- Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng
hình về các hoạt động bảo vệ hồ bình
của nhân dân Việt Nam và thế giới.
Sưu tầm thơ, truyện, bài hát về chủ đề
“Yêu hoà bình”.


- Vẽ tranh về chủ đề “u hồ bình”.
- Chuẩn bị: Tiết 2.


- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số học sinh trình bày ý kiến,
lớp trao đổi, nhận xét.


- Một số em trình bày.


+ Trẻ em có quyền được sống trong
hồ bình.


+ Trẻ em cũng có trách nhiệm tham
gia bảo vệ hồ bình bằng những việc
làm phù hợp với khả năng.


- Đọc ghi nhớ.



<b></b>
<i>---Ngày soạn: 18/03/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 03 năm 2019</i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 128: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nhân và chia số đo thời gian


2. Kĩ năng: Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán thực tiễn.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>II/ Chuẩn bị</b>
- Bảng phụ


III/ Hoạt động dạy - học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

chia số đo thời gian.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài.</b>
<b>Bài 1: 8’. Tính: </b>


- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng.
- Chữa bài:


+ Nhận xét bài làm của bạn.
+ Giải thích cách làm.


+ Kiểm tra chéo vở của nhau
+ Nhận xét đánh giá chốt kết quả
đúng.


? Nêu cách thực hiện cách nhân,
chia số đo thời gian.


<b>GV chốt: Cách thực hiện phép</b>
nhân chia số đo thời gian.


<b>Bài 2: 8’. Tính</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng.
- Chữa bài :


+ Nêu cách làm
+ Nhận xét Đ-S.



+ GV chốt kết quả đúng
<b>Bài 3: 8’. Tính:</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng.
- Chữa bài :


+ Nêu cách làm
+ Nhận xét Đ-S.


+ GV chốt kết quả đúng .


? Khi thực hiện tính giá trị của
biểu thức đối với số đo thời gian
ta cần lưu ý điều gì?


<b> GV chốt: Lưu ý thực hiện tính </b>
giá trị của biểu thức như với số tự
nhiên.


- HS lắng nghe


- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- 1 HS làm bảng.


- HS nêu cách làm
- Nhận xét



- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- 1 HS làm bảng.
12 giờ 64 phút : 4
31,5 giờ : 6


7 giờ 5 phút : 5
22 giờ 12 phút : 3
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- 1 HS làm bảng


a. (6 giờ 35 phút + 7 giờ 4 phút) : 3
= 13 giờ 39 phút : 3


= 4 giờ 33 phút


b. 63 phút 4 giây – 32 phút 16 giây : 4
= 63 phút 4 giây – 8 phút 4 giây


= 55 phút


c. (4 phút 18 giây + 12 phút 37 giây) <sub>⨯</sub> 5
= 16 phút 55 giây ⨯ 5


= 80 phút 275 giây
= 84 phút 35 giây


d. (7 giờ - 6 giờ 15 phút) ⨯ 6



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Bài 4: 8’.</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
<b>Tóm tắt</b>


50 giây ⟶ 1 ơ tơ chạy qua
1 ngày ⟶ ? ô tô chạy qua
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi 1 HS làm bảng.
- Chữa bài


<b> GV chốt : Khi giải bài toán có lời</b>
văn vận dụng phép tính đối với số
đo thời gian cần lưu ý :


+ Đọc kĩ đề bài.


+ Xác định câu lời giải và phép
tính phù hợp.


+ Tính tốn chính xác.
<b>C. Củng cố, dặn dị: 1’</b>
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò: học thuộc ghi nhớ. Làm
bài VBT


= 45 phút <sub>⨯</sub> 6



= 270 phút = 4 giờ 30 phút
- HS đọc đề bài.


- HS nêu


- 1 HS làm bảng


<b>Bài giải</b>


1 ngày = 24 ⨯ 60 ⨯ 60 = 86400 giây
Số ô tô chạy qua cầu trong một ngày là


86400 : 50 = 1728 (ô tô)


Đáp số : 1728 ô tô


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>


1. Kiến thức: HS kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.


2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. Nghe và biết NX, đánh
giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.



