Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Hoá 9 - Kì 2 - Lê Na - Văn Nho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.98 KB, 90 trang )

Ngày soạn: 2/01/2010
Ngày dạy: 4/01/2010
Lớp dạy:9A
Tiết 37
Bài 29: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
HS biết được:
-Axit cacbonic là axit yếu, không bền
-Muối cacbonat có những tính chất của muối: tác dụng với axit, dung dịch muối, kiềm.
Ngoài ra, muối cacbonat dễ bị phân hủy bởi nhiệt và giải phóng khí cacbonic.
-Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
2.Kĩ năng
-Biết tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat. Tác dụng với
axit, muối, kiềm.
-Biết quan sát TN, nêu hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị phân hủy
của muối cacbonat.
-Rèn luyện kĩ năng viết PTHH
II.CHUẨN BỊ
Hóa chất: dung dịch NaHCO
3
, Na
2
CO
3
, HCl, K
2
CO
3
, Ca(OH)
2


, CaCl
2
.
Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọ, đèn cồn, giá gỗ...
Tranh hình: bảng tính tan, chu trình C trong tự nhiên.
III.PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại gợi mở, TN nghiên cứu
TN biểu diễn, trực quan, hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH
1.Giới thiệu bài học
2.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trạng thái và tính chất của axit cacbonic
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, liên
hệ kiến thức đã học tìm hiểu về:
-Trạng thái tự nhiên
-Tính chất hóa học
-Viết PTHH
I.Axit cacbonic
HS: thảo luận
HS: phát biểu, viết PTHH
HS: kết luận
Kết luận
-H
2
CO
3
: có trong nước tự nhiên, nước
mưa, khí quyển.
-H

2
CO
3
: là axit yếu, không bền, bị phân
hủy, làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ
H
2
CO
3


CO
2
+ H
2
O
1
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của muối cacbonat
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
GV: treo bảng tính tan
Yêu cầu HS nhận xét về tính tan của muối
cacbonat
GV: Yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa
học của muối cacbonat.
GV: Yêu cầu các nhóm HS làm TN chứng
minh các tính chất hóa học của muối
GV: nhận xét, bổ sung TN của các nhóm
GV: kết luận tính chất hóa học của muối
cacbonat.
Lưu ý:

-Không phải muối cacbnat nào cũng có các
phản ứng trên.
-Muối cacbonat tan trong nước mới thỏa
mãn điều kiện phản ứng trao đổi axit,
muối. Muối cacbonat không phản ứng với
kim loại.
-Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị
nhiệt phân hủy.
GV: yêu cầu HS đọc SGK, bổ sung
II.Muối cacbonat
1.Phân loại
HS: đọc SGK
2.Tính chất
a).Tính tan
HS: quan sát, nhận xét
Nhận xét
-Đa số muối cacbonat không tan (trừ muối
cacbonat của kim loại kiềm)
-Hầu hết muối cacbonat đều tan trong
nước
b).Tính chất hóa học
HS: dự đoán và làm TN chứng minh
HS: đại diện các nhóm báo cáo
HS: các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Kết luận
-Tác dụng với axit: giải phóng khí CO
2
.
Na
2

CO
3
+ 2HCl → NaCl + CO
2
+ H
2
O
NaHCO
3
+ HCl → NaCl + CO
2
+ H
2
O
-Tác dụng với bazơ
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ 2KOH
(NaHCO
3
+ NaOH → Na
2
CO
3

+ H
2
O)
-Tác dụng với muối
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→ CaCO
3
+2NaCl
-Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
2NaHCO
3

0
t
→
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
CaCO

3

0
t
→
CaO + CO
2

3.Ứng dụng
HS: đọc SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu về chu trình cacbon trong tự nhiên
GV: treo tranh hình về chu trình C trong tự
nhiên
GV: Nêu vấn đề: trong tự nhiên luôn có sự
chuyển hóa C từ dạng này sang dạng khác,
diễn ra thường xuyên liên tục và là chu
trình khép kín
GV: hãy quan sát tranh hình và nêu chu
trình của C trong tự nhiên
III.Chu trình cacbon trong tự nhiên
HS: quan sát tranh hình phát biểu
HS: nêu được các ý:
-Cây xanh hấp thụ CO
2
nhờ quá trình quang
hợp tạo ra protein thực vật. Động vật đồng
2
GV: tổng hợp các ý chính
hóa protein thực vật tạo ra protein động vật.
Các thức ăn thối rữa do vi khuẩn hóa thành

hợp chất của C. Phần còn lại thoát ra ở dạng
CO
2
trở về khí quyển.
-Khi động vật hô hấp hay đốt cháy cac hợp
chất (gỗ...) CO
2
thoát ra trong tự nhiên luôn
có sự chuyển hóa C từ dạng này sang dạng
khác tạo ra chu trình khép kín.
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
GV: yêu cầu 2 HS nhắc lại nội dung bài học
HS: đọc mục em có biết?
Dặn dò: BTVN: các BT trong SGK, chuẩn bị nội dung bài 30
Ngày soạn: 20301/2010
Ngày dạy: 05/01/2010
Lớp dạy:9A
Tiết 38
Bài 30: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
HS biết được:
-Silic là phi kim hoạt động yếu. Silic là chất bán dẫn
-Silic đioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh...Silic
đioxit là oxit axit
-Từ các vật liệu chính là đất sét, cát, kết hợp với các vật liệu khác với kĩ thuật khác nhau,
công nghiệp silic cát đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng: đồ gốm, ximăng, thủy
tinh.
2.Kĩ năng
-Đọc và thu thập thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat

-Sử dụng kiến thức cũ xây dựng kiến thức mới
-Mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanke
II.CHUẨN BỊ
Tranh hình: sản xuất gốm sứ, thủy tinh, ximăng
Mẫu vật: đất sét, cát trắng, đồ gốm sứ, thủy tinh, ximăng
III.PHƯƠNG PHÁP
Đặt vấn đề, trực quan, phân tích tổng hợp
Hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH
1.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Viết các PTHH nêu tính chất hóa học của muối cacbonat
3
2.Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về trạng thái và tính chất của Silic
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm
hiểu
-Trạng thái tự nhiên
-Tính chất vật lí và tính chất hóa học
GV: bổ sung – Silic được dùng làm vật
liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử, chế tạo
pin mặt trời, tế bào quang điện...
GV: kết luận
I.Silic
HS: thảo luận
HS: phát biểu
Kết luận
-Silic tronng tự nhiên tồn tại chủ yếu: đất
sét, cao lanh, cát trắng...
-Tính chất vật lí: rắn,màu xám, khó nóng

chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện
kén, là chất bán dẫn
-Tính chất hóa học: là phi kim hoạt động
yếu
Ở nhiệt độ cao:
Si + O
2

0
t
→
SiO
2(r)

Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của Silic đioxit (SiO
2
)
GV: Nêu vấn đề - Silic là phi kim hoạt
động yếu. Vậy, Silic đioxit có những tính
chất gì? Có tính chất gì đặc biệt?
GV: hoàn chỉnh tính chất hóa học của
SiO
2
.
GV:
Lưu ý: SiO
2
không phản ứng với nước
GV: yêu cầu HS đọc SGK, bổ sung
II.Silic đioxit

HS: đọc SGK, dựa vào kiến thức về oxit
axit trả lời câu hỏi
HS: phát biểu
HS: nhận xét
Kết luận
*SiO
2
là oxit axit: tác dụng với bazơ, oxit
bazơ tạo muối ở nhiệt độ cao.
*PTHH:
SiO
2(r)
+ 2NaOH
r

0
t
→
Na
2
SiO
3r
+ H
2
O
Natri silicat
SiO
2(r)
+ CaO
r


0
t
→
CaSiO
3r

Canxi silicat
4
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các ngành công nghiệp Silicat
GV: Công nghiệp Silicat là ngành công
nghiệp sản xuất gì?
GV: kể một số sản phẩm của ngàng gốm
sứ
GV: yêu cầu HS quan sát một số mẫu vật
về gốm sứ. Đọc thông tin SGK và liên hệ
thực tế cho biết:
-Nguyên liệu chính
-Các công đoạn chính
-Một số cơ sở sản xuất ở nước ta
GV: bổ sung
Penpat: K
2
O.Al
2
O
3
.6H
2
O

Trong quá trình sản xuất còn thêm phụ gia,
men (làm gốm không thấm nước, tạo vẻ
đẹp...)
GV: yêu cầu HS đọc, quan sát tranh hình
và tóm tắt trả lời các câu hỏi sau:
-Ximăng là gì?
-Nguyên liệu chính?
-Cơ sở sản xuất?
GV: hoàn thiện
GV: yêu cầu tương tự mục 1,2
III.Cồng nghiệp Silicat
HS: phát biểu
1.Sản xuất gốm sứ
HS: phát biểu
HS:
Tìm hiểu thông tin và trình bày trên bảng
Kết luận
-Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh,
penpat...
-Các công đoạn chính: nhào, tạo hình, sấy
nung ở nhiệt độ cao
*Cơ sở sản xuất: Bát Tràng, Hải Dương...
2.Sản xuất ximăng
HS: đọc, quan sát tranh hình, thảo luận trả
lời câu hỏi
Kết luận
*Ximăng là nguyên liệu kết dính trong xây
dựng
Thành phần: CaSiO
3r

, Ca(AlO
2
)
2
.
*Nguyên liệu: đá vôi, đất sét, cát...
*Các công đoạn
-Nghiền nhỏ nguyên liệu thành dạng bùn
+Nung hỗn hợp trong lò quay (1400
0
C
-1500
0
C) thu được clanke dạng rắn
+Nghiền clanke nguội và phụ gia thành
ximăng
*Cơ sở sản xuất
Bỉm Sơn, Nghệ An, Hải Phòng, Hà Tiên...
3.Sản xuất thủy tinh
HS: đọc và tìm hiểu
Kết luận
5
GV: bổ sung – Thủy tinh là sản phẩm thu
được khi nung nóng chảy các muối silicat
và SiO
2
. Thủy tinh là chất rắn vô định hình
không có nhiệt độ xác định.
*Thành phần: Na
2

SiO
3r
, CaSiO
3r
*Nguyên liệu chính: cát thạch anh, đá vôi,
xôđa
*Các công đoạn: trộn các nguyên liệu sau
đó nung hỗn hợp ở 900
0C
được thủy tinh
dạng nhão.
Làm nguội, ép thổi thành các vật dụng
các PTHH
CaCO
3

