Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HIỆN HÀNH Ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.3 KB, 44 trang )

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HIỆN
HÀNH Ở VIỆT NAM
I. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán tài sản cố định
1. Tài khoản sử dụng
1.1. Tài khoản 211 - tài sản cố định hữu hình
Tài khoản 211 dùng để phản ánh nguyên giá của tồn bộ tài sản cố định
hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hiện có biến động tăng, giảm
trong kỳ.
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tài sản cố định hữu hình theo
nguyên giá (mua sắm, xây dựng, cấp phát...)
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm tài sản cố định hữu hình
theo ngun gí (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển...)
Dư Nợ: nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có
Tài khoản 211 chi tiết thành 6 tiểu khoản
2112: Nhà cửa vật kiến trúc
2113: Máy móc thiết bị
2114: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2115: Thiết bị dụng cụ quản lý
2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118: Tài sản cố định khác
Ngồi ra, trong q trình hạch tốn kế tốn cịn sử dụng một số tài
khoản có liên quan như tài khoản 214, 331, 341, 111, 112...
1.2. Tài khoản 212-tài sản cố định đi thuê tài chính
Bên Nợ: phản ánh nguyên giá tài sản cố định đi thuê dài hạn tăng thêm

1

1


Bên Có: phản ánh nguyên giá tài sản cố định đang thuê dài hạn giảm do


trả cho bên thuê hoặc mua lại.
Dư Nợ: nguyên giá tài sản cố định đang thuê dài hạn
1.3. Tài khoản 213- tài sản cố định vơ hình tăng thêm
Bên Nợ: Ngun giá tài sản cố định vơ hình giảm trong kỳ
Bên Có: Ngun giá tài sản cố định vơ hình giảm trong kỳ
Dư Nợ: Ngu giá tài sản cố định vơ hình hiện có
Tài khoản 213 chi tiết thành 6 tiểu khoản
2131: Quyền sử dụng đất
2132: quyền phát hành
2133: bản quyền, bằng sáng chế
2134: nhãn hiệu hàng hố
2135: phần mềm máy vi tính
2136: giấy phép và giấy phép nhượng quyền
2138: tài sản cố định vô hình khác
1.4. Tài khoản 214-hao mịn tài sản cố định
Tài khoản 214 dùng để phản ánh giá trị hao mòn của tồn bộ tài sản cố
định hiện có tại doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê ngắn hạn)
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn
của tài sản cố định (thanh lý, nhượng bán...)
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá trị hao mịn của tài sản cố
định (do trích khấu hao, đánh giá tăng...)
Dư Có: giá trị hao mịn của tài sản cố định hiện có
Tài khoản 214 chi tiết thành
2141: hao mịn tài sản cố định hữu hình
2

2


2142: hao mòn tài sản cố định đi thuê tài chính

2143: hao mịn tài sản cố định vơ hình
Bên cạnh đó, kế tốn cịn sử dụng tài khoản 009 "Nguồn vốn khấu hao
cơ bản" để theo dõi tình hình hình thành và sử dụng số vốn khấu hao cơ bản
tài sản cố định.
Bên Nợ: phản ánh các nghiệp vụ tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ làm giảm nguồn vốn khấu hao
Dư Nợ: số vốn khấu hao cơ bản hiện còn
2. Phương pháp hạch toán tài sản cố định
2.1.Hạch toán tài sản cố định hữu hình
2.1.1. Trường hợp mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả
chậm, trả góp
- Khi mua tài sản cố định hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp
và đưa về sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh ghi:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình (nguyên giá - ghi theo giá mua trả tiền
ngay)
Nợ TK 133: thuê GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242: chi phí trả trước dài hạn (phần lãi trả chậm là
Số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-)
Giá mua trả tiền ngay trừ (-) thuế GTGT (nếu có))
Có TK 331: phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán)
Định kỳ, thanh toán cho người bán kế tốn ghi
Nợ TK 331: phải trả cho người bán
Có TK 111, 112: (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi
trả chậm, trả góp định kỳ phải trả).
3