3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>QTE: Quyền được tham gia; Quyền được giáo dục về các giá trị</b>
<b>II/ Chuẩn bị</b>


<b>- Tranh minh hoạ SGK</b>
III/ Hoạt động dạy - học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- HS kể lại câu chuyện “Vì mn dân”
- u cầu HS nêu nội dung câu chuyện
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài. 1’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Nội dung</b>


- 1 HS kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề</b>
<b>bài. 5’</b>


- HS đọc yêu cầu của bài
+ Đề yêu cầu gì.



+ Em đã được nghe, được đọc câu
chuyện gì về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc
Việt Nam.


<b>b. Kể chuyện trong nhóm. 10’</b>


- HS kể chuyện trong nhóm (sao cho
mỗi HS trong nhóm đều được kể). GV
quan sát cách kể chuyện của HS các
nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em kể
chuyện đạt yêu cầu của tiết học.


<b>c. Kể chuyện trước lớp. 8’ </b>


- Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể
chuyện trước lớp.


- Cả lớp và GV nhận xét,


? Câu chuyện muốn nói điều gì.


? Em học được gì qua câu chuyện bạn
kể


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


? Chi tiết nào trong chuyện làm em nhớ
nhất?



- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân nghe


<b>Đề bài: Kể một câu chuyện em đã</b>
được nghe hoặc được đọc về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam


- HS kể chuyện trong nhóm


- Đại diện HS kể chuyện trước lớp
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS liên hệ bản thân


- HS nêu


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Đọc trơi chảy, diễn cảm tồn bài.


2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi
ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét


đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.


<b>QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị; Quyền được tham gia và bảo tồn các</b>
bản sắc dân tộc


<b>PHTM</b>
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ. Máy tính bảng
III/ Hoạt động dạy - học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi
trong bài Nghĩa thầy trò


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.


<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b>
<b>bài:</b>


<b>a. Luyện đọc. 10’</b>
- 1 HS khá đọc toàn bài.
- GV chia đoạn



- Luyện đọc nối tiếp theo đoạn:
+ Lần 1 + Luyện phát âm
+ Lần 2 + Giải nghĩa từ
+ Lần 3 + đọc câu dài


- HS luyện đọc theo cặp. Một cặp đọc
trước lớp.


- 2 HS nối tiếp đọc bài.
- Gv đọc mẫu


<b>b. Tìm hiểu bài. 10’</b>


+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân
bắt nguồn từ đâu?


GV giảng :


+ Đoạn 1 giới thiệu gì?


+ Hội thổi cơm thi được tổ chức như
thế nào.


+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm
+ Tìm những chi tiết cho thấy thành
viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối
hợp nhịp nhàng ăn ý với nhau.


- Nêu nội dung đoạn 2



- HS đọc và trả lời câu hỏi


- HS lắng nghe


- Chia đoạn:


Đoạn 1: … sông Đáy xưa.
Đoạn 2: … bắt đầu thổi cơm
Đoạn 3: … của người xem hội
Đoạn 4: Cịn lại.


- Lấy nước, thoăn thoắt, bơi mỡ bóng
nhẫy, trẩy quân.


- Chú giải: SGK


- Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân/
bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh
giặc/ của người Việt cổ/ bên bờ sông
Đáy xưa.


- Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của
người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày
xưa.


<b>1. Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở ĐV</b>
- Hội thi được tổ chức rất vui; người
tham dự chia thành nhiều nhóm thi
với nhau, rất đơng người đến xem và


cổ vũ. Thi 2 tổ:


- Hội thi bắt đầu từ việc lấy lửa...cho
cháy thành ngọn lửa


- Những chi tiết đó là:


+ Người lo việc lấy lửa (nén hương)
trên ngọn cây chuối cao.


+ Người cầm diêm châm vào nén
hương của người đội mình lấy xuống
cho cháy thành ngọn lửa.


+ Người ngồi vót tre thành đũa bơng
để châm lửa vào bó đuốc.


+ Người giã thóc.


+ Người dần sàng thóc đã thành gạo.
+ Người lấy nước thổi cơm, người
nấu cơm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Để miêu tả việc lấy lửa tác giả đã sử
dụng nghệ thuật gì?Thơng qua từ ngữ
nào?


+ Dùng hình ảnh so sánh và từ láy có
tác dụng gì?



+ Tác giả miêu tả cách nấu cơm độc
đáo như thế nào?


