Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.12 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai, ngày 29 tháng 6 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>
TẬP ĐỌC
<b>Tiết 105: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II</b>
<b>MỘT MÁI NHÀ CHUNG – BÁC SĨ Y – ÉC – XANH</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung
bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
<i>3. Thái độ</i>: u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên:</i> Bảng phụ, phiếu bài tập.
<i>2. Học sinh:</i> Đồ dung học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở.
- GV nhận xét.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (19</b></i>
<i><b>phút)</b></i>
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn
cần luyện đọc:
- HS lắng nghe
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
<b>a) </b> <b>“</b>Mái nhà của chim
Lợp nghìn lá biếc
Mái nhà của cá
Sóng xanh rập rình.
Mái nhà của dím
Sâu trong lịng đất
Mái nhà của ốc
Trịn vo bên mình.”
<b>b)</b> “Bà khách thổ lộ nỗi băn khoăn
của mình: Y-éc-xanh kính mến, ơng
qn nước Pháp rồi ư ? Ông định ở
đây suốt đời sao ?
Y-éc-xanh lặng yên nhìn khách, hai
bàn tay đan vào nhau, đặt trên đầu
gối.
- Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là
công dân Pháp. Người ta khơng thể
nào sống mà khơng có Tổ quốc.”
- u cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn
cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch
dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn
(ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo
nhóm đơi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em
1 đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đơi (cùng
trình độ). Đại diện lên đọc thi đua
trước lớp.
<i><b>b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)</b></i>
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4,
thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.
- HS thảo luận nhóm 4.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
<b>Bài 1.</b> Bài thơ muốn nói gì với những người
bạn cùng sống chung dưới một mái nhà ?
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng
nhất :
<b>A.</b> Mái nhà của muôn vật đều đẹp và đáng
yêu.
<b>B.</b> Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ, giữ gìn
nó.
<b>C.</b> Mái nhà chung đẹp và đáng u nhất.
<b>Bài 2.</b> Câu nào dưới đây nói lên lẽ
sống cao đẹp của Y – éc - xanh?
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời
đúng :
<b>A.</b> Tôi là người Pháp.
<b>B.</b> Những đứa con trong nhà phải u
<b>C.</b> Tơi không thể rời khỏi Nha Trang
này để sống ở nơi nào khác.
- u cầu các nhóm thực hiện và trình bày
kết quả.
- Nhận xét, sửa bài.
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
<b>Bài 1. B.</b> <b>Bài 2. B.</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn đọc.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài.
- Học sinh phát biểu.
<i></i>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II</b>
<b>ÔN TẬP CÂU HỎI: KHI NÀO? Ở ĐÂU? </b>
<i>1. Kiến thức</i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân hóa; trả lời câu
hỏi: <i>“Khi nào?”, “Ở đâu?”.</i>
<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở
rộng.
<i>3. Thái độ</i>: u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.</i>
<i>2. Học sinh: Đồ dung học tập.</i>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)</b></i>
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
- HS lắng nghe.
phụ. Yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)</b></i>
em đọc to trước lớp.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
<b>Bài 1.</b> Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi
<b>Như thế nào</b>? để các dòng sau thành câu:
a. Mảnh vườn nhà bà em ………...
b. Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử
trí………...
……….
c. Đêm rằm, mặt trăng …………...…………
d. Qua câu chuyện Đất quý, đất yêu ta thấy
người dân Ê - ti - ô - pi - a…………...……..
<b>Đáp án:</b>
a. Mảnh vườn nhà bà em rất xanh
tươi.
b. Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã
xử trí rất thơng minh.
c. Đêm rằm, mặt trăng rất sáng.
d. Qua câu chuyện Đất quý, đất
yêu ta thấy người dân Ê - ti - ô - pi
- a rất yêu quê hương của mình.
<b>Bài 2. Gạch dưới các từ ngữ được nhân hóa</b>
trong đoạn thơ sau:
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cị đánh nhịp bay vào bay ra
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.
<b>Đáp án:</b>
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cị đánh nhịp bay vào bay ra
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng
chơi.
<b>Bài 3.</b> Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở
đâu?
a. Các em nhỏ chơi đá bóng ở bãi cỏ sau đình.
b. Ngồi vườn, hoa hồng và hoa loa kèn đang
nở rộ.
c. Bầy chim sẻ đang ríu rít trị chuyện trong
vịm lá.
d. Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại
bay về ríu rít.
e. Hai bên bờ sơng, những bãi ngơ đã bắt đầu
xanh tốt.
g. Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
h. Vào ngày giáp tết ở các chợ hoa đông nghịt
người.
i. Nghỉ hè, em thường được đi chơi ở cơng
viên.
<b>Đáp án:</b>
a. Các em nhỏ chơi đá bóng <b>ở bãi</b>
<b>cỏ sau đình</b>.
b. <b>Ngồi vườn</b>, hoa hồng và hoa
c. Bầy chim sẻ đang ríu rít trị
chuyện <b>trong vịm lá</b>.
d. <b>Trên cánh rừng mới trồng</b>,
chim chóc lại bay về ríu rít.
e. <b>Hai bên bờ sông</b>, những bãi
ngô đã bắt đầu xanh tốt.
g. <b>Trong lớp</b>, Liên luôn chăm chú
nghe giảng.
h. <b>Vào ngày giáp tết ở các chợ</b>
<b>hoa </b>đông nghịt người.
i. Nghỉ hè, em thường được đi
chơi <b>ở công viên</b>.
- YC các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm trình bày, nhận xét,
sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
---TỐN
<b>Tiết 156: ƠN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh tính giá trị của biểu thức;
giải toán rút về đơn vị; chu vi và diện tích hình vng.
<i>2. Kĩ năng</i>: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
<i>3. Thái độ</i>: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên</i>: Bảng phụ, phiếu bài tập.
<i>2. Học sinh:</i> Đồ dùng học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (2 phút)</b>
- GV kiểm tra dồ dùng của học sinh
- GV nhận xét.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)</b></i>
- Giáo viên giới thiệu các bài tập.
- Phát phiếu luyện tập cho HS.
- Yêu cầu học đề bài và làm các bài tập
trong phiếu.
<i><b>b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút)</b></i>
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nhận phiếu và làm bài tập.
<b>Bài 1. </b>Tính giá trị của biểu thức:
a) (15243 + 8072) x 3 = ………
= ………
b) (30162 – 8527) x 4 = ………
= ………
c) 10203 – 23456 : 4 = ………
= ………
<b>Bài 2. </b>Nối biểu thức với giá trị của biểu
thức đó:
Kết quả:
a) (15243 + 8072) x 3 = 23315 x 3
= 86540
c) 10203 – 23456 : 4 = 10203 - 5864
= 4339
48 : 8 : 2 24 : 2
2
3 6 : 3
36 : 9
2 36 : 9 : 2
6 <sub>3</sub>
<b>Bài 3. </b>Một người đi xe đạp trong 24
phút đi được 6km. Hỏi nếu cứ đạp xe
đều như vậy trong 36 phút thì đi được
mấy ki-lô-mét?
<i>Bài giải</i>
...
...
...
