Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Hoá 8 - Kì 2 - Lê Na - Văn Nho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (555.47 KB, 85 trang )

Ngày soạn: 02/01/2010
Ngày dạy: 04/01/2010
Lớp: 8C
Chương 4: OXI – KHÔNG KHÍ
Tiết 37 + 38
Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
HS biết được:
-Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít
tan trong nước, nặng hơn không khí.
-Khí oxi là đơn chất hoạt động, dễ dàng tham gia các phản ứng hóa học với nhiều phi kim,
nhiều kim loại, hợp chất. Trong các hợp chất oxi chỉ có hóa trị II.
2.Kĩ năng
-Viết được các PTHH của oxi với Fe, S, P
-Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và đốt một số chất trong oxi.
II.CHUẨN BỊ
Hóa chất: Một số lọ khí oxi đã điều chế sẵn, bột S, P, Fe
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, diêm, tàn đóm
III.PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại gợi mở, TN nghiên cứu
TN biểu diễn, trực quan, hoạt động nhóm, khái quát hóa
IV.TIẾN TRÌNH
1.Giới thiệu chương
2.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số thông tin về oxi
GV: Nêu vấn đề - quá trình hô hấp của con
người và sinh vật phải có oxi. Những hiểu
biết về oxi giúp chúng ta hiểu nhiều vấn đề
trong đời sống khoa học và sản xuất.


GV: nêu câu hỏi
-Trong vỏ Trái Đất nguyên tố nào phổ biến
nhất?
-KHHH, CTHH của oxi? NTK và PTK của
oxi?
-Dạng đơn chất, hợp chất nguyên tố oxi có
nhiều trong đâu?
HS: đọc các kiến thức trong SGK, liên hệ
bài cũ, thảo luận phát biểu
HS: tóm tắt một số nội dung chính
Nhận xét
1
-KHHH: O
-CTHH: O
2
-NTK= 16, PTK =32
-Oxi là nguyên tố phổ biến (49,4% khối
lượng vỏ Trái đất)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất vật lí của oxi
GV: Yêu cầu HS quan sát lọ đựng khí oxi.
Nhận xét:
-Trạng thái, màu sắc
-Mở lọ và đưa lên mũi nhận xét mùi của
khí oxi
GV: Kết luận tính chất vật lí của oxi
I.Tính chất vật lí
HS: quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi
HS: phát biểu
Kết luận
-Khí oxi là chất khí không màu, không

mùi, ít tan trong nước.
-Nặng hơn khồng khí, hóa lỏng ở -183
0
C,
có màu xanh nhạt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất hóa học của oxi
GV: Nêu vấn đề: Mức độ hoạt động của
oxi như thế nào? Tác dụng được với những
chất nào? Chúng ta cùng nghiên cứu qua
một số TN sau:
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin về TN
trong SGK.
GV: phát PHT, quan sát TN và điền các
thông tin vào PHT
PHT
-Màu sắc, trạng thái của S trước phản ứng
-Đốt S trên ngọn lửa đèn cồn:
-Đốt S trong khí Oxi:
-PTHH:
GV: biểu diễn TN
GV: bổ sung thông tin về chất sản phẩm
II.Tính chất hóa học
1.Tác dụng với phi kim
a).Tác dụng với Lưu huỳnh
HS: quan sát TN và hoàn thành thông tin
vào PHT
HS: đại diện nhóm phát biểu
HS: các nhóm nhận xét, bổ sung
Nhận xét
-S cháy trong oxi với ngọn lửa màu xanh

mãnh liệt
-Tạo khí sunfurơ SO
2
mùi hắc
-PTHH: S
r
+ O
2k

0
t
→
SO
2k

vàng không màu không màu
2
GV: yêu cầu tương tự TN với S
GV: biểu diễn TN
GV: hoàn thiện kiến thức
GV: Ngoài ra, Oxi còn phản ứng với nhiều
phi kim khác: C, H
2
...
GV: yêu cầu HS viết các PTHH sau:
C + O
2

0
t

→
H
2
+ O
2

0
t
→
b).Tác dụng với Photpho
HS: quan sát TN hoàn thành nội dung PHT
HS: phát biểu
HS: bổ sung
Nhận xét
-P: chất rắn, màu đỏ
-P cháy mạnh trong oxi tạo khói trắng (rắn)
tan trong nước
-PTHH:
4P
r
+ 5O
2k

0
t
→
2P
2
O
5r


đỏ không màu trắng
HS: hoạt động cá nhân
HS: trình bày
C + O
2

0
t
→
CO
2

2H
2
+ O
2

0
t
→
2H
2
O
Tiết 38: Tính chất của oxi (tiếp)
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Viết các PTHH thể hiện phản ứng của oxi với các chất: S, P, C, H
2
?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (tiếp)

GV: Tiết trước các em đã nghiên cứu một
số phản ứng hóa học của oxi với một số phi
kim. Vậy, khí oxi có phản ứng với kim loại
và hợp chất không? Chúng ta cùng nghiên
cứu.
GV: yêu cầu HS đọc nội dung TN và cho
biết:
-Trạng thái, màu sắc của dây sắt?
-Mẩu than có tác dụng gì?
GV: biểu diễn TN đốt dây Fe trong bình
khí Oxi
GV: hoàn chỉnh kết quả TN
GV: ngoài ra, oxi còn phản ứng hầu hết với
các kim loại khác
GV: Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành các
PTHH sau:
a). Na + O
2

0
t
→
II.Tính chất hóa học
2.Tác dụng với kim loại
HS: đọc SGK
HS: quan sát và phát biểu
HS: quan sát TN, trình bày hiện tượng quan
sát được.
Nhận xét
-Sắt cháy mạnh sáng chói trong oxi tạo ra

các hạt nhỏ nóng chảy màu đỏ nâu (Fe
3
O
4

oxit sắt từ).
-PTHH:
3Fe
r
+ 2O
2

0
t
→
Fe
3
O
4r

HS: thảo luận nhóm hoàn thành BT
HS: đại diện nhóm trình bày
HS: nhận xét
3
b). Mg + O
2