0
t
→
CaO + CO
2

CaO +SiO
2

0
t
→
CaSiO
3


Na
2
CO
3
+ SiO
2

0
t
→
Na
2
SiO
3
+ CO
2

*Cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Hà Nội, Đà
Nẵng...
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
GV: yêu cầu 2 HS nhắc lại nội dung bài học
HS: đọc mục em có biết?
Dặn dò: BTVN: các BT trong SGK, chuẩn bị nội dung bài 31
6
Ngày soạn: 05/01/2010
Ngày dạy: 19/01/2010
Lớp dạy:9A
Tiết 39 +40
Bài 31: SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
HS biết được:
-Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
-Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, chu kì, nhóm
+Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
+Chu kì: gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron trong nguyên tử được
xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
+Nhóm: gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng electron lớp ngoài cùng được xếp thành
cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
-Quy luật biến đổi tích chất trong chu kì, nhóm, áp dụng với chu kì 2,3, nhóm I, VII.
-Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản
của nguyên tố và ngược lại.
2.Kĩ năng
-Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn các
nguyên tố.
-Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
II.CHUẨN BỊ
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Ô nguyên tố phóng to, Chu kì 2,3 phóng to
Nhóm I, VII phóng to
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố
III.PHƯƠNG PHÁP
Đặt vấn đề, đàm thoại vấn đáp, gợi mở
Trực quan, so sánh, phân tích
Hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH
Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học

GV: Đặt câu hỏi – Chương 2, 3 các em đã
nghiên cứu nội dung gì?
-Hiện nay có khoảng bao nhiêu nguyên tố?
GV: Các nguyên tố hóa học được các nhà
bác học nghiên cứu và sắp xếp vào một hệ
thống gọi là hệ thống tuần hoàn các
HS: nghe
7
nguyên tố hóa học.
GV: treo bảng tuần hoàn.
GV: bảng tuần hoàn có cấu tạo như thế nào
và có ý nghĩa gì, chúng ta cùng nghiên cứu
HS: quan sát bảng tuần hoàn
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong HTTH các NTHH
GV: yêu cầu HS đọc thông tin SGK rút ra
lịch sử ra đời của bảng tuần hoàn.
GV: Bảng tuần hoàn được sắp xếp dựa trên
cơ sở nào?
I.Nguyên tắc sắp xếp
HS: đọc SGK
HS: phát biểu
HS: nhận xét
Kết luận
Nguyên tắc sắp xếp: các nguyên tố được sắp
xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo bảng tuần hoàn các NTHH
GV: yêu cầu HS quan sát bảng tuần hoàn
cho biết – Sơ lược bảng tuần hoàn được
cấu tạo như thế nào?

GV: bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố,
mỗi nguyên tố được sắp xếp vào một ô
GV: yêu cầu HS quan sát ô số 11 phóng to
cho biết những thông tin về nguyên tố ô số
11?
GV: Gọi 2 HS lên bảng cho biết thông tin
về ô số 13, 20.
GV: kết luận về ô nguyên tố
GV: hãy quan sát bảng tuần hoàn cho biết:
-Có mấy chu kì?
-Các nguyên tố như thế nào được xếp vào
cùng một chu kì?
GV: bổ sung thêm
-Chu kì 1,2,3 gọi là chu kì nhỏ
-Chu kì 4,5,6,7 gọi là chu kì lớn
GV: treo sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một
số nguyên tố H, O, Na và quan sát bảng
tuần hoàn cho biết:
II.Cấu tạo bảng tuần hoàn
HS: phát biểu gồm: ô, chu kì, nhóm
1.Ô nguyên tố
HS: phát biểu
2HS: lên bảng trình bày
Kết luận
Ô nguyên tố cho biết
-Số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố,
nguyên tử khối.
-Số hiệu nguyên tử = Số TT = số đơn vị điện
tích hạt nhân = Số e trong nguyên tử
2.Chu kì

HS: đọc, quan sát , thảo luận trả lời câu hỏi
HS: quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi
HS: đại diện nhóm phát biểu
HS: các nhóm khác bổ sung
8
+Số lượng nguyên tố
+Từ H đến He điện tích hạt nhân thay đổi
thế nào? (tương tự chu kì 2,3)
GV:Kết luận về chu kì
GV: yêu cầu HS quan sát nhóm I, VII
trong bảng tuần hoàn đồng thời quan sát sơ
đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố Li,
Cl. Cho biết
-Các nguyên tố trong cùng nhóm có đặc
điểm gì giống nhau?
-Nhận xét gì về số TT của nhóm và số lớp e
ngoài cùng?
GV: bổ sung
-Nhóm I: các kim loại điển hình
-Nhóm VII: các phi kim điển hình
Kết luận về nhóm
Kết luận
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử
có cùng số lớp e được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân (từ trái qua
phải)
-Số TT của chu kì = số lớp e
3.Nhóm
HS: đọc và phát biểu
Kết luận

-Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có cùng số e lớp ngoài cùng, có
tính chất tương tự nhau. Được sắp xếp theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ
trên xuống)
-Số TT của nhóm = Số e lớp ngoài cùng.
Hoạt động 4: Củng cố
GV: yêu cầu 2 HS nhắc lại nội dung bài học
GV: Phát PHT – hoàn thành các câu hỏi sau
HS: thảo luận nhóm
1.Hãy kể tên 5 nguyên tố mà nguyên tử của chúng có 4 lớp e. Số e lớp ngoài cùng của mỗi
nguyên tử của nguyên tố đó?
..............................................................................................................................................
2.Hãy kể 3 nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng 3e lớp ngoài cùng? Số lớp e của
mỗi nguyên tử đó?
................................................................................................................................................
BTVN: 1,3,6 SGK
Xem nội dung phần III, IV
Tiết 40: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố
GV: yêu cầu HS quan sát các chu kì
1,2,3,4,5,6,7 rút ra quy luật biến đổi tính
III.Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các
nguyên tố hóa học
1.Trong một chu kì
HS: quan sát, phát biểu

HS: thảo luận
9
chất chung trong một chu kì?