Giải
Số phút đi 1 ki-lô-mét là:
24 : 6 = 4 (phút)
Số ki-lô-mét đi trong 36 phút là:
36 : 4 = 9 (km)
<i> Đáp số: 9 km.</i>
<b>Bài 4. </b>Một hình vng có chu vi 3dm
2cm. Hỏi hình vng đó có diện tích
bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vng?
<i>Bài giải</i>
...
...
...
...
...
...
Giải
Đổi đơn vị: 3dm2cm = 32 cm
Cạnh hình vng là:
32 : 4 = 8 (cm)
Diện tích hình vng là:
8 x 8 = 64 (cm2<sub>)</sub>
<i> Đáp số: 64 cm2<sub>.</sub></i>
<i><b>c. Hoạt động 3: Chữa bài (10 phút)</b></i>
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Giáo viên chốt đúng - sai.
<b>3. Củng cố, dặn dị (3 phút)</b>
- u cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh ôn lại
kiến thức đã học.
- HS lên bảng làm bài.
- Học sinh nhận xét, chữa bài.
- Học sinh phát biểu.
<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 27/6/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba, ngày 30 tháng 6 năm 2020</b></i>
TỐN
<b>Tiết 157: ƠN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh các đặt tính và thực hiện
phép tính, tính giá trị của biểu thức; giải tốn rút về đơn vị; diện tích hình vng,
hình chữ nhật.
<i>2. Kĩ năng</i>: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên</i>: Bảng phụ, phiếu bài tập.
<i>2. Học sinh:</i> Đồ dùng học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (2 phút)</b>
- GV kiểm tra dồ dùng của học sinh
- GV nhận xét.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)</b></i>
- Giáo viên giới thiệu các bài tập.
- Yêu cầu học đề bài và làm các bài tập
trong phiếu.
<i><b>b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút)</b></i>
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nhận phiếu và làm bài tập.
<b>Bài 1. </b>Đặt tính rồi tính:
62 740 : 4 35 056 : 6
………
………
………
10 918 × 5 14 508 × 7
………
………
………
<b>Bài 3.</b> Có 36 chiếc bánh nướng đựng
đều vào 9 hộp. Hỏi 28 chiếc bánh
nướng đựng đều vào mấy hộp bánh
như thế?
Bài giải
...
...
...
...
...
<i><b>Giải</b></i>
Số bánh nướng có trong 1 hộp là:
36 : 9 = 4 (chiếc)
Số hộp đựng 28 chiếc bánh là:
28 : 4 = 7 (hộp)
Đáp số: 7 hộp.
<b>Bài 4.</b> Một viên gạch hình vng có
cạnh 9 cm. Tính diện tích hình chữ
nhật được ghép lại bởi 8 viên gạch đó?
Bài giải
...
...
...
<i><b>Giải</b></i>
Diện tích một viên gạch hình vng là:
9 x 9 = 81 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích HCN cũng là DT 8 viên gạch
HV là:
81 x 8 = 648 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 648 cm2<sub>.</sub>
35056 6
50
25
<b>5842</b>
16
<b> 4</b>
10918
5
x
<b>54590</b>
14508
7
x
<b> 101556</b>
62740 4
22 <b>15685</b>
27
34
<i><b>c. Hoạt động 3: Chữa bài (10 phút)</b></i>
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Giáo viên chốt đúng - sai.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh ôn
lại kiến thức đã học.
- HS lên bảng làm bài.
- Học sinh nhận xét, chữa bài.
- Học sinh phát biểu.
<i></i>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 36: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II </b>
<b>CÁC DẠNG CÂU HỎI: VÌ SAO? NHƯ THẾ NÀO?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về trả lời câu hỏi: <i>“Vì</i>
<i>sao?”, “Như thế nào?”.</i>
<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở
rộng.
<i>3. Thái độ</i>: Yêu thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.</i>
<i>2. Học sinh: Đồ dung học tập.</i>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)</b></i>
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ. Yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm thảo luận.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)</b></i>
- HS lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1
em đọc to trước lớp.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
<b>Bài 1.</b> Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi
<b>Vì sao</b>? Trong mỗi câu sau:
a. Hội làng ta năm nay tổ chức sớm hơn mọi
năm nửa tháng vì sắp sửa chữa đình làng.
b. Trường em nghỉ học vào ngày mai vì có
hội khoẻ Phù Đổng.
c. Lớp em tan muộn vì phải ở lại tập hát.
<b>Đáp án:</b>
a. Hội làng ta năm nay tổ chức sớm
hơn mọi năm nửa tháng vì sắp sửa
chữa đình làng.
<b>Bài 2.</b> Chọn các từ ngữ chỉ nguyên nhân ở
trong ngoặc (<i>vì bận họp, vì mưa to, vì bài</i>
<i>khó</i>) để điền vào chỗ trống cho phù hợp :
a. Lễ phát phần thưởng cuối năm học của
trường em phải kết thúc sớm ...
b. Bạn Hoa không giải được bài tập tốn
……… ...
c. Cơ Ngư không dự trận đấu bong của lớp
em với lớp bạn ………...
<b>Đáp án:</b>
a. Lễ phát phần thưởng cuối năm
học của trường em phải kết thúc
sớm <i>vì mưa to.</i>
b. Bạn Hoa khơng giải được bài tập
tốn <i>vì bài khó.</i>
c. Cô Ngư không dự trận đấu bong
của lớp em với lớp bạn <i>vì bận họp.</i>
<b>Bài 3.</b> Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi
<b>Như thế nào</b> ? để các dòng sau thành câu:
a. Mảnh vườn nhà bà em ………...
...
.
b. Mùa thu, bầu trời ………...
c. Trời mưa, đường làng ………...
...
.
e. Bức tranh đồng quê………...
...
.
<b>Đáp án tham khảo:</b>
a. Mảnh vườn nhà bà em rất xanh
tốt.
b. Mùa thu, bầu trời trong xanh.
c. Trời mưa, đường làng rất trơn.
e. Bức tranh đồng quê rất đẹp.
<b>Bài 4.</b> Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới
trong mỗi câu sau:
a. Khi còn bé, Anh-xtanh rất tinh nghịch.
b. Mô - da là một nhạc sĩ thiên tài.
c. Cầu thủ Hồng Sơn đi bóng rất điêu luyện.
<b>Đáp án:</b>
a. Khi cịn bé, Anh-xtanh như thế
nào?
b. Mơ - da là một nhạc sĩ như thế
nào?
c. Cầu thủ Hồng Sơn đi bóng như
thế nào?
<i><b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (9 phút)</b></i>
- u cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút):</b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.
- Học sinh phát biểu.
<b></b>
---ĐẠO ĐỨC
<b> ĐỒN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ, TƠN TRỌNG ĐÁM TANG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp các em ôn lại các bài đạo đức đã học.
<i>2. Kĩ năng: </i>Biết thực hiện các kĩ năng qua các bài đạo đức đã học ở Học kì II.
<i>3. Thái độ: </i>Học sinh có thái độ và hành vi ứng xử đúng đắn về các chuẩn mực đạo
đức đã học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên:</i> Bảng phụ.
<i>2. Học sinh:</i> Đồ dùng học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)</b>
- Gọi học sinh lên trả lời các câu hỏi tiết
trước.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
<b>b. Các hoạt động chính</b>
- 3 em thực hiện.
