Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

Giáo án địa lý 8 phát triển năng lực soạn 3 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.98 KB, 172 trang )

PHẦN I - THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC.
XI - CHÂU Á.
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ- ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- HS cần hiểu rõ : đặc điểm vị trí địa lí , kích thước , đặc điểm địa hình và khống sản của
châu Á .
2. Kĩ năng:
- Củng cố phát triển kỹ năng đọc , phân tích so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ .
- Phát triển tư duy địa lí , giải thích được các mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự
nhiên .
3. Phẩm chất
- Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về châu lục mình .
- Có ý thức và hành đơng bảo vê , giữ gìn đơc lập chủ quyền của đất nước.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư
duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mơ hình…….)
II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Tranh ảnh về các dạng địa hình cầu châu Á .
- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK
- Mỏy chiếu
2. Học sinh:-Đọc trước bài .
III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định
2. kiểm tra bài cũ(4’)
- Kiểm tra đồ dùng sách vở bộ môn
3. Vào bài mới:
Hoạt động của
Nội dung kiến thức cần đạt


HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra bản đồ tự nhiên thế giới .Quan sát và đánh giá hiểu biết
của về Châu Á.
- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,
- GV nhấn mạnh về Châu Á là châu lục rộng lớn bao gồm các đặc điểm tự nhiên nói
chung trên bề mặt TĐ.
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu- HS cần hiểu rõ : đặc điểm vị trí địa lí , kích thước , đặc điểm địa hình và
khống sản của châu Á .
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Hoạt động của GV

-------------------------------------------------------------------------------------------------------


Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước của châu lục ( 12’)
- Các em quan sát lược đồ 1.1 trang Cả lớp quan sát 1/ Tìm hiểu vị tớ địa lý và
4 cho biết :

lược đồ
kích thước của châu lục
? Điểm cực bắc và điểm cực Nam HSTL: cực bắc
phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ nằm trên vĩ tuyến * Vị trí: Nằm ở nửa cầu
độ địa lý nào ?
77044’B và điểm Bắc, Là một bộ phận của
- GV nói thêm và chỉ trên bản đồ địa cực nam nắm trên lục địa Á – Âu
lý châu Á, trên quả địa cầu
vĩ tuyến 1016’B )
+ Cực bắc châu Á là mũi Sờ-li-uxkin.
+ Cực nam châu Á là mũi Pi-ai.
+ Cực đông châu Á là mũi Đê-giơnep.
+ Cực tây châu Á là mũi Bala .
Lớp quan sát bản
* GV cho HS quan sát bản đồ tự đồ
nhiên châu Á
HSTL ->HS khác * Giới hạn: Trải rộng từ
? Châu Á giáp với các đại dương và nhận xét
vùng cực Bắc đến vùng
các châu lục nào ?
xích đạo.
GV nhận xét
HSTL dựa vào - Bắc: Giáp Bắc Băng
? Chiều dài từ điểm cực bắc đến hình 1.1 SGK
Dương
điểm cực nam , chiều rộng từ bờ tây Lớp nhận xét
- Nam: Giáp Ấn Độ Dương
sang bờ đông nơi rộng nhất là bao
-Tây: Giáp châu Âu, Phi,
nhiờu km ?

- HS nhớ lại kiến Địa Trung Hải.
? DT châu Á bao nhiêu và So sánh thức trả lời ->HS - Đông: Giáp Thái Bình
diện tích châu Á với một số châu lục khác nhận xét
Dương
khác mà em đó học?
(khí hậu đa dạng và
? Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến phức tạp , các đới
xích đạo , kích thước từ Tây sang khí hậu thay đổi từ * Kích thước: Châu Á là
đơng rộng lớn vậy có ảnh hưởng gì bắc xuống nam và một châu lục có diện tích
đến việc hình thành khí hậu ?
từ tây sang đơng ) lớn nhất thế giới 44,4 triệu
km2 ( kể cả các đảo ).
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình châu Á ( 23’)
Các em quan sát lược đồ 1.2 trang 5 Cả lớp quan sát 2/ Đặc điểm địa hình &
hoặc bản đồ tự nhiên châu Á cho bản đồ , trả lời -> khống sản :
biết : Châu Á có những dạng địa nhận xét, bổ sung
a. Đặc điểm địa hình :
hình nào?
? Tìm, đọc tên và chỉ trên bản đồ HSTL dựa vào bản - Có nhiều hệ thống núi,
các dãy núi chính : Himalaya, Cụn đồ đọc tên dãy núi, sơn nguyên cao đồ sộ,
Luõn , Thiên Sơn , An-tai .
sơn nguyên, đồng nhiều đồng bằng rộng bậc
( GV núi núi châu Á là núi cao nhất bằng- > HS khác nhất thế giới. Tập trung ở
thế gới , cũng được coi là “nóc nhà” nhận xét
trung tâm và rỡa lục địa.
của thế gới )
? Tìm , đọc tên và chỉ trên bản đồ
các sơn nguyên chính : Trung Xibia ,
-------------------------------------------------------------------------------------------------------



Tây Tạng , Aráp , Iran , Đề – can .
? Tìm và đọc tên, chỉ trên bản đồ các
đồng bằng lớn bậc nhất : Tu – ran ,
lưỡng hà , Ấn – Hằng, Tây Xibia ,
Hoa bắc , hoa trung
* GV nhận xét và xác định trên bản
đồ TN châu Á.
- HSTL
? Xác định hướng các hướng núi HS khác nhận xét
- Các dãy núi chạy theo 2
chính?
- HS: Trung tâm, hướng chính Đơng – Tây
? Các dãy núi, đồng bằng, sơn đồng bằng
hoặc Bắc – Nam.
nguyên thường tập trung ở đâu?
- HS nhận xét
? Nhận xét sự phân bố các núi, sơn HS khác bổ sung
- Nhiều hệ thống núi, sơn
nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh
nguyên và đồng bằng nằm
thổ?
xen kẽ nhau -> địa hình bị
GV nhận xét
chia cắt phức tạp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về khống sản châu Á ( 5’)
? Dựa vào hình 1.2 SGK hoặc bản đồ Cả lớp quan sát b. Khoáng sản
tự nhiên châu Á cho biết.
bản đồ TN châu Á.
? Châu Á có những khống sản chủ HSTL ->HS khác