GV: yêu cầu 2 nhóm HS quan sát chu kì 2,3
cho biết:
+Số nguyên tố?
+Số e lớp ngoài cùng?
+Tính kim loại?
+Tính phi kim?
GV: các chu kì khác 4,5,6,7 quy luật biến
đổi tương tự
GV: Đầu chu kì là một kim loại kiềm, gần
cuối chu kì là halogen, kết thúc chu kì là
nguyên tố khí hiếm.
Sự biến đổi này là tuần hoàn
GV: Kết luận.
GV: yêu cầu 2 nhóm HS quan sát nhóm I,
VII. Nhận xét về sự biến đổi số lớp e
GV: thông báo quy luật biến đổi tính kim
loại tính phi kim để HS vận dụng
GV: Sự biến đổi số lớp e, quy luật biến đổi
tính kim loại, phi kim có gì khác với trong
chu kì?
GV: kết luận
GV: cho biết trong nhóm I, VII. Kim loại
nào mạnh nhất? Phi kim nào mạnh nhất?
2HS: đại diện 2 nhóm phát biểu
HS: nhận xét, bổ sung
Kết luận
Trong một chu kì theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân (trái qua phải). Số e lớp
ngoài cùng tăng dần từ 1e đến 8e.
Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng

dần
2.Trong một nhóm
HS: thảo luận phát biểu
HS: phát biểu
Kết luận
Trong một nhóm từ trên xuống theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân
-Số e của nguyên tử tăng dần
-Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm
dần
HS: phát biểu
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
GV: treo VD trên bảng
VD1: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là
17, chu kì 3, nhóm III. Cho biết cấu tạo
IV.Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học
1.Biết vị trí của nguyên tố có thể suy đoán
cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên
tố.
HS: thảo luận làm VD
Giải
-X có 17+, 17e
10
nguyên tố X và so sánh tính chất với các
nguyên tố lân cận.
GV: hãy rút ra ý nghĩa khi biết vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
GV: treo VD 2 trên bảng
VD 2: Nguyên tử của nguyên tố X có điện

tích hạt nhân là 16+, 3 lớp e, 6e lớp ngoài
cùng. Suy đoán vị trí của X và tính chất của
X?
GV: yêu cầu HS rút ra ý nghĩa
-Có 3 lớp e, 3e lớp ngoài cùng
X là phi kim hoạt động mạnh
X: Cl
S < Cl < F


Br
HS: rút ra ýn nghĩa như SGK
2.Biết cấu tạo nguyên tử có thể suy ra vị trí
và tính chất của nguyên tố đó.
HS: thảo luận
HS: trình bày
Giải
-X ở ô số 16
-Chu kì 3, nhóm VI
-X là nguyên tố phi kim gần cuối chu kì
HS: rút ra ý nghĩa như SGK
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập
GV: tóm tắt nội dung bài học
GV: phát PHT, yêu cầu 2 nhóm HS hoàn thành nội dung 2 bảng sau
Bảng 1
Bảng 2
Vị trí nguyên tố
Cấu tạo nguyên tử Tính chất
Số điện tích Số e Số lớp e Số e lớp n/c
Số hiệu ng.tử

STT chu kì 12+ 3 2
STT nhóm
11
Vị trí nguyên tố
Cấu tạo nguyên tử Tính chất
Số điện tích Số e Số lớp e Số e lớp n/c
Số hiệu ng.tử 9
STT chu kì 2
STT nhóm VII
Ngày soạn: 20/01/2010
Ngày dạy: 26/01/2010
Lớp dạy:9A
Tiết 41
Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3
PHI KIM – SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Giúp HS hệ thống hóa lại các kiến thức đã học
-Tính chất của phi kim, tính chất của Clo, Cacbon, Silic, oxit của cacbon, axit cacbonic và
muối cacbonat.
-Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các
nguyên tố trong chu kì, nhóm, ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2.Kĩ năng
HS biết:
-Chọn chất thích hợp cho sơ đồ dãy chuyển hóa giữa các chất. Viết PTHH cụ thể minh họa.
-Kết hợp được sự chuyển đổi giữa các loạiu chất. Viết PTHH biểu diễn dãy chuyển đổi đó.
-Vận dụng bảng hệ thống tuần hoàn các NTHH:
+Cụ thể hóa ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
+Vận dụng quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể, so
sánh tính kim loại, tính phi kim của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.