0
t
→

c). Al + O
2

0
t
→
d). Cu + O
2

0
t
→
GV: Oxi phản ứng với các đơn chất kim
loại và phi kim, ngoài ra oxi phản ứng được
với một số hợp chất. Mêtan, êtilen..
GV: qua các TN trên em kết luận gì về tính
chất hóa học của khí oxi?
a). 4Na + O
2

0
t
→
2Na
2
O
b). 2Mg + O
2

0

t
→
2MgO
c). 4Al + 3O
2

0
t
→
2Al
2
O
3

d). 2Cu + O
2

0
t
→
2CuO
3.Tác dụng với hợp chất
HS: viết PTHH
CH
4
+ 2O
2

0
t

→
CO
2
+ 2H
2
O
C
2
H
4
+ 3O
2

0
t
→
2CO
2
+ 2H
2
O
HS: kết luận
Kết luận
Oxi là phi kim hoạt động mạnh ở nhiệt độ
cao. Phản ứng hầu hết với các kim loại,
phi kim, hợp chất.
Hoạt động 3: Củng cố
GV: treo BT 4 (SGK) trên bảng
GV: gọi HS viết PTHH
GV: Hướng dẫn

-Chuyển đổi khối lượng P, O
2
thành số mol
-Xác định tỉ lệ 2 chất phản ứng để biết chất
dư, chất phản ứng hết
-Lượng sản phẩm tạo thành tính theo chất
phản ứng hết.
GV: hoàn chỉnh BT
dặn dò: BTVN: học sinh học bài cũ, chuẩn
bị nội dung bài 25
HS: đọc nội dung BT
HS: thảo luận làm BT
HS: trình bày cách giải
Giải
-PTHH
4P
r
+ 5O
2k

0
t
→
2P
2
O
5r

-n
P

=
12,4
31
=
0, 4 mol
-
2
O
n
=
17
32
= 0,53 mol
Theo PTHH ta có:
( )
( )
0,4
4
P db
P pt
n
n
=
<
2
2
( )
( )
0,53
5

O db
O pt
n
n
=
, sau phản ứng
Oxi dư, chất sản phẩm tính theo P
2
O
n
(Pư) = 5/4n
P
= 0,5 mol
2
O
n
dư = 0,53 – 0,5 = 0,03 mol
-Sản phẩm tạo thành là P
2
O
5

Theo PTHH:
2 5
1
2
P O P
n n=
= 0,2 mol
2 5

0,2 142
P O
m = ×
= 28,4 g
Ngày soạn: 04/01/2010
4
Ngày dạy: 18/01/2010
Lớp: 8C
Tiết 39
Bài 25: SỰ OXI HÓA. PHẢN ỨNG HÓA HỢP. ỨNG DỤNG CỦA OXI
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
HS biết được:
-Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất. Dẫn được các PTHH cụ thể minh họa.
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất được tạo thành từ 2 hay
nhiều chất ban đầu, dẫn ra được những ví dụ minh họa.
-Ứng dụng của oxi: cần cho sự hô hấp của người và động vật, dùng để đốt nhiên liệu trong
đời sống và sản xuất.
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng viết PTHH của oxi khi biết hóa trị của nguyên tố kim loại hoặc phi
kim. Kĩ năng viết PTHH tạo oxit
-Rèn luyện kĩ năng khai thác thông tin qua tranh hình
II.CHUẨN BỊ
Tranh hình ứng dụng của oxi
PHT, bảng phụ
III.PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại gợi mở, đàm thoại gợi mở
Hoạt động nhóm, khái quát hóa
IV.TIẾN TRÌNH
1.Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi: Viết các PTHH có sự tham gia của oxi chứng minh oxi là phi kim hoạt động
mạnh (ở nhiệt độ cao)
2.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là sự oxi hóa
GV: Ngoài các PTHH trên hãy lấy 2 VD
khác có sự tham gia của oxi?
GV: Như vậy, trong các phản ứng trên đều
có sự tham gia của oxi. Gọi là sự oxi hóa.
Vậy, em thử định nghĩa về sự oxi hóa?
GV: hoàn thiện khái niệm sự oxi hóa
I.Sự oxi hóa
HS: lấy VD
HS: phát biểu
*Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một
chất gọi là sự oxi hóa (đơn chất, hợp chất)
VD: 4Al + 3O
2

0
t
→
2Al
2
O
3

CH
4
+ 2O

2

0
t
→
CO
2
+ 2H
2
O
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng hóa hợp
5
GV: Phát PHT
Yêu cầu HS nhóm thảo luận hoàn thành
nội dung PHT
II.Phản ứng hóa hợp
HS: thảo luận nhóm
HS: đại diện nhóm phát biểu
Phản ứng hóa học Số chất phản ứng Số chất tạo thành
4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
2 1
2Fe + 3Cl
2
→2FeCl
3

2 1
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
2 1
CaO + CO
2
→ CaCO
3
2 1
GV: Những phản ứng trên gọi là phản ứng
hóa hợp.Vậy, phản ứng hóa hợp là gì?
GV: bổ sung thông tin : trong một số phản
ứng của C, P, S...với oxi có sự tỏa nhiệt.
Nhiệt độ thường thì phản ứng đó không
xảy ra, nhưng nếu nâng nhiệt độ thích hợp
thì chất sẽ cháy đồng thời tỏa nhiều nhiệt.
Những phản ứng đó gọi là phản ứng tỏa
nhiệt
HS: phát biểu
Định nghĩa
-Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học
trong đó chỉ có một chất mới (chất sản
phẩm) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất
ban đầu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số ứng dụng của oxi
GV: Từ thực tế hãy nêu một số ứng dụng
của oxi?
GV: treo tranh hình ứng dụng của oxi, yêu

cầu HS kể một số ứng dụng quan trọng của
oxi.
GV: gọi 2 HS đọc phần nhận xét SGK
GV: kết luận
III.Ứng dụng của oxi
HS: phát biểu
HS: quan sát tranh hình, thảo luận phát biểu
HS: đọc thông tin SGK
Kết luận
Ứng dụng của oxi
-Cần cho sự hô hấp của người và động vật
-Cần cho sự đốt nhiên liệu
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
GV: gọi 2HS đọc ghi nhớ SGK
GV: gọi 2HS làm BT 4 SGK
HS: đọc SGK
2HS: làm BT
HS: theo dõi, nhận xét
Giải
S + Mg
0
t
→
MgS
6
GV: hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi
SGK
BTVN: 1,3,2,5SGK
Chuẩn bị nội dung bài 26
S+ Zn

