Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giáo án lớp 5B - tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.64 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 10</b>
Ngày soạn: 06/11/2020


Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 11 năm 2020
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 46: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS củng cố về:


1. Kiến thức: Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân: đọc, viết số thập
phân. So sánh số đo độ dài. Chuyển đổi số đo độ dài, số đo diện tích thành số đo có
đơn vị cho trước. Giải bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”


2. Kĩ năng: Đọc, viết số thập phân. Chuyển đổi đơn vị đo độ dài, diện tích. Giải
tốn có lời văn và trình bày bài giải.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm bài luyện tập: Tự giác làm bài, làm bài
nhanh, chính xác


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ HS làm bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- > ; <; =


124 tạ ... 12,5 tấn
0,5 tấn ... 302 tấn
452 g... 3,9kg
0,34 tấn...340kg


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>Bài 1: 9’ </b>


+ Bài tập có mấy yêu cầu?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


124 tạ < 12,5 tấn
0,5 tấn > 302 tấn
452 g < 3,9kg
0,34 tấn = 340kg


- 1 HS đọc yêu cầu.


+ Chuyển phân số thập phân thành số thập
phân


Đọc các số thập phân đó.



- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


a)


125


12,5


10  <sub>(mười hai phẩy năm)</sub>
82


0,82


100 <sub>(Không phảy tám mươi hai)</sub>


b)


2006


2, 006


1000  <sub> (hai phẩy không không</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm
trên bảng.


- Yêu cầu HS đọc.


- GV nhận xét và đánh giá HS.


+ Nêu cách chuyển phân số thập
phân


48


1000<sub>thành số thập phân? </sub>


+ Nêu cách đọc số thập phân?
<b>Bài 2: Viết số thập phân thích</b>
<b>hợp vào chỗ chấm. 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm


- Nhận xét


- Yêu cầu HS nêu cách làm
<b>Bài 3: Nối. 5’</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm


+ Muốn biết số đo nào bằng với
38,09kg ta làm như thế nào?


- Yêu cầu HS báo cáo kết quả bài
làm.


+ Giải thích



- GV nhận xét và đánh giá HS.
<b>Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước </b>
<b>câu trả lời đúng. 5’</b>


Số lớn nhất trong các số: 9,32;
8,92; 9,23; 9,28 là:


<b>Bài 4: Giải bài toán 8’</b>
- Gọi HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Biết giá tiền của một bộ quần áo
không đổi, khi ta gấp số bộ quần áo
lên một số lần thì số tiền phải trả sẽ


48


0,048


1000 <sub> (không phẩy không trăm bốn</sub>


mươi tám)


- HS nhận xét bạn làm bài.


- HS đọc các số thập phân viết được.
- HS nêu


+ Đọc phần nguyên trước, đọc dấu phẩy


rồi đọc phần thập phân.


- HS nêu


a) 3m 52cm = 3,52 m
b) 95ha = 0,95km2
- HS nêu


- HS nêu


+ Chuyển các số đo đã cho về dạng số thập
phân có đơn vị là kg rồi so sánh.


- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.


- HS giải thích :


38,09kg = 38,090kg = 38090g


+ Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải
phần thập phân của một số thập phân thì số
đó khơng thay đổi


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Thực hiện so sánh


A. 9,32


- Nhận xét


- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp.
<b>Tóm tắt:</b>


Mua 36 bộ quần áo trả: 1 980 000 đồng
Mua 18 bộ quần áo trả: ...đồng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

thay đổi như thế nào?


+ Có thể dùng những cách nào để
giải bài toán này?


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài theo 2
cách trên.


+ Nêu rõ đâu là bước “rút về đơn
vị”, đâu là bước “tìm tỉ số” trong
bài của mình?


- GV đánh giá HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Nêu cách chuyển phân số thập
phân


5


1000 <sub> thành số thập phân? </sub>
- Nhận xét tiết học.



- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
VBT và chuẩn bị bài mới.


+ Có thể dùng 2 cách để giải bài tốn.
<b>Cách 1: Rút về đơn vị </b>


<b>Cách 2: Tìm tỉ số.</b>


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


<b>Cách 1:</b>


<b>Bài giải</b>


Số tiền mua 1 bộ quần áo là:
1980000 : 36 = 55 000 (đồng)
Số tiền mua 16 bộ quần áo là:
55 000 x 18 = 990 000 (đồng)


Đáp số: 990 000 đồng
<b>Cách 2:</b>


18 bộ so với 36 bộ thì số lần giảm đi là:
36 : 18 = 2 (lần)


Số tiền mua 18 bộ quần áo là:
1 980 000 : 2 = 990 0000 (đồng)



Đáp số: 990 000 đồng
- HS lần lượt nêu :


+ Bước tìm giá tiền của 1 hộp đồ dùng là
bước “rút về đơn vị”.


+ Bước tìm số lần 36 hộp gấp 12 hộp là
bước “tìm tỉ số”.


+ Năm phần nghìn nên chữ số 5 đứng ở
hàng phần nghìn, hàng phần mười và phần
trăm khơng có thêm các chữ số 0.




<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 19: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Kiểm tra các bài tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng
đọc- hiểu (trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc)


- Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học
trong 9 tuần đầu của sách Tiếng Việt 5, tập một (phát âm rõ, tốc độ tối đa 120 chữ /
phút; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ; đọc diễn cảm thể hiện
được nội dung văn bản nghệ thuật).


2. Kĩ năng: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm Việt
Nam - Tổ quốc em, Cánh chim hồ bình, Con người với thiên nhiên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:</b>


- Tìm kiếm và xử lí thơng tin (kĩ năng lập bảng thống kê)


- Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thơng tin để hồn thành bảng thống kê)
- Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin)


<b>III. CHUẨN BỊ</b>


GV: Phiếu bốc thăm bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9
Bảng phụ


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Kiểm tra tập đọc: 20’</b>


- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.


- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được
và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét trực tiếp từng HS nhưng
không nhận xét câu trả lời đúng, sai mà
đến cuối tiết mới đưa đáp án.



<b>3. Hướng dẫn làm bài tập:15’</b>
<b>Bài 2 : </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và trả
lời các câu hỏi.


+ Em đã được học những chủ điểm
nào?


+ Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả
của bài thơ ấy?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS làm ra giấy dán bài lên bảng.
đọc bảng. GV cùng HS cả lớp nhận xét
từng bài, sửa chữa.


- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị, khoảng 5 phút
khi có 1 HS kiểm tra xong thì gọi 1
HS khác tiếp tục lên bốc thăm bài
đọc.


- HS đọc và trả lời câu hỏi.


- 1 HS đọc.



- HS mở mục lục đọc và trả lời:
+ Các chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc
em, Cánh chim hồ bình, Con người
với thiên nhiên.


+ Sắc màu em yêu (Phạm Đình Ân)
Bài ca về trái đất ( Định Hải)


Ê-mi-li, con ... (Tơ Hồi)


Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sơng Đà
(Quang Huy)


Trước cổng trời (Nguyễn Đình ánh)
- 2 HS làm vào bảng phụ. HS cả lớp
làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Chủ điểm</b> <b>Tên bài</b> <b>Tác giả</b> <b>Nội dung</b>
Việt Nam


Tổ quốc
em


Sắc màu
em yêu


Phan Đình
Ân


Em yêu tất cả những sắc màu gắn


với cảnh vật, con người trên đất
nước Việt Nam


Cánh chim
hồ bình


Bài ca về
trái đất


Đình Hải Trái đất thật đẹp chúng ta cần giữ
gìn cho trái đất bình n, khơng có
chiến tranh.


Ê- mi-
li-con


Tố Hữu Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước bộ
quốc phòng Mi phản đối cuộc chiến
tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam.
Con người


với thiên
nhiên


Tiếng đàn
ba-la-lai- ca
trên sông
Đà


Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô


gái Nga chơi đàn trên công trường
thuỷ điện sông đà vào một đêm
trăng đẹp.


Trước cổng
trời


Nguyễn
Đình Ánh


Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của “Cổng
trời” ở vùng núi nước ta.


<b>C. Củng cố, dặn dị: 2’</b>


-Chủ điểm Việt Nam tổ quốc em nói
lên điều gì ?


- Chủ điểm hồ bình giúp ta hiểu thêm
điều gì ?


- Nhận xét tiết học.


-Dặn dị HS về nhà ôn lại nội dung
chính của từng bài tập đọc.


- Cảnh vật con người trên đất nước
ta.


- Sự u chuộng hồ bình trên thế


giới.


<b></b>
<i><b>---Buổi chiều:</b></i>


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 19: PHỊNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Nêu được một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến tai nạn giao thông
đường bộ.


2. Kĩ năng: Hiểu được những hậu quả nặng nề nếu vi phạm giao thông đường bộ.
3. Thái độ: GDMT: Ln có ý thức chấp hành đúng luật giao thơng, cẩn thận khi
tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực
hiện.


<b>QTE: + Quyền được sống còn.</b>
+ Quyền được bảo vệ.
+ Quyền được tham gia.


+ Bổn phận chấp hành Luật và các quy định về an tồn giao thơng.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG </b>


- Kĩ năng phân tích phán đốn các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. CHUẨN BỊ</b>
- GV bảng phụ.



- HS sưu tầm tranh, ảnh thơng tìn về tai nạn giao thơng đường bộ.
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<b>Hoạt động của thầy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Chúng ta phải làm gì để phòng
tránh bị xâm hại?


+ Theo em, chúng ta có thể tâm sự
chia sẻ với ai khi bị xâm phạm?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>HĐ 1: Nguyên nhân gây tai nạn</b>
<b>giao thông : 9'</b>


- GV kiểm tra việc sưu tầm tranh, ảnh
thơng tìn về tai nạn giao thông đường
bộ của HS.


- Yêu cầu HS: các em hãy kể cho các
bạn cùng nghe về tai nạn giao thông
mà em đã từng chứng kiến hoặc sưu
tầm được.



+ Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến
tai nạn giao thông đó?


- GV ghi nhanh những nguyên nhân
gây tai nạn mà HS nêu lên bảng:
+ Phóng nhanh vượt ẩu.


+ Lái xe khi say rượu.


+ Bán hàng không đúng nơi quy định.
+ Khơng quan sát đường.


+ Đường có nhiều khúc quẹo.
+ Trời mưa đường trơn.


+ Xe máy khơng có đèn báo hiệu.