- Nhắc lại tên bài học.
<i><b>* Hoạt động 1: Ôn tập bài: Đoàn kết với</b></i>
<i><b>thiếu nhi quốc tế (12 phút)</b></i>
- Giáo viên đưa hệ thống câu hỏi ôn tập:
<i>+ Hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và nhi</i>
<i>đồng?</i>
<i>+ Kể tên những hoạt động, việc làm thể hiện</i>
<i>tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới </i>
- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi
với nhau để trả lời câu hỏi:
+ <i>Hãy kể tên những hoạt động, phong trào</i>
<i>của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng tham</i>
<i>gia hoặc được biết) để ủng hô các bạn thiếu</i>
<i>nhi thế giới?</i>
- Gọi các nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
<i><b>b. Hoạt động 2: Ơn tập bài: Tơn trọng đám</b></i>
<i><b>tang (12 phút)</b></i>
- Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời
<i>+ Khi gặp đám tang trên phố, chúng ta nên</i>
<i>làm gì?</i>
<i>+ Tại sao chúng ta phải làm như vậy?</i>
<i>+ Chúng ta khơng nên làm gì khi gặp đám</i>
<i>tang?</i>
<i>+ Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp đám</i>
<i>tang? Vì sao?</i>
- Gọi HS nhận xét.
- HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy
- HS kể tên hoạt động, việc làm của
bản thân.
- HS tạo thành nhóm đơi và thảo luận
trả lời câu hỏi.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe, trả lời các câu hỏi.
- GV nhận xét.
* Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các
<i>1/ Nhà hàng xóm em có tang. Bạn An sang</i>
<i>nhà em chơi và mở nhạc lớn. Em sẽ làm gì khi</i>
<i>đó? </i>
<i>2/ Em thấy mấy bạn la hét cười đùa chạy theo</i>
<i>sau đám tang. Em đã làm gì khi đó?</i>
- Gọi các nhóm lên trình bày
- GV nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận giải quyết tình
huống.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 28/6/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư, ngày 01 tháng 7 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 158: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về thực hiện phép tính;
tìm thành phần chưa biết; giải tốn có lời văn.
<i>2. Kĩ năng</i>: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
<i>3. Thái độ</i>: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên</i>: Bảng phụ, phiếu bài tập.
<i>2. Học sinh:</i> Đồ dùng học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (2 phút)</b>
- GV kiểm tra dồ dùng của học sinh
- GV nhận xét.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)</b></i>
- Giáo viên giới thiệu các bài tập.
- Phát phiếu luyện tập cho HS.
- Yêu cầu học đề bài và làm các bài tập
trong phiếu.
<i><b>b. Hoạt động 2: Ơn luyện (20 phút)</b></i>
<b>Bài 1. </b>Đặt tính rồi tính:
65 232 – 27 215 56 835 : 9
………
………
………
58 673 + 26 154 2578 x 9
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
………
………
………...
<b>Bài 2. </b>Tìm <i><b>x</b></i>:
a) <i><b>x</b></i> : 5 = 2354 b) <i><b>x</b></i> × 3 = 6423
...
...
a) <i><b>x</b></i> : 5 = 2354 b) <i><b>x</b></i> × 3 = 6423
<i><b>x</b></i> = 2354 x 5 <i><b>x </b></i> = 6423 : 3
<i><b> x </b></i> = 11770 <i><b>x </b></i> = 2141
<b>Bài 3. </b>Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1005; 1010; 1015; ………. ; ……….
b) 23400; 23500; 23600; ……. ; ……..
c) 79000; 79010; 79020 ; …... ; ….….
a) 1005; 1010; 1015; <b>1020</b>; <b>1025.</b>
b) 23400; 23500; 23600; <b>23700; 23800</b>
c) 79000; 79010; 79020; <b>79030; 79040</b>
<b>Bài 4. </b>Có 8 ơ tơ như nhau vận chuyện
được 36000kg gạo. Hỏi 6 ô tô như thế
vận chuyển được bao nhiêu ki –lô – gam
gạo?
<i>Bài giải</i>
...
...
...
...
...
Giải
Số ki-lô-gam gạo một ô tô vận chuyển
là: 36000 : 8 = 4500 (kg)
Số ki-lô-gam gạo 6 ô tô vận chuyển là:
6 x 4500 = 27000 (kg)
<i> Đáp số: 27000 kg gạo</i>
<i><b>c. Hoạt động 3: Chữa bài (10 phút)</b></i>
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Giáo viên chốt đúng - sai.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh ôn lại
kiến thức đã học.
- HS lên bảng làm bài.
- Học sinh nhận xét, chữa bài.
- Học sinh phát biểu.
<i></i>
---CHÍNH TẢ
<b>Tiết 63: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II</b>
<b>VIẾT CHÍNH TẢ: HAI CHỊ EM</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt tr/ch; êt/êch.
<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
<i>3. Thái độ</i>: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên:</i> Bảng phụ, phiếu bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút)</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn
chính tả cần viết trên bảng phụ.
- Giáo viên cho học sinh viết bảng con một
số từ dễ sai trong bài viết.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết lại bài
chính tả.
- HS lắng nghe.
- 2 em đọc luân phiên, mỗi em
1 lần, lớp đọc thầm.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết bài.
<i><b>Hai chị em</b></i>
Hai chú gà
Đen và trắng
Đi dưới nắng
Đến trường làng
Nắng chang chang
Khơng đội mũ.
<i><b>b. Hoạt động 2: Bài tập chính tả (12 phút)</b></i>
<b>Bài 1. </b>Viết vào chỗ trống :
a) 2 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng tr : …
2 từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch : …
b) 2 từ ngữ chứa tiếng có vần êt : ……..…..
2 từ ngữ chứa tiếng có vần êch : ……….
<b>Đáp án:</b>
a) - trong veo, trật tự, trang phục,...
- chăm chỉ, buổi chiều, chắc
chắn,...
b) - quà Tết, dệt lụa, lệt bệt,…
- bạc phếch, chênh chếch, nhếch
mép, ...
<b>Bài 2. </b>Điền vào chỗ trống <i><b>tr</b></i> hoặc <i><b>ch</b></i>:
……ung thu là gì hả mẹ
Cớ sao …ái bưởi lại …òn ?
…ăng …eo …ên …ời sáng thế
Ngỡ ai cũng là ……ẻ con.
<b>Đáp án:</b>
<i><b> Tr</b></i>ung thu là gì hả mẹ
Cớ sao trái bưởi lại <i><b>tr</b></i>òn?
<i><b> Tr</b></i>ăng <i><b>tr</b></i>eo <i><b>tr</b></i>ên <i><b>tr</b></i>ời sáng thế
Ngỡ ai cũng là <i><b>tr</b></i>ẻ con.
<b>Bài 3. </b>Điền vào chỗ trống <i><b>êt</b></i> hoặc <i><b>êch</b></i>:
Trăng lên chênh ch……
D…… những sợi vàng
<b>Đáp án: </b>
Trăng lên chênh ch<i><b>ếch</b></i>
D<i><b>ệt </b></i>những sợi vàng
Lúa đồng chín rộ
Gọi mùa thu sang.
<i><b>c. Hoạt động 3: Sửa bài (9 phút)</b></i>
- u cầu các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày.