yếu nào?
nhận xét
- Châu Á có nguồn khống
? Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở - HSTL: Tây Nam sản rất phong phú và có trữ
những khu vực nào? Vì sao?
A, Đông Nam Á -> lượng lớn, tiêu biểu là: dầu
? Như vậy ở Việt Nam ta có mỏ dầu đây là một trong mỏ, khí đốt, than, sắt,
khơng ? Hãy kể tên một vài mỏ dầu những điểm nóng Crơm và nhiều kim loại
mà em biết ?
của thế giới.
màu khác….
GV nhận xét: - ( VN có mỏ dầu như - HS liên hệ trả lời
mỏ Bạch Hổ, mỏ Đại Hùng , mỏ
Rạng Đông , mỏ Rồng … ở vựng
biển Vũng Tàu )
GV gọi HS đọc KL
HS đọc KL
* Kết luận ( SGK)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Câu1 : Xác định trên bản đồ tự nhiên châu á:
- Các điểm cực B, N,Đ,T của châu á ? Châu Á kéo dài kháang bao nhiêu vĩ độ ?
- Châu Á tiếp giáp với đại dương nào ?
- Châu Á tiếp giáp với lục địa nào ?
Câu2 : Phát phiếu hoạc tập cho Hs : điền vào các ô trống các kiến thức cho
đúng ?


Các dạng địa hình
- Dãy núi cao chính
- Sơn nguyên chính
- Đồng bằng rộng lớn

Tên

Phân bố

-------------------------------------------------------------------------------------------------------


HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Giáo viênghi các câu hỏi trắc nghiệm ở bảng phụ: Khoanh tròn câu trả lời đúng của bài
tập sau đây.
Câu 1: Các mỏ dầu khí ở Việt Nam được hình thành vào giai đoạn lịch sử phát triển
nào?
a.Giai đoạn Tiềm cambri
b.Giai đoạn Cổ kiến tạo
c.Giai đoạn Tõn kiến tạo
d.Hai giai đoạn Tiền Cambri và Tõn kiến tạo
Câu 2:Mỏ than lớn nhất và thuộc loại tốt nhất nước ta là mỏ than
a.Thỏi Nguyên
b.Nông Sơn (Quảng Ninh)
c.Đụng Triều(Quảng Ninh)
d.Thanh Húa

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại tồn bộ nội dung kiến thức đó
học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
- Xác định địa hình chính của q em? Liệt kê các con sơng chính chảy qua địa phương
em.
* Bài cũ :
- Học bài theo câu hỏi cuối SGK .
- Làm bài tập trong VBT .
* Bài mới :
- Tìm hiểu bài “khí hậu châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài học .
* Rút kinh nghiệm:

Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


1. Kiến thức:
- Nắm được tính đa dạng , phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì sao châu Á
có nhiều kiểu khí hậu và nhiều đới khí hậu .
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á.
2. Kĩ năng:
- Nâng cao kỹ năng phân tích biểu đồ khí hậu . Xác định trên biểu đồ sự phân bố các
đớivà các kiểu khí hậu .
- Xác lập các mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí , kích thước , địa hình ,biển ....
- Mơ tả đặc điểm khí hậu ...
3. Phẩm chất

- Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về khí hậu châu lục
- Có ý thức và hành đơng bảo vê , giữ gìn đơc lập chủ quyền của đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử
dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)
- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư
duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mơ hình…….)
II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên:
- Lược đồ các đới khí hậu Châu Á.
- Tranh ảnh về các kiểu khí hậu châu Á.
- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK
- Mỏy chiếu
2. Học sinh:
-Đọc trước bài
III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định
2. kiểm tra bài cũ.(4’)
* Nêu đặc điểm vị trí địa lí , kích thước lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí
hậu ?
* Địa hình châu Á có đặc điểm gì nổi bật ?
3. Bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực

khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra hình ảnh về mơi trường tự nhiên của châu Á . Yêu cầu HS
đưa ra nhận định .
- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,
- GV nhấn mạnh về Châu Á là châu lục rộng lớn trải dài trên nhiều vĩ tuyến nên đây là
châu lục có nhiều kiểu khí hậu .
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Nắm được tính đa dạng , phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích được vì
sao châu Á có nhiều kiểu khí hậu và nhiều đới khí hậu .
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
1: Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng ( 14’)
GV: Treo lược đồ hình 2.1(sgk) kết Quan sát bản đồ
1/ Khí hậu Châu Á phân
hợp bản đồ khí hậu châu Á cho biết
hố đa dạng
? Dựa vào hình 2.1 . Em hãy đọc tên HS lên đọc tên 5 a. khí hậu châu Á rất đa
các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến đới khí hậu trên dạng phân hố thành nhiều
vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến H2.1
đới và kiểu khí hậu khác
0
80 Đ?
nhau.
? Giải thích tại sao khí hậu châu Á (Do lãnh thổ trải * 5 đới khí hậu ( SGK)

lại chia nhiều đới như vậy ?
dài từ vựng cực => Trong cùng 1đới khí hậu
Bắc đến vùng lại có sự phân chia thành các
xích đạo).
khu vực có khí hậu khác
GV : Gọi HS đọc lại phần b
HS đọc thông tin nhau
? Dựa vào H2.1 , em hãy kể tên các Trả lời dựa vào b. Các kiểu khí hậu châu Á
kiểu khí hậu trong từng đới khí H2.1
thường phân hố thành nhiều
hậu ?
kiểu khí hậu khác nhau
GV nhận xét hướng dẫn HS đọc tên
Ví dụ: Đới khí hậu cận nhiệt
các kiểu khí hậu trên H2.1
Gồm:
- Kiểu cận nhiệt địa Trung
? Em hãy giải thích vì sao khí hậu HS giải thích
Hải
châu Á lại có sự phân hóa thành HS khác nhận - Kiểu cận nhiệt gió mùa
nhiều kiểu?
xét, bổ sung
- Kiểu cận nhiệt lục địa
GV nhận xét, giải thích: Nguyên
- Kiểu núi cao.
nhân do lãnh thổ trải dài từ vựng
* Lãnh thổ rộng trải dài từ
Bắc đến xích đạo, lãnh thổ rộng, lại
vựng cực Bắc đến vùng xích
chịu ảnh hưởng của địa hình Làm