0
t
→
ZnS
S + Fe
0
t
→
FeS
3S+ 2Al
0
t
→
Al
2
S
3

Ngày soạn: 05/01/2010
Ngày dạy: 20/01/2010
Lớp: 8C
Tiết 40
Bài 26: OXIT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-HS biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố
là oxi.
-HS biết và hiểu CTHH của oxit và cách gọi tên oxit
-HS biết oxit gồm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Dẫn ra được VD minh họa.
-HS vận dụng thành thạo quy tắc hóa trị để lập CTHH để lập CTHH của oxit

2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng viết CTHH
-Rèn luyện kĩ năng đọc tên của các oxit khi biết CTHH và ngược lại
II.CHUẨN BỊ
HS: chuẩn bị ôn tập lại nội dung bài CTHH và quy tắc hóa trị
GV: bảng phụ, PHT
III.PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại gợi mở, đàm thoại vấn đáp
Hoạt động nhóm,, cá nhân
IV.TIẾN TRÌNH
1.Kiểm tra bài cũ
câu hỏi: -Sự oxi hóa là gì? Phản ứng hóa hợp là gì? Cho VD?
-Trình bày một số ứng dụng quan trọng của oxi?
2.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
7
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm oxit
GV: Cho 2 – 4 VD về oxit mà em biết.
GV: nêu câu hỏi
-Nhận xét về thành phần các nguyên tố
trong các hợp chất trên?
-Thử nêu định nghĩa về oxit
GV: hoàn thiện định nghĩa về oxit
I.Định nghĩa
HS: lấy VD
CO
2
, CaO, SO
2
, Al

2
O
3
,...
-Phát biểu
Định nghĩa
Hợp chất
Oxit Tạo bởi 2 nguyên tố
1 nguyên tố là oxi
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công thức tổng quát của oxit
GV: Yêu cầu HS nhận xét thành phần của
oxit?
Nhắc lại quy tắc hóa trị đối với hợp chất 2
nguyên tố?
GV: Kết luận CTHH của oxi
GV: phát PHT
lập CTHH của các oxit
-Fe(III) và O(II)
-S(VI) và O(II)
II.Công thức
HS: phát biểu
Kết luận
-CTHH: M
x
O
y

M: KHHH của nguyên tố khác
x, y là chỉ số
n: hóa trị của M

-Quy tắc hóa trị: II.y = n.x
HS: hoạt động cá nhân
2HS: trình bày trên bảng
Fe
2
O
3
, SO
3

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự phân loại oxit
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Cho
biết oxit được chia thành mấy loại? Đó là
những loại nào?
III.Phân loại
HS: đọc SGK
Kết luận: 2loại
-Oxit axit: thường là oxit của phi kim và
tương ứng với nó là một axit
VD: SO
2
, P
2
O
5
, CO
2
,...
-Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại và
tương ứng với nó là một bazơ

VD: CaO, Na
2
O, FeO,...
Hoạt động 4: Tìm hiểu về cách gọi tên của oxit bazơ và oxit axit
8
GV: đọc SGK và cho biết cách gọi tên của
oxit bazơ, oxit axit được gọi tên như thế
nào?
GV: lưu ý một số tiền tố khi đọc tên các
oxit axit.
GV: ghi cách gọi tên trên bảng
GV: Phát PHT
Cho các hợp chất sau, hãy phân loại và
đọc tên
Al
2
O
3
, CO
2
, NO
2
, N
2
O
3
, CuO, Na
2
O, Fe
2

O
3
,
P
2
O
5
, ZnO, NO.
IV.Cách gọi tên
HS: phát biểu
*Tên oxit: tên nguyên tố + Oxit
*Tên oxit bazơ
Tên kim loại (kèm theo hóa trị) + Oxit
(đối với kim loại nhiều hóa trị)
*Tên oxit axit
Tên phi kim + Oxit
(tiền tố chỉ số ngtử pk) (tiền tố chỉ số ngtử oxi)
+Mono: 1 +Têtra: 4
+Đi: 2 +Penta: 5
+Tri : 3 +Hexa: 6
HS: thảo luận nhóm hoàn thành BT
HS: đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò
GV: Hệ thống nội dung bài học
GV: hướng dẫn HS làm BT 1 (SGK)
BTVN: các bài tập trong SGK
chuẩn bị nội dung bài 27
9
Oxit
bazơ

Tên gọi
Oxit
axit
Tên gọi
Al
2
O
3
Nhôm oxit CO
2
Cacbonđioxit
CuO Đồng (II)oxit NO
2
Nitơ đi oxit
Na
2
O Natri oxit N
2
O
3
Đi nitơ trioxit
Fe
2
O
3
Sắt(III) oxit P
2
O
5
Điphotpho

penta oxit
ZnO Kẽm oxit NO Nitơ oxit
Ngày soạn: 19/01/10
Ngày dạy: 25/01/10
Lớp: 8C
Tiết 41
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí oxi trong PTN (đun nóng hợp chất giàu oxi
và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao) và cách sản xuất oxi trong CN (cho không khí lỏng bay
hơi hoặc điện phân nước).
-HS biết phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học mà một chất phản ứng tạo ra hai hay
nhiều chất mới. Và dẫn ra được VD minh họa.
-Củng cố khái niệm về chất xúc tác trong phản ứng đun nóng hỗn hợp KClO
3
và MnO
2
.
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng quan sát các thao tác của GV, HS biết cách lắp đặt thiết bị điều chế oxi,
cách tiến hành TN và thu khí oxi.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng đèn cồn, kẹp, ống nghiệm.
-Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng tính toán
II.CHUẨN BỊ
Hóa chất: KMnO
4
, KClO
3
,MnO