Trắng mệt lử
Tốt mồ hơi
Chân rã rời
Không muốn bước
Vừa khát nước
Vừa choáng đầu.
- Giáo viên nhận xét, sửa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ
còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sáng tuần
sau.
- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
<i></i>
---TẬP LÀM VĂN
<b>Tiết 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II</b>
<b>ÔN LẠI CÁC VIẾT VĂN: NÓI VỀ TRI THỨC </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh cách viết văn nói về trí
thức.
<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở
rộng.
<i>3. Thái độ</i>: u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.</i>
<i>2. Học sinh: Đồ dung học tập.</i>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)</b></i>
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ. Yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm thảo luận.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)</b></i>
- HS lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1
em đọc to trước lớp.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
<b>Bài 1. </b>Viết câu trả lời cho câu hỏi sau: <i>Trí</i>
<i>thức là những người làm các cơng việc gì</i>?
...
...
<b>Đáp án:</b>
Trí thức là những người làm các
cơng việc trí óc như:
- Dạy học,
- Chữa bệnh,
- Chế tạo máy móc,
- Nghiên cứu khoa học,…
<b>Bài 2.a) </b>Kể tên ít nhất 2 nhà trí thức nổi
tiếng mà em biết:
<i>Mẫu : Lê Q Đơn</i>
<b>Tham khảo:</b>
...
<b>2.b) Nêu những đóng góp nổi bật của</b>
một trong hai nhà trí thức ở bài tập 2a:
<i>Mẫu: Lê Quý Đôn là người đã viết hàng</i>
<i>chục cuốn sách nghiên cứu về lịch sử, địa</i>
<i>lí, văn học.</i>
...
...
Trương Vĩnh Ký,…
Trương Vĩnh Ký là người đã viết hơn
100 bộ sách có giá trị về ngơn ngữ,
lịch sử, văn học, địa lí,…
<b>Bài 3. Hãy cho biết những người trong mỗi</b>
hình dưới đây làm nghề gì? Họ đang làm
gì?
<b>Tham khảo:</b>
Hình 1: Ba người trí thức đều là kĩ
sư, họ đang nghiên cứu chế tạo ra đồ
điện.
Hình 2: Người trí thức là cô giáo
đang dạy các bạn học sinh ở trên lớp.
Hình 3: Có ba trí thức, họ đều là
những kĩ sư xây dựng. Họ đang đứng
trước một công trình đang xây
dựng. Họ bàn bạc, trao đổi với nhau.
Hình 4: Người trí thức là nhà nghiên
cứu, họ đang nghiên cứu về giống
nấm, họ làm việc trong phòng thí
nghiệm.
<i><b>c. Hoạt động 3: Chữa bài (9 phút)</b></i>
- u cầu các nhóm trình bày, nhận xét,
sửa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dị (3 phút)</b>
- u cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.
- Học sinh phát biểu.
---THỂ DỤC
<b>Tiết 63: ƠN TUNG BẮT BĨNG CÁ NHÂN VÀ THEO NHĨM 2-3 NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Ơn động tác tung bắt bóng cá nhân và theo nhóm 2-3 người. HS thực hiện động
tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi"Chuyển đồ vật". HS biết cách chơi và biết tham gia chơi tương đối
chủ động.
- HS yêu thích môn học.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an tồn, 1 cịi, 1 bóng.
<b>III. Nội dung</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>Định</b> <b>PH/pháp và hình</b>
<b>1</b>
<b>4</b>
<b>3</b>
<b>lượng</b> <b>thức tổ chức</b>
<b>I. Khởi động</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trị chơi"Tìm người chỉ huy".
- Chạy chậm quanh sân trường theo 1 hàng dọc.
8p
2lx8nh
200m
X X X X X X X X
<b>II. Cơ bản:</b>
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
+ Chia số HS trong lớp thành từng nhóm mỗi
nhóm 2-3 người, thực hiện động tác tung và bắt
bóng qua lại cho nhau.
+ GV hướng dẫn cách di chuyển để bắt bóng.
* Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
HS tự ôn tập theo khu vực đã qui định.
- Chơi trò chơi"Chuyển đồ vật".
GV nêu tên trị chơi, nhắc lại cách chơi, giải thích
những trường hợp phạm qui để HS nắm được. Sau
đó cho HS chơi thử rồi chơi chính thức.
22p X X X X X X X X
X X X X X X X X
<sub></sub>
X X
X
X X <----><sub></sub><--->
X X <----><sub></sub><--->
X X <----><sub></sub><--->
X X <----><sub></sub><--->
<sub></sub>
<b>III. Kết thúc</b>
- Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- GV giao bài tập về nhà: Ơn tung và bắt bóng cá
nhân.
5p X X
X X
X X
X X
X X
<i><b>---Ngày soạn: 29/6/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm, ngày 02 tháng 7 năm 2020</b></i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>
THỂ DỤC
<b>Tiết 64: ƠN NHẢY DÂY, TUNG BẮT BĨNG CÁ NHÂN</b>
<b>VÀ THEO NHĨM 2- 3 NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Ơn nhảy dây kiểu chụm hai chân. HS thực hiện động tác tương đối chính xác. Ơn
tung bắt bóng cá nhân và theo nhóm 2- 3 người. HS thực hiện động tác tương đối
đúng.
- Chơi trò chơi"Chuyển đồ vật".HS biết cách chơi và biết tham gia chơi tương đối
chủ động.
- HS u thích mơn học.
- Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn, 1 cịi, 1 bóng.
<b>III. Nội dung</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b><sub>lượng</sub>Định</b> <b>PH/pháp và hình<sub>thức tổ chức</sub></b>
<b>I. Khởi động</b>
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trị chơi"Tìm người chỉ huy".
- Chạy chậm quanh sân trường theo 1 hàng
dọc.
8p
2lx8nh
200m
X X X X X X X X
X X X X X X X X
<sub></sub>
<b>II. Cơ bản</b>
- Ơn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
+ Chia số HS trong lớp thành từng nhóm mỗi
nhóm 3 người, thực hiện động tác tung và bắt
bóng qua lại cho nhau.
+ GV hướng dẫn cách di chuyển để bắt bóng.
* Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
HS tự ôn tập theo khu vực đã qui định.
- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật".
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, giải
thích những trường hợp phạm qui để HS nắm
được. Sau đó cho HS chơi thử rồi chơi chính
thức.
22p X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X
X
X X <----><sub></sub><--->
X X <----><sub></sub><--->
X X <----><sub></sub><--->
X X <----><sub></sub><--->
<sub></sub>
<b>III. Kết thúc</b>
- Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- GV giao bài tập về nhà: Ôn tung và bắt bóng
cá nhân.
5p X X
X X
X X
X X
<i><b>---Buổi chiều</b></i>
TOÁN
<b>Tiết 159: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về 4 phép tính; tìm thành
phần chưa biết; giải toán bằng 2 cách.
<i>3. Thái độ</i>: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên</i>: Bảng phụ, phiếu bài tập.
<i>2. Học sinh:</i> Đồ dùng học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (2 phút)</b>
- GV kiểm tra dồ dùng của học sinh
- GV nhận xét.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)</b></i>
- Giáo viên giới thiệu các bài tập.