<b>Hoạt động của trị</b>


+ Khơng đi đường một mình ở nơi, tối
tăm, vắng vẻ.


+ Khơng ở trong phịng kín một mình
với người lạ.


+ Không đi nhờ xe người lạ, bạn mới
quen, nhất là bạn khác giới...


+ Không nhận tiền quà của người khác
mà khơng rõ lí do.



+ Khơng để cho người lạ chạm vào
người mình.


+ Khơng ở nhà một mình mà lại mở
cửa cho người lạ vào...


+ Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo, chị
tổng phụ trách, cô, chú, bác,...


- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị
của các thành viên.


- 5-7 HS kể về tai nạn giao thơng đường
bộ mà mình biết trước lớp.


+ Đây là tai nạn giao thông giữa hai ô
tô khách. Hai ô tô khách đâm đầu vào
nhau làm chết 8 người, 12 người bị
thương, 2 xe đều hư hỏng nặng.
Nguyên nhân gây tai nạn là do lái xe
phóng nhanh vượt quá tốc độ quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Ngoài ra, em còn biết những
nguyên nhân nào dẫn đến tai nạn giao
thông?


<b>GV kết luận: Có rất nhiều nguyên</b>
nhân dẫn đến tai nạn giao thông như:
Người tham gia giao thông không


chấp hành đúng luật giao thơng đường
bộ, các điều kiện giao thơng khơng an
tồn; đường xấu, đường quá chật, thời
tiết xấu, phương tiện giao thơng
khơng an tồn; q cũ, thiếu các thiết
bị an tồn, nhưng chủ yếu vẫn là ý
thức của người tham gia giao thông
đường bộ chưa tốt.


<b>HĐ 2: Những vi phạm luật giao</b>
<b>thông của người tham gia và hậu</b>
<b>quả của nó: 7’ </b>


- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm theo hướng dẫn.


- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 - 6 HS.
- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ
trang 40 SGK, trao đổi và thảo luận
để


+ Hãy chỉ ra vi phạm của người tham
gia giao thơng đó?


+ Điều gì có thể xẩy ra với người vi
phạm giao thơng đó?


+ Hậu quả của vi phạm đó là gì?
- Gọi HS trình bày.



thức chấp hàng luật giao thông của
người lái xe kém, do bán hàng trên vỉa
hè.


¿ Hôm trước em chứng kiến một anh
thanh niên tự đâm xe xuống cống.
Nguyên nhân là do đường bé, anh
phóng nhanh nên khi có người thì tránh
khơng kịp.


+ Do đường xấu.


+ Phương tiện giao thông quá cũ,
không đảm bảo tiêu chuẩn.


+ Thời tiết xấu.


- HS hoạt động trong nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.


- Ghi kết quả thảo luận vào bảng phụ.


- Các nhóm cử đại diện trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến. Cả lớp đi
đến thống nhất.


- Hình 1: Các em nhỏ đá bóng dưới
lòng đường...


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Qua những vi phạm về giao thơng


đó em có nhận xét gì?


<b>GV kết luận: Có rất nhiều nguyên</b>
nhân dẫn đến tai nạn giao thơng. Có
những tai nạn giao thơng để lại hậu
quả rất nặng nề cho gia đình và xã
hội.


<b>HĐ 3 : Những việc làm để thực hiện</b>
<b>an tồn giao thơng. 10’</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm như sau:


- Phát giấy và bút cho từng nhóm.
- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ
trang 41 SGK và nói rõ lợi ích của
việc làm được mơ tả trong hình.


- Gọi nhóm làm xong trước dán bảng
phụ lên bảng. Yêu cầu đọc kết quả và
các nhóm khác bổ sung. GV ghi
nhanh lên bảng ý kiến bổ sung.


- GV nhận xét khen ngợi HS có hiểu
biết để thực hiện an tồn giao thơng.
<b>GV kết luận: Những việc làm để</b>
thực hiện an tồn giao thơng: Đi đúng
phần đường quy định. Học luật an



- Hình 3: Các bạn nữ đi xe đạp hàng
3...


- Hình 4: Người đi xe máy chở hàng
cồng kềnh...


+ Tai nạn giao thông xảy ra hầu hết là
do sai phạm của những người tham gia
giao thông.


- HS hoạt động trong nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.


- 1 nhóm báo cáo trước lớp, các nhóm
khác bổ sung ý kiến và đi đến thống
nhất:


<b>Những việc làm để thực hiện an tồn</b>
<b>giao thơng:</b>


+ Đi đúng phần đường quy định.


+ Học luật an tồn giao thơng đường bộ.
+ Khi đi đường phải quan sát kĩ các
biển báo giao thông.


+ Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội
mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
+ Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải
đường.



+ Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi
vừa nơ đùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

tồn giao thông đường bộ. Khi đi
đường phải quan sát kĩ các biển báo
giao thông.Đi xe đạp sát lề đường bên
phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia
giao thôn.Không đi hàng ba, hàng tư,
vừa đi vừa nô đùa.Sang đường đúng
phần đường quy định, phải quan sát kĩ
các phương tiện, người đang tham gia
giao thông và xin đường...


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


+ Nêu những việc làm để thực hiện an
tồn giao thơng?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS luôn chấp hành luật giao
thông đường bộ, nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện và đọc lại các kiến
thức đã học để chuẩn bị ôn tập.


- 3-5 HS nối tiếp trả lời.


<b></b>
<b>---Đạo đức </b>



<b>Tiết 5: TÌNH BẠN (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Học xong bài này, HS biết:


1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tụ do kết giao bạn
bè.


2. Kĩ năng: Thể hiện đối sử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: Thân ái, đoàn kết với bạn bè.


<b>QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai và em gái, cùng giúp đỡ</b>
nhau trong học tập.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG</b>

<b>:</b>



- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những
hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).


- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.


<b>III. CHUẨN BỊ.</b>


<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


+ Nêu các biểu hiện của tình bạn đẹp?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1. Giới thiệu bài: 1’</b>
<b>2. Các hoạt động: 10’</b>


- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các
nhóm thảo luận và đóng vai các tình
huống của bài tập.


- Yêu cầu các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận cả lớp:


+ Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy
bạn làm điều sai?


+ Em có sợ bạn giận khi em khuyên
ngăn bạn không?


+ Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn
không cho em làm điều sai trái?


+ Em có giận, có trách bạn khơng?


+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử
trong khi đóng vai của các nhóm? Cách


ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù
hợp) Vì sao?


<b>GV kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý</b>
khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp
bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn
tốt.


<b>HĐ 2: 10' Tự liên hệ</b>


- GV yêu cầu HS tự liên hệ.
- HS làm việc cá nhân.


- HS trao đổi trong nhóm nhỏ hoặc với
bạn ngồi bên cạnh.


- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
<b> GV kết luận: Tình bạn đẹp khơng phải</b>
tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta
cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.


<b>HĐ3: 8' HS hát, kể chuyện, đọc ca</b>
<b>dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn (bài</b>
<b>tập 3, SGK)</b>


- HS tự xung phong theo sự chuẩn bị
trước của các em. GV giới thiệu thêm
cho HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Nêu nội dung cần ghi nhớ.


- 4 HS 1 nhóm cùng thảo luận và
đóng vai.


- 2 nhóm lên thể hiện.


+ Vì em không muốn bạn mình
mắc phạm vào điều sai trái.


+ Em không sợ bạn giận khi em
khuyên ngăn bạn.


+ Em nghĩ khi bạn khuyên ngăn
không cho em làm điều sai trái là
bạn muốn giúp em tiến bộ.


+ Em không giận, không trách bạn.
- 1-2 HS nhận xét.


- Mỗi 1 HS tự liên hệ.


- 2 HS cùng bàn cùng trao đổi.
- 2-3 HS trình bày..


- HS chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè</b>
của các em trai và em gái, cùng giúp đỡ
nhau trong học tập.



Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.


<b></b>
---Ngày soạn: 07/11/2020


Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 47: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.


2. Kĩ năng: Biết giải bài tốn có liên quan đến phép cộng hai số thập phân.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học tập: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý
kiến.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>
<b>a) Ví dụ 1:8'</b>


Hình thành phép cộng hai số thập
phân.


- GV vẽ đường gấp khúc ABC như
sgklên bảng. Sau đó nêu bài tốn :
Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng
AB dài 1,84m, đoạn BC dài 2,45m.
Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu
mét?


+ Muốn tính độ dài của đường gấp
khúc ABC ta làm ntn?


+ Hãy nêu rõ tổng độ dài AB và BC.
- GV nêu: Vậy để tính độ dài đường
gấp khúc ABC ta phải tính tổng 1,84
+ 2,45. Đây là một tổng của hai số
thập phân.


Đi tìm kết quả.



- HS suy nghĩ tìm cách tính tổng của
1,84m và 2,45m (Hãy đổi thành các
số đo có đơn vị là cm và tính)


- HS nghe và nêu lại ví dụ.


+ Ta tính tổng độ dài của hai đoạn
thẳng AB và BC.


+ Tổng 1,84m + 2,45m.


- HS thực hiên đổi 1,84m và 2,45m
thành số đo có đơn vị là cm và tính
tổng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi HS trình bày kết quả tính của
mình trước lớp.


+ Vậy 1,84 + 2,45 bằng bao nhiêu?
Giới thiệu kĩ thuật tính


- GV hướng dẫn HS đặt tính như sgk
(vừa thực hiện thao tác trên bảng vừa
giải thích)


Đặt tính: Viết 1,84 rồi viết 2,45 dưới
dưới 1,84 sao cho hai dấu phẩy thẳng
cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng
cột với nhau (đơn vị thẳng đơn vị,
phần mười thẳng phần mười, phần


trăm thẳng phần trăm).


 Tính:Thực hiện phép cộng như
cộng các số tự nhiên.


Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột
với các dấu phẩy của các số hạng.
- GV khẳng định: Cách đặt tính thuận
tiện và cũng cho kết quả là 4,29.


- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại
phép tính 1,84 + 2,45.


+ Yêu cầu HS so sánh để tìm điểm
giống nhau và khác nhau giữa hai
phép tính các em vừa thực hiện.


+ Em có nhận xét gì về các dấu phẩy
của các số hạng và dấu phẩy ở kết quả
trong phép tính cộng hai số thập phân.
<b>b) Ví dụ 2:8'</b>


- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính


Độ dài đường gấp khúc ABC là :
184 + 245 = 429 (cm)


429cm = 4,29m


- 1 HS trình bày, HS cả lớp theo dõi và


nhận xét.


