Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GA môn chính tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.2 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> TUẦN 25</b>


<i><b>Ngày soạn: 08/03/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11 tháng 03 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
<b>Tiết 73 + 74: HỘI VẬT </b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>A. Tập đọc:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.


<i>2. Kĩ năng:</i> Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng
chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ cịn
sốc nổi.


<i>3. Thái độ:</i> HS u thích các lễ hội, yêu quê hương mình.
<b>B. Kể chuyện:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>Dựa vào ý kể lại từng đoạn truyện “Hội vật”. Kể tự nhiên, đúng nội
dung truyện, biết phồi hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.


<i>2. Kĩ năng:</i> Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý trong SGK. Biết nghe
và nhận xét lời kể của các bạn.


<i>3. Thái độ:</i> HS u thích mơn học.


<i><b>* QTE: Quyền được tham gia, được bày tỏ ý kiến.</b></i>
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>



- Tranh phóng to (SGK).
- Bảng phụ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Tập đọc</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 3 HS đọc bài <i>Tiếng đàn</i>, trả lời câu hỏi
có liên quan đến nội dung bài học.


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: 40’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


- HS quan sát tranh bài học.


- GV giới thiệu: Truyện đọc mở đầu chủ
điểm kể về một cuộc thi tài hấp dẫn giữa
hai đô vật đã kết thúc bằng thắng lợi
xứng đáng của đô vật già.


<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>
<i><b>2.1 Luyện đọc</b></i>


<i>a. Đọc mẫu:</i>


- GV đọc mẫu toàn bài: giọng người dẫn
chuyện chậm rãi, khoan thai, thể hiện rõ


tính cách của nhân vật.


<i>b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải</i>
<i>nghĩa từ:</i>


<i>* Đọc từng câu:</i>


- 3 HS lên bảng đọc bài, trả lời câu
hỏi trong SGK.


- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến
hết bài.


- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.


<i>* Đọc từng đoạn trước lớp</i>:
- GV chia đoạn (5 đoạn).


- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài
- GV nhận xét.


- GV hướng dẫn HS đọc, chú ý ngắt
giọng đúng các vị trí của các dấu câu.
- HS đọc chú giải cuối bài.


<i>* Đọc từng đoạn trong nhóm</i>:


- HS từng cặp tập đọc bài ( nhóm đơi).


- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.


- Cho HS thi đọc theo nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.


<i><b>2.2 Tìm hiểu bài</b></i>


- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:


+ Hãy tìm những chi tiết miêu tả cảnh
tượng sôi động của hội vật?


- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:


+ Cách đánh của ơng Cản Ngũ và Quắm
Đen có gì khác nhau?


+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm
thay đổi keo vật như thế nào?


+ Người xem có thái độ nhưthế nào
trước sự thay đổi của keo vật?


- GV tóm tắt ý 2.


- 1 HS đọc to đoạn 3, 4.


+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ thắng Quắm
Đen như thế nào?



- HS thảo luận nhóm đơi, trả lời:
+ Vì sao ơng Cản Ngũ lại thắng?


- GV: Trong keo vật, mặc dù đã giành
thế áp đảo nhưng Quắm Đen không thể


- HS đọc nối tiếp


- HS nghe


- HS đọc nối tiếp


- HS ngắt giọng, luyện đọc câu dài.
- HS đọc chú giải.


- HS luyện đọc bài trong nhóm.
- HS thi đọc đoạn.


- Bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 HS đọc.


<i><b>1. Cảnh hội vật rất sôi động.</b></i>


- Tiếng trống nổi lên dồn dập, người
từ khắp nơi đổ về xem hội đông như
nước chảy, ai cũng náo nức muốn
xem mặt, xem tài ơng Cản Ngũ.


- Quắm Đen thì nhanh nhẹn, vừa vào


sới vật đã lăn xả ngay vào ông Cản
Ngũ đánh dồn dập, đánh ráo riết.
Ông Cản Ngũ lại lớ ngớ, chậm chạp
làm người xem chán ngắt.


- Lúc ấy Quắm Đen nhanh như cắt
luồn qua hai cánh tay ông, ôm một
bên chân ông nhấc lên.


- Tất cả mọi người phấn chấn hẳn lên,
cả bốn phía cùng ồ lên, họ tin chắc
rằng ơng Cản Ngũ sẽ phải ngã trước
địn của Quắm Đen.


<i><b>2. </b><b>Cách đánh khác nhau của hai đô</b></i>
<i><b>vật.</b></i>


- Quắm Đen loay hoay, gị


lưng, ơng Cản Ngũ nghiêng mình
nhấc bổng anh ta lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thắng được ơng Cản Ngũ vì anh ta cịn
thiếu kinh nghiệm và nông nổi trong
cách đánh.


<i><b>2.3 Luyện đọc lại</b></i>


- HS luyện đọc theo nhóm đoạn 2.
- HS thi đọc theo vai.



+ 2 nhóm thi đọc.


+ Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hay nhất.


<b>Kể chuyện: 20’</b>
<i><b>1. Xác định yêu cầu:</b></i>


- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu gợi
ý nhớ nội dung, kể lại từng đoạn của câu
chuyện.


<i><b>2. Hướng dẫn HS kể chuyện.</b></i>


- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể
chuyện.


- HS đọc phần gợi ý.


- 1 HS kể mẫu 1 đoạn dựa vào gợi ý.
- GV nhận xét: chú ý kể với giọng sôi
nổi, hào hứng, thể hiện nội dung cụ thể
của từng đoạn.


- HS tập kể trong nhóm.
- 5 HS lên kể, lớp nhận xét.


- 1 HS lên kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi kể tồn bộ câu


chuyện giữa các nhóm.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 5’</b>


H. Em có suy nghĩ, cảm nhận gì về hội
vật?


- GV nhận xét giờ học.


- YC HS về nhà tập kể lại câu chuyện.


- HS đọc theo nhóm đoạn 2
- 2 nhóm thi đọc theo vai.


- Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay


- HS lắng nghe.


* Gợi ý:


1, Cảnh mọi người đi xem hội.
2, Mở đầu keo vật.


3, Ông Cản Ngũ bước hụt và hành
động của Quắm Đen.


4, Thế vật bế tắc của Quắm Đen.
5, Kết thúc keo vật.


- HS kể trong nhóm.


- 5 HS lên kể trước lớp.


- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS thi kể câu chuyện theo nhóm.
- HS trả lời.


- HS lắng nghe.


<b></b>
---TOÁN


<b>Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).


- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La
Mã).


<i>2. Kĩ năng:</i> Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. Làm đúng các bài tập.


<i>3. Thái độ: </i>u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị: Mơ hình, đồng hồ điện tử.</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS sử dụng hình đồng hồ chỉnh kim
phút theo yêu cầu của GV.



- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b></i>
<i><b>Bài 1: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.


- HS tự quan sát lần lượt từng tranh, hiểu
các hđ và thời điểm diễn ra hđ đó.