- Phát phiếu luyện tập cho HS.
- Yêu cầu học đề bài và làm các bài tập
trong phiếu.
<i><b>b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút)</b></i>
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nhận phiếu và làm bài
tập.
<b>Bài 1. </b>Đặt tính rồi tính :
14070 : 6 7003 : 5
………...…
…………...………
………
2509 5 9874 –
3579
………
………
<b>Bài 2. </b>Tìm <i><b>x</b></i> :
a) 1789 + <i><b>x</b></i> = 2010
………
………...…
b) <i><b>x</b></i> x 4 = 2052
………
………...…
a) 1789 + <i><b>x</b></i> = 2010
<i><b>x</b></i> = 2010 - 1789
<i><b>x</b></i> = 221
b) <i><b>x</b></i> x 4 = 2052
<i><b> x </b></i>= 2052:4
<i><b> x </b></i>= 513
<b>Bài 3. </b>Cửa hàng có 1240 túi mì chính, đã
bán
1
4<sub> số túi đó. Hỏi cửa hàng cịn lại </sub>
bao nhiêu túi mì chính?
<i>Bài giải</i>
...
...
<i><b>Giải</b></i>
Số túi mì chính cửa hàng đã bán là:
1240 : 4 = 310 (túi)
Số túi mì chính cửa hàng cịn lại là:
1240 - 310 = 930 (túi)
<i> Đáp số: 930 túi mì chính.</i>
14070 6
20
27
<b>2345</b>
30
<b>0</b>
7003 5
20
<b>1400</b>
03
<b> 3</b>
2509
5
<b>12545</b>
x 9874
3579
<b>6295</b>
-...
...
<b>Bài 4. </b>Nhà máy sản xuất được 30000
chiếc lốp xe. Đợt đầu nhà máy đã bán
được 12000 chiếc lốp, lần sau bán được
8000 chiếc lốp. Hỏi nhà máy còn lại bao
nhiêu chiếc lốp ? (Giải bằng 2 cách khác
nhau)
<i>Bài giải</i>
...
<i>Cách 1:</i>
Số lốp xe đã bán 2 đợt là:
12000 + 8000 = 20000 (chiếc)
Số lốp còn lại là:
30000 - 20000 = 10000 (chiếc)
<i> Đáp số: 10000 chiếc.</i>
<i>Cách 2:</i>
Số lớp xe còn lại sau khi bán đợt 1 là:
30000 - 12000 = 18000 (chiếc)
Số lốp xe còn lại sau 2 đợt bán là:
18000 - 8000 = 10000 (chiếc)
<i> Đáp số: 10000 chiếc.</i>
<i><b>c. Hoạt động 3: Chữa bài (10 phút)</b></i>
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Giáo viên chốt đúng - sai.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh ôn lại
kiến thức đã học.
- HS lên bảng làm bài.
- Học sinh nhận xét, chữa bài.
- Học sinh phát biểu.
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 37: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II</b>
<b>CÁC DẠNG CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? BẰNG GÌ?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nhân hóa; đặt và trả
lời câu hỏi “Để làm gì?, Bằng gì?”.
<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở
rộng.
<i>3. Thái độ</i>: u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.</i>
<i>2. Học sinh: Đồ dung học tập.</i>
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)</b></i>
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng
phụ. Yêu cầu học sinh đọc các đề bài.
- Giáo viên chia nhóm thảo luận.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)</b></i>
- Học sinh quan sát và đọc thầm,
1 em đọc to trước lớp.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
<b>Bài 1.</b> Đọc đoạn văn sau:
“Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Vườn
cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.
Những thím chích choè nhanh nhảu. Những
chú khướu lắm điều. Những anh chào mào
đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.”
Tìm từ ngữ trong đoạn trên để điền vào ô trống
cho phù hợp.
a) Từ gọi chim như gọi người: ...
b) Từ tả chim như tả người: ...
<b>Đáp án tham khảo:</b>
a) Từ gọi chim như gọi người:
thím, chú, anh, bác.
b) Từ tả chim như tả người: nhanh
nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm
ngâm.
<b>Bài 2.</b> Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới
trong mỗi câu sau:
a) Đội đồng diễn thể dục đang tích cực tập
luyện để chuẩn bị trình diễn ở hội khoẻ Phù
Đổng.
………
…
b) Hai chị em Hoa ăn cơm sớm để đi xem đấu
vật.
………
…
<b>Đáp án:</b>
a) Đội đồng diễn thể dục đang
tích cực tập luyện để làm gì?
b) Hai chị em Hoa ăn cơm sớm để
đi đâu?
<b>Bài 3.</b> Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới
trong mỗi câu sau:
a. Những ngôi nhà được làm bằng tranh tre.
………...……….
b. Mẹ ru con bằng những điệu hát ru.
………...……….
c. Nhân dân thế giới giữ gìn hồ bình bằng tình
đồn kết hữu nghị.
………...……….
<b>Đáp án:</b>
a. Những ngơi nhà được làm <b>bằng</b>
b. Mẹ ru con <b>bằng gì?</b>
c. Nhân dân thế giới giữ gìn hồ
bình <b>bằng gì?</b>
<b>Bài 4.</b> Điền tiếp vào chỗ trống bộ phận câu chỉ
phương tiện trong mỗi câu sau:
a. Chúng em quét nhà bằng ...
………...……
b. Chủ nhật tuần trước, lớp em đi thăm Bến
<b>Đáp án tham khảo:</b>
nhà Rồng bằng………...…………...
………...……
c. Loài chim làm tổ bằng ...…...
………...……
<i><b>c. Hoạt động 3: Chữa bài (9 phút)</b></i>
- u cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa
bài.
<b>3. Hoạt động nối tiếp (3 phút)</b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị
b. Chủ nhật tuần trước, lớp em đi
thăm Bến nhà Rồng bằng <b>xe buýt.</b>
c. Loài chim làm tổ bằng <i><b>lá và</b></i>
<i><b>cành cây.</b></i>
- Các nhóm trình bày, nhận xét,
sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
<b></b>
---TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 71: ÔN TẬP CHỦ ĐIỂM CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>CÁC CƠ QUAN TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Khắc sâu khiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
<i>2. Kĩ năng:</i> Không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy,
rượu.
<i>3. Thái độ: </i>Có thái độ u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học </b>
- Các hình trong SGK trang 36, bảng phụ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5')</b>
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới (30')</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài (2’) </b></i>Trực tiếp
<i><b> b. Thực hành (30’)</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1: Chơi trò chơi “ Ai nhanh,</b></i>
<i><b>ai đúng”</b></i>
<i>Bước 1: Làm việc cá nhân </i>
- Tổ chức cho học sinh lên bốc thăm câu
hỏi đã chuẩn bị sẵn trong hộp.
- Yêu cầu cả lớp độc lập suy nghĩ và trả
lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
+ Hãy nêu tên các bộ phận của cơ quan hô
hấp.
+ Cơ quan hơ hấp có chức năng gì?
+ Lơng mũi có chức năng gì?
+ Em cần làm gì để giữ VS cơ quan hô
hấp?
+ Nêu tên các bộ phận của cơ quan tuần
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- HS lắng nghe.
- Lần lượt lên bốc thăm để chọn câu
hỏi.