- Nêu nội dung đoạn 3


<b>GV chốt : Cách nấu cơm này có nguồn</b>
gốc từ các cuộc trẩy quân đánh giặc từ
xa xưa,các dũng sĩ trên đường ra trận,
việc qn thần tốc, khơng có thời gian
dừng lại để thổi cơm nên vừa hành
quân vừa nấu cơm theo cách kỳ lạ đó
-> cách nấu tiện lợi rất thông minh,
vừa có cơm ăn vừa khơng lỡ việc lớn
<i>Chuyển: việc đánh giá trao giải không</i>
thể thiếu trong mỗi hội thi, ở hội thi
này người thắng cuộc tự hào về điều
gì...?


+ Tại sao nói việc giật giải trong cuộc
thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi
đối với dân làng”?


+ Qua bài văn này, tác giả gửi gắm
tình cảm gì của mình đối với nét đẹp
cổ truyền trong sinh hoạt văn hố của
dân tộc?


? Nêu nội dung chính của bài.


<b>c. Đọc diễn cảm. 8’</b>



- 2HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS nêu cách đọc chung của bài.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn:
+ HS nêu cách đọc cụ thể đoạn 1
+ HS luyện đọc theo nhóm


+ Thi đọc diễn cảm


<b>nổi trong hội thi thổi cơm.</b>
- So sánh: nhanh như sóc
Từ láy: thoăn thoắt


- Diễn tả sự nhanh nhẹn khéo léo của
mỗi đội chơi)


- Nồi cơm treo trên thanh tre giắt ở
thắt lưng, uốn vòng qua đầu, người
thi vừa giữ nồi cơm vừa cầm bó
đuốc đốt cho cơm chín


<b>3. Niềm tự hào của dân làng khi</b>
<b>giật giải trong hội thi thổi cơm.</b>


- Đấy là bằng chứng cho sự tài giỏi,
khéo léo, phối hợp nhịp nhàng ăn ý
với nhau


- Giải thưởng chỉ có thể đến với
những ai chứng minh được sự tài trí


khéo léo hơn người.


- Tình cảm trân trọng, khâm phục và
tự hào với một nét đẹp trong sinh
hoạt văn hoá của dân tộc


<b>Nội dung : Qua việc miêu tả lễ hội</b>
thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi
gắm niềm yêu mến, tự hào đối với
truyền thống văn hoá dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


+ Bài văn cho em biết điều gì?


<b>PHTM: GV gửi video Lễ hội thổi cơm</b>
ở làng Đồng Vân cho HS xem


- Hãy kể vài lễ hội em biết?
- GV nhận xét giờ học


- Dặn dò: VN chuẩn bị bài tranh làng
Hồ.


của hội thi và tình cảm yêu mến của
tác giả với một nét đẹp cổ truyền
trong sinh hoạt, văn hoá của dân tộc
được gửi gắm qua bài văn.


+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : lấy


<i>lửa, nhanh như sóc, thoăn thoắt, bơi</i>
<i>mỡ bóng nhẫy, leo lên tụt xuống, lại</i>
<i>leo lên, châm, ngọn lửa, mỗi người</i>
<i>một việc, đũa bông, giã thóc, giần</i>
<i>sàng, lấy nước, thổi cơm, khéo, uốn</i>
<i>cong, nho nhỏ, đung đưa, bập bùng,</i>
<i>uốn lượn, nồng nhiệt, lần lượt, sánh</i>
<i>nổi,...</i>


- HS nêu


- HS nhận video, xem


- Hội thổi cơm thi ở ĐV diễn ra hết
sức sơi nổi hào hứng. Đó là một nét
đẹp cổ truyền về sinh hoạt văn hóa
cần được giữ gìn và phát huy


<b></b>
<b>---Mĩ thuật</b>


<b>Tiết 26: VẼ TRANG TRÍ :</b>


<b>TẬP KẺ KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH NÉT ĐẬM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu cách sắp xếp dòng chữ thế nào là hợp lí.
2. Kĩ năng: Biết cách kẻ và kẻ được dịng chữ đúng kiểu.
3. Thái độ: u thích mơn học.



<b>II. Chuẩn bị</b>


- Hình gợi ý cách vẽ


- Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 3’</b>


- Yêu cầu các nhóm báo cáo sự chuẩn bị của
nhóm mình


- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với
nội dung


<b>2. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. 5’</b>


- HS báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV giới thiệu một số dòng chữ có kiểu chữ in
hoa nét thanh nét đậm (kẻ đúng và chưa đúng)
- Kiểu chữ.