3


Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp, phải trả của

từng kỳ ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Có TK 242: chi phí trả trước dài hạn
2.1.2. Trường hợp được tài trợ biếu tặng tài sản cố định hữu hình đưa
vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình
Có TK 711: thu nhập khác
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến tài sản cố định hữu hình được
tài trợ, biếu, tặng tính vào ngun giá ghi:
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình
Có TK 111, 112, 331...
2.1.3. Trường hợp tài sản cố định hữu hình tự chế
- Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành tài
sản cố định hữu hình sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh ghi:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 155: thành phẩm (nếu xuất ra sử dụng)
Có TK 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (nếu sản xuất
xong đưa vào sử dụng ngay, không qua kho.)
Đồng thời ghi tăng tài sản cố định hữu hình
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình
Có TK 512: doanh thu nội bộ ( doanh thu là giá thành thực tế sản
phẩm chi phí lắp đặt, chạy thử, liên quan đến tài sản cố định hữu hình
ghi:

4

4


2.1.4. Trường hợp tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi

Tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với tài sản cố
định hữu hình tương tự khi nhận tài sản cố định hữu hình tương tự do trao đổi
và đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh ghi.
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình (nguyên giá tài sản cố định hữu
hình nhận về ghi theo gía trị còn lại của tài sản đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214: hao mòn tài sản cố định (giá trị đã khấu hao của tài sản cố
định hữu hình đưa đi trao đổi)
Có TK 211: tài sản cố định hữu hình (nguyên giá tài sản cố định
hữu hình đưa đi trao đổi)
Tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với tài sản cố
định hữu hình khơng tương tự
- Khi giao tài sản cố định hữu hình cho bên trao đổi kế toán ghi giảm
tài sản cố định.
Nợ Tk 811: chi phí khác (giá trị cịn lại của tài sản cố định hữu hình
đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214: hao mòn tài sản cố định (giá trị đã khấu hao)
Có TK 211: tài sản cố định hữu hình (nguyên giá)
Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi tài sản cố định
Nợ TK 131: phải thu khách hàng (tổng giá thanh tốn)
Có TK 711: thu nhập khác (giá trị hợp lý của tài sản đưa đi trao đổi)
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có)
- Khi nhận được tài sản cố định hữu hình do trao đổi ghi
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình (giá trị hợp lý của tài sản nhận
được do trao đổi)
5

5


Nợ TK 1133: thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 131: phải thu của khách hàng (tổng giá thanh toán)
Trường hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của tài sản cố định đưa
đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của tài sản cố định được do trao đổi thì khi
nhận được tiền của bên có tài sản cố định trao đổi ghi.
Nợ TK 111, 12 (số tiền đã thu thêm)
Có Tk 131: phải thu của khách hàng
Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của tài sản cố định đi
trao đổi nhỏ hơn gía trị hợp lý của tài sản cố định nhận được do trao đổi thì
khi trả tiền cho bên có tài sản cố định trao đổi, ghi.
Nợ TK 131: phải thu của khách hàng
Có TK 111, 112...
2.1.5. Trường hợp mua tài sản cố định vơ hình là nhà cửa, vật kiến
trúc gắn liền với quyền sử dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động
sản xuất kinh doanh ghi.
Nợ TK 211:tài sản cố định hữu hình (nguyên giá - chi tiết nhà cửa, vật
kiến trúc)
Nợ TK 213: tài sản cố định vơ hình (ngu giá - chi tiết quyền sử dụng
đất)
Có TK 111, 112, 331..
2.1.6. Đối với tài sản cố định hiện đang ghi trên sổ của doanh nghiệp,
nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận quy trong chuẩn mực, tài sản cố định
hữu hình, phải chuyển sang là cơng cụ, dụng cụ, kế tốn phải ghi giảm tài
sản cố định hữu hình.
Nợ TK 214: hao mịn tài sản cố định (giá trị đã khấu hao)
Nợ TK 627, 641, 642: (giá trịi còn lại) (nếu giá trị còn lại nhỏ)
6