+Suy đoán cấu tạo nguyên tử của một nguyên tố từ vị trí và ngược lại.
II.CHUẨN BỊ
HS: ôn tập các kiến thức đã học
GV: bảng phụ, PHT
III.PHƯƠNG PHÁP
Đặt vấn đề, đàm thoại vấn đáp, gợi mở
Hoạt động nhóm
IV.TIẾN TRÌNH
Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: I.Kiến thức cần nhớ
GV: phát PHT
Cho các chất sau: H
2
S, S, SO
2
, FeS. Lập sơ
đồ chuyển hóa thể hiện tính chất của phi
kim. Viết PTHH minh họa.
GV: tóm tắt sơ đồ chuyển hóa thể hiện tính
chất của PK
.
1.Tính chất của phi kim
HS: thảo luận nhóm
HS: đại diện nhóm trình bày
HS: các nhóm nhận xét, bổ sung
Sơ đồ 1:
12
GV: Phát PHT yêu cầu nhóm I, II quan sát
sơ đồ 2, 3 SGK hoàn thành các PTHH

minh họa.
GV: củng cố tính chất của phi kim
GV: yêu cầu HS làm BT 4 SGK
GV: nhận xét
H/c khí
drhi o+
¬  Phi kim
oxi+
→ oxit axit
+kim loại
Muối
2.Tính chất của một số phi kim
HS: thảo luận nhóm
2HS: đại diện 2 nhóm trình bày
HS: nhận xét, bổ sung
3.Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
HS: hoạt động cá nhân
HS: trình bày
HS: tóm tắt ý nghĩa của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
Hoạt động 2: II.Bài tập
GV: Treo BT 6 SGK trên bảng
GV: Yêu cầu
1HS: tóm tắt dữ kiện bài toán
-Khí X là khí nào? Cho vào dung dịch
NaOH xảy ra phản ứng nào?
-Dung dịch A gồm những dung dịch nào?
GV: Lưu ý
Dung dịch thay đổi không đáng kể
V = 500ml

HS: đọc nội dung bài tập
HS: trình bày cách giải
Giải
PTHH:
MnO
2
+ 4HCl
0
t
→
MnCl
2
+ Cl
2
+ 2H
2
O (1)
Khí X: Cl
2
, cho qua dd NaOH
Cl
2
+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H
2
O (2)
2
0,8
Cl
n =
2

69,6
87
MnO
n =
= 0,8 mol

2 2
Cl MnO
n n=
= 0,8 mol
n
NaOH
= 0,5.4 = 2mol
Theo PTHH (2) sau phản ứng NaOH dư
Dung dịch A: NaCl, NaClO, NaOH
Theo PT (2)
n
NaClO
= n
NaCl
=
2
0,8
Cl
n =
(mol)
n
NaOH dư
= 2 – 0,8.2 = 0,4 mol
C

M(NaClO)
= C
M(NaCl)
= 0,8/0,5 = 1,6M
C
M(NaOH)dư
= 0,4/0,5 = 0,8M
Hoạt động 3: Dặn dò
BTVN: các BT trong SGK
Chuẩn bị nội dung và báo cáo bài thực hành 33
13
Ngày soạn: 22/01/10
Ngày dạy: 01/02/10
Lớp: 9A
Tiết 42
Bài 33: THỰC HÀNH – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ
HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Giúp HS củng cố kiến thức và khắc sâu tính chất hóa học của phi kim, một số hợp chất
của chúng: muối cacbonat, muối clorua.
Vận dụng tính chất đã học biết phương pháp nhận biết muối cacbonat
2.Kĩ năng
-Rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học, lắp dụng cụ và tiến hành TN, kĩ năng quan sát, nhận
xét, làm bài tập thực hành hóa học.
-Rèn luyện ý thức cẩn thận trong thực hành hóa học, tính kiên trì và tinh thần làm việc tập
thể
3.Thái độ
Rèn luyện ý thức cẩn thận nghiêm túc trong học tập, thực hành hóa học.
II.CHUẨN BỊ

Hóa chất: C hoạt tính, CuO, NaHCO
3
, NaCl, Na
2
CO
3
, CaCO
3
, Ca(OH)
2
Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, muỗng sắt
III.PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại vấn đáp, TN kiểm chứng
TN kiểm chứng, hợp tác theo nhóm nhỏ
IV.TIẾN TRÌNH
1.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: trình bày tính chất hóa học của C và muối Cacbonat. Trong các phản ứng trên C
thể hiện tính chất gì?
2.Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chuẩn bị
GV: kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
-Mẫu báo cáo thực hành
-Mục đích
-Cách tiến hành, dự đoán hiện tượng
-Lưu ý khi làm TN
GV: chốt một số nội dung cần lưu ý lên
bảng.
GV: phân chia nhóm, dụng cụ, hóa chất TN
cho các nhóm

HS: chuẩn bị bài thực hành ở nhà
HS: kiểm tra dụng cụ hóa chất của nhóm
Hoạt động 2: I.Tiến hành thí nghiệm
14
GV: yêu cầu 1 HS trình bày TN 1
-Cách tiến hành
-Dự đoán hiện tượng
-Điểm lưu ý khi làm TN
GV: Hướng dẫn HS cách lắp dụng cụ như
hình 3.9SGK
GV: yêu cầu tương tự TN 1
GV: Lưu ý – Chỉ lấy lượng nhỏ NaHCO
3
.
GV: gọi HS nêu cách nhận biết 3 muối
NaCl, CaCO
3
, Na
2
CO
3
.
2HS: đại diện 2 nhóm trình bày
1.Thí nghiệm 1: C khử CuO ở nhiệt độ
cao
HS: đại diện nhóm phát biểu
-Cách tiến hành (SGK)
-Điểm lưu ý: trộn đều C và CuO, lấy
lượng rất nhỏ hỗn hợp C và CuO.
Đun nóng đều ống nghiệm, Ca(OH)

