Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án lớp 1B tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.28 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 28</b>
<i><b>Ngày soạn: 29/3/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 4 năm 2019</b></i>
<b>Tốn</b>


<b> Tiết 109: GIẢI TỐN CÓ LỜI VĂN (Tiếp theo)</b>
<b>I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức: Củng cố về giải tốn có lời văn (bài toán về phép trừ).
2. Kỹ năng: H giải thành thạo, chính xác. Trình bày bài giải sạch đẹp.
3. Thái độ: Hứng thú học tập.


<b>- Bài 3: (Giảm tải)</b>
<b>II.ĐỒ DÙNG:</b>


- Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


1.KTBC:(5')


Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 và
4.


Lớp làm bảng con: So sánh: 55 và 47


16 và 15+3
2.Bài mới (30')



<i><b>a, Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.</b></i>


<i><b>b, Giới thiệu cách giải bài tốn và cách</b></i>
<i><b>trình bày bài giải</b></i>


Bài tốn cho biết những gì?
Bài tốn hỏi gì?


Giáo viên ghi tóm tắt bài tốn lên bảng.
<i>Tóm tắt:</i>


<i>Có </i> <i>: 9 con gà.</i>


2 học sinh làm bài tập 3 và 4 trên
bảng.


57 > 47
16 < 15+3
Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc đề toán trong SGK.
 Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán
3 con gà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Bán </i> <i>: 3 con gà</i>
<i>Còn lại: ? con gà</i>


Giáo viên hướng dẫn giải:


? Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà


ta làm thế nào?


- Cho học sinh nêu phép tính và kết quả,
nhìn tranh kiểm tra lại kết quả và trình
bày bài giải.


- Bài giải gồm những gì?


<b>Thực hành:</b>
<b>Bài 1: </b>


Gọi học sinh nêu TT bài tốn bằng cách
điền số thích hợp và chỗ trống theo
SGK.


<i>Tóm tắt</i>
<i>Có </i>


<i>: 7 viên bi</i>


<i>Cho đi </i> <i>: 3 viên bi</i>
<i>Còn lại </i> <i>: ... viên bi ?</i>
<b>Bài 2: </b>


Tổ chức cho học sinh hoạt động theo
nhóm (4 nhóm).


Tuyên dương nhóm thắng cuộc.


<b>Bài 3: (Giảm tải)</b>


<b>4.Củng cố, dặn dò(5')</b>
Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị
tiết sau.


Lấy 9 con gà trừ 3 con gà còn 6 con
gà.


<i>Giải</i>


<i>Số gà còn lại là:</i>
<i> 9 – 3 = 6 (con gà)</i>
<i> Đáp số: 6 con gà.</i>
Bài giải gồm: Câu lời giải, phép tính
<i>và đáp số.</i>


Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài tốn:
Gọi học sinh trình bày bài giải.


<i>Giải</i>


<i>Số viên bi còn lại là:</i>
<i>7 - 3 = 4 (viên bi)</i>
Đáp số: 4 viên bi.
4 nhóm hoạt động: TT và giải bài
toán (thi đua giữa các nhóm)



<i>Giải: </i>


<i>Mẹ cịn lại số con lợn là:</i>
<i>10 – 2 = (con)</i>


<i>Đáp số: 8 con lợn.</i>
Học sinh giải VBT và nêu kết quả.
Nêu tên bài và các bước giải bài tốn
có văn.


Thực hành ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NGƠI NHÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:


- Phát âm đúng các từ: hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ
- Ngắt hơi sau mỗi dòng thơ.


2. Ôn các vần yêu - iêu. Cụ thể:


- Phát âm đúng các tiếng có vần yêu, iêu.


- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên.
3.- Hiểu các từ ngữ và câu thơ trong bài.


- Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngơi nhà, âm thanh, hương vị bao
quanh ngơi nhà. Hiểu được tình cảm với ngơi nhà của bạn nhỏ.



- Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.
- Học thuộc lòng một khổ thơ mà em thích.


4. HS có ý thức giữ gìn vệ sinh ngơi nhà, ngơi trường của mình…
<b>II. ĐỒ DÙNG: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. KTBC (5'): Hỏi bài trước.</b>


- Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mưu chú Sẻ” và
trả lời các câu hỏi SGK.


- Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng
con các từ sau: lễ phép, hoảng lắm, sạch sẽ.
- GV nhận xét chung.


<b>2. Bài mới: (32')</b>


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút đề bài ghi bảng.


 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ <i>Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi,</i>
tha thiết tình cảm).



+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
Gv đưa từ khó lên bảng:


Hàng xoan: (hàng ¹ hàn), xao xuyến: (x ¹
s), lảnh lót: (l¹ n)


Thơm phức: (phức ¹ phứt).


Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi.


Học sinh viết bảng, lớp viết
bảng con.


Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.


+ <i>Luyện đọc câu:</i>


- Gọi từng hs nhận diện câu


+ <i>Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ</i>
thơ)


Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau,
mỗi khổ thơ là một đoạn.



<i>+ Đọc đồng thanh cả bài.</i>
 Ơn các vần u, iêu.


? Đọc những dịng thơ có tiếng u ?
? Tìm tiếng ngồi bài có vần iêu ?


? So sánh vần iêu và yêu ?


? Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ?
Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu
để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.


Thơm phức: Mùi thơm rất
mạnh, rất hấp dẫn.


Lảnh lót: Tiếng chim hót liên
tục nghe rất hay.


Học sinh lần lượt đọc các câu
theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và
nhận xét bạn đọc.


Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn
giữa các nhóm.


2 em, lớp đồng thanh.



Em yêu nhà em./Em yêu tiếng
chim/ Em u ngơi nhà.