- HS tự mơ tả lại các hoạt động trong 1
ngày của bạn An


- GV: <i>Qua đây các em càng hiểu rõ hơn</i>
<i>và tìm hiểu thêm các công việc hàng</i>
<i>ngày của một học sinh.</i>


<i><b>Bài 2: Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai</b></i>
đồng hồ nào chỉ cùng thời gian. Nối
(theo mẫu)


- HS đọc yêu cầu


- HS quan sát mẫu, nhận xét đồng hồ có
chỉ số La Mã và đồng hồ điện tử chỉ
cùng thời gian (vào buổi chiều hoặc tối).
- HS tự quan sát và làm bài



- GV nhận xét.


<i><b>Bài 3: Trả lời các câu hỏi</b></i>
- HS đọc yêu cầu


- HS tự xác định được thời gian bằng
cách quan sát hình vẽ


- HS làm bài.
- HS, GV chữa bài.


- GV củng cố cách xác định thời gian
chính xác.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>
- GV hệ thống kiến thức bài.
- Nhận xét giờ học.


- 5 HS quay đồng hồ theo yêu cầu của
GV.


- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.


a. An tập TD lúc 6 giờ 10 phút
b.An đến trường lúc 7h giờ 10 phút
c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ
25 phút.


d. An ăn cơm chiều lúc 17h 45 phút


e. An đang xem truyền hình lúc 8 giờ
7 phút tối.


g. An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút
đêm.


- HS đọc yêu cầu.


VD: 1:25 tương ứng với 13h 25 phút
17:03 tương ứng với 5h 03 phút tối.
- HS làm bài, nhận xét.


- HS đọc yêu cầu.


a. Hà đánh răng rửa mặt trong 10 phút
b. Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút.
c. Chương trình phim hoạt hình kéo
dài trong 30 phút.


- HS lắng nghe.


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 09/03/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12 tháng 03 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>


TOÁN



<b>Tiết 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ nghiêm túc khi làm bài.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>


- Tranh ảnh, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>


- XĐ thời gian trên mơ hình đồng hồ của
GV.


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>a. Hướng dẫn giải bài tập đơn</b></i>
<i><b>Bài toán 1 </b></i>


- GV sử dụng tranh, nêu bài tốn
+ Cái gì đã cho, cái gì phải tìm?


+ Lựa chọn phép tính thích hợp (phép
chia)



+ HS trình bày bài giải, nhận xét
<b>GV: </b><i>Đây là bài toán đơn</i>.


<i><b>b. Hướng dẫn giải bài tập hợp</b></i>
<i><b>Bài toán 2</b></i>


- GV nêu bài toán


- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- GV tóm tắt


Lập kế hoạch giải bài tốn


+ Tìm số l mật ong trong mỗi can
(7 can chứa 35 lít, 1 can chứa ....l)
- Tìm số mật ong trong 2 can.


+ Biết 7 can chưa 35l mật ong, muốn tìm
mỗi can chứa mấy lít mật ong phải làm
phép tính gì? (phép chia 35:7 = 5l)


+ Biết mỗi can chứa 5 l mật ong muốn tìm
hai cam chứa bao nhiêu l mật ong phải
làm phép tính gì? (phép nhân


5 x 2 = 10l)


* Khi giải bt liên quan đến rút về đơn vị
thường tiến hành theo hai bước.



<b>GV: </b><i>khái quát 2 bước giải bt rút về đơn vị</i>


+ Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia)
+ Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện phép
nhân)


<i><b>3. Thực hành</b></i>
<i><b>Bài 1: Bài toán</b></i>


- HS lên bảng nêu thời gian trên
đồng hồ.


- HS lắng nghe.


<i>Tóm tắt</i>


7 can: 35<i>l</i> mật ong
1 can: .... <i>l</i> mật ong


<i>Bài giải</i>


Số <i>lít </i>mật ong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (<i>l</i>)


Đáp số: 5 <i>l</i>


<i>Tóm tắt</i>


7 can có 35l


2 can có... lít


<i>Bài giải</i>


Mỗi can chứa số l mật ong là:
35 : 7 = 5( l )


Hai can chứa số mật ong là
5 x 2 = 10 ( l )


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- HS đọc bài toán.


Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- HS tự làm bài


Thống nhất bước giải


+ Tìm 1 vỉ có bao nhiêu viên thuốc
+ Tìm 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc.


- GV: <i>Kĩ năng giải bài toán liên quan đến</i>
<i>rút về đơn vị.</i>


<i><b>Bài 2: Bài tốn</b></i>
- HS đọc bài tốn
- Phân tích dữ kiện
- Chữa bài


+ Thống nhất bước giải



Tìm một bao có bao nhiêu kg gạo.
Tìm năm bao có bao nhiêu kg gạo.


- GV: <i>Củng cố bài toán liên quan rút về</i>
<i>đơn vị.</i>


<i><b>Bài 3: Trò chơi</b></i>
- HS nêu yêu cầu.


- GV t/c trị chơi xếp nhanh, đúng hình.
- Cả lớp chọn nhóm thắng


- GV củng cố kĩ năng xếp hình.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- HS đọc yêu cầu bài.


<i>Tóm tắt:</i>


4 vỉ : 24 viên thuốc
3 vỉ :... viên thuốc?


<i>Bài giải</i>


Mỗi vỉ có số viên thuốc là:
24 : 4 = 6 (viên)


Ba vỉ có số viên thuốc là:


6 x 3 = 18 (viên)


Đáp số: 18 viên thuốc


<i>Tóm tắt</i>


7 bao : 28 kg gạo
5 bao : .... kg gạo?


<i>Bài giải</i>


Mỗi bao đựng được là:
28 : 7 = 4 (kg)
Năm bao đựng được là:


5 x 4 = 20 (kg)


Đáp số: 20 kg gạo.
- HS đọc yêu cầu.


- Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như
hình sau: hãy xếp thành hình theo
mẫu.


- HS lắng nghe.


<i></i>



---CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
<b>Tiết 49: HỘI VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.


<i>2. Kĩ năng:</i> Làm đúng bài tập 2a,b.


<i>3. Thái độ:</i> u thích mơn TV.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết: <i>Xã hội, </i>
<i>sáng chế, xúng xích, san sát.</i>


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ </b></i>


- 2 HS lên bảng viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

học


<i><b>2. Hướng dẫn viết chính tả</b></i>
* GV đọc đoạn viết



- Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông
Cản Ngũ và Quắm Đen?


+ Đoạn viết có mấy câu?


+ Giữa hai đoạn ta viết ntn cho đẹp?
+ Trong đoạn viết những chữ nào phải
viết hoa? vì sao?


- HS tự tìm các từ khó, dễ lẫn, đọc và
viết các từ vào vở nháp


* GV đọc cho HS viết bài


- Uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút
* GV chấm, chữa bài, nhận xét
<i><b>3. Luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 2: Tìm các từ</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài


- 3 HS lên thi làm bài đúng, nhanh
- Chữa bài, nhận xét


- 1 HS đọc lại các từ đã điền


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc viết
chính tả.


- Ơng Cản Ngũ đứng như cây trồng
giữa sới. Quắm Đen thì gị lưng loay
hoay, mồ hơi mồ kê nhễ nhại.


- Đoạn viết có 6 câu


- Xuống dịng và lùi vào 1 ơ
- Những chữ đầu câu, tên riêng
- HS viết vào vở nháp.


- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài.


a. Gồm hai tiếng trong đó tiếng nào
cũng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa
- Màu hơi trắng: trăng trắng


- Cùng nghĩa với Siêng năng: chăm chỉ
- Đồ chơi mà quạt của nó quay được
nhờ gió: chong chóng


b. Trực nhật, lực sĩ, viết.
- HS lắng nghe.



<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 10/03/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13 tháng 03 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


MĨ THUẬT


<b>BÀI 24: VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO</b>
<b> HÌNH CHỮ NHẬT</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- HS nhận biết thêm về họa tiết trang trí


- HS vẽ được họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật.


<i>2. Kĩ năng</i>


- HS thấy được vẻ đẹp của trang trí hình chữ nhật.


<i>3. Thái độ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

* GV: - Một số bài vẽ trang trí hình chữ nhật của Hs năm trước.
- Phóng to hình vẽ mẫu trong vở Tập vẽ hoặc tự chuẩn bị.
* HS: Giấy hoặc vở Tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu,...



III. Các hoạt động dạy - học
<b>I. Ổn định lớp: (3p)</b>
<b>II. Bài mới: (30p)</b>


<i>HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận </i>
<i>xét.</i>


- GV y/c HS quan sát 1 số bài vẽ trang
trí hình chữ nhật và gợi ý.


+ Họa tiết đưa vào trang trí?
+ Họa tiết chính vẽ ở đâu?
+ Họa tiết phụ?


+ Họa tiết giống nhau được vẽ như thế
nào?


Màu sắc?
- GV tóm tắt.


<i><b>HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.</b></i>


- GV y/c HS quan sát bài tập thực hành
ở vở Tập vẽ 3 và gợi ý.


+ Họa tiết chính ở hình chữ nhật là hình
gì?


+ Bơng hoa có bao nhiêu cánh?
+ Họa tiết ở 4 góc có dạng hình gì?


- GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn.
+ Vẽ tiếp các họa tiết cho hoàn chỉnh.
+ Họa tiết giống nhau vẽ bằng nhau.
+ Vẽ màu theo ý thích.


<i><b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.</b></i>
- GV nêu y/c vẽ bài.


- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS những
họa tiết giống nhau vẽ bằng nhau,...vẽ
màu nền khác màu họa tiết, vẽ màu cẩn
thận


<i><b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá.</b></i>


- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để
n. xét.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5P)</b>


- Về nhà quan sát 1 số con vật quen
thuộc.


- Đưa vở, giấy màu hoặc đất sét, hồ dán,
màu, đồ dùng để nặn,.../.


- HS quan sát và trả lời.



+ Hoa, lá, con vật, mảng hình học,..
+ Họa tiết chính vẽ ở giữa, lớn,...
+ Họa tiết phụ ở 4 góc và 4 cạnh.
+ Họa tiết giống nhau được vẽ bằng


nhau, vẽ màu giống nhau, …
- HS quan sát và lắng nghe.


- HS quan sát và trả lời.
+ Hình bơng hoa.


+ Có 8 cánh.


+ Họa tiết 4 góc dạng hình tam giác
- HS quan sát và lắng nghe.


- HS vẽ bài. Vẽ tiếp họa tiết và vẽ
màu vào hình chữ nhật. Vẽ màu


theo ý thích.


- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về họa tiết, màu sắc.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

THỦ CÔNG


<b>Tiết 25: LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức</i>


- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa
tương đối cân đối.


- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp chưa được đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa
chưa cân đối.


<i>3. Thái độ</i>


- HS có thái độ yêu thích mơn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Mẫu lọ hoa găn tường làm bằng giấy thủ cơng được dán trên tờ bìa.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.


- Giấy thủ cơng, tờ bì khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo thủ công.
<b>2. Học sinh: </b>


+ Giấy thủ công. kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ,....
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>


<b>A. Ổn định tổ chức: (5p)</b>


- Kiểm tra ĐDHT.


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: (30p)</b>


<b>a) Giới thiệu bài: Trực tiếp + Ghi bảng.</b>
<b>b) Nội dung:</b>


<i><b>1. Hoạt động 1: HD học sinh quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét.</b></i>


- Giáo viên đính lên bản lọ hoa găn tường.
+ Lọ hoa có màu gì?


+ Hình dạng như thế nào?
+ Gồm những bộ phận nào?


- Gọi 1 học sinh lên bảng mở lọ hoa.
- Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì?


- Lọ hoa được gấp bằng cách nào?


- Lấy đồ dùng học tập.


- Ghi vở


<b>- Học sinh quan sát.</b>
- Lọ hoa có màu đỏ.



- Hình trịn dài phía trên phình
to hơn, phía dưới thon nhỏ lại.
- Miệng lọ hoa.


- Thân lọ hoa.
- Đáy lọ hoa.


- 1 học sinh lên bảng mở dần lọ
hoa, cả lớp theo dõi và trả lời.
- Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ
nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>2. Hoạt động 2:</b></i> <i><b>Hướng dẫn mẫu.</b></i>


<i>Bước 1 : Gấp phần giấy làm đáy và đế lọ hoa</i>
<i>và gấp các nếp gấp cách đều.</i>


- Đặt ngang tờ giấy thủ cơng hình chữ nhật có
chiều dài 24 ơ rộng 16 ô lên bàn, mặt màu ở
trên. Gấp 1 cạnh của chiều dài lên 3 ô theo
đường dấu gấp để làm đế lọ hoa.


- Xoay dọc tờ giấy,mặt kẻ ô ở trên. Gấp các
nếp gấp cách đều nhau 1 ô như gấp cái quạt ( ở
lớp 1) cho đến hết tờ giấy.


<i>Bước 2: Tính phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các</i>
<i>nếp gấp làm thân lọ hoa.</i>


- Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp.


Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp
làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gấp màu
làm thân lọ hoa. Tách lần lượt từng nếp cho
đến khi tách hết.


- Cầm chụm các nếp gấp vừa tách các nếp gấp
làm đế lọ hoa. Nếp gấp phía dưới thân lọ tạo
thành được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này
là các chữ V.


<i>Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường.</i>


- Dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường
chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa.


- Bơi hồ đều vào một nếp gấp cùng của thân và
đế lọ hoa. Lật mặt bơi hồ xuống, đặt vát như
hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa bề rộng
của miệng lọ hoa tùy thuộc vào độ vát khi dán.
- Gọi học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ
hoa gắn tường. sau đó tập cho học sinh tập gấp
lọ hoa gắn tường.


<i><b>3. Hoạt động 3: HS thực hành trên nháp.</b></i>
- Học sinh lấy giấy nháp tập gấp lọ hoa.


- Gv quan sát, giúp đỡ các em trong khi thực
hành.


<b>C. Củng cố - Dặn dò: (5p)</b>



- Nhắc lại các bước để làm lọ hoa gắn tường.
- Nhận xét tiết học.


gập lên và 1 phần trên của tờ
giấy gấp xuống để làm miệng
và đáy lọ hoa trước khi gấp các
nếp.


- Học sinh quan sát.


- Chú ý quan sát các thao tác
của GV.


- Quan sát, ghi nhớ.


- Quan sát thao tác của GV.