+ HS nêu : 1,84 + 2,45 = 4,29


- HS cả lớp theo dõi thao tác của GV.
1<i>,</i>84


2<i>,</i>45
+¿ ¿ ¿
4<i>,</i>29


- 1 HS lên bảng đặt tính và tính
- HS thực hiện :


1<i>,</i>84
2<i>,</i>45


+¿ ¿ ¿
4<i>,</i>29


- HS so sánh hai phép tính:

184



245



+

¿ ¿ ¿


429



1

<i>,</i>

84


2

<i>,</i>

45




+

¿ ¿ ¿


4

<i>,</i>

29



+ Giống nhau về cách đặt tính và cách
thực hiện cộng.


+ Khác nhau ở chỗ 1 phép tính có dấu
phẩy, một phép tính khơng có dấu
phẩy.


+ Trong phép tính cộng hai số thập
phân (viết theo cột dọc), dấu phẩy ở
các số hạng và dấu phẩy ở kết quả
thẳng cột với nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ
cách đặt tính và thực hiện tính của
mình.


- GV nhận xét câu trả lời của HS.
<b>3. Ghi nhớ. 1’</b>


- Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách
thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- HS đọc phần ghi nhớ trong sgk và
yêu cầu học thuộc lòng tại lớp.


<b>c) Luyện tập</b>
<b>Bài 1: 5'</b>



- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- Gọi HS chữa bài của bạn trên bảng
lớp.


- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
tính của mình.


lớp làm vào giấy pháp.
15<i>,</i>9


8<i>,</i>75


+¿ ¿ ¿
24<i>,</i>65


- HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận xét và
thống nhất:


+ Đặt tính: Viết 15,9 rồi viết 8,75 dưới
15,9 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột, các
chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với
nhau.


+ Thực hiện phép cộng như cộng các
số tự nhiên.



+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với
các dấu phẩy của các số hạng.


- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo
dõi và nhận xét.


- HS tự học thuộc ghi nhớ về cách cộng
hai số thập phân.


- 1HS đọc bài.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta tính.


- 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


47,5
26,3
73,8


 39,18


7,34
46,52


75,91
367,89
443,80



 0,689


0,975
1,664


- HS nhận xét bài bạn làm.


+ Nêu cách đặt tính sao cho hai dấu
phẩy thẳng cột, hàng phần mười thẳng
hàng phần mười, đơn vị thẳng đơn vị,
chục thẳng chục.


+ Thực hiện phép cộng như cộng các
số tự nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Dấu phẩy ở tổng của hai số thập
phân được viết ntn?


- GV nhận xét và đánh giá
<b>Bài 2: 7'</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và
thực hiện tính tổng hai số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.



- Yêu cầu HS nêu rõ cách tính của
phép tính cụ thể.


- GV nhận xét và đánh giá
<b>Bài 3: 7'</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu
cách thực hiện phép tính.


- GV nhận xét và đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Muốn cộng hai số thập phân ta làm
ntn?


các dấu phẩy của các số hạng.
- HS đọc thầm đề bài.


+ Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi
tính tổng hai số thập phân.


- 1 HS nêu như phần Ghi nhớ, HS cả
lớp theo dõi và nhận xét.


- 3 HS lên bảng, mỗi học sinh thực hiện
1 con tính, HS cả lớp làm bài tập vào


vở bài tập.


7,5
9,8
17,3


 35,92


58, 76
94, 68


 0,835


9, 43
10, 265


- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt
tính và kết quả tính.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


<b>Bài giải:</b>


Con ngỗng cân nặng:
2,7 + 2,8 = 5,5 (kg)


Vịt và ngỗng cân nặng:


2,7 + 5,5 = 8,2(kg)
Đáp số: 8,2 kg


- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và kiểm tra.


+ Viết số hạng này dưới số hạng kia
sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt
thẳng cột với nhau.


+ Thực hiện phép cộng như cộng các
số tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nhận xét tiết học.


- Dăn dò HS về nhà làm bài trong
VBT.


<b></b>
<b>---Chính tả </b>


<b>Tiết 10: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra đọc và HTL.


2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, đẹp bài văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.



Hiểu nội dung bài : Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con
người với việc bảo bệ rừng và giữ gìn nguồn nước.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp.


<b>BVMT: GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi</b>
trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Phiếu bốc thăm bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- GV nhận xét bài viết ở vở của HS.
- Gọi 2 HS viết lại một số từ sai.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>a) Kiểm tra tập đọc: 18’ </b>


- Cho lên bảng bốc thăm bài đọc.


- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được
và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.


- GV nhận xét đánh giá trực tiếp từng
HS.


<b>b) Viết chính tả : 17’</b>
- GV đọc mẫu bài


- Gọi HS đọc bài văn và phần chú giải.
+ Tại sao tác giả lại nói chính người
đốt rừng đang đốt cơ man nào là sách?
+ Vì sao những người chân chính lại
càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ
nước, giữ rừng?


+ Bài văn cho em biết điều gì?


- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5
HS) về chỗ chuẩn bị, khi có 1 HS
kiểm tra xong thì gọi 1 HS khác tiếp
tục lên bốc thăm bài đọc.


- HS đọc và trả lời câu hỏi.


- HS chú ý lắng nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc


+ Vì sách làm bằng bột nứa, bột của
gỗ rừng.


+ Vì rừng cầm trịch cho mực nước
sơng Hồng, sông Đà



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>BVMT: GD ý thức BVMT thông qua</b>
việc lên án những người phá hoại môi
trường thiên nhiên và tài nguyên đất
nước.


+ Trong bài văn, có những chữ nào
phải viết hoa?


- Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc cho HS soát lỗi.


- GV thu và nhận xét đánh giá 7- 10
bài.


- Nhận xét bài viết của HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc để
kiểm tra lấy điểm và chuẩn bị bài sau.


giữ gìn nguồn nước.


+ Những chữ đầu câu và tên riêng
Đà, Hồng phải viết hoa.


- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vở nháp: bột nứa, giận, nỗi


niềm, cầm trịch, đỏ lừ...


- HS chú ý lắng nghe, viết cho đúng
chính tả


- HS đổi chéo vở kiểm tra ghi lỗi sai
bằng bút chì ra lề vở.


<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 19: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra đọc và HTL.


2. Kĩ năng: Ôn lại các bài tập đọc và văn miêu tả đã học trong ba chủ đề : Việt
Nam- Tổ quốc em, Cánh chim hồ bình, Con người với thiên nhiên, trao đổi kĩ
năng cảm thụ văn học, thấy được cái hay, cái tinh tế trong cách quan sát và miêu tả
của bài văn.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức ơn tập các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Phiếu bốc thăm bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>A. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>
<b>a) Kiểm tra đọc: 20’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và
trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét và đánh giá.


<b>b) Hướng dẫn làm bài tập: 15’</b>
<b>Bài 2 </b>


+ Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là
văn miêu tả?


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài :


+ Chọn một bài văn miêu tả mà em thích.
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn.


+ Chọn chi tiết mà mình thích.


+ Giải thích lí do vì sao mình thích chi
tiết ấy.


- Gọi HS trình bày phần bài làm của
mình.


- GV nhận xét, khen ngợi những HS phát


hiện được những chi tiết hay trong bài
văn và giải thích được lí do.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhận xét tiết học


- Dặn dò HS về nhà ơn lại danh từ, tính
từ, động từ, từ trái nghĩa, các thành ngữ,
tục ngữ ở ba chủ điểm đã học.


- HS đọc và trả lời câu hỏi.


- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu:
+ Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.


+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.


+ Đất Cà Mau
- 1 HS đọc.


- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó
tự làm bài vào vở.


- 7- 10 HS trình bày.


<b></b>
<b>---Lịch sử</b>



<b>Tiết 10: BÁC HỒ ĐỌC TUN NGƠN ĐỘC LẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài học, HS nêu được:


1. Kiến thức: Ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã đọc bản tun ngơn Độc Lập.


2. Kĩ năng: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ
Cộng hoà.Ngày 2- 9 trở thành ngày Quốc Khánh của dân tộc ta.


3. Thái độ: HS có ý thức kỉ niệm ngày Quốc Khánh của dân tộc ta.
<b>* Giảm tải: Không yêu cầu tường thuật.</b>


<b>* PHTM: Tổ chức cho HS xem video về ngày 2/9/1945 Bác đọc bản tuyên ngôn</b>
độc lập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Các hình minh hoạ trong SGK.
Phiếu học tập cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám


có ý nghĩa như thế nào với dân tộc ta?


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>HĐ1: Quang cảnh Hà Nội ngày </b>
<b>2-9-1945: 9’</b>


- HS đọc SGK và dùng tranh minh hoạ
của SGK để miêu tả quang cảnh của
Hà Nội vào ngày 2-9- 1945.


- Tổ chức cho HS thi tả quang cảnh
ngày 29-1945.


- Tổ chức cho HS bình chọn bạn tả hay
và hấp dẫn nhất.


<b>GV kết luận ý chính về quang cảnh</b>
<b>ngày 2-9- 1945.</b>


- Hà Nội tưng bừng cờ hoa. (Thủ đơ
hoa vàng nắng Ba Đình)


- Đồng bào Hà Nội không kể già trẻ,
gái trai, mọi người đều xuống đường
hướng về Ba Đình chờ buổi lễ (mn


triệu trái tim chờ, chim cũng nín)


- Đội danh dự đứng nghiêm trang
quanh lễ đài mới dựng.


<b>HĐ 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc</b>
<b>lập:14’</b>


<b>- Mạng W-lan: Tổ chức cho HS xem</b>
video về ngày 2/9/1945 Bác đọc bản
tuyên ngôn độc lập


- GV gửi video cho các nhóm


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm,
cùng đọc SGK và trả lời câu hỏi:


+ Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc
ta đã diễn ra như thế nào?


+ Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám
cho thấy lòng yêu nước và tinh thần
cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta
đã giành được độc lập dân tộc, dân ta
thốt khỏi kiếp nơ lệ, ách thống trị của
thực dân, phong kiến.


- HS làm việc theo cặp. Lần lượt từng
em miêu tả cho bạn bên cạnh nghe và
sửa chữa cho bạn.