Các nhóm thi đua tìm và ghi vào
giấy.


Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim,
chiêu đãi, kiêu căng … .


- Hs so sánh


Đọc mẫu câu trong bài (Bé được
phiếu bé ngoan)


Các em chơi trị chơi thi nói câu
chứa tiếng tiếp sức.


<b> Tiết 2</b>
<b>* Tìm hiểu bài (32')</b>


1. Ở ngơi nhà mình bạn nhỏ
+ Nhìn thấy gì?


+ Nghe thấy gì?


+ Ngửi thấy gì?


- 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm
và trả lời các câu hỏi



<i>Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa</i>
nở như mây từng chùm.


<i>Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh</i>
lót.


<i>Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà,</i>
phơi trên sân thơm phức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Đọc những câu thơ nói về tình u
ngơi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu
đất nước.


Nhận xét học sinh trả lời.


- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.


- Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài
văn.


- Luyện HTL một khổ thơ.


- Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng
một khổ thơ mà các em thích.


* Luyện nói: Nói về ngơi nhà em mơ
ước.


Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ:
Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi


giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện
nói.


<b>5.Củng cố:(5')</b>


- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.


- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.


<i>Em yêu ngôi nhà.</i>
<i>Gỗ tre mộc mạc</i>
<i> Như yêu đất nước</i>
<i>Bốn mùa chim ca.</i>
HS lắng nghe


Học sinh rèn đọc diễn cảm.


Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn
của giáo viên và thi đọc HTL khổ
thơ theo ý thích.


Học sinh luyện nói theo hướng dẫn
của giáo viên.


Chẳng hạn: Các em nói về ngơi nhà
các em mơ ước.


Học sinh khác nhận xét bạn nói về


mơ ước của mình.


Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.


Thực hành ở nhà.
<i><b>Ngày soạn: 30/3/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 4 năm 2019</b></i>
<b>Chính tả (tập chép)</b>


<b> NGƠI NHÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiên thức: Hs chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 của bài Ngơi nhà.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần iêu hoặc yêu, điền chữ c
hoặc k?


- Nhớ quy tắc chính tả: k+ i, ê, e.
3. Thái độ: u thích mơn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. KTBC: (5')</b>


- Chữa vở những học sinh giáo viên cho


về nhà chép lại bài lần trước.


- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập
2 và 3 tuần trước đã làm.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
<b>2. Bài mới: (30’)</b>


GV giới thiệu bài ghi đề bài.
<i><b>* Luyện viết từ khó</b></i>


Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và gv gạch
chân dưới các từ: mộc mạc, tre, đất
nước.


Giáo viên nhận xét chung về viết bảng
con của học sinh.


<i><b>* Thực hành bài viết (chép chính tả).</b></i>
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách
viết chữ đầu của đoạn văn lùi vào 3 ô,
phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dịng
thơ.


Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.



 <i><b>Hướng dẫn học sinh cầm bút chì</b></i>
<i><b>để sữa lỗi chính tả:</b></i>


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào
từng chữ trên bảng để học sinh soát và
sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân
những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề
vở phía trên bài viết.


 <i><b>Thu bài chữa 1 số em.</b></i>


Chữa vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã
cho về nhà viết lại bài.


2 học sinh làm bảng.


Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng.


Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.


Học sinh đọc thầm chú ý những từ gv
gạch chân.



Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai.


Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.


Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.


Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.


Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức
thi đua giữa các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.


Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:


K


<b>i</b>
<b>e</b>
<b>ê</b>


K thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
<b>3.Nhận xét, dặn dò:(3')</b>



Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.


Điền vần iêu hoặc yêu.
Điền chữ c hoặc k.
Học sinh làm VBT.


Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.


Đáp án


<i>Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng </i>
<i>khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.</i>


<i>Ông trồng cây cảnh.</i>
<i>Bà kể chuyện.</i>


<i>Chị xâu kim.</i>
Đọc lại nhiều lần.


Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.


<b>Tập viết</b>



<b>TÔ CHỮ HOA: H, I, K</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS.</b>


1. Kiến thức- Học sinh tô đúng đẹp các chữ: H, I , K


2. Kĩ năng- Viết chính xác vần: i, ươi, iêt, ut, iêu, yêu; Các từ: hiếu thảo, yêu
mến, nải chuối, tưới cây, viết đẹp, duyệt binh. Viết theo chữ thường, cỡ vừa,
đúng kiểu, đều nét; đưa bút theo quy trình viết; dãn cách đúng khoảng cách giữa
các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết


3. Thái độ- Có ý thức rèn chữ, giữ vở
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
- Chữ hoa:H, I, K đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1. KTBC: (5') Kiểm tra bài viết ở nhà của</b>
học sinh, chữa 2 bàn học sinh.


Học sinh mang vở tập viết để trên
bàn cho giáo viên kiểm tra.


- Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con các từ: nải chuối, tưới cây.


Nhận xét bài cũ.
<b>2. Bài mới:(32')</b>
<i><b>* Giới thiệu bài.</b></i>



<i><b>* Hướng dẫn tô chữ hoa:</b></i>


Nhận xét về số lượng và kiểu nét.


Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh,
vừa nói vừa tơ chữ trong khung chữ.


Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:


- Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện (đọc, quan sát, viết).


<i><b>* Thực hành:</b></i>


Cho HS viết bài vào tập.


GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài
viết tại lớp.


<b>3.Củng cố: (3')</b>


Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tơ chữ K.


Thu vở chữa một số em.
Nhận xét tuyên dương.


Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.



2 học sinh viết trên bảng, lớp viết
bảng con các từ: nải chuối, tưới cây.


Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết
học.


Học sinh quan sát chữ hoa K trên
bảng phụ và trong vở tập viết.


Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.


Viết bảng con.


Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên
bảng phụ và trong vở tập viết.


Viết bảng con.


Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên vào vở tập viết.


Nêu nội dung và quy trình tơ chữ
hoa, viết các vần và từ ngữ.


Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.


<b>Toán </b>



<b>Tiết 110: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Kĩ năng: Giúp hs rèn luyện kĩ năng tự giải tốn có lời văn.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập


<b>- Bài 4: giảm tải</b>


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Bảng phụ ghi các bài tập theo VBT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.KTBC: (5') Hỏi tên bài cũ.</b>
Nêu các bước giải bài toán có văn.
Gọi học sinh giải bài 3 trên bảng lớp.
Nhận xét KTBC


<b>2.Bài mới: (30')</b>


<i><b>* Giới thiệu bài: trực tiếp, ghi đề bài.</b></i>
<i><b>* Thực hành: </b></i>


Bài 1, 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự TT bài toán hoặc dựa vào
phần TT để viết số thích hợp vào chỗ
chấm để có TT bài toán và giải vào


VBT rồi nêu kết quả bài giải.


<b>Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.</b>
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm:
Hướng dẫn học sinh tính nhẩm và ghi
kết quả vào ơ vng.


+ 3
- 5
Đọc: Mười sáu cộng ba bằng mười
chín, mười chín trừ năm bằng mười
bốn.


<b>Bài 4: giảm tải</b>


<b>4.Củng cố, dặn dò(5')</b>


2 học sinh nêu: Tìm câu lời giải, ghi
phép tính, ghi đáp số.


1 học sinh ghi TT, 1 học sinh giải.


Học sinh nhắc lại.
Giải:


Còn lại số quả cam là:
15 – 4 = 11 (quả)


Đáp số: 11 quả cam



Bài 2 : Giải:


Cửa hàng còn lại số xe đạp trên sân là:
30 – 10 = 20 (xe đạp)


Đáp số: 20 xe đạp


Các em tự tính nhẩm và xung phong
nêu kết quả, thi đua theo nhóm bằng
hình thức tiếp sức.


15 – 2 + 6 = 19
12 + 5 – 3 - 4 = 10
<b>1</b>


<b>6</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu HS nêu lại các bước giải bài
toán.


- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị
tiết sau.


Nêu lại các bước giải bài toán có văn.
Thực hành ở nhà.


<i><b>Ngày soạn: 31/4/2019</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 4 năm 2019 </b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 111: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiên thức: Củng cố cách giải tốn có lời văn</b>


2. Kĩ năng: Giúp hs rèn luyện kĩ năng tự giải tốn có lời văn.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bộ đồ dùng toán 1.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:</b>


<b>Hoạt động cđa giáo viên</b> <b>Hoạt động cña học sinh </b>
<b>1. KTBC: (5') Hỏi tên bài cũ.</b>


+ Gọi học sinh giải bài tập 4 trên bảng
lớp.


Nhận xét KTBC.
<b>2.Bài mới: (32')</b>


Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
<b>Bài 1: </b>


Bài tốn cho biết gì ? hỏi gì ?



<b>Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:</b>


Gọi học sinh đọc đề toán, nêu TT bài toán
và giải.


+ Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:


Số hình tam giác khơng tơ màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)


Đáp số: 4 tam giác
Học sinh nhắc lại.


- Hs đọc đề bài, nêu TT, tự giải vào
VBT


Giải:


Số hình vng chưa tơ màu là:
7 – 4 = 3 (hình vng)


Đáp số: 3 hình vuông
- Hs đọc đề, tự giải.


Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:</b>


- Cho học sinh tự làm vào VBT rồi chữa


bài trên lớp.


<b>Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:</b>


- Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc
TT bài toán. Giáo viên hướng dẫn học
sinh giải.


<b>3. Củng cố, dặn dò:(3')</b>
- Hỏi tên bài.


- Nhận xét tiết học, tuyên dương.


- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị
tiết sau.


10 – 6 = 4 (bạn nam)


Đáp số: 4 bạn nam.
Học sinh tự giải rồi chữa bài trên
bảng lớp.


- Hs làm theo hướng dẫn của gv


Nhắc lại tên bài học.


Nêu lại các bước giải tốn có văn.
Thực hành ở nhà.


<b>Thủ cơng</b>



<b>TIẾT 28: CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC (Tiết 1 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: Học sinh biết cách kẻ, cắt dán được hình tam giác.</b>
<b>2. Kĩ năng: Học sinh cắt dán được hình tam giác theo 2 cách.</b>
<b>3. Thái độ: GDHS ham thích mơn học</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


- GV: Hình tam giác mẫu, tờ giấy kẻ ô lớn.
- HS: Giấy màu, giấy vở, dụng cụ thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Ổn định lớp: (2’) </b>
<b>B. Bài cũ: (5’)</b>


- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,
nhận xét.


<b> C. Bài mới: (28’)</b>


<b></b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


Giáo viên treo hình mẫu lên bảng và
hướng dẫn học sinh quan sát, hỏi: Hình tam
giác có mấy cạnh?



Trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1
cạnh của hình chữ nhật có độ dài 8 ơ cịn 2
cạnh kia được nối với 1 điểm của cạnh đối
diện.


<b></b> Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.


- Hát tập thể.


- Học sinh đặt đồ dùng học tập lên
bàn.


Học sinh quan sát hình mẫu và
nhận xét.