- 1 học sinh nhắc lại cách gấp
và làm lọ hoa gắn tường.


- HS thực hành trên giấp nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Buổi chiều</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 123: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>



<i>1. Kiến thức:</i> Giúp HS biết giải bài tốn có <i>liên quan đến rút về đơn vị.</i>
<i>2. Kĩ năng:</i> HS có kĩ năng giải tốn thành thạo.


<i>3. Thái độ: </i>Giáo dục HS tự giác, chăm học.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


<i><b> - Bảng phụ</b></i>


III. Các hoạt động dạy học:
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV kiểm tra bài làm về nhà của HS
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 1: Bài toán</b></i>
- HS đọc bài tốn


H. Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
- HS đọc lại bài toán


- HS làm bài
- Chữa bài


+ Muốn biết mỗi lơ có bao nhiêu cây
giống ta lấy số cây giống trong 4 lô đất
chia cho số lơ đất.



<i><b>Bài 2: Bài tốn </b></i>
- HS đọc đề bài
- Phân tích dữ kiện
- HS tự giải


- Lập bước giải


+ Tính số quyển vở trong 1 thùng
+ Tính số quyển vở trong 5 thùng
- Chữa bài Đ/S


(Khuyến khích nhiều lời giải đúng)
- GV: <i>Củng cố cách giải bài toán liên </i>
<i>quan đến rút về đơn vị</i>


<i><b>Bài 3: Lập bài tốn theo tóm tắt sau rồi </b></i>
giải bt đó:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- HS quan sát tóm tắt lập bài tốn, giải
- Lập bước giải


+ Tìm mỗi xe xếp được bao nhiêu viên
gạch


+ Tìm 2 xe xếp được bao nhiêu viên gạch
- Chữa bài:


- HS lắng nghe.



<i>Tóm tắt</i>


4 lơ đất: 2032 cây giống.
1 lơ đất... cây giống?


<i>Bài giải</i>


Mỗi lơ đất có số cây giống là:
2032 : 4 = 508 (cây giống)
Đáp số: 508 cây giống
- HS đọc yêu cầu bài.


<i>Tóm tắt</i>


7 thùng: 2135 quyển vở
5 thùng... quyển vở?


<i>Bài giải</i>


Số quyển vở có trong mỗi thùng là:
2135 : 7 = 305 (quyển vở)
Năm thùng có số gói mì là:


305 x 5 = 1525 (quyển vở)
Đáp số: 1525 quyển vở
- HS đọc yêu cầu bài.


<i>Tóm tắt</i>



4 xe: 8520 viên gạch
3 xe:... viên gạch?


<i>Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ HS đọc bài giải và nhận xét Đ/ S?
+ Giải thích cách làm.


- GV: <i>Giải bài toán liên quan đến rút về </i>
<i>đơn vị</i>


<i><b>Bài 4: Bài toán</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- BT cho biết gì, BT hỏi gì?
- 1 HS lên bảng làmbài.
- Chữa bài:


+ Nhận xét Đ/S.


+ Muốn tính chu vi mảnh đất ta phải làm
gì? ( Tính chiều rộng sau đó thực hiện tính
chu vi theo cơng thức.)


<b>GV: </b><i>Củng cố cách tính chu vi hình chữ </i>
<i>nhật.</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- GV nhận xét giờ học.



- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


Số viên gạch trong 3 xe là:
2130 x 3= 6390 (viên)
Đáp số: 6390 viên gạch
- HS đọc yêu cầu bài.


<i>Tóm tắt</i>


Mảnh đất hình chữ nhật
Chiều dài: 25 m.


Chiều rộng kém chiều dài: 8m.
Chu vi:...m ?


<i>Bài giải</i>


Chiều rộng mảnh đất là:
25 – 8 = 13 (m)
Chu vi mảnh đất là:
(25 + 13) x 2 = 76 (m)
Đáp số: 76 m.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP ĐỌC


<b>Tiết 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ.


- Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đôch
đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.


<i>2. Kĩ năng:</i> Đọc trôi trảy, ngắt nghỉ đúng bài tập đọc


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ u thích mơn học.


<i><b>* QTE: Quyền được tham gia, được bày tỏ ý kiến.</b></i>


<i><b>* QP an ninh: Voi tham gia vận chuyển hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây </b></i>
Nguyên.


vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Tranh ảnh chiếc chiêng, bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- HS kể lại câu chuyện: <i>Hội vật.</i>


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>



<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>


<i><b>2.1 Luyện đọc</b></i>


<i>a. Đọc mẫu</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV đọc toàn bài: giọng thể hiện sự vui
tươi, hồ hởi


<i>b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</i>


- HS đọc nối tiếp câu


+ GV sửa lỗi phát âm cho HS
- HS đọc nối tiếp câu.


- GV chia đoạn


- HS đọc nối tiếp 2 đoạn: mỗi lần xuống
dòng là 1 đoạn


+ Chú ý cách ngắt giọng phù hợp
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc chú giải Sgk / 61
+ HS đặt câu với từ “cổ vũ”
- HS luyện đọc trong nhóm


+ 2 HS nhóm thi đọc, bình chọn bạn đọc


hay


- HS đọc ĐT cả bài.
<i><b>2.2 Tìm hiểu bài</b></i>
- 1 HS đọc đoạn 1


+ Tìm những chi tiết tả cơng việc chuẩn
bị cho cuộc thi voi?


- 1 HS đọc đoạn 2
+ Cuộc đua diễn ra ntn?
- GV tóm tắt ý 2


+ Voi có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ
thương?


+ Em có cảm nhận gì về ngày hội đua
voi ở Tây Nguyên?


<i><b>2.3. Luyện đọc lại</b></i>
- GV đọc lại đoạn 2


- 3 HS thi đọc - bình chọn bạn đọc đúng
hay


- 1 HS đọc lại cả bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


<i><b>* QP an ninh: Voi tham gia vận chuyển</b></i>
hàng hóa cho bộ đội ở chiến trường Tây


Nguyên.


- GV nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


- HS đọc nối tiếp câu.
- HS đọc từ khó phát âm.
- HS đọc.


- HS lắng nghe.


- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS ngắt câu dài.


<i>Những chú voi chạy tới đích trước </i>
<i>tiên/đều ghìm đà/ huơ vòi/ chào/ khán </i>
<i>giả đã nhiệt liệt cỗ vũ/ khen ngợi chúng</i>


- HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải
nghĩa từ.


- HS đặt câu.


- HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.


- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Cả lớp đọc đồng thanh.



1. Cơng việc chính cho cuộc đua voi
- Voi đua từng tốp mười con dàn hàng
ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai
điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn
mặc đẹp, dáng vẻ bình tĩnh vì họ vốn là
những người phi ngựa giỏi nhất.


- Chiêng trống nối lên, cả mười con voi
lao đầu, hăng máu về trúng đích


2. Diễn biến cuộc đua voi.


- Huơ vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cổ
vũ, khen ngợi chúng.


- Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên rất
vui, hấp dẫn.


- HS nêu lại cách đọc


- HS thi đọc, bình chọn bạn đọc hay.
- 1 HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Chuẩn bị bài sau.


TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 49: ĐỘNG VẬT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức</i>



- Biết được cơ thể động vật gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.


- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo
ngồi.


<i>2. Kĩ năng</i>


- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.


- Quang sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngồi của một số
động vật.


<i>3. Thái độ:</i> Có thái độ biết bảo vệ, chăm sóc các lồi động vật.


<i><b>* GDBVMT: Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo </b></i>
vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.


<i><b>* GDBV biển đảo</b>:</i> Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan
trọng phải bảo vệ chúng.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Các hình trong SGK, tranh ảnh về động vật.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Kể tên các bộ phận thường có của 1
quả, chức năng chính của quả?



- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ </b></i>
học


<i><b>2. Các hoạt động chủ yếu</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b></i>
- HS quan sát các hình trong Sgk, liên
hệ thực tế, thảo luận nhóm 4 theo nhóm.
- Nhận xét gì về hình dạng và kích thước
của các con vật ?


- Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của
từng con vật ?


- Chọn một số con vật có trong hình, nêu
những điểm giống nhau và khác nhau về
hình dạng kích thước và cấu tạo ngồi


- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.


- HS lắng nghe.


1. Sự đa dạng của đv trong tự nhiên
Trong tự nhiên có rất nhiều lồi đv
+ Chúng có hình dạng, kích thước
khác nhau; có con vật rất to lớn: Voi,


hổ, báo, bị, trâu... có những con vật
rật nhỏ bé cóc, ong, kiến...


+ Có những con có hình dạng rất đặc
biệt, mũi rất dài: Voi, cổ dài: Hươu
cao cổ


+ Cấu tạo ngoài: cơ thể của chúng
thường gồm 3 phần


Đầu, mình, cơ quan di chuyển (chân,
cánh, vây)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

của chúng.


- Đại diện báo cáo, bổ sung.


- HS làm việc cá nhân Bài tập1 - 2 trong
VBT nêu miệng.


- GVKL về sự đa dạng của đv trong tự
nhiên


* Liên hệ: Em đã bảo vệ được các con
vật ntn?


+ Cá heo có giá trị như thế nào?


+ Ngồi cá heo em cịn biết những lồi
động vật biển có giá trị nào nữa?



<i>b.Hoạt động 2</i>: Làm việc cá nhân
- HS vẽ con vật yêu thích


- HS gt bức tranh của mình
- GV nhận xét, đánh giá thêm.


<i><b>* GDBVMT: </b>Nhận biết sự cần thiết phải</i>
<i>bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo </i>
<i>vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự </i>
<i>nhiên.</i>


<i><b>* GDBV biển đảo</b>: Liên hệ một số loài </i>
<i>động vật biển, giá trị của chúng, tầm </i>
<i>quan trọng phải bảo vệ chỳng.</i>


<b>C. Củng cố, dặn dị: 5’</b>


- HS đọc mục bóng đèn toả sáng
- Nhận xét giờ học.


- Có những con vật vừa có chân vừa
có cánh: Chim


- Có những con vật có nhiều chân vừa
có cánh: kiến, ong, rết


+ Môi trường sống khác nhau: Trên
mặt đất, không trung, cây, nước
- HS làm baì cá nhân.



- HS lắng nghe.


- Cá heo giúp an thai, chữa bệnh
- Hải cẩu, cá mập, cá voi, cá ngựa,...
- HS làm thự hành.


- HS giới thiệu tranh.
- Lắng nghe.


- HS đọc bài.
- HS lắng nghe.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 11/03/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14 tháng 03 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 50: CÔN TRÙNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức:</i> Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số loại côn trùng đối với con
người.


<i>2. Kĩ năng:</i> Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngồi của một số cơn trùng trên
hình vẽ hoặc vật thật.


<i>3. Thái độ: </i>HS có thái độ u thích mơn học.



<i><b>* GDBVMT: Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Từ đó có ý thức bảo </b></i>
vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực
hành) giữ vệ sinh môi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
<b>III. Chuẩn bị</b>


- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về côn trùng: Bướm, châu chấu.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


+ Kể tên những điểm giống nhau và khác
nhau của 1 số động vật em biết


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Các hoạt động chủ yếu</b></i>


<i><b>a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét</b></i>
- Các nhóm quan sát hình SGK, liên hệ
thực tế, trả lời theo phiếu


- Chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân cánh
(Nếu có)


- Chúng có bao nhiêu chân, sử dụng chân


để làm gì? Chúng có xương khơng?
- Đại diện trình bày, bổ sung.


- GV nhận xét.


<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành</b></i>
- HS thảo luận nhóm 4


- Nhóm trưởng đk các bạn phân loại
những cơn trùng thật hoặc tranh ảnh các
lồi cơn trùng sưu tầm theo 2 nhóm: có
hại, có ích.


- Các nhóm trưng bày, thuyết minh
- GV nêu vài biện pháp để phịng chống
những cơn trùng có hại.


<i><b>* Các KNS được GD:</b></i>


- Trong cuộc sống hàng ngày em biết có
những con cơn trùng nào có lợi và những
con cơn trùng nào có hại? Em phải làm
gì đối với chúng?


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV yêu cầu HS đọc mục bóng đèn toả
sáng SGK.


- 2 HS lên bảng.



- HS lắng nghe.


<i><b>1. Bộ phận cơ thể côn trùng</b></i>


- HS thảo luận theo nhóm, trả lời theo
phiếu.


- Cơn trùng, sâu bọ là những đv
không xương sống. Chúng có 6 chân
và chân phân thành các đốt.


- Phần lớn các lồi cơn trùng đều có
cánh.


- HS thảo luận theo nhóm, báo cáo
kết quả.


- Phân loại các nhóm cơn trùng.
- Nhóm có ích: ong, tằm


- Nhóm có hại, ruồi, muỗi, châu chấu,
bướm, gián...


Biện pháp


- Phun thuốc diệt: Muỗi, ruồi, gián
- Thường xuyên quét dọn sạch sẽ nhà
cửa, ngõ xóm



- Phát quang bụi rậm, khơi thơng
cống rãnh


- Dùng thuốc diệt, dùng các con côn
trùng khác để tiêu diệt bướm, chấu
chấu.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét giờ học.


- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
<i><b>Buổi chiều</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 124: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức:</i> Biết giải tốn có liên quan đến rút về đơn vị.


<i>2. Kĩ năng:</i> Viết và tính được giái trị của biểu thức.


<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán.
<b>II. Đồ dùng </b>


- Bảng phụ, VBT


<b>III. Các hoạt động dạy học </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Chữa bài toán 2 VBT.
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
<i><b>Bài 1: Giảm tải</b></i>


<i><b>Bài 2: Bài toán </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV tóm tắt


- HS thực hiện cá nhân


- Chữa bài, xây dựng dạng bài 2 phép
tính


- Bài tốn liên quan đến rút về đơn vị.
+ Tìm một căn phịng có số viên gạch?
+ Tìm 7 căn phịng có số viên gạch?


<i><b>Bài 3</b>:</i><b> Số?</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV đưa bảng phụ, HS quan sát, nêu
cấu tạo bảng.