- Lần lượt từng HS trả lời theo yêu
cầu của phiếu.
hồn.
+ Cơ quan tuần hồn có chức năng gì?
<i>Bước 2: Làm việc cả lớp </i>
- Yêu cầu từng học sinh lên trả lời câu hỏi
trong phiếu bốc được.
- Giáo viên theo dõi nhận xét, tuyên dương
<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới. Chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi trong
phiếu.
- HS nhận xét.
- HS liên hệ.
- HS lắng nghe.
<b></b>
---TẬP ĐỌC
<b>Tiết 106: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II </b>
<b>BÀI HÁT TRỒNG CÂY – NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung
bài.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.
<i><b>3. Thái độ</b></i>: u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên:</i> Bảng phụ, phiếu bài tập.
<i>2. Học sinh:</i> Đồ dùng học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở.
- GV nhận xét.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng</b></i>
<i><b>(12 phút)</b></i>
- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn
cần luyện đọc:
- HS lắng nghe.
- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.
<b>a) </b> <b>“</b>Ai trồng cây
Người đó có tiếng hát
Trên vịm cây
Chim hót lời mê say.
Ai trồng cây
Người đó có ngọn gió
Rung cành cây
Hoa lá đùa lay lay.
Ai trồng cây
Người đó có bóng mát
Trong vòm cây
Quên nắng xa đường dài.”
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn
cảm đoạn viết trên bảng.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch
dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn
(ngắt) giọng.
- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo
nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nêu lại cách đọc diễn cảm.
- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1
đoạn, lớp nhận xét.
- Học sinh luyện đọc nhóm đơi (cùng
trình độ). Đại diện lên đọc thi đua
trước lớp.
- Lớp nhận xét.
<i><b>b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4,
thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên
phiếu.
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.
<b>Bài 1.</b> Khổ thơ nào trong bài thơ nói lên
hạnh phúc của người trồng cây? Khoanh
tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
<b>A.</b> Khổ thơ thứ nhất.
<b>B.</b> Khổ thơ thứ hai.
<b>C.</b> Khổ thơ thứ ba.
Bài 1: Đáp án C.
<b>Bài 2.</b> Hãy cho biết: Bài văn muốn nói với
chúng ta điều gì ?
(Trả lời) : …...………....
...
.
- u cầu các nhóm thực hiện và trình bày
- Nhận xét, sửa bài.
<b>Bài 2. Mỗi người phải có ý thức bảo</b>
<i>vệ mơi trường. / Giết hại thú rừng là</i>
<i>tội ác. /…</i>
- Các nhóm thực hiện, trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>
- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.
- Học sinh phát biểu.
<i><b>-Ngày soạn: 30/6/2020</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 03 tháng 7 năm 2020</b></i>
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
<b>Tiết 72: ÔN TẬP CHỦ ĐIỂM CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>CÁCH PHÒNG BỆNH</b>
<i>1. Kiến thức:</i> Khắc sâu khiến thức đã học về cách phòng bệnh, bảo vệ và giữ vệ
sinh các cơ quan trong cơ thể người.
<i>2. Kĩ năng:</i> Không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy,
rượu.
<i>3. Thái độ:</i> HS có thái độ u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Giấy vẽ, bút màu, bút chì.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3’)</b>
- Gọi 3 em lên bảng nêu tên các cơ quan đã
học và nêu tác dụng của các cơ quan đó.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới (30’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài (1’) </b></i>Trực tiếp
<i><b>b. Bài mới (30')</b></i>
<i>Bước 1: Làm việc cá nhân </i>
- Tổ chức cho học sinh lên bốc thăm câu hỏi
đã chuẩn bị sẵn trong hộp.
- Yêu cầu cả lớp độc lập suy nghĩ và trả lời
câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.
+ Em hãy nêu những việc nên và không nên
làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hơ
hấp.
+ Em cần làm gì để phịng bệnh đường hơ
hấp?
+ Em hãy nêu những việc nên và không nên
làm để bảo vệ tim mạch.
+ Làm thế nào để bảo vệ bệnh thấp tim?
+ Em cần làm gì để tránh bị viêm nhiễm các
bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Việc làm nào có lợi, việc làm nào có hại
đối với cơ quan thần kinh?
- Gọi HS nhận xét bạn.
- GV nhận xét.
<i><b>Bước 2: Chia lớp thành 3 nhóm</b></i>
+ Nhóm 1: vẽ tranh khơng hút thuốc lá .
+ Nhóm 2: Khơng uống rượu .
+ Nhóm 3: Khơng dùng ma túy ….
- GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ
học sinh.
<i><b>Bước 3: Trình bày và đánh giá</b></i>
- u cầu các nhóm treo sản phẩm lên cử
một bạn lên nêu ý tưởng của bức tranh.
- 3 HS lên bảng trả lời.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Lần lượt lên bốc thăm để chọn
câu hỏi.
- Lần lượt từng HS trả lời theo yêu
cầu của phiếu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ
sung.
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe.
- HS chia nhóm, thảo luận và vẽ
tranh.
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và
bình chọn.<i><b> </b></i>
<b>3. Củng cố, dặn dò (3’)</b>
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
- Cả lớp quan sát và nhận xét.
- HS liên hệ.
- HS lắng nghe.
<b></b>
---HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ LÊN LỚP
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>
<b>BÀI 9: KHƠNG NGHỊCH PHÁ ĐÈN TÍN HIỆU, BIỂN BÁO HIỆU </b>
<b>GIAO THÔNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức:</i> HS biết được sự nguy hiểm khi nghịch phá biến báo giao thông.
<i>2. Kĩ năng</i>
- Biết cách xử lý khi phát hiện người khác nghịch phá biển báo giao thông.
- Không nghịch phá biển báo hiệu giao thông.
- Biết đánh giá hành vi đúng - sai của người khác về việc phá hoại biển báo giao
thông.
<i>3. Thái độ:</i> Biết nhắc nhở mọi người khôngnghịch phá biển báo hiệu giao thông.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i>1. Giáo viên</i>
- Tranh ảnh về biển báo và đèn tín hiệu giao thong (nếu là giáo án điện tử)
- Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về về biển báo và đèn tín hiệu
giao thơng trong đồ dùng học tập của nhà trường.
- Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thơng lớp 3
<i>2. Học sinh</i>
- Sách văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<b>1. Hoạt động trải nghiệm (3’)</b>
GV đặt câu hỏi để dẫn dắt vào bài:
- Đèn tín hiệu giao thơng và biển báo giao
thơng có tác dụng gì?
- Nếu biển báo giao thơng và đèn tín hiệu
giao thơng bị phá vỡ thì sẽ gây hậu quả gì?
<b>2. Hoạt động cơ bản (12’)</b>
<i><b>* Đọc truyện Đọc truyện: “Ai hay hơn”</b></i>
Treo tranh, hỏi:
+ Em thấy gì qua 2 bức tranh?
+ Từ câu hỏi GV dẫn dắt đi vào truyện .
+ Yêu cầu HS đọc truyện
- Thảo luận câu hỏi trong sách:
+ Lộc đề nghị Phúc thi bắn cái gì?
+ Em có ủng hộ trị chơi của hai bạn khơng?
Vì sao?