đạo, địa hình phân hóa rất
cho châu Á có nhiều đới khí hậu
phức tạp.
2: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
(15’)
- Giáo viêngọi học sinh đọc lại phần HS đọc thơng tin 2. Khí hậu châu Á phổ biến
2 của bài
là các kiểu khí hậu gió mùa
? Quan sát hình 2.1 em hãy chỉ ra HS trả lời trên và các kiểu khí hậu lục địa
các khu vực thuộc các kiểu khí hậu hình 2.1 các khu a. Các kiểu khí hậu gió mùa
gió mùa?
vực thuộc kiểu + Khí hậu gió mùa nhiệt đới
- GV nhận xét, xác định các khu vực khí hậu gió mùa
phân bố ở Đơng Nam Á,
đó
Nam Á.
? Nêu đặc điểm khí hậu gió mùa của Trả lời
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt
các khu vực trên: Nam Á, Đông
và ôn đới phân bố ở Đông Á
Nam Á, Đông Á?
* Đặc điểm: Có 2 mùa
GV nhận xét: Có 2 mùa
- Mùa đơng: Gió từ lục địa
- Mùa đơng: lạnh, khơ, ít mưa
thổi ra, khơng khí khơ, lạnh,
- Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều
ít mưa
? Liên hệ: VN nằm trong đới khí hậu HS liên hệ
- Mùa hạ: Gió từ đại dương

nào? Thuộc kiểu khí hậu nào?
thổi vào lục địa, nóng ẩm ,
mưa nhiều.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


b. Các kiểu khí hậu lục địa
? Dựa vào hình 2.1 xác định những HS xác định trên - Khu vực: vùng nội địa, Tây
khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa? H2.1
Nam Á
- GV nhận xét, xác định các khu vực
* Đặc điểm: có 2 mùa
đó
- Mùa Đơng : lạnh, khơ
? Nêu đặc điểm khí hậu lục địa ở
- Mùa Hạ: khơ, nóng
vùng nội địa, Tây Nam Á?
Trả lời
=> Lượng mưa ớt, từ 200 –
GV nhận xét: Có 2 mùa
500 mm, độ ẩm khơng khí
. Mùa đơng: lạnh, khơ
thấp.
. Mùa hạ: khơ, nóng
*Kết luận: SGK(T 8)
GV: Gọi học sinh đọc KL ( sgk)
HS đọc KL
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Câu1 : Yếu tố nào tạo nên sự đa dạng của khí hậu châu Á:
A .Do châu Á có diện tích rộng lớn .
B . Do địa hình châu Á cao , đồ sộ nhất .
C . Do vị trí của châu Á trải dài từ 77044’B ->1016’B.
D . Do châu Á nằm giữa 3 đại dương lớn .
Câu2 : Hướng dẫn HS làm bài tâp 1 /SGK
Địa điểm
Kiểu khí hậu
Nhiệt độ Lượng
Đ2 khí hậu Ngun nhân
mưa
Y-an- gun
Nhiệt đới gió mùa
E – ri – at
Nhiệt đới khô
U -lan Ba -to Ôn đới lục địa
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
- GV hệ thống bài -> HS làm bài tập trắc nghiệm
1. Quan sát lược đồ vị trí địa lí Châu Á trên quả địa cầu và cho biết:
a.Châu Á giáp các đại dương nào?
b.Châu Á giáp các châu lục nào?
2. Dựa vào lược đồ địa hình, khống sản và sơng hồ châu Á, hãy cho biết
a.Các loại khoáng sản chủ yếu ở châu Á: than sắt, đồng, thiếc, dầu mỏ
b.( Đánh dấu X vào câu có nội dung phù hợp)

- Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á là:
A. Đơng và Bắc Á
D. Tây Nam Á
B. Đông Nam Á
E. Trung Á
C. Nam Á
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qtlại tồn bộ nội dung kiến thức đó học
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Vẽ sơ đồ tư duy bài học
* Bài cũ :
- Học bài theo câu hỏi cuối SGK và làm tiếp bài 1.(không yêu cầu trả lời câu hỏi số 2)
- Làm bài tập trong VBT .
* Bài mới :
- Tìm hiểu bài “ Sơng ngịi và cảnh quan châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài học

Bài 3: SƠNG NGỊI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:HS hiểu
- Mạng lưới sơng ngịi Châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sơng lớn .
- Đặc điểm một số hệ thống sơng lớn và giải thích ngun nhân .
- Sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan và ngun nhân của sự phân hố đó .
- Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á .
2. Kĩ năng:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------



- Biết sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm của sơng ngịi và cảnh quan của chau Á .
- Xác lập trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn .
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu , địa hình với sơng ngịi và cảnh quan tự nhiên .
3. Phẩm chất
- Giáo dục thái độ yêu thiên nhiên và tìm hiểu về khí hậu châu lục
- Có ý thức và hành đơng bảo vê , giữ gìn đơc lập chủ quyền của đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử
dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)
- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư
duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mơ hình…….)
II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Châu Á.
- Tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên châu Á.
- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK
- Mỏy chiếu
2. Học sinh:
-Đọc trước bài
III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định
2. kiểm tra bài cũ.(4p)
* Châu Á có những đới khí hậu nào ? Giải thích sự phân hố khí hậu từ bắc xuống nam
và từ đông sang tây của châu Á ?
*Trình bày sự phân hố phức tạp của đới khí hậu cận nhiệt , giải thích nguyên nhân ?
3. Bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV

Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra hình ảnh về các dịng sơng lớn của Châu Á và yêu cầu HS
đánh giá qua quan sát những hình ảnh đó.
- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,
- GV nhấn mạnh về Châu Á là châu lục rộng lớn tập trung nhiều dịng sơng lớn . Những
dịng sơng trên tạo thuận lợi và khó khăn gì, cũng như cảnh quan châu lục ... tìm hiểu
bài học .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Mạng lưới sơng ngịi Châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn .
- Đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích ngun nhân .
- Sự phân hố đa dạng của các cảnh quan và nguyên nhân của sự phân hố đó .
- Thuận lợi và khó khăn của tự nhiên châu Á .
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
1: Đặc điểm sơng ngịi (19’)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


Quan sát bản đồ tự nhiên châu Á co
biết
? Kể tên các sông lớn của Bắc Á và
Đông Á, Tây Nam Á..?
? Em hãy nêu đặc điểm của sơng ngịi

châu Á?