- HS chữa mẫu, 1 giờ - 4 km, tính xem 2
giờ, 4 giờ, 3 giờ đi được bao nhiêu km?
Để đi được 20 km thì hết bao nhiêu thời
gian?


- Tổ chức thi điền đúng, nhanh
- Bình chọn đội thắng


<i><b>Bài 4</b>:</i><b> Viết biểu thức rồi tính gía trị của </b>
bài tập.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe.


- HS đọc yêu cầu bài


<i>Tóm tắt</i>


6 căn phòng ... 2550 viên gạch
7 căn phòng ... viên gạch?


<i>Bài giải</i>


Lát nền một căn phòng cần số viên
gạch là:


2550 : 6 = 425 ( viên)



Lát nền 7 căn phòng như thế cần số
viên gạch là:


425 x 7 = 2975 (viên)


Đáp số: 2975 viên gạch
- HS đọc yêu cầu bài


- HS làm bài, lên bảng điền nhanh kết
quả.


Thời
gian đi


1
giờ


2
giờ


4
giờ


3
giờ


5
giờ
Q.đg đi 4



km
8
km


16
km


12
km


20
km


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Hướng dẫn mẫu :
32 chia 8 nhân 3


+ Lập biểu thức: 32 : 9 x 3
+ Tính giá trị của biểu thức
32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12
- HS thực hiện bài
- Nhận xét


- GV: <i>Cách lập biểu thức tính giá trị của</i>
<i>biêủ thức.</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: 4’</b>


- Hệ thống kiến thức của bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.



- HS làm bài vào vở.
a. 32 chia 8 nhân 3
32 : 8 x 3= 4 x 3 = 12
b. 45 nhân 2 nhân 5
45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450
c. 49 nhân 4 chia 7


49 x 4 : 7 = 196 : 7 = 28
d. 234 chia 6 chia 3
234 : 6 : 3 = 39 : 3= 13.
- HS lắng nghe.


<i></i>


---LUYỆN TỪ VÀ CÂU


<b>Tiết 25: NHÂN HĨA. ƠN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI </b>
<b>VÌ SAO?</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức:</i>


- Giúp HS nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận
về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.


- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi <i>Vì sao?</i>
<i>2. Kĩ năng: </i>Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi <i>Vì sao?</i> trong bài tập 3.


<i>3. Thái độ:</i> u thích mơn Tiếng Việt.


<b>II. Đồ dùng </b>


- Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Tìm 5 từ chỉ các hoạt động nghệ thuật,
5 từ chỉ các môn nghệ thuật?


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


<i><b>Bài 1</b>:</i> Đoạn thơ dưới đây tả những sự
vật và con vật nào? Cách gọi và tả chúng
có gì hay.


- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc đoạn thơ


+ Trong đoạn thơ trên có những sự vật,
con vật nào?


+ Mỗi sự vật, con vật được gọi bằng gì?
+ Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả đã
dùng để miêu tả các sự vật, con vật trên
- 5 HS lên bảng nối tiếp viết về các sự


vật được miêu tả.


- 3 HS trả lời.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Tác giả đã dựa vào những hình ảnh có
thực nào để tạo nên những hình ảnh nhân
hoá trên?


+ Cách nhân hoá các sv, con vật như vậy
có gì hay?


- GV nhấn mạnh thêm.


<i><b>Bài 2</b>:<b> Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi </b></i>
Vì sao?


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS khác đọc các câu văn.


- HS suy nghĩ và gạch chân dưới bộ phận
trả lời câu hỏi Vì sao?


- Làm bài cá nhân.
- Chữa bài đúng.


<i><b>Bài 3</b>:</i><b> Dựa vào nội dung bài “Hội vật” </b>
hãy trả lời các câu hỏi sau:



- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài,
1HS đọc câu hỏi cho HS kia trả lời rồi
đổi lại.


- Nhận xét, bổ sung.
- GVkết luận bổ sung.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 4’</b>
- GV nhận xét giờ học.


Tên
các sv
con vật


Từ
dùng
để gọi


Từ ngữ miêu tả
các con vật, sự


vật
Lúa


Tre
Đàn cị
Gió
Mặt trời



Chị
Cậu



Bác


Phất phơ bím tóc
bá vai nhau thì
thầm đứng học
áo trắng khiêng
nắng qua sông
Chăn mây trên
đồng


Đạp xe qua
ngọn núi.


- Làm cho các sv, con vật sinh động
hơn, gần gũi với con người hơn.


- HS đọc yêu cầu bài


- HS làm bài, báo cáo kết quả.
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vơ lí
q.


b. Những chàng Man - gát rất bình
tĩnh vì họ thường là những người phi
ngựa giỏi nhất.



c. Chị em Xơ-phi đã về ngay vì nhớ
lời mẹ dặn không được làm phiền
người khác.


- HS đọc yêu cầu bài


a. Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật
rất đông?


- Người tứ xứ đổ về xem vật rất đơng
vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài
ơng Cản Ngũ.


b. Ơng Cán Ngũ mất đà chúi xuống vì
ơng bước hụt thực ra là ơng vờ bước
hụt để lừa Quằm Đen vào thế vật của
ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


TẬP VIẾT


<b>Tiết 25: ÔN CHỮ HOA S</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Viết đúng và tương đối nhanh chữ <i>S, C, T</i>.



- Viết đúng tên riêng <i>Sầm Sơn</i> và câu ứng dụng: <i>Cơn Sơn suối chảy rì rầm </i>
<i>Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai </i>bằng cỡ chữ nhỏ


<i>2. Kĩ năng:</i> Học sinh có kĩ năng viết đẹp mẫu chữ hoa


<i>3. Thái độ:</i> Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Mẫu chữ viết hoa: S, Sầm Sơn; câu thơ trong dòng kẻ
- Vở tập viết.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>
- 2 HS lên bảng viết


- GV kiểm tra bài về nhà của HS
- Dưới lớp nhận xét bài trên bảng
- GV nhận xét - đánh giá


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
<i><b>2. Hướng dẫn viết trên bảng con</b></i>


<i>a.Luyện viết chữ hoa</i>


- HS tìm các chữ hoa có trong bài:
- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng
chữ.



- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con
(2 lần)


<i><b>- GV nhận xét, uốn nắn.</b></i>


<i>b. HS viết từ ứng dụng</i>


- HS đọc từ ứng dụng:


- GV giải thích:<i> Sầm Sơn thuộc tỉnh</i>
<i>Thanh Hóa là một trong những nơi</i>
<i>nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.</i>


- Nêu độ cao của các con chữ và
khoảng cách giữa các chữ?


- HS luyện viết trên bảng con


<i>c. HS viết câu ứng dụng</i>


- HS đọc câu ứng dụng.


- GV: <i>Câu thơ của Nguyễn Trãi ca</i>
<i>ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của</i>
<i>Côn Sơn.</i>


- HS tập viết trên bảng con các chữ:


- 2 HS len bảng viết: <i>Phan Rang</i>



- HS lắng nghe.
- HS tìm các bài viết.


- Các chữ hoa trong bài: S, T
- HS viết bảng


- <i>Sầm Sơn</i>


- HS nghe


Cơn Sơn suối chảy rì rầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Côn, Ta


<i><b>3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết</b></i>
- GV nêu yêu cầu viết


- HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
<i><b>4. Chấm chữa bài</b></i>


- GV chấm khoảng 5 bài.