Có 3 cạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Từ nhận xét trên hình tam giác là 1 phần
của hình chữ nhật có độ dài 1 cạnh 8 ơ. Xác
định 3 điểm ta đã có 2 điểm là 2 điểm đầu
của hình chữ nhật có độ dài 8 ơ. Sau đó lấy
điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh 3. Nối
3 điểm ta được hình tam giác.


<b></b> Hoạt động 3: Hướng dẫn cắt hình tam
giác trên giấy trắng.


Giáo viên thao tác mẫu từng bước cắt và
dán để học sinh quan sát.



Hướng dẫn cách kẻ hình tam giác đơn
giản. Giáo viên gợi ý lại cách kẻ cắt và dán
hình chữ nhật đơn giản.


Lấy điểm B tại 1 góc tờ giấy. Từ B đếm
sang phải 8 ô để xác định điểm C. Sau đó
lấy điểm giữa của cạnh đối diện là điểm A
ta được hình tam giác. Như vậy ta chỉ cắt 2
cạnh AB và AC.


<b></b> Hoạt động 4: Học sinh thực hành trên
giấy trắng.


<b>D. Củng cố – Dặn dò: (2’)</b>


- Nêu lại cách kẻ và cắt hình tam giác.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.


Học sinh quan sát thao tác của giáo
viên.


Học sinh thực hành kẻ và cắt trên
giấy.


<b>Tập đọc </b>
<b>QUµ CỦA BỐ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1. Học sinh đọc trơn cả bài. Chú ý:



- Phát âm đúng các tiếng có âm đầu l (lần nào, ln ln) và từ khó (về phép,
vững vàng).


- Biết nghỉ hơi hơi sau mỗi dịng thơ.


2. Ơn các vần oan, oat; Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên.
3.Hiểu các từ ngữ (về phép, vững vàng) và các câu thơ trong bài.


- Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em.
- Nhận biết hỏi- đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố.
- Học thuộc lòng bài thơ.


*BVBĐ: Qua bài học cho HS biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm
canh giữ biển trời Tổ quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1.KTBC: (5') Hỏi bài trước.</b>


Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng 1 khổ thơ
trong bài: “Ngơi nhà” và trả lời câu
hỏi 1 và 2 trong SGK.


Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: xao xuyến, lảnh lót, thơm


phức, trước ngỏ.


GV nhận xét chung.
<b>2. Bài mới: (32')</b>


 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và
rút đề bài ghi bảng.


* Hướng dẫn học sinh luyện đọc:


+ <i>Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm</i>
rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ
hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ,
<i>nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn</i>
<i>cái hơn). </i>


+ <i>Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:</i>
Giáo viên gạch chân các từ ngữ:


Lần nào: (l¹ n), về phép: (về ¹ dề),
ln ln: (n ¹ ng), vững vàng:
(âm v và dấu ngã)


+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp
giải nghĩa từ.


<i><b>+ Luyện đọc câu:</b></i>


Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.



+ <i>Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:</i>
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.


Thi đọc cả bài thơ.


Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
+ Đọc đồng thanh cả bài.


Học sinh nêu tên bài trước.


2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


Học sinh viết bảng con và bảng lớp.


HS nhắc lại


Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.


Vài em đọc các từ trên bảng.
Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn.
Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất
liền.


Học sinh nhắc lại.


Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài


thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>* Ôn vần oan, oat.</b>


? Tìm tiếng trong bài có vần oan ?


? Nói câu chứa tiếng có mang vần oan,
oat ?


Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận
xét.


ngoan.


Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em
<i>vui liên hoan. Chúng em thích hoạt</i>
<i>động.)</i>


Học sinh thi nói câu có chứa tiếng
mang vần oan oat.


<i>Bạn Hiền học giỏi mơn tốn.</i>


<i>Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp</i>
<i>cấp huyện., …</i>


<b>Tiết 2(35')</b>
<i><b>1. Tìm hiểu bài </b></i>


Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:


1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ?
<i><b>* BVBĐ: Bố bạn nhỏ làm bộ đội ngoài</b></i>
<i><b>đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển</b></i>
<i><b>trời Tổ quốc.</b></i>


2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.


+ Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học
sinh đọc lại.


HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi
đọc HTL theo bàn, nhóm … .


<b>2. Luyện nói:</b>


Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của
bố.


Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để
học sinh nói về nghề nghiệp của bố
mình.


Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo
mẫu SGK.


Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp
để hỏi đáp về nghề nghiệp của bố
mình..



<b>3. Củng cố.(3')</b>


- 1 hs đọc lại bài, lớp đọc nhẩm.
Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa.


Bố gửi cho con những nổi nhớ
thương, những lời chúc con khoẻ,
ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.


Hỏi: Bố bạn làm nghề gì?
Đáp: Bố mình là bác sĩ.


<i>Bố bạn cớ phải là thợ xây khơng?</i>
<i>Lớn lên bạn có thích theo nghề của</i>
<i>bố khơng?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.


- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.


Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2
em.


Thực hành ở nhà.


<i><b>Ngày soạn: 01/3/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 04 tháng 4 năm 2019</b></i>
<i><b> Tự nhiên & xã hội</b></i>
<b> CON MUỖI</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết:</b>


1. Nêu một số tác hại của muỗi.


2. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ


3. Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu TLN.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)</b>


- Kể tên các bộ phận bên ngoài của con
mèo?


- Ni mèo có lợi gì?
- Nhận xét – đánh giá
<b>2. Bài mới (32 phút)</b>
<b>a. Giới thiệu bài</b>
<b>b. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động 1: Quan sát con muỗi</b>



<b>MT: Học sinh biết tên các bộ phận bên</b>
ngoài của con muỗi.


- 3 HS kể
- HS trả lời


Các bước tiến hành:


- G: Quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói
tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.
- Cho HS làm việc theo nhóm đơi, thảo
luận.


- Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi
trên bảng lớp và gọi HS trả lời.


+ Con muỗi to hay nhỏ ?


+ Khi đập muỗi, em thấy cơ thể muỗi cứng
hay mềm?


+ Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con
muỗi?


+ Quan sát đầu con muỗi và chỉ vòi của con
muỗi?


- HS QS tranh và thảo luận.
- HS báo cáo



-Con muỗi nhỏ.
-Mềm.


-HS chỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+Con muỗi dùng vịi để làm gì ?
+Con muỗi di chuyển như thế nào?


<b>KL: Muỗi là lồi sâu bọ nhỏ bé. Nó có</b>
đầu , mình, chân và cánh. Nó bay bằng
cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để
hút máu của người và động vật để sống.
<b>Hoạt động 2 : Làm việc với phiều học </b>
<b>tập.</b>


<b>MT: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi</b>
đốt và một số cách diệt muỗi.


Cách tiến hành :


- Giao nhiệm vụ hoạt động.


- Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em,
giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm.


<b>Nội dung phiếu thảo luận:</b>


1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu
đúng:



Câu 1: Muỗi thường sống ở đâu:
a. Các bụi cây rậm.


b. Cống rãnh.


c. Nơi khô ráo, sạch sẽ.
d. Nơi tối tăm, ẩm thấp.


<b>Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là:</b>
a. Mất máu, ngứa và đau.
b. Bị bệnh sốt rét.


c. Bị bệnh tiêu chảy.


d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh
truyền nhiễm khác.


<b>Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:</b>
a. Khơi thông cống rãnh


b. Dùng vợt để bắt muỗi.
c. Dùng thuốc diệt muỗi.
d. Dùng hương diệt muỗi.
e. Dùng màn để diệt muỗi.
- Thu kết quả thảo luận:


- Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp
- Giáo viên bổ sung thêm cho hồn chỉnh
<b>Hoạt động 3:: Cách phịng chống muỗi </b>
<b>khi ngủ.</b>



<b>MT: Học sinh biết cách tránh muỗi khi</b>
ngủ.


- Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị
muỗi đốt ?


<b>4.Củng cố - dặn dị (4 phút)</b>


- HS trình bày.


-Thảo luận theo nhóm 8 em học
sinh.


HS khoanh vào trước câu : a, b, d.
HS khoanh vào trước câu : a, b, d.


- HS khoanh vào trước câu: a, b, c,
d.


- Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm bổ sung


- HS tự suy nghĩ câu trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nêu những tác hại của con muỗi?
- Nhận xét chung giờ hc


- Thc hin theo bi hc. Chun b bi
sau.



<b>Chính tả</b>
<b>QUà CỦA BỐ</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


-HS chép lại đúng khổ 2 của bài: Quà của bố trong khoảng 10- 12 phút
2. Kĩ năng:


-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x.
- Làm đúng bài tập 2a và 2b.


3. Thái độ:


- Rèn cho h/s có kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b.
-Học sinh cần có VBT.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:</b>


<b>Hoạt động cđa giáo viên</b> <b>Hoạt động cña học sinh </b>
<b>1.KTBC: (5')</b>


- Chữa vở những học sinh giáo viên cho
về nhà chép lại bài lần trước.


- Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2


và 3 tuần trước đã làm.


- Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính
tả K + i, e, ê và cho ví dụ.


Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
<b>2.Bài mới:(32')</b>


<i><b>* GV giới thiệu bài ghi tựa bài.</b></i>
<i><b>* Hướng dẫn học sinh tập chép:</b></i>


Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
GV gạch chân những tiếng các em


Chấm vở những học sinh yếu hay
viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.


3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả
đã học.


Học sinh khác nhận xét bài bạn làm
trên bảng.


Học sinh nhắc lại.


2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng
con của học sinh.


 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách
viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô,
phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dịng
thơ.


Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.


 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:


+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.


+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề
vở phía trên bài viết.


 Thu bài chữa 1 số em.


<i><b>* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b></i>



- Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở
BT Tiếng Việt bài tập 2a.


- Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2
bài tập giống nhau của các bài tập.


- Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức
thi đua giữa các nhóm.


Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
<b>3. Củng cố, dặn dò:(3')</b>


- Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.


chân rồi viết vào bảng con.


- Nghe gv hướng dẫn


Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.


Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.


Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.


Điền chữ s hay x.



Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 2 học sinh.


Giải
Xe lu, dịng sơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b> Kể chuyện</b>


<b> BÔNG HOA CÚC TRẮNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp Học sinh.</b>


- Kiến thức: Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý
dưới tranh.


- Kĩ năng: Hiểu được nôi dung câu chuyện: Lịng hiếu thảo của cơ bé trong
truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.


- Thái độ: Biết yêu thương, chăm sóc mẹ như cô bé trong chuyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.


- Đồ dùng để đóng vai: khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già.
- Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:</b>


<b>Hoạt động cđa giáo viên</b> <b>Hoạt động cña học sinh </b>
<b>1. KTBC:(5')</b>



mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn
câu chuyện theo cách phân vai.


Nhận xét bài cũ.
<b>2. Bài mới: (32')</b>


Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề.
* Kể chuyện:


Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ
giúp học sinh nhớ câu chuyện.


<b>Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển</b>
lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời
người mẹ, lời cụ già, lời cô bé.


* Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:


Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi
dưới tranh.


+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?


4 học sinh xung phong đóng vai kể
lại câu chuyện “Trí khơn”.



Học sinh khác theo dõi để nhận xét
các bạn đóng vai và kể.


Học sinh nhắc lại.