2
.
Dụng cụ: đèn cồn, kẹp, ống nghiệm, bình tam giác, chậu thủy tinh
Bảng phụ, PHT
III.PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại phát hiện
TN nghiên cứu, TN biểu diễn
Hoạt động nhóm, khái quát
IV.TIẾN TRÌNH
1.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: -Oxit là gì? Đọc tên các oxit có CTHH sau: SO
2
, P
2
O
5
, SiO
2
, Na
2
O, MgO, FeO
2.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguyên tắc và phương pháp điều chế oxi trong PTN
GV: trong PTN, người ta điều chế oxi từ
những hóa chất nào? Phương pháp điều
chế là gì?
GV: nêu nguyên tắc điều chế oxi: nhiệt
phân các chất giàu oxi và dễ bị phân hủy:
KMnO

4
, KClO
3
.
GV: cho HS quan sát 2 lọ đựng KMnO
4

I.Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
HS: đọc thông tin SGK nêu nguyên liệu và
PP điều chế oxi
HS: quan sát
10
KClO
3
.
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm
hiểu cách điều chế oxi trong PTN.
GV: lắp dụng cụ và hướng dẫn HS các
tháo tác tiến hành TN
GV: tiến hành TN điều chế oxi, hướng dẫn
HS cách thử khí oxi thoát ra bằng cách
dùng tàn đóm đỏ.
GV: gọi 1HS đọc mục b SGK
GV: biểu diễn TN điều chế oxi bằng
KClO
3
.
GV: nêu câu hỏi
-Vai trò của MnO
2

?
-Quan sát hình 4.6 SGK cho biết có mấy
PP thu khí oxi? Đó là những PP nào?
GV: hướng dẫn HS cách thu khí oxi theo
PP đẩy nước và đẩy không khí.
GV: kết luận về PP điều chế oxi trong PTN
HS: đọc thông tin SGK
HS: quan sát GV hướng dẫn cách lắp dụng
cụ TN.
HS: quan sát và nêu hiện tượng
HS: thảo luận trả lời câu hỏi
HS: quan sát các thao tác của GV
Kết luận
-Nguyên tắc: nhiệt phân các chất giàu oxi
và dễ bị phân hủy
-Nguyên liệu: KMnO
4
, KClO
3
.
-PTHH:
2KMnO
4

0
t
→
K
2
MnO

4
+ MnO
2
+ O
2

2KClO
3

0
t
→
2KCl + 3O
2

Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương pháp điều chế oxi trong công nghiệp
GV: trong CN thì oxi được sản xuất từ
những nguyên liệu nào? Giá thành và thiết
bị?
GV: yêu cầu HS đọc thông tin mục II SGK
GV: kết luận
II.Sản xuất oxi trong công nghiệp
HS: đọc SGK nêu nguyên liệu và cách sản
xuất oxi
Kết luận
-Từ không khí: hóa lỏng không khí (nhiệt
độ cao, áp suất thấp), N
2
có t
0

s
thấp sẽ bay
ra trước, còn oxi (183
0
C)
-Từ nước: điện phân nước
2H
2
O
0
t
→
2H
2
+ O
2
11
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khái niệm phản ứng phân hủy
GV: Ở tiết trước chúng ta đã làm quen với
một loại PƯHH đó là phản ứng hóa hợp.
Nay chúng ta sẽ biết thêm một loại phản
ứng mới.
GV: Phát PHT – Hoàn thành nội dung bài
tập sau:
III.Phản ứng phân hủy
HS: thảo luận nhóm làm BT
HS: đại diện nhóm phát biểu
HS: nhận xét
Phản ứng hóa học Số chất phản ứng Số chất sản phẩm
2KMnO

4

0
t
→
K
2
MnO
4
+MnO
2
+ O
2
1 3
2KClO
3

0
t
→
2KCl + 3O
2

1 2
CaCO
3

0
t
→

CaO + CO
2

1 2
2NaHCO
3

0
t
→
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
1 3
Cu(OH)
2

0
t
→
CuO + H
2
O
1 2

GV: những phản ứng trên gọi là phản ứng
phân hủy. Vậy, phản ứng phân hủy là gì?
HS: phát biểu
Định nghĩa: phản ứng phân hủy là phản
ứng hóa học trong đó chỉ có một chất phản
ứng sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò
GV: hệ thống nội dung chính bài học
GV: gọi 2HS đọc ghi nhớ SGK
GV: hướng dẫn HS trả lời một số câu hỏi SGK
12
Ngày soạn: 20/01/10
Ngày dạy: 27/01/10
Lớp: 8C
Tiết 42 + 43
Bài 28: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
HS biết:
-Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần theo thể tích: 78% N
2
, 21%O
2
, 1% các
khí khác.
-Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng. Sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có
tỏa nhiệt nhưng không phát sáng.
-Biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt đám cháy.
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng quan sát các hiện tượng thí nghiệm, giải thích và dập tắt đám cháy

-Rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tế
3.Thái độ
Có ý thức giữ cho bầu không khí trong lành, không bị ô nhiễm và cách phòng chống sự
cháy.
II.CHUẨN BỊ
Hóa chất: P đỏ, nước
Dụng cụ: đèn cồn, ống thủy tinh hình trụ, muỗng sắt, nút cao su, que đóm, diêm, đèn cồn
Bảng phụ, PHT
III.PHƯƠNG PHÁP
Thực nghiệm nghiên cứu, đàm thoại gợi mở
Tổng hợp, khái quát hóa
IV.TIẾN TRÌNH
1.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: -Nêu PP, nguyên tắc, viết PTHH điều chế oxi trong PTN, trong CN?
-Phản ứng phân hủy là gì? Cho VD?
2.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần của không khí
GV: Để tìm hiểu thành phần của không khí
người ta phải tiến hành TN
GV: Yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu cách
tiến hành TN.
I.Thành phần của không khí
1.Thí nghiệm
HS: đọc thông tin SGK
13
GV: giới thiệu dụng cụ và hóa chất
GV: biểu diễn TN
GV: nêu câu hỏi
-Khi P cháy, mực nước trong ống thủy tinh

thay đổi thế nào?
-Chất gì trong ống đã tác dụng với P để tạo
ra khói trắng P
2
O
5
(tan dần trong nước)?
GV:
-Mực nước dâng lên vạch thứ 2 (1/5 thể
tích) có suy ra được tỉ lệ thể tích oxi trong
không khí?
-Tỉ lệ chất khí trong ống còn lại là bao
nhiêu? Chất khí đó là N
2
( không duy trì sự
sống và sự cháy). Khí N
2
chiếm tỉ lệ bao
nhiêu trong không khí?
GV: qua TN trên kết luận gì về thành phần
của không khí?
GV: yêu cầu HS đọc mục 2 SGK và lấy
VD dẫn chứng.
GV: Đặt vấn đề - Hiện nay tình trạng ô
nhiễm không khí là một vấn đề không chỉ
riêng mỗi quốc gia do tình trạng Trái Đất
nóng lên. Vậy, nguyên nhân do đâu? Biện
pháp khắc phục?
GV: treo tranh hình về sự ô nhiễm môi
trường. Hãy quan sát và tìm hiểu nguyên

nhân, biện pháp?
HS: quan sát
HS: thảo luận phát biểu
-Mực nước ở vạch thứ 2
-P tác dụng với O
2
trong ống thủy tinh.
HS: thảo luận trả lời câu hỏi
-O
2
chiếm 1/5 thể tích không khí tức 21%
-Khí còn lại chiếm 4/5 thể tích không khí
(N
2
).
HS: kết luận
Kết luận
-Không khí là hỗn hợp khí
-Oxi chiếm 1/5 thể tích (21%), còn là là N
2
(78%)
2.Ngoài Nitơ, Oxi, không khí còn chứa
chất gì khác?
HS: đọc SGK
3.Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô
nhiễm.
HS: quan sát, liên hệ thực tế thảo luận phát
biểu
HS: nêu một số biện pháp bảo vệ môi
trường và liên hệ thực tế địa phương.

Hoạt động 2: Củng cố - Luyện tập
GV: Gọi 2 HS tóm tắt một số nội dung HS: tóm tắt nội dung bài học
14
chính của bài học
GV: Phát PHT
Phân loại và đọc tên các oxit sau: N
2
O,
MnO
2
, Ag
2
O, PbO, CO, Hg
2
O
HS: thảo luận nhóm
HS: đại diện nhóm trình bày
HS: nhận xét, bổ sung
Tiết 43: Không khí – Sự cháy (tiếp)
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi – Thành phần của không
khí? Nêu các biện pháp bảo vệ không khí
tránh ô nhiễm?
HS: trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự cháy và sự oxi hóa chậm
GV: Yêu cầu 1 HS viết các PTHH của oxi
với S, P. Nhận xét gì về hiện tượng của các
phản ứng trên?
GV: những phản ứng trên có tỏa nhiệt và
phát sáng gọi là sự cháy. Vậy, sự cháy là

gì?
GV: hãy so sánh sự giống và khác nhau sự
cháy của một chất trong không khí và trong
oxi?
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu bản chất của 2
quá trình và giải thích sự khác nhau.
Giống: bản chất là sự oxi hóa
Khác: trong không khí chậm hơn do thể
tích Nitơ lớn hơn oxi làm giảm diện tích
tiếp xúc của oxi với chất khác.
GV: lấy một số VD vật dụng trong gia đình
bị gỉ? Nguyên nhân?
GV: bổ sung – Trong cơ thể người cũng
xảy ra sự oxi hóa... gọi là sự oxi hóa chậm.
Vậy, sự oxi hóa chậm là gì?
GV: ở điều kiện nhất định sự oxi hóa chậm
II.Sự cháy và sự oxi hóa chậm
1.Sự cháy
HS: phát biểu
S + O
2

0
t
→
SO
2
4P + 5O
2
0

t
→
2P
2
O
5

Các phản ứng trên đều có tỏa nhiệt và phát
sáng.
HS: nêu khái niệm sự cháy
Kết luận
Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát
sáng.
HS: phát biểu
2.Sự oxi hóa chậm
HS: liên hệ thực tế phát biểu, lấy VD
HS: phát biểu khái niệm
15
có thể chuyển thành sự cháy gọi là sự tự
bốc cháy
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK, liên hệ
thực tế trả lời câu hỏi:
-Điều kiện phát sinh sự cháy?
-Biện pháp?
-Lấy VD thực tế?
GV: nhận xét, hướng dẫn HS kết luận như
SGK
Kết luận
Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt
nhưng không phát sáng.

3.Điều kiện phát sinh và biện pháp dập
tắt đám cháy
HS: đọc SGK
HS: kết luận
Hoạt động 3: Bài tập
GV: treo BT trên bảng
Bài 1: Trong các phản ứng sau, phản ứng
nào chỉ sự oxi hóa?
a). Fe + CuCl
2
→ Cu + FeCl
2

b) 2KClO
3

0
t
→
2KCl + 3O
2

c). C + O
2

0
t
→
CO
2

d).3Fe + 2O
2

0
t
→
Fe
3
O
4

e). Mg + 2HCl → MgCl
2
+ H
2

GV: đánh giá cho điểm
Bài 2: Người ta điều chế Kẽm oxit bằng
cách đốt Kẽm trong Oxi.
Tính thể tích O
2
(đktc) cần để điều chế
40,5 g Kẽm oxit
GV: hướng dẫn
-Viết PTHH
-Chuyển đổi các đại lượng thành số mol
-Dựa vào PTHH tìm tỉ lệ số mol chất pư,
csp
-Chuyển đổi số mol thành thể tích.
Dặn dò:

BTVN: 3,4,5,6 sgk
Chuẩn bị nội dung bài luyện tập 5.
HS: hoạt động cá nhân
HS: trình bày
HS: thảo luận nhóm
1HS: trình bày cách giải
Giải
n
ZnO
= 40,5/81 = 0,5 mol
PTHH:
2Zn + O
2

0
t
→
2ZnO
Theo PTHH:

2
O
n
= 1/2n
ZnO
= 1/2. 0,5 = 0,25 mol
2
O
V =
0,25.22,4 = 5,6 (l)

16
Ngày soạn: 03/02/2010
Ngày dạy: 22/10/2010
Lớp dạy: 8C
Tiết 44
BI 29: BI LUYN TP 5
I.MC TIấU
1.Kiến thức
Giúp HS:
-Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và các khái niệm hoá học trong chơng 4 về oxi
không khí. Tính chất vật lí, tính chất hoá học,ứng dụng, điều chế oxi trong PTN và trong CN,
thành phần của không khí.
-Một số khái niệm mới: sự oxi hoá, sự cháy, sự oxi hoá chậm, phản ứng hoá hợp, phản ứng
phân huỷ.
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng tính toán theo CTHH, PTHH
-Rèn luyện kĩ năng viết PTHH, lập PTHH
-Vận dụng các khái niệm hoá học vào thực tế cuộc sống
3.Thái độ
Tích cực rèn luyện phơng pháp t duy logic
ý thức bảo vệ môi trờng.
II.CHUN B
GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập
PHT, bảng phụ
HS: ôn tập các nội dung đã học trong chơng 4
III.PHNG PHP
Đàm thoại vấn đáp, hoạt động nhóm
Phân tích, so sánh, khái quát hoá, tổng hợp.
IV.TIN TRèNH
1.Giới thiệu bài học

2.Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: I.Kiến thức cần nhớ
GV: phát PHT số 1:
Viết các PTHH biểu diễn sự cháy của oxi
với các đơn chất sau: cacbon, photpho,
hiđro, nhôm. Biết sản phẩm lần lợt có
CTHH: CO
2
, P
2
O
5
, H
2
O, Al
2
O
3
.
GV: Ngoài ra oxi còn phản ứng đợc với chất
nào khác? Kết luận về tính chất hoá học của
oxi.
HS: thảo luận hoàn thành PTH
HS: đại diện nhóm phát biểu
HS: nhận xét, bổ sung.
Giải
C + O
2


0
t

CO
2
4P + 5O
2

0
t

2P
2
O
5
2H
2
+ O
2

0
t

2H
2
O
4Al + 3O
2

0

t

2Al
2
O
3
17
GV: Dùng phơng pháp đàm thoại vấn đáp
nêu câu hỏi HS trả lời.
-Vai trò của oxi đối với đời sống?
-Trong PTN oxi đợc điều chế nh thế nào?
-Các phản ứng trên có sự tham gia của oxi
gọi là gì?
GV: Phát PHT 2
Cho các oxit sau, hãy phân loại và đọc tên
Na
2
O, MgO, Fe
2
O
3
, CO
2
, P
2
O
5
, SO
2
.

GV: Qua BT trên nhắc lại định nghĩa oxit?
GV: hãy nhắc lại thành phần của không
khí?
GV: Phát PHT 3
Chỉ ra trong các phản ứng hoá học sau,
phản ứng nào là phản ứng hoá hợp?
Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ?
a). Cu(OH)
2

0
t

CuO + H
2
O
b). Fe + S
0
t

FeS
c). H
2
+ O
2

0
t

H

2
O
d). CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
e). 2KNO
3

0
t

2KNO
2
+ O
2

GV: Tổng hợp nội dung kiến thức chơng
trên bảng phụ
HS: phát biểu
HS: thảo luận trả lời các câu hỏi
HS: thảo luận hoàn thành PHT
HS: đại diện nhóm trình bày trên bảng phụ
HS: nhận xét
Oxit
axit
Tên
Oxit
bazơ

Tên
Na
2
O Natri oxit CO
2
Cacbonđioxit
MgO Magie oxit P
2
O
5
Đi phôtpho
Penta oxit
Fe
2
O
3
Sắt (III)
oxit
SO
2
Lu huỳnh đi
oxit
HS: phát biểu
HS: thảo luận hoàn thành PHT
1HS: đại diện nhóm trình bày
PƯ hoá hợp: b,c
PƯ phân huỷ: a,e
HS: nêu lại định nghĩa về phản ứng hoá hợp
và phản ứng phân huỷ
HS: đọc nội dung chính của chơng

Kết luận
-Oxi là phi kim hoạt động mạnh ở nhiệt độ
cao ( phản ứng với đơn chất kim loại, phi
kim và hợp chất)
-Oxi là chất cần cho sự hô hấp và sự đốt
nhiên liệu
-Nguyên liệu điều chế oxi trong PTN : các
chất giàu oxi và dễ phân huỷ ở nhiệt độ
18
cao.
-Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một
chất.
-Oxit là hợp chất 2 nguyên tố, trong đó có 1
nguyên tố là oxi
-Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học
trong đó chỉ có một chất đợc tạo thành từ
hai hay nhiều chất ban đầu.
-Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học
trong đó một chất phản ứng sinh ra 2 hay
nhiều chất sản phẩm.
-Thành phần của không khí: 21% O
2
,
78%N
2
, 1% các khí khác.
Hoạt động 2: II.Bài tập
GV: Treo bài tập trên bảng
Bài tập: Nung 21,7 thuỷ ngân oxit ( HgO)
thu đợc thuỷ ngân (Hg) và khí oxi

a).Viết PTHH
b).Tính thể tích khí oxi thu đợc ở đktc
GV: đặt câu hỏi
-Hãy nêu các bớc giải bài toán theo PTHH?
-Các CT chuyển đổi?
-Dựa vào PTHH tìm tỉ lệ số mol chất sản
phẩm và chất phản ứng
GV: nhận xét cho điểm
GV: Ngoài cách giải dựa vào số mol còn
cách nào khác?
GV: Có thể dựa vào các đại lợng trong
PTHH.
Dặn dò : BTVN 4, 5, 7 SGK
Chuẩn bị bài báo cáo thực hành
-Mẫu báo cáo
-Cách tiến hành TN điều chế và thử tính
chất của oxi.
-Những điểm lu ý khi làm TN
HS: hoạt động cá nhân
1HS: trình bày cách giải
Giải
n
HgO
=
21.7
217
= 0,1mol
PTHH
2HgO
0

t

2Hg + O
2

2mol 1mol
0,1mol 0,05mol
V
2
o
= 0,05 .22,4 = 1,12 (l)
HS: nêu cách giải 2
C2:
2HgO
0
t