- Chiều cao chiều rộng của dòng chữ so khổ giấy
- Khoảng cách giữa các con chữ và các tiếng
- GV: Yêu cầu h/s tìm ra dịng chữ đúng và đẹp
<b>3. Hoạt động 2: Cách kẻ chữ. 10’</b>


- GV vẽ lên bảng kết hợp nêu câu hỏi:
- Những nét đưa lên nét ngang là nét thanh.
- Nét kéo xuống( nét nhấn mạnh) là nét đậm.
- GV kẻ mẫu lên bảng cho học sinh quan sát từ
Quang Trung


- u cầu HS tìm khn khổ chữ xác định vị trí
nét thanh nét đậm


<b>4. Hoạt động 3: Thực hành. 15’</b>
+ Tập kẻ các chữ A,B,M,N


+ Vẽ màu vào các con chữ và nền


<b>5. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá. 5’</b>


- Gv trưng bày bài vẽ của Hs và gợi ý HS nhận
xét về cách sắp xếp chữ đều, bố cục chữ hợp lý,
cách vẽ màu đều, đẹp, …


- GV nhận xét chung tiết học


- Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát
biểu ý kiến XD bài.



<b>C. Củng cố. Dặn dò: 2’</b>


- Em nào chưa xong về vẽ tiếp.


- Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh đề tài môi trường.


- Hs quan sát


- HS quan sát lắng nghe


- Hs quan sát


- HS thực hiện theo hướng
dẫn của GV không nên kẻ
to, bé quá so với khổ giấy
- Hs nhận xét


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 19/03/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 03 năm 2019</i>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Viết tiếp các lời đối thoại theo lời gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn
đối thoại trong kịch.


2. Kĩ năng: Biết phân vai, đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.


3. Thái độ: GDHS có ý thức tự giác học tập.


<b>QTE : Quyền được xét xử công bằng</b>
<b>II. Giáo dục KNS</b>


- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự tin, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và
hồn cảnh giao tiếp)


<b>III. Đồ dùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>IV. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- HS diễn phân vai màn kịch “Xin thái
sư tha cho”


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Đọc đoạn trích của truyện “Thái</b>
sư Trần Thủ Độ”. 8’


- HS đọc yêu cầu của bài 1.



- HS đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là
những ai.


+ Thái độ của mỗi người?


+ Nội dung của đoạn trích là gi?


<b>Bài 2. Dựa theo nội dung của đoạn</b>
trích trên, hãy cùng các bạn trong
nhóm viết tiếp một số lời đối thoại để
hoàn chỉnh màn kịch. 12’


- HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài


- HS làm bài, GV quan sát, giúp đỡ;
một nhóm làm bài ra giấy khổ lớn và
trình bày trước lớp; Nhận xét, bổ sung.
- Một số nhóm khác đọc phần đối thoại
của nhóm mình.


=> GV chốt: Một số lưu ý khi viết
đoạn đối thoại: cần thể hiện được tính
cách và thái độ của từng nhân vật.
<b>Bài 3: Phân vai đọc lại màn kịch trên.</b>
10’


- GV nêu yêu cầu bài tập


- GV hướng dẫn HS làm bài


- HS tiếp tục làm bài theo nhóm phân
cơng đọc phân vai, GV quan sát, giúp
đỡ;


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc


- Đoạn trích có nhân vật: Trần Thủ
Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân
hiệu, một gia nơ.


- Nội dung: Linh Từ Quốc Mẫu khóc
lóc với thái sư vì bà bị kẻ dưới coi
thường. Trần Thủ Độ cho gọi người
quân hiệu đó đến và kể rõ ngọn
ngành. Nghe xong ông khen ngợi
người quân hiệu và thưởng cho
người quân hiệu vàng và lụa.


- 1 HS đọc
- VD.


Trần Thủ Độ: Thật có chuyện như
vậy sao?


Linh Từ Quốc Mẫu: Tơi khơng hiểu
phép nước như thế nào? Ơng khơng


tin thì tra hỏi hắn xem.


Trần Thủ Độ: Bà cứ yên tâm. Tôi sẽ
hỏi cho rõ. Lính đâu! Giải tên qn
hiệu đó đến đây!


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Tổ chức thi đọc phân vai
- HS nhận xét, bổ sung.