2
không được để lâu trong không khí.
-HS: quan sát và lắp dụng cụ
2.Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối
NaHCO
3
.
HS: đại diện nhóm báo cáo
HS: lắp dụng cụ như hình 3.10 SGK
HS: nghe và quan sát
3.Thí nghiệm 3: nhận biết muối
cacbonat và muối clorua
HS: phát biểu
-Dựa vào tính tan nhận biết NaCl,
Na
2
CO
3
.
-Dùng dung dịch HCl nhận biết 2 dd
NaCl, Na
2
CO
3
.
Hoạt động 3: II.Thực hành
GV: yêu cầu nhóm HS tiến hành lần lượt 3
TN.
GV: quan sát các nhóm làm TN, điều chỉnh
uốn nắn các thao tác kịp thời cho HS

GV:sau khi các nhóm làm TN xong, yêu cầu
các nhóm báo cáo kết quả thực hành.
GV: nhận xét, đánh giá kết quả thực hành
của các nhóm.
HS: tiến hành thực hành theo nhóm
-Cử nhóm trưởng
-Thư kí ghi hiện tượng
-Các thành viên làm TN, nêu hiện tượng
cho thư kí.
HS: đại diện các nhóm báo cáo kết quả
3TN
-Hiện tượng
-PTHH
15
-Nhận xét, kết luận
Hoạt động 4: III.Viết bản tường trình
GV: yêu cầu mỗi HS viết bản tường trình
theo mẫu
GV: nhận xét giờ thực hành, rút kinh
nghiệm
Dặn dò: HS chuẩn bị nội dung bài 34,
chương 4
HS: viết bản tường tình
Bản tường trình
Họ và tên:…………………..
Lớp:…………..Nhóm:……..
Tên bài thực hành:
Thí nghiệm Hiện tượng PTHH, nhận xét
TN 1:….
TN2:….

TN3:….
Ngµy so¹n: 31/01/2010
Ngµy d¹y: /02/2010
Líp d¹y: 9A
16
CHNG 4: HIROCACBON NHIấN LIU
Tiết 43
Bài 34: KHI NIM V HP CHT HU C V HểA HC HU C
I.MC TIấU
1.Kiến thức
-HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
-Nắm đợc cách phân loại hợp chất hu cơ
2.Kĩ năng
-Phân biệt đợc các chất hữu cơ thông thờng với các chất vô cơ
-Rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tế
3.Thái độ
Ham thích bộ môn, say mê nghiên cứu tài liệu, sách tham khảo
II.CHUN B
Tranh màu các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng hàng ngày.
Hoá chất: bông tự nhiên, nến, nớc vôi trong.
Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm
III.PH NG PHP
Đặt vấn đề, TN biểu diễn
Khái quát hoá, so sánh
I.TIN TRèNH
1.Giới thiệu bài học
2.Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm hợp chất hữu cơ
GV: treo tranh hình một số loại thực phẩm

đồ dùng. Giới thiệu đó là sản phẩm hữu cơ
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
GV: đặt câu hỏi Nhận xét về số lợng hợp
chất hữu cơ và tầm quan trọng của nó trong
đời sống và sản xuất?
GV: Đặt vấn đề
Các sản phẩm trên đều chứa hợp chất hữu cơ.
Vậy, hợp chất hữu cơ là gì? Thành phần
chính? Để trả lời câu hỏi đó mời các em
quan sát TN sau:
GV: Biểu diễn TN- Đốt cháy bông ( nến) úp
ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi ống
nghiệm mờ đi, rót dung dịch nớc vôi trong
vào, lắc đều.
I.Khái niệm về hợp chất hữu cơ
1.Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
HS: quan sát tranh hình và đọc thông tin
SGK, liên hệ thực tế.
HS: thảo luận phát biểu
2.Hợp chất hữu cơ
HS: quan sát TN và nhận xét màu của dung
dịch nớc vôi trong
Giải thích hiện tợng.
HS: phát biểu
17
Vậy, hợp chất hữu cơ là gì?
GV: Cho ví dụ trên bảng
Ví dụ: Cho 2 dãy hợp chất hữu cơ sau:
a). C
2

H
2
, C
2
H
4
, CH
4
, C
6
H
6
, C
4
H
10
,.
b). C
2
H
6
O, C
2
H
5
Cl, C
2
H
5
O

2
N, CH
3
Br,
Nhận xét điểm giống và khác nhau ở 2 dãy
chất trên?
Từ đó hãy phân loại các HCHC?
HS: phát biểu khái niệm về hợp chất hữu cơ.
Kết luận
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon
( trừ CO
2
, CO, H
2
CO
3
, muối cacbonat kim
loại)
3.Phân loại các hợp chất hữu cơ
HS: thảo luận phát biểu
Kết luận
2 loại
+Hiđrocacbon: có 2 nguyên tố C, H: C
2
H
2
,
C
2
H