Học sinh lắng nghe và theo dõi vào
tranh để nắm nội dung câu truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?


Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi
kể đoạn 1.


Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.


* Hướng dẫn học sinh kể toàn câu
chuyện:


Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em
đóng các vai: người dẫn chuyện, người
mẹ, cụ già, cô bé). Thi kể toàn câu
chuyện. Cho các em hoá trang thành các
nhân vật để thêm phần hấp dẫn.


Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh
thực hiện với nhau.


* Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:


<i>Câu chuyện này cho em biết điều gì ?</i>
<b>3.Củng cố dặn dị:(3')</b>


Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học
sinh về nhà kể lại cho người thân nghe.
Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh
minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu
chuyện.


Người mẹ ốm nói gì với con?


4 học sinh (thuộc 4 tổ) hoá trang
theo vai và thi kể mẫu đoạn 1.


Học sinh cả lớp nhận xét các bạn
đóng vai và kể.


Lần 1: Giáo viên đóng vai người
dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai
người mẹ, cụ già, cô bé để kể lại
câu chuyện.


Các lần khác học sinh thực hiện
(khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau
kể).


Học sinh khác theo dõi và nhận xét
các nhóm kể và bổ sung.


+ <i>Là con phải yêu thương cha mẹ.</i>



+ <i>Con cái phải chăm sóc yêu</i>
<i>thương khi cha mẹ đau ốm.</i>


+ <i>Tấm lịng hiếu thảo của cơ bé đã</i>
<i>làm cảm động cả thần tiên.</i>


+ <i>Tấm lòng hiếu thảo của cô bé</i>
<i>giúp cô bé chữa khỏi bệnh cho mẹ.</i>


+ <i>Bơng hoa cúc trắng tượng trưng</i>
<i>cho tấm lịng hiếu thảo của cô bé</i>
<i>với mẹ.</i>


Tuyên dương các bạn kể tốt.
<i><b>Ngày soạn: 01/4/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 05 tháng 4 năm 2019 </b></i>
<b>Tp c</b>


<b> Vì BâY GI MẸ MỚI VỀ </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Hs đọc trơn cả bài. Chú ý phát âm đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt
bánh, đứt tay.


- Biết nghỉ hơi khi gặp dấu chấm, dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi.
2. Ơn các vần ưt, ưc; tìm được các tiếng, nói được câu có vần ưt, vần ưc.


3. Hiểu các từ ngữ trong bài. Nhận biết được các câu hỏi; biết đọc đúng câu hỏi.


- Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Đọc thuộc lòng bài Quà của bố và trả
lời câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa.
- Gv đọc cho hs viết: lần nào, luôn luôn
- Gv nhận xét, tuyên dương.


<b>2. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài: (3’) Gv nêu.
2. Hướng dẫn hs luyện đọc(25’)
a. Gv đọc mẫu bài văn.


b. Hs luyện đọc:


* Luỵên đọc tiếng, từ ngữ:


- Luyện đọc các tiếng, từ khó: khóc ịa,
<i>đứt tay, cắt bánh.</i>


- Gv giải nghĩa từ: hoảng hốt
<b>* Luỵên đọc câu:</b>



- Đọc nối tiếp câu trong bài.


- Gv theo dõi, sửa lỗi phát âm cho hs.
<b>* Luỵên đoạn, bài:</b>


- Luyện đọc cả bài.


- Thi đọc trước lớp cả bài.
- Nhận xét, tính điểm thi đua.
- Đọc đồng thanh tồn bài.
<i>3. Ơn các vần ưt, ưc.(10’)</i>


a. Tìm tiếng trong bài có vần ưt.


b. Tìm tiếng ngồi bài có vần ưt, vần ưc.


c. Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.
- Đọc mẫu trong sachgiáo khoa.


- Tổ chức cho hs thi nói câu chứa tiếng
có vần ưt, ưc.


<b>Tiết 2</b>


- 2 hs đọc và trả lời.


- 2 hs viết bảng,lớp viết bảng con.


- Hs theo dõi, nhẩm đọc.



- 5 hs đọc.


- Hs đọc nối tiếp nhau.


- 3 hs đọc.
- Hs thi đọc.


- Đọc cá nhân, tập thể.
- Hs nêu: đứt


- Nhiều hs nêu:


+ Vần ưc: bực tức,bức, đạo đức, cá
<i>rô đực, mức độ, xức, thức khuya, </i>
<i>phức tạp.</i>


<i>+ Vần ưt: mứt, đứt, sứt, vứt,bứt lá, </i>
<i>day dứt….</i>


- 2 hs đọc.


- Nhiều hs nêu câu:
+ Vết tường nứt rất to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

4. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài và
<i>luyện nói(30’)</i>


a. Tìm hiểu bài:


- Cho hs đọc thầm cả bài.



+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc khơng?
+ Lúc nào cậu bé mới khóc?


+ Tìm các câu hỏi trong bài.


- Hướng dẫn hs đọc các câu hỏi trong
bài.


- Cho hs luyện đọc các câu hỏi.
- Gv đọc mẫu lần 2.


- Thi đọc toàn bài: Đọc phân vai.
- Gv nhận xét tuyên dương hs.
b. Luyện nói:


- Nhìn tranh 1 thực hành hỏi đáp theo
mẫu.


- Yêu cầu hs tự hỏi đáp theo nhóm cặp
đơi


- Gọi hs nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dị(2’)</b>
- Đọc lại tồn bài.
- Gv nhận xét giờ học.


- Dặn hs về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị
cho bài.