6



Nợ TK 242: chi phí trả trước dài hạn (giá trị còn lại) (nếu giá trị còn lại
lớn phải phân bổ dần)
Có TK 211: tài sản cố định hữu hình
2.1.7. Khi cơng tác XDCB hồn thành bàn giao đưa tài sản vào sử
dụng cho sản xuất kinh doanh, ghi:
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình
Có TK 241: XDCB dở dang
Nếu tài sản hình thành qua đầu tư khơng thoả mãn các tiêu chuẩn ghi
nhận tài sản cố định hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế tốn ghi
Nợ TK 152, 153: (nếu là vật liệu, công cụ nhập kho)
Có TK 241: xây dựng cơ bản dở dang
2.1.8. chi phí phát sinh sau khi nhận ban đầu liên quan đến tài sản cố
định hữu hình như sửa chữa, cải tạo, nâng cấp.
- Khi phát sinh chi phí sửa chữa, cải tạo nâng cấp tài sản cố định hữu
hình sau khi ghi nhận ban đầu ghi
Nợ TK 241: xây dựng cơ bản dở dng
Có TK 112, 152, 331, 334...
- Khi công việc sửa chữa cải tạo, nâng cấp tài sản cố định hoàn thành
đưa vào sử dụng ghi
+ Nếu thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định
hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán ghi
Nợ TK 211: tài sản cố định hữu hình
Có TK 241: xây dựng cơ bản dở dang
+ Nếu không thoả các điều kiện được ghi tăng nguyên giá tài sản cố
định hữu hình theo quy định của chuẩn mực kế toán, ghi.
7

7



Nợ TK 627, 641, 642: (Nếu giá trị nhỏ)
Nợ TK 642: chi phí trả trước dài hạn (nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)
Có TK 241: xây dựng cơ bản dở dang
2.2. Hạch tốn tài sản cố định vơ hình
2.2.1. Hạch tốn mua tài sản cố định vơ hình
- Trường hợp mua tài sản cố định vơ hình dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, ghi.
Nợ TK 213: tài sản cố định vơ hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133: thuế GTGT được hấu trừ (1332)
Có TK 112: tiền gửi ngân hàng
Có TK 141: tạm ứng
Có TK 331: phải trả cho người bán
- Trường hợp mua TSCĐ vơ hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hố,
dịch vụ khơng thuộc diện chị thuế GTGT ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình
Có TK 112,311
2.1.2. Trường hợp mua TSCĐ vơ hình theo phương thức trả chậm, trả góp.
Khi mua TSCĐ vơ hình hùng vào hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (Ngun giá - Theo giá trị mua trả ngay
chưa có TGTG).
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn {Phần lãi trả chậm, trả góp tính
bằng số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả ngay
và GTGT đầu vào (nếu có)}.
8

8



Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332).
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh tốn).
Khi mua TSCĐ vơ hình dùng vào hoạt động SXKD hàng hố, dịch vụ
khơng thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (Ngun giá - Theo giá mua trả ngay đã có
thuế GTGT).
Nợ TH 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Phần lãi trả chậm, trả góp tính
số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) giá mua trả ngay).
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
Hàng kỳ tính số lãi phải trả về mua TSCĐ theo phương thức trả chậm,
trả góp, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
Khi thanh toán tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112.
2.1.3. TSCĐ vơ hình mua dưới hình thức trao đổi.
Trao đổi hai TSCĐ vơ hình tương tự:
Khi trả TSCĐ vơ hình tương tự do trao đổi với một TSCĐ vo hình
tương tự và đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SCKD, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (Ngun giá TSCĐ vơ hình nhận về ghi
theo giá trị cịn lại TSCĐ đưa đi trao đổi).
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2143)(Giá trị đã khấu hao của TSCĐ
đưa đi trao đổi).
9