- 3 HS lên bảng thi tả, có thể dùng
tranh ảnh minh hoạ, dùng lời của mình,
hoặc đọc các bài thơ có tả quang cảnh
ngày 2-9-1945 mà mình biết.


- Cả lớp bình chọn bạn tả hay, hấp dẫn
nhất.


- HS xem video


- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS cùng đọc SGK và thảo luận để xây
dựng diễn biến của buổi lễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Khi đang đọc bản Tun ngơn Độc
lập Bác Hồ kính u của chúng ta đã
dừng lại để làm gì?


+ Theo em, việc Bác dừng lại và hỏi
nhân dân “ Tơi nói đồng bào có nghe rõ
khơng” cho thấy tình cảm của Người
đối với nhân dân như thế nào ?


- GV kết luận những nét chính về diễn
biến của lễ tuyên bố độc lập.


- 2 HS đọc 2 đoạn trích của Tuyên
ngôn Độc lập trong SGK.



+ Hãy trao đổi với bạn bên cạnh và cho
biết nội dung chính của hai đoạn trích
bản Tun ngơn Độc Lập.


- Gọi HS phát biểu trước lớp.


<b>GV: Bản Tuyên ngôn Độc Lập mà Bác</b>
Hồ đọc ngày 2- 9- 1945 đã khẳng định
quyền độc lập tự do thiêng liêng của
dân tộc Việt Nam, đồng thời cũng
khẳng định dân tộc Việt Nam sẽ quyết
tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
<b>HĐ 3: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử</b>
<b>ngày 2-9-1945: 7’</b>


- Thảo luận tìm hiểu ý nghĩa sự kiện
lịch sử 2-9-1945


+ Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã khẳng
định điều gì về nền độc lập của dân tộc
Việt Nam, đã chấm rứt sự tồn tại của
chế độ nào ở Việt Nam?


Tuyên bố khai sinh ra chế độ nào?


- Bác Hồ và các vị trong Chính phủ
lâm thời bước lên lễ đài chào nhân dân.
- Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc
lập



- Các thành viên trong Chính phủ lâm
thời ra mắt và tuyên thệ trước đồng bào
quốc dân.


Buổi lễ kết thúc nhưng giọng nói Bác
Hồ và những lời khẳng định trong bản
Tuyên ngôn Độc lập còn vang mãi
trong muôn người dân Việt Nam.


+ Bác dừng lại để hỏi: “Tơi nói, đồng
bào nghe rõ khơng?”


+ Bác giản dị, vơ cùng kính trọng nhân
dân. Vì lo lắng cho nhân dân không
nghe rõ nội dung bản Tuyên ngôn.


- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.


+ HS trao đổi với nhau để tìm hiểu nội
dung chính bản Tun ngôn Độc lập
- Một vài HS nêu ý kiến trước lớp, cả
lớp cùng theo dõi và bổ sung ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

+ Những việc đó tác động như thế nào
đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện điều gì
về truyền thống của người Việt Nam.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.


- GV nhận xét kết quả thảo luận của


HS.


<b>Kết luận: Sự kiện Bác Hồ đọc bản</b>
Tuyên ngôn độc Độc lập 2-9-1945 đã
khẳng định quyền độc lập của dân tộc
ta, kết thúc hơn 80 năm thực dân Pháp
xâm lược và đô hộ nước ta, khai sinh ra
nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà. Sự
kiện này một lần nữa khẳng định tinh
thần kiên cường, bất khuất trong đấu
tranh chống xâm lược, bảo vệ độc lập
của dân tộc ta.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


+ Bác Hồ đọc bản tun ngơn độc lập
có ý nghĩa ntn đối với dân tộc ta?


- Nhận xét tiết học dặn dò HS về nhà
học thuộc bài và chuẩn bị bài mới.


+ Sự kiện này cho thấy truyền thống
bất khuất kiên cường của người Việt
Nam trong đấu tranh giành độc lập dân
tộc.


- 2 nhóm HS cử đại diện trình bày ý
nghĩa của sự kiện 2-9-1945 trước lớp,
HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.



+ Khẳng định quyền độc lập của dân
tộc ta, kết thúc hơn 80 năm thực dân
Pháp xâm lược và đô hộ nước ta, khai
sinh ra nước Việt Nam dân chủ Cộng
hoà. Sự kiện này một lần nữa khẳng
định tinh thần kiên cường, bất khuất
trong đấu tranh chống xâm lược, bảo
vệ độc lập của dân tộc ta.


<b></b>
<i><b>---Chiều</b></i>


<b>Trải nghiệm</b>


<b>PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>
<b>Bài 5: ROBOT DÒ ĐƯỜNG ĐI (Tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Học sinh hiểu được robot rò đường đi, cảm biến dò đường được gắn vào 2 tay dò
của robot.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng, chọn chi tiết, lắp ráp chi tiết nhanh chính xác
- Thảo luận nhóm hiệu quả.


<b>3. Thái độ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bộ lắp ghép robot Mini
- Máy tính bảng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3')</b>


- Tiết trước học bài gì?
- Đã lắp đến bước nào?
- GV nhận xét


<b>2. Bài mới: (35')</b>


<b>a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)</b>
b. Thực hành


Hoạt động nhóm 6: Thực hành về oobot
mini.


- GV Hướng dẫn các nhóm tiếp tục lắp
ráp tiếp từ bước 11 đến bước 17


- Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các bạn
trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.


+ 03 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở
từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.
+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.


+ HS còn lại trong nhóm tư vấn tìm các
chi tiết và cách lắp ghét.


- Gv quan sát hướng dẫn nhóm cịn lúng
túng


- Gv cho các nhóm thi
<b>3. Tổng kết (2')</b>


? Chúng ta vừa được học robot gì?


- Yêu cầu HS cất bộ robot vừa GV giới
thiệu để giờ sau lắp tiếp.


- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phòng học.


- Robot dò đường đi
- Hs nêu bước 10


- Các nhóm thực hành lắp tiếp các
bước


Từ 11 đến bước 20


+ Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm
trưởng,thư ký, các thành viên trong
nhóm làm gì


+ HS lắng nghe và thực hiện.


- Các nhóm lên thi


- Nhận xét


- Robot mini
- HS lắng nghe


<b></b>
---Ngày soạn: 08/11/2020


Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020
<i><b>Sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Giúp HS củng cố về:


1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng hai số thập phân. Nhận biết
tính chất giao hốn của phép cộng các số thập phân.


2. Kĩ năng: Giải bài toán có nội dung hình học, bài tốn có liên quan đến số trung
bình cộng.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm bài tập: Tự giác làm bài, làm bài nhanh,
chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ HS làm bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- 2 HS lên bảng thực hành đặt tính
rồi tính. Nêu cách làm.


70,58 + 9,86 0,835 + 9,43
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>


<b>Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho</b>
thích hợp. 8’


- Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu của bài.


- GV yêu cầu HS làm bài


- Gọi HS nhận xét bài làm trên
bảng.


+ Em có nhận xét gì về giá trị, về
<b>vị trí các số hạng của 2 tổng a + b</b>
và b + a khi a = 6,84 và b = 2,36?


+ Hỏi tương tự với 2 trường hợp
còn lại.


+ Hãy so sánh giá trị của hai biểu
thức: a + b và b + a?


+ Khi đổi chỗ các số hạng của
tổng a + b thì được tổng nào?


- 2HS lên bảng làm bài HS dưới lớp làm
nháp.


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.


+ Yêu cầu tính giá trị của hai biểu thức a + b
và b + a sau đó so sánh giá trị của hai biểu
thức này.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


<b>a</b> <b>b</b> <b>a+b</b> <b>b+a</b>


6,84 2,36 6,84 + 2,36 =


9,2 2,36 +6,84 = 9,2
20,65 17,29 20,65 + 17,29


= 37,94 17,29 + 20,65 = 37,94
- HS nhận xét bài bạn làm



+ Hai tổng này có giá trị bằng nhau.


+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng 6,84
+2,36 thì ta được tổng 6,84 + 2,36 = 9,2
+ HS nêu: a + b = b + a


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tổng này có giá trị như thế nào so
với tổng a + b?


<b>GV nêu: Đó chính là tính chất</b>
giao hốn của phép cộng các số
thập phân. Khi đổi chỗ hai số
hạng trong cùng một tổng thì tổng
khơng thay đổi.


+ Hãy so sánh tính chất giao hốn
của phép cộng các số tự nhiên,
tính chất giao hốn của phép cộng
phân số và tính chất giao hốn của
phép cộng các số thập phân?
<b>Bài 2: Thực hiện phép cộng rồi</b>
<b>dùng tính chất giao hốn để thử</b>
<b>lại. 8’</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


+ Em hiểu yêu cầu của bài “dùng
tính chất giao hốn để thử lại” như
thế nào?



- Yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.


- GV nhận xét đánh giá HS.
<b>Bài 3: 7’</b>


- Gọi HS đọc đề bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Yêu cầu HS tự làm bài.


+ Nêu cách tìm chiều dài hình chữ
nhật?


- HS nhắc lại kết luận về tính chất giao hốn
của phép cộng các số thập phân.


<b>+ Giống nhau: phép cộng với số tự nhiên,</b>
hay phân số hay số thập phân thì khi đổi chỗ
các số hạng trong một tổng thì tổng vẫn
không thay đổi.


- HS đọc đề bài.


+ Thực hiện tính cộng sau đó đổi chỗ các số
hạng để tính tiếp. Nếu hai phép cộng có kết


quả bằng nhau tức là đã tính đúng và ngược
lại.


- 3 HS lên bảng làm bài.
a)


4,39
5,66
10,05


Thử lại


5, 66
4,39
10,05


b)
87,06
09,75
96,81


Thử lại


9,75
87, 06


96,81




- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
+ Rộng: 30,63m


Dài hơn rộng 14,74m
+ Chu vi: …. m?


- 1 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật:
30,63 + 14,74 = 45,37 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Nêu cách tính chu vi hình chữ
nhật?


- GV nhận xét đánh giá HS.
<b>Bài 4: 9’</b>


- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài.


+ Em hãy nêu cách tính số trung
bình cộng?


- GV chữa bài của HS trên bảng


lớp, sau đó nhận xét, đánh giá HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Khi đổi chỗ các số hạng của
tổng thì tổng thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài
tập VBT và chuẩn bị bài mới.


Đáp số: 152m


<b>- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc</b>
đề bài trong SGK.