4
,.
+Dẫn xuất Hiđrocacbon: ngoài C, H còn
có S, Br, Cl, N, O: C
2
H
6
O, C
2
H
5
Cl.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoá học hữu cơ
GV: nêu vấn đề hoá học có nhiều lĩnh vực
nghiên cứu: hoá vô cơ, hoá phân tích, hoá lí,
điện hoá, hoá hữu cơMỗi chuyên ngành có
lĩnh vực nghiên cứu khác nhau.
Vậy, hoá học hữu cơ nghiên cứu lĩnh vực
nào? Từ đó định nghĩa về hoá học hữu cơ?
GV: Giới thiệu sự ra đời và một số thành tựu
của hoá học hữu cơ
II.Khái niệm hoá học hữu cơ
HS: đọc thông tin SGK, phát biểu
Định nghĩa: Hoá học hữu cơ là ngành hoá
học chuyên nghiên cứu về các hợp chất
hữu cơ.
Hoạt động 3: Củng cố Dặn dò
GV: Gọi 1,2 HS đọc ghi nhớ SGK tóm tắt nội dung bài học.
GV: yêu cầu HS làm BT 5 SGK tại lớp
HS: thảo luận làm BT

HS: trình bày
Hợp chất hữu cơ
Hợp chất vô cơ
Hiđrocacbon Dẫn xuất hiđrocacbon
C
6
H
6
,
C
4
H
10
,
C
2
H
6
O,
CH
3
NO
2
, C
2
H
3
O
2
Na

CaCO
3
,
NaNO
3
, NaHCO
3
.
Dặn dò: BTVN: bài 1,2,3,4 SGK
Xem nội dung bài 35.
Ngày soạn: 02/02/2010
Ngày dạy: 22/02/2010
Lớp dạy: 9A
Tiết 44
18
Bài 35: CU TO PHN T HP CHT HU C
I.MC TIấU
1.Kiến thức
HS hiểu đợc:
-Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị, C (IV),
O(II), H(I).
-Mỗi hợp chất hữu cơ có một CTCT ứng với một trật tự liên kết xác định, các nguyên tử C
có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch Cacbon
2.Kĩ năng
-Viết đợc CTCT của một số chất đơn giản, phân biệt đợc các chất khác nhau thông qua
CTCT
II.CHUN B
Mô hình lắp ráp các chất hữu cơ
Tranh hình cấu tạo của rợu etylic và đimetlyete
III.PH NG PHP

Đàm thoại vấn đáp
Trực quan, hoạt động nhóm
IV.TIN TRèNH
1.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hợp chất hữu cơ là gì? Trong các chất sau, chỉ ra những chất nào là chất hữu
cơ?
CO
2
, CH
4
, Na
2
CO
3
, CH
3
Cl, C
2
H
6
O
2.Bài mới
*Giới thiệu bài học
*Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của hợp chất hữu cơ
GV: yêu cầu HS xác định hoá trị của các
nguyên tố C, H, O trong các hợp chất sau:
CO
2

, H
2
O, H
2
S.
GV: Trong các hợp chất hữu cơ thì các
nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá
trị và ngời ta dùng nét gạch ngang để biểu
diễn hoá trị của nguyên tố
VD:
O
,
H
,
C

I.Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ
1.Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử
HS: thảo luận phát biểu
HS: nghe
HS: thảo luận nhóm phát biểu
19
GV: Cho Ví dụ trên bảng
Biểu diễn hoá trị của các nguyên tố trong
các CTHH sau: CH
4
, CH
3
Cl, CH
3

OH
GV: Em nhận xét gì về hoá trị của các
nguyên tố trong HCHC?
GV: Dùng mô hình phân tử biểu diễn hoá trị
của các nguyên tố C, H, O.
GV: Nêu vấn đề: Trong các HCHC trên ta
thấy C liên kết với các nguyên tử H, O.
Vậy, C có thể liên kết với nhau đợc không?
GV: yêu cầu HS biểu diễn liên kết của các
nguyên tố trong 2 hợp chất: C
2
H
6
, C
3
H
8
.
3HS: đại diện 3 nhóm trình bày
CH
4
:


C
H
H
H
H
CH

3
Cl


C
H
H
H
Cl

CH
3
OH


C
H
H
H
O
H
HS: phát biểu
HS: quan sát
2.Mạch cacbon
HS: thảo luận nhóm
2HS: đại diện 2 nhóm phát biểu
C
2
H
6

:


C
H
H
H
H
H
C
H
C
3
H
8
20
GV: Nh vậy, các nguyên tử C có thể liên kết
với nhau tạo thành mạch Cacbon. Ngoài
kiểu liên kết trên C còn có thể tạo ra những
liên kết nào khác?
GV: yêu cầu HS viết các CTCT có thể có
của C
4
H
10
.


GV: qua VD trên em nhận xét gì về sự liên
kết của các nguyên tử C trong HCHC?

GV: Treo tranh hình về liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử C
2
H
6
O ( hoặc mô
hình quả cầu)
GV: Nêu câu hỏi Em nhận xét gì về cấu
tạo của 2 chất có CTCT:

C
H
H
H
H
C
H
C
H
H
H

HS: hoạt động cá nhân
2HS : trình bày
HS: lớp theo dõi, nhận xét


C
C
C

C
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
Mạch thẳng

C
H
H
H
H
C
C
H
C
H
H
H
H
H
Mạch nhánh

C

C
C
C
H
H H
H
H
H
H
H
Mạch vòng
HS: phát biểu
3.Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử.
HS: nhận xét
-Có cùng CTPT
21