9



Có TK 213 - TSCĐ vơ hình (Ngun giá của TSCĐ vơ hình đưa
ra trao đổi).
Trao đổi hai TSCĐ vơ hình khơng tương tự:
- Ghi giảm TSCĐ vơ hình đưa đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá t rị đã khấu hao)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị cịn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi).
Có TK 213 - TSCĐ (Nguyên giá).
- Đồng thời phản ánh số thu nhập do trao đổi TSCĐ, ghi:
Nợ TK 313 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá trị thanh tốn)
Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi).
Có TK 3331 - Thuế GTGT (33311) (Nếu có).
- Ghi tăng TSCĐ vơ hình nhận trao đổi về, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)
Nợ TK 133 - Thếu GTGT được khấu trè (1332)(Nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Trường hợp được thu thên tiền hoặc phải trả thêm tiền ghi như hướng
dẫn tại mục 2.4.2. Phần II.
2.2.4. Giá trị TSCĐ vơ hình được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp
trong giai đoạn triển khai:
Khi phát sinh chi phí trong giao đoạn triển khai thì tập hợp vào chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ học tập hợp vào chi phí trả trước dài hạn, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (trường hợp giá trị lớn hoặc)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có các TK 111,112, 152, 153, 331...
10

10


Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi

nhận TSCĐ vơ hình thì:
Thập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai để hình thành
ngun giá TSCĐ vơ hình, ghi:
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)(Nếu có)
Có các TK 111,112, 152, 153, 331...
Khi kết thúc giai đoạn triển khia, kế tốn phải xác định tổng chi phí
thực tế phát sinh hình thành ngun giá TSCĐ vơ hình, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang.
2.2.5. Khi mua TSCĐ vơ hình là quyền sử dụng đất cùng với mua nhà
cửa, vật kiến trúc trên đất thì xác định riêng biệt giá trị TSCĐ vơ hình là
quyền sử dụng đất. TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình (Ngun giá quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 331...
2.2.6. Khi mua TSCĐ vơ hình được thanh tốn bằng chứng từ liên
quan đến quyền ssở hữu vốn của các Công ty cổ phần, nguyên giá TSCĐ vo
hình là giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền
sở hữu vốn, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình

11

11


Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết vốn góp và thặng dư vổ
phần. Thặng dư vốn cổ phần là phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và mệnh

giá cổ phiếu).
2.1.7. Khi doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng TSCĐ vơ hình đưa vào
sự dụng ngay cho hoạt động SXKD:
Khi nhận TSCĐ vơ hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Các chi phí phát dinh liên quan đến TSCĐ vơ hình nhận tài trợ biếu,
tặng, ghi:
Nợ TK 213 - TSCĐ vơ hình
Có TK 111,112
Khi tính thuế thu nhập kinh doanh phải nộp (nếu có) trên giá trị TSCĐ
vơ hình được tài trợ, biếu, tặng, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước
(3334).
Sau khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (nếu có) trên giá trị
TSCĐ vơ hình được tài trợ, biếu, tặng ghi tăng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết nguồn vốn kinh doanh
khác).
2.2.8. Khi doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng
đất, căn cứ vào hồ sơ giao quyền sử dụng đất, ghi:
12

12


Nợ TK 213 : TSCĐ vơ hình
Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh

2.2.9. Hạch tốn giảm TSCĐ vơ hình trường hợp chi phí nghiên cứu,
lợi thế thương mại, chi phí thành lập, đã được hạch tốn vào TSCĐ vơ hình
trước khi thực hiện chuẩn mực kế toán.
- Nếu giá trị cịn lại của những TSCĐ vơ hình này nhỏ, kết chuyển một
lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642: (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214: Hao mịn TSCĐ (số đã trích khấu hao)
Có TK 213 TSCĐ vơ hình (Ngun giá).
- Nếu giá trị cịn lại của những TSCĐ vơ hình này lớn được kết chuyển
vào chi phí trả trước dài hạnh để phân bổ dần, ghi:
Nợ TK 242 Chi phí trả trước dài hạn.
Nợ TK 214 Hao mịn TSCĐ (số đã trích khấu hao)
Có TK 213 TSCĐ vơ hình (Ngun giá)
2.3.Hạch tốn TSCĐ đi thuê tài chính.
TK 212 mở chi tiết theo từng tài sản cô định đi thuê và từng đơn vị cho
thuê.
Khi nhận tài sản cố định thuê ngoài căn cứ vào những chứng từ liền
quan (hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính, hợp đồng thuê tài chính...)ghi:
Nợ TK 212: Nguyên giá tài sản cố định ở thời điểm thuê
Nợ TK 133 (1332): Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
Có TK 342:Tổng số tiền thuê tài sản