HS quan sát bản
đồ TN châu Á
HS lên xác định
các sơng lớn ở
từng khu vực
Trả lời

1. Đặc điểm sơng ngịi

- Châu Á có nhiều hệ
thống sơng lớn ( I – ê-nítxây, hồng Hà, Trường
Giang, Mê cơng, Ấn,
? Các sơng lớn của Bắc Á và Đông Á HS xác định trên Hằng…) nhưng phân bố
bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển bản đồ
không đều, chế độ nước
và đại dương nào?
khá phức tạp
( Các sông lớn ở Bắc Á đổ nước vào
BBD: sơng Ơbi, sơng I- ê-nit – xây,
sơng Lêna).
( Các sông lớn ở Đông Á đổ nước vào
TBD: sông Amua, sơng Hồng Hà,
sơng Trường Giang).
? Sơng Mê Cơng ( Cửu long) chảy qua HS: Sơn nguyên
nước ta bắt nguồn từ sơn ngun nào? Tây Tạng
? Sơng ngịi Bắc Á, có đặc điểm gì?
+ Bắc Á: Mạng lưới sơng
? Sơng ngịi Đơng Á, Đơng Nam Á, Trả lời

ngịi dày, mùa đơng nước
Nam Á có đặc điểm gì?
đóng băng, mùa xn có
? Sơng ngịi Tây Nam Á, Trung Á có
lũ do băng tan.
đặc điểm gì?
Trả lời
+ Đơng Á, Đơng Nam
GV nhận xét
Á, Nam Á: Mạng lưới
Dựa vào hình 1.2 và 2.1SGK cho biết QS hình 1.2 & sơng dày, có nhiều sông
? Sông ễ- BI chảy theo hướng nào? và 2.1SGK
lớn,
nước lớn vào cuối
qua các đới khí hậu nào?
Trả lời -> nhận hạ, đầu thu, cạn vào cuối
GV nhận xét: ( sông ễ-bi chảy theo xét, bổ sung
đông, đầu xuân.
hướng từ nam lên bắc, chảy qua các
+ Tây Nam Á, Trung Á:
đới khí hậu: cực và cận cực, ơn đới)
Mạng lưới sông thưa thớt,
? Tại sao về mùa xuân vùng trung và HS giải thích->
càng về hạ lưu lượng
hạ lưu sơng Ô- BI lại có lũ băng lớn?
lớp nhận xét
nước càng giảm
GV nhận xét: ( Tại vì mùa xũn nhiệt
-> Khu vực châu Á gió
độ tăng lên băng tuyết ở thượng nguồn

mùa: Nhiều sơng lớn, có
tan ra và đổ nước về trung và hạ lưu,
lượng nước lớn vào mùa
lúc đó ở trung và hạ lưu là nơi gần cực
mưa.
hơn nên khí hậu cũn lạnh có băng
tuyết mà thượng nguồn đổ về, vậy sẽ
gây ra lũ băng lớn)
? Nêu giá trị kinh tế của sơng ngịi và HS trả lời -> lớp - Giá trị kinh tế của sơng
hồ châu Á?
nhận xét
ngịi châu Á: Giao thông
? Liên hệ giá trị lớn của sơng ngịi, hồ
thuỷ điện, cung cấp nước
ở việt Nam? Em cần phảo bảo vệ các HS liên hệ
cho sản xuất, sinh hoạt,
sơng ngịi châu Á ntn?
du lịch, đánh bắt và nuôi
trồng thuỷ sản.
2: Các đới cảnh quan tự nhiên ( 10’)
- Quan sát hình 3.1 gọi HS đọc tên các
2/ Các đới cảnh quan tự
đới cảnh quan ở chú giải.
nhiên
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


? Nêu tên cac đới cảnh quan của châu 1 HS đọc tên các
Á từ bắc xuống nam dọc theo kinh đới cảnh quan * Cảnh quan phân hoá đa
tuyến 800Đ

trên hình 3.1
dạng với nhiều loại.
? Xem hình 3.2 & 2.1 SGK nêu tên Lớp theo dõi - Rừng lỏ kim ở Bắc Á
các cảnh quan khu vực khí hậu gió nhận xét
( xi-bia) nơi có khí hậu ơn
mùa?
HS trả lời dựa đới.
GV nhận xét: ở kiểu ôn đới lục địa có vào hình 3.1 & - Rừng cận nhiệt ở Đông
cảnh quan rừng: lá kim, thảo nguyên, 2.1
Á, rừng nhiệt đới ẩm ở
hoang mạc và nửa hoang mạc.
Đông Nam Á và Nam Á.
- Ở kiểu khí hậu cận nhiệt có haong
- Thảo nguyên, hoang
mạc và nửa hoang mạc
mạc, cảnh quan núi cao.
? Nguyên nhân nào dẫn tới các cảnh HS trả lời
* Nguyên nhân phân bố
quan tự nhiên của châu Á phân hoá
một số cảnh quan: Do sự
như vậy?
phân hoá đa dạng về các
? Tại sao các rừng tự nhiên của Châu (do con người đới khí hậu, các kiểu khí
Á cũn lại rất ớt?
khai
thác bừa hậu…
GV nhận xét
bãi).
3: Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á ( 7’)
- Giáo viên: Cho học sinh HS đọc thơng tin 3/ Những thuận lợi và khó khăn