=> GV chốt : một số lưu ý khi đọc
<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: Tập diễn thử màn kịch trên.


- Thi đọc phân vai
- Nhận xét


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---Toán</b>


<b>Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia


thời gian.


2. Kĩ năng: Vận dụng các phép tính với số đo thời gian để giải các bài tốn có
liên quan.


3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II/ Đồ dùng</b>


- Bảng phụ


III/ Hoạt động dạy - học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Nêu lại cách thực hiện các
phép tính với số đo thời gian đã
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của
giờ học


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài</b>
<b>Bài 1: Tính: 7’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS


lên bảng.


- Chữa bài:
+ Nêu cách làm.
+ Nhận xét Đ-S


+ Kiểm tra chéo vở của nhau
+ GV chốt lại kết quả đúng.
+ Khi thực hiện phép tính cần


lưu ý gì?


<b>* GV chốt: Thực hiện cộng, trừ</b>
số đo thời gian theo quy tắc.
<b>Bài 2: Tính: 7’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- HS trả lời


- HS lắng nghe


- HS đọc yêu cầu của bài .
- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng.


- HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu HS tự làm bài. 2 HS
lên bảng.



- Chữa bài:
+ Nêu cách làm.
+ Nhận xét Đ-S


+ Kiểm tra chéo vở của nhau
+ GV chốt lại kết quả đúng.
+ Khi thực hiện phép tính cần


lưu ý gì?


<b>* GV chốt: Thực hiện nhân, </b>
chia số đo thời gian theo quy
tắc.


<b>Bài 3: Tính: 10’</b>
- Gọi HS đọc bài.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- u cầu HS tự làm bài. 2 HS
lên bảng.


- Nhận xét


<b>Bài 4: Khoanh vào chữ đặt</b>
trước câu trả lời đúng: 6’


- HS đọc đề bài toán
? Bài tốn u cầu gì?
- GV u cầu HS tự làm bài


- GV mời HS báo cáo kết quả
- HS nhận xét


- GV nhận xét chốt bài đúng
? Khi tìm thời gian mà ơ tơ đi
hết qng đường từ Hà Nội đến
Vinh ta cần lưu ý điều gì?


- HS tự làm bài. 2 HS lên bảng.
2 giờ 23 phút


× 5
10 giờ 115 phút
6 phút 43 giây ⨯ 5
2,5 phút <sub>⨯</sub> 6


10 giờ 42 phút : 2
22,5 giờ : 6


- HS nêu


- HS đọc yêu bài
- HS nêu


- HS làm bài


<b>Bài giải</b>
Diện tích xung quanh cái bể :


Sxq = (4 + 3,5) ⨯ 2 ⨯ 3 = 45 (m2<sub>)</sub>


Thời gian cần để quét xi măng xong 4 mặt
xung quanh cái bể


45 ⨯ 1,5 = 67,5 (phút)
Diện tích mặt đáy cái bể


4 ⨯ 3,5 = 14 (m2<sub>)</sub>


Thời gian cần để quét xi măng xong mặt
đáy cái bể :


14 ⨯ 1,5 = 21 (phút)


Thời gian cần để quét xi măng xong cái bể
67,5 + 21 = 88,5 (phút)


Đáp số : 88,5 phút


- HS đọc yêu bài
- HS nêu


- HS làm bài


5 giờ 30 phút chiều = 17 giờ 30 phút


Thời gian ô tô chạy từ Hà Nội đến Vinh
gồm cả thời gian dừng là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>C. Củng cố, dặn dò: 1’</b>
- GV nhận xét giờ học.



- Dặn dò: Về nhà làm bài VBT


Thời gian ơ tơ dừng ở Ninh Bình và Thanh
Hóa là :


15 phút + 15 phút = 30 phút


Thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Vinh không
kể thời gian dừng là :


6 giờ 30 phút – 30 phút = 6 giờ
<b>Vậy chọn đáp án D.</b>


- HS lắng nghe


<b></b>
<i>---Ngày soạn: 20/03/2019</i>


<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 03 năm 2019 </i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 130: VẬN TỐC</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Có biểu tượng về khái niệm vận tốc, đơn vị vận tốc.
2. Kĩ năng: Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.