2Hg + O
2
2.217(g) 22,4l
21,7 g xl

x =
22,4 21,7
2 217
ì
ì
= 1,12 (l)
HS: chuẩn bị bài về nhà
19

Ngày soạn: 10/02/2010
Ngày dạy: 25/02/2010
Lớp : 8C
Tiết 45
Bài 30: BI THC HNH 4 . IU CH THU KH V
TH TNH CHT CA OXI
I.MC TIấU
1.Kiến thức
Giúp HS nắm vững nguyên tắc điều chế oxi trong PTN, tính chất vật lí (ít tan trong nớc, nặng
hơn không khí) và tính chất hoá học của oxi (tính oxi hoá mạnh).
2.Kĩ năng
Rèn luyện một số kĩ năng thực hành hoá học: lắp ráp dụng cụ, lấy hoá chất, nhận ra khí oxi
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét của hiện tợng thí nghiệm nghiên cứu tính chất của oxi
3.Thái độ
Có ý thức cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành hoá học.
II.CHUN B
Hoá chất: KMnO
4
, S bột, que đóm
Dụng cụ: bộ dụng cụ điều chế oxi: đèn cồn, giá sắt, bình nón, đãu thuỷ tinh, ống dẫn khí có
nút cao su.
III.PHNG PHP
Thí nghiệm chứng minh ( kiểm chứng)
Hoạt động nhóm
IV.TIN TRèNH
1.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Trình bày nguyên tắc điều chế oxi trong PTN? Tính chất hoá học của oxi?
2.Bài mới
*Giới thiệu bài học
*Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chuẩn bị
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
-Mẫu báo cáo
-Cách tiến hành TN
GV: Phân chia các nhóm thực hành
( 3nhóm) và dụng cụ hoá chất, khu vực thực
hành.
HS: chuẩn bị bài ở nhà
HS: sắp xếp theo yêu cầu của GV
Hoạt động 2: I.Tiến hành thí nghiệm
GV: Gọi 1 HS nêu cách tiến hành điều chế
oxi?
GV: Hớng dẫn các thao tác, cách lắp ráp
dụng cụ điều chế oxi
1.Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí oxi
HS: đại diện nhóm trình bày
20
-Những điểm lu ý khi làm TN?
GV: Thu khí oxi theo phơng pháp nào? Giải
thích?
- Thử khí oxi thoát ra bằng cách nào?
GV: yêu cầu HS sau khi điều chế, thu khí oxi
vào bình nón, đậy bằng nút cao su để tiến
hành TN 2.
GV: yêu cầu 1 HS nêu cách tiến hành
Dự đoán hiện tợng, PTHH?
-Điểm lu ý khi làm TN?
GV: Hớng dẫn HS các thao tác tiến hành TN
HS: phát biểu

-ng nghiệm chứa KMnO
4
phải khô.
-Nút chặt ống dẫn khí
-Kẹp chặt ống nghiệm trên giá sắt
HS: phát biểu
2.Thí nghiệm 2: Đốt cháy S trong không
khí và trong oxi
HS: đại diện nhóm phát biểu
HS: bổ sung
Lu ý:
-Không dùng đa thuỷ tinh lăn S trong lọ
-Khi đốt S trong không khí đa vào bình oxi
tránh để đa thuỷ tinh chạm vào thành bình.
-S cháy song phải dùng nút cao su đậy lại.
Hoạt động 3: II.Tổ chức thực hành
GV: yêu cầu các nhóm thực hiện đồng thời
2TN.
GV: giám sát các nhóm làm TN, uốn nắn,
điều chỉnh các thao tác kịp thời cho nhóm
HS.
GV: Sau khi các nhóm làm TN song yêu cầu
các nhóm báo cáo kết quả TN.
GV: Nhận xét kết quả các nhóm
GV: yêu cầu nhóm HS thu hồi hoá chất, dọn
vệ sinh nơi thực hành.
GV: Nhận xét thái độ HS trong buổi thực
hành, các điểm lu ý rút kinh nghiệm.
GV: Dặn dò HS chuẩn bị ôn tập một số nội
dung kiểm tra 1 tiết Kiến thức chơng 4

HS: các nhóm cử nhóm trởng, th kí, phân
công ngời tiến hành TN
Các thành viên khác quan sát hiện tợng báo
cáo cho th kí ghi vào phiếu.
HS: các nhóm báo cáo kết qủa
HS: thu dọn vệ sinh
HS: Viết bài báo cáo theo mẫu.
BN TNG TRèNH
21
Họ và tên: Lớp:.Nhóm:..
Tên bài thực hành:
Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tợng, PTHH, nhận xét
1.TN1.Điều chế và thu khí oxi
2.TN2.Đốt S trong không khí và oxi
oxi
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Lớp dạy: 8C
Tiết 46
KIM TRA 1 TIT
I.MC TIấU
Kiểm tra đánh giá kiến thức của HS về:
-Tính chất của oxi
-ng dụng, điều chế oxi, thu khí oxi
-Khái niệm oxit, sự oxi hoá, phân loại oxit
-Phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ
-Vận dụng kiến thức đã học giải một số bài tập hoá học
-HS rèn luỵen một số kĩ năng
+ Trình bày bài kiểm tra hoá học
+ Lập PTHH, đọc tên oxit, phân loại đợc một số phản ứng đã học