- 1 hs đọc.
- 2 hs:


+ Cậu bé khơng khóc.
- 2 hs nêu:


+ Khi mẹ về cậu bé mới ồ lên khóc.
- 3 hs đọc:


+ Con làm sao thế?
+ Đứt bao giờ thế?


+ Sao bây giờ con mới khóc?
- Hs theo dõi lắng nghe.


- 3 hs đại diện 3 tổ đọc.
- 3 cặp hs thực hiện.
- 3 cặp hs.


- Hs nói theo cặp.
- Thực hành theo cặp.
- 5 cặp hỏi- đáp.
- Hs nhận xét.


<b>Toán</b>


<b>Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức: Gúp hs củng cố về đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số


2. Kĩ năng: Biết giải tốn có lời văn có một phép cộng.


3. Thái độ: HS có ý thức tự giác làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Các tranh vẽ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động cña giáo viên</b> <b>Hoạt động cña học sinh </b>
<b>1.KTBC: (5') Hỏi tên bài cũ.</b>


Gọi học sinh giải bài tập 3 và 4 trên
bảng lớp.


- Nhận xét KTBC.
<b>2.Bài mới: (32')</b>


Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
<i><b>Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: </b>


Giáo viên hướng dẫn các em dựa vào
tranh để hồn chỉnh bài tốn:


Các em tự TT bài và giải rồi chữa bài
trên bảng lớp.


a, Tóm tắt:


Có : 5 bơng hoa
Thêm : 3 bơng hoa


Tất cả có : ? bơng hoa.
b, Làm tương tự


<b>Bài 2: </b>


Tóm tắt:
Chanh và cam : 16 cây
Cam : 4 cây
Chanh : ? cây
<b>4.Củng cố, dặn dò:(3')</b>
Hỏi tên bài.


Nhận xét tiết học, tuyên dương.


Dặn dò: Làm lại các bài tập,chuẩn bị tiết
sau.


1 học sinh giải bài tập 3.
1 học sinh giải bài tập 4.
Nhắc lại.


Học sinh nêu yêu cầu của bài và đọc
đề tốn.


<i>Giải</i>


<i>Có tất cả số bơng hoa là:</i>
<i>5 + 3 = 8 (bông)</i>


<i>Đáp số: 8 bông hoa.</i>



Nêu TT bài tốn và giải bài tốn đó”.
<i>Giải:</i>


<i>Trong vườn có số cây chnh là:</i>
<i>16 – 4 = 12 (cây)</i>


<i>Đáp số: 12 cây.</i>
- Nhận xét bài.


Nhắc lại tên bài học.


Nêu lại cách giải bài tốn có văn.
Thực hành ở nhà.


<b>SINH HOẠT: TUẦN 28 – SINH HOẠT SAO NHI</b>
<b>Phần I. Nhận xét tuần qua: (13’)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 28.
<b>II. Chuẩn bị</b>


GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.
<b>III. Hoạt động chủ yếu.</b>


<i><b>A. Hát tập thể</b></i>


<i><b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 28.</b></i>



<i>1. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:</i>


<i>2. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động - vệ sinh của lớp:</i>
3. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp


<i>4. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 28.</i>
Ưu điểm


<b>* Nề nếp:</b>


………
………
………
………
………
* Học tập:


………
………
………
………
………
………
<b>* TD-LĐ-VS:</b>


………
………
………
………
………



<b>Tồn tạị:</b>


………
………
………
………
………
……….
<i><b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 29.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

………
………..
<b>D. Sinh hoạt tập thể: (Sinh hoạt theo các nội dung)</b>


<i>Hát các bài tặng mẹ và cô giáo.</i>
<b>Phần II. Sinh hoạt sao nhi (20’)</b>


<b>Chủ điểm: U SAO – U ĐỘI</b>
<b>I. Mơc tiªu: </b>


- Giúp các em nắm và biết một số nội dung về ngày giải phóng Miền Nam
thống nhất đất nớc 30/04, biết gắn kết tình đồn kết giữa bạn bè quốc tế.Từ đó có
những việc làm tốt, hay để hớng về ngày30/04, hớng về tình đồn kết giữa các
dân tộc trên toàn thế giới cũng nh trên đất nớc ta, về tổ chức đội.


- Các em biết yêu sao, yêu đội , biết hát các bài hát , su tầm những mẩu
chuyện về chủ đề 30/04.


<b>II. Tiến trình lên lớp</b>


<b>B</b>


<b> ớc1:</b>
<b>PTS:</b>
<b>B</b>
<b> ớc2:</b>


<b>B</b>
<b> ớc 3:</b>


<i><b>PTS hỏi:</b></i>
<i><b>PTS nói:</b></i>


<i><b>PTS hỏi:</b></i>
<i><b>NĐ trả lời:</b></i>
<i><b>PTS hỏi:</b></i>
<i><b>NĐ trả lời:</b></i>
<i><b>PTS hỏi:</b></i>
<i><b>NĐ trả lời:</b></i>
<i><b>PTS nói:</b></i>


<i><b>NĐ hát:</b></i>


<b>n nh t chc</b>


Tập trung toàn sao, hát tập thể bài bài hát: <i><b> Sao vui cđa em</b></i>


<b>PTS kiĨm tra thi ®ua: </b>
- Khen thởng



- Nhắc nhở


<b>Thực hiện chủ điểm: </b><i><b> Yêu sao - Yêu Đội</b></i>


- Giới thiệu chủ điểm


- C sao hóy suy nghĩ và cho biét Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí
Minh đợc thành lập vào ngày, tháng, năm nào? ( ngày 15/5/1941)
Các em ạ! Ngày 15/5/1941 tại thôn Nà Mạ, xã Trờng Hà, huyện Hà
Quảng, tỉnh Cao Bằng tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ chí
Minh đầu tiên mang tên Đội Nhi đồng cứu quốc đợc thành lập chỉ
có 5 đội viên đó là: Anh Nơng Văn Dền (mang bí danh là Kim
Đồng), anh Nơng Văn Thân, anh Lý Văn Tịnh, chị Lý Thị Xậu, chị
Lý thị Nì. Anh Kim Đồng đợc bầu làm đội trởng.