13

13


Trường hợp thuê tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
hay không chịu thuế giá trị gia tăng kế toán ghi:

Nợ TK 212 :ngun giá tài sản cố định th tài chính
Có TK 342 :tổng số tiền thuê phải trả
Định kỳ căn cứ vào hố đơn dịch vụ cho th tài chính, xác định số tiền
thuê trả kỳ này cho bên cho th. Trên cơ sở đó tính ra số lãi th tương ứng:
Nợ TK 342: Số nợ gốc phải trả kỳ này
Nợ TK 811: Số lãi thuê phải trả kỳ này.
Có TK 315, 111, 112: Tổng số tiền thuê phải trả hoặc đã trả kỳ này(gốc
cộng lãi thuê).
Cuối kỳ trích khấu hao tài sản cố định đi thuê theo chế độ quy định tính
vào chi phí kinh doanh:
Nợ TK liên quan (627,641,642)
Có TK 214 (2142): số khấu hao phải trích
Đồng thời xác định số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ kỳ
này theo hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính:
Nợ TK 3331(33311): Trừ vào thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Có TK 133(1332): Số thuế đầu vào được khấu trừ.
Số phí cam kết sử dụng vốn phải trả hoặc đã trả cho bên cho thuê tài
chính ghi :
Nợ TK 811: ghi tăng chi phí hd tài chính
Có TK liên quan (342,111,112...)
Khi kết thúc hợp đồng thuê :

14

Nếu trả lại tài sản cố định cho bên thuê:
14


Nợ TK 142 (1421): chuyển giá trị còn lại chưa khấu hao hết (nếu có)
Nợ TK 214 (2142): Giá trị hao mịn luỹ kế

Có TK 212: Ngun giá tài sản cố định đi thuê
Nếu bên đi thuê được quyền sở hữu hoàn toàn
BT1 kết chuyển nguyên giá tài sản cố định:
Nợ TK 211, 213
Có TK 212 : nguyên giá
BT2 kết chuyển giá hao mịn luỹ kế
Nợ TK 214 (2142):
Có TK 214 (2141,2143): giá trị hao mòn luỹ kết
Nếu bên đi th được mua lại :
Ngồi hai bút tốn phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn giống
như khi được giao quyền sở hữu hồn tồn, kế tốn cịn phản ánh số tiền phải
trả về mua lại hay chuyển quyền sở hữu.
Nợ TK 211,213: Giá trị trả thểm
Có TK liên quan (111,112,342)
2.4. Hạch toán khấu hao TSCĐ.
2.4.1. Phương pháp tính khấu hao.
Cách tính khấu hao theo phương pháp khấu hao đều theo thời gian:
Mức khấu hao
phải trả trước

=

Nguyên giá TSCĐ
bình quân

x

Tỷ lệ khấu hao

Mức khấu hao phải trả trước


=

bình quân tháng

15

bình quân năm

15

=

Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng

Mức khấu hao bình quân năm
12


Do khấu hao TSCĐ được tính vào ngày 1 hàng tháng nên để đơn giản
cho nên tính tốn, quy định những TSCĐ tăng (hoặc giảm) trong tháng này
thì tháng sau mới tính (hoặc thơi tính) khấu hao. Vì thế, số khấu hao giữa các
tháng chỉ khác nhau khí có biến động (tăng, giảm về tài sản cố định). Bởi vậy
hàng tháng kế tốn tiến hành trích khấu hao theo cơng thức sau:

phải trích

Số khấu hao của


Số khấu hao đã trích

Mức khấu hao
=

trong tháng trước

+

hàng tháng

nước TSCĐ tăng
thêm trong tháng

Số khấu hao
-

của những

trước

TSCĐ

Đối với TSCĐ sau khi sửa chữa, nâng cấp, hồn thành, mức khấu hao
mới, trích hàng tháng được tính theo cơng thức:
Mức khấu hao phải
trích hàng tháng