đọc phần 3(SGK)
của thiên nhiên Châu Á
? Châu Á có những thuận HS trả lời
* Thuận lợi
lợi gì về tài nguyên thiên
- Có nhiều loại khống sản trữ
nhiên?
lượng lớn, các tài ngun khác rất
? Nêu những khó khăn về Trả lời -> lớp đa dạng, dồi dào
thiên nhiên của Châu Á?
nhận xét, bổ sung * Khó khăn
- Núi non hiểm trở khí hậu lạnh
GV chuẩn xác kiến thức.
giá, khắc nghiệt gõy trở ngại lớn
cho việc giao thông
- Thiên tai bất thường gây thiệt
GV gọi HS đọc KL ( sgk)
hại lớn về người và của
HS đọc KL
* KL: SGK(T13)

-------------------------------------------------------------------------------------------------------


HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Bài 4. Thực hành. PHÂN TÍCH HỒN LƯU GIĨ MÙA CHÂU Á

Câu 1. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hồn thành bảng dưới đây.
Hướng gió theo mùa Hướng gió mùa đơng (tháng 1) Hướng gió mùa hạ (thỏng 7)
Khu vực
Đơng Á
Đơng Nam Á
Nam Á
Câu 2. Dựa vào hình 4.1 và 4.2 (SGK), hãy hồn thành bảng dưới đây.
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao .... đến áp thấp .......
Mùa đông Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Mùa hạ
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Câu1 : Châu Ácónhiều hệ thống sơng lớn nhưng phân bố khơng đều vì :
A .Lục địa có khí hậu phân hố đa dạng , phức tạp .
B . Lục địa có kích thước rộng lớn , núi và sơn nguyên cao tập trung ở trung tâm có
băng hà p/tr . Cao nguyên và đồng bằng rộng có khí hậu ẩm ướt .
C . Phụ thuộc vào chế độ nhiệt và chế độ ẩm của khí hậu .
D. Lục địa có diện tích rất lớn . Đia hình có nhiều núi cao đồ sộ nhát thế giới .
Câu2 : Đánh dấu (x) vào thích hợp trong bảng

Đới cảnh quan
Cân

cân cực

Đới khí hậu
Ơn đới Cân
Nhiệt
nhiệt
đới

Xích
đạo

1. Hoang mạc và bán hoang
mạc.
2. Xa van , cây bụi .
3. Rừng niệt đới ẩm .
4. Rừng cận nhiệt đới ẩm .
5. Rừng và cây bụi lá cứng .
6. Thảo nguyên.
7. Rừng hỗn hợp .
8. Rừng lá kim .
9. đài ngun.
------------------------------------------------------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động
- tìm tịi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qtlại tồn bộ nội dung kiến thức đó



* Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Bài 4:THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HỒN LƯU GIĨ MÙA Ở CHÂU Á
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu ỏ.
2. Kĩ năng:
- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ phân bố
khí áp và hướng gió.
- Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


3. Phẩm chất
- Giáo dục thái độ yêu thích tiết thực hành tìm hiểu khám phá khí hậu địa phương .
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử
dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)
- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư
duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mơ hình…….)
II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên:
- Bản đồ khí hậu Châu Á.
- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK
- Mỏy chiếu.
2. Học sinh:

-Đọc trước bài
III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định
2. kiểm tra bài cũ.(4’)
* Khí hậu Châu Áphổ biến là các kiểu khí hậu gì ?Nêu đặc điểm và địa bàn phân bố khí
hậu đó ?
* Khí hậu và địa hình châu Á có ảnh hưởng đến sơng ngịi châu Á như thế nào ?
3. Bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Giới thiệu bài:Bề mặt TĐ chịu sự sưởi nóng và hố lạnh theo mùa ,khí áp trên lục địa và
ngồi đại dương cũa thay đổi theo mùa , nên thời tiết cũng có những đặc tính theo mùa
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược
đồ phân bố khí áp và hướng gió.
- Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
1: Phân tích hướng gió vào mùa đơng ( 8 phútt)
Giao viờn: cho học sinh quan HS quan sát 1/ Phân tích hướng gió vào mùa
sát trên lược đồ phân bố khí lược đồ 4.1 đơng
áp và các hướng gió chính về ( sgk)

mùa đơng( tháng 1) ở khu
vực khí hậu gió mùa Châu Á - HS lên bảng
? Dựa vào H 4.1 ( sgk) đọc đọc tên các
tên các trung tâm ỏp thấp, ỏp trung tâm áp
cao?
cao, áp thấp trên
GV nhận xét
H 4.1 -> lớp
nhận xét, bổ
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


? Dựa vào hình 4.1 em hãy
xác định các hướng gió chính
theo từng khu vực về mùa
đơng và ghi vào vở học theo
mẫu bảng
dưới đây.
GV nhận xét, đưa ra nội
dung bảng chuẩn

sung
- HS trả lời ->
lớp theo dõi
nhận xét

Khu vực
Đông Á
Đơng Nam
Á

Nam Á

Hướng gió mùa Đơng
Tây Bắc - Đơng Nam
Bắc, Đơng Bắc - Tây
Nam
Đơng Bắc- Tây Nam

2: Phân tích hướng gió vào mùa hạ ( 7 phútt)
Giao viờn: Cho H/S quan sát
2/ Phân tích hướng gió vào mùa hạ
lược đồ phân bố khí áp và
QS lược đồ
hướng gió chính về mùa H 4.2 ( sgk)
hạ( tháng 7) ở khu vực khí
hậu gió mùa Châu Á
? Dựa vào hình 4.2 em hãy - HS lên bảng
xác định các trung tâm áp đọc tên các
thấp và áp cao?
trung tâm áp
GV nhận xét
cao, áp thấp trên
H 4.2 -> lớp
nhận xét, bổ
Khu vực
Hướng gió mùa Hạ
? Dựa vào hình 4.2 em hãy sung
Đơng Á
Đơng Nam -Tây Bắc
xác định các hướng gió chính - HS ltrả lời ->