<b>TNTT: Biết cách giữ an tồn đề phịng tai nạn thương tích.</b>
<b>II/ Đồ dùng:</b>


- 2 băng giấy viết sẵn đề Bài toán 1, Bài toán 2 - SGK.
III/ Hoạt động dạy - học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV giới thiệu mục đích yêu cầu của
giờ học


<b>2. Giới thiệu vận tốc. 8’</b>


- GV đưa ra bài toán giới thiệu về vận
tốc


- GV đưa ra bài toán 1
- HS đọc đề bài.


- Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- GV tóm tắt bằng sơ đồ



- GV gọi HS nói cách làm bài
- GV nhấn mạnh đơn vị đo vận tốc
- Hs nêu cách tính vận tốc
v = (km/ giờ)


- GV gọi HS nêu nhận xét và nêu lại
cách tính vận tốc.


- GV kết luận và cho HS nêu VD thực tế


- 1 HS lên bảng làm bài tập


- HS lắng nghe


<b>Bài toán 1 : Một ô tô đi được</b>
quãng đường dài 170 km hết 4 giờ.
Hỏi trung bình mỗi giờ ơ tơ đó đi
được bao nhiêu km?


- HS theo dõi


Bài giải:


Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
170 : 4 = 42,5 (km)


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV nói rõ thêm về ý nghĩa của vận
tốc :



? Em hiểu vận tốc ô tô là 42,5 km/giờ
ntn ?


- GV nêu bài toán 2


- HS suy nghĩ và giải bài toán
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Lớp chữa bài trên bảng


- HS nhắc lại cách tính vận tốc
<b>3. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: 5’ </b>


- HS đọc đề bài tốn.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.


- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài
- HS nhận xét.


+ Nêu cách tính vận tốc.
- Nhận xét


=> GV chốt: Cách tính vận tốc
<b>Bài 2: 5’ </b>


- HS đọc đề bài toán.
? Bài cho biết gì.


? Bài u cầu gì.
Tóm tắt


- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài


* Vậy trung bình mỗi giờ ơ tơ đi
được


42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình
hay nói vận tốc của ô tô là bốn
mươi hai phẩy năm ki-lô-mét giờ,
viết tắt là 42,5 km/giờ.


* Quy tắc:
* Công thức:


<b>v = s : t </b>


v: vận tốc; s: quãng đường; t: thời
gian


<b>Bài toán 2: Một người chạy được </b>
60 m trong 10 giây.Tính vận tốc
chạy của người đó.


Bài giải:


Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/ giây)



Đáp số: 6 m/ giây
- HS đọc đề


- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>
Vận tốc của ô tô là :
120 : 2 = 60 (km/giờ)


Đáp số : 60 km/giờ


- HS nêu


- HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Vận tốc của người đi bộ là
10,5 : 2,5 = 4,2 (km/giờ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- HS nhận xét.


+ Nêu cách tính vận tốc.
- Nhận xét


=> GV chốt: Cách tính vận tốc


<b>Bài 3: 8’ </b>


- HS đọc đề bài toán.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.
Tóm tắt


- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài
- Nhận xét


<b>Bài 4: 8’ </b>


- HS đọc đề bài tốn.
? Bài cho biết gì.
? Bài u cầu gì.
Tóm tắt


- Gọi 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bài
- Nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò. 1’</b>
? Nêu quy tắc tính vận tốc
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò: Học thuộc quy tắc, về nhà làm
bài tập trong VBT.


- HS đọc đề


- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


Thời gian người đi xe máy là
10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45


phút


1 giờ 45 phút = 1,75 giờ
Vận tốc của người đi xe máy là:


73,5 : 1,75 = 42 (km/giờ)
Đáp số : 42 km/giờ


- HS đọc đề
- HS nêu
- HS làm bài


<b>Bài giải</b>


2 phút 5 giây = 125 giây
Vận tốc của vận động viên là


800 : 125 = 6,4 (m/giây)
Đáp số : 6,4 m/giây


- HS lắng nghe



<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 52: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ BẰNG LIÊN KẾT CÂU</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
2. Kĩ năng: Sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.