Số trung bình cộng cần tìm là:
(254,55 + 185,45) : 2 = 220


Đáp số: 220
- HS nêu


<b>+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng</b>
khơng thay đổi.


<b></b>
<b>---Địa lí</b>


<b>Tiết 10: NÔNG NGHIỆP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nêu được vùng phân bố của một số lồi cây trồng, vật ni chính
ở nước ta trên Lược đồ nơng nghiệp Việt Nam.


2. Kĩ năng: Nêu được vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp,
ngành chăn nuôi ngày càng phát triển.


- Nêu được đặc điểm của cây trồng nước ta: đa dạng, phong phú trong đó lúa gạo
là cây được trồng nhiều nhất.


3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý cây lúa và một số loài cây trồng, vật nuôi ở nước
ta.


<b>* Giảm tải: </b>Sử dụng lược đồ (không yêu cầu nhận xét)


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân
tộc nào có số dân đơng nhất, phân bố
chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người


sống ở đâu?


+ Nước ta có 54 dân tộc.


+ Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đơng
nhất, sống tập trung ở các vùng đồng
bằng, các vùng ven biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>HĐ1: Vai trò của ngành trồng trọt:</b>
<b>7'</b>


- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt
Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng
của lược đồ.


+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu
của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số
kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn?
+ Từ đó em rút ra điều gì về vai trò
của ngành trồng trọt trong sản xuất
nông nghiệp?


<b>GV kết luận: Trồng trọt là ngành sản</b>
xuất chính trong nền nông nghiệp


nước ta. Trồng trọt nước ta phát triển
mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang
được chú ý phát triển.


<b>HĐ2: Các loại cây và đặc điểm</b>
<b>chính của cây trồng Việt Nam: 7'</b>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ,
yêu cầu các nhóm thảo luận để hồn
thành phiếu học tập dưới đây.


+ Lược đồ nơng nghiệp Việt Nam giúp
ta nhận xét về đặc điểm của ngành
nơng nghiệp.


+ Kí hiệu cây trồng có số lượng nhiều
hơn kí hiệu con vật.


+ Ngành trồng trọt giữ vai trị quan
trọng trong sản xuất nơng nghiệp


- Mỗi nhóm 4- 6 HS, cùng đọc sgk,
xem lược đồ và hoàn thành phiếu.
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


Quan sát lược đồ nơng nghiệp VN và thảo luận để hồn thành các bài tập sau:
1. Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở VN:


...
...
2. Cây được trồng nhiều nhất là :



...
...
3. Điền mũi tên vào sơ đồ để thực hiện tác động của khí hậu đến trồng trọt cho
thích hợp.


25


Khí hậu


Nhiệt
đới


Gió
mùa


Nóng


Thay
đổi theo


Trồng trọt


Trồng cây xứ
nóng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Mời đại diện HS báo cáo kết quả
thảo luận.


- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.


<b>GV kết luận: Do ảnh hưởng của khí</b>
hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta
trồng được nhiều loại cây, tập trung
chủ yếu là các cây xứ nóng. Lúa gạo là
loại cây được trồng nhiều nhất ở nước
ta, cây ăn quả và cây công nghiệp cũng
đang được chú ý phát triển.


- 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt
báo cáo kết quả 2 bài tập trên.


- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.


<b>HĐ3: Gía trị của lúa gạo và các</b>
<b>ngành công nghiệp lâu năm: 7'</b>


- GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi về
các vấn đề sau:


+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở
vùng đồng bằng?


+ Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa
gạo của nước ta?


<b>GV nêu: Nước ta được xếp vào các</b>
nước xuất gạo nhiều nhất trên thế giới
(thường xuyên đứng thứ 2, năm 2005
đứng thứ 2 sau Thái Lan).



+ Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa
gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu
gạo nhiều nhất thế giới?


+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở
vùng núi, cao nguyên?


+ Em biết gì về giá trị xuất khẩu của
những loại cây này?


+ Với những loại cây có thế mạnh như
trên, ngành trồng trọt giữ vai trò thế
nào trong sản xuất nông nghiệp của
nước ta?


<b>HĐ4: Sự phân bố cây trồng ở nước</b>


+ Cây lúa được trồng chủ yếu ở vùng
đồng bằng.


+ HS nêu theo hiểu biết của mình.
+ HS nghe giảng.


+ Việt Nam có thể trồng nhiều lúa gạo
và trở thành nước xuất khẩu gạo lớn
thứ 2 thế giới vì :


- Có các đồng bằng lớn (Bắc Bộ, Nam
Bộ).



- Đất phù sa màu mỡ.


- Người dân có nhiều kinh nghiệm
trồng lúa.


- Có nguồn nước dồi dào.


+ Các cây công nghiệp lâu năm như
chè, cà phê, cao su...


+ Đây là các loại cây có giá trị xuất
khẩu cao; cà phê, cao su, chè của Viết
Nam đã nối tiếng trên thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>ta:7'</b>


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan
sát lược đồ nông nghiệp VN và tập
trình bày sự phân bố các loại cây trồng
của VN.


- GV tổ chức cho HS thi trình bày về
sự phân bố các loại cây trồng ở nước
ta.


- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương
HS được cả lớp bình chọn, khen ngợi
cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.


<b>GV kết luận:</b>



- Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng
đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng
Nam Bộ.


- Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều
ở vùng núi. Cây chè trồng nhiều ở
miền núi phía Bắc. Cây cà phê được
trồng nhiều ở Tây Nguyên.


- Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng
Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ miền núi
phía Bắc.


- HS cùng cặp cùng quan sát lợc đồ và
tập trình bày. HS theo dõi, bổ sung ý
kiến cho bạn.


- 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả
lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến,
sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và
hay nhất.


<b>HĐ 5: Ngành chăn nuôi ở nước ta:</b>
<b>7'</b>


- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để giải
quyết các câu hỏi sau :


+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?


+ Trâu bị được ni chủ yếu ở vùng
nào?


+ Lợn, gà, vịt...được nuôi chủ yếu ở
vùng nào?


+ Những điều kiện nào giúp cho ngành
chăn nuôi phát triển ổn định và vững
chắc.


- Gọi HS trình bày kết quả làm việc
trước lớp.


- GV sửa chữa câu trả lời của HS, sau
đó giảng lại về ngành chăn nuôi theo
sơ đồ các điều kiện để ngành chăn
nuôi phát triển ổn định và vững chắc.


- HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả
lời câu hỏi.


+ Nước ta chăn nuôi nhiều trâu, bị,
lợn, gà, vịt,...


+ Trâu bị được ni nhiều ở các vùng
đồi núi, cao nguyên.


+ Lợn, gà, vịt...được nuôi chủ yếu ở
vùng đồng bằng.



+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu
của người dân về thịt, trứng, sữa,...
ngày càng cao; cơng tác phịng dịch
được chú ý ngành chăn nuôi sẽ phát
triển bền vững.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>C. Củng cố, dặn dò. 2’</b>


+ Lao động nước ta chủ yếu tập trung
vào ngành nào? Vì sao?


- Nhận xét giờ học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và
chuẩn bị bài sau.


+ Lao động nước ta chủ yếu tập trung
vào ngành nông nghiệp. Vì nơng
nghiệp chiếm vai trị quan trọng trong
nền kinh tế.


<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>


<b>Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Ơn tập và hệ thống vốn từ: danh từ, động từ, danh từ, thành ngữ, tục
ngữ, gắn với chủ điểm đã học.



2. Kĩ năng: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm
đã học.


3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức ôn tập: tự giác ôn tập, làm bài nhanh, chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>Bài 1:nTrao đổi trong nhóm để lập</b>
<b>bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học</b>
<b>theo mẫu: 12’</b>


- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. (3’)
- Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS.



- Phát giấy khổ to cho 1 nhóm.


- u cầu HS tìm từ thích hợp viết vào
từng ơ. HS các nhóm khác làm vào vở.
- Yêu cầu nhóm làm ra giấy dán phiếu
lên bảng, đọc danh từ, động từ, danh
từ, thành ngữ, tục ngữ tìm được. Gọi


+ Từ đồng nghĩa là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.


+ Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.


- 1 HS đọc.


- HS hoạt động trong nhóm theo định
hướng của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

các nhóm khác nhận xét, bổ sung
những từ nhóm bạn chưa có. GV ghi
bảng.


- Yêu cầu HS làm vào vở. - HS kẻ bảng vào vở
Việt Nam - Tổ quốc


em



Cánh chim hịa
bình


Con người với
thiên nhiên


Danh từ Tổ quốc, đất nước,
giang sơn, quốc gia,
non nước, quê hương,
quê mẹ, đồng bào,
nơng dân, cơng
nhân,..


Hịa bình, trái
đất, mặt đất,
cuộc sống, tương
lai, niềm vui,
tình hữu nghị, sự
hợp tác, niềm mơ
ước


Bầu trời, biển cả,
sơng ngịi, kênh
rạch, mương
máng, núi rừng,
núi đồi, đồng
ruộng, nương rẫy,
vườn tược,


Động từ, tính


từ


Bảo vệ, giữ gìn, xây
dựng, kiến thiết, khôi
phục, vẻ vang, giàu
đẹp, cần cù, anh
dũng, kiên cường, bất
khuất


Hợp tác, bình
yên, thanh bình,
thái bình, tự do,
hạnh phúc, hân
hoan, vui vầy,
sum họp, đoàn
kết, hữu nghị,..


Bao la, vời vợi,
mênh mông, bát
ngát, xanh biếc,
cuồn cuộn, hung
vĩ, tươi đẹp, khắc
nghiệt, lao động,
chinh phục, tô
điểm,..


Thành ngữ tục
ngữ


Quê cha đất tổ, quê


hương bản quán,
chon rau cắt rốn,
giang sơn gấm vóc,
non xanh nước biếc,
u nước thương nịi,
chịu thương chịu khó,
mn người như một,
chim Việt đậu cành
Nam, đất lành chim
đậu, uống nước nhớ
nguồn, trâu bảy năm
còn nhớ chuồng, lá
rụng về cội,..


Bốn biển một
nhà, vui như mở
hội, kề vai sát
cánh, chung lưng
đấu cật, chung
tay góp sức, chia
ngọt sẻ bùi, nối
vòng tay lớn,
người với người
là bạn, đoàn kết
là sức mạnh..