theo từng khu vực về mùa hạ lớp theo dõi Đông Nam
Nam, Tây Nam - Đông
và ghi vào vở học theo mẫu nhận xét
Á
Bắc
bảng 4.1
GV nhận xét, đưa ra nội
Nam Á
Tây Nam - Đông Bắc.
dung bảng chuẩn
3: Tổng kết ( 10 phútt)
- Qua sự phân tích hướng gió mùa QS bảng trên
2. Tổng kết
mùa hạ và mùa đông hãy cho biết:
- HSTL: mùa đơng lạnh
? Tìm điểm khác nhau cơ bản về tính khơ vì xuất phát từ cao ỏp
chất giữa gió mùa mùa đơng và gió trên lục địa, mùa hạ mát Ở bảng phụ
mùa mùa hạ? vì sao?
và ẩm vì thổi từ đại
dương vào.
? Nguồn gốc và sự thay đổi hướng gió - HS trả lời
của 2 mùa có ảnh hưởng như thế nào
tới thời tiết và sinh hoạt, sản xuất
trong 2 khu vực mùa?
Đọc hình 4.1 & 4.2( sgk)
? Dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp kiến Thảo luận
thức đó học làm bài tập 3 sgk
Đại diện nhóm trình bày
GV chuẩn kiến thức (bảng phụ sau).
-> nhóm khác nhận xét

Mùa

Khu vực

Hướng gió chính

Từ áp cao đến áp thấp

-------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tây Bắc - Đông
Nam

Xi- bia-> A-lờ-ut

Đông Nam Á

Bắc, Đông Bắc Tây Nam

Xi-bia-> Xích đạo
ễ-xtrõy-li-a

Nam Á

Đơng Bắc - Tây
Nam

Đơng Á


Mùa đơng

Đơng Á

Mùa hạ

Đông Nam Á

Nam Á

Đông Nam - Tây
Bắc
Nam, Tây Nam Đơng Bắc
Tây Nam - Đơng
Bắc

Xi-bia-> Xích đạo
Ơ-xtrây-li-a, Nam Ấn Độ Dương
Ha Oai -> Iran

Nam Ấn Độ Dương , Ôxtrâylia ->
Iran
Nam Ấn Độ Dương, Ôxtrâylia
-> Iran

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….

* Cho biết sự khác nhau về hồn lưu gió mùa châu Á ở mùa đông và mùa hạ ?
* Đặc điểm thời tiết về mùa đông và mùa hạ khu vực gió mùa châu Á ?
* Sự khác nhau về thời tiết giữa mùa đông và mùa hạ cá ảnh hưởng ntn tới đời sống và
sx của của con người trong khu vực ?
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
* Giáo viênhệ thống nội dung bài thực hành
- Phân tích hướng gió về mùa đơng
- Phân tích hướng gió về mùa hạ
- Hướng dẫn học sinh ghi phần tổng kết
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Vẽ sơ đồ tư duy khái qt lại nội dung bài học
- Làm bài tập trong VBT .
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


- Ôn lại kiến thưc về các chủng tộc , đặc điểm dân cư trên thế giới .
* Bài mới :
- Tìm hiểu bài “ Đặc điểm dân cư , xã hội châu Á ”theo câu hỏi in nghiêng trong bài
học
* Rút kinh nghiệm:
* Rút kinh
nghiệm: .................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...........

-------------------------------------------------------------------------------------------------------


Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:
HS hiểu
- Châu Ácó số dânđông nhất so với các châu lụckhác , mức độtăng dân số đã đạt mức
trung bình của thế giới .
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ được
sự gia tăng dân số .
- Kĩ năng quan sát và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống các chủng tộc trên
lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn .
3. Phẩm chất
- Biết về số dân và có thái độ hửơng ứng các chính sách dân số của quốc gia mình .
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử
dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)
- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư
duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mơ hình…….)
II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên:
- Lược đồ , tranh ảnh , tài liệu về dân cư – chủng tộc ở châu Á.

- Tranh ảnh ,tài liệu về các tôn giáo của châu lục.
- Lược đồ H4.1 và H4.2/SGK
- Mỏy chiếu
2. Học sinh:
-Đọc trước bài
III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định
2. kiểm tra bài cũ.(4’)
-Kiểm tra VBT của HS.
3. Bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra hình ảnh về những quốc gia có số dân đơng của Châu Á .
HS nhận xét.
- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,
- GV nhấn mạnh về Châu Á là châu lục có mức độ tập trung đông dân và sự đa dạng về
tôn giáo .Để tìm hiểu rừ hơn .....
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hơm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Châu Ácó số dânđơng nhất so với các châu lụckhác , mức độtăng dân số đã
-------------------------------------------------------------------------------------------------------



đạt mức trung bình của thế giới .
- Sự đa dạng và phân bố các chủng tộc sống ở Châu Á.
- Biết tên và sự phân bố các tôn giáo lớn của châu Á .
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
1: Một châu lục đơng dân nhất thế giới ( 10 phútt )
Giáo viên yêu cầu h/s quan sát HS quan sát bảng 1/ Một châu lục đông dân
bảng 5.1 SGK (Trang 16) dân số 5.1 SGK (Trang 16) nhất thế giới
các châu lục từ 1950 - 2002
(Triệu người)
? So sánh , nhận xét số dân và tỉ lệ HS trả lời dựa vào - Châu Á có dân số đơng
gia tăng dân số tự nhiên của Châu bảng số liệu -> lớp nhất thế giới, tăng nhanh.
Á so với các châu lục khác và so nhận xét, bổ sung.
với thế giới?
? Cho biết nguyên nhân của sự HSTL: đồng bằng
tập trung đông dân của châu Á?
rộng lớn, màu mì
-> thuận lợi cho sản
GV nhận xét: Châu Á có nhiều xuất nơng nghiệp
đồng bằng tập trung đơng dân, do nờn cần nhiều nhân
sản xuất nông nghiệp nên đồng lực) -> lớp nhận xét,
bằng cần nhiều sức lao động
bổ sung
- HS trả lời -> nhận
? Dựa vào bảng 5.1 ( sgk), hãy xét, bổ sung.
cho biết tỉ lệ gia tăng dân số Châu
- Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân
Á đó có sự thay đổi như thế nào? HS dựa vào bảng số số Châu Á đó giảm ( tỉ lệ gia
Giao viờn: Hướng dẫn học sinh liệu để tính