3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham học hỏi.
<b>Giảm tải: Bỏ BT 3</b>


<b>II/ Đồ dùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

III/ Hoạt động dạy - học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Đặt câu với từ : truyền thống, lịch
sử.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- GV nêu mục đích yêu cầu của giờ
học



<b>2. Hướng dẫn HS làm bài.</b>
<b> Bài tập 1: 10’</b>


- HS đọc yêu cầu bài


- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách sử
dụng từ ngữ thay thế để liên kết câu.
- HS làm bài vào vở


- Chữa bài miệng.
- Nhận xét


=> GV chốt: Việc sử dụng từ ngữ thay
thế còn có tác dụng cung cấp thêm
thông tin.


<b>* Bài tập 2: Hãy thay thế những từ</b>
ngữ lặp lại trong đoạn văn bằng đại từ
hoặc những từ ngữ đồng nghĩa: 10’
- HS đọc yêu cầu bài.


- GV hướng dẫn HS làm bài


- HS làm bài vào vở; 1 HS làm bài lên
bảng


- Chữa bài bảng và một số HS
- Nhận xét, sửa chữa


=> GV chốt: Sử dụng từ ngữ để thay


thế cần thích hợp.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- GV chốt: Cách sử dụng từ ngữ để thay thế
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dị: Hồn thành bài vào vở.


- HS trả lời


- HS lắng nghe


- Các từ được dùng để chỉ nhân vật
Phù Đổng Thiên Vương: trang nam
nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù
Đổng.


- Việc sử dụng từ ngữ thay thế như
vậy có tác dụng tránh việc lặp từ,
giúp diễn đạt thêm sinh động, rõ ý
mà vẫn đảm bảo sự liên kết.


- HS đọc yêu cầu bài
- Người thiếu nữ họ Triệu
Nàng


Người con gái vùng núi Quan Yên


- HS lắng nghe


<b></b>


<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT</b>
<b>I/ Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu được nhận xét chung của giáo viên về kết quả bài viết của
các bạn để liên hệ với bài làm của mình.


2. Kĩ năng: Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Bảng phu ghi sẵn lỗi
<b>III. Hoạt động dạy - học </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)</b>
- Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật?
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Nội dung</b>


<b>a. Nhận xét chung: 8’</b>



- HS hiểu bài, viết đúng dạng bài văn tả đồ
vật.


- Bài văn viết đủ 3 phần


- Trình bày bài văn rõ ràng, mạch lạc.
- Chưa có hình ảnh hay.


- Câu văn cịn dài dịng, chưa rõ ý; viết sai
chính tả nhiều.


<b>b. Hướng dẫn chữa bài: 10’</b>


- Yêu cầu HS đọc và chữa bài những lỗi
chung GV đã ghi trên bảng phụ


- HS đọc kĩ phần nhận xét của GV và tự
chữa bài.


- HS tham khảo bài văn hay.


+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý
riêng, có sáng tạo của một số HS trong lớp
(hoặc ngồi lớp mình sưu tầm được ).


+ HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn
của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của
đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho
mình.



- Hướng dẫn HS viết lại một đoạn văn
+1 HS đọc yêu cầu của bài tập


+ HS làm việc cá nhân. Sau đó đọc đoạn văn
đã viết lại (so sánh với đoạn cũ )


+ GV nhận xét


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- GV nhận xét tiết học


- Dặn dò: Làm hoàn chỉnh bài vào vở.


- HS nêu
- Nhận xét


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc
- Nhận xét
- HS sửa lỗi sai
- Lắng nghe


- HS viết lại đoạn văn viết chưa
hay


- Lắng nghe
<b></b>


<b>---Sinh hoạt</b>


<b>TUẦN 26</b>
<b>I/ Nhận xét tuần qua</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>2. GV nhận xét chung.</b>
<i><b>a, Ưu điểm:</b></i>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i><b>---b, Tồn tại:</b></i>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<b>---II/ Phương hướng tuần tới</b>


<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<i></i>
<b>---II. Sinh hoạt Đội. 20’</b>



<b>CHÚNG EM HÁT VỀ MẸ VÀ CÔ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS biết hát các bài về mẹ và cô.