C
C
O
H
H
H
H
H
H
Chất lỏng không độc

C

O
C H
H
H
H
H
H
Chất khí - độc
GV: Giới thiệu về trạng thái của 2 chất trên
GV: Nh vậy, rợu etylic và đimetyl ete có
cùng CTPT nhng do trật tự liên kết giữa các
nguyên tử khác nhau làm cho chúng có tính
chất khác nhau. Đó cũng là nguyên nhân
làm tăng số lợng các HCHC
GV: Yêu cầu HS kết luận về các đặc điểm
cấu tạo của HCHC.
-Khác: sự liên kết giữa các nguyên tử
HS: nghe
Kết luận:
-Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng
hoá trị. Mỗi liên kết đợc biểu diễn bằng 1
gạch nối giữa các nguyên tử.
-Những nguyên tử C trong phân tử HCHC
có thể liên kết với nhau tạo mạch C ( mạch
thẳng, mạch nhánh, mạch vòng)
-Mỗi HCHC có một trật tự liên kết xác định
giữa các nguyên tử trong phân tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ
GV: đặt vấn đề- Dựa vào sự biểu diễn liên
kết của các nguyên tử trong hợp chất sau,

hãy nhận xét về CTCT của HCHC

C
H
H
H
H
C
C
O
H
H
H
H
H
H
GV: Những công thức trên ngời ta gọi là
CTCT của HCHC ( CTCT đầy đủ)
GV: Giới thiệu cách viết gọn CTCT
CH
4
, CH
3
CH
2
OH
II. Công thức cấu tạo
HS: thảo luận nêu nhận xét
-Cho biết đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử
22

GV: yêu cầu HS viết CTCT thu gọn của hợp
chất C
4
H
10
.
GV: Gọi 1 HS nêu kết luận về CTCT của
HCHC
HS: thảo luận
2HS: trình bày trên bảng
CH
3
CH
2
CH
2
CH
3
CH
3
CH CH
3

CH
3
H
2
C CH
2


H
2
C CH
2

HS: kết luận
Kết luận
-Công thức cấu tạo là công thức biểu diễn
đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong
phân tử.
-CTCT cho biết thành phần phân tử và trật
tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử
Hoạt động 3: Củng cố Dặn dò
GV: Gọi 2 HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo của
HCHC
GV: Treo BT trên bảng
Bài tập: Viết CTCT thu gọn của các hợp
chất có CT sau: C
2
H
6
, C
2
H
5
Br.
GV: nhận xét, cho điểm
GV: Dặn dò
BTVN: 1,3,4,5 SGK

Chuẩn bị nội dung bài 36
-cấu tạo phân tử
-Tính chất hoá học
2HS: phát biểu
HS: hoạt động cá nhân
HS: trình bày
CH
3
CH
3
, CH
3
CH
2
Br .
Ngày soạn: 05/02/2010
Ngày dạy: 23/02/2010
Lớp dạy: 9A
Tiết 45
Bài 36: MấTAN
CH
4
PTK: 16
23
I.MC TIấU
1.Kiến thức
-Nắm đợc CTCT, tính chất vật lí, tính chất hoá học của mêtan.
-Nắm đợc định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế
-Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan.
2.Kĩ năng

Viết đợc các PTHH của phản ứng thế, phản ứng cháy của metan.
Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh hình
II.CHUN B
Mô hình phân tử metan
Tranh hình mô tả phản ứng cháy và phản ứng thế
III.PHNG PHP
Gợi mở, đàm thoại vấn đáp
Trực quan, hoạt động nhóm
IV.TIN TRèNH
1.Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nêu các đặc điểm cấu tạo của hợp chất hữu cơ? Viết các CTCT thu gọn của hợp
chất có công thức C
5
H
12
.
2.Bài mới
*Giới thiệu bài học
*Các hoạt động.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí của metan
GV: yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát
tranh hình trong SGK tìm hiểu trạng thái tự
nhiên của metan.
GV: vậy metan có những tính chất vật lí nào?
GV: Hãy cho biết trạng thái của metan là
trạng thái nào trong 3 trạng thái: rắn, lỏng,
khí?
-Nhận xét về tỉ khối của metan với không
khí?

GV: Bổ sung thêm một số thông tin
GV: Tóm tắt một số nội dung chính trên
bảng.
I.Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí.
HS: đọc SGK
Phát biểu
HS: thảo luận + đọc thông tin phát biểu
Kết luận
-Mêtan có trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ
than
-Trong bùn ao, khí bioga
-Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn
không khí, ít tan trong nớc.
24
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của phân tử mêtan
GV: Yêu cầu nhóm HS lắp ráp mô hình phân
tử metan dạng đặc và dạng que
-Biểu diễn cấu tạo phân tử mêtan
GV: Nhận xét về cấu tạo và các liên kết giữa
các nguyên tử trong phân tử CH
4
?
GV: bổ sung thêm về cấu trúc phân tử CH
4
cấu trúc hình tứ diện đều , C ở tâm tứ
diện, 4 nguyên tử H ở 4 đỉnh hình tứ diện
đều, góc liên kết
H C H

= 109,5

0
.
GV: kết luận về cấu tạo của CH
4
.
II.Cấu tạo phân tử
HS: thảo luận nhóm
HS: đại diện nhóm trình bày




HS: Viết CTCT của metan

C
H
H
H
H
HS; phát biểu
Kết luận
Trong phân tử CH
4
có 4 liên kết đơn ( giữa
các nguyên tử liên kết với nhau bằng 1 liên
kết).
25

×