+ Rèn luyện kĩ năng liên hệ bài học đến thực tế
Qua bài kiểm tra giáo viên đánh giá mức độ nhận thức, tiếp thu của HS, phân loại đối tợng
HS để điều chỉnh phơng pháp dạy phù hợp
II.MA TRN
Nội dung
Mức độ kiến thức, kĩ năng
Trọng
22
Biết Hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
Tính chất hoá học
của oxi
1
(1.5đ)
1
(1,5đ)
Oxit, sự oxi hoá
1
(0,5đ)
1
(1đ)
3
(1,5đ)
Phản ứng hoá hợp,
phản ứng phân huỷ
1
(2đ)
1
(2đ)
Không khí, sự cháy

2
(1,5đ)
2
(1đ)
3
(2đ)
Điều chế, ứng dụng
của oxi
1
(0.5đ)
1
(2đ)
2
(2,5đ)
Tổng
5
(4đ)
2
(1đ)
2
(3đ)
1
(2đ)
10
(10đ)
4đ 4đ 2đ
III.Đề bài
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (5đ)
Câu 1 (1đ): Cho các từ, cụm từ sau: Sự cháy, sự oxi hoá chậm, sự tự bốc cháy, sự phân huỷ,
chất oxi hoá. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

(1)là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng. Sự(2).là
sự oxi hoá có toả nhiệt nhng không phát sáng. Trong điều kiện nhất định, sự(3)
có thể chuyển thành (4).., đó là sự tự bốc cháy.
Khoanh tròn vào phơng án đúng trong các câu sau:
Câu 2:(0,5đ) Trong các cặp chất sau, cặp chất nào dùng điều chế oxi trong PTN :
A.CaCO
3
, Cu(OH)
2
B.KClO
3
, KMnO
4
C.K
2
SO
4
, KMnO
4

Câu 3:(0,5đ) Hai chất chủ yếu có trong không khí là:
A.N
2
, O
2
B.CO
2
, CO C.CO
2
, O

2

Câu 4:(0,5đ) Không khí sạch là:
A.Có nhiều oxi
B.Có ít khí cacbonic và khí khác
C.Không có khói bụi, các chất rắn hàm lợng nhỏ < 1%.
Câu 5:(0,5đ) Muốn tắt đèn cồn dùng trong PTN, cách tốt nhất là:
A.Dùng miệng thổi.
B.Dùng khăn ớt trùm lên.
C.Đậy nắp đèn cồn lại.
Câu 6:(0,5đ) Nhóm chỉ gồm các oxit là:
A: CaO, HCl, NaOH, Na
B: CuO, CaO, CO
2
, SiO
2

C: H
2
SO
4
, Al, Fe, CuO
Câu 7 : (1,5đ) Hãy ghép các chữ số 1,2,3 chỉ thí nghiệm với một chữ cái A, B, C, D chỉ
hiện tợng để có nội dung đúng.
23
Tên thí nghiệm Nối Hiện tợng
1 Đốt sắt trong oxi A
Ngọn lửa bùng cháy sáng màu
xanh, mùi xốc khó chịu
2

Đa lu huỳnh đang cháy trên
đèn cồn vào trong bình khí oxi
B
Cháy sáng không màu, không
mùi
3 Đốt photpho trong oxi C
Cháy sáng tạo nhiều khói màu
trắng, tan đợc trong nớc
D
Cháy sáng, bắn ra những hạt nh
sao, màu nâu. Không có ngọn lửa
Phần II. Tự luận ( 5đ)
Câu 8: (1đ) Phân loại và đọc tên các oxit sau: N
2
O, CaO, CuO, SO
3
Câu 9: (2đ) Lập các PTHH sau và phân loại ( phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, sự oxi
hoá).
Phản ứng hoá học Phân loại
Al(OH)
3
Al
2
O
3
+ O
2

Cu + O
2

CuO
KClO
3
KCl + O
2

CaO + H
2
O Ca(OH)
2

Câu 10: (2đ) Cho sơ đồ phản ứng sau:
KNO
3
KNO
2
+ O
2

a).Lập PTHH của phản ứng
b).Tính thể tích khí oxi thu đợc ở đktc nếu phân huỷ 50,5 g KNO
3

Cho: K = 39, N =14, O = 16
IV.Đáp án và biểu điểm
Phần 1: Trắc nghiệm khách quan (5đ)
Câu 1 (1đ): Mỗi từ, cụm từ đúng 0,25đ
(1): Sự cháy (3): Sự oxi hoá chậm
(2): Sự oxi hoá chậm (4): Sự cháy
Mỗi phơng án đúng đợc 0,5 đ

Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
B A C C B
Câu 7: Mỗi ghép nối đúng đợc 0,5đ
1 D, 2 A, 3 C
Phần 2: Tự luận (5đ)
Câu 8 (1đ): Phân loại đúng 1 chất, đọc tên đúng 1 chất đợc 0,25 đ
Oxit bazơ Tên Oxit axit Tên
CaO Canxi oxit N
2
O Đi nitơ oxit
CuO Đồng (II) oxit SO
3
Lu huỳnh tri oxit
24
Câu 9 (2đ): Lập PTHH đúng 1 PTHH đợc 0,5đ, phân loại đúng mỗi PTHH đợc 0,5đ
Phản ứng hoá học Phân loại
2Al(OH)
3
Al
2
O
3
+ 3H
2
O
Phản ứng phân huỷ
2Cu + O
2
2CuO
Phản ứng hoá hợp, sự oxi hoá

2KClO
3
2KCl + 3O
2

Phản ứng phân huỷ
CaO + H
2
O Ca(OH)
2

Phản ứng hoá hợp
Câu 10
a). 2KNO
3
2KNO
2
+ O
2
(0,5đ)
b).
n
3
KNO
=
50,5
101
= 0,5 mol (0,5đ)
Theo PTHH:
n

2
O
=
1
2
n
3
KNO
=
1
2
.0,5 = 0,25 mol (0,5đ)
V
2
O
= 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) (0,5đ)
Ngày soạn: 01/03/2010
Ngày dạy: 03/03/2010
Lớp: 8A
CHNG 5: HIRO NC
25

×