- Thường xuyên tổ chức các trị chơi và hát các bài về mẹ và cơ.
- Rèn luyện sức khoẻ, sự khéo léo nhanh nhẹn cho người chơi.
- Giáo dục tinh thần đồn kết, tính tập thể trong khi chơi.
<b>II. Quy mô hoạt động</b>


Tổ chức theo quy mô lớp
<b>III. Tài liệu và phương tiện</b>
- Tuyển tập các trò chơi dân gian


- Sưu tầm các trò chơi dân gian qua sách, báo hoặc hỏi người thân
- Một số dụng cụ, phương tiện có liên quan khi tổ chức trò chơi
IV. Tiến hành hoạt động


<b>Hoạt động GV</b> <b>Hoạt động HS</b>
<b>1. Chuẩn bị</b>


- GV: Phổ biến HS nội dung thi, hình
thức thi


- Lựa chọn một số trị chơi dân gian phù
hợp lứa tuổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Mời thấy cô bộ môn thể dục làm giám
khảo



- Chuẩn bị giải thưởng


- HS phân cơng chuẩn bị văn nghệ, đăng
kí 2 đội chơi với ban giám khảo


<b>2. Tiến hành cuộc thi:</b>


- Đội văn nghệ của lớp biểu diễn một số
tiết mục văn nghệ


- Người điều khiển chương trình


+ Tuyên bố lý do, giới thiệu nội dung,
chương trình cuộc thi; Ban giám khảo
- Tổ chức thi trò chơi dân gian


<b>3. Tổng kết, đánh giá, trao giải thưởng</b>
- Nhận xét, công bố kết quả cuộc thi
- Trao giải thưởng


- Biểu diễn văn nghệ


- HS đăng kí đội chơi


- Thưởng thức văn nghệ


- HS chú ý lắng nghe thể lệ thi
- HS các đội tham gia chơi tích cực,
vui vẻ, hào hứng.



- Cả lớp tuyên dương tinh thần
tham gia cuộc thi


- HS xem văn nghệ chào mừng
<b></b>


<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 52: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Hiểu về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
2. Kĩ năng: Phân biệt hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ cơn trùng.
3. Thái độ: u thích mơn học


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh ảnh về thực vật có hoa.
<b>III. Các hoạt động dạy học </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ. 5’</b>


+ Kể tên một số hoa có cả nhị và nhụy
+ Kể tên một số hoa chỉ có nhị hoặc
nhụy


<b>- GV nhận xét.</b>
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Hoạt động 1: Thực hành làm Bài</b>
tập xử lí thơng tin trong SGK. 10’


- GV yêu cầu HS đọc thông tin 106
SGK và chỉ vào H1 để nói với nhau về:
+ Sự thụ phấn


+ Sự thụ tinh


+ Sự hình thành hạt và quả.


- GV yêu cầu HS làm các bài tập trang
106/ SGK


- GV nêu đáp án: 1- a; 2 – b; 3 – b; 4 –
a; 5 – b


<b> Hoạt động 2: Thảo luận. 10’</b>


- 2 HS trả lời
- Lớp nhận xét


- HS làm việc nhóm 2 theo yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 các câu
hỏi sau:


+ Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn
được theo những cách nào?



+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc
hương thơm của những hoa thụ phấn
nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ
gió?


+ Kể tên của những hoa thụ phấn nhờ
sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ gió.


<b>C. Củng cố - Dặn dị. 2’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: “Cây con mọc lên từ hạt”


- Các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.


- Các nhóm khác góp ý bổ sung
hoàn chỉnh bảng sau:


- HS nêu lại nội dung bài học.


<b></b>
<b>---Kĩ thuật</b>


<b>Tiết 26: LẮP XE BEN (Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.



2. Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc
chắn, có thể chuyển động được.


3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, u thích mơn học
<b> II. Chuẩn bị</b>


- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật 5
<b> III.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. KT bài cũ: 3’</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài. 2’</b>


<b>2. Đánh giá sản phẩm. 10’</b>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm theo nhóm.


- GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá
sản phẩm theo mục III-SGK.


- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
Hoa thụ phấn nhờ cơn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc



điểm


Thường có màu sắc sặc sỡ
hoặc hương thơm, mật ngọt,
… để hấp dẫn côn trùng.


Khơng có màu sắc đẹp, cánh hoa,
đài hoa thường tiêu giảm.


Tên cây Anh đào, phượng, bưởi,
chanh, cam, mướp, bầu, bí,


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.


- GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và
xếp đúng vào hộp.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Dặn HS về nhà tập lắp ghép lại mơ
hình xe ben.


- Chuẩn bị: Lắp máy bay trực thăng.
- Nhận xét tiết học.


- 3-4 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu
để đánh giá sản phẩm của bạn.



- HS tháo rời các chi tiết, xếp đúng vị
trí trong hộp.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×