+ Tại sao Liễu nói với Lộc và Phúc rằng
- Chỉ dẫn cho người đi đường đi
đúng.
- HS trả lời câu hỏi.
“Không ai hay hơn hết”.
- Để HS hiểu rõ hơn về tác hại của việc
nghịch phá các biển báo, đèn tín hiệu giao
thơng, ngoài việc HS quan sát tranh trong
sách, GV cịn có thể trình chiếu video, clip,
các tranh ảnh hoặc chuẩn bị các tranh ảnh
trong khổ giấy A0.
<b>3. Hoạt động thực hành (13’)</b>
- GV đưa lần lượt 4 tranh trong hoạt động
thực hành, hỏi:
+ Em nhìn thấy gì qua mỗi bức tranh
- GV giới thiệu: Đây là trò chơi của các bạn.
Nếu em được rủ tham gia các trò chơi này em
sẽ trả lời như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo tổ, mỗi
tổ một bức tranh
- Gọi đại diện mỗi tổ trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương những câu trả lời
hay
<b>4. Hoạt động ứng dụng (5’)</b>
- Chiếu tranh, gọi HS đọc truyện
+ Câu chuyện có mấy nhân vật?
+ Trọng có đồng ý với việc làm của Thái
khơng?
+ Nếu là Trọng em sẽ ngăn cản Thái bằng
cách nào?
- Yêu cầu HS tham gia đóng vai theo tổ để
giải quyết tình huống.
- Gọi các nhóm đóng vai
- Bình chọn nhóm có cách diễn xuất tự nhiên
và có cách giải quyết hay nhất.
HS cần nêu được: Biển báo và đèn tín hiệu
giao thông là để mọi người tham gia giao
thông thực hiện đúng, đảm bảo an tồn cho
người và phương tiện giao thơng. Nếu chúng
ta nghịch phá biển báo và đèn tín hiệu giao
thơng thì người tham gia giao thông sẽ không
thực hiện đúng luật dẫn đến những tai nạn
- HS lắng nghe.
- Tranh 1: Có 1 bạn leo lên đèn tín
hiệu giao thơng; Tranh 2: Một bạn
đang ném đá vào đèn tín hiệu giao
thơng; Tranh 3: Một bạn cõng bạn
- HS thảo luận nhóm 4 theo tổ, mỗi
tổ một bức tranh.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- HS đọc truyện.
- HS trả lời.
đáng tiếc.
<b>5. Tổng kết, dặn dò (2’)</b>
- Tổ chức trị chơi “Đóng vai”: u cầu các
tổ dựa vào nội dung truyện, thảo luận đóng
vai dựng lại tình huống
- Gọi đại diện các tổ trình bày
- Sau trị chơi đóng vai, GV nhận xét, chốt
cách giải quyết đúng.
- HS trải nghiệm tình huống.
- HS lắng nghe.
<i><b>---Buổi chiều</b></i>
TỐN
<b>Tiết 160: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i>1. Kiến thức</i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về tìm thành phần chưa
biết; tính giá trị biểu thức; giải tốn có lời văn.
<i>2. Kĩ năng</i>: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
<i>3. Thái độ</i>: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<i>1. Giáo viên</i>: Bảng phụ, phiếu bài tập.
<i>2. Học sinh:</i> Đồ dùng học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (2 phút)</b>
- GV kiểm tra dồ dùng của học sinh
- GV nhận xét.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)</b></i>
- Giáo viên giới thiệu các bài tập.
- Phát phiếu luyện tập cho HS.
- Yêu cầu học đề bài và làm các bài tập
trong phiếu.
<i><b>b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút)</b></i>
<b>Bài 1. </b>Tính giá trị biểu thức:
a) 30 549 + 17 208× 4 = ...
= ...
b) 21 615 - 3085 : 5 = ...
= ...
<b>Bài 2. </b>Tìm <i><b>x</b></i> :
a) <i><b>x</b></i> × 5 = 15 730
………
………
b) <i><b>x</b></i> : 4 = 678
………
………
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Học sinh nhận phiếu và làm bài tập.
<b>Kết quả:</b>
a) 30 549 + 17 208× 4 = 30549 +
68816
= 99365
b) 21 615 - 3085 : 5 = 21615 - 617
= 20998
<b>Kết quả:</b>
a) <i><b>x</b></i> × 5 = 15 730
<i><b>x</b></i> = 15730 : 5
<i><b>x</b></i> = 3146
<b>Bài 3. </b>Trong một tháng, 5 người làm
được 17250 sản phẩm. Hỏi trong tháng
đó, 8 người làm được bao nhiêu sản
phẩm (biết số sản phẩm mỗi người làm
được như nhau).
<i>Bài giải</i>
...
<b>Bài 4. </b>Học sinh tồn trường qun góp
được 24 080 quyển vở, trong đó học sinh
<i>Bài giải</i>
...
.
...
. ...
...
<i><b>c. Hoạt động 3: Chữa bài (10 phút)</b></i>
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Giáo viên chốt đúng - sai.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3 phút)</b>
- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
<i><b>Giải</b></i>
Số sản phẩm một người làm là:
3450 x 8 = 27600 (sản phẩm)
<i> Đáp số: 27600 sản phẩm.</i>
<i><b>Giải</b></i>
Số quyển vở học sinh khối ba góp được
là: 24080 : 5 = 4816 (quyển)
Số quyển vở 4 khối cịn lại góp là:
24080 - 4816 = 19264 (quyển)
<i> Đáp số: 19264 quyển vở.</i>
- HS lên bảng làm bài.
- Học sinh nhận xét, chữa bài.
- Học sinh phát biểu.
<i></i>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>Tiết 38: ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II</b>
<b>ƠN TẬP VỀ DẤU CHẤM, DẤU PHẨY, DẤU CHẤM THAN</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về cách đặt và trả lời câu
hỏi “bằng gì?”; dấu hai chấm, dấu chấm, dấu chấm than.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở
rộng.
<i><b>3. Thái độ</b></i>: Yêu thích môn học.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3 phút)</b>
- Kiểm tra đồ dùng, sách vở.
- Giới thiệu nội dung rèn luyện.
<b>2. Ôn tập</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút)</b></i>
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên
bảng phụ. Yêu cầu học sinh đọc các đề
bài.
- Giáo viên chia nhóm thảo luận.
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
<i><b>b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)</b></i>
- HS lắng nghe.
- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em
đọc to trước lớp.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nhận phiếu và làm việc.
<b>Bài 1.</b> Chọn dấu chấm, dấu chấm than
hoặc dấu hai chấm để điền vào mỗi ơ
trống sau:
Dũng nói với Cường <sub></sub>
- Cậu dạy tớ bơi nhé <sub></sub>
- Được rồi Trước khi xuống nước<sub></sub>
cậu phải làm những việc này bỏ bớt<sub></sub>
quần áo, chỉ mặc quần cộc, chạy nhảy
một lúc cho cơ bắp quen với hoạt động.
- Được, tớ sẽ làm theo lời cậu <sub></sub>
<b>Đáp án:</b>
Dũng nói với Cường:
- Cậu dạy tớ bơi nhé !
- Được rồi. Trước khi xuống nước
- Được, tớ sẽ làm theo lời cậu.