- Qua nghe chị kể các em hãy cho biết Đội Thiếu niên tiền phong
Hồ Chí Minh đợc thành lập ở đâu?


- ở thôn Nà Mạ, xã Trờng Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.
- Em hãy kể tên 5 đội viên đầu tiên của Đội ta?


- Anh Nông Văn Dền, anh Nông Văn Thân, anh Lý Văn Tịnh, chị
Lý Thị Xậu, chị Lý thị Nì.


- Ngời đội trởng đầu tiên của Đội ta là ai?
- Đó là anh Nơng Văn Dền (tức Kim Đồng)


- B©y giờ chị hớng dẫn các em hát bài: <i><b>Đi ta đi lên </b></i>nhạc và lời của
nhạc sĩ Phong NhÃ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>PTS nãi:</b></i>


<b>B</b>
<b> íc 4:</b>


<i><b>PTS nãi:</b></i>


<b>B</b>
<b> íc 5</b>


<i><b>PTS nói:</b></i>
<i><b>NĐ đáp:</b></i>


- Vừa rồi chúng ta cùng sinh hoạt với chủ đề <i><b>: Yêu sao - Yêu Đội</b></i>,
chị mong rằng với những trang sử vẻ vang của Đội ta các em hãy
phấn đấu, rèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi, ngời đội viên
thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.


<b>NhËn xÐt giê sinh hoạt sao - Dặn dò:</b>


Gi sinh hot sao hụm nay chị tuyên dơng một số bạn ngoan ngoãn,
lắng nghe chị kể chuyện, bên cạnh đó cịn một số bạn cha ngoan,
chị mong rằng những giờ sinh hoạt sau các em chú ý ngoan hơn
nhé!


<b>§äc lêi høa.</b>


Tiếp theo chị mời toàn sao cùng đọc đồng thanh <i><b>Lời hứa nhi đồng.</b></i>


Giờ sinh hoạt sao đến đây là hết. Chị chào các em!


Chúng em chào chị ạ!


<b>Đạo đức</b>


<b>CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1)</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>


1. Học sinh nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. Biết cách chào hỏi, tạm biệt trong
các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày..


2. Học sinh có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và
em nhỏ.


3. HS có ý thức quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng. Biết quyền
được tôn trọng, không phân biệt đối xử của trẻ em.


<b>II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Đồ dùng để hóa trang khi chơi đóng vai.
- Vở BTĐĐ1. Điều 2 cơng ước QT về TE.


- Bài hát “Con chim vành khuyên” (Hoàng Vân)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Khi nào thì em nói lời cảm ơn?
- Khi nào em phải xin lỗi?


- Biết cảm ơn, xin lỗi đúng lúc là thể hiện điều gì?
- Nhận xét - tuyên dương.



<i> 2. Bài mới (34 phút)</i>


<b>a. Hoạt động 1: Giới thiệu trò chơi “</b>
Vòng tròn chào hỏi”


<i>Mt :Học sinh biết cách chào hỏi trong</i>
<i>các tình huống khác nhau. </i>


- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài trên
bảng


- Tổ chức chơi “Vòng tròn chào hỏi”
- Giáo viên đứng giữa 2 vịng trịn điều
khiển trị chơi và nêu tình huống để HS


- Học sinh đọc lại đầu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đóng vai chào hỏi. - Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau


+Học sinh gặp thầy cô giáo ở ngoài
đường.


+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.
+ Hai người bạn gặp nhau trong nhà hát
đang giờ biểu diễn.


<b>b. Hoạt động 2: Thảo luận lớp</b>



Mục tiêu: Học sinh hiểu chào hỏi khi gặp
gỡ, tạm biệt khi chia tay.


- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo
luận:


+ Cách chào hỏi trong các tình huống
giống hay khác nhau? Khác nhau như thế
nào?


+ Khi chia tay với bạn em nói như thế
nào?


+ Em cảm thấy như thế nào khi:
- Được người khác chào hỏi.
- Em chào họ và được đáp lại.


- Em gặp một người bạn, em chào nhưng
bạn cố tình khơng đáp lại?


<i>*Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm </i>
<i>biệt khi chia tay. Chào hỏi tạm biệt thể </i>
<i>hiện sự tôn trọng lẫn nhau .</i>


Cho HS đọc câu tục ngữ


“ Lời chào cao hơn mâm cỗ”
<b>4. Củng cố dặn dò (3 phút)</b>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương Học


sinh hoạt động tích cực.


- Dặn học sinh thực hiện tốt những điều
đã học.


- Chuẩn bị bài học tuần sau.


- Học sinh chào hỏi nhau xong 1 tình
huống thì người đứng vịng ngồi sẽ
chuyển dịch để đóng vài với đối
tượng mới, tình huống mới.


- HS suy nghĩ, trao đổi trả lời


- Chào hỏi trong các tình huống khác
nhau phụ thuộc vào đối tượng,
không gian, thời gian.


- Em nói “ Chào tạm biệt”


- Em rất vui khi được người khác
chào hỏi mình


- Em rất vui.


- Rất buồn và em sẽ nghĩ ngợi lan
man khơng biết mình có làm điều gì
buồn lịng bạn để bạn giận mình
khơng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×