Lên thác xuống
ghềnh; góp gió
thành bão, mn
hình mn vẻ,


thẳng cánh cò
bay,cày sâu cuốc
bẫm, chân lấm
tay bùn, chân
cứng đá mềm,
bão táp mưa sa,
mưa thuận gió
hịa, nắng chóng
trưa mưa chóng
tối, chuồn chồn
bay thấp thì mưa
bay cao thì nắng
bay vừa thì dâm,


<b>Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa, từ trái</b>
<b>nghĩa với mỗi từ trong bảng sau. 17’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ trái nghĩa?


- Tổ chức cho HS trao đổi tìm từ đồng
nghĩa, trái nghĩa theo nhóm và ghi ra
phiếu.


- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét chốt kết quả, tuyên
dương nhóm làm tốt.


- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa


giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: Chăm chỉ, siêng năng


- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa
trái ngược nhau.


VD: Ngày/đêm; chăm chỉ/lười biếng
- HS làm bài theo nhóm(3’)


- 2 HS đại diện 2 nhóm lên trình bày.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
bảo vệ bình n đồn kết bạn bè mênh


mơng
Từ đồng


nghĩa


giữ gìn, gìn
giữ


bình an,n
bình, thanh
bình,n ổn


kết đồn
liên kết


bạn hữu,
bầu bạn, bè


bạn


bao la,
bát ngát
Từ trái


nghĩa


phá hại, tàn
phá, huỷ
hoại


bất ổn,
náo động,
náo loạn,


chia rẽ,
phân tán,
mâu thuẫn,
xung đột


kẻ thù ,
thù địch,
kẻ địch


Chậtchội
chật hẹp
hạn hẹp
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>



- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ các từ,
thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được, tiếp
tục luyện đọc, chuẩn bị trang phục để
đóng vai vở kịch Lịng dân.


<b></b>
<i><b>---Chiều:</b></i>


HĐNGLL


<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>


<b>Bài 3: ĐI XE BT MỘT MÌNH AN TỒN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1/ Kiến thức:


HS biết được một số điều cần lưu ý để đảm bảo an tồn khi đi xe bt một mình.
2/ Kĩ năng:


HS biết đảm bảo an toàn, biết cách dùng xe buýt lưu thơng khi đi một mình.
3/ Thái độ:


HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để đảm bảo
an tồn khi đi xe bt một mình.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>



<b> 1/ Giáo viên: Tranh ảnh trong SGK.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I/ Bài cũ: An toàn khi đi xe đạp qua cầu</b>


<b>đường bộ. 5’</b>


1/ Khi đi qua cầu đường bộ, chúng ta phải đi
như thế nào để đảm bảo an toàn?


2/ Em đồng ý với ý kiến nào sau đây:


a. Khi đi qua cầu đường bộ, chúng ta có thể
đi dàn hàng hai hoặc hàng ba.


b. Khi đi qua cầu đường bộ, nếu có dốc cao,
chúng ta có thể vừa đi vừa kéo tay nhau lên
cầu.


c. Khi đi qua cầu đường bộ, chúng ta cần đi
chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không
được đùa nghịch.


- GV nhận xét.


<b>II/ Bài mới: Đi xe bt một mình an tồn.</b>
GV giới thiệu bài. 2’



<b>1/ Hoạt động trải nghiệm: 5’</b>
- GV nêu câu hỏi:




- Em đã từng đi xe buýt chưa?


- Khi lên xuống xe buýt, em thường đi như
thế nào?


<b>2/ Hoạt động cơ bản: Đi xe buýt một mình</b>
an tồn. 10’


- u cầu 1HS đọc truyện Nhớ lời chị dặn
(tr 12, 13)


- H: Lần đầu tiên Tuấn tự mình làm việc gì?
- H: Điều gì đã giúp Tuấn đi xe bt một
mình về thăm nội mà khơng bị lạc và an
tồn?


- u cầu HS thảo luận nhóm đôi (thời gian:
3 phút) 2 câu hỏi sau:


+ Qua câu chuyện này, em học tập được
điều gì ở Tuấn?


+ Để đi xe buýt một mình an tồn, chúng ta
cần lưu ý những điều gì?



- Nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu
trả lời tốt.


<b>*GV chốt: </b>


Khi đi xe buýt một mình


Em nên nắm vững lộ trình tuyến đi
Leo lên, bước xuống vội chi
Coi chừng té ngã, hiểm nguy vô cùng


- HS trả lời cá nhân.


- HS bày tỏ ý kiến bằng cách đưa
thẻ xanh, đỏ.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe và chia sẻ trải
nghiệm của bản thân.


- 1HS đọc truyện – cả lớp theo
dõi trong SGK.


- HS trả lời.


- HS thảo luận nhóm, đại diện
các nhóm trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Không đứng giữa lối đi chung


Hai tay vịn chặt vào khung an toàn.
<b>3/ Hoạt động thực hành: 10’</b>


- Yêu cầu HS quan sát 4 hình trong SGK
(kết hợp xem trên màn hình)


- Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến khi xem những
hình ảnh đó.


- GV nhận xét, chốt:


Đi xe buýt nhớ điều này


<b>Lấn chen, xô đẩy khơng hay tí nào</b>
<b> Nguy cơ tai nạn rất cao</b>


<b>Luôn luôn cẩn thận không bao giờ thừa.</b>
<b>4/ Hoạt động ứng dụng: 5’</b>


- GV nêu tình huống và 2 câu hỏi:


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi (thời gian
2 phút) và cho biết:


+ Tại sao Nga lại đi nhầm xe?


+ Nga nên làm gì khi đi nhầm xe buýt?
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm.
<b>* GV chốt: Khi dùng xe buýt lưu thông </b>
Em luôn nhớ tuyến để khơng nhầm đường.


<b>III/ Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- H: Khi đi xe buýt một mình, em cần lưu ý
điều gì để đảm bảo an toàn?


- H: Khi dùng xe buýt lưu thơng, em cần
nhớ điều gì để tránh nhầm đường?


- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt
nội dung bài học.


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Lịch sự khi đi
xe đạp trên đường.


- HS quan sát.


- HS nêu ý kiến về từng hình
ảnh.


- HS lắng nghe, nhắc lại.


- HS lắng nghe, theo dõi trong
SGK.


- 2 nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe, nhắc lại.
- HS trả lời.



- HS lắng nghe.
<b></b>
---Ngày soạn: 09/11/2020


Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020
<i><b>Buổi sáng:</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 50: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết thực hiện tính tổng nhiều số thập phân tương tự như tính tổng hai
số thập phân. Nhận biết tính chất kết hợp của các số thập phân.


2. Kĩ năng: Biết sử dụng các tính chất của phép cộng các số thập phân để tính theo
cách thuận tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ HS làm bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- 2 HS lên bảng làm các bài tập
87,06 + 9,75 905,87 + 69,68
- Gv nhận xét, đánh giá.



<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>


<b>a) Hướng dẫn tính tổng nhiều số</b>
<b>thập phân: 13-15’</b>


<b>a)Ví dụ 1</b>


- GV nêu bài tốn ví dụ : SGK
+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


+ Làm thế nào để tính số lít dầu trong
cả 3 thùng?


- Dựa vào cách tính tổng hai số thập
phân, em hãy suy nghĩ và tìm cách tính
tổng ba số


27,5 + 36,75 + 14,5


- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách
đặt tính và thực hiện tính của mình.


- GV nhận xét và nêu lại: Để tính tổng
nhiều số thập phân ta làm tương tự như


tính tổng hai số thập phân.


<b>b) Bài tốn:</b>


- GV nêu bài tốn SGK.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- 2 HS lên bảng thực hiện nêu cách
làm.


- HS nghe và tóm tắt, phân tích bài
tốn ví dụ.


+ Thùng 1: 27,5 l


Thùng 2: 36,75 l .... lít dầu?
Thùng 3: 14,5 l


+ Tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5


- 1 HS làm trên bảng. Dưới lớp làm
nháp.


27

<i>,</i>

5


36

<i>,</i>

75


14

<i>,</i>

5



+

¿¿¿¿


¿

78

<i>,</i>

75

¿¿




- Cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến để
thống nhất:


+ Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng
cột, các chữ số ở cùng một hàng thẳng
cột với nhau.


+ Cộng như cộng với các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột
với các dấu phẩy của các số hạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

+ Em hãy nêu cách tính chu vi của hình
tam giác.


- u cầu HS giải bài toán trên.


- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
+ Em hãy nêu cách tính tổng


8,7 + 6,25 + 10?
c) Thực hành
<b>Bài 1: Tính.6’</b>


- Yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các
số thập phân.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng lớp.



+ Khi viết dấu phẩy ở kết quả chúng ta
phải chú ý điều gì?


- GV nhận xét đánh giá HS.
<b>Bài 2: 7’</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Tính giá trị của hai biểu thức


(a+b) + c và a + (b+c) trong từng
trường hợp?


- GV cho HS chữa bài của bạn trên
bảng lớp.


+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a+ b) + c với giá trị của biểu thức
a + (b + c) khi a = 7,9; b = 3,8;
c = 2,2?


+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức
(a + b) + c với giá trị của biểu thức
a + (b + c) khi a = 5,41 ; b = 2,56 ;
c = 0,44?


+ Vậy giá trị của biểu thức (a+ b) + c
như thế nào với giá trị của biểu thức
a+( b +c) khi ta thay các chữ bằng cùng
một bộ số ?



- GV viết lên bảng:


+ Tính chu vi hình tam giác?


+ Muốn tính chu vi hình tam giác ta
tính tổng độ dài các cạnh của tam giác
đó.


- 1 HS lên bảng giải bài tập, HS cả
lớp làm vào vở bài tập.


<b>Bài giải</b>


Chu vi hình tam giác đó là:
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
Đáp số: 24,95dm
- 3 HS nêu.


- 4 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.


6,7
19, 74


38
64, 44


0,92
2, 77


0, 64
2,33


28,16
7,93
4, 05
40,14




- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt
tính và kết quả tính


+ Dấu phẩy ở kết quả phải thẳng hàng
với các dấu phẩy ở các số hạng.


- HS đọc đề bài trong SGK


- 1 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm
bài tập vào vở bài tập.


- HS nhận xét bài bạn làm.


+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng
13,9


+ Giá trị của hai biểu thức đều bằng
8,41.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

(a+b) + c = a + (b+ c)


+ Em đã gặp biểu thức trên khi học tính
chất nào của phép cộng các số tự nhiên
+ Em hãy phát biểu tính chất kết hợp
của phép cộng các số tự nhiên?