<b>Bài 2.</b> Đọc đoạn sau:
- Điền dấu câu thích hợp vào ơ trống.
Hai con chim con há mỏ kêu chíp
chíp địi ăn <sub></sub> Hai anh em tơi đi bắt sâu
non <sub></sub> cào cào <sub></sub> châu chấu về cho chim
ăn. Hậu pha nước đường cho chim
uống.
Đôi chim lớn thật nhanh. Chúng tập bay
tập nhảy quanh quẩn bên Hậu như
những đứa con bám theo mẹ.
<b>Đáp án:</b>
Hai con chim con há mỏ kêu chíp
chíp địi ăn. Hai anh em tơi đi bắt sâu
non, cào cào, châu chấu về cho chim ăn.
Hậu pha nước đường cho chim uống.
Đôi chim lớn thật nhanh. Chúng tập
bay, tập nhảy quanh quẩn bên Hậu như
những đứa con bám theo mẹ.
<b>Bài 3.</b> Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch
dưới trong mỗi câu sau:
a. Thành tích của đội tuyển bóng đá
quốc gia Việt Nam trong SEAGAME
22 được tạo nên bằng công sức của các
huấn luyện viên và cầu thủ toàn đội.
b. Thày giáo em động viên học sinh
học tập bằng những lời ân cần và dịu
dàng.
c. Nhân dân ta xây dựng đất nước
bằng hàng triệu bàn tay lao động và
hàng triệu khối óc.
<b>Đáp án</b>
a. Thành tích của đội tuyển bóng đá
quốc gia Việt Nam trong SEAGAME 22
được tạo nên <b>bằng gì?</b>
b. Thày giáo em động viên học sinh học
tập <b>bằng gì?</b>
<i><b>c. Hoạt động 3: Chữa bài (9 phút)</b></i>
- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét,
sửa bài.
<b>3. Củng cố, dặn dị (3 phút)</b>
- u cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn
luyện.
- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh
chuẩn bị bài.
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
<b></b>
---SINH HOẠT
<b>TUẦN 32</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 32 có phương hướng
phấn đấu trong tuần 33.
- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 33.
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.
<b>III. Hoạt động chủ yếu.</b>
<b>A. Hát tập thể: (1’)</b>
- Lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
<b>B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 32: (10’)</b>
1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)
- Các tổ báo cáo việc thực hiện mọi nề nếp của tổ viên trong tuần
2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:
3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động, vệ sinh của lớp:
4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp
5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 32
<b>Ưu điểm</b>
* Nền nếp: (Giờ giấc, chuyên cần, trang phục, hát đầu giờ, …)
- Đi học chuyên cần, đúng giờ, nghỉ học có xin phép.
- Ổn định nề nếp tương đối tốt, cán bộ lớp phát huy tốt nhiệm vụ được giao.
- Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn, thẳng hàng, nghiêm túc.
* Học tập
- Trong lớp chú ý nghe giảng, tích cực phát biểu xây dựng bài
- Đa số học sinh có ý thức chuẩn bị đầy đủ đồ dùng đến lớp.
* Thể dục, lao động, vệ sinh
- Tham gia múa hát, thể dục giữa giờ tương đối đều, nghiêm túc.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường, lớp, vất rác đúng nơi qui định.
<b>Tồn tạị:</b>
- Một số học sinh còn quên đồ dùng, sách vở như: ...
- Trong lớp cịn mất trật tự, khơng chú ý nghe giảng: ...
<b>C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 33: (9’)</b>
- Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, xây dựng nề nếp VSCĐ.
- Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Thi đua dành nhiều nhận xét tốt giữa các cá nhân, các nhóm.
- Chấp hành tốt An tồn giao thơng, đội mũ khi đi xe đạp điện, xe máy. Các con
lên xuống xe đúng khu vực theo khối đã kẻ vạch ở cổng ngồi cổng trường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
- Đeo khẩu trang hàng ngày trên đường đến trường, khi ra chỗ đông người, thường
xuyên rửa tay bằng xà phòng, nước sát khuẩn trước khi vào lớp và khi ra về để
phòng chống dịch Covid -19.
- Duy trì thực hiện đo thân nhiệt và ghi vào sổ theo dõi.
- Đoàn kết, yêu thương bạn.
- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành
viên trong nhóm.
- Phát huy những mặt tích cực, khắc phục những hạn chế.
<b>D. Chuyên đề (20p)</b>
KĨ NĂNG SỐNG
<b>TỰ KIỂM TRA</b>
<b>NHÓM KĨ NĂNG SINH TỒN</b>
<i>1. Kiến thức</i>:
- Nắm được những kĩ năng sinh tồn thông qua các bài 11,12. Kĩ năng ứng xử khi
người thân gặp sự cố, kĩ năng sơ cứu vết thương.
<i>2. Kĩ năng</i>: Vận dụng một các yêu cầu đã biết để rèn luyện nhóm kĩ năng sinh tồn.
<i>3. Thái độ</i>: u thích mơn học.
<b>II. Đồ dùng dạy – học</b>
<i>1. Giáo viên</i>: Tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ, bút dạ.
<i>2. Học sinh</i>: Vở Thực hành Kĩ năng sống.
III. Các hoạt động dạy – học
<b>A. Kiểm tra bài cũ (3')</b>
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng của HS.
- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới (15’)</b>
- Nêu yêu cầu của tiết tự kiểm tra.
<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>*Tự kiểm tra.</b>
- Học sinh làm bài kiểm tra cá nhân.
<i><b>Bài tập 1: </b></i>Đánh dấu <b>X</b> vào <b> </b>trước những
tình huống em có thể tự xử lí.
- HS lắng nghe
- HS tự đọc yêu cầu bài và đánh
dấu X vào ô trống trước tình
huống có thể tự xử lí.
Chảy máu mũi
- Những tình huống em chưa đánh dấu <b>X</b> em
cần nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
<i><b>Bài tập 2: </b></i>
Từ các tình huống trên, hãy chọn ra một số sự
cố (tai nạn) mà em có thể sơ cứu. Từ đó, chỉ
ra những việc nên hoặc khơng nên làm khi
đối mặt với tai nạn.
- Nhờ người lớn giúp đỡ trong
tình huống chưa xử lí được.
- HS tự đọc yêu cầu bài và viết
vào chỗ chấm những việc nên làm
và không nên làm khi đối mặt với
tai nạn.
<b>Tai nạn</b> <b>Nên làm</b> <b>Không nên làm</b>
VD: Chảy máu mũi Nằm ngay xuống, tay vỗ nhẹ
vào trán, gọi người lớn.
- Hỉ mũi liên tục
………...
………...
……….……….
……….…….
……….
……….
………
………
……….…….
……….…….
……….
……….
<b>Bài tập 3: </b>
Khi sơ cứu vết thương cần lưu ý:
Câu: “Rửa – Sát – Cầm – Thoa – Bó”
là “thần chú” quan trọng mà em phải
ghi nhớ
Vậy, theo em, những từ trong “câu
thần chú” có ý nghĩa gì?
<b>C. Củng cố, dặn dị (2')</b>
- HS nhắc lại nội dung các kĩ năng đã
được học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS đọc và ghi nhớ
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nêu lại nội dung đã học
- HS lắng nghe.
<b></b>