- Nhận xét chung bài viết để lớp rút
kinh nghiệm.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>
- Nhận xét chung bài viết
- GV nhận xét giờ học.



+ Viết chữ S :2 dòng cỡ nhỏ


+ Viết tên <i>Sầm Sơn</i>: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ: 2 lần


- HS nộp vở.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.


<i></i>


<i><b>---Ngày soạn: 12/03/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15 tháng 03 năm 2019</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)


<b>Tiết 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>


<i>1. Kiến thức: </i>Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.


<i>2. Kĩ năng:</i> Làm đúng bài tập 2a,b.


<i>3. Thái độ: </i>Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>II. Đồ dùng </b>


- Phiếu bài tập.



<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS viết: <i>Trong trẻo, chông chênh, </i>
<i>trầm trồ</i>


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<b>2. Hướng dẫn viết chính tả</b>


<i>a. Hướng dẫn HS chuẩn bị</i>


- GV đọc đoạn viết 1 lần
- 2 HS đọc lại


H. Cuộc đua voi diễn ra ntn?
H. Đoạn văn có mấy câu?


H. Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- HS tự tìm các từ khó đọc và viết ra
bảng con – nhận xét.


<i>b.HS viết bài</i>


- GV đọc. HS viết bài


<i>c.Chấm, chữa bài</i>



- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết
giấy nháp.


- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc lại.


- Khi trống nổi lên thì mười con voi
lao đầu chạy, cả bầy hăng máu, phóng
như bay.


- 5 câu


- Những chữ đầu câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV chấm 5 - 7 bài. n.xét
<i><b>3. Luyện tập</b></i>


<i><b>Bài 2: </b>Điền vào ô trống tr/ch, ut/uc</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài


- Chữa bài


- GV chốt bài đúng.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- GV nhận xét giờ học.



- Về nhà học bài.


- HS nộp vở


- HS đọc yêu cầu bài


- HS làm bài, báo cáo kết quả.
Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em
trông


Thấy trời xanh biếc mênh mơng
Cánh cị chớp trắng trên sơng Kinh
Thầy


Chỉ cịn dịng suối lượn quanh
Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt
đêm.


- HS lắng nghe.


<i></i>


<i><b>---Buổi chiều</b></i>


TOÁN


<b>Tiết 125: TIỀN VIỆT NAM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i>1. Kiến thức:</i> HS nhận biết các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000


<i>2. Kĩ năng: </i>Bước đầu biết đổi tiền.


<i>3. Thái độ: </i>Có thái độ u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Các tờ giấy bạc 2.000, 5.000, 10.000
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- HS chữa bài trong VBT
- GV nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>


<i><b>2. Giới thiệu các tờ giấy bạc 2.000, 5.000,</b></i>
<i><b>10.000</b></i>


- GV gt: Khi mua bán hàng người ta
thường sử dụng tiền


H. Trước đây chúng ta đã làm quen với
những tờ giấy bạc nào?


Hôm nay cô giới thiệu tiếp với các em các
tờ giấy bạc đó là:



- GV đưa các tờ giấy bạc để HS quan sát
kĩ và nhận xét đặc điểm của từng tờ giấy
bạc.


<i><b>3. Thực hành</b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


100 đồng, 200 đồng, 500 đồng
1.000đ


2.000đ, 5.000đ, 10.000đ
Đặc điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Bài 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu </b></i>
tiền.


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- GV đưa hình vẽ - HS giải thích mẫu (con
lợn (a) có các tờ giấy bạc 5.000đ, 1.000đ,
2.00đ tổng cộng trong con lợn đó có
6.200đ)


- GV nhận xét, chữa bài



- GV: <i>Củng cố các phép cộng số đơn vị là</i>
<i>đồng.</i>


<i><b>Bài 2: Tô màu vào các tờ giấy bạc để </b></i>
được số tiền tương ứng ở bên phải (theo
mẫu)


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- 1 HS giải thích mẫu: một tờ giấy bạc
2000đ sẽ đổi được 2 tờ giấy bạc 1000đ - tô
mầu vào 2 tờ giấy bạc 1000đ


- HS tự làm bài


- Chữa bài, đổi chéo kiểm tra


- GV: <i>Củng cố cho HS cách đổi tiền</i>.
<i><b>Bài 3: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- HS nêu giá các đồ vật trên tranh.


- HS trao đổi cặp đôi nội dung các mục a,
b, c.


- Đàm thoại - từng cặp hỏi đáp
- Nhận xét Đ/S.


<b>C</b><i>. </i><b>Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- GV nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


- HS đọc yêu cầu bài


a. 5000đ + 1000đ + 200đ = 6200đ
b. 5000đ + 200đ + 200đ + 1000đ +
1000đ + 1000đ = 8400đ


c. 1000đ x 3 + 200đ x 5 = 4000đ


- HS đọc yêu cầu bài
- HS lên bảng làm bài.


b.10.000đ = 5000đ + 5000đ .
(tô màu 2 tờ giấy bạc 5000đ)
c.10.000đ = 2000đ x 5


(tô màu 5 tờ 2000đ ).


d.5000đ= 2000đ+2000đ + 1000đ.
( tô màu 2 tờ 2000đ và 1 tờ 1000 đ)
- HS đọc yêu cầu bài


- Lọ hoa: 8700đ
- Lược: 4000đ
- Bút chì: 1500đ
- Truyện: 5800đ
- Bóng bay: 1000đ



a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng
bay, giá tiền nhiều nhất là lọ hoa.
b. Mua một quả bóng bay, 1 bút chì
hết 2500đ


c. Giá tiền 1 lọ hoa nhiều hơn giá
tiền 1 cái lược là 4700đ.


- HS lắng nghe.


<i></i>


---TẬP LÀM VĂN


<b> Tiết 25: KỂ VỀ LỄ HỘI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. Kiến thức:</i> HS bước đầu kể được quang cảnh và hoạt động của những người
tham gia lễ hội trong một số bức ảnh.


<i>2. Kĩ năng:</i> Kể lại được cảnh những người tham gia trong lễ hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>* QTE: Quyền được tham gia, được bày tỏ ý kiến.</b></i>
<b>II. Các KNS được GD</b>


- Tư duy sáng tạo.


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu.
- Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.



<b>III. Đồ dùng dạy học: Tranh lễ hội</b>
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- 2 HS kể lại câu chuyện: <i>Người bán quạt </i>
<i>may mắn</i>


- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>


- HS nêu yêu cầu bài, lớp theo dõi trong
Sgk


+ Cảnh và hoạt động của những người
tham gia lễ hội ?


+ Quang cảnh trong từng bức ảnh ntn?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm
gì ?


- 1 HS kể mẫu, nhận xét


- Từng cặp trao đổi, tả lại 1 bức tranh,
nhận xét cho bạn



- Đại diện các nhóm thi giới thiệu cảnh lễ
hội.


- HS - GV nhận xét bình chọn bạn kể hay,
đúng, diễn đạt lưu loát, tự nhiên.