Giá trị cịn lại trước khi nân cấp + Giá trị nâng cấp


=

Số năm ước tính sử dụng sau khi sửa chữa x 12

Ngồi cách tính khấu hao, theo thời gian như trên, ở nước ta một số
doanh nghiệp cịn tính khấu hao theo sử dụng. Cách tính này, cố định mức
khấu hao trên một đơn vị sản lượng nên muốn thu hồi vốn nhanh, khắc phục
được hao mịn vơ hình, địi hỏi doanh nghiệp phải tăng ca, tăng kíp, tăng năng
suất lao động để làm ra nhiều sản phẩm.
Mức khấu hao phải
trích trong tháng

=

Mức khấu hao bình quân
trên một đơn vị sản lượng

Sản lượng hồn
thành trong tháng
=

x

Mức khấu hao bình qn trên
một đơn vị sản lượng

Tổng số khấu hao phải trích trong thời gian sử dụng
Sản lượng tính theo cơng suất thiết kế

Bên cạnh khấu hao theo thời gian và khấu hao theo sản lượng các

doanh nghiệp cịn có thế tính khấu hao theo giá trị cịn lại. Mức khấu hao tính
theo giá trị cịn lại được xác định theo cơng thức:
Tổng mức khấu hao
bình qn năm

2 x giá trị cịn lại của TSCĐ

=

Số năm tính khấu hao

2.4.2. Phương pháp hạch tốn khấu hao TSCĐ.
16

16


Định kỳ (tháng, quý...) trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào chính sản
xuất kinh doanh:
Nợ TK (6274 - Chi tiết theo từng phân xưởng) khấu hoa TSCĐ sử dụng
ở phân xưởng , bộ phận sản xuất.
Nợ TK 642 (6424): khấu hao TSCĐ dùng chung cho tồn doanh
nghiệp.
Có TK 214: (chi tiết tiểu khoản) Tổng số khấu hao phải trích.
Số khấu hao phải nộp cho ngân sách hoặc cấp trên. (nếu có)
Nợ TK 411: ghi giảm nguồn vốn kinh doanh nếu khơng được hồn lại
Nợ TK 136 (1368): ghi tăng khoản phải trả thu nội bộ nếu được hoàn lại .
Có TK 336: Số phải nộp cấp trên.
Trường hợp giảm giá trị hao mòn do nhượng bán, thanh lý, trả vốn
góp liên doanh....

* Nhượng bán TSCĐ.
BT 1: Xóa sổ TSCĐ nhượng bán
Nợ TK 214 (2114): Giá trị hoa mòn luỹ kế
Nợ TK 821: Giá trị cịn lại
Có TK 211 : Nguyên giá TSCĐ.
BT2: Phản ánh nhượng bán TSCĐ.
Nợ TK liên quan (11, 112, 131): Tổng giá thanh tốn
Có TK 721 : Giá nhượng bán (chưa có thuế GTGT)
Có TK 333 (33311): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
BT 3: Các chi phí nhượng bán khác phát sinh liên quan đến nhượng bán
TSCĐ.
17

17


Nợ TK 821 :tập hợp chi phí nhượng bán
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 331, 111, 112
* Thanh lý TSCĐ hữu hình.
BT 1: Xố sổ TSCĐ
BT2: Sổ thu hồi về thanh lý
Nợ TK 111,112 : Thu hồi bằng tiền
Nợ TK 152, 153: Thu hồi vật liệu, dụng cụ nhập kho.
Nợ TK 131, 138: Phải thu ở người mua.
Có TK 333 (3331): thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 721 : Thu nhập về thanh lý.
BT 3: Tập hợp chi phí thanh lý
Nợ TK 821 Chi phí thanh lý
Nợ TK 133 (1331) :thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).