tăng tự nhiên: 1,3%)
cách tính tỉ lệ gia tăng dân số
? Nguyên nhân nào từ một châu
lục đông dân nhất mà tỉ lệ gia HSTL: do sự phát
tăng tự nhiên đó giảm?
triển cơng nghiệp và
GV nhận xét
đơ thị hố ở nước
? Liên hệ với chính sỏch dân số ở đơng dân, thực hiện
VN?
chính sách dân số.
GV bổ sung thờm
- HS liên hệ
2: Dân cư thuộc nhiều chủng tộc ( 15 phútt )
GV yêu cầu HS quan sát BĐ dân Quan sát BĐ dân cư 2. Dân cư thuộc nhiều
cư và đô thị châu Á
và đô thị châu Á
chủng tộc
? Nhận xét sự phân bố dân cư của HSTL: phân bố - Dân cư phân bố không đồng
châu Á?
không đồng đều
đều và mật độ dân số cao.
GV nhận xét
- Giáo viên: Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ
quan sát lược đồ hình 5.1 SGK hình 5.1 SGK trang
trang 17
17
- Dân cư thuộc nhiều chủng
? Cho biết dân cư châu Á thuộc HSTL -> nhận xét, tộc: Mơn-glơ-ít, Ơ-rơ-pê-ơ-ít,
những chủng tộc nào? Mỗi chủng bổ sung

Ơ-xta-lơ-ít. Nhưng chủ yếu
tộc sống chủ yếu ở những khu vực
là: Mơn-glơ-ít, Ơ-rơ-pê-ơ-ít.
nào?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


? Vậy người VN thuộc chủng tộc
nào?
? Nhắc lại ngoại hình của từng
chủng tộc?
? So sỏnh thành phần chủng tộc
của châu Á và châu Âu? Vì sao?

- Mơn-glụ-ớt
HS nhắc lại

HSTL: đa dạng và
phức tạp hơn -> nhận - Các chủng tộc chung sống
xét, bổ sung
bình đẳng trong hoạt động
? Các chủng tộc châu Á có quyền HSTL -> nhận xét,
kinh tế, văn hố, xã hội
bình đẳng khơng? Tại sao?
bổ sung
3: Nơi ra đời của các tôn giáo (10 phútt)
- GV gọi 1 h/s đọc nội dung thông Đọc nội dung thông 3/ Nơi ra đời của các tôn
tin phần 3 sgk để trả lời câu hỏi:
tin phần 3 sgk
giáo

? Trên thế giới có bao nhiờu tơn - HS trả lời -> lớp
giao lớn ?
nhận xét, bổ sung
GV: Chuẩn xác kiến thức.
- Văn hố đa dạng, nhiều tơn
( Có 4 tơn giao lớn)
giáo ( các tôn giáo lớn như
? Hãy kể tên và thời gian ra đời
Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ
của các tơn giáo lớn đó ?
(Tiêu cực: nạn mê tín giáo và Thiên chúa giáo).
? Theo em tơn giáo ra đời có vai dị đoan, dễ bị các thế
trị tiờu cực, tích cực nào?
lực phản động lợi
GV nhận xét
dụng. Tích cực: tơn
giáo ra đời, có tính
hướng thiện, tơn
trọng lẫn nhau).
? Dựa vào hình 5.2 ( sgh) và hiểu - QS hình, HS trình
biết bản thân, giới thiệu về hành lễ bày -> nhận xét, bổ
của một số tôn giao?
sung.
GV nhận xét bổ sung thờm
- HS đọc KL
* KL: ( sgk)
Gọi HS đọc KL
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
Dân số các châu lục (hoặc khu vực) năm 2005 (đơn vị: triệu người)
Châu lục hoặc khu vực
Dân số
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
Châu Âu
730,0
- 0,1
Châu Á
3920,0
1,3
Châu Phi
906,0
2,3
Bắc Mĩ
328,7
0,6
Mĩ La-tinh
559,0
1,6
Châu Đại Dương
33,0
1,0
Toàn thế giới
6476,7
1,2
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệu dưới đây

Năm
1800 1900 1950 1970 1990 2002 2005
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


Số dân (triệu người) 600 880
1402 2100 3110 3766* 3920
* Chưa tính số dân của Liên Bang Nga thuộc châu Á
Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Câu1 : Vì sao châu Á đông dân ? Năm 2002 dân số châu Á đứng hành thứ mấy trong khu
vực ?
Câu2 :Nguyên nhân nào làm cho châu Á có tỉ lệ gia tăng TB ?
Câu 3: Trình bày địa điểm và thời điểm ra đới 4 tôn giáo lớn của châu Á?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qtlại tồn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
* Bài cũ :
- Học bài theo câu hỏi cuối SGK ( không yêu cầu về biểu đồ bài 2/SGk mà chỉ nhận xét )
- Làm bài tập trong VBT .
* Bài mới :
- Tìm hiểu bài “ Thực hành : Đọc , phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn
của châu Á”

* Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

-------------------------------------------------------------------------------------------------------


BÀI 6 : THỰC HÀNH
ĐỌC ,PHÂN TÍCH LỰƠC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á.
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:HS hiểu
- Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của châu Á .
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á ,tìm ra đặc điểm phân bố dân
cư và các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên và dân cư xã hội .
- Rèn kĩ năng xác định ,nhận biết vị trí các quốc gia ,các thành phố lớn của châu Á.
3. Phẩm chất
- Biết về số dân và có thái độ hửơng ứng các chính sách dân số của quốc gia mình .
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề , hợp tác ,giáo tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử
dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác….)
- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ , tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư
duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mơ hình…….)
II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- H6.1/SGK.