<i><b>* Các KNS được GD</b></i>


<i>- Theo em ta nên tả lễ hội theo trình tự </i>
<i>nào? ( từ xa tới gần, từ gần tới xa hoặc tả </i>
<i>quang cảnh chung trước rồi đến chi tiết)</i>


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Dặn HS về ôn bài chuẩn bị tiết sau viết
về lễ hội.


- 2 HS lên bảng kể chuyện


- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài


+ Quan sát ảnh lễ hội, tả lại quang
Cảnh chơi đu


+ Đây là cảnh một sân đình ở làng
quê. Người người tấp nập trên sân
với những bộ quần áo nhiều màu
sắc. Lá cờ ở vị trí trung tâm, khẩu
hiệu đỏ với dòng chữ: Chúc mừng


<i><b>năm mới treo trước cửa đình.</b></i>
Nổi bật trên ảnh là cảnh hai thanh
niên đang chơi đu. họ nắm chắc tay
đu và đu rất bổng. Người chơi đu
chắc phải dũng cảm lắm. mọi người
chăm chú vui vẻ chúc mừng, ngước
nhìn 2 thanh niên tán thưởng


- 1 HS kể mẫu.


- HHS trao đổi về bức tranh, tả lại.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu
cảnh lễ hội.


- Bình chọn bạn kể hay.
- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>SINH HOẠT TUẦN 25</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 25 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 26


<i><b>A. Hát tập thể (1p)</b></i>


<i><b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 25 (9p) </b></i>


<i>1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)</i>


<i>2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>



- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 25
<b>II. Chuẩn bị</b>


GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.
<b>III. Hoạt động chủ yếu.</b>


<i>3. Lớp phó lao động báo cáo tìnhhình lao động-vệ sinh của lớp:</i>


4. <i>Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp</i>


<i>5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 25</i>


<b>Ưu điểm</b>


* Nền nếp: ( Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …)
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép.


- Ổn định nề nếp tương đối tốt, cán bộ lớp phát huy tốt nhiệm vụ được giao.
- Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc.


* Học tập


- Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu xây dựng bài
- Đa số học sinh có ý thức chuẩn bị đầy đủ đồ dùng đến lớp.
* Thể dục, lao động, vệ sinh


- Tham gia múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường, lớp, vất rác đúng nơi qui định.



<b>Tồn tạị:</b>


- Một số học sinh còn quên đồ dùng, sách vở như: ...
- Trong lớp còn mất trật tự, không chú ý nghe giảng: ...
<i><b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 26 (5p)</b></i>


- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.


- Củng cố nề nếp, duy trì xếp hàng ra vào lớp.
- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.


- Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp VSCĐ.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.


- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.


- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.


- Đoàn kết, yêu thương bạn.


- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành
viên trong nhóm.


- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.
- Dọn vệ sinh lớp học


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

KĨ NĂNG SỐNG
<b>TỰ KIỂM TRA </b>



<b>NHÓM KĨ NĂNG GIAO TIẾP BẠN BÈ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức</i>:


- Nắm được những bản kĩ năng kết bạn, kĩ năng lắng nghe tích cực.


<i>2. Kĩ năng</i>: Vận dụng một các yêu cầu đã biết để rèn luyện nhóm kĩ năng giao tiếp
bạn bè.


<i>3. Thái độ</i>: u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>


<i>1. Giáo viên</i>: Tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ, bút dạ.


<i>2. Học sinh</i>: Vở Thực hành Kĩ năng sống.
III. Các hoạt động dạy – học


<b>A. Kiểm tra bài cũ (3')</b>


- Kiểm tra sách vở, đồ dùng của HS.
- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới (15’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài (1’) </b>


Nêu yêu cầu của tiết tự kiểm tra.
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>*Tự kiểm tra.</b>



- Học sinh làm bài kiểm tra cá nhân.
Bài tập 1:


Sau đây là một số bước cơ bản để có thể
làm quen với một người bạn mới. Tuy
nhiên, thứ tự của các bước bị đảo lộn.
Hãy sắp xếp lại các bước ấy đúng theo
thứ tự.


1. Lắng nghe: Để bạn nói về bản thân
mình và lắng nghe một cách tích cực
những điều bạn chia sẻ.


2. Giới thiệu: Nhìn vào mắt của bạn ấy,
cười thật tươi và giới thiệu về bản thân
mình thật rõ ràng.


3. Chia sẻ: Chia sẻ với bạn những điều
em đang quan tâm, em thích và khơng
thích. Ví dụ: Sở thích chơi rơ bốt, sở
thích đọc sác… hoặc một món đồ, một
hoạt động em với bạn cùng thích.


4. Chọn thời gian: Trước khi nói chuyện
với một bạn nào đó, nhớ quan sát để
chắc chắn là bạn ấy đang không bận làm
gì hay nói chuyện với ai đó.


5. Kết thúc: Kết thúc cuộc nói chuyện



- HS lắng nghe


- Đáp án:


1. Chọn thời gian: Trước khi nói
chuyện với một bạn nào đó, nhớ quan
sát để chắc chắn là bạn ấy đang
khơng bận làm gì hay nói chuyện với
ai đó.


2. Giới thiệu: Nhìn vào mắt của bạn
ấy, cười thật tươi và giới thiệu về bản
thân mình thật rõ ràng.


3. Chia sẻ: Chia sẻ với bạn những
điều em đang quan tâm, em thích và
khơng thích. Ví dụ: Sở thích chơi rơ
bốt, sở thích đọc sác… hoặc một món
đồ, một hoạt động em với bạn cùng
thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

trong sự thân thiện và tơn trọng, ví dụ:
“Mình phải về rồi, hẹn gặp lại bạn sau
nhé!”, “Đến giờ vào học rồi, ra chơi
mình nói chuyện tiếp nhé!”.


Bài tập 2:


Hãy mời 1 người bạn tham gia hoạt động


này cùng với em.


Đầu tiên, hãy lắng nghe bạn chia sẻ về
bản thân mình: Ngoại hình, tính cách, sở
thích. Sau đó, hãy ghi lại những điều em
đã lắng nghe được vào bức tranh sau.
Cuối cùng, ghi lại ngoại hình, tính cách,
sở thích của chính em vào chỗ trống bên
cạnh.


Bài tập 3:


Có một bạn cũng học lớp Ba như em và
là một học sinh xuất sắc. Em muốn viết
thư làm quen với bạn ấy. Trong thư, hãy
tự giới thiệu về mình.


- Gv cho hs đọc thư của mình trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>C. Củng cố, dặn dò (2')</b>


- HS nhắc lại nội dung các kĩ năng đã
được học.


- Dặn chuẩn bị bài sau.


những điều bạn chia sẻ.


5. Kết thúc: Kết thúc cuộc nói chuyện


trong sự thân thiện và tơn trọng, ví
dụ: “Mình phải về rồi, hẹn gặp lại bạn
sau nhé!”, “Đến giờ vào học rồi, ra
chơi mình nói chuyện tiếp nhé!”.
- Hs làm việc nhóm đơi.


- Hs lắng nghe và rút kinh nghiệm.


- Hs tham khảo mẫu rồi viết thư.


- Hs đọc thư.


- Hs lắng nghe.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×