Có TK liên quan (111, 112, 331, 334...)
Trường hợp khấu hao hết với TSCĐ vơ hình:
Nợ TK 214 (2143): Giá trị hao mịn luỹ kế.
Có TK 213: Xố bỏ TSCĐ vơ hình theo ngun giá.
Trường hợp TSCĐ chưa khấu hao hết nhưng phải nhượng bán hoặc
thanh lý, phần giá trị còn lại chưa thu hồi phải được tín vào chi phí bất
thường.
Nợ TK 214 (2141, 2143) :giá trị hao mòn luỹ kế.
Nợ TK 821: Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán.
Có TK liên quan (211, 213): nguyên giá TSCĐ.
18

18


Với TSCĐ đi thuê tài chính, khi hết hạn thuê phải trả mà chưa trích đủ
khấu hao thì giá trị cịn lại của TSCĐ th ngồi phải tính vào chi phí chờ
phân bỏ hoặc phân bổ hết vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Nợ TK 214 (2142): giá trị hao mịn luỹ kế.
Nợ TK 142 :giá trị cịn lại
Có TK 212 : Ngun giá TSCĐ thuế tài chính.
2.5. Hạch tốn sửa chữa TSCĐ.
2.5.1. Trường hợp sửa chữa nhỏ mang tính bảo dưỡng.
- Nếu việc sửa chữa do doanh nghiệp tự làm, chi phí sửa chữa được tập
hợp như sau:
Nợ các TK liên quan : (627, 641, 642....)
Có các TK chi phí : (111, 112, 452, 214, 334, 338...)
- Nếu thuê ngồi:
Nợ các TK tập hợp cho phí (627, 641, 642....)
Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ.

Có TK chi phí (111,112, 331...) tổng số tiền phải trả hoặc đã trả.
2.5.2. Trường hợp sửa chữa lớn mang tính phục hồi.
Việc hạch tốn q trình sửa chữa mang tính phục hồi được tiến hành
như sau:
Tập hợp chi phí sửa chữa chi tiết theo từng cơng trình
- Nếu th ngồi
Nợ TK 241 (2413): Chi phí sửa chữa thực tế.
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331 Tổng số tiền phải trả theo hợp đồng
- Nếu doanh nghiệp tự làm:
Nợ TK 241 (2413) tập hợp chi phí sửa chữa.
Có các TK chi phí (111, 112, 452, 214, 334, 338...). Kết chuyển giá
thành cơng trình sửa chữa khi hồn thành.
19

Nợ TK 335 : Giá thành sửa chữa trong kế hoạch.
19


Nợ TK 142 (1421): Giá thành sửa chữa ngoài kế hoạch.
Có TK 241 (2413): Giá thành thực tế cơng tác sửa chữa.
2.5.3. Trường hợp sửa chữa, nâng cấp.
+ Khi công trình sửa chữa, nâng cấp hồn thành bàn giao, kế toán ghi
nợ TK 211: nguyên giá (giá thành sửa chữa thực tế)
Có TK 241 (2413) giá thành thực tế cơng tác sửa chữa đồng thờ kết
chuyển nguồn vốn.
3. Sơ đồ kế tốn TSCĐ
3.1. Sơ đồ kế tốn "TSCĐ hữu hình".