+ Theo em, phép cộng các số thập phân
có tính chất kết hợp khơng?


+ Phát biểu tính chất kết hợp của phép
cộng số thập phân?


<b>Bài 3: 7’ Sử dụng tính chất giao hốn</b>
<b>và kết hợp để tính. </b>


- GV u cầu HS đọc đề bài toán.


- HS theo dõi thao tác của GV.


+ Khi học tính chất kết hợp của phép
cộng các số tự nhiên ta cũng có :
(a+b) +c = a + (b+c)


+ Khi cộng một tổng hai số với số thứ
ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng
của hai số còn lại.


+ Phép cộng các số thập phân cũng có
tính chất kết hợp



+ Khi cộng một tổng hai số với số thứ
ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng
hai số còn lại


- 1 HS đọc yêu cầu của bài, sau đó 4
HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.


a) 12,7 + 5,89 + 1,3
= 12,7 + 1,3 + 5,89
= 14 + 5,89


= 19,89


(Sử dụng tính chất giao hốn khi đổi
chỗ 5,89 cho 1,3)


b) 38,6 + 2,09 +7,91
= 38,6 + (2,09 +7,91)
= 38,6 + 10


= 48,6


(Sử dụng tính chất kết hợp khi thay
2,09 + 7,91 bằng tổng của chúng)
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2


= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
= 10 + 9



= 19


(Sử dụng tính chất giao hốn khi đổi
chỗ 7,8 cho 4,25; Sử dụng tính chất
kết hợp khi thay (5,75 +4,25) và (7,8
+1,2) bằng tổng của chúng)


d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55
=(7,34 + 2,66) + (0,45 + 0,55)
= 10 + 1


= 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV yêu cầu 4 HS vừa lên bảng giải
thích cách làm bài chỗ mình.


- GV nhận xét đánh giá HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Muốn cộng nhiều số thập phân ta làm
thế nào?


- GV nhận xét tiết học.


- Dăn dị HS về nhà hồn thành bài tập
VBT, chuẩn bị bài sau.



kết hợp khi thay (7,34 +2,66) và
(0,45+0,05) bằng tổng của chúng)
- HS nhận xét bạn làm bài đúng/sai,
nếu sai thì sửa lại cho đúng.


- HS nêu như giải thích ở trên.


+ Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng
cột, các chữ số ở một hàng thẳng cột
với nhau.


+ Cộng như cộng với các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột
với dấu phẩy của các số hạng.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>Tiết 20: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 5)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Kiểm tra đọc đánh giá (yêu cầu như tiết 1)


2. Kĩ năng: Xác định được tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân,
phân vai, diễn lại vở kịch.


3. Thái độ: Có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận, diễn
đạt lời nói ngắn gọn, rõ ràng, rành mạch.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
HS: Trang phục để diễn kịch.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Vở kịch lòng dân gồm mấy nhân
vật? Đó là những nhân vật nào?
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>a) Kiểm tra đọc: 18’ </b>


- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.


- Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được


+ Gồm 5 nhân vật: Dì Năm, Cán bộ,
Cai, An, Lính.


- Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS)
về chỗ chuẩn bị, cử 1 HS giữ hộp phiếu


bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong
thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên bốc thăm
bài đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài
đọc.


- GV nhận xét trực tiếp từng HS.
<b>b) Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 2 : 15’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS đọc lại vở kịch. Cả lớp
theo dõi, xác định tính cách của từng
nhân vật.


- Gọi HS phát biểu.


- GV Nhận xét, kết luận câu trả lời
đúng.


- Yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm.
(chia nhóm 6 HS)


* Gợi ý HS:


+ Chọn đoạn kịch định diễn.
+ Phân vai.


+ Tập diễn trong nhóm.



- Tổ chức cho HS thi diễn kịch. Gợi
ý HS có thể sáng tạo lời thoại của
nhân vật. Không nhất thiết phải đọc
lời thoại như trong SGK.


- GV cùng cả lớp tham gia bình
chọn:


+ Nhóm diễn kịch giỏi nhất.
+ Diễn viên đóng kịch giỏi nhất.
- Khen ngợi HS thể hiện tốt.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


+ Trong vở kịch Lịng dân em ấn
tượng nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.


-Dặn dò HS tiếp tục luyện đọc và
học thuộc lòng, xem trước tiết 6.


- 1 HS đọc.


- 2 HS tiếp nỗi nhau đọc 2 đoạn của vở
kịch.


- 5 HS phát biểu:


<b>+ Dì Năm: bình tĩnh, nhanh trí, khôn</b>
khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.



<b>+ An: thông minh nhanh trí, biết làm</b>
cho kẻ địch khơng nghi ngờ.


+ Chú cán bộ : bình tĩnh, tin tưởng vào
lịng dân.


<b>+ Lính : hỗng hách.</b>


<b>+ Cai: xảo quyệt, vịi vĩnh.</b>
- 6 HS hoạt động trong nhóm.


¿ HS 1: Dì Năm.
¿ HS 2: An.


¿ HS 3: chú cán bộ.
¿ HS 4: lính.


¿ HS 5: cai


¿ HS 6: Theo dõi lời thoại, nhận xét,
sửa chữa cho từng thành viên trong
nhóm.


- 4 nhóm thi diễn kịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>---Tập làm văn</b>


<b>Tiết 19: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (tiết 6)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



1. Kiến thức: Thực hành, luyện tập về nghĩa của từ; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ
đồng âm, từ nhiều nghĩa. Làm đúng các bài tập về nghĩa của từ.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng dùng từ, đặt câu, mở rộng vốn từ.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức ơn tập: Tự giác ôn tập, làm bài nhanh, chính
xác.


<b>Giảm tải: Bỏ BT 3</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV: Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
+ Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
+ Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ?
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?
- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>


<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: </b>


<b>Bài 1 : 8’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.


+ Tìm những từ in đậm?


+ Vì sao cần thay những từ in đậm đó
bằng những từ đồng nghĩa khác?


- Yêu cầu trao đổi theo cặp:
- Đọc kĩ câu văn có từ in đậm.
- Tìm nghĩa của từ in đậm.


- Giải thích lí do vì sao từ đó dùng chưa
chính xác.


- HS nêu và lấy ví dụ.


- 1 HS đọc.


+ bê, bảo, vị, thực hành.


+ Vì những từ đó dùng chưa chính
xác trong tình huống


- HS thảo luận theo cặp


- Bê thay bằng bưng. Bê nghĩa là
mang bằng hai tay đưa ra phía trước,


khơng nâng cao lên vì chén nước nhẹ,
không cần bê nên dùng từ đồng nghĩa
với bê là bưng.


- Bảo thay bằng mời. Bảo là nói với
người ngang hàng, hay người dưới,
cháu nói với ơng thì phải kính trọng
nên thay từ bảo bằng từ đồng nghĩa
mời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Tìm từ khác để thay thế.
- Gọi HS phát biểu.


- GV ghi nhanh các từ HS đưa ra để thay
thế.


- Nhận xét, kết luận các đúng.


<b>Bài 2: Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền</b>
vào chỗ trống. 8’


- Gọi HS đọc yêu cầu và nôi dung của
bài tập.


- Yêu cầu HS tự làm bài. HS dùng bút
chì viết từ cần điền vào vở bài tập.


- Nhận xét, kết luận đáp án đúng.


- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.



+ Dùng từ trái nghĩa trong các thành
ngữ, tục ngữ có tác dụng gì?


<b>Bài 3: giảm tải</b>
<b>Bài 4: 9’</b>


- HS làm bài tập 4 tương tự như cách
làm bài tập 3


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


+ Ghi lại 3 câu có từ “ mẹ” mang 3
nghĩa khác nhau.


thể hiện đúng hành động của ông vuốt
tay nhẹ nhàng trên tóc cháu một cách
trìu mến và u thương. Do đó thay từ
vị bằng tư đồng nghĩa xoa..


- Dùng từ thực hành ko chính xác, vì
thực hành là từ chỉ chung việc áp
dụng lí thuyết vào thực tế chứ không
hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ
cụ thể như bài tập. Do vậy thay từ
thực hành bằng từ làm.


Bê - bưng Vò - xoa


Bảo - mời Thực hành - làm


- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu, HS bổ
sung và thống nhất.


- 1 HS đọc.


- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp
làm vào vở bài tập.


- HS theo dõi GV chữa bài và tự chữa
lại bài


a) Một miếng khi đói bằng một gói
khi no.


b) Đồn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
c) Thắng khơng kiêu, bại khơng nản.
d) Nói lời phải giữ lấy lời,


Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
e) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn,


<b>Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp</b>
người.


- HS nhẩm học thuộc lòng.
+ Dùng từ trái nghĩa trong các


thành ngữ, tục ngữ có tác dụng làm
nổi bật ý.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

a. Chỉ người sinh ra mình: Mẹ em là
công nhân.


b. Chỉ Tổ quốc: Việt Nam là quê mẹ của
em.


c. Chỉ nguyên nhân: Thất bại là mẹ
thành cơng.


<b>C. Củng cố - dặn dị: 2’</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết 7, 8 và
chuẩn bị bài kiểm tra.


a) + Đánh bạn là không tốt.


+ Mọi người đổ xô đi đánh kẻ trộm.
+ Mẹ em không đánh em bao giờ.
+ Khơng được đánh nhau.


b) + Nhà bên có em bé đánh đàn rất
hay


+ Em đi tập đánh trống.


+ Chúng em đi xem đánh trống.
c) + Em thường đánh ấm chén giúp
mẹ.



+ Xoong nồi phải đánh rửa sạch sẽ.
+ Mẹ em đánh rửa nhà vệ sinh sạch
bóng.


<b></b>
<b>---Khoa học</b>


<b>Tiết 20: ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Xác định được giai đoạn tuổi dạy thì ở con trai và con gái trên sơ đồ
sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.
- Ơn tập các kiến thức về sự sinh sản ở người và thiên chức của người phụ nữ.
2. Kĩ năng: Vẽ hoặc viết được sơ đồ thể hiện cách phòng tránh các bệnh: bệnh sốt
rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS.


3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức ơn tập các kiến thức đã học: Tự giác ôn tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


GV: Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện an
tồn giao thông?



+ Đi đúng phần đường quy định.
+ Học luật an tồn giao thơng đường
bộ.


+ Khi đi đường phải quan sát kĩ các
biển báo giao thông.


+ Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội
mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
+ Đi bộ trên vỉa hè hoặc bên phải
đường.


+ Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi
vừa nô đùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’.</b>
<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>HĐ1: Ôn tâp về con người: 8’</b>


- Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
- Yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét, bài làm của bạn
trên bảng.


- HS dưới lớp đổi VBT cho nhau để
chữa bài.



- Cho HS thảo luận để ôn lại các kiến
thức cũ:


1. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam
giới?


2. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ
giới?


3. Hãy nêu sự hình thành một cơ thể
người?


định, nếu không có phần để sang
đường phải quan sát kĩ các phương
tiện, người đang tham gia giao thông
và xin đường...


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm vào vở bài tập.


- HS nhận xét.


- 2 HS ngồi cùng bàn đổi VBT cho
nhau để chữa bài.


Đáp án:
2 - D
3 - C



1. Ở nam giới, tuổi dậy thì bắt đầu
khoảng từ 13 đến 17 tuổi, cơ thể phát
triển nhanh cả về chiều cao và cân
nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát
triển, có hiện tượng xuất tinh. Có
nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ
và khả năng hoà nhập cộng đồng.
2. Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu
khoảng từ 10 đến 15 tuổi. Lúc này cơ
thể phát triển nhanh cả về chiều cao
và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt
đầu phát triển, có xuất hiện kinh
nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy
nghĩ và khả năng hoà nhập cộng
đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

4. Em có nhận xét gì về vai trò của
người phụ nữ?


- GV nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ
tốt các kiến thức đã học.


<b>HĐ2: Cách phòng tránh một số</b>
<b>bệnh: 12’</b>


- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm theo hình thức trị chơi “Ai
nhanh, ai đúng?”



- Phát bảng phụ cho HS.


- Cho nhóm trưởng bốc thăm lựa chọn
một trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ
về cách phòng chống bệnh đó.


* Gợi ý cách làm cho HS:


- Trao đổi thảo luận, viết ra giấy các
cách phòng tránh bệnh.


- Viết lại dưới dạng sơ đồ như ví dụ
trong SGK.


- Gọi từng nhóm lên trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- GV nhận xét, khen ngợi nhóm thắng
cuộc.


- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS vẽ
sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu
loắt.


- Yêu cầu các nhóm khác hỏi lại nhóm
trình bày.


1- Bệnh đó nguy hiểm như thế nào?
2- Bệnh đó lây truyền bằng con đường
nào?



- GV nhận xét hoạt động thảo luận của
HS.


<b>C. Củng cố, dặn dò: 4’</b>


+ Nêu cách phòng bệnh sốt rét?


+ Nêu cách phòng bệnh sốt xuất huyết?
+ Nêu cách phòng bệnh viêm não?
+ Nêu cách phòng bệnh HIV/ AIDS?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà hồn thiện tranh vẽ và
chuẩn bị bài sau.


tháng thì chào đời.


4. Người phụ nữ có thể làm được tất
cả cơng việc của nam giới trong gia
đình và ngồi xã hội. Phụ nữ có thiên
chức riêng là mang thai và cho con
bú.


- HS nghe hướng dẫn của GV sau đó
hoạt động trong nhóm.


- Mỗi nhóm cử 2 HS lên trình bày, 1
HS cầm sơ đồ, 1 HS trình bày các
cách phòng bệnh theo sơ đồ.



- 4 HS chia sẻ trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b></b>
---Ngày soạn: 10/11/2020


Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2020
<b>Tốn</b>


<b>KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ 1 </b>




<b>---Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 20: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 7)</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức: Tìm hiểu thêm khả năng đọc hiểu và một số kiến thức về luyện từ và
câu của HS.


2. Kĩ năng: Học sinh đọc bài “Mầm non” (SGK Tiếng Việt tập 1 trang 98). Dựa
vào nội dung bài chon câu trả lời đúng cho phần bài tập B SGK trang 99.


3. Thái độ: GDHS chăm chỉ học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Bảng phụ



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Luyện đọc. 15’</b>


- Gọi 1 HS đọc.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
<b>2. Tìm hiểu bài. 10’</b>


- GV phân câu hỏi cho các nhóm nhìn
câu hỏi SGK trang 99 để thảo luận
theo nhóm đơi thời gian (3’)


Câu 1: Mầm non nép mình nằm im
trong mùa nào ?


Câu 2: Trong bài thơ mầm non được
nhân hóa bằng cách nào ?


Câu 3: Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa
xuân về ?


Câu 4: Em hiểu “rừng cây trông thưa
thớt” nghĩa là thế nào ?


Câu 5: Ý chính của bài thơ là gì ?
Câu 6: Trong 3 câu đã cho từ mầm
non nào dùng với nghĩa gốc ?



Câu 7: Hối hả có nghĩa là gì ?


Câu 8: Từ thưa thớt thuộc từ loại nào?
Câu 9: Dòng nào chỉ gồm các từ láy ?
Câu 10: Từ nào đồng nghĩa với từ im
ắng?


- 1 Học sinh đọc.


- HS đọc bài, thảo luận nhóm trả lời ý
đúng trong các ý cho sẵn .


+ Đáp án:


Câu 1: Ý d. Mùa đông


Câu 2: Ýa. Dùng những động từ chỉ
hành động của người để kể, tả về
mầm non.


Câu 3: Ýa. Nhờ những âm thanh rộn
ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
Câu 4: Ý b. Rừng thưa thớt vì cây
khơng có lá .


Câu 5: Ý c.Miêu tả sự chuyển mùa kì
diệu của thiên nhiên.


Câu 6: Ý c.Trên cành cây có những


mầm non mới nhú.


Câu 7: Ý a. Rất vội vã muốn làm việc
gì đó cho thật nhanh


Câu 8: Ý b. Tính từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Gv nhận xét, đánh giá
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn miêu tả.Chuẩn bị bài: Kiểm tra.




<b>---Tập làm văn</b>
<b>KIỂM TRA GIỮA KÌ 1</b>


<b></b>


<b>---Sinh hoạt + KNS </b>
<b>A. Sinh hoạt (20p)</b>


<b>TUẦN 10</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. Kiến thức: Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần để HS thấy có hướng phấn đấu
và sửa chữa



2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sinh hoạt lớp


3. Thái độ: Giúp HS có ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Cờ thi đua.


- HS: Danh sách bình chọn.
<b>III. Các hoạt động</b>


<b>A. Ổn định tổ chức</b>
- Cho HS chơi trò chơi.


<b>B. Nhận xét- Phương hướng</b>


<b>1. Tổng kết, đánh giá hoạt động tuần 10</b>
<b>a) Về KT - KN: </b>


¿ Ưu điểm:


...
...
...
...
...


¿ Nhược điểm:


...
...


...
<b>b) Về năng lực:</b>


¿ Ưu điểm: Đa số HS


...
...
...


¿ Hạn chế: Một số HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>c) Về phẩm chất:</b>


¿ Ưu điểm:


...
...


¿ Hạn chế:


...
...
<b>2. Phổ biến phương hướng hoạt động tuần 11</b>


<b>a) Về KT - KN: </b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.
- Rèn kĩ năng đọc, viết đúng chính tả cho HS.
- Rèn kĩ năng làm tính, giải toán cho HS.
<b>b) Về năng lực:</b>



- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm


- Rèn thói quen chuẩn bị sách vở, làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Khuyến khích động viên HS để HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
<b>c) Về phẩm chất:</b>


- Phát huy ưu điểm, sửa chữa khuyết điểm.


- Rèn kĩ năng giao tiếp khi nói chuyện với bạn bè, thầy cơ và những người lớn tuổi.
<b>d) Các hoạt động khác:</b>


- Tham gia đầy đủ, có ý thức các hoạt động ngồi giờ lên lớp.
<b>3. Ý kiến HS:</b>


- HS khơng có ý kiến.


- Bình chọn các cá nhân tiêu biểu: HS tự bình chọn.
<b>4. Danh sách HS được tuyên dương: </b>


………
………...


<b>B. KNS (20p)</b>


<b>BÀI 2: HOÀN THÀNH XUẤT SẮC NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu: Sau bài học giúp các em: </b>


1. Kiến thức:



- Thấy được tầm quan trọng của việc hồn thành nhiệm vụ được giao.
2. Kỹ năng:


-Tạo được thói quen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
3. Thái độ: Có ý thức trong mọi việc làm của mình.


<b>II. Chuẩn bị: (SGK - THKNS)</b>
<b>III. Hoạt động dạy học: </b>


HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC


<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài mới:</b>


- Giới thiệu bài, ghi tựa bài.


<b>*Hoạt động 1: Khởi động qua câu</b>
chuyên Hiểu xuất sắc. (SGK trang 8)


- Hát


- Ghi tựa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b> * Hoạt động 2: Nhóm </b>


* Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi,
hồn thành bài tập vào SGK trang 8.
- Cho HS trình bày kết quả Bt đã làm,
nhận xét, bổ sung.



* Làm việc cá nhân


Em hãy lên kế hoạch cho lớp làm vệ
sinh sân trường.


* Ở lớp: Em tự lên kế hoạch và thực
hiện nhiệm vụ trực nhật lớp học sau
đó nhờ thầy cơ đánh giá kết quả


GV nghe và NX kết luận.


* Ở nhà: Em tự lên kế hoạch và thực
hiện nhiệm vụ dọn dẹp sau đó nhờ bố
mẹ đánh giá kết quả.


PH nghe và NX kết luận.
<b>* Hoạt đông 3: Cá nhân </b>


1. Các bước giúp em hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.


2. Các bước lập kế hoạch.


3. Một số nguyên nhân dẫn tới việc
khơng hồn thành nhiệm vụ được giao.
4. Em cần ghi nhớ


GV yêu cầu HS học thuộc tại lớp.
<b>*Hoạt đông 4: Em tự đánh giá </b>



Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung
giờ học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung
bài học.


- Hoàn thành BT và chuẩn bị bài sau.


- HS thực hành theo nhóm 4
- HS trình bày, bổ sung ý kiến.


- HS suy nghĩ và nêu trước lớp.


- HS thực hiện và ghi vào sách trang 9
HS thực hiện và ghi vào sách trang 9


- HS suy nghĩ và nêu trước lớp.


- HS nêu các bước như (SGK trang 10)
- HS quan sát tranh và nêu trước lớp.
- HS học thuộc ghi nhớ.


- HS tô màu trang 11


<b></b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×