-Mỏy chiếu
2. Học sinh:
-Đọc trước bài
III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định
2.kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra 15’
3. Bài mới
Hoạt động của
Hoạt động của GV
Nội dung kiến thức cần đạt
HS
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


Châu Á là một châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đơng nhất so với các châu lục
khác , Châu Ácó đặc điểm phân bố dân cư như thế nào ? Sự đa dạng và phức tạp của
thiên nhiên có ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư và đơ thị ..
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Đặc điểm về tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của châu Á .
- Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
1: Phân bố dân cư Châu Á (20’ )

- Giáo viên: Treo lược đồ QS bản đồ
1. Phân bố dân cư Châu Á
hình 6.1 ( sgk) kết hợp quan
sát bản đồ phân bố dân cư
châu Á. ->
Yêu cầu học sinh quan sát
lược đồ 6.1( Lược đồ mật độ
dân số và những thành phố
lớn của Châu Á) xem các kí
hiệu trong phần chú giải
HS lên bảng xác định
? Đọc hình 6.1 nhận biết khu trên lược đồ -> lớp
vực có mật độ dân số từ thấp theo dõi, nhận xét.
đến cao và điền vào bảng theo
mẫu sau?
STT
1

Mật độ dân số trung
bình
Dưới 1 người/ km2

2.

Từ 1-50 người km2

3.

4.


Từ 51- 100 người/km

Nơi phân bố

Ghi
chỳ

Bắc liên bang Nga, Ả Rập xờ- ut, Trung
Quốc, I- Rắc, Pa- Ki xtan, Tây Băng la đét
Mông cổ, Nam Liên Bang Nga, Mianma,
Lào, Thái Lan, Malaixia,Đông Inđônêxia,
Đông và Tây Ả râp xê ut, I ran, Nam Thổ
nhĩ kỡ

2

Trên 100 người/km2

? Quan sát bản đồ TN châu Á
và hình 6.1 giải thích tại sao
sự phân bố mật độ dân cư
châu Á không đồng đều? Mật

Đông và Tây I- Rắc, Bắc thổ nhĩ kỡ, Bắc
Hàn Quốc, Bắc Nhật Bản, Đông Trung
Quốc, Ấ độ, Nam paki-xtan, Nam Philippin
Đông Trung Quốc, Việt Nam, Ấn độ, Bắc
philippin, Inđônêxia,Nam Thái Lan,
Malaixia, Brunây, Nam Nhật Bản, Nam
Hàn Quốc.

QS bản đồ và lược đồ
6.1
Hs giải thích ( do đặc
điểm địa hình, khí

-------------------------------------------------------------------------------------------------------


độ dân số nào lớn nhất và nhỏ hậu) -> lớp nhận xét,
nhất?
bổ sung
2: Các thành phố lớn châu Á ( 15’)
- Giáo viênyêu cầu học sinh QS hình 6.1 và bảng 2. Các thành phố lớn ở châu Á
làm việc với hình 6.1 và số 6.1
- Bắc kinh, Thượng Hải
liệu bảng 6.1
( Trung Quốc)
- Gv yêu cầu Hs làm việc thảo luận theo nhóm - Xờ- Un ( Hàn Quốc)
theo nhóm ( 4 phútt)
Đại diện nhóm trình - Hà Nội, Thành phố Hồ Chớ
? Đọc tên các thành phố lớn ở bày -> nhóm khác Minh ( Việt Nam)
bảng 6.1 và tìm vị trí của nhận xét, bổ sung
- Manila ( Philippin)
Chúng trên hình 6.1?
- Đắc Ca ( Băng La đét)
( theo chữ cái đầu của tên
- Gia- Các- Ta ( Inđônêxia)
thành phố ghi trên lược đồ)
- Mumbai, Niu đê li ( ẤN ĐỘ)
- GV nhận xét, chuẩn xác

- Ca ra si ( Pakixtan)
kiến thức:
- Bát đa ( I Rắc)
GV yêu cầu Hs xác định tên HS tìm tên nước trên - Tờ- hụ- ran ( I ran)
nước trên trên bản đồ các BĐ
* Các thành phố lớn của Châu Á
nước trên TG.
tập trung tại vùng ven biển Nam
Á, Đơng Á, Đơng Nam Á
- Bởi vì tại các vựng này có
? Em hãy cho biết các thành HSTL: tập trung ở đồng bằng có đất phù sa màu mì
phố lớn của Châu Á thường ven biển 2 đại dương nên dân cư tập trung đông. Các
tập trung tại khu vực nào? Vì lớn, nơi có đồng bằng ĐKTN, dân cư thuận lợi cho xây
sao lại có sự phân bố như châu thổ màu mì, khí dựng, phát triển các đơ thị; địa
vậy?
hậu nhiệt đới ơn hình bằng phẳng, nguồn nước
hồ…
dồi dào, khí hậu dễ chịu, nguồn
-> lớp nhận xét, bổ lao động dồi dào cung cấp nhân
sung
lực cho các ngành kinh tế. Vị trí
cũn thuận lợi cho giao thơng.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái qt hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Câu 1. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy điền vào bảng sau:
STT Mật độ dân số trung bình
Nơi phân bố chủ yếu

2
1
Dưới 1 người/km
2
1-50 người/km2
3
51-100 người/km2
4
Trên 100 người/km2
Câu 2. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy cho biết tên 10 thành phố lớn (và tên
quốc gia) ở châu Á.
Câu 3. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy nhận xét sự phân bố dân cư và đô thị
ở châu Á.
Câu 4. Dựa vào hình 6.1 và hình 1.2 (SGK) hãy giải thích sự phân bố dân cư và đơ thị
ở châu Á.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….
Câu1 : Vì sao dân cư châu Á lại tạp trung đông ở ven hai đại dương ?
Câu2 : Xác định trên bản đồ nơi phân bố mật độ dân số <1ng/km2 và trên 100ng/km2?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực
khái qt hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mơ hình….

Vẽ sơ đồ tư duy khái qt lại nội dung bài học
* Bài cũ :
- Làm bài tập trong VBT .
* Bài mới :
- Tìm hiểu bài “ Tìm hiểu bài đặc điểm kinh tế xã hội các nước châu Á”

BÀI 7 : ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ
XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức, kĩ năng :
Sau khi học xong bài này, HS :
a. Kiến thức
- Đặc điểm phát triển và sự phân hoá kinh tế – xã hội các nước châu Á hiện nay .
b. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các bảng số liệu ,bản đồ kinh tế xã hội
-------------------------------------------------------------------------------------------------------


×