20


20


Sơ đ 4:
KẾ TỐN TSCĐ HỮU HÌNH TỰ CHẾ
154
621
Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh

154

Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụngcho sản xuất kinh doanh

622
Chi phí vượt mức bình thường củaTSCĐ tự chế và chi phí khơng hợp

lý tính vào giá vốn hàng bá

155
627

Xuất kho sản phẩm để chuyển
Giá thành phẩmphẩm nhập kho
Thành TSCĐ sử dụng cho SXKD

Đồng thời ghi
512

211


Ghi tăng nguyên giá TSCĐ(Doanh thu là giá thực tế)sản phẩm chuyên thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất

111,112,331
Chi phí trực tiếp liên quan khác (Chi phí lắp đặt, chạy thử)

21

21


Sơ đồ 5:
KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ HỮU HINH
MUA SẮM THEO PHƯƠNG THỨC TRẢ CHẬM, TRẢ GĨP
s
111,112,

331

331

Định kỳ khithanh tốn tiềncho người bán sốNguyên giá (ghi toán giá mua trả tiền ngay tại th
Tổng
tiềnPhải thanh theo

635
242

Số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá kỳ phân bố đầu vào chi phí theo số lãi trả chậm trả góp phải trả địn
Định mua trả tiền ngay và trừ thuế GTGT (nếu có)


133
Thuế GTGT đầu vào nếu có

Sơ đồ 6:
KẾ TỐN TRƯỜNG HỢP MUA TSCĐ HỮU HÌNH
DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ

22

22


Sơ đồ 7:
635

214
KẾ TỐN TRƯỜNG HỢP MUA TSCĐ HỮU HÌNH
Giá trị hao mịn TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi

DƯỚI HÌNH THỨC TRAO ĐỔI TƯƠNG TỰ

1) Khi đưa TSCĐ hữu hình đi trao đổi
211
Nguyên giá TSCĐ hữu hình đưa đi trao đổi

811

Nguyêngiá Ghi giảm TSCĐ


đưa đi

211
trao đổiGiá trị còn lại

Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận về (ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)

214
Giá trị hao mịn

2) Khi nhận được TSCĐ hữu hình do trao đổi.
211

131

711

Giá Giá tri hợplý của TSCĐ hữu hìnhcủa trao trao đổivà thuế GTGT đầu ra GTGT đầu vào (nếu có)
tri hợplý của TSCĐ Giá tri hợplý đưa đi đổi
hữu hình đưa đi TSCĐ hữu hình Giá trivề và thuế (nếu có) hình nhận về
nhận hợplý của TSCĐ hữu

133
711

Thuế GTGT(nếu có)
Thuế GTGT(nếu có)
111,112
Nhận số tiềnphải thu thêm


Thanh tốn số tiềnphải trả thêm

23

23


Sơ đồ 8:
KẾ TỐN TSCĐ HỮU HÌNH ĐƯỢC TÀI TRỢ, BIẾU TẶNG
211

711

Khi nhận TSCĐ do được tài trợBiếu tặng đưa vào sử dụngNgày cho sản xuất , kinh doanh

111, 112, 331
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ được tài trợ biếu tặng tính vào nguyên giá

Sơ đồ 9:
KẾ TỐN MUA TSCĐ HỮU HÌNH LÀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
GẮNHÀ NƯỚC LIỀN VỚI QUYỀN SỬ DỤNG, ĐẤT ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
NGAY VÀO CHO SẢN XUẤT
111, 112, 331

211

Ghi tăng TSCĐ hữu hình (chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)

213
Ghi tăng TSCĐ hữu hình chi tiết quyền sử dụng đất


133
Thuế GTGT được khấu từ (nếu có)

24

24


Sơ đồ 10:
KẾ TỐN GIẢM TSCĐ HỮU HÌNH DO KHƠNG ĐỦ TIÊU CHUẨN
211

GHI NHẬN (*)

214

Giá trị hoa mònLuỹ kế của TSCĐ

242
Nguyên giáTSCĐ giảm
Giá trị còn lại (nếu giá trị còn lạilớn phải phân bổ nhiều năm)

627, 641,642
Giá trị còn lại, (nếu giá trị cịn lại nhỏ tính một lần chi phí sản xuất, kinh doanh )

(*) Một số tài sản đang ghi là TSCĐ hữu hình nhưng theo quy định của
Chuẩn mực "TSCĐ hữu hình" thì khơng đủ tiêu chuẩn và điều kiện ghi nhận
phải chuyển đổi thành "Chi phí trả trước dài hạn" hoăc tính một lần vào chